Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

đề thi thử TN THPT 2021 môn sinh penbook đề số 20 file word có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.61 KB, 15 trang )

ĐỀ SỐ 20

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
NĂM HỌC: 2020 – 2021
MƠN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút; khơng kể thời gian phát đề

Câu 1. Khẳng định nào dưới đây về phân tử ADN là chính xác?
A. Trong số các base cấu tạo nên ADN, G và X là các base có kích thước lớn nhất.
B. Giữa các nucleotide liên kết với nhau nhờ liên kết hidro để tạo chuỗi polynucleotide.
C. Trên phân tử ADN, tỷ số (A+T)/(G+X) là một hằng số không đổi ở các sinh vật, điều này dẫn đến
hai mạch đơn ADN luôn song song với nhau.
D. Phân tử ADN có thể có cấu trúc dạng mạch thẳng hay mạch vịng tùy từng lồi sinh vật.
Câu 2. Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện khơng có đột biến xảy ra, phát
biểu nào sau đây là KHÔNG đúng?
A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
B. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotide trên
phân tử mARN.
C. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotide
trên mỗi mạch đơn.
D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotide
trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen.
Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây về thường biến là KHÔNG đúng?
A. Thường biến xảy ra đối với 1 nhóm cá thể cùng lồi sống trong cùng một điều kiện sống giống nhau.
B. Là những biến dị đồng loạt theo 1 hướng.
C. Là biến dị khơng di truyền.
D. Thường biến có thể có lợi, trung tính hoặc có hại.
Câu 4. Cho lai phân tích cá thể cái dị hợp 4 cặp gen nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thường thể khác nhau, tỉ lệ
kiểu hình đời F1 là:
A. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1
B. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1


C. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1
D. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1
Câu 5. Phép lai Ab//ab �ab//ab sẽ cho đời con có kiểu hình lặn cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ:
A. 0%.

B. 20%.

C. 25%.

D. 50%.

Câu 6. Tháp sinh thái số lượng có dạng lộn ngược được đặc trưng cho mối quan hệ
A. tảo đơn bào – giáp xác.

B. vật chủ - kí sinh.

C. con mồi – vật dữ.

D. cỏ - động vật ăn cỏ.
Trang 1


Câu 7. Phần lớn các lồi thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế
A. cách li tập tính.

B. lai xa và đa bội hóa.

C. cách li địa lí.

D. cách li sinh thái.


Câu 8. Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do:
A. Chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
B. Các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.
C. Thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể.
D. Sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.
Câu 9. Thế nước của cơ quan nào trong cây là thấp nhất?
A. Các lông hút ở rễ.

B. Các mạch gỗ ở thân.

C. Lá cây.

D. Cành cây.

Câu 10. Các tilacoit không chứa:
A. Hệ các sắc tố.

B. Các trung tâm phản ứng.

C. Enzyme cacboxi hóa.

D. Các chất chuyển điện tử.

Câu 11. Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện chức năng nào?
A. Vận chuyển oxi.
B. Vận chuyển khí cacbonic.
C. Tham gia q trình vận chuyển khí trong hơ hấp.
D. Vận chuyển dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết.
Câu 12. Nguyên nhân của hiện tượng béo phì là:

A. Do ăn nhiều nên dẫn đến thừa năng lượng, tích mỡ.
B. Do ăn nhiều nên năng lượng không được dự trữ lại mà đào thải ra bên ngồi.
C. Do ăn q ít nên mỡ tích lại gây béo phì.
D. Do ăn q ít nên khơng có mỡ tích trữ dẫn đến bị béo phì.
Câu 13. Q trình nhân đơi ADN và q trình phiên mã ở sinh vật nhân thực có bao nhiêu đặc điểm
giống nhau trong các đặc điểm dưới đây?
(1). Đều diễn ra trên tồn bộ phân tử ADN.
(2). Đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.
(3). Đều theo nguyên tắc bổ sung.
(4). Đều có sự xúc tác của enzyme ADN polymerase.
(5). Đều có sự tham gia của enzyme ARN polymerase.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 14. Cho các thành phần dưới đây:
1. Gen

2. mARN

3. Axit amin

5. Ribosome

6. Enzyme


7. Nhiễm sắc thể

4. tARN

Số thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide là
Trang 2


A. 7.

B. 6.

C. 5.

D. 4.

Câu 15. Khi xảy ra dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotide trong gen. Có bao nhiêu hậu quả sau đây có
thể xuất hiện?
(1). Làm tăng 1 liên kết Hidro.

(2). Số liên kết Hidro không đổi.

(3). Làm tăng 2 liên kết Hidro.

(4). Làm giảm 1 liên kết Hidro.

