Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

tuan 21Nguyen Thi Thanh Thao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.88 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 21 Tiết Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày. - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù gợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. - KNS: Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác. Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, tranh. - Học sinh: Vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số học sinh 2.Kiểm tra bài cũ: - Em làm gì khi nhặt được của rơi ? - Trả lai của rơi có lợi ích gì ? - GV nhận xét.. Hoạt động của học sinh - Tìm cách trả lại cho người mất ? - Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình. Được mọi người quý trọng. - Lắng nghe.. - Nhận xét – Tuyên dương. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài.  Hoạt động 1: Thảo luận lớp - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung - HS quan sát tranh. tranh. - Cảnh hai em nhỏ đang học ngồi cạnh nhau. Một em quay sang đưa tay muốn mượn bút của bạn. - Trong giờ vẽ Nam muốn mượn bút chì của bạn - Trao đổi nhau về các đề nghị bạn Nam sẽ bạn Tâm. Em đoán xem bạn sẽ nói gì với bạn sử dụng và cảm xúc của Tâm khi được đề Tâm. nghị. - HS các trình bày. - HS lần lượt nêu ý kiến. - Nhận xét. - Nhận xét – tuyên dương. - Lắng nghe. * Kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, - Chú ý. Nam cần sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy, là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng..  Hoạt động 2: Đánh giá hành vi - Treo tranh lên bảng và yêu cầu HS cho biết: - HS quan sát + Các bạn đang làm gì ? Tranh 1: Cảnh trong gia đình. Một em trai (khoảng 7 – 8 tuổi) đang giằng đồ chơi của em bé và nói : “ Đưa đây xem nào” + Em có đồng tình với việc làm của các bạn Tranh 2: Cảnh trước cửa một ngôi nhà . Một.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> không ? Vì sao ?. em gái đang nói với cô hàng xóm : - Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang nhà bà. Tranh 3: Cảnh lớp học. Một em nhỏ muốn về chỗ ngồi đang nói với bạn ngồi bên ngoài: Nam làm ơn cho mình đi nhờ vào trong. - HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày trước lớp. - Nhận xét – đánh giá. - Lắng nghe. * Kết luận: Việc làm của tranh 2, 3 là đúng vì các - Chú ý. bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhung muốn mượn đồ chơi của em để xem cũng phải nói cho tử tế.  Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - HS làm bài tập. - Cho HS làm trên phiếu bài tập. Nội dung phiếu - Lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS biểu lộ Hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng thái độ đánh giá. - Cho HS thào luận vì sao tán thành hoặc không a) Em càm thấy ngần ngại hoặc ngượng ngùng và mất thời gian nếu phải nói lời yêu tán thành. cầu, đề nghị khi cần sự giúp đõ của người khác. b) Nói lời yêu cầu, đề nghị với bạn bè, người thân là khách sáo, không cần thiết. c) Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần nhờ việc quan trọng. d) Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn. đ) Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là sự tự trọng và tôn trọng người khác. - Chú ý. - Khi muốn nhờ ai đó một việc gì ta cần nói lời yêu cầu, đề nghị một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. - Chú ý. * Kết luận: Ý kiến đ là đúng, ý kiến a, b, c là sai. 4. Củng cố: - Khi muốn nhờ ai đó một việc gì ta cần nói lời gì? - Lắng nghe. - Giáo dục HS. 5. Dặn dò: - Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi - Lắng nghe. cần được giúp đỡ và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 21 Tiết Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. - Làm được các bài tập: 1 (a), 2, 3. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Các bài tập. - Học sinh: SGK, Vở tập toán. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS trả bài. - Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài. * Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài.. - HS sửa bài. - Nhận xét – tuyên dương. * Bài 2: - Cho HS nêu yêu. - Cho HS làm bài. - Cho HS sửa bài.. * Bài 3: - Cho HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ?. Hoạt động của học sinh - HS làm bài 5 x 6 = 30 5 x 5 = 25 - Lắng nghe.. 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45. - Tính nhẩm. - HS làm bài. 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30. 5 x 2 = 10 5 x 9 = 45 5 x 10 = 50. - Lắng nghe. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a) 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 30 b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20 c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22. - HS đọc bài toán. - Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học - Bài toán hỏi gì ? 5 ngày. - Muốn biết có tất cả bao nhiêu học sinh ta làm - Mỗi tuần lễ Liên học bao nhiêu giờ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thế nào ?. - Nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò: - Học thuộc bảng nhân 5. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem bài tiếp theo.. - Làm tính nhân. - HS làm bài. Tóm tắt Bài giải 1 ngày : 5 giờ Số giờ Liên học trong 5 ngày là: 5 ngày: ...giờ 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số : 25 giờ - Lắng nghe. - HS đọc bảng nhân 5.. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 21 Tiết Môn: TẬP ĐỌC Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG HOA CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài, tốc độ đọc 40 tiếng/ phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. - Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5. - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. - BVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó, góp phần giáo dục ý thức BVMT. - KNS: Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thông. Tư duy phê phán. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh họa, SGK, câu cần luyện đọc. - Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định: - HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài: Mùa - HS1 đọc và TLCH: Dấu hiệu nào báo hiệu xuân đến mùa xuân đến ? - HS2 đọc và TLCH: Kể những đổi thay của bầu trời với mọi vật khi mùa xuân đến ? - HS3 đọc và TLCH: Nêu nội dung bài ? - Nhận xét – Cho điểm. - Lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài. TIẾT 1 a) Luyện đọc - Đọc mẫu - Chú ý nghe. - Cho HS luyện đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Viết các từ khó lên bảng hướng dẫn HS đọc. - Đọc các từ: véo von, sung sướng, ẩm ướt, tỏa hương, héo lả. - Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HD kết hợp hiểu nghĩa các từ khó trong bài. - HS nêu và nghe giảng từ khó. - Sung sướng khôn tả: là không tả hết niềm sung sướng đó. - Véo von: là tiếng hót trong trẻo, âm thanh rất cao. - Long trọng: đầy đủ nghi lễ và trang nghiêm. - Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ câu. + Đoạn 1 đọc thể hiện được sự ngưỡng mộ của sơn ca đối với bông hoa. + Đoạn 3 đọc với giọng thương cảm, xót xa và chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả. + Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> như: cầm tù, khô bỏng, ngào ngạt, an ủi, vẫn không đụng đến, chẳng, khốn khổ, lìa đời, héo lả. - Cho HS đọc nối tiếp nhau theo nhóm. - Mời các nhóm thi đua đọc tốt. - Nhận xét – Tuyên dương các nhóm đọc tốt. - Cho cả lớp đọc đồng thanh. TIẾT 2 b) Tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Trước khi bỏ vào lòng chim và hoa sống như thế nào ? + Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm ? + Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca ?. - HS đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc bài. - Lớp đọc đồng thanh.. - 2 HS đọc - Vui vẻ và hạnh phúc Chim thì tự do bay nhảy, hót véo von. Hoa sống tự do…... - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lòng. - Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào. - Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả + Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé bông cúc trắng bỏ vào lồng chim. còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy. - Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng + Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn thì héo lả đi vì thương xót. ca và bông cúc trắng ? - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, + Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. điều ấy. - Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp + Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết ? thật đẹp và chôn cất thật long trọng. - Cậu bé làm như vậy là sai. + Theo con, việc làm của các cậu bé đúng hay sai ? - 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. + Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé. (Gợi ý: Để chim vẫn được ca hót và bông cúc vẫn được tắm nắng mặt trời các cậu bé cần làm gì ?) - Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? các loài cây, loài hoa. c) Luyện đọc lại. - Cho HS đọc lại bài . - Nhận xét, chỉnh sửa cho HS 4. Củng cố: - Nêu nội dung bài học. 5. Dặn dò: - Về nhà đọc và trả lời các câu hỏi. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem bài tiếp theo.. - HS đọc lại bài.. - Chú ý.. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần21 Tiết Môn: CHÍNH TẢ Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG HOA CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm được BT (2) b. - HS khá, giỏi giải được câu đố ở BT(3) a / b. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài tập 2. - Học sinh: Vở chính tả, Vở bài tập tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả bài.. - Nhận xét – cho điểm 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài.  Hướng dẫn viết. a) Hướng dẫn cách trình bày - Đọc mẫu đoạn cần viết. - Gọi HS đọc lại. + Đoạn văn có mấy câu ? + Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào ? + Trong bài còn có các dấu câu nào nữa ? b) Hướng dẫn viết từ khó - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con - Giáo viên nhận xét – sửa chữa . c) Viết bài - Đọc lại bài trước khi cho HS viết. - Cho HS viết bài vào vở. d) Soát lỗi - Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi. e) Chấm bài -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.  Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2: - Gọi một em nêu bài tập 2 b - Yêu cầu HS tự làm bài.. Hoạt động của học sinh - Lớp hát. - HS lên bảng viết từ khó: HS1: chiết cành chiếc lá HS2: nhớ tiếc tiết kiệm Cả lớp viết bảng con. - Lắng nghe.. - Lắng nghe. - 2 HS đọc lại đoạn cần viết. - Đoạn văn có 5 câu. - Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than. - HS viết: rào, sơn ca, sung sướng, mãi, thẳm. - Lắng nghe. - Chú ý - HS viết bài vào vở. - Dò lại bài và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Tìm từ chỉ vật hay việc có vần uôt hay uôc ? - HS làm vào VBT, 1 HS làm bảng phụ. + chải chuốt, con chuột, + uống thuốc, luộc rau.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét – Tuyên dương. - Cho HS đọc lại các câu. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS lên bảng viết lại các từ viết sai. - Giáo dục HS viết đúng chính tả. 5. Dặn dò: - Viết lại các từ sai. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem bài tiếp theo.. - Điền vào chỗ trống iêt hay iêc. + làm việc bữa tiệc + thời tiết thương tiếc - Lắng nghe. - HS đọc lại các câu. - HS viết bảng. - Chú ý nghe.. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 21 Tiết Môn: TOÁN Bài: ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết đọ dài mỗi đoạn thẳng của nó. - Làm được các bài: 1 (a), 2, 3. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Các bài tập. - Học sinh: SGK, vở toán. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào - 2HS lên làm bài. Tính. nháp. + HS1: 5 x 4 + 35 = 20 + 35 = 55 + HS2: 5 x 9 + 55 = 45 + 55 = 100 - Nhận xét – đánh giá. - Lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài.  Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc. - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp - HS quan sát. khúc ABCD rồi giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD. - Đường gấp khúc ABCD - Cho HS lần lượt nhắc lại. - GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc - Chú ý. ABCD: Đường gấp khúc này gồm 3 đọan thẳng AB, BC, CD (B là điểm chung của 3 đọan thẳng AB cà BC, C là điểm chung của 2 đọan thẳng BC và CD). - Hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc - Nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình ABCD. - Từ đó liên hệ sang “độ dài đuớng gấp vẽ, HS nhận ra được độ dài của đoạn thẳng AB khúc” để biết được: “Độ dài đường gấp khúc là 2cm, của đoạn thẳng BC là 4cm, của đọan ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, thẳng CD là 3cm CD”. - HS nhắc lại. - Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm - Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. * Lưu ý: Vẫn để đơn vị “cm” kèm theo các số đo ở cả bên trái và bên phải dấu “=”.  Luyện tập. * Bài 1: Tính - Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS làm bài. - HS lên bảng sửa bài. - Nhận xét – Tuyên dương. * Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu. - HS làm bài.. - Nhận xét – Tuyên dương. * Bài 3: - Cho HS đọc bài toán. - Bài toán yêu cầu gì ? - HS làm bài.. - Nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố: - Nhắc nhở HS 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem bài tiếp theo.. - Hs làm bài. - HS sửa bài. - Lắng nghe. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. b) Độ dài đường gấp khúc ABC là : 5 + 4 = 9 ( cm ) Đáp số : 9 cm - Lắng nghe. - HS đọc bài toán. - Tính độ dài dây đồng. - HS làm bài Bài giải Độ dài đoạn dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 16 ( cm ) Đáp số : 16 cm - Lắng nghe.. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 21 Tiết Môn: KỂ CHUYỆN Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG HOA CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: - Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2). - BVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. - KNS: Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thông. Tư duy phê phán. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh họa. - Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại câu chuyện: Ông Mạnh thắng thần gió. - Nhận xét – cho điểm. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài.  Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. * Hướng dẫn kể đoạn 1: - Bông cúc trắng mọc ở đâu ? - Bông cúc trắng đẹp ntn ? - Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng ? - Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi ?. Hoạt động của học sinh - Cả lớp hát. - 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - Lắng nghe.. - Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào. - Bông cúc trắng thật xinh xắn. - Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc. - Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi. - Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung - HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình. đoạn 1. * Hướng dẫn kể đoạn 2: - Chim sơn ca bị cầm tù. - Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau ? - Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị - Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca. cầm tù ? - Bông cúc muốn cứu sơn ca. - Bông cúc muốn làm gì ? - Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên. - 1 HS kể lại đoạn 2. * Hướng dẫn kể đoạn 3: - Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với - Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng ? đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim. - Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn cúc thương nhau ntn ? bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. - 1 HS kể lại đoạn 3. - Hãy kể lại nội dung đoạn 3. * Hướng dẫn kể đoạn 4:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì ? - Các cậu bé có gì đáng trách ?. - Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4.  Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. HS trong cùng 1 nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố: - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận xét giáo dục học sinh 5. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem bài tiếp theo.. - Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng. - Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả hương và tắm nắng mặt trời. - 1 HS kể lại đoạn 4. - 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình. - Lắng nghe. - Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. - Chú ý.. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 21 Tiết Môn: TẬP ĐỌC Bài: VÈ CHIM I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài, tốc độ đọc 40 tiếng/ phút; biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu ND: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. - Trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 3; học thuộc được 1 đoạn trong bài vè. - HS khá, giỏi thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của câu hỏi 2. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh họa. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc - Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong - HS1 đọc và TLCH: Trước khi bị bỏ vào bài Chim sơn ca và bông hoa cúc trắng. lồng, chim sơn ca và hoa sống thế nào ? - HS2 đọc và TLCH: Hành động của hai cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng. - HS3 đọc và TLCH: Em muốn nói gì với hai cậu bé ? - Nhận xét - đánh giá - Lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc - Đọc mẫu. - Chú ý nghe. - Cho HS luyện đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Viết các từ khó lên bảng hướng dẫn HS đọc. - Đọc các từ : lon xon, linh tinh, liếu xiếu, tếu, chèo bẻo. - Cho HS đọc từng đoạn. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HD kết hợp hiểu nghĩa các từ khó trong bài. - HS nêu và nghe giảng từ khó. - Hướng dẫn ngắt nghỉ câu. Lon xon: SGK. Mách lẻo: kể chuyện riêng của người này cho người khác. Nhặt lân la: SGK. Nhấp nhem: lúc nhắm lúc mở. - HS đọc trong nhóm. - Cho HS đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc bài. - Mời các nhóm thi đua đọc tốt. - Lớp đọc đồng thanh. - Nhận xét – Tuyên dương các nhóm đọc tốt. - Cho cả lớp đọc đồng thanh. b) Tìm hiểu bài - Cho cả lớp đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm lại bài. + Tìm tên các loài chim trong bài ? - Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. + Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì ?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các loài chim khác. + Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của từng loài chim. + Theo con việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì ? + Con thích con chim nào trong bài nhất ? Vì sao ? c) Đọc lại bài. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài vè sau đó xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. - Nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố: - Giáo dục học sinh. 5. Dặn dò: - Về nhà đọc lai bài và trả lời các câu hỏi. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem bài tiếp theo.. - Từ: con sáo. - Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác. - HS trả lời. - Tác giả muốn nói các loài chim cũng có cuộc sống như cuộc sống của con người, gần gũi với cuộc sống của con người. - Trả lời theo suy nghĩ. - Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Lắng nghe. - Chú ý - Chú ý.. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. Tuần 21.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Làm được các bài: 1(b), 2. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Các bài tập. - Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS làm bài tập. Hoạt động của học sinh - HS hát. - HS lên làm bài tập. Cả lớp làm vào nháp. - Tính độ dài sợi dây đồng. A 5cm B 4cm C. - Nhận xét – đánh giá. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài. * Bài 1: Tính - Cho HS nêu yêu cầu bài tập 1b. - HS làm bài. - HS sửa bài. - Nhận xét – Tuyên dương. * Bài 2: - Cho HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - HS làm bài.. - HS sửa bài. - Nhận xét – sửa bài. 4. Củng cố:. 4 cm 5cm. D. Bài giải Độ dài sợi dây đồng là: 5 + 4 + 5 + 4 = 18 ( cm ) Đáp số : 18 cm - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33 ( dm ) Đáp số : 93 dm - Lắng nghe.. - HS đọc bài toán. - Con ốc sên bò từ A đến D ( như hình vẽ ) - Con ốc sên phải bò đoạn đường dài bao nhiêu đề - xi – mét ? - HS làm bài. Bài giải Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là : 5 + 2 + 7 = 14 ( dm ) Đáp số : 14 dm - HS sửa bài. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cho HS đọc lại các bảng nhân. - Nhận xét – Tuyên dương. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Tuần 21.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC –ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1). - Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3). II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Các bài tập. - Học sinh: SGK, vở bài tập TV. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả bài: - Nhận xét – cho điểm. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài.  Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.. Hoạt động của học sinh - Cả lớp hát. - HS 1 và HS 2 cùng nhau thực hành hỏi – đáp về thời gian. - HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm của các mùa trong năm.. - Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ô trống thích hợp. - Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, - Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn. vàng anh. - Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng từ - Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn. cần điền. - Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt; - Yêu cầu HS đọc mẫu. gọi tên theo tiếng kêu: tu hú; gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. Gọi 1 - Làm bài theo yêu cầu. HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì yêu - Bài bạn làm bài đúng/ sai. + Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, cầu chữa lại cho đúng. vàng anh, cú mèo. - Đưa ra đáp án của bài tập: + Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ. - Nhận xét và cho điểm HS. + Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu. - Mở rộng: Ngoài các từ chỉ tên các loài chim đã biết ở trên, bạn nào có thể kể thêm tên các loài chim khác ? Ghi nhanh các từ HS tìm được lên bảng, sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh các từ này. * Kết luận: Thế giới loài chim vô cùng phong phú và đa dạng. Có những loài chim được đặt tên theo cách kiếm ăn, theo hình dáng, theo.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> tiếng kêu, ngoài ra còn có rất nhiều các loại chim khác. .* Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2. - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, - Làm bài theo cặp. HS kia trả lời sau đó lại đổi lại. - Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước - Một số cặp lên bảng thực hành: lớp. - Hỏi: Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của - Ta dùng từ Ở đâu việc gì đó,… ta dùng từ gì để hỏi ? - Hãy hỏi bạn bên cạnh một câu hỏi có dùng từ ở - Hai HS cạnh nhau cùng thực hành hỏi đâu ? đáp theo mẫu câu ở đâu ? - Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp. - Một số cặp HS trình bày trước lớp. - HS 1: Bông cúc trắng mọc ở đâu ? - HS 2: Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào. - HS 1: Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ? - HS 2: Chim sơn ca bị nhốt trong lồng. - HS 1: Bạn làm thẻ mượn sách ở đâu ? - HS 2: Mình làm thẻ mượn sách ở thư viện. - Nhận xét và cho điểm HS. - Lắng nghe. * Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu. - 2 HS thực hành: + HS 1: Sao Chăm chỉ họp ở đâu ? + HS 2: Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường. - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. - HS làm bài sau đó đọc chữa bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố: - Cho HS đặt câu theo mẫu Ở đâu. - Giáo dục học sinh. 5. Dặn dò: - Về làm lại bài vào Vở bài tập. - Chú ý. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần 21.