Tải bản đầy đủ (.docx) (375 trang)

Ngu van 9du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 375 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn 25/8/2012 Ngày dạy 27- 1/9/2012 BÀI 1- TIẾT 1: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH. < Lê Anh Trà) I: Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Hs thấy được quá trình hình thành phong cách Hồ Chí Minh, cách tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM. 2. Kỹ năng: Hs cảm nhận được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại dân tộc và nhân loại thanh cao và giản dị, hiểu được nội dung cập nhật, tính thời sự trong văn bản này. 3. Thái độ: Hs có ý thức tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại một cách có chọn lọc. II: Chuẩn bị Gv: Hướng dẫn học sinh sưu tầm tranh ảnh bài viết về nơi ở và việc của bác Học sinh: Chuẩn bị SGK, soạn bài theo câu hỏi đọc hiểu. III: Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn văn + SGK + Vở ghi của học sinh 3. Bài mới. *Giới thiệu bài:: Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động I: PP đàm thoại- Tìm hiểu chung Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm ? Nêu những nét chính về tác giả, tác phẩm - Hs trả lời - Gv ghi bảng Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc GV hướng dẫn, nêu yêu cầu đọc: Đọc giọng chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết. GV gọi 1 – 2 HS đọc bài – GV nhận xét, uốn nắn cho HS. Hoạt động 3: Tìm hiểu PTBĐ, Kiểu văn bản, Bố cục ? Xác định kiểu văn bản, PTBĐ của văn bản. - Hs: Văn bản nhật dụng, PTBĐ Kể kết hợp bình luận ? Văn bản trên gồm mấy phần? Nội dung chính từng phần? - Hs: Văn bản gồm 2 phần. + P1 từ đầu … rất mới, rất hiện đại: Cách tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh. + P2: Lần đầu tiên … cho tâm hồn và thể xác: Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc của Bác Hồ. * Hoạt động II: Tìm hiểu văn bản. Nội dung I. Đọc tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Lê Anh Trà 2. Tác phẩm Trích trong bài viết “Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị” in trong tập Hồ Chí Minh và văn hoá Việt Nam, Viện văn hoá xuất bản, Hà Nội 1990) - Kiểu văn bản: Nhật dụng - PTBĐ: Kể kết hợp bình luận. II: Đọc, tìm hiểu văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 1: Quá trình hình thành nhân cách HCM ? HS đọc lại phần 1 ? Mở đầu văn bản, tác giả đã giới thiệu “Trong cuộc đời đầy truân chuyên của mình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với văn hoá nhiều nước”. Vậy em hiểu truân chuyên là gì? - Sự gian nan vất vả. ? Qua đó em hiểu gì về cuộc đời của Bác khi tiếp thu văn hoá nhân loại? - Khi tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân loại, Bác phải trải qua nhiều khó khăn, vất vả trong cuộc sống. GV nhấn mạnh: Đúng, để tiếp thu được tinh hoa văn hoá của nhân loại Bác phải trải qua nhiều gian nan vất vả. “Một viên gạch hồng Bác chống lại cả mùa băng giá “Giọt mồ hôi Người nhỏ giữa đêm khuya ? Vậy bằng những con đường nào Người có được những tinh hoa văn hoá của nhân loại? + Tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới. - Người nói và thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc làm nhiều nghề. - Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới. + Đến đâu, Người cũng học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật đến mức khá uyên thâm. ? Từ uyên thâm giúp em hiểu gì về vốn văn hoá và nghệ thuật của Bác? Em biết những bài