(5). Xuất hiện đột biến dịch khung. (6). Làm giảm 2 liên kết hidro.
A. 3.

B. 4.


C. 5.

D. 6.

Câu 16. Xét các phát biểu sau đây:
1. Một mã di truyền có thể mã hố cho một hoặc một số loại axit amin.
2. Quá trình phiên mã tạo ARN gồm 5 loại nucleotide.
3. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi polipeptide là methionin.
4. Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc 2 mạch.
5. Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.
Trong các phát biểu trên thì số phát biểu đúng là
A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Câu 17. Có bao nhiêu nhận xét đúng với hình ảnh sau?

1. Có thể sử dụng phương pháp sử dụng enzyme hoặc vi phẫu để loại bỏ thành xenlulozo.
2. Đây là phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật.
3. Tạo được con lai mang 2 bộ NST khác nhau của 2 lồi.
4. Con lai Pomato khơng có khả năng sinh sản hữu tính.
5. Muốn cho con lai Pomato có khả năng sinh sản hữu tính cần sử dụng consixin trong quá trình lai.
6. Phương pháp này loại bỏ giới hạn về loài, cách li về sinh sản.
A. 1.


B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 18. Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de Gh/gH. Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 3
cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
A. 64.

B. 216.

C. 1000.

D. 729.
Trang 3


Câu 19. Q trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh nhất đối với những lồi có hệ gen nào
dưới đây?
A. Hệ gen lưỡng bội.

B. Hệ gen đơn bội.

C. Hệ gen đa bội.

D. Hệ gen lệch bội.

Câu 20. Có 5 lồi thuỷ sinh vật, sống ở năm địa điểm khác nhau:
Loài A sống trong nước ngọt;

Loài B ở cửa sơng;
Lồi C ở biển gần bờ;
Lồi D sống ở xa bờ trên lớp nước mặt;
Loài E sống ở biển sâu 4000 m.
Loài rộng muối nhất là:
A. A.

B. B.

C. C.

D. D.

Câu 21. Tại một khu rừng có 5 lồi chim ăn sâu, số lượng sâu không thật dồi dào. Khả năng nào dưới đây
không phải là nguyên nhân giúp cho cả 5 lồi chim có thể cùng tồn tại?
A. Mỗi loài ăn một loài sâu khác nhau.
B. Mỗi loài kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng.
C. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.
D. Các loài chim cùng ăn một loài sâu, vào thời gian và địa điểm như nhau.
Câu 22. Cho các phát biểu sau:
(1) Trứng Vích được ấp ở nhiệt độ cao hơn 15°C thì con đực nở ra nhiều hơn con cái.
(2) Trong thiên nhiên, tỉ lệ đực/cái của các lồi thường là 1/1.
(3) Tỉ lệ giới tính của quần thể đảm bảo hiệu quả sử dụng nguồn sống của quần thể khi điều kiện môi
trường thay đổi.
(4) Tùy điều kiện sống, thời gian và tùy loài mà tỉ lệ giới tính có thể thay đổi khác với 1/1.
Các phát biểu sai là:
A. (1) và (3).

B. (2) và (3).


C. (1) và (4).

D. Chỉ (1).

Câu 23. Nhận xét nào dưới đây sai?
A. Rừng lá rộng rụng theo mùa và rừng hỗ tạp Địa Trung Hải có mùa sinh trưởng dài, lượng mưa trung
bình, phân bố đều trong năm, nhiệt độ biến động không lớn theo mùa và ngày đêm.
B. Hồ nông, hệ cửa sông, rặng san hô, rừng thường xanh nhiệt đới là những hệ sinh thái có sức sản xuất
lớn nhất.
C. Các nhân tố sinh thái hữu sinh ảnh hưởng tới số lượng cá thể của quần thể gồm: sự cạnh tranh giữa
các cá thể trong 1 đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt, sức sinh sản và mức độ tử vong.
D. Sinh quyển là hệ sinh thái lớn nhất.
Câu 24. Xét các mối quan hệ sinh thái dưới đây:
1. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một mơi trường với các lồi cá tơm.
Trang 4


2. Cây phong lan sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
3. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
4. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
5. Vi khuẩn Rhizobium sống trong rễ cây họ Đậu.
Số mối quan hệ không gây hại cho các lồi tham gia mối quan hệ đó là:
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.


Câu 25. Các quần thể sau quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng?
A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.

C. 0,1AA : 0,6Aa : 0,3 aa.

D. 0,5AA : 0,25Aa : 0,25aa.

Câu 26. Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb = 1. Cần bao nhiêu thế
hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95?
A. n = 1.

