Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của chi cục thuế khu vực hòa bình đà bắc tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA CHI CỤC THUẾ
KHU VỰC HỊA BÌNH - ĐÀ BẮC, TỈNH HỊA BÌNH

CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐOÀN THỊ HÂN

Hà Nội, 2020


i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là nghiên cứu do tôi thực hiện, không sao
chép của ai. Nội dung đề tài có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin
được đăng tải trên các giáo trình, tác phẩm, tạp chí và các trang web đều có
trích dẫn trong tài liệu tham khảo của đề tài. Các số liệu và kết quả trong đề


tài này là trung thực và chưa được công bố ở bất kỳ một cơng trình nghiên
cứu nào trước đây.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020
Người cam đoan

Nguyễn Thị Hải Yến


ii
LỜI CẢM ƠN
Với những tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến
tồn thể các thầy giáo, cơ giáo đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị cho tơi hệ
thống tri thức về kinh tế nói chung cũng như kiến thức về chuyên ngành quản
lý kinh tế nói riêng.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp,
phòng Đào tạo sau Đại học, đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
thời gian học tập và nghiên cứu để hồn thành được luận văn đúng kế hoạch.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn
TS. Đồn Thị Hân đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q
trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin cảm ơn Chi cục Thuế khu vực Hịa Bình - Đà Bắc và bạn bè
đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian tơi tìm hiểu tình hình
thực tế và cung cấp tài liệu, số liệu để tơi hồn thành luận văn.
Mặc dù tôi đã cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất.
Xong do hạn chế về thời gian nghiên cứu nên luận văn có thể cịn nhiều thiếu
sót. Kính mong được sự góp ý của q Thầy, Cô giáo và các bạn để bài luận
văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020

Học viên

Nguyễn Thị Hải Yến


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................ viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ..................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ........................... 5
1.1.1. Khái niệm về thuế TNDN ................................................................ 5
1.1.2. Những nội dung cơ bản về thuế Thu nhập doanh nghiệp ............... 8
1.1.3. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................ 20
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
của chi cục thuế....................................................................................... 25
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ...................... 29
1.2.1. Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta về quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp ........................................................................................... 29
1.2.2. Kinh nghiệm của Chi cục thuế thành phố Nam Định, tỉnh Nam
Định ......................................................................................................... 31
1.2.3. Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của Chi cục Thuế thành phố Bắc
Ninh - tỉnh Bắc Ninh ............................................................................... 32
1.2.4. Bài học cho Chi cục Thuế khu vực Hịa Bình - Đà Bắc ............... 33

Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU35
2.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn ............................................................... 35
2.1.1. Đặc điểm cơ bản của thành phố Hịa Bình và huyện Đà Bắc ...... 35


iv
2.1.2. Đặc điểm cơ bản của Chi cục Thuế khu vực TP Hịa Bình - Đà
Bắc........................................................................................................... 40
2.1.3. Đặc điểm cơ bản có ảnh hưởng đến cơng tác quản lý thu thuế
TNDN trên địa bàn .................................................................................. 47
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 49
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu .......................................... 49
2.2.2. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu ........................................... 50
2.2.3. Chỉ tiêu phân tích .......................................................................... 51
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 53
3.1. Thực trạng công tác thu thuế TNDN đối với các doanh nghiệp tại Chi
cục Thuế khu vực Hịa Bình - Đà Bắc ........................................................ 53
3.1.1. Các chính sách quy định về công tác quản lý thuế TNDN tại Chi
cục Thuế .................................................................................................. 53
3.1.2. Tình hình phát triển các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố
Hịa Bình và huyện Đà Bắc ..................................................................... 54
3.1.3. Kết quả thu thuế TNDN trên địa bàn Thành phố Hịa Bình và
huyện Đà Bắc .......................................................................................... 55
3.2. Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN của Chi cục Thuế khu vực
Hịa Bình - Đà Bắc ...................................................................................... 56
3.2.1. Hỗ trợ thông tin, tư vấn thuế......................................................... 56
3.2.2. Quản lý kê khai thuế...................................................................... 58
3.2.3. Quản lý nộp thuế và nợ thuế ......................................................... 61
3.2.4. Kiểm tra thuế ................................................................................. 66
3.2.5. Xử lý pháp luật về thuế ................................................................. 72

