Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Ngu van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.6 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HOÏC KYØ II : 07/1/2013 Tuần 20(07/1/2013-12/1/2013) Ngày dạy:07/01/2013 Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích Dế Mèn phiêu du ký- TÔ HOÀI). Ngày soạn:02/01 Tiết:77. Lớp: 63. A.Mục tiêu cần đạt: -Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên. -Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 1.Kiến thức: -Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. -Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. -Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2.Kỹ năng: -Văn bản truyện hiện đại có yêu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. -Phân tích nhân vật trong đoạn trích. -Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. 3.GDKNS: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử; sống khiêm tốn, biết quý trọng mọi người. B.Chuẩn bị: Gv soạn giáo án theo CKT-KN, tranh . -Hs: Soạn bài, SGK C.Tổ chức hoạt động dạy và học: HĐ1: Ổn định 1’: HĐ2: Kiểm tra bài cũ 1’: Tập soạn bài của Hs. HĐ3: Giới thiệu bài mới 1’: HĐ4: Bài mới 40’: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Hoạt động của Thầy & trò HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN A.Tìm hiểu chung 10’. -Đọc rõ ràng, đúng yêu cầu,. . . . 1.Nêu sơ lược về tác giả? *H. . . *G: Tô Hoài là bút danh: ghi nhớ quê hương mình và kỉ niệm=> sông Tô Lịch, huyện Hoài Đức. - Ngoài truyện DMPLK ông còn có võ sĩ Bọ Ngựa, Đàn chim gáy, Chú bồ nông ở Samácan, cá đi ăn thề… đồng thời ông cũng là nhà văn viết nhiều cho người. Nội dung kiến thức. A. Tìm hiểu chung. 1.Tô Hoài sinh năm 1920, là nhà văn thành công trên con đường nghệ thuật trước Cách mạng tháng Tám 1945, có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi.. lớn về các đề tài miền núi và Hà Nội: Vợ chồng A Phủ, Miền Tây, Người ven thaønh, Caùt buïi chaân ai, Chieàu chieàu… - Hiện nay, tuy đã ngoài 80 tuổi, nhưng Tô Hoài vẫn khỏe, vui, sức viết vẫn đều đặn. Ông là một trong những nhà văn hiện đại của VN có số lượng tác phẩm nhieàu nhaát hôn 150 quyeån. 2.Văn bản Bài học đường đời đầu tiên được trích từ tác phẩm nào? *H. . . *G: Dế Mèn phiêu lưu ký của Tô Hoài. 3.Nêu chú thích ?. 2.Bài học đường đời đầu tiên trích từ truyện Dế Mèn phiêu lưu ký-tác phẩm được xuất bản lần đầu tiên năm 1941. B. Đọc hiểu văn bản..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *H. . . *G: SGK tr 9-10.. I. Nội dung.. B. Đọc hiểu văn bản 30’: I. Nội dung. 1. Kể tóm tắt văn bản? Bố cục văn bản? *H. . . *G: a. Truyện kể bằng lời của Dế Mèn, ngôi thứ nhất “xưng tôi”. Tăng thêm phép. 1.Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn.. nhân hoá. b.Bài văn có thể chia thành 2 đoạn -Đoạn 1: từ đầu đến. . . . thiên hạ rồiMiêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. -Đoạn 2: còn lạiChê Choắt đào tổ nông, rủ Choắt trêu chị Cốc, sự ân hận của Mènbài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. * Câu văn “Chao ôi, có biết,….không thể làm lại được”Có chức năng liên kết 2.Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết của Dế Choắt. đoạn 1 với đoạn 2. 