B. n = 2.

C. n = 3.

D. n = 4.

Câu 27. Ở người bệnh máu khó đơng do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đơng
bình thường. Một người nam bình thường lấy một người nữ bình thường mang gen bệnh, khả năng họ
sinh ra được con gái khỏe mạnh trong mỗi lần sinh là
A. 37,5%

B. 75%

C. 25%

D. 50%


Câu 28. Một plasmid có 1250 cặp nucleotide tiến hành tự nhân đơi 4 lần, số liên kết hóa trị nối giữa các
nucleotide được hình thành là
A. 30000.

B. 35000.

C. 37500.

D. 25000.

Câu 29. Ở một hệ sinh thái hồ, sản lượng toàn phần ở sinh vật sản xuất là 2015 kcal/m 2/năm. Cho biết
hiệu suất quang hợp của các thực vật nổi ở hồ là 2,8%. Nguồn năng lượng mặt trời cung cấp cho hệ sinh
thái trên là?
A. 195858 kcal/m2/năm.

B. 71964,3 kcal/m2/năm.

C. 5642 kcal/m2/năm.

D. 2073 kcal/m2/năm.

Câu 30. Biết B: quy định quả đỏ; b: quy định quả xanh. Xét 4 quần thể giao phối của loài, ở trạng thái
cân bằng quần thể 1 có tần số alen B = 0,2 và bằng 50% tần số alen này so với quần thể 3; quần thể 2 có tỉ
lệ giao tử mang alen b chiếm 70%, quần thể 4 có tần số loại alen này bằng 5/7 so với quần thể 2. So sánh
tỉ lệ loại kiểu gen đồng hợp ở trạng thái cân bằng của các quần thể trên thì:
A. Quần thể 1 > quần thể 2 > quần thể 4 > quần thể 3.
B. Quần thể 1 > quần thể 4 > quần thể 2 > quần thể 3.
C. Quần thể 3 > quần thể 1 > quần thể 2 > quần thể 4.
D. Quần thể 1 > quần thể 2 > quần thể 3 > quần thể 4.
Câu 31. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen

B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng, gen D quy định quả trịn trội hồn
tồn so với alen d quy định quả dài. Thực hiện phép lai P: ♂AaBd / /bD �♀AaBD / /bd , F1 thu được 12%

Trang 5


cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, trịn. Biết rằng nếu có hốn vị thì tần số hốn vị của 2 bên cùng một
giá trị. Không xét sự phát sinh đột biến, về lý thuyết thì kiểu gen Aa BD//bd thu được ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 6%

B. 9%

C. 12%

D. 18%

Câu 32. Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Ở một phép lai,
trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang alen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 15%; trong số các giao tử cái
thì giao tử trội chiếm tỉ lệ 90%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể
mang alen đột biến có tỉ lệ
A. 5/32.

B. 44/197.

C. 23/99.

D. 23/91.

Câu 33. Ở ruồi giấm, tính trạng có râu và khơng râu do 1 gen có 2 alen quy định. Giao phối giữa 2 con
ruồi thuần chủng F1 toàn ruồi có râu. F1 �F1 được F2: 62 ruồi khơng râu: 182 ruồi có râu, trong đó ruồi

khơng râu tồn con cái. Cho tồn bộ ruồi có râu ở F 2 giao phối với nhau thì tỉ lệ ruồi đực có râu so với
ruồi không râu ở F3 gấp
A. 1 lần.

B. 2 lần.

C. 3 lần.

D. 4 lần.

Câu 34. Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P: bố AaBbDdEe �mẹ AabbDDee,
thu được 3000 cây F1. Biết rằng, các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể
tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng.
(1) Tỉ lệ con ở thế hệ F1 có kiểu hình giống bố là 3/16.
(2) Tỉ lệ con ở thế hệ F1 có kiểu hình giống mẹ là 1/8.
(3) Theo lí thuyết, số lượng cá thể con ở thế hệ F1 trội tất cả tính trạng là 375.
(4) Theo lý thuyết, trong số các cá thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là 1875.
Số ý đúng là:
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 35. Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao
thêm 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf �AaBbddEeFf
cho đời con. Cây có chiều cao 190 cm chiếm tỉ lệ:
A. 45/128.


B. 30/128.

C. 35/128.

D. 42/128.

Câu 36. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả
năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAAa �AAAa

(2) Aaaa �Aaaa

(3) AAaa �AAAa

(4) AAaa �Aaaa

Tính theo lí thuyết các phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 là
A. (1), (3).

