Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Nghiên cứu hiện trạng chăn nuôi động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh ninh bình và đề xuất giải pháp quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 76 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
MỤC LỤC

LÊ TIẾN ĐẠI

NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT
HOANG DÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH VÀ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
MÃ SỐ: 8620211

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. VŨ TIẾN THỊNH

Hà Nội, 2018


i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,


kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày…. tháng 10 năm 2018
Người cam đoan

Lê tiến Đại


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành biết ơn sâu sắc tới PGS-TS. Vũ Tiến Thịnh, người
đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và giúp đỡ tơi trong suốt q trình
thực hiện đề tài và hồn chỉnh luận văn của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy, cơ giáo trong Bộ môn Động vật
rừng, các thầy cô trong Khoa Quản lý tài ngun rừng và Mơi trường, Phịng
đào tạo sau Đại học, Trường Đại học Lâm nghiệp, đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
Nhân dịp này tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến lãnh đạo, cán bộ
Chi cục Kiểm lâm, các Hạt Kiểm lâm và người dân các địa phương trong tỉnh
Ninh Bình đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thu thập số
liệu và điều tra hiện trường.
Để hoàn thành luận văn này tơi cịn nhận được sự động viên, khích lệ
của đồng nghiệp, bạn bè và những người thân trong gia đình. Tơi xin chân
thành cảm ơn tất cả những tình cảm cao q đó.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả


Lê Tiến Đại


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................ii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ ..................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................ 3
1.1. Trên thế giới ............................................................................................ 3
1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................. 4
1.2.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ĐVHD............................................... 4
1.2.2. Tình hình chăn ni động vật hoang dã tại Ninh Bình .................... 5
1.2.3. Hệ thống các văn bản chính sách liên quan đến phát triển động vật
hoang dã...................................................................................................... 7
Chƣơng 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....14

2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 14
2.1.1. Mục tiêu chung................................................................................ 14
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 14
2.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 14
2.3. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 14
2.3.1. Phạm vi nội dung ............................................................................ 14
2.3.2. Phạm vi thời gian ............................................................................ 15
2.3.3. Phạm vi không gian ........................................................................ 15

2.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 15
2.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 15
2.5.1. Kế thừa, thu thập tài liệu ................................................................ 15
2.5.2. Phương pháp điều tra phỏng vấn ................................................... 16


iv

2.5.3. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................. 17
Chƣơng 3 .....................................................................................................................21
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU..21
3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 21
3.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................... 21
3.1.2. Địa hình, địa thế ............................................................................. 22
3.1.3. Khí hậu, thủy văn ............................................................................ 22
3.1.4. Tài Nguyên ...................................................................................... 23
3.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 25
3.2.1. Dân số, lao động ............................................................................. 25
3.2.2. Kinh Tế ............................................................................................ 26
3.2.3. Văn hóa, cơ sở hạ tầng ................................................................... 28
Chƣơng 4 .....................................................................................................................30
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................................30
4.1. Một số đặc điểm hoạt động chăn nuôi động vật hoang dã trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình .............................................................................................. 30
4.1.1. Cơ cấu hộ nhân ni động vật hoang dã ........................................ 30
4.1.2. Phân bố hoạt động nhân ni động vật hoang dã.......................... 32
4.1.3. Danh sách các lồi động vật hoang dã được nhân ni tỉnh Ninh
Bình........................................................................................................... 36
4.1.4. Công tác quản lý hoạt động nhân nuôi và buôn bán động vật hoang
dã tại Ninh Bình ........................................................................................ 40

4.2. Thực trạng về kỹ thuật, chính sách chăn ni động vật hoang dã ........ 44
4.2.1. Thực trạng về kỹ thuật nhân ni ................................................... 44
4.2.2. Nhu cầu và hình thức phổ biến kỹ thuật nhân ni ........................ 46
4.2.3. Thực trạng về chính sách nhân nuôi động vật hoang dã................ 47
4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động nhân nuôi động vật hoang dã trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình ................................................................................. 48


v

4.3.1. Vốn đầu tư ....................................................................................... 49
4.3.2. Kỹ thuật nhân nuôi .......................................................................... 49
4.3.3. Dịch bệnh ........................................................................................ 50
4.3.4. Thị trường tiêu thụ .......................................................................... 51
4.4. Hiệu quả nhân ni một số lồi động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình ..................................................................................................... 51
4.4.1. Chi phí cho hoạt động nhân ni động vật hoang dã .................... 52
4.4.2. Hiệu quả kinh tế trong nhân nuôi động vật hoang dã .................... 53
4.5. Đề xuất một số định hướng và giải pháp quản lý, phát triển hoạt động
nhân nuôi động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình .......................... 54
4.5.1. Một số định hướng .......................................................................... 54
4.5.2. Một số giải pháp phát triển nhân nuôi động vật hoang dã ............ 55
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................62
PHỤ LỤC


vi

DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT


Nguyên nghĩa

Từ viết tắt
ĐVHD

Động vật hoang dã

PTSV – VQG

Phát triển sinh vật - Vườn quốc gia

CITES

Công ước về bn bán quốc tế các lồi động vật, thực vật


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Cơ cấu hộ nhân nuôi ĐVHD mục đích thương mại ....................... 30
Bảng 4.2. Phân bố số hộ nhân nuôi ĐVHD thương mại ................................. 33
Bảng 4.3. Danh sách các loài ĐVHD tại các cơ sở nhân ni thương mại
trong địa bàn tỉnh Ninh Bình........................................................................... 36
Bảng 4.4. Danh sách các lồi ĐVHD được nhân ni với mục đích cứu hộ,
bảo tồn ............................................................................................................. 38
Bảng 4.5. Tổng hợp tình hình vi phạm về bn bán trái phép ĐVHD ........... 43
từ năm 2016 – 2018 ......................................................................................... 43
Bảng 4.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động nhân nuôi động vật hoang dã
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ............................................................................. 49