2.Truyện bằng lời nhân vật nào? *H. . . *G: Truyện được kể lời của Dế Mèn, ngôi thứ nhất “xưng tôi”. Làm tăng thêm phép nhân hoá. 3.Ghi lại chi tiết miêu tả ngoại hình, hành động, tính cách nhân vật Dế Mèn? *H. . . *G: a.Chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của Dế Mèn: -Miêu tả chân dung(tự tả mình): đôi càng mẫm bóng, những cái vuốt nhọn hoắt, cái đầu nổi từng tảng rất bướng, hai cái răng đen nhánh nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy, sợi râu dài và uốn cong…. -Hành động của Dế Mèn: co cẳng lên, đạp phành phạch vào các ngọn cỏ; lúc đi bách bộ thì cả người rung rinh một màu nâu bóng mỡ; hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp; chốc chốc trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chaân leân vuoát raâu. b.Tính từ tả hình dáng và tính cách Dế Mèn : cường tráng, mẫm bóng, cứng, nhọn hoắt, hủn hoẳn, dài, giòn giã, nâu bóng, to, bướng, đen nhánh, ngoàm ngoạp, cong, hùng dũng, trịnh trọng, khoan thai,… -Có thể thay thế một số từ ngữ gần nghĩa (đồng nghĩa) +Cường tráng: khoẻ mạnh, to lớn,….. Coù theå thay theá moät soá. +Huûn hoaún: raát ngaén, coäc,…. từ tương đương,. +Ngoàm ngoạp: liên tiếp, xồn xột,…. nhöng khoâng hay baèng taùc giaû. +Cà khịa: gây sự, tranh cãi,.. c.Tính caùch cuûa Deá Meøn : -Nét đẹp trong hình dáng: khoẻ mạnh, cường tráng, đầy sức sống….. 3. Dế Mèn hối hận và rút ra bài học cho mình: “Ở đời mà chỉ có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ” không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình.. II.Nghệ thuật. III. Ý nghĩa văn bản..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Nét đẹp trong tính nết: yêu đời, tự tin,… -Nét chưa đẹp trong tính nết: kiêu căng, tự phụ, thích ra oai, không coi ai ra gì,…. 4.Nhận xét về tính cách của Dế Mèn trong đoạn này? *H. . . *G: Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. -Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết của Dế Choắt. *KNS: Sống phải có tình có nghĩa, biết cách ứng xử hài hòa với mọi người, . . . .biết người, biết ta. Hết tiết:77 chuyển sang tiết 78 D. Củng cố HD tự học ở nhà 1’: 1. Củng cố: kể lại truyện đã học. 2.Hướng dẫn tự học: Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu ký. -Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản Bài học đường đời đầu tiên. 3.Dặn dò: Học bài & soạn bài: Bài học đường đời đầu tiên (tt) 4.Gv rút kinh. nghiệm:. ................................. ................................................... ............................. . ................. ..... ............... . .............. ... ..... ............... ................................. ........... Ngày soạn:02/01 Tiết:78. Ngày dạy:07/01/2013 Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN(tt) (Trích Dế Mèn phiêu du ký- TÔ HOÀI). A. Mục tiêu cần đạt: -Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên. -Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 1.Kiến thức: -Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. -Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. -Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2.Kỹ năng: -Văn bản truyện hiện đại có yêu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. -Phân tích nhân vật trong đoạn trích. -Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. 3.GDKNS: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử; sống khiêm tốn, biết quý trọng mọi người. B.Chuẩn bị: Gv soạn giáo án theo CKT-KN, tranh .. -Hs: Soạn bài, SGK. Lớp: 63.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> C.Tổ chức hoạt động dạy và học: HĐ1: Ổn định: 1’ HĐ2: Kiểm tra bài cũ 2’: 1.Tập soạn bài của Hs? 2. Kể tóm tắt văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”? 3. Chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của Dế Mèn như thế nào? HĐ3: Giới thiệu bài mới 1’. HĐ4: Bài mới 40’: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (tt) Hoạt động của Thầy & Trò. Nội dung kiến thức. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN A. Tìm hiểu chung 5’:. A. Tìm hiểu chung.. 1. Tóm tắt sơ lược phần đã học ở tiết trước?. 1.Tô Hoài sinh năm 1920, là nhà văn. *H:. thành công trên con đường nghệ thuật. *G:. trước Cách mạng tháng Tám 1945, có. 2. Nhận xét về tính cách của Dế Mèn trong đoạn này?. nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi.. *H:. 2.Bài học đường đời đầu tiên trích từ. *G:. truyện Dế Mèn phiêu lưu ký-tác phẩm B. Đọc - hiểu văn bản 35’:. được xuất bản lần đầu tiên năm 1941.. I. Nội dung văn bản. 5.Thái độ của Dế Mèn như thế nào đối với Dế Choắt? *H: *G: Thái độ Dế Mèn đối với Choắt: Trịch thượng, khinh. B. Đọc hiểu văn bản.. thường, không quan tâm giúp đỡ người khác…. Dế mèn cho. I. Nội dung.. mình là người lớn.. 1.Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn.. 6.Tâm lý Dế Mèn khi trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt 2.Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết của Dế Choắt. như thề nào? *H:. 3. Dế Mèn hối hận và rút ra bài học cho. *G: Tâm lý và thái độ của Dế Mèn.. mình: “Ở đời mà chỉ có thói hung hăng. - Kẻ trên, coi thường, tàn nhẫn đối với Dế Choắt. - Nghịch ranh, nghĩ mưu trêu cợt chị Cốc. - Hể hả vì trò đùa tai quái của mình. - Sợ hãi khi nghe chị Cốc mổ Dế Choắt. - Bàng hoàng, ngớ ngẫn vì không lường hết hậu quả. - Hốt hoảng, lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên của Dế. bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ” không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Choaét.. II.Nghệ thuật.. - Ân hận sám hối và chân thành, đứng lặng trước mồ Dế Choắt 1. Kể chuyện kết hợp với miêu tả, 2. Xây dựng hình tượng nhân vật Dế nghĩ về bài học đường đời đầu tiên. Mèn gần gũi với trẻ thơ. II. Hãy nêu nét chính về nghệ thuật và nội dung văn bản? 3. Sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ. *H: 4. Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm *G: xúc. 1. Nghệ thuật văn bản: Truyện viết theo lối đồng thoại, nhân vật III. Ý nghĩa văn bản. là các con vật nhỏ bé, bình thường gần gũi với trẻ em. Nghệ -Đoạn trích nêu lên bài học: tính kiêu thuật nhân hoá, miêu tả loài vật có hoạt động như con căng của tuổi trẻ có thể làm hại người người…..giàu tính tạo hình. khác, khiến ta phải ân hận suốt đời. 2. Ý nghĩa văn bản. *KNS: Sống phải có tình có nghĩa, biết cách ứng xử hài hòa với mọi người, . . . .biết người, biết ta. -Mình vì mọi người, mọi người vì mình. D. Củng cố, hướng dẫn tự học ở nhà 1’: 1. Củng cố: kể lại truyện đã học và nêu nhận xét của cá nhân về tính cách Dế Mèn? 2. Hướng dẫn tự học ở nhà: Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu ký. -Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản Bài học đường đời đầu tiên. 3. Dặn dò: Học bài & soạn bài: Phó từ. 4. Gv rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. ............................................. . ................. ..... ............... . ................. ..... ............... ................................. ............ Ngày soạn:02/01. Ngày dạy:07/01/2013. Tiết:79 A. Mục tiêu cần đạt: -Nắm được các đặc điểm của phó từ. -Nắm được các loại phó từ. 1. Kiến thức: -Khái niệm phó từ.. Tiếng Việt:. PHÓ TỪ. Lớp: 63.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> +Ý nghĩa khái quát của phó từ. +Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (Khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ) -Các loại phó từ. 2.Kỹ năng: -Nhận biết phó từ trong văn bản. -Phân biệt các loại phó từ. -Sử dụng phó từ để đặt câu. B. Chuẩn bị: -Gv: soạn giáo án theo chuẩn KT-KN. Bảng phụ. -Hs: soạn bài, SGK. C. Tổ chức hoạt động dạy & học: HĐ 1: Ổn định 1’: HĐ 2: Kiểm tra bài cũ 2’: 1. Kiểm tra tập soạn bài của học sinh. 2. Kể tóm tắt truyện Bài học đường đời đầu tiên? Nêu ý nghĩa của truyện? 