B. (1), (2).

C. (2), (3).

D. (1), (4).

Câu 37. Ở mèo gen quy định màu sắc lơng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X; DD quy định lông đen;
Dd quy định lông tam thể; dd quy định lông hung. Kiểm tra một quần thể mèo đang ở trạng thái cân bằng
di truyền gồm 2114 con thấy tần số D = 89,3%, d = 10,7%. Số mèo tam thể đếm được là 162 con. Cho các
nhận xét sau:

Trang 6


(1) Số mèo cái lông đen trong quần thể là 676.
(2) Số mèo cái lông tam thể trong quần thể là 140.
(3) Số mèo đực lông tam thể trong quần thể là 22.
(4) Số mèo cái lông hung trong quần thể là 10.
(5) Số mèo đực lông đen trong quần thể là 785.
(6) Số mèo đực lông hung trong quần thể là 135.
Số phương án đúng là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 38. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen phân li độc
lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F 1. Sử
dụng consixin tác động lên hợp tử F 1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây
tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội
giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Cho các nhận định sau:
(1) Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb có tỉ lệ 1/9.
(2) Ở đời con tỉ lệ kiểu gen AAAaBBbb chiếm tỉ lệ 1/36.
(3) Cây F1 đã tứ bội hóa cho giao tử AABb với tỉ lệ 1/9.
(4) Đời con khơng có cây thân thấp, hoa trắng.
Số nhận định không đúng là
A. 2.


B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 39. Ở một lồi thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có
một alen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; khơng chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa
trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm
sắc thể thường. Cho F1 tự thụ phấn; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ, ngọt: 31,25% hồng,
ngọt: 18,75% đỏ, chua: 6,25% hồng, chua: 6,25% trắng, ngọt. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường, phân li độc lập.
B. Tần số hoán vị gen là 20%.
C. Tần số hoán vị gen là 40%.
D. Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd//bD Aa.
Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định, alen trội là trội hoàn toàn.

Trang 7


Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người đàn ông II-4 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái
cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,4. Có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định.
(2) Người con gái số 1-2 chắc chắn có kiểu gen đồng hợp.
(3) Có 5 người trong phả hệ trên có thể biết chính xác kiểu gen.
(4) Cặp vợ chồng III-7 và III-8 sinh người con số 10 không mang alen gây bệnh với tỉ lệ 47,2%.
A. 1.


B. 4.

C. 2.

D. 3.

Đáp án
1-D
11-D
21-D
31-B

2-B
12-A
22-A
32-B

3-D
13-B
23-A
33-D

4-D
14-C
24-B
34-B

5-D
15-A
25-A

35-C

6-B
16-C
26-C
36-B

7-B
17-C
27-D
37-B

8-B
18-C
28-C
38-A

9-A
19-B
29-B
39-D

10-C
20-B
30-D
40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
A sai vì A và G là base có kích thước lớn.

B sai vì các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết phosphodieste.
C sai vi ở virus 1 mạch đơn cũng có tỉ lệ (A + T)/ (G +X) là hằng số đặc trưng.
D đúng vì ở sinh vật nhân thực thường có ADN mạch thẳng ở trong nhân, cịn vi khuẩn thì có ADN mạch
vịng.
Câu 2: Đáp án B
B sai vì phân tử mARN trưởng thành ở sinh vật nhân chuẩn được gắn mũ, thêm đi poly A và sau đó
được dịch mã thì sự kết cặp theo nguyên tắc bổ sung; và sự kết cặp này chỉ ở vùng mã hóa: nghĩa là từ bộ
ba mở đầu đến bộ ba trước bộ ba kết thúc (bộ ba kết thúc không có anticodon tương ứng).
Câu 3: Đáp án D
Ý D sai vì thường biến ln có lợi cho sinh vật đó.
Câu 4: Đáp án D
Mỗi cặp gen dị hợp trên 1 NST thường lai phân tích sẽ được tỉ lệ đời con là 1 : 1
� 4 cặp gen dị hợp trên 4 cặp NST thường khác nhau lai phân tích sẽ được đời con (1 : 1)4
� 16 số 1.
Câu 5: Đáp án D
Trang 8


P: Ab//ab �ab//ab
F1: 1/2 Ab//ab:1/2 ab//ab
� Đời con có kiểu hình lặn cả 2 tính trạng ab//ab = 50%.
Câu 6: Đáp án B
Đáp án B vì vật chủ thường có số lượng ít hơn vật kí sinh.
Các mối quan hệ cịn lại thì tháp số lượng dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
Câu 7: Đáp án B
75% các lồi thực vật có hoa và 90% các lồi dương xỉ hình thành lồi mới bằng lai xa và đa bội hóa.
Câu 8: Đáp án B
Ý A, C, D làm nghèo vốn gen của quần thể
Ý B đúng, nhập cư mang alen mới sẽ làm cho vốn gen quần thể phong phú hơn.
Câu 9: Đáp án A