Bảng 4.7. Chi phí nhân ni động vật hoang dã bình qn một hộ................ 52
Bảng 4.8. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của chăn nuôi ĐVHD ........ 53


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ

Hình 4.1. Mơ hình ni Rắn ráo trâu (Ptyas mucosa) tại huyện Nho Quan ....... 32
Hình 4.2. Phân bố số hộ ni ĐVHD thương mại theo đơn vị hành chính ........ 34
Hình 4.3. Phân bố hoạt động nhân nuôi ĐVHD thương mại tại các ................... 35
địa phương của tỉnh Ninh Bình .............................................................................. 35
Hình 4.4. Mơ hình ni Hươu Sao (Cervus nippon) ............................................ 37
tại Xã Đơng Sơn- Tp.Tam Điệp ............................................................................. 37
Hình 4.5. Một cá thể Gấu ngựa được chăm sóc trước khi về VQG Cúc
Phương .................................................................................................................... 42
Hình 4.6. Tang vật và phương tiện vi phạm bn bán trái phép động vật hoang
dã bị thu giữ ............................................................................................................. 44


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài
Việt Nam được xem là một trong những nước giàu về đa dạng sinh
học và được xếp một trong số các quốc gia có đa dạng sinh học cao nhất trên
thế giới. Do sự khác biệt lớn về khí hậu, từ vùng gần xích đạo tới giáp vùng
cận nhiệt đới, cùng với sự đa dạng về địa hình, đã tạo nên tính đa dạng sinh
học cao ở Việt Nam. Với vị trí địa lý đặc thù cùng với các đặc điểm về khí
hậu, địa hình đặc trưng như thế đã tạo cho Việt Nam tính đa dạng cao về

thành phần lồi động thực vật. Là nơi tập trung của nhiều loài động thực vật
quý hiếm, đặc hữu có giá trị bảo tồn lớn. Hiện nay tình trạng khai thác cũng
như săn bắt trái phép các loại đông vật hoang dã ở nước ta dã diễn ra thường
xuyên với nhiều quy mô lớn nhỏ và việc sử dụng các loại động vật hoang dã
thực phẩm phổ biến, nên việc quản lý gặp rất nhiều khó khăn. Hoạt động nhân
ni động vật hoang dã hiện nay xuất hiện ở phổ biến các tỉnh trong cả nước,
cũng dần trở thành ngành nghề đem lại lợi ích kinh tế cao, cũng như góp phần
vào bảo tồn sinh học các loại động vật hoang dã. Những vùng chăn nuôi trọng
điểm ở nước ta như vùng đồng bằng Sông Hồng, Miền Trung, Tây Nguyên và
vùng đồng bằng Sông Cửu Long. Các tỉnh như Vĩnh Phúc, Hà Nội, Lạng Sơn,
Hịa Bình... là các tỉnh đi đầu trong cả nước về hoạt động chăn nuôi động vật
hoang dã. Một số lồi động vật hoang dã được ni phổ biến có thể kể đến là:
Nhím, Lợn rừng, Gấu, Cá sấu, Rắn, Hươu, Nai, Cầy vịi hương...
Ninh Bình là địa phương có diện tích tự nhiên chủ yếu là đồi núi và bán
sơn địa, dân cư có truyền thống sinh sống lâu đời từ thời xưa bằng nghề nông,
lâm, ngư nghiệp và nguồn lao động khá dồi dào. Đó cũng là điều kiện thuận
lợi cho việc phát triển hoạt động chăn nuôi động vật hoang dã của tỉnh. Để
hoạt động chăn nuôi động vật hoang dã thực sự trở thành một nghề đem lại
hiệu quả kinh tế cao cũng như mang ý nghĩa về bảo tồn sinh học của Việt nam


2

nói chung tại tỉnh Ninh Bình nói riêng, tuy nhiên ngành nhân ni động vật
hoang dã tại tỉnh Ninh Bình đang còn mới mẻ, mới phát triển vài năm gần đây
nên việc đưa ra hướng quản lý, quy hoạch tổng thể, định hướng phát triển
ngành nghề này một cách rõ ràng, hiệu quả hơn nữa là một bài toán đầy thách
thức. Xuất phát từ thực trạng trên, tôi thực hiện đề tài nghiên cứu “Nghiên
cứu hiện trạng chăn nuôi động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
và đề xuất giải pháp quản lý”.

Những kết quả mang lại của đề tài sẽ là nguồn cơ sở để các cơ quan quản
lý, người dân chăn nuôi động vật hoang dã có hướng quản lý, phát triển ngành
nghề chăn ni này hiệu quả về kinh tế, cũng như về phương diện bảo tồn.