3. Dế Men được tác giả miêu tả như thế nào? HĐ 3: Giới thiệu bài mới 1’: HĐ 4: Bài mới 40’: PHÓ TỪ Hoạt động của Thầy & Trò. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN A. Tìm hiểu chung 20’: I. Thế nào là phó từ? 1.Các từ in đậm bổ sung nghĩa cho những từ nào? Từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? *H. . . *G: a:Các từ đã, cũng, vẫn, chưa, thật bổ sung. Nội dung kiến thức. A. Tìm hiểu chung:. 1. Phó từ là những chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.. -đã  đi; cũng  ra; vẫn, chưa  thấy ; thật  lỗi lạc b.được, rất, ra, rất bổ sung ý nghĩa -được  soi (gương); rất  ưa nhìn; ra  to; rất  bướng. => Bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ trong ngữ. 2.Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ? *H. . . *G: Đứng trước. Động từ, tính từ. đã. ñi. Cuõng. ra. Vaãn chöa. thaáy. thaät. Loãi laïc soi. raát. II. Các loại phó từ.. được. Öa nhìn to. raát. Đứng sau. bướng. ra. 2.Các loại phó từ. +Phó từ đứng trước động từ, tính từ: thường bổ sung ý nghĩa về quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến. + Phó từ đứng sau động từ, tính từ:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1.Tìm các từ bổ sung ý nghĩa cho động, tính từ? *H. . .. thường bổ sung ý nghĩa về mức độ, khả năng, kết quả và hướng.. *G: a: lắm; b: đừng/ vào; c: không/ đã/đang 2.Điền các từ vào bảng phân loại. *H. . . *G: Phó từ và vị trí. Đứng trước. Chỉ quan hệ thời gian. Đã, đang. Chỉ mưc độ. Thaät, raát. Chæ tieáp dieãn töông ñöông. Cuõng, vaãn. Chỉ sự phủ định. Khoâng, chöa. Chỉ sự cầu khiến. đừng. đứng sau laém. 1.Tìm các phó từ trong câu và xác định ý nghĩa của phó từ.. Chỉ kết quả và hướng. Vaøo, ra. Chæ khaû naêng. được. B. Luyện tập 20’: 1. Bài tập 1 *H. . . *G: a.-Đã (đến)  chỉ thời gian; -không còn (ngửi) (không phủ định) (còn tiếp diễn) -Đã (cỡi)=> thời gian -Đều (lấm tấm)=> tiếp diễn -đương (trổ)=> thời gian -Lại sắp (buông tỏa)=> thời gian -Ra (chỉ kết quả và hướng) -Cũng sắp (có nụ)=> cũng=> tiếp diễn, sắp=> thời gian -Đã (về)=> thời gian -Cuõng saép (veà)=> cuõng=> tieáp dieãn -sắp=> thời gian b.-Đã (xâu) được (sợi chỉ) -Đã=> thời gian -Được=> kết quả 2.Bài tập 2 *H. . . *G: Tuyø khaû naêng trình baøy cuûa HS -Thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Dế Mèn cất giọng đọc một câu thơ cạnh khoé rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất bực, đi tìm kẻ dám trêu mình. Không thấy Dế Mèn, nhưng chị Cốc thấy Dế Choắt đang loay hoay trước cửa hang. Chị Cốc trút cơn giận lên đầu Dế Choắt.. B. Luyện tập:. 2.Thuật lại một sự việc, chỉ ra phó từ trong đoạn văn đó và cho biết mục đích của việc sử dụng phó từ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3.Bài tập 3 vieát chính taû D. Củng cố, hướng dẫn tự học ở nhà 1’: 1. Củng cố: Thế nào là phó từ? Nêu các loại phó từ? 2. Hướng dẫn tự học ở nhà: Nhớ khái niệm phó từ, các loại phó từ. -Nhận diện được phó từ trong các câu văn cụ thể. 3. Dặn dò: Học bài & soạn bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả. 4. Gv rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. ............................................. . ................. ..... ............... . ................. ..... ............... ................................. ............

