Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giao an Ki thuat 15 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.56 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 15 </b>


<i>Ngày dạy: 11/12/2012</i>
Môn : Kĩ thuật


<b>Bài : LỢI ÍCH CỦA VIỆC NI GÀ</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>


- HS nêu được lợi ích của việc ni gà.


- Biết liên hệ với lợi ích của việc ni gà ở gia đình hoặc địa phương .
<b>II/ Đồ dùng dạy học :</b>


- Tranh ảnh minh họa về một số lợi ích của việc ni gà.
- Phiếu học tập.


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b> :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b> * Giới thiệu bài: (2’)</b>


<b>HĐ1: (20’) Tìm hiểu lợi ích của việc </b>
<b>ni gà</b>


- GV hỏi HS: Gia đình em có ni gà
khơng? Ni gà để làm gì?


- GV nhận xét và giới thiệu cho HS một số


hình ảnh minh họa về lợi ích của việc ni
gà.


- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
kết hợp với những hiểu biết của bản thân
hãy thảo luận nhóm tổ hồn thành phiếu bài
tập sau:


Các sản
phẩm của
ni gà
Lợi ích
của việc
ni gà


- GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các
nhóm thảo luận.


- GV gọi các nhóm trình bày phiểu bài tập
lên bảng, gọi đại diện các nhóm lần lượt
trình bày.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, chốt nội dung.


<b>HĐ 2 : (12’) Đánh giá kết quả học tập</b>
<b>- GV phát phiếu bài tập cho HS yêu cầu HS</b>
đánh dấu x vào ô trống ở câu trả lời đúng
về lợi ích của việc ni gà.



- GV chấm phiếu, yêu cầu HS đổi phiếu
chấm chéo, GV treo phiếu bài tập lớn lên
bảng.


- HS chuẩn bị sách vở học tập.
- HS lắng nghe.


- HS trả lời.


- HS quan sát, lắng nghe.


-HS thảo luận, đại diện trình bày.


- HS chú ý nghe GV hướng dẫn.
- Đại diện nhóm trình bày.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe và hoàn thành phiếu bài
tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV gọi HS trả lời.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- GV chốt bài.


<b>3. Củng cố – dặn dò: ( 5’)</b>


- GV hỏi: Gia đình em ni gà có những lợi


ích gì?


- GV u cầu HS về nhà học bài và tìm
hiểu thêm một số lợi ích của việc ni gà.
- Dặn HS về nhà : tìm một số giống gà
được ni ở gia đình, địa phương, nêu được
một số đặc điểm của những giống gà đó.
- GV nhận xét, kết thúc tiết học.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS trả lời.


- HS lắng nghe và thực hiện.


- HS lắng nghe.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>


………
………
………
………
………


<b>TUẦN 16 :</b>


<i>Ngày dạy: 18/12/2012</i>
Môn : Kĩ thuật



<b>Bài : MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA</b>
<b>I/ Mục tiêu : Giúp HS:</b>


- Kể được tên và nêu được đặt điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi gà ở nước
ta..


- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặt điểm chủ yếu của một số giống gà được ni
nhiều ở gia đình hoặc ở địa phương.


<b>II/ Đồ dùng dạy học :</b>
- Tranh ảnh minh họa.
- Phiếu học tập.


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b> :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>
- GV gọi HS trình bày:


+ Nêu những lợi ích của việc ni gà?


+ Nêu những lợi ích của việc ni gà ở gia đình và
địa phương em?


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét sự chuẩn bị bài
cũ của HS.



<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>* Giới thiệu bài: (1’)</b>


- HS ổn định chỗ ngồi.
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HĐ 1: (10’) Kể tên một số giống gà được nuôi </b>
<b>nhiều ở nước ta và ở địa phương. </b>


- GV nêu trình trạng ni gà ở nước ta.


- GV cho HS kể tên một số giống gà mà em biết.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, bổ sung.


- GV giới thiệu tranh ảnh một số giống gà được nuôi
ở nước ta.


- GV giới thiệu những giống gà được ni nhiều và
sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay: gà ri, gà ác, gà lơ-
go, gà Tam hồng.


<b>HĐ 2 : (12’) Tìm hiểu đặc điểm của một số giống</b>
<b>gà được nuôi nhiều ở nước ta </b>


- GV chia l p làm 4 nhóm t ng ng v i 4 t đ c thông ớ ươ ứ ớ ổ ọ
tin trong SGK cùng v i nh ng hi u bi t c a b n thân và ớ ữ ể ế ủ ả
hình nh v m t s gi ng gà, hãy th o lu n và trình bày ả ề ộ ố ố ả ậ


theo b ng sau:ả


Tên giống


Đặc điểm
hình dạng


Ưu điểm
chủ yếu


Nhược điểm
chủ yếu
Gà ri


Gà ác
Gà lơ - go
Gà Tam
hoàng


- GV phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập và cho
HS thảo luận nhóm.


- GV yêu cầu HS dán phiếu bài tập lên bảng.
- GV gọi đại điện nhóm lên trình bày.


- GV gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung.