3

Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thế giới
Trên thế giới tình trạng khai thác nguồn tài nguyên quá mức, săn bắn
động vật hoang dã trái phép diễn ra với quy mô xuyên quốc gia đã và đang
làm giảm và cạn kiệt nguồn tài nguyên có nguồn gốc từ rừng, một số lồi có
nguy cơ tuyệt chủng.Bài tốn đặt ra để giảm nguy cơ này thì nghề chăn ni
thuần dưỡng các lồi động vật hoang dã cũng góp phần khơng nhỏ giải quyết
vấn đề này có ý nghĩa bảo tồn sinh học, giảm áp lực săn bắt động vật hoang dã.
Chăn nuôi động vật hoang dã không những mang lại hiệu quả kinh tế
cao mà nó cịn là giải pháp quan trọng nhằm bảo tồn hoặc cứu nguy các
nguồn gen đang có nguy cơ bị tiệt chủng, hiện nay tại các vườn động vật trên
thế giới đang nuôi khoảng 500.000 động vật có xương sống ở cạn, đại diện
cho 3000 lồi chim, thú, bị sát, ếch nhái Theo Conway (1998). Mục đích
phần lớn của các vườn động vật hiện nay là gây nuôi các quần thể động vật
quý hiếm, đang có nguy cơ bị tuyệt chủng và phục vụ thăm quan du lịch giải
trí và bảo tồn đa dạng sinh học. Việc nghiên cứu trong các vườn động vật
cũng đang được chú trọng. Các nhà khoa học đang cố gắng tìm các giải pháp
tối ưu để nhân giống, phát triển số lượng. Để hồn thiện kỹ thuật nhân ni,
nắm rõ sinh thái và tập tính của động vật hoang dã được nhân nuôi nhằm
mang lại hiệu quả cũng là vấn đề cần chú trọng.
Một số quốc gia có nghề nhân nuôi động vật hoang dã phát triển như
Trung Quốc, Ấn Độ, Đức và Thái Lan... Tuy nhiên tài liệu nước ngồi về

nhân ni động vật hoang dã rất ít và khó chọn lọc. Một số cơng trình ngồi
nước có thể kể đến như:
- Gà tiền hải nam (Polyplectron kastumatae) của Liang W. and Zhang
Z. (2011): Loài chim rừng nhiệt đới nguy cấp và quý hiếm. Nhóm tác giả cho
rằng, Gà tiền hải nam thường sống đôi vào mùa sinh sản từ tháng 2 đến tháng


4

5. Tổ của chúng thường làm trên mặt đất, dựa vào gốc cây hoặc dưới các tảng
đá với vật liệu làm tổ là lá khô và cỏ. Gà tiền hải nam đẻ mỗi lứa từ 1 đến 2
trứng và thời gian ấp từ 20 - 22 ngày.
- Kỹ thuật nhân ni rắn độc, trình bầy đặc điểm hình thái, sinh học kỹ
thuật chăn nuôi của Từ Phổ Hữu (Quảng Đông-Trung Quốc, năm 2001),
(chuồng trại, thức ăn, chăm sóc, bệnh tật và cách phịng tránh…) cho mười
lồi rắn độc kinh tế.
- Kỹ thuật thực hành nuôi dưỡng động vật kinh tế, trình bầy những u
cầu kỹ thuật cơ bản chăn ni nhiều lồi thú, chim, bị sát, ếch nhái, bọ cạp,
giun đất…của tác giả Cao Dực (Trung Quốc, 2002)
1.2. Ở Việt Nam
1.2.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ĐVHD
Hiện nay cả nước có hơn 4.000 cơ sở nhân ni động vật hoang dã
(ĐVHD) với gần 2 triệu cá thể, gồm lớp ếch nhái, bị sát, chim, thú, với 136
lồi. Phần lớn là các lồi q hiếm, có giá trị bảo tồn, giá trị kinh tế cao như:
Cá sấu, Rắn hổ mang, Ba ba, Kỳ đà, Tắc kè, Trăn, Hươu, Nai, Lợn rừng, Rắn
hổ mang, Nhím... Các cơ sở chăn ni động vật hoang dã quy mơ tập trung,
với nhiều lồi có thể kể đến là: Vườn thú Hà Nội, Thảo Cầm Viên Sài Gòn,
Vườn Quốc gia Cúc Phương, Trung tâm cứu hộ Sóc Sơn... Nhân ni ở các
hộ gia đình: ni Hươu sao ở Quỳnh Lưu, Hương Sơn (Nghệ Tĩnh), nuôi Nai
(ở Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng), nuôi khỉ (ở đảo Rều, Ninh Bình),

làng nghề Cá sấu ở TPHCM, nuôi rắn (ở Vĩnh Sơn, Phú Thọ), nuôi Ếch, Ba
ba ở đồng bằng sông Cửu Long và sông Hồng, nuôi Voi ở Bản Đôn, nuôi Rắn
hổ mang ở Lệ Mật - Gia Lâm (Hà Nội), Vĩnh Tường (Vĩnh Phúc)... việc chăn
ni ĐVHD ở nước ta cịn mang tính tự phát, nhỏ lẻ, chưa phải là ngành sản
xuất hàng hóa để có thể trở thành một ngành kinh tế nơng nghiệp mũi nhọn,
kết hợp gây nuôi, kinh doanh, bảo tồn với du lịch.
Tài liệu chun khảo và các cơng trình nghiên cứu về kỹ thuật nhân