thơ nào của Bác? (HS đọc) - Trình độ văn hoá nghệ thuật của Bác rất sâu rộng Các? Cách tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Bác có điều gì đặc biệt? - Tiếp thu mọi cái hay cái đẹp. - Phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản. Như vậy, Bác tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại.. 1. Quá trình hình thành nhân cách HCM - Để có được vốn tri thức sâu rộng ấy Bác đã phải: + Nắm vững các phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ + Qua công việc, qua lao động mà học hỏi. + Học hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc. - Điều quan trọng là bác đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài:. + Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động. ? Cách tiếp thu đặc biệt đó đã có kết quả như thế nào? tạo ra điều gì kì lạ ở Bác? đã nhào nặn với cái gốc văn + Tiếp thu cái hay, đẹp đồng thời phê phán những cái hạn hoá dân tộc. chế, tiêu cực. - Trở thành nhân cách rất Việt Nam. GV kể cho học sinh nghe câu chuyện về Bác. ? Hãy đọc lại câu văn “Nhưng điều kì lạ là... rất hiện.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đại. ? Em hãy nhận xét cách viết, cách sử dụng từ ngữ của tác giả ở câu này - Câu văn dài, lời lẽ trong sáng, giản dị phù hợp với + Trên nền tảng dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng phẩm chất của Bác. quốc tế. - Sử dụng phép liệt kê, điệp ngữ rất - Từ ngữ chuyển loại từ danh từ đ chuyển sang tính từ rất Việt Nam, rất phương Đông ? Qua cách viết ấy, tác giả muốn nhấn mạnh điều gì về Bác? - Nhấn mạnh, khẳng định, kết luận về Bác: Ở Bác có sự kết hợp, đan xen, bổ sung sáng tạo hài hoà hai nguồn văn hoá dân tộc và nhân loại trên cơ sở cái gốc là văn hoá dân tộc. Bác biết kế thừa, phát huy những cái hay cái đẹp của nhân loại. ? Em có nhận xét gì về lời lẽ của tác giả trong đoạn văn trên? ? Tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào để - Các phương pháp so sánh làm rõ đặc điểm phong cách văn hoá của Bác? liệt kê bình luận được kết hợp hài hoà đảm bảo tính - So sánh, liệt kê, kết hợp bình luận. ? Theo em các phương pháp thuyết minh đó đem lại khách quan gợi cho người đọc cảm xúc tự hào tin tưởng. hiệu quả gì? cho bài viết này? - Đảm bảo tính khách quan cho nội dung trình bày. * Tiểu kết: - Khơi gợi ở người đọc, cảm xúc, tự hào về Bác. 4: Củng cố: Học sinh đọc diễn cảm 5: Hướng dẫn: Học sinh ở nhà nghiên cứu tiếp phần còn lại. Ngày soạn 25/8/2012 Ngày dạy 27- 1/9/2012 TIẾT 2: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH < Lê Anh Trà > I: Mục tiêu bài hoc: Qua bài học gúp học sinh 1. Kiến thức: Hs thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại dân tộc và nhân loại thanh cao và giản dị. 2. Kỹ năng: Hs có kỹ năng đọc văn bản nhật dụng có sự kết hơp giữa kể và bình luận. 3. Thái độ: Từ lòng kính yêu tự hào về bác học sinh có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác Hồ. II: Chuẩn Bị: Gv: Soạn giáo án. Hs: Chuẩn bị nội dung tiết 2. III: Tiến trình lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1: Ổn định tổ chức: 2: Kiểm trabài cũ ? Phân tích sự tiếp thu văn hoá của bác để tạo nên một nhân cách sống rất Việt Nam 3:Bài mới : *Gv giới thiệu: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 2(tiếp): PPĐàm thoại- Sự giản dị và thanh II: Đọc, tìm hiểu văn bản: cao của HCM 2. Những nét đẹp trong lối sống Gv: Theo dõi phần nội dung thứ hai của văn bản giản dị mà thanh cao của Bác ? Sự giản dị của Bác được