3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp của Chi cục Thuế khu vực Hịa Bình - Đà Bắc ............................... 74
3.3.1. Trình độ và thái độ của đội ngũ cán bộ quản lý thuế, đặc biệt là
thuế TNDN .............................................................................................. 74


v
3.3.2. Cơ sở vật chất phục vụ cho quản lý thuế ...................................... 76
3.3.3. Ý thức chấp hành pháp luật về thuế của NNT .............................. 78
3.3.4. Chính sách quản lý của Nhà nước về thuế TNDN ........................ 80
3.3.5. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ........................................... 84
3.4. Đánh giá công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của Chi cục
Thuế khu vực Hịa Bình - Đà Bắc ............................................................... 84
3.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 84
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................. 87
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 89
3.5. Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế
TNDN tại chi cục thuế khu vực TP Hịa Bình - Đà Bắc ............................. 92
3.5.1. Định hướng ................................................................................... 92
3.5.2. Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN tại Chi
cục thuế khu vực TP Hịa Bình - Đà Bắc ................................................ 94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 104
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt


Viết đầy đủ

BTC

Bộ Tài chính

DNNQD

Doanh nghiệp ngồi quốc doanh

GTGT

Giá trị gia tăng

HCQT

Hành chính quản trị

HSKT

Hồ sơ khai thuế

KTQM

Khai thuế qua mạng

KTT

Kiểm tra thuế


NNT

Người nộp thuế

NQD

Ngoài quốc doanh

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NTĐT

Nộp thuế điện tử



Quyết định

TCT

Tổng cục thuế

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TT


Thông tư

UBND

Ủy ban nhân dân


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp cán bộ tại chi cục thuế khu vực TP Hịa Bình - Đà Bắc
đến ngày 31/08/2020 ....................................................................................... 41
Bảng 2.2. Kết quả thu NSNN của Chi cục Thuế khu vực Hịa Bình - Đà Bắc .. 46
Bảng 2.3. Số phiếu điều tra ở các nhóm đối tượng ......................................... 50
Bảng 3.1. Doanh nghiệp thuộc sự quản lý của chi cục thuế khu vực thành phố
Hòa Bình - Đà Bắc .......................................................................................... 55
Bảng 3.2. Số thuế thu nhập doanh nghiệp của Chi cục Thuế khu vực Hịa
Bình - Đà Bắc .................................................................................................. 56
Bảng 3.3. Kết quả hỗ trợ thông tin và tư vấn thuế của Chi cục Thuế khu vực
Hịa Bình - Đà Bắc .......................................................................................... 57
Bảng 3.4. Tình hình xử lý tờ khai thuế Thu nhập doanh nghiệp của Chi cục
Thuế khu vực Hịa Bình - Đà Bắc ................................................................... 59
Bảng 3.5. Thực trạng nộp thuế TNDN của các doanh nghiệp thuộc sự quản lý
của Chi cục Thuế khu vực Hịa Bình - Đà Bắc ............................................... 62
Bảng 3.6. Thực trạng nợ thuế TNDN của các doanh nghiệp thuộc sự quản lý
của Chi cục Thuế khu vực Hịa Bình - Đà Bắc ............................................... 65
Bảng 3.7. Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở Chi cục Thuế khu vực
Hịa Bình - Đà Bắc .......................................................................................... 68
Bảng 3.8. Kết quả kiểm tra thuế tại Trụ sở doanh nghiệp của Chi cục Thuế
khu vực Hịa Bình - Đà Bắc ............................................................................ 71
Bảng 3.9. Tình hình xử phạt vi phạm về thuế TNDN của Chi cục thuế Khu

vực Hịa Bình - Đà Bắc ................................................................................... 73
Bảng 3.10. Kết quả khảo sát về đội ngũ cán bộ Chi cục Thuế ....................... 75
Bảng 3.11. Kết quả đánh giá cơ sở vật chất tại chi cục thuế khu vực ............ 78
Bảng 3.12. Đánh giá ý thức chấp hành pháp luật về thuế............................... 80
Bảng 3.13. Đánh giá về những quy định về quản lý thuế TNDN ................... 81


viii
Bảng 3.14. Kết quả thực hiện mục tiêu thu thuế thu nhập doanh nghiệp của
Chi cục Thuế khu vực Hòa Bình - Đà Bắc ..................................................... 85
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý nộp và nợ thuế .................................................. 23
Sơ đồ 1.2. Quy trình xử lý vi phạm pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp .. 25
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục thuế khu vực Hịa Bình - Đà
Bắc ................................................................................................................... 42