5

ni động vật hoang dã ở nước ta cịn tương đối ít. Một số các cơng trình
nghiên cứu chính có thể kể đến là:
Năm 1975 cơng trình nghiên cứu “Động vật kinh tế - tỉnh Hịa Bình’’của
Đặng Huy Huỳnh và cộng sự, đã giới thiệu sơ bộ về hình thái phân bố, nơi
sống, tập tính, thức ăn, đặc điểm sinh sản, và giá trị của các lồi động vật có
giá trị kinh tế cao của tỉnh Hịa Bình, như Hươu Sao, Nai, Khỉ Vàng, Cầy Vịi
Mốc, cầy Vịi Hương, Nhím, Don…
Đặng Huy Huỳnh Nghiên cứu sinh học và sinh thái các lồi thú Móng
Guốc ở Việt Nam (1986). Trình bày khái quát đặc điểm sinh học, sinh thái của
các loài thú móng guốc có giá trị kinh tế cao của Việt Nam, trong đó có một
số lồi đang được chăn nuôi.
Phạm Nhật, Nguyễn Xuân Đặng, Đỗ Quang Huy “Nhân nuôi động vật
hoang dã, quản lý động vật rừng”. Giới thiệu một số nét cơ bản trong kỹ
thuật chăn nuôi Cầy hương, Cầy vòi mốc, Cầy mực, Cầy vằn Bắc như: Cách
kiến tạo chuồng ni, chọn giống, thức ăn, chăm sóc, ghép đơi và chăm sóc
Cầy con mới sinh.
Kỹ thuật chăn nuôi một số động vật quý hiếm của Lê Thị Biên, Võ Văn
Sự, Phạm Sỹ Tiệp (2000),“Hỏi đáp về tập tính động vật” của Vũ Quang
Mạnh, Trịnh Nguyên Giao (2004)…

1.2.2. Tình hình chăn ni động vật hoang dã tại Ninh Bình
Ninh Bình nằm ở của ngõ cực nam miền bắc thuộc đồng bằng sơng
hồng, là địa phương có diện tích tự nhiên chủ yếu là đồi núi bán sơn địa, có
nguồn lao động khá dồi dào và truyền thống làm nông nghiệp chăn nuôi lâu
đời, Các hoạt động kinh tế phát triển đa dạng, từ các hoạt động truyền thống
về nông, lâm, ngư nghiệp đến các hoạt động công nghiệp, thương mại, dịch
vụ, đặc biệt phát triển mạnh về du lịch, du lịch sinh thái (Bãi đính, tràng an,
tam cốc bích động...). Sự phát triển này đã đem lại những thu nhập cao cho


6

nhiều địa phương trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, sự phát triển này không đồng
đều giữa các thành thị và nông thôn. Các huyện vùng nông thôn, người dân
chủ yếu vẫn sinh sống dựa trên các hoạt động sản xuất nơng lâm nghiệp,
thunhập thấp, khơng ổn định. Do đó, để phát triển kinh tế tại các địa phương
này cần tìm ra một nghề mới, phù hợp với điều kiện của địa phương, đặc biệt
tận dụng được ưu thế về nguồn lao động khá dồi dào,có truyền thống nơng
nghiệp lâu đời,người dân có tính cần cù chịu khó. Nghề chăn ni động vật
hoang dã tại đây hình thành và phát triển, mở ra một hướng sản xuất mới có
tiềm năng đem lại hiệu quả kinh tế, thu nhập cao và ổn định cho người dân.
Trong một vài năm trở lại đây nghề chăn ni động vật hoang dã đang
từng bước có sự phát triển mạnh mẽ. Cũng như nhiều địa phương khác trên cả
nước, các đối tượng động vật hoang dã được đưa vào chăn nuôi ban đầu là các
loại phổ biến, đã được nuôi nhiều ở các địa phương khác như Hươu sao, Rắn,
Lợn rừng, Rắn các loại, Nhím, Cầy vòi hương... Đến thời gian gần đây, nhiều
đối tượng vật nuôi khác được đưa vào thử nghiệm tại nhiều hộ gia đình của
nhiều địa bàn khác nhau, nhiều lồi trong số này đã trở thành những mặt hàng
có giá trị kinh tế cao, đáp ứng thị trường trong nước và xuất khẩu. Nhiều hộ
gia đình và cơ sở nhân ni phát triển, mở rộng quy mô thu hút nhiều lao

động tại địa phương và trở thành những cơ sở tham quan, học hỏi của nhiều
người khác. Điều đó đã tạo nên một phong trào nhân nuôi động vật hoang dã
tại nhiều địa phương, góp phần khơng nhỏ cho việc chuyển dịch cơ cấu vật
nuôi, tăng thu nhập, tăng tiềm lực phát triển kinh tế cho địa phương.
Bên cạnh những bước phát triển và hiệu quả bước đầu của nghề chăn
nuôi động vật hoang dã tại các địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Bình thì cịn
tồn tại khơng ít vấn đề ảnh hưởng đến sự phát triển của hoạt động chăn ni
này trong tương lai, trong đó những vấn đề chính có thể kể đến:
- Các đối tượng vật ni được đưa vào nhân ni phần lớn do tính tự