Thế nước của các lông hút luôn thấp do dịch tế bào lông hút luôn ưu trương để nước có thể thẩm thấu từ
đất vào lịng hút, giải thích cho sự ln ưu trương của tế bào lơng hút ở trang 7 SGK 11 cơ bản.
Câu 10: Đáp án C
Lục lạp có chất nền và các hạt tilacoit xếp chồng lên nhau. Trong chất nền có enzyme cacboxi hóa, trên
màng tilacoit có hệ sắc tố, các trung tâm phản ứng và các chất chuyển điện tử (SGK 11 nâng cao trang
32).
Câu 11: Đáp án D
Ở sâu bọ, hệ tuần hồn chỉ có chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng và các chất bài tiết, còn O 2 và CO2
được vận chuyển bằng hệ thống ống khí.
Câu 12: Đáp án A
Ăn quá nhiều, đặc biệt là đồ ngọt, mỡ và nước soda, kết hợp với thói lười vận động là ngun nhân chính
dẫn đến béo phì. Sau khi thức ăn được tiêu hóa, các đơn phân thức ăn được hấp thụ được sử dụng để xây
dựng nên tế bào cơ thể và năng lượng cho các hoạt động sống, khi ăn quá nhiều, năng lượng dư thừa sẽ
chuyển toàn bộ thành mỡ gây tích mỡ và qua thời gian dài sẽ gây béo phì.
Câu 13: Đáp án B
Ý 3 và ý 5 là đặc điểm chung giữa nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực.
Ý 1, 2, 4 chỉ có ở nhân đơi, khơng có ở phiên mã.
Câu 14: Đáp án C
2, 3, 4, 5, 6 đúng.
Câu 15: Đáp án A
Ý 1 đúng khi thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X hoặc X-G.
Ý 2 đúng khi thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A, hoặc 1 cặp G-X bằng 1 cặp X-G.
Ý 3 sai vì đột biến thay thế 1 cặp nucleotide khơng làm tăng 2 liên kết hidro.
Ý 4 đúng khi thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T hoặc T-A
Trang 9


Ý 5 sai vì đột biến thay thế nên khơng gây dịch khung.
Ý 6 sai vì đột biến thay thế 1 cặp nucleotide không làm giảm 2 liên kết hidro.
Câu 16: Đáp án C

Ý 1 sai vì 1 mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.
Ý 2 sai vì phiên mã tạo ra ARN gồm tối đa 4 loại nucleotide.
Ý 3 đúng.
Ý 4 sai vì tARN, rARN chỉ có 1 mạch.
Ý 5 đúng.
Câu 17: Đáp án C
Ý 1, 3, 6 đúng.
Ý 2 sai vì đây là phương pháp lai tế bào sinh dưỡng.
Ý 4, 5 sai do con lai Pomato vẫn có khả năng sinh sản hữu tính vì có bộ NST 2n, khơng cần sử dụng thêm
consixin.
Câu 18: Đáp án C
P: AB//ab �AB//ab � F1 có tối đa 10 kiểu gen nếu P có hốn vị gen.
P: DE//de �DE//de � F1 có tối đa 10 kiểu gen nếu P có hốn vị gen.
P: Gh//gH �Gh//gH � F1 có tối đa 10 kiểu gen nếu P có hốn vị gen.
Vậy có tối đa 10.10.10 = 1000 kiểu gen ở F1.
Câu 19: Đáp án B
Hệ gen đơn bội thì kiểu gen chỉ có 1 alen của gen nên biểu hiện ra thành kiểu hình ngay, mà đột biến tác
động trực tiếp lên kiểu hình nên loại bỏ nhanh chóng những alen khơng thích nghi � Hình thành quần
thể thích nghi nhanh nhất
Câu 20: Đáp án B
Lồi rộng muối nhất sống ở nước lợ do ở đó nồng độ muối ở mơi trường thay đổi nhiều nhất � Lồi B
sống ở cửa sơng là rộng muối nhất.
Những lồi sống ở nước ngọt và nước mặn đều là những loài hẹp muối so với sinh vật ở nước lợ, rộng
muối.
Câu 21: Đáp án D
Các loài chim sẽ tồn tại cùng nhau nếu chúng khác ổ sinh thái về thức ăn/nơi ở/thời gian kiếm ăn.
Nếu các loài chim này trùng ổ sinh thái thì chúng khơng thể cùng tồn tại � Ý D thể hiện điều này.
Câu 22: Đáp án A
(1) sai vì trứng Vích được ấp ở nhiệt độ thấp hơn 150C thì con đực nở ra nhiều hơn con cái.
(3) sai vì tỉ lệ giới tính của quần thể đảm bảo cho hiệu quà sinh sản của quần thể khi điều kiện môi