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết Môn: TNXH Bài: CUỘC SỐNG XUNG QUANH I. Mục tiêu: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. - Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. - BVMT: Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh. - KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghie65pcua3 người dân ở địa phương. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích, so sánh nghề nghiêp của người dân ở thành thị và nông thôn. - Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK. - Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Cả lớp hát.. 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi : + Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe - Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, máy em phải làm gì? Khi đi trên ô tô, tàu hỏa, xe máy phải bám chắc người ngồi phía thuyền bè em phải làm sao ? trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài,… khi tàu xe đang chạy. + Khi đi xe buýt, em tuân thủ theo điều gì ? - Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe. - Nhận xét – Tuyên dương - Lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài.  Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình. - Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại - Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết những gì nhìn thấy trong hình. quả. + Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau. + Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá chè..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Hình 3:…  Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ. - Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những - HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả. người dân sống vùng miền nào của Tổ quốc ? + Hình 1, 2: Người dân sống ở miền núi. (Miền núi, trung du hay đồng bằng ?) + Hình 3, 4: Người dân sống ở trung du. - Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề + Hình 5, 6: Người dân sống ở đồng bằng. + Hình 7: Người dân sống ở miền biển. của những người dân trong hình vẽ trên. - Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên, các em rút - HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả. ra được điều gì ? (Những người dân được vẽ trong Chẳng hạn: tranh có làm nghề giống nhau không ?. Tại sao họ + Hình 1: Người dân làm nghề dệt vải. + Hình 2: Người dân làm nghề hái chè. lại làm những nghề khác nhau ?) * kết luận: Như vậy, mỗi người dân ở những vùng + Hình 3: Người dân trồng lúa. miền khác nhau của Tổ quốc thì có ngành nghề + Hình 4: Người dân thu hoạch cà phê. + Hình 5: Người dân làm nghề buôn bán khác nhau. trên sông… - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Chẳng hạn: + Rút ra kết luận: Mỗi người dân làm những ngành nghề khác nhau. + Rút ra kết luận: Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau, làm những ngành nghề khác nhau.  Hoạt động 4: Thi nói về ngành nghề - Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các ngành nghề - HS thi tìm. thông qua các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được. - Cách tính điểm: + Nói đúng về ngành nghề: 5 điểm. + Nói sinh động về ngành nghề đó: 3 điểm + Nói sai về ngành nghề: 0 điểm. 4. Củng cố: - Chú ý. - Giáo dục học sinh. 5. Dặn dò: - Chú ý. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Tuần 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết Môn: TẬP VIẾT Bài: CHỮ HOA R I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng ; Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần). - Chữ viết rõ ràng, tương đối rõ nét, thẳng hàng, đúng khoảng cách giữa các con chữ, các chữ. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Mẫu chữ hoa R, mẫu cụm từ : Ríu rít chim ca. - Học sinh: Vở tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả bài. - Nhận xét – cho điểm 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài.  Hướng dẫn viết chữ hoa * Quan sát số nét quy trình viết chữ R - Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời : - Chữ hoa R cao mấy đơn vị , rộng mấy đơn vị. - Chữ hoa R gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ?. Hoạt động của học sinh - HS hát. - HS lên bảng viết: Q, Quê. - Cả lớp viết bảng con.. - Học sinh quan sát . - Cao 5 ô li , rộng 3 ô li một chút. - Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữ thân chữ. – Quan sát theo giáo viên hướng dẫn.. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của các chữ B hoặc P. Dừng bút trên đường kẽ 2. + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẽ 5, viết tiếp nét cong trên cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ ( giữa đường kẽ 3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược, dừng bút trên đường kẽ 2. - Viết lại qui trình viết lần 2 . * Cho HS viết bảng con - Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết vào - Nhận xét – Sửa sai không trung sau đó bảng con .  Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Yêu cầu một em đọc cụm từ. - Quê hương tươi đẹp nói lên điều gì ? * Quan sát , nhận xét - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ? - Các chữ nào cao 2,5 đơn vị ? - Con chữ t cao mấy đơn vị ? - Các con chữ còn lại cao bao nhiêu đơn vị ?. - Đọc: Ríu rít chim ca. - Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương - Khoảng cách bằng một con chữ o. - R, h. - 1,5 đơn vị. - 1 đơn vị. - Có thêm nét nối, viết liền mạch..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Giữa các chữ ta phải viết thế nào ? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? * Viết bảng - Yêu cầu viết chữ Ríu vào bảng  Hướng dẫn viết vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .  Chấm chữa bài - Chấm từ 5 - 7 bài học sinh. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4. Củng cố: - Chia 2 nhóm thi viết chữ hoa R. - Cho lớp nhận xét. - Nhận xét – Tuyên dương. 5. Dặn dò: - Về viết phần bài viết ở nhà. - Tập viết lại nhiều lần: “ Chữ hoa S”. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem bài tiếp theo.. - Viết hoa - Thực hành viết vào bảng . - Viết vào vở tập viết: - Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm. - Hai nhóm thi viết chữ đẹp. - Nhận xét. - Chú ý. - Chú ý.. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………….