tác giả giới thiệu ntn? - Căn nhà, trang phục, bữa ăn, tư trang ? Mỗi khía cạch trên có những biểu hiện cụ thể nào - Căn nhà là chiếc nhà nhỏ vèn vẹn có vài phòng tiếp khách làm việc và ngủ - Trang phục bộ quần áo bà ba nâu chiếc áo trấn thủ - Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và nhà nước, nhưng đôi dép lốp . Bác có một lối sống vô cùng - Bữa ăn đạm bạc những món ăn dân tộc. giản dị: - Tư trang ít ỏi một chiếc va ly vài bộ quần áo ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ - Từ ngữ giản dị với những từ chỉ số lượng ít ỏi cách nói dân dã chiếc vài .. ? Tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh như thế + Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ" nào - HS liệt kê các biểu hiện cụ thể xác thực trong đời sống của bác ? Từ đó vẻ đẹp nào trong phong cách sống của bác được + Trang phục hết sức giản dị: làm sáng tỏ . - Bác là một con người bình dị trong sáng Gv: Là một vị chủ tịch nước nhưng ở nơi làm việc của người chỉ là chiếc nhà sàn vèn vẹn chỉ vài phòng tiếp + Ăn uống đạm bạc khách bên cạch chiếc ao cá gợi lên cảch bình dị của làng quê Việt Nam ? Cách sống đó của bác gợi cho em tình cảm gì . - Cách sống giản dị, đạm bạc - Niềm cảm phục mến thương ? Em còn biết những thông tin nào về Bác để thuyết của Bác lại vô cùng thanh cao, sang trọng: minh cho cách sống bình dị trong sáng của người. + Đây không phải là lối sống - HS tự bộc lộ ? Trong phần cuối văn bản tác giả đã dùng phương pháp khắc khổ của những người tự vui trong cảnh nghèo khó. thuyết minh nào - HS: Phương pháp thuyết minh bằng so sánh ? Hãy suy nghĩ và chỉ ra biểu hiện cụ thể của phương + Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho pháp đó.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Hs: + So sánh cách sống của Hồ Chí Minh với lãnh tụ của các nước …… + So sánh cách sống của bác với các vị hiền triết xưa nguyễn trãi ở côn sơn hay Nguyễn Bỉnh Khiêm.. ? Cách sử dụng phương pháp so sánh để thuyết minhcó tác dụng gì - Nêu bật sự kết hợp giữa vĩ đại và bình dị trong sáng của người - Thể niềm cảm phục tự hào ? Tác giả đã bình luận như thế nào khi thuyết minh phong cách sinh hoạt của Bác. - HS đọc nếp sống giản dị . ? Vậy em hiểu như thế nào về cách sống không tự thần thánh hoá khác đời khác người - HS thảo luận trả lời(N1 tổ1,2) + Không xem mình nằm ngoài nhân loại + Không tự đề cao mình ? Tại sao tác giả có thể khẳng định rằng lối sống của Bác có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn - HS thảo luận(N2 tổ 3,4) + Sự bình dị gắn với thanh cao trong tâm hồn không phải chịu đựng những tính toán vụ lợi + Sống thanh bạch giản dị không phải gánh chịu ham muốn ? Từ đó em nhận thức được gì về vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác. - Là vẻ đẹp vốn có tự nhiên hồn nhiên thân mật gần gũi * Hoạt động III: Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản ? Khái quát những giá trị nghệ thuật được sử dụng làm nổi bật phong cách Hồ Chí Minh - Kể và bình luận - Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu - Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm cách dùng từ hán việt, nghệ thuật đối lập... ? Bằng những nghệ thuật trên giúp em cảm nhận như thế nào về phong cách Hồ Chí Minh - Là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại giữa vĩ đại và giản dị HS đọc phần ghi nhớ sgk * Hoạt động IV: Luyện tập. khác đời, hơn đời + Đây là lối sống có văn hoá đã trở thành một quan điểm thẩm mỹ cái đẹp là sự giản dị tự nhiên - Bằng cách so sánh Bác với lãnh tụ của các nước với các vị hiền triết xưa để nêu bật sự kết hợp hài hoà giữa giản di mà thanh cao của chủ tịch Hồ Chí Minh.Thể hiện niềm tự hào của tác giả. III: Tổng kết 1: Nghệ thuật 2: Nội dung. * Ghi nhớ(SGK) IV: Luyện tập *Bài tâp: Tại sao nói PCHCM là sự kết hợ hài hoà giữa cái giản dị và thanh cao?