trường thay đổi.
(2) và (4) đúng.
Câu 23: Đáp án A
Trang 10


Ý A sai do Rừng lá rộng rụng theo mùa và rừng hỗ tạp Địa Trung Hải có mùa sinh trưởng dài, lượng mưa
trung bình, phân bố đều trong năm, các điều kiện môi trường biến động lớn theo mùa và vĩ độ.
Câu 24: Đáp án B
Ý 1: quan hệ ức chế cảm nhiễm có 1 lồi bị hại.
Ý 2, 3: quan hệ hội sinh, các lồi khơng bị hại.
Ý 4: quan hệ kí sinh, 1 lồi bị hại.
Ý 5: quan hệ cộng sinh, khơng lồi nào bị hại.
Câu 25: Đáp án A
2

�0, 48 �
Ý A: 0,36.0,16  �
� 0,0576 � quần thể cân bằng
�2 �
2

�0, 2 �
Ý B: quần thể không cân bằng do 0,7.0,1 �� �
�2 �
2

�0,6 �
Ý C: quần thể không cân bằng do 0,1.0,3 �� �
�2 �

2

�0,52 �
Y D: quần thể không cân bằng do 0, 25.0,5 ��

�2 �
Câu 26: Đáp án C
Ở Fn:
Tỉ lệ thể đồng hợp là 0,95 � BB  bb  0,475
n

�1 �
Bb  0, 4. � �
�2 �
n
� �1 �

BB  0,3  0, 4. �
1  � ��/ 2  0, 475
� �2 ��



� 1/ 2n  1/ 8 � n  3 .
Câu 27: Đáp án D
P: X H Y �X H X h
� Con 1X H X H :1X H X h :1X H Y :1X h Y
� Khả năng sinh con gái bình thường trong mỗi lần sinh là 50%.
Câu 28: Đáp án C
Plasmid là ADN kép dạng vịng, vì dạng vịng nên mỗi mạch có bao nhiêu nucleotide thì có bấy nhiêu liên

kết hóa trị nối giữa các nucleotide.
Vậy plasmid ban đầu có 1250.2 liên kết hóa trị nối giữa các nucleotide � nhân đơi 4 lần thì có số liên
kết hóa trị giữa các nucleotide được hình thành là: (24 – 1).2.1250 = 37500.
Câu 29: Đáp án B
Nguồn năng lượng mặt trời cung cấp là: 2015/ 2,8% = 71964,3 kcal/m2/năm.
Trang 11


Câu 30: Đáp án D
Gọi p(B): tần số tương đối của alen B, q(b): tần số tương đối của alen b
Xét quần thể 1:
Ta có: p(B) = 0,2 � q(b) = 1 – 0,2 = 0,8
Cấu trúc di truyền quần thể 1 khi cân bằng: 0,04 BB : 0,32 Bb : 0,64 bb
Xét quần thể 2: q(b) = 70% = 0,7 � p(B) = 1 – 0,7 = 0,3
Cấu trúc di truyền quần thể 2 khi cân bằng: 0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb
Xét quần thể 3: p(B) = 2.0,2 = 0,4 � q(b) = 1 – 0,4 = 0,6
Cấu trúc di truyền quần thể 3 khi cân bằng: 0,16 BB : 0,48 Bb : 0,36 bb
Xét quần thể 4: q(b) = 5/7. 0,7 = 0,5 � p(B) = 1 – 0,5 = 0,5
Cấu trúc di truyền quần thể 4 khi cân bằng: 0,25 BB : 0,5 Bb : 0,25 bb
Vậy, tỉ lệ gen đồng hợp giữa các quần thể như sau:
Quần thể 1 > Quần thể 2 > Quần thể 3 > Quần thể 4
68%