7

phát tự tìm hiểu của người dân. Việc phát triển đối tượng nuôi một cách tràn
lan, thiếu quy hoạch. Nhiều lồi có giá trị cao khi mới đưa vào nhân nuôi
nhưng giá trị kinh tế lại rất biến động khiến nhiều hộ bị thua lỗ, nhiều lồi
khơng phù hợp điều kiện tại địa phương. Việc quy hoạch hoạt động nhân nuôi
cũng chưa được địa phương thực sự quan tâm do thiếu các thông tin điều tra,
đánh giá và thiếu những định hướng cho sự phát triển rõ ràng.
- Hiệu quả nhân ni cịn thấp do nhiều ngun nhân khác nhau trong
đó thiếu hướng dẫn kỹ thuật và thị trường tiêu thụ không ổn định là các
nguyên nhân chủ yếu. Hầu hết các hộ gia đình và cơ sở nhân ni tự học tập,
tích lũy kinh nghiệm nhân ni mà chưa được tham gia các lớp bồi dưỡng,
hướng dẫn kỹ thuật một cách đầy đủ. Nhiều lồi được nhân ni chủ yếu phục
vụ trong nước, thiếu ổn định dẫn đến hiệu quả kinh tế thấp, nhiều cơ sở bị
thua lỗ và bỏ nghề. Nếu khơng sớm có những giải pháp và định hướng kịp
thời của các cơ quan quản lý, cơ quan chức năng thì sẽ rất khó khăn cho sự
phát triển bền vững của hoạt động này.
- Hoạt động nhân nuôi động vật hoang dã chưa phát triển đồng đều ở
các địa phương trong tỉnh, măc dù nhiều địa phương có điều kiện thuận lợi

cho sự phát triển hoạt động này, đặc biệt là về nguồn nhân lực, lao động và
điều kiện đất đai, địa hình. Điều này một mặt tạo nên sự mất cân đối trong
nghề chăn nuôi động vật hoang dã, mặt khác không phát huy được các thế
mạnh của các địa phương miền núi,ven biển.
1.2.3. Hệ thống các văn bản chính sách liên quan đến phát triển động vật
hoang dã
Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng
đến năm 2020 (2003) nhấn mạnh: “Kiểm sốt chặt chẽ việc bn bán các lồi
q hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng cao; loại bỏ các phương thức khai thác huỷ
diệt, đặc biệt trong khai thác thuỷ sản; đẩy mạnh các biện pháp bảo tồn nội vi


8

kết hợp với bảo tồn ngoại vi”.
Kế hoạch hành động quốc gia về tăng cường kiểm sốt bn bán động
vật, thực vật hoang dã đến năm 2010 (2004) có nhận định: “…Việt Nam đang
phải đối mặt với tình trạng khai thác, săn bắt, vận chuyển, buôn bán và sử
dụng bất hợp pháp động thực vật hoang dã diễn ra rất nghiêm trọng trong
nền kinh tế thị trường. Công tác kiểm sốt bn bán ĐVHD hiện chưa đạt
được hiệu lực và hiệu quả mong muốn…”. Để khắc phục tình trạng trên, kế
hoạch hành động đã đưa ra với mục tiêu chung là: “Tăng cường hiệu lực và
hiệu quả kiểm soát của các cơ quan chức năng để ngăn chặn nạn buôn bán
bất hợp pháp động vật hoang dã, tiến tới quản lý bền vững và sử dụng hợp lý
nguồn tài nguyên ĐVHD, góp phần thiết thực vào việc thực hiện Chiến lược
bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010”.
Đề án bảo tồn và phát triển lâm sản ngoài gỗ giai đoạn 2006 - 2020
(2006) của Bộ NN&PTNT có xác định: “Tăng nhu cầu nghiên cứu và phát
triển khả năng thuần hóa tài nguyên hoang dã. Đặc biệt người dân đóng vai
trị quan trọng trong việc phát triển các lồi mới này. Việc gây nuôi ĐVHD

cũng phát triển như vậy. Tới nay nhiều lồi ĐVHD đã được gây ni, để đáp
ứng khơng những nhu cầu trong nước mà cịn cho xuất khẩu như các loài: Cá
sấu, Trăn, Rắn độc, Ba ba, Ếch…”.
Kế hoạch hành động quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020, công ước Đa dạng sinh học (CBD) và Nghị định thư
Cartagena về an toàn sinh học (2007) cũng nhấn mạnh: “Xây dựng và phát
triển mơ hình sử dụng bền vững tài ngun sinh vật; kiểm sốt phịng ngừa,
ngăn chặn và loại trừ việc khai thác, kinh doanh, tiêu thụ các ĐVHD quý,
hiếm, nguy cấp… Nghiên cứu xây dựng quy trình gây ni sinh sản một số
động vật có giá trị kinh tế ngoài danh mục các loài cần bảo tồn, đáp ứng nhu
cầu tiêu thụ trên thị trường. Quy hoạch phát triển các hộ gây nuôi sinh sản các