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần 21 Tiết Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Làm được các bài: 1, 3, 4, 5 (a). II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Các bài tập. - Học sinh: SGK, vở tập toán. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên trả bài. - Nhận xét , đánh giá. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài. * Bài 1: Tính nhẩm - Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài. - Cho HS sửa bài miệng.. - Nhận xét – Tuyên dương. * Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài. - Cho HS sửa bài... Hoạt động của học sinh - HS hát. - HS lên bảng làm HS1 3 x 2 = 6 , 5 x 4 = 20 HS2 4 x 8 = 32 , 2 x 9 = 18 - Nhận xét - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 - Lắng nghe.. 5 x 9 = 45 2 x 9 = 18 4 x 9 = 36 3 x 9 = 27. 3 x 5 = 15 4 x 5 = 45 2 x 5 = 10 5 x 5 = 25. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. 6 2. 0. 0. 9 3. 5. 1 6. - Nhận xét – Tuyên dương. * Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài. - Nhắc HS nhân trước, cộng trừ sau.. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. a) 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31 c) 2 x 9 – 18 = 18 – 18 =0. b) 4 x 8 – 17 = 32 – 17 = 15 d) 3 x7 + 29 = 21 + 29 = 50.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Cho HS sửa bài. - Nhận xét – Sửa sai * Bài 4 : Tính - Cho HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết 7 đôi đũa có bao nhiêu chiếc đũa ta làm sao ? - Cho HS làm bài. Sửa bài.. - HS sửa bài. - Lắng nghe. - HS đọc bài toán. - Mỗi đôi đũa có 2 chiếc đũa. - 7 đôi đũa có bao nhiêu chiếc đũa. - Làm tính nhân.Lấy 2 x 7 - HS làm bài. 1 HS làm bảng phụ sửa bài. Tóm tắt 1 đôi đũa: 2 chiếc đũa 7 đôi đũa :…chiếc đũa Bài giải Số chiếc đũa của 7 đôi đũa là : 2 x 7 = 14 ( chiếc đũa ) Đáp số : 14 chiếc đũa - Lắng nghe.. - Nhận xét – Tuyên dương. * Bài 5: - Cho HS làm bài tập a. - HS làm bài. - Cho HS sửa bài. Bài giải - Nhận xét – sửa sai Độ dài đường gấp khúc là: - Cho HS nhận xét để chuyển thành phép 3 + 3 + 3 = 9 ( cm ) nhân: Đáp số : 9 cm 3 + 3 + 3 = 9(cm) thành 3 x 3 = 9(cm) 4. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem bài tiếp theo.. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tuần 21 Tiết Môn: THỦ CÔN Bài: GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán phong bì. - Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. - Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Quy trình cắt, gấp phong bì. - Học sinh: Kéo, giấy thủ công. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài.  Quan sát, nhận xét * Cách tiến hành: Gv hd hs quan sát và nhận xét. - Gv giới thiệu phong bì mẫu và đặt câu hỏi để hs quan sát và nhận xét: Phong bì có hình gì ? Mặt trước, mặt sau của phong bì ntn ? Sau khi HS trả lời, GV nêu các loại phong bì thông thường: …và đưa cho HS quan sát  Phong bì có thể để gửi thư, phong bì kèm theo thiệp chúc tết, phong bì mời đám cưới…  Hướng dẫn mẫu - Cách tiến hành: Treo bảng qui trình. * Bước 1: Gấp phong bì - Gv cho hs so sánh về kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng. * Bước 2: Cắt phong bì.  Lấy tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công gấp thành 2 phần theo chiều rộng như h.1 sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô, được h.2.  Gấp 2 bên h.2, mỗi bên vào khoảng 1 ô rưỡi để lấy đường dấu gấp.  Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như h.3 để lấy đường dấu gấp. * Bước 3: Dán thành phong bì  Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ. Hoạt động của học sinh - Cả lớp hát.. - HS quan sát trả lời: - Hình chữ nhật gấp đôi - Trang trí những bông hoa và chữ “Chúc mừng Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11” - HS nêu. - HS quan sát các loạt phong bì. - Hoạt động lớp, nhóm - Cắt, gấp phong bì. - HS theo dõi GV hướng dẫn mẫu.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> những phần gạch chéo ở h.4 được h.5.  Gấp lại theo các nếp gấp ở h.5, dán 2 bên mép và gấp mép trên theo đường dấu gấp (h.6) ta được chiếc phong bì. GV cho 3 nhóm, mỗi nhóm 2 HS lên thi làm phong bì. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc nhở, nhận xét ưu khuyết điểm - Chú ý lắng nghe. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….... ………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tuần 21 Tiết Môn: CHÍNH TẢ Bài: SÂN CHIM I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT (2) b. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài chính tả cần viết, các bài tập 2 b. - Học sinh: Vở chính tả, Vở bài tập tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả bài: - Nhận xét – cho điểm. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài.  Hướng dẫn viết chính tả a) Hướng dẫn cách trình bày - Đọc mẫu. - Gọi HS đọc lại. + Đoạn trích nói về nội dung gì ? + Đoạn văn có mấy câu ? + Trong bài có các dấu câu nào ? + Chữ đầu đoạn văn viết thế nào ? + Các chữ đầu câu viết thế nào ? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ có dấu hỏi, dấu ngã. - Cho HS viết các từ khó. - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh. c) Viết bài - Đọc lại bài trước khi viết. - Đọc cho HS viết bài vào vở d) Soát lỗi - Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi e) Chấm bài -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét  Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 2: - Cho HS nêu yêu cầu. - HD HD làm bài. - Cho HS làm bài. Hoạt động của học sinh - Lớp hát. - 2 HS lên bảng, HS viết: + tuốt lúa, vuốt tóc, chau chuốt, cái cuốc, - Lắng nghe.. - Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim. - Đoạn văn có 4 câu. - Dấu chấm, dấu phẩy. - Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. - Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. - Tìm và nêu các chữ: tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. - Nghe. - HS nghe và viết bài vào vở. - Tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Điền vào chỗ trống uôt hoặc uôc - Chú ý - Cả lớp làm vào vở + uống thuốc , trắng muốt. + bắt buộc , buột miệng nói..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Chia hai đội thi làm bài. - Nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS lên bảng viết lại các từ viết sai. - Giáo dục HS viết đúng chính tả. 5. Dặn dò: - Viết lại các từ sai. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem bài tiếp theo.. + chải chuốt , chuộc lỗi. - Hai đội thi đua. - Lắng nghe. - HS viết các từ sai. - Chú ý.. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tuần 21 Tiết Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5, để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Làm được các bài: 1, 2, 3 (cột 1), 4. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Các bài tập. - Học sinh: SGK, vở tập toán. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Goi HS trả bài.. - Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài. * Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài.. - Cho HS sửa bài. - Nhận xét – Tuyên dương. * Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài. - Gọi HS sửa bài. - Nhận xét – Tuyên dương. * Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài. - Cho HS sửa bài. - Nhận xét – sửa sai. * Bài 4: - Cho HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ?. Hoạt động của học sinh - Cả lớp hát. - HS lên bảng tính nhẩm: 5x3 3x8 4x6 2 x 10 - HS dưới lớp đọc bảng nhân 2, 3. 4, 5 - Lắng nghe. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 = 16 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 2x4=8 3x3=9 4 x 7 = 28 2x2=4 3x2=6 4x2=8 - HS sửa bài. - Lắng nghe.. 5 x 10 = 50 4 x 10 = 40 3 x 10 = 30 2 x 10 = 20. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài.. Thừa số 2 Thừa số 6 Tích 12 - Lắng nghe.. 5 9 45. 4 8 32. 3 7 21. 5 8 40. 3 9 27. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài.( HS giỏi làm hết bài.). 2x3=3x2 4x9<5x9 4x6> 4x3 5x2=2x5 5x8>5x4 3 x 10 > 5 x 4 - HS đọc bài toán. - Mỗi học sinh mượn được 5 quyển truyện.. 2 7 14. 4 4 16.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Bài toán hỏi gì ? - 8 học sinh mượn được bao nhiêu quyển truyện ? - Muốn biết 8 học sinh mượn được bao - Làm tính nhân. nhiêu quyển truyện ta ta làm sao ? - Cho HS làm bài. 1 HS làm bảng phụ - HS làm bài. sửa bài. Tóm tắt Bài giải 1 HS : 5 quyển truyện Số quyển truyện 8 HS mượn là 8 HS : ...quyển truyện 5 x 8 = 40 ( quyển truyện ) Đáp số : 40 quyển truyện - Nhận xét – Tuyên dương. - Lắng nghe. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem bài tiếp theo.. - Lắng nghe.. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………….