>

58%

>

52%


>

50%

Câu 31: Đáp án B
♂Aa Bd//bD �
♀ Aa BD/bd � 12%A– (bbD–)
Ta có Aa �Aa � 3 / 4A ;1/ 2Aa
� F1 có bbD– = 12%: 3/4 = 0,16 � bd//bd = 0,25 – 0,16 = 0,09 � Bd/bD chắc chắn có hốn vị gen
mới tạo được giao từ bd = f/2
+ Xét BD/bd hốn vị cho bd = (1-f)/2. Ta có f/2.(1 – f)/2 = 0,09 � vô nghiệm
+ Xét BD/bd không hốn vị cho bd = 1/2. Ta có f/2.1/2 = 0,09 � f = 0,36
Bd/bD �BD/bd � (0,18 BD: 0,32 Bd: 0,32 bD: 0,18 bd).(1/2 BD: 1/2 bd)
� F1 BD//bd = 0,18.1/2 + 0,18.1/2 = 0,18
Vậy Aa BD//bd = 1/2.0,18 = 0,09.
Câu 32: Đáp án B
Quy ước: A: bình thường; a: đột biến
Kiểu hình bình thường có kiểu gen là AA, Aa trong đó Aa mang alen đột biến
Đực có tỉ lệ giao tử là 0,85A : 0,15a; cái có tỉ lệ giao tử là 0,9A : 0,1a
� Kiểu hình bình thường chiếm tỉ lệ AA + Aa = 1 – aa = 1 – 0,15.0,1 = 0,985
� Kiểu hình bình thường mang alen đột biến là Aa = 0,85.0,1 + 0,15.0,9 = 0,22
� Trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang alen đột biến có tỉ lệ: 0,22/0,985 =
44/197.
Câu 33: Đáp án D
Từ tỉ lệ F1, F2 ta thấy có râu là trội (A) so với khơng râu (a).
F1 �F1 � 3 có râu: 1 không râu � F1 mỗi bên cho 2 loại giao tử; mà khơng râu chỉ có ở cái
� Gen liên kết với X.
Trang 12



Kiểu gen của F2 cái không râu là XaXa � Mỗi bên F1 đều cho Xa, mà F1 lại có kiểu hình A–
� gen liên kết với X có alen tương ứng trên Y
� F1: XAXa �XaYA � F2: 1/4 XAXa: 1/4 XaXa: 1/4 XAYA: 1/4 XaYA.
Ruồi có râu ở F2 giao phối với nhau:
+ Đực: 1/2 XAYA: 1/2 XaYA � giao tử XA =1/4; Xa =1/4; YA = 2/4
+ Cái: XAXa � giao tử XA = 1/2; Xa = 1/2
F3: 1/8 XAXA: 2/8 XAXa: 1/8 XaXa: 2/8 XAYA: 2/8 XaYA
� tỉ lệ ruồi đực có râu: ruồi khơng râu là 4/8 : 1/8 = 4.
Câu 34: Đáp án B
Aa �Aa � 3/4 A– : 1/4 aa
Bb �bb � 1/2 Bb : 1/2 bb
Dd �DD � 100% D–
Ee �ee � 1/2 Ee : 1/2 ee
Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố là A-B-D-E- = 3/4.1/2.1.1/2= 3/16 � Ý 1 đúng;
Số lượng F1 trội tất cả tính trạng là 3/16.3000 = 562 � Ý 3 sai
Tỉ lệ con có kiểu hình giống mẹ là A-bbD-ee = 3/4.1/2.1.1/2= 3/16 � Ý 2 sai
Cá thể mang biến dị tổ hợp là có kiểu hình khác bố mẹ.
� Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 1 – (3/16 + 3/16) = 5/8
� Số lượng cá thể mang biến dị tổ hợp là 5/8.3000 = 1875 � Ý 4 đúng
Câu 35: Đáp án C
AaBBDdeeFf �AaBbddEeFf tạo ra số tổ hợp ở đời con là 4.2.2.2.4 = 128
� Đời con có kiểu gen là (--B--d-e--): có 3 vị trí đã biết � cịn 7 vị trí chưa biết
Cây cao nhất có 10 alen trội có chiều cao 220 cm
Cây có chiều cao 190 cm có số alen trội là 10 – (220 – 190)/5 = 4.
Mà kiểu gen của cây có chiều cao 190 cm đã biết chắc chắn có 1 alen trội là B
� Ta cần chọn 3 alen trội trong 7 vị trí cịn lại là C37
3

Xác suất cần tìm là C 7 /128 = 35/128.

Câu 36: Đáp án B
(1) AAAa �AAAa � (1/2AA : 1/2Aa).(1/2AA : 1/2Aa) � 1/4AAAA : 2/4AAAa : 1/4AAaa
� Đúng
(2) Aaaa �Aaaa � (1/2Aa : 1/2aa).(1/2Aa : 1/2aa) � 1/4AAaa : 2/4Aaaa : 1/4aaaa � Đúng
(3) AAaa �AAAa � (1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa).(1/2AA: 1/2Aa) � con có 4 kiểu gen nên khơng thể có tỉ
lệ 1 : 2 : 1 � Sai
(4) AAaa �Aaaa � (1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa).(1/2Aa : 1/2aa) � con có 4 kiểu gen nên khơng thể có tỉ lệ
1 : 2 : 1 � Sai
Trang 13