- GV chốt bài: Ở nước ta hiện nay đang ni nhiều


giống gà. Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng, ưu
và nhược điểm riêng. Khi ni gà, cần căn cứ vào
mục đích ni( ni lấy trứng hay nuôi lấy thịt hoặc
vừa lấy trứng vừa lấy thịt) và điều kiện chăn ni
của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp.
<b>HĐ 3 : (8’) Đánh giá kết quả học tập:</b>


- GV hỏi: Vì sao gà ri được ni nhiều ở nước ta?
- GV phát phiếu bài tập cá nhân cho HS yêu cầu trả
lời các câu hỏi trắc nghiệm về đặc điểm hình dạng,
ưu điểm của một số giống gà.


- GV yêu cầu HS đổi phiếu chấm chéo, GV chấm
phiếu.


- GV gọi HS trình bày.


- HS nêu.


- HS trình bày: gà ri, gà mía, gà
ác, gà Tam hồng,….


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS chú ý quan sát.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe GV hướng dẫn.


- HS thảo luận.



- HS dán phiếu bài tập lên
bảng.


- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.


- HS chú ý lắng nghe.


- HS trả lời.


- HS làm phiếu bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV nhận xét ghi điểm, tuyên dương.
- GV chốt bài.


<b>4. Củng cố - dặn dò: ( 3’)</b>


<b>- Học phần ghi nhớ, nắm được các giống gà và đặc </b>
điểm hình dang, ưu nhược điểm của các giống gà
được nuôi nhiều ở nước ta.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo: Thức ăn
ni gà:Tìm hiểu một số thức ăn dùng để nuôi gà.
- GV nhận xét, kết thúc tiết học.


- HS lắng nghe.
- HS chú ý theo dõi.



- HS lắng nghe và thực hiện.


- HS lắng nghe.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>


………
………
………
………


………
…………


<b>TUẦN 17-18 : </b>


Ngày dạy: 25/12/2012 và 01/01/2013
Môn : Kĩ thuật


<b>Bài : THỨC ĂN NUÔI GÀ</b>
<b>I/ Mục tiêu : Giúp HS:</b>


- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi


- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng
ni gà ở gia đình hoặc ở địa phương


<b>II/ Đồ dùng dạy học :</b>
- Tranh ảnh minh họa.
- Phiếu học tập.



<b>III/ Các hoạt động dạy học</b> :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định lớp: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>
- GV goi HS trình bày:


+ Đặc diểm hình dạng, ưu nhược điểm của
gà ri?


+ Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta?
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét sự
chuẩn bị bài cũ của HS.


<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>* Giới thiệu bài(1’)</b>


<b>HĐ 1: (10’) Tìm hiểu tác dụng thức ăn </b>
<b>nuôi gà. </b>


- GV cho HS đọc thông tin ở mục 1 trong
SGK , kết hợp với những hiểu biết của
mình hày thảo luận nhóm đơi trả lời câu


- HS hát.
- HS trả lời.



- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

hỏi:


+ Động vật cần những yếu tố nào để tồn
tại, sinh trưởng và phát triển?


+ Các chất dunh dưỡng cung cấp cho cơ
thể động vật được lấy từ đâu?


+ Thức ăn có tác dụng gì đối với cơ thể
gà?


- GV gọi đại diện một số nhóm trả lời.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, chốt ý: Thức ăn có tác dụng
cung cấp năng lượng để duy trì và phát
triển cơ thể của gà. Khi ni gà cần cung
cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp.
<b>HĐ 2 : (8’) Tìm hiểu các loại thức ăn </b>
<b>nuôi gà.</b>


- GV yêu cầu HS kể tên một số loại thức
ăn nuôi gà mà em biết( đã chuẩn bị ở nhà).



- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.


- GV giới thiệu cho HS một số tranh ảnh
về thức ăn nuôi gà.


- GV cho HS nhắc lại một số thức ăn nuôi
gà.


<b>HĐ 3 : (15’) Tìm hiểu tác dụng và sử </b>
<b>dụng từng loại thức ăn nuôi gà:</b>
- GV gọi HS đọc thông tin mục 2 trong
SGK.


- GV hỏi : Thức ăn của gà được chia làm
mấy loại? Hãy kể tên các loại thức ăn.
- GV gọi Hs nhận xét.


- GV nhận xét, chốt ý: căn cứ vào thành
phần dinh dưỡng của thức ăn, người ta chia
thức ăn thành 5 loại: nhóm thức ăn chất
bột đường, chất đạm, chất khoáng, vi- ta-
min và thức ăn tổng hợp.


- GV phát phiếu học tập cho HS yêu cầu
HS dựa vào thông tin cùng với những hiểu
biết của mình thảo luận nhóm tổ hồn
thành bảng sau:


+ Nhóm 1: Nhóm thức ăn cung cấp chất


bột đường.


+ Nhóm 2: Nhóm thức ăn cung cấp chất
đạm.


+ Nước, khơng khí, ánh sáng và các chất
dinh dưỡng.