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ?Tìm những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Hồ Chí Minh (VD đôi dép Bác Hồ) 4: Củng cố: Khái quát lại kiến thức cơ bản 5: Hướng dẫn::Hs nắm chắc kiến thức, Soạn văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. Ngày soạn 25/8/2012 Ngày dạy 27- 1/9/2012 TIẾT 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I: Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được thế nào là phương châm về lượng và phương châm về chất, các trường hợp vi phạm phương châm về lượng, về chất. 2. Kỹ năng: Hs biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp. 3. Thái độ:êHs có ý thức tuân thủ các PCHT trong giao tiếp. II: Chuẩn bị: GV: soạn bài, bảng phụ HS :học soạn bài III: Tiến trình lên lớp 1 :Ổn định tổ chức 2: Kiểm tra sác vở của Hs 3 : Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt độngI: Phương châm về lượng. I: Phương châm về lượng Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu 1. Phân tích ngữ liệu mẫu: Học sinh theo dõi ngữ liệu trên bảng phụ GV gọi 2 HS tham gia đoạn hội thoại: 1 đóng vai An, 1 Ví dụ1: Cuộc đối thoại đóng vai Ba giữa An và Ba - Cả lớp theo dõi cuộc trò chuyện của An và Ba. ? Chú ý câu hỏi của An “học bơi ở đâu? câu trả lời của Ba “ở dưới nước. Theo em câu trả lời của Ba đã đáp ứng được điều An muốn biết không? Vì sao - Không đáp ứng được điều An muốn biết (Bơi đã thể hiện hàm ý ở dưới nưước. Ba đã trả lời cha đúng ý hỏi của An. - Câu trả lời thiếu nội dung đ Bởi vì cha trả lời rõ Ba học bơi ở địa điểm nào cụ thể ? Nếu là Ba em sẽ trả lời An như thế nào? - Học sinh thảo luận, cho ý kiến khác nhau. + Tớ học bơi ở bể bơi Thắng Lợi. + Ở câu lạc bộ Tuổi Trẻ ? Vậy trong giao tiếp, cần phải chú ý điều gì? Ví dụ 2: Truyện cười Lợn * Ví dụ 2: Học sinh đọc truyện cười “Lợn cưới, áo mới cưới áo mới - GV treo bảng phụ để học sinh quan sát. ? Trong câu chuyện, chi tiết nào làm cho em buồn cười nhất?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Lời nói của anh chủ nhân con lợn. Không giống lời hỏi đáp thông thường - Lời đáp của anh chủ nhân chiếc áo.Thường tạo ra cái cười ? Câu hỏi và câu trả lời của anh chủ nhân con lợn và anh chủ nhân chiếc áo có điều gì đặc biệt? đ Trong câu hỏi và câu đáp thừa từ ngữ - Câu hỏi thừa chữ “cưới" - Câu trả lời thừa tổ hợp từ: Từ lúc tôi mặc cái áo mới này ? Theo em cần phải hỏi và trả lời như thế nào cho phù hợp? (2 em đóng vai) - HS thảo luận, cho ý kiến: Bỏ những từ ngữ thừa ở câu hỏi và câu đáp. Hoạt động 2: Kết luận 2. Kết luận- Ghi nhớ: ? Vậy trong giao tiếp cần hỏi và trả lời như thế nào để người nghe, người nói hiểu đúng nội dung? - Hỏi và trả lời phải chuẩn mực, không thiếu, không thừa GV chốt lại: Khi giao tiếp cần nói cho đúng, đủ, không thừa không thiếu. Như vậy mới đảm bảo phương châm về lượng. ? Phương châm về lượng như thế nào ? HS đọc SGK/9. * Bài tập 1:. * Bài tập1:. a) Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà.. a) Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà.. b) Én là chim có hai cánh.. b) Én là chim có hai cánh. - HS đọc ví dụ? Hai câu trên mắc