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Thuế là một trong những chính sách kinh tế - xã hội quan trọng của
Đảng và Nhà nước ta, là công cụ điều tiết nền kinh tế phát triển, góp phần tích
cực trong quản lý kinh tế và ổn định, phát triển môi trường kinh doanh, giải
quyết các vấn đề kinh tế - xã hội đất nước, góp phần vào tích lũy ngân sách,
tăng tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, góp phần bảo đảm cơng
bằng xã hội và hội nhập quốc tế.
Trong những sắc thuế do Nhà nước quy định thì thuế thu nhập doanh
nghiệp (TNDN) được xem là sắc thuế quan trọng, xét trên tất cả phương diện
chính trị, kinh tế, xã hội. Qua các năm, cùng với thuế GTGT thì đây là loại
thuế chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn thu vào NSNN từ thuế. Vì vậy,

để bảo đảm phát huy vai trị quan trọng của thuế TNDN, Nhà nước đã ln
quan tâm hồn thiện, đổi mới, từng bước hiện đại hóa cơng tác quản lý thu
thuế TNDN.
Để phát huy vai trò và hiệu quả của sắc thuế này thì luật thuế TNDN đã
được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày
10/5/1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999 thay cho luật thuế lợi
tức. Trong thời gian qua luật thuế TNDN đã liên tục được cập nhật, sửa đổi để
có sự phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế trong giai đoạn mới. Tuy
vậy, vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế phát sinh trong công tác quản lý thuế
TNDN. Thực tế trên cho ta thấy phải đưa ra các biện pháp nhằm bảo đảm số
thu cho ngân sách Nhà nước (NSNN).
Thuế TNDN còn là sắc thuế ảnh hưởng đến lợi ích trực tiếp nhất của
doanh nghiệp (DN) nên DN luôn đầu tư nghiên cứu để giảm thiểu chi phí phải
bỏ ra để nộp thuế. Đây là loại thuế khó quản lý và dễ gây thất thu lớn. Làm
thế nào để quản lý thuế TNDN vừa bảo đảm thu ngân sách, thực hiện công


2
bằng giữa các chủ thể kinh doanh, vừa kích thích phát triển sản xuất - kinh
doanh đang là bài toán khó.
Trong bối cảnh tình hình kinh tế - xã hội những năm gần đây gặp nhiều
khó khăn, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kém hiệu quả do chi phí,
lạm phát cao từ đó ảnh hưởng đến kết quả thu ngân sách. Về cơ chế quản lý
thuế, Luật quản lý thuế có hiệu lực thì cơ quan thuế thực hiện quản lý theo
chức năng, người nộp thuế thực hiện cơ chế tự khai tự tính, tự nộp và tự chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các khoản kê khai của mình. Tuy nhiên, thực
hiện cơ chế “tự khai, tự tính, tự nộp” cũng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng
gian lận thuế, trốn thuế với nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện, khai kết
quả sản xuất kinh doanh hàng năm lỗ khá phổ biến, công tác quản lý thuế
TNDN còn nhiều hạn chế đạt hiệu quả thấp so với kế hoạch.

Trong những năm qua, cùng với tiến trình cải cách hệ thống thuế cả
nước, quản lý thu thuế Chi cục Thuế khu vực Hịa Bình - Đà Bắc đã có những
bước chuyển biến căn bản, hàng năm tổng số thu ngân sách trên địa bàn đều
tăng, năm sau cao hơn năm trước. Tổ chức quản lý thu thuế từng bước được
cải cách, hiện đại hóa; trình độ chun mơn nghiệp vụ của cán bộ công chức
thuế ngày càng được nâng lên. Tuy nhiên, số thu thuế thu nhập doanh nghiệp
(TNDN) trong giai đoạn 2018 - 2019 chiếm tỷ trọng thấp so với tổng thu ngân
sách. Nguyên nhân do tình trạng trốn thuế TNDN ngày càng phổ biến dưới
nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện, số thuế TNDN bị thất thoát ngày càng
lớn, số lượng doanh nghiệp ngày càng tăng. Hơn nữa cơng tác quản lý thuế
nói chung và thuế TNDN nói riêng cịn chưa theo kịp với tình hình thực tiễn,
chưa bao quát hết nguồn thu.
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế TNDN là một
đòi hỏi cấp thiết, là một nhiệm vụ trọng tâm của Chi cục Thuế khu vực Hịa
Bình - Đà Bắc trong giai đoạn hiện nay. Việc đi sâu nghiên cứu cơng tác quản
lý thuế TNDN sẽ góp phần làm lành mạnh hóa hoạt động tài chính, đầu tư và