+ Từ nhiều loại thức ăn khác nhau.
+ Thức ăn cung cấp các chất dinh dưỡng
cần thiết để tạo xương, thịt, trứng của gà.
- Đại diện nhóm trả lời.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS trình bày: thóc, ngơ, tấm, gạo,
khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu,
ốc, tép, bột đỗ tương, vừng, bột


khoáng…
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS chú ý quan sát, theo dõi.
- HS nhắc lại.


- HS đọc.


- HS trả lời: có 5 loại: Thức ăn chất bột


đường, chất đạm, chất khoáng, vi- ta-min
và thức ăn tổng hợp.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Nhóm 3: Nhóm thức ăn cung cấp chất
khống.


+ Nhóm 4: Nhóm thúc n cung c p vi- ta- min ă ấ
và th c n h n h p.ứ ă ỗ ợ


Tác dụng Sử dụng
Nhóm thức ăn


cung cấp chất
bột đường
Nhóm thức ăn
cung cấp chất
đạm


Nhóm thức ăn
cung cấp chất
khống


Nhóm thức ăn
cung cấp vi-
ta-min


Thức ăn hỗn


hợp


- GV gọi đại diện nhóm 1 lên trình bày.
- GV gọi HS các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tóm tắt lại tác dụng và cách
sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời
các câu hỏi:


+ Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất
bột đường mà gia đình hoặc địa phương
em sử dụng để ni gà?


+ Theo em, trong các thức ăn chứa nhiều
chất bột đường, loại thức ăn nào được
dùng để nuôi gà tốt nhất?


- GV gọi Hs nhận xét.


- GV nhận xét, bổ sung, chốt bài.


- GV thu kết quả thảo luận các nhóm cịn
lại tiết 2 trình bày tiếp.


- Đại diện nhóm 1 trình bày.
- HS nhận xét.


- HS chú ý lắng nghe.
- HS trả lời:



+ lúa, ngơ, củ mì…


+ Loại thức ăn được dùng để nuôi gà tốt
nhất là: lúa, ngô.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS nộp kết quả thảo luận.
<b>TIẾT 2</b>


<b>HĐ 4 (25’) Trình bày tác dụng và sử </b>
<b>dụng thức ăn cung cấp chất đạm, </b>
<b>khoáng, vitamin, thức ăn tổng hợp.</b>
- GV gọi HS nêu:


+ Tác dụng của thức ăn nuôi gà?
+ Kể tên một số thức ăn nuôi gà?


+ Thức ăn nuôi gà có mấy nhóm? Kể tên
các nhóm đó.


+ Nêu tác dụng và cách sử dụng nhóm
thức ăn ucng cấp chất bột đường.
- GV gọi HS nhận xét.


- HS nhớ lại kiến thức đã học ở tiết 1 trả
lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV nhận xét, ghi điểm.



- GV gọi lần lượt các nhóm cịn lại lên
bảng trình bày.


- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.


- Gv hỏi: kể tên những thức ăn cung cấp
chất đạm và vi- ta- min.


- GV nhận xét, chốt bài: Khi nuôi gà cần
sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung
cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà.
Có những thức ăn gà cần được ăn với
lượng nhiều như thức ăn cung cấp chất
bột đường, chất đạm, cũng có những loại
thức ăn gà chỉ cần ăn với lượng rất ít như
thức ăn cung cấp chất khống, vi- ta- min
nhưng khơng thể thiếu được. nguồn thức
ăn cho gà rất phong phú. Có thể cho gà ăn
thức ăn tự nhiên, cũng có thể cho ăn thức
ăn đã qua chế biến tùy từng loại thức ăn
và điều kiện nuôi gà.


<b>HĐ 5 : (10’) Đánh giá kết quả học tập</b>
- GV nêu câu hỏi để kiểm tra kết quả học
tập của HS:


+ Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn
để nuôi gà?



+ Hiện nay, người ta thường sử dụng loại
thức ăn nào cho gà ăn?


+ Vì sao khi cho gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ
giúp gà khỏe mạnh, lớn nhanh, đẻ trứng
to và đẻ nhiều.


- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
<b> 4. Củng cố -dặn dò: ( 5’)</b>


- Yêu cầu HS về nhà học bài và tìm hiểu
thêm các loại thức ăn ni gà ở gia đình
và địa phương.


- Chuẩn bị bài tiếp theo: Nuôi dưỡng gà.
+ Đọc trước nội dung bài.


+ Cách ni dưỡng gà ở gia đình và địa
phương em.


- GV nhận xét, kết thúc tiết học.


- HS lắng nghe.


- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày.
- HS nhận xét.


- Hs lắng nghe.


- HS trả lời:


+ Chất đạm: cào cào, châu chấu, tép, cá,
đậu phộng,….


+ Vi- ta –min: bí đỏ, rau muống,…..
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe câu hỏi và trả lời:
+ Để cung cấp đầy đủ các chất dinh
dưỡng cần thiết cho gà.


+ Hiện nay, người ta thường sử dụng thức
ăn hỗn hợp cho gà ăn.


+ Vì thức ăn hỗn hợp là loại thức ăn đã
qua chế biến và đã được trộn đủ các thành
phần dinh dưỡng cần thiết cho gà.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe và thực hiện.


- HS lắng nghe.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×