9

loài ĐVHD gắn với bảo tồn các loài động vật đang có nguy cơ bị đe dọa”.
Cơng ƣớc CITES ảnh hƣởng tới quyết định bảo tồn và phát triển
ĐVHD ở Việt Nam.
Cơng ước CITES có hiệu lực ở Việt Nam từ ngày 20 tháng 4 năm 1994.
Thực hiện yêu cầu của công ước CITES một số lĩnh vực liên quan Việt Nam
đã ban hành các chỉ thị thông tư hướng dẫn thực hiện công ước này.
Thông tư số 04-NN/KL-TT ngày 5/2/1996 của bộ NN&PTNT hướng
dẫn việc thi hành Nghị định 02-CP ngày 5/1/1995 của Chính phủ quy định về
hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hóa, dịch vụ dược
kinh doanh và điều kiện ở thị trường trong nước.
Chỉ thị số 259-TTg ngày 29/5/1996 về những biện pháp cấp bách để
bảo vệ và phát triển các loài động vật hoang dã. Chỉ thị này ra đời sau 5 năm
thực hiện Luật Bảo vệ và Phát triển rừng (1991) và sau 4 năm thực hiện Nghị
định 18-HĐBT (1992). Đây là một trong những chỉ thị tương đối hoàn thiện
về mặt nội dung cũng rất cụ thể theo từng hành động, từ việc quản lý khai

thác, tăng cường hoạt động bảo tồn, tăng cường cứu hộ và tái thả, thu giữ và
quản lý súng săn và khuyến khích việc gây ni. Chỉ thị có những u cầu
quản lý mạnh đối với hoạt động buôn bán ĐVHD bất hợp pháp, trong đó có
đề cập tới việc truy tố đối với các hoạt động buôn bán ĐVHD bất hợp pháp.
Công văn số 2472-NN-KL/CV của Bộ NN & PTNT, ngày 24/7/1996
gửi các hộ của ngành hướng dẫn thực hiện chỉ thị 359-TTg của Thủ tướng về
tăng cường bảo vệ và phát triển ĐVHD. Mục đích của cơng văn là hướng dẫn
một cách cụ thể hơn các yêu cầu của chỉ thị 359-TTg.
Nghị định 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 của Chính phủ về hàng
cấm lưu thông, dịch vụ và thưng mại cấn thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương
mại hạn chế kinh doanh hoặc kinh doanh có điều kiện.
Quyết định số 47/1999/QĐ-BNN-KL ngày 12/3/1999 của Bộ NN&


10

PTNT ban hành quy định việc vận chuyển sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm
sản. Điều 10 và 11: Quy định chứng từ vận chuyển ĐVHD và việc cấp giấy
phép vận chuyển động vật hoang dã và việc cấp giấy phép vận chuyển đặc
biệt để vận chuyển động vật quý hiếm.
Công văn 390/KL-BTTN ngày 9/9/1999 của cục Kiểm lâm hướng
dẫn thủ tục tiến tới đăng ký trại nuôi cá sấu xuất khẩu.
Quyết định số 242/1999/QĐ- TTg ngày 30/12/1999 của Thủ Tướng
Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2000. Trong đó các
loại động vật hoang dã và động, thực vật quý hiếm được liệt vào hàng cấm
xuất khẩu do Bộ NN & PTNT hướng dẫn.
Quyết định số 46/2001/QĐ- TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính
phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001 - 2005, trong đó
quy định cấm xuất khẩu nhập khẩu các lồi ĐVHD có nguồn gốc tự nhiên.
Quyết định số 1494/2001/QĐ-TCHQ ngày 26/12/2001 ban hành thủ

tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Nghị định số 11/2002/NĐ-CP ngày 22/1/2002 của Chính phủ về việc
quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và quá cảnh các loài động vật, thực
vật hoang dã.
Nghị định số 48/2002/NĐ-CP ngày 22/4/2002 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung danh mục thực vật, động vật hoang dã quý hiếm ban hành theo
Nghị định 18/HĐBT ngày 17/01/1992 của Hội đồng Bộ trưởng quy định danh
mục thực vật, động vật hoang dã quý hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ.
Thông tư số 123/2003/TT-BNN ngày 14/11/2003 của Bộ trưởng Bộ
NN&PTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định số 11/2002/NĐ-CP ngày
22/01/2002 của Chính phủ về việc quản lý các hoạt động xuất nhập khẩu và
quá cảnh các loài động, thực vật hoang dã.
Kế hoạch hành động quốc gia về tăng cường quản lý buôn bán động


11

thực vật hoang dã đến năm 2010. Kế hoạch hành động quốc gia về tăng cường
kiểm sốt bn bán động vật, thực vật hoang dã đến năm 2010 (2004) được
ban hành trong bối cảnh hoạt động buôn bán động, thực vật hoang dã phát
triển mạnh ở Việt Nam. Kế hoạch này đã đáp ứng được nhu cầu cấp thiết
nhằm định hướng cụ thể cho việc quản lý, ngăn chặn buôn bán bất hợp pháp
và thúc đẩy việc chăn nuôi, nhân giống các lồi thực vật hoang dã có giá trị
kinh tế để đem lại thu nhập cho người dân.
Nghị định số 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/03/2006 về
quản lý động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm. Nghị định số
32/2006/NĐ-CP được ban hành nhằm thay thế hoàn toàn hai nghị định
18/HĐBT và 48/2002/NĐ-CP. Nghị định này cũng có những định nghĩa và
khái niệm hoàn thiện hơn về động, thực vật hoang dã, hoạt động gây nuôi, đặc
biệt là khơng bao gồm các lồi thuộc chun ngành thủy sản.