3
tăng cường tính hiệu lực, hiệu quả của chính sách thuế. Vì vậy, tơi chọn đề tài
“Hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục
Thuế khu vực Hịa Bình - Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình” làm đề tài nghiên cứu và
thực hiện luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Hòa Bình - Đà Bắc, làm cơ sở đề xuất giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi
cục Thuế khu vực Hịa Bình - Đà Bắc.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Chi cục Thuế khu vực Hịa Bình - Đà Bắc.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Hịa Bình - Đà Bắc.
- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Hịa Bình - Đà Bắc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục
Thuế khu vực Hịa Bình - Đà Bắc.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Trong phạm vi nghiên cứu về mặt nội dung
trong Công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực
Hịa Bình - Đà Bắc, tơi nghiên cứu cụ thể một số nội dung sau:
+ Hỗ trợ thông tin, tư vấn thuế;


4
+ Quản lý khai thuế;
+ Quản lý nộp thuế và nợ thuế;
+ Kiểm tra thuế;
+ Xử lý vi phạm hành chính về thuế.
- Phạm vi về khơng gian: Chi cục thuế khu vực Hịa Bình - Đà Bắc,
doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Chi cục thuế.
- Phạm vi về thời gian: Tập trung thu thập các số liệu thứ cấp trong
khoảng thời gian từ năm 2017 - 2019. Số liệu sơ cấp thu thập trong tháng
6/10/2020.
4. Nội dung nghiên cứu

- Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục
Thuế khu vực Hịa Bình - Đà Bắc.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Hịa Bình - Đà Bắc.
- Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Chi cục Thuế khu vực Hịa Bình - Đà Bắc.
5. Kết cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp;
Chương 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về thuế TNDN
1.1.1.1. Một số khái niệm
* Doanh nghiệp
Theo Luật doanh nghiệp năm 2020: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập
theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”.
* Thuế
Theo Luật quản lý thuế năm 2019:“Thuế là một khoản nộp ngân sách
nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy
định của các luật thuế”.

* Thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo nghĩa thông thường, thuế TNDN được hiểu là một loại thuế trực
thu đánh trực tiếp vào thu nhập của một tổ chức, một pháp nhân. Tuy nhiên,
trên phương diện luật pháp, loại thuế này cũng có thể được sử dụng để mở
rộng diện điều chỉnh đối với thu nhập của những cá nhân hoặc nhóm cá nhân
kinh doanh, hợp tác xã, các hình thức hợp danh, liên kết... tùy thuộc vào yêu
cầu quản lý của Nhà nước.
Trên thế giới, loại thuế này có những tên gọi khác nhau, tùy theo quan
niệm hoặc quy định pháp luật của mỗi nước, nhiều khi trong các tài liệu khác
nhau cũng có tên gọi khơng giống nhau do việc sử dụng các thuật ngữ qua
dịch thuật. Theo đó, thuế TNDN cịn được gọi là thuế cơng ty (corporation
tax); thuế thu nhập công ty (corporation income tax); thuế lợi tức (profit tax)
hoặc thuế lợi tức công ty (corporation profit tax). Nhiều ý kiến cho rằng “thu


6
nhập doanh nghiệp” được sử dụng nhiều hơn, phổ biến hơn, thực dụng hơn và
khi sử dụng nó sẽ dễ đánh thuế hơn so với sử dụng phạm trù “lợi tức”.
Ở Việt Nam, phạm trù “thu nhập doanh nghiệp” được biết đến kể từ khi
triển khai công tác nghiên cứu và ban hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
năm 1997, thi hành từ 1999 để thay thế cho Luật thuế lợi tức trước đây. Thuế
TNDN là loại thuế trực thu, trực tiếp điều chỉnh vào thu nhập của các tổ chức,
thời gian đầu (1999 đến 2008) Luật thuế thu nhập doanh nghiệp còn áp dụng
đối với cả thu nhập của cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ, từ năm 2009 thu nhập của cá nhân, hộ gia đình được điều chỉnh theo
Luật thuế thu nhập cá nhân.
Theo nội dung của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12
được Quốc hội Khóa XII, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày 03 tháng 6 năm 2008,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 thì “Thuế thu nhập doanh
nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã

trừ đi những chi phí để tạo ra thu nhập trong mỗi kỳ tính thuế”. Từ khái niệm
về thuế thu nhập doanh nghiệp có thể thấy rằng các nội dung cơ bản cấu thành
của thuế thu nhập doanh nghiệp là doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và
thuế suất áp dụng. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác
định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất
* Quản lý thuế
Quản lý thuế là việc Nhà nước xác lập cơ chế, biện pháp để đảm bảo
quyền và nghĩa vụ của chủ thể nộp thuế, cơ quan thu thuế và các tổ chức cá
nhân có liên quan trong q trình thu, nộp thuế.
* Quản lý thuế TNDN
Quản lý thuế TNDN là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành. Vì vậy,
để tiếp cận khái niệm quản lý thuế TNDN, trước hết cần tiếp cận khái niệm
quản lý.


7
“Quản lý thuế TNDN là sự tác động có chủ đích của các cơ quan chức
năng trong bộ máy nhà nước đối với q trình tính và thu thuế TNDN nhằm
tạo nguồn thu cho ngân sách và đạt được các mục tiêu nhà nước đặt ra”.
Trong phạm vi và nội dung nghiên cứu của luận văn tập trung nghiên
cứu quản lý thuế TNDN theo nghĩa hẹp, chỉ bao gồm các hoạt động của cơ
quan quản lý thuế trong triển khai các nội dung quản lý nhằm thực thi có hiệu
quả chính sách pháp luật về thuế TNDN.
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN
- Đặc điểm của thuế trực thu là tính chất lũy tiến do việc đánh thuế có
tính đến khả năng của người nộp, tuy nhiên thuế TNDN thường không sử
dụng thuế suất lũy tiến mà sử dụng thuế suất đồng nhất. Mức thuế suất khác
nhau có thể được áp dụng đối với các nhóm đối tượng hoặc một số loại thu
nhập khác nhau vì mục tiêu chính sách.

- Thuế TNDN đánh vào thu nhập của mỗi tổ chức, pháp nhân kinh
doanh và thường được coi như là một loại thuế đánh vào vốn, bởi vốn của
một tổ chức được hình thành từ sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân sở hữu
nó. Trên góc độ kinh tế, thuế TNDN được xem như một loại thuế “thu trước”
hoặc “thu gộp” của thuế thu nhập cá nhân. Thông qua việc thu thuế TNDN,
các chính phủ có thể giảm bớt được chi phí quản lý thu và hạn chế được nhiều
rủi ro so với thu thuế thu nhập cá nhân.
- Các chính sách khuyến khích, ưu đãi thuế vì các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội hoặc tham gia giải quyết các vấn đề xã hội thường được lồng
ghép, thiết kế trong quy định pháp luật về thuế TNDN. Đặc biệt, các ưu đãi
thuế TNDN để thu hút đầu tư vào các vùng khó khăn, khuyến khích phát triển
các lĩnh vực theo định hướng, cạnh tranh thu hút đầu tư nước ngồi thường
được thể hiện trong chính sách thuế TNDN của nhiều nước.
Những đặc điểm nêu trên đặt ra yêu cầu phải xem xét mối quan hệ giữa
thuế TNDN và thuế thu nhập cá nhân, giữa chính sách thuế với chính sách
phát triển kinh tế cũng như các cam kết quốc tế về tự do hóa thương mại và
bảo hộ đầu tư.