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 03/01. Ngày dạy:07/01/2013. Lớp: 63. Tiết:80 Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ. A. Mục tiêu cần đạt: -Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả. -Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả. -Nhận diên và vận dụng văn miêu tả trong khi nói và viết. 1. Kiến thức: -Mục đích của miêu tả. Cách thức miêu tả. 2.Kỹ năng: -Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. -Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3. GDMT: Đề văn có liên quan bảo vệ môi trường. B. Chuẩn bị: -Gv: soạn giáo án theo chuẩn KT-KN. Bảng phụ. -Hs: soạn bài, SGK. C. Tổ chức hoạt động dạy & học: HĐ 1: Ổn định: HĐ 2: Kiểm tra bài cũ 3’: 1. Kiểm tra tập soạn bài của học sinh. 2. Thế nào là phó từ? Cho ví dụ? 3. Tôi đang ngồi học, lòng rất vui vì các bài học đều thuộc. Hãy xác định các phó từ trong câu? HĐ 3: Giới thiệu bài mới 1’: HĐ 4: Bài mới 40’: Tìm hiểu chung về văn miêu tả. Hoạt động của Thầy & Trò. Nội dung kiến thức. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN A. Tìm hiểu chung 20’:. A. Tìm hiểu chung:. I. Thế nào là văn miêu tả 1.Suy nghĩ các tình huống. *H . . . *G: Caùc tình huoáng - TH1: tả con người và ngôi nhà để người khách nhận ra. Khoâng bò laïc. - TH2: tả cái áo cụ thể để người bán hàng không lấy nhầm mất. 1. Văn miêu tả: giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh , . . . . làm cho nhữn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thời gian.. cái đó như hiện lên trước mắt người đọc,. - TH3: tả chân dung người lực sĩ để các em HS lớp 3 hiểu biết. người nghe. Rõ ràng việc sử dụng văn miêu tả ở đây là rất cần thiết). 2.Chỉ ra hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn, Dế Choắt?. 2. Một trong những năng lực cần thiết. *H . . .. cho việc làm văn miêu tả là quan sát.. *G: a. Đoạn tả Dế Mèn “Bởi tôi… vuốt râu”. - Càng, Chân, Khoeo, Vuốt, Đầu , Cánh, Răng, Râu - Các hành động ra oai khoe sức khỏe. b. Đoạn tả Dế Choắt “Cái anh chàng Dế Choắt… hang tôi”. - Dài lêu nghêu. Dáng người gầy gò. - Được so sánh: Gã nghiện thuốc phiện, Như người cởi trần mặc áo gilê, Càng, râu ria=> tác giả dùng động từ, tính từ chỉ sự xaáu xí, yeáu ñuoái. =>Hai đoạn văn trên giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật cuûa 2 chuù deá. - Qua miêu tả ta thấy Dế Mèn là chú Dế đẹp, lực lưỡng khỏe maïnh. Coøn Deá Choaét :xaáu xí, oám yeáu.. B. Luyện tập:. 3. Thế nào là văn miêu tả? *H . . .. 1. Tìm đọc văn miêu tả trong những văn. *G:. bản đã học, xác định nội dung đoạn văn,. 4. Một trong những năng lực cần thiết cho việc làm văn miêu tả. đặc điểm của đối tượng được miêu tả.. là gì? *H . . .. 2. Tìm được những chi tiết tiêu biểu khi. *G: Quan sát. miêu tả một đối tượng cụ thể.. * GDMT: Để tả cảnh sân trường em cần làm gì ? B. Luyện tập 20’: 1. Baøi taäp 1:. 3. Tìm hiểu tác dụng của các chi tiết miêu tả trong một đoạn văn cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *H . . . *G: - Đoạn 1: Đặc tả chú Dế Mèn vào độ tuổi “Thanh niên cường traùng” vaø ñaëc ñieåm noåi baät: to khoeû vaø maïnh meõ. -Đoạn 2: Tái hiện chú bé liên lạc (Lượm) và đặc điểm nổi bật: nhanh nheïn, vui veû, hoàn nhieân… - Đoạn 3: Miêu tả cảnh một vùng bãi ven ao, hồ ngập nước sau mưa. Đặc điểm nổi bật: cả một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo,… Hết tiết: 80 chuyển sang tiết 81 D. Củng cố, hướng dẫn tự học ở nhà 1’: 1. Củng cố: Thế nào văn miêu tả? Khi miêu tả cần lưu ý những vấn đề nào? 2. Hướng dẫn tự học ở nhà: Nhớ được khái niệm văn miêu tả. Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn. 3. Dặn dò: Học bài & soạn bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả (tt) 4. Gv rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. ............................................. . ................. ..... ............... . ................. ..... ............... ................................. ............

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×