Thơng tư 04/2017/TT-BNNPTNT của bộ nông nghiệp phát triển nông
thôn ngày 24 tháng 02 năm 2017 về việc ban hành danh mục các loại động vật
thực vật hoang dã quy định trong các phụ lục của công ước về buôn bán quốc
tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
Nghị định số 82/2006/ NĐ-CP ngày 10/8/2006 của TTCP về quản lý
hoạt động xuất nhập khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, thực vật hoang dã nguy
cấp, quý, hiếm. Đây là một văn bản nhằm cụ thể hóa việc thực thi công ước
CITES. Trong Nghị định này nêu tương đối đầy đủ quy định về hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu, tái sản xuất, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản,
ni sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các lồi động vật, thực vật (kể cả các loài
lai) hoang dã nguy cấp, quý hiếm và động, thực vật hoang dã thông thường.
Chỉ thị số 1284/CT-BNN-KL của Bộ NN&PTNT ban hành ngày
11/4/2007 về việc tăng cường công tác quản lý các trại nuôi sinh sản, sinh
trưởng và hộ trồng cấy nhân tạo động, thực vật hoang dã.


12

Quyết định số 07/2007/QĐ-BNN của Bộ NN & PTNT ngày
23/01/2007 về việc thành lập Cơ quan Quản lý Công ước về bn bán quốc tế
các lồi động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Ngồi các văn bản được Chính phủ quy định, các bộ và các cơ quan quản
lý theo ngành dọc, một số tỉnh do phải giải quyết với các vấn đề cấp thiết của địa
phương nên UBND tỉnh và các ngành liên quan đã có những chính sách hỗ trợ
tốt cho việc quản lý, bảo vệ và đặc biệt là phát triển, gây ni động, thực vật
hoang dã.
Tóm lại: Liên quan đến bảo tồn hệ sinh thái việc tham gia Cơng ước
CITES của Việt Nam (1994), đã có ảnh hưởng lớn tới việc ra các chính sách
bảo tồn các loài động thực vật hoang dã. Sau khi tham gia CITES, Việt Nam
tính đến nay đã ban hành khoảng 20 chính sách kèm theo để thực thi chính

sách này. Nhưng những chính sách này chậm đưa vào thực thi, tới 2002 tức là
sau 8 năm tham gia công ước CITES, xu hướng buôn bán động thực vật
hoang dã ở Việt Nam mới có chiều hướng giảm.
Ảnh hƣởng của chính sách tới việc phát triển chăn nuôi ĐVHD
Các văn bản của Nhà nước như: Nghị định số 18/HĐBT, ngày
17/01/1992 của Hội đồng bộ trưởng và Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày
30/03/2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm. Tuy nhiên, các chính sách này cịn có những ảnh hưởng tới việc
phát triển nghề chăn nuôi ĐVHD.
Mới tập trung nhiều vào quản lý, bảo vệ hoặc ngăn chặn việc săn bắt và
buôn bán chim thú rừng, chưa chú ý đến việc khuyến khích gây ni, thuần
dưỡng ĐVHD để trở thành hàng hóa sử dụng trong nước và xuất khẩu.
Mặc dù các văn bản được hướng dẫn khá chi tiết về các thủ tục cần thiết,
xin phép thành lập trại nuôi, nhưng một số nội dung hướng dẫn nặng về các
tiêu chuẩn khoa học, chưa phù hợp với đại đa số trình độ của người nông dân.


13

Các trang trại gây nuôi rất muốn các cơ quan khoa học giúp đỡ đánh dấu
sản phẩm để tránh những đầu nậu trà trộn giữa ĐVHD chăn nuôi với ĐVHD
khai thác ngồi tự nhiên.
Các chính sách của Nhà nước chưa đề cập đến việc hỗ trợ các hộ gây
nuôi ĐVHD về kinh phí nhằm mở rộng sản xuất, nhằm mục đích sản xuất ra
nhiều con giống đáp ứng nhu cầu của các hộ chăn ni ĐVHD thương phẩm.
Từ đó có nhiều sản phẩm cung cấp cho thị trường tiêu dùng, đồng thời góp
phần hạn chế khai thác bừa bãi trong tự nhiên.
Khi sản xuất ra lượng giống đáp ứng nhu cầu thị trường, thì việc các đầu
nậu sẽ quay sang mua của nhà chăn nuôi, mà không thể mua ĐVHD khai thác
ngồi tự nhiên nữa vì giá cả cao người bn khơng có lãi.

Nhà nước chưa đề cập đến vấn đề chính sách giao cho các cơ quan
nghiên cứu khoa học, nghiên cứu cụ thể tập tính, đặc tính sinh học cũng như
quy trình gây ni sinh sản những ĐVHD quý, hiếm. Để từ đó chuyển giao
cho các hộ gây nuôi, nhằm giải quyết việc làm đang dư thừa rất lớn trong khu
vực nơng thơn.
Chính sách của Nhà nước chưa cụ thể về việc thưởng cho những người
cung cấp thông tin về việc khai thác ĐVHD trong tự nhiên. Vì vậy chưa
khuyến khích được cộng đồng dân cư giám sát, phát hiện cung cấp tin cho cơ
quan chức năng ngăn chặn kịp thời tệ nạn khai thác tùy tiện động vật, thực vật
trong môi trường hoang dã.