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tuần 21 Tiết Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: ĐÁP LỜI CẢM ƠN – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Thực hiện được yêu cầu của BT3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài. - BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Các bài tập 1, 2, 3. - Học sinh: Vở bài tập TV. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả bài. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài.  Hướng dẫn làm bài tập 1 - Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. - Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì ? - Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn ? - Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS. - Cho một số HS đóng lại tình huống.  Hướng dẫn làm bài tập 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại (nếu muốn). - Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.. Hoạt động của học sinh - Cả lớp hát. - 2, 3 HS lên bảng, đọc đoạn văn viết về mùa hè. - Lắng nghe.. - Bạn HS nói: Không có gì ạ. - Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ. - Ví dụ: Có gì đâu hả bà, bà vui với cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà. - Một số cặp HS thực hành trước lớp.. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ. - HS làm việc theo cặp. + Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. + Cảm ơn Hưng. Tuần sau mình sẽ trả. + Có gì đâu, bạn cứ đọc đi./ Không phải vội thế đâu, bạn cứ giữ mà đọc, bao giờ xong thì trả tớ cũng được./ Mình là bạn bè có gì mà cậu phải cảm ơn./ … - Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp - HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có). khác - Tiến hành tương tự với các tình huống còn b) Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn./ Bạn đừng nói thế, chúng mình là bạn bè của nhau kia lại. mà./ Bạn không phải cảm ơn chúng tớ đâu, bạn nghỉ học làm mọi người nhớ lắm đấy./ ….

<span class='text_page_counter'>(33)</span> c) Dạ, thưa bác, không có gì đâu ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác cứ coi cháu như con ấy ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác uống nước đi cho đỡ khát./ …  Hướng dẫn làm bài tập 3 - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông. - Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông ? - Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông ?. - 2 HS lần lượt đọc bài. - Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông. - Đáp án: Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. - Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu. - Viết 2, 3 câu về một loài chim con thích. - HS tự làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu c. - Để làm tốt bài tập này, khi viết các con cần chú ý một số điều sau, chẳng hạn: Con chim con định tả là chim gì ? Trong nó thế nào (mỏ, đầu, cánh, chân…) ? Con có biết một hoạt động nào của con chim đó không., đó là hoạt động gì ? - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố: - Chú ý. - Nhắc HS cách viết đoạn văn. - Giáo dục HS. 5. Dặn dò: - Chú ý. - Làm lại bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem bài tiếp theo.. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(34)</span> SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - Tiếp tục ồn định nề nếp học sinh. - Nhắc nhở HS tác phong chuẩn mực về đạo đức, học tập. - Nhận xét tình hình học tập tuần qua, nhắc nhở HS thực hiện tốt tinh thần học tập. - Đề ra biện pháp và phương hướng hoạt động tuần tới. II. Chuẩn bị: - Giáo viên : Sổ ghi chép SHL hàng tuần, bài hát, trò chơi tập thể. - Học sinh : Sổ ghi chép của lớp trưởng, lớp phó, các tổ trưởng. III. Hoạt động tập thể : 1. Nhận xét tuần qua : - Cho các tổ trưởng lần lượt báo cáo. - Cho lớp phó báo cáo. - Cho lớp trưởng báo cáo. - Giáo viên nhận xét những công việc của lớp đã làm được tuần qua. Tuyên dương những học sinh thực hiện tố, phê bình những học sinh làm việc chưa tốt 2. Đề ra phương hướng tuần tới : - Giáo viên đưa ra biện pháp và phương hướng tuần tới : + Hát đầu giờ, đọc 5 điều Bác Hồ dạy khi ra về. + Trực nhật giữ vệ sinh lớp học. + Không nói tục chửi thề. + Nhắc nhở HS giữ sách vở sạch – chữ đẹp. + Xây dựng đôi bạn cùng tiến. + Soạn tập vở trước khi đi học. + Giữ trật tự lớp trong giờ học. + Nghỉ học phải xin phép. + Thực hiện an toàn giao thông + Phòng chống sốt xuất huyết. + Thực hiện tốt phong trào thu gom giấy vụn. + Thực hiện tốt phong trào nuôi heo đất. + Thực hiện phong trào Hoa điểm mười. 3. Tổng kết : - Cho cả lớp văn nghệ, chơi trò chơi - Nhận xét tiết sinh hoạt..

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×