Câu 37: Đáp án B
Quần thể cân bằng � Cấu trúc DT của quần thể:
Giới cái: p2 XDXD : 2pqXDXd: q2 XdXd
Giới đực: p XDY : q XdY
Với p = 0,893; q = 0,107
Nhìn vào dữ liệu đề bài cho ta thấy là tỉ lệ giới tính khơng phải là 1 : 1 (vì nếu 1 : 1 thì mèo tam thể X DXd
= pq. 2114 = 0,893.0,107.2114 = 202 con)
Gọi tỉ lệ cái là n, tỉ lệ đực là m với m + n = 1
Vậy số con tam thể XDXd = n.2pq.2114 = 162 � n = 0,401; m = 0,599
� Số mèo cái đen là n.p2.2114 = 0,401.0,8932.2114 = 676 � ý 1 đúng
Số mèo cái lông hung trong quần thể là n.q2. 2114 = 0,401.0,1072.2114 = 10 con � ý 4 đúng
Số mèo đực lông đen trong quần thể là m.p.2114 = 0,599. 0,893.2114 =1131 � ý 5 sai
Số mèo đực lông hung trong quần thể là m.q.2114 = 0,599.0,107.2114 =135 � ý 6 đúng
(2), (3) sai vì mèo lơng tam thể ln là mèo cái và có 162 con.
Câu 38: Đáp án A
P: AABB �aabb
F1: 100% AaBb.
Sử dụng consixin tứ bội hóa F1 tạo cây tứ bội AAaaBBbb
AAaaBBbb �aaaabbbb

Ta có:
AAaa �aaaa = (1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa). 100% aa � con Aaaa = 4/6
BBbb �bbbb � (1/6 BB : 4/6 Bb : 1/6 bb).100% bb � con BBbb = 1/6
Vậy ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb có tỉ lệ = 4/6.1/6 = 4/36 = 1/9 � ý 1 đúng
Ý (2) sai vì đời con khơng có kiểu gen AAAa
Ý (3) đúng vì AAaaBBbb giao tử AABb = 1/6.4/6 = 1/9
Ý (4) sai vì đời con vẫn có cây aaaabbbb.
Câu 39: Đáp án D
A-B-: đỏ
A-bb, aaB-: hồng
aabb: trắng
� màu hoa do tương tác bổ sung 9 : 6 : 1; vai trò của 2 gen A và B như nhau
F2 có: đỏ: hồng: trắng = 9 : 6 : 1 � P: AaBb �AaBb; 2 gen này phân li độc lập
Ngọt: chua = 3 : 1 � P: Dd �Dd
� F1 dị hợp 3 cặp gen

Trang 14


Nếu 3 gen phân li độc lập thì F2 sẽ thu được tỉ lệ (9: 6: l)(3: 1) = 27: 18: 9: 6: 3 : l khác tỉ lệ đề bài � D
liên kết với 1 trong 2 gen A hoặc B, vì vai trị của 2 gen như nhau nên D liên kết với gen nào thì cũng cho
kết quả như nhau. � Ý A sai
Nếu có hốn vị gen thì F2 sẽ thu được 3.2 = 6 kiểu hình; nhưng ở đây chỉ thu được 5 lớp kiểu hình � có
sự liên kết hồn tồn � Ý B, C sai.
Vì khơng có kiểu hình trắng chua (aabbdd) � F1 không cho giao tử (abd) �
F1 dị chéo: Aa Bd//bD Aa hoặc Ad//aD Bb � Ý D đúng.
Câu 40: Đáp án C
- Bố mẹ II-5, II-6 bình thường sinh con gái 9 bị bệnh � bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định
� Ý 1 đúng.
- Người con gái I-2 có thể có kiểu gen AA hoặc Aa � Ý 2 sai.

- Số người biết được kiểu gen trong phả hệ là:
Kiểu gen aa: người I-1, III-9.
Kiểu gen Aa: người II-3; II-5; II-6.
� Có 5 người biết chính xác kiểu gen � Ý 3 đúng.
- Ý 4:
Quần thể của người II-4 đang ở trạng thái cân bằng di truyền: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
� Người II-4 khơng bệnh có kiểu gen: 3/7 AA: 4/7 Aa
Xét cặp vợ chồng II-3, II-4: Aa �(3/7 AA : 4/7 Aa) � G (1/2 A : 1/2 a).( 5/7 A : 2/7 a) � III-7 có kiểu
gen: (5/12 AA : 7/12 Aa)
Người III-8 có kiểu gen: 1/3 AA: 2/3 Aa do bố mẹ là Aa �Aa.
Xét cặp vợ chồng III-7, III-8:
(5/12 AA : 7/12 Aa) �(1/3 AA : 2/3 Aa) � G (17/24 A : 7/24 a).(2/3 A : 1/3 a)
Con IV-10 AA/A- = 17/24.2/3: (1 - 7/24.1/3) = 52,31% � Ý 4 sai.

Trang 15



×