14

Chƣơng 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng ngành chăn ni ĐVHD ở tỉnh Ninh Bình từ đó đề
xuất các giải pháp quản lý hoạt các hoạt động chăn nuôi ĐVHD ở địa phương.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định, phân tích được thực trạng hoạt động chăn ni động vật
hoang dã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Đề xuất được các giải pháp nhằm quản lý, phát triển và nâng cao hiệu
quả kinh tế hoạt động chăn nuôi ĐVHD ở tỉnh Ninh Bình.
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu
ĐVHD đang được nhân ni, bn bán tại các hộ gia đình/doanh
nghiệp, dưới sự quản lý của các cấp chính quyền, cơ quan quản lý trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình.
2.3. Phạm vi nghiên cứu

2.3.1. Phạm vi nội dung
Nghiên cứu tổng thể, toàn diện ngành nghề chăn nuôi Động vật hoang
dã trên nhiều lĩnh vực khác nhau như kinh tế, kỹ thuật, quản lý tổ chức và các
chính sách có liên quan. Việc nghiên cứu chăn ni ĐVHD cũng có thể chia
ra nhiều đối tượng phạm vi khác nhau. Do thời gian cũng, nhân lực còn hạn
hẹp nên luận văn chỉ tập trung vào việc nghiên cứu các loài ĐVHD chủ yếu ở
một số hộ, cơ sở chăn nuôi của một số xã điển hình trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình, và một số giải pháp kinh tế - kỹ thuật và tổ chức chủ yếu để phát triển
chăn nuôi ĐVHD, phát triển kinh tế.


15

2.3.2. Phạm vi thời gian
Dữ liệu trong vòng 3 năm gần đây (2016 - 2018) được thu thập trong
các cuộc điều tra từ tháng 3/2018 đến cuối tháng 10 năm 2018.
2.3.3. Phạm vi không gian
Địa điểm tại một số xã, huyện điển hình chăn ni ĐVHD trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình.
2.4. Nội dung nghiên cứu
Đề tài tiến hành những nội dung nghiên cứu và nhằm đáp ứng các mục
tiêu đặt ra như sau:
- Xác định cụ thể các loài động vật hoang dã được chăn nuôi và phân
bố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Đánh giá thực trạng về kỹ thuật chăn ni động vật hoang dã, các
chính sách liên quan.
- Phân tích yếu tố ảnh hưởng, nguyên nhân, tồn tại, hiệu quả của chăn
nuôi ĐVHD trên địa bàn tỉnh.
- Đề xuất các giải pháp nhằm quản lý, phát triển và nâng cao hiệu quả
trong chăn nuôi ĐVHD ở tỉnh Ninh Bình.

2.5. Phương pháp nghiên cứu
Để bảo tồn đa dạng sinh học cũng như đảm bảo phát triển bền vững tài
ngun thiên nhiên, bảo tồn chăn ni các lồi động vật hoang dã của Việt
Nam nói chung và tỉnh Ninh Bình nói riêng, giảm áp lực săn bắt, khai thác từ
tự nhiên tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế từ ngành nghề này thì việc quản lý là
vấn đề hết sức cấp bách, do đó việc chọn lựa phương pháp nghiên cứu rất
quan trọng để đánh giá được thực trạng chăn nuôi động vật hoang dã của địa
phương, đề tại sử dụng các phương pháp sau:
2.5.1. Kế thừa, thu thập tài liệu
Kế thừa chọn lọc các đề tài, báo cáo của các phòng ban quản lý về chăn


16

nuôi đông vật hoang dã của huyện thành phố, các báo cáo của các hạt kiểm
lâm, chi cục kiểm lâm cho Cục kiểm lâm và cơ quan quản lý Cites, nhằm
thống kê số hộ ni, lồi động vật ni, số lượng cá thể, hiệu quả kinh tế...
của tỉnh Ninh Bình.
Và các tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại các
địa phương đề tài nghiên cứu.
2.5.2. Phương pháp điều tra phỏng vấn
Phương pháp phỏng vấn nhằm mục đích thu thập các thơng tin sơ bộ
ban đầu số lượng, cá thể các thành phần loài tại địa phương, đồng thời kết hợp
phỏng vấn những thông tin về các biện pháp kỹ thuật, tình trạng nhân ni
động vật hoang dã, những cơ chế chính sách của địa phương và nhà nước
Q trình phỏng vấn thu thập thơng tin số liệu được tập trung trên 2 đối
tượng chính:
Đối tượng 1: Các hộ gia đình, trang trại, doanh nghiệp đang nhân nuôi
động vật hoang dã và người dân sống gần hộ chăn nuôi trên. Đề tài dự kiến
phỏng vấn 50 hộ nuôi của các đối tượng vật nuôi tại một số xã nhân ni

điển hình thuộc các huyện Nho Quan, Yên mô, Kim sơn, Thành phố Tam
Điệp... trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Nội dung phỏng vấn tập trung chủ yếu các vấn đề sau:
- Thời gian bắt đầu nhân ni động vật hoang dã của hộ gia
đình/doanh nghiệp khi nào?
- Số lượng loài, số cá thểloài động vật hoang dã mà hộ gia đình/doanh
nghiệp đã nhân ni theo thời gian từ năm 2016 đến nay?
- Các biện pháp kỹ thuật chăn ni,phịng trừ bệnh tật mà hộ gia đình,
doanh nghiệp đã áp dụng trong việc nhân ni từng lồi động vật hoang dã?
- Ý kiến, kiến nghị của hộ gia đình/doanh nghiệp về kỹ thuật, vốn, khó
khăn, tồn tại, cơ chế chính sách của tỉnh nhà nước đến việc nhân nuôi động


×