8
1.1.1.3. Vai trò của thuế TNDN
Trong điều kiện kinh tế thị trường, thuế TNDN đóng vai trị hết sức
quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trị đó được thể
hiện trên các khía cạnh sau đây:
- Thuế TNDN có vai trị quan trọng trong khuyến khích đầu tư phát
triển kinh tế - xã hội, khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và
lãnh thổ thông qua các quy định về ưu đãi thuế, các yếu tố kỹ thuật trong tính
thuế, quản lý thuế.
Thuế góp phần điều tiết, thúc đẩy SXKD phát triển: Thuế trong cơ
chế thị trường khơng chỉ đóng vai trị là nguồn thu chủ yếu của NSNN mà

còn là một công cụ để điều tiết, thúc đẩy SXKD phát triển. Theo quan điểm
công bằng, bất kỳ một tổ chức, cá nhân khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
nộp thuế của mình với đất nước, họ được quyền thụ hưởng và cung ứng
những lợi ích cơng cộng nhất định và được tạo thuận lợi nhất cho hoạt
động SXKD của mình.
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng và hiệu quả trong việc bảo đảm
nguồn thu cho NSNN đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của chính phủ. Tại các
nước đang phát triển, thuế TNDN thường là một trong những nguồn thu lớn,
ổn định của ngân sách quốc gia.
- Thuế TNDN thu trên thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi
những chi phí để tạo ra thu nhập trong mỗi kỳ tính thuế, số thuế cao hay thấp
tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, việc tính thuế
cần dựa vào các chuẩn mực kế tốn, gắn với các quy chế quản lý tài chính của
mỗi doanh nghiệp... Vì vậy, thuế TNDN có ý nghĩa như một công cụ giúp
doanh nghiệp tăng cường công tác quản lý nội bộ cũng như xác định chiến
lược kinh doanh trong từng thời kỳ.
1.1.2. Những nội dung cơ bản về thuế Thu nhập doanh nghiệp
1.1.2.1. Người nộp thuế, thu nhập chịu thuế TNDN
* Người nộp thuế
Theo Điều 2 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12, và Điều 2 Thông tư


9
78/2014/TT-BTC, người nộp thuế TNDN là các tổ chức hoạt động sản xuất
kinh doanh có thu nhập chịu thuế, bao gồm:
- Doanh nghiệp (DN) được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- DN được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây
gọi là DN nước ngồi) có cơ sở thường trú hoặc khơng có cơ sở thường trú tại
Việt Nam;
- Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã;

- Đơn vị sự nghiệp cơng lập, ngồi cơng lập có sản xuất kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực;
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập;
- Các DN, tổ chức nước ngoài tiến hành hoạt động kinh doanh tại Việt
Nam khơng theo các hình thức quy định tại Luật Đầu tư và Luật Doanh
nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thoả
thuận hoặc cam kết với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc với Nhà thầu nước
ngoài để thực hiện một phần của Hợp đồng nhà thầu nộp thuế TNDN theo văn
bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính về thuế nhà thầu.
* Thu nhập chịu thuế
- Đối tượng chịu thuế TNDN là thu nhập chịu thuế (tính theo năm
dương lịch hoặc năm tài chính).
- Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập
chịu thuế

=

Doanh thu

-

Chi phí
được trừ

+

Các khoản thu

nhập khác

Thu nhập từ hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của
hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt động SXKD
hàng hóa, dịch vụ đó. DN có nhiều hoạt động kinh doanh áp dụng nhiều mức
thuế suất khác nhau thì phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với
thuế suất tương ứng.


10
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải hạch tốn
riêng để kê khai nộp thuế TNDN, khơng được bù trừ với thu nhập hoặc lỗ từ
các hoạt động SXKD khác.
1.1.2.2. Phương pháp tính thuế TNDN
- Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức:
Thuế TNDN
phải nộp

=

Thu nhập
tính thuế

x

Thuế suất
thuế TNDN

- Nếu DN trích lập Quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ thì xác định:
Thuế TNDN

phải nộp

= (

Thu nhập
tính thuế

-

Phần trích lập
quỹ KH&CN

) x

Thuế suất
thuế TNDN

Trường hợp DN đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN
ở ngồi Việt Nam thì được trừ số thuế TNDN đã nộp nhưng tối đa không quá
số thuế phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN của Việt Nam.
- Thuế suất thuế TNDN:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định:
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 thuế suất cho doanh nghiệp được nhà
nước quy định là 20% theo quy định tại Thông tư 78/2014/TT-BTC tại Điều
11, Khoản 1. Nhưng tùy vào một số trường hợp đặc biệt mà nhà nước có quy
định mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp khác nhau.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp tính đến thời điểm hiện tại:
- Trước ngày 1/1/2016:
+ Thuế suất 20% áp dụng cho những DN có tổng doanh thu của năm
trước liền kề < 20 tỷ đồng ;

+ Thuế suất 22% áp dụng cho những DN không thuộc đối tượng áp
dụng thuế suất 20%.
Chú ý: Những DN mới thành lập thì kê khai tạm tính quý theo thuế suất
22%. Kết thúc năm tài chính nếu Doanh thu bình qn của các tháng trong
năm < 1,67 tỷ đồng thì DN quyết tốn thuế TNDN theo thuế suất 20%.


11
- Từ ngày 1/1/2016 đến nay thuế suất DN phải nộp là: Tất cả các DN
đang áp dụng thuế suất 20 và 22% sẽ chuyển sang áp dụng mức thuế là 20%.
- Các trường hợp đặc biệt:
Mức thuế suất thuế TNDN áp dụng hiện nay là 20%, ngoại trừ đối với
hoạt động tìm kiếm, khai thác, thăm dị dầu khí tại Việt Nam có mức thuế cao
hơn. Cụ thể như sau:
+ Mức thuế suất TNDN tùy vào vị trí khai thác, điều kiện và trữ lượng
để quy định thường các doanh nghiệp này áp dụng là từ 32 - 50%;
+ Áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 50%: Đối với hoạt động tìm
kiếm, thăm dị, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm. Ví dụ: bạch kim, vàng,
bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí.
Tuy nhiên, nếu các mỏ tài ngun có từ 70% diện tích nằm trên địa bàn
kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn (thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN)
thì được áp dụng mức thuế suất 40%.
1.1.2.3. Xác định các căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất.
* Thu nhập tính thuế trong kỳ được xác định bằng thu nhập chịu thuế
(TNCT) trừ đi thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ
các năm trước theo quy định. Công thức xác định:
Thu nhập
tính thuế


=

Thu nhập
chịu thuế

-

Thu nhập được
miễn thuế

+

Các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định

* Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm TN từ hoạt động kinh doanh
và TN khác.
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh bằng (=) doanh thu trừ (-) đi các
khoản chi phí hợp lý được trừ. Nếu DN có nhiều hoạt động áp dụng các mức
thuế suất khác nhau thì tính riêng thu nhập của từng hoạt động để áp thuế suất
tương ứng.


12
Các khoản thu nhập khác được hướng dẫn tại điểm dưới đây. Đối với
thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được hạch toán riêng để
kê khai nộp thuế, không được bù trừ với thu nhập hoặc lỗ từ các hoạt động
SXKD khác.
Cách xác định thu nhập chịu thuế:
Thu nhập

chịu thuế

=

Doanh
thu

-

Chi phí
được trừ

+

Các khoản thu
nhập khác

Thu nhập miễn thuế: Thu nhập được miễn thuế thực hiện theo quy
định tại Điều 4 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Khoản 3 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN và quy định tại Điều 8, Thông
tư 78/2014/TT-BTC. Cụ thể như sau:
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối
của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi
trồng thủy sản ở địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt
động đánh bắt hải sản;
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông
nghiệp;

- Đối với thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ, thu nhập từ bán sản phẩm sản xuất thử nghiệm và thu
nhập từ sản xuất sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại
Việt Nam, thời gian miễn thuế tối đa không quá 01 năm, kể từ ngày bắt đầu
có doanh thu từ bán sản phẩm theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và ứng
dụng công nghệ, sản xuất thử nghiệm hoặc sản xuất theo công nghệ mới;
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của
doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người
khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS;


13
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu
số, người khuyết tật, trẻ em có hồn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn
xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS;
- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh,
liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát
hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế theo quy định của Luật thuế
thu nhập doanh nghiệp, kể cả trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ
phiếu, bên liên doanh, liên kết đang được hưởng ưu đãi thuế;
- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên
cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội
khác tại Việt Nam;
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) lần đầu
của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải; các lần chuyển nhượng
tiếp theo nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định;
- Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát
triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu;
thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách
khác của Ngân hàng chính sách xã hội; thu nhập của Công ty trách nhiệm hữu

hạn một thành viên quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam…;
- Phần thu nhập khơng chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh
vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác (bao gồm cả Văn
phịng giám định tư pháp) để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định
của luật chuyên ngành về giáo dục - đào tạo, y tế và về lĩnh vực xã hội hóa
khác; phân thu nhập hình thành tài sản khơng chia của hợp tác xã được thành
lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã;
- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển
giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn.


14
* Các khoản lỗ được kết chuyển
DN có phát sinh lỗ thì được chuyển sang các kỳ sau, tối đa không quá 5
năm tiếp theo năm phát sinh lỗ, một số lưu ý:
- DN tự xác định số lỗ được trừ vào TN trước khi tính thuế, nếu trong
thời gian chuyển lỗ có phát sinh tiếp số lỗ thì cần tính riêng số lỗ phát sinh
của từng năm để xác định đúng thời gian được chuyển lỗ tính liên tục không
quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ;
- DN chuyển đổi loại hình, chuyển đổi sở hữu (kể cả giao, bán doanh
nghiệp Nhà nước), sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản phải thực
hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế đến thời điểm có quyết định chuyển đổi
loại hình, chuyển đổi sở hữu, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản
của cơ quan có thẩm quyền.
* Thu nhập khác
TN khác là các khoản TNCT trong kỳ tính thuế mà khơng thuộc các
ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký kinh doanh của DN, gồm
các khoản sau:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn bao gồm thu nhập từ việc chuyển

nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào doanh nghiệp, kể cả
trường hợp bán doanh nghiệp, chuyển nhượng chứng khốn, chuyển nhượng
quyền góp vốn và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của
pháp luật;
- Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, thu nhập từ chuyển nhượng
quyền tham gia dự án đầu tư, thu nhập từ chuyển nhượng quyền thăm dò, khai
thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật;
- Thu nhập từ quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản kể cả thu nhập từ
quyền sở hữu trí tuệ, thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của
pháp luật;
- Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản (trừ bất động
sản), trong đó có các loại giấy tờ có giá khác;


15
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, bán ngoại tệ;
- Các khoản trích trước vào chi phí nhưng khơng sử dụng hoặc sử dụng
khơng hết theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp khơng hạch tốn điều chỉnh
giảm chi phí;
- Khoản nợ khó địi đã xóa nay địi được;
- Khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ nợ;
- Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót phát
hiện ra;
- Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp
đồng kinh tế hoặc thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng (không bao
gồm các khoản tiền phạt, tiền bồi thường được ghi giảm giá trị công trình
trong giai đoạn đầu tư) trừ (-) đi khoản bị phạt, trả bồi thường do vi phạm hợp
đồng theo quy định của pháp luật;
- Các khoản tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật nhận được;
- Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp

vốn, điều chuyển khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình
doanh nghiệp.
- Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
1.1.2.4. Doanh thu để xác định TNCT
a) Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền
cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được
hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là
doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên
GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
b) Thời điểm xác định doanh thu để tính TNCT được xác định như sau:
- Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở
hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua;


16
- Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch
vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ. Trường hợp
thời điểm lập hóa đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hồn thành thì thời điểm
xác định doanh thu được tính theo thời điểm lập hóa đơn;
- Đối với hoạt động vận tải hàng khơng là thời điểm hồn thành việc
cung ứng dịch vụ vẩn chuyển cho người mua;
- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
c) Quy định về Doanh thu để tính TNCT một số trường hợp cụ thể:
- Hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm thì doanh
thu là tiền bán hàng hóa, dịch vụ trả tiền một lần, khơng bao gồm tiền lãi trả
góp, tiền lãi trả chậm;
- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi; tiêu dùng nội bộ được xác
định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương

đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; tiêu dùng nội bộ;
- Hoạt động gia cơng hàng hóa là tiền thu về hoạt động gia cơng bao
gồm cả tiền cơng, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác
phục vụ cho việc gia cơng hàng hóa;
- Đối với hàng hóa bán qua các đại lý, ký gửi, bán đúng giá hưởng hoa
hồng được xác định như sau:
+ DN giao hàng hóa cho các đại lý, ký gửi (kể cả bán hàng đa cấp):
Doanh thu là tổng số tiền bán hàng hóa;
+ DN nhận làm đại lý, nhận ký gửi bán hàng đúng giá quy định của DN
giao đại lý, ký gửi: Doanh thu là tiền hoa hồng được hưởng, xác định theo
hợp đồng.
- Hoạt động cho thuê tài sản: Doanh thu là số tiền bên thuê trả từng kỳ
theo hợp đồng. Nếu bên đi thuê trả tiền th trước cho nhiều năm thì doanh
thu để tính TNCT được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định
theo doanh thu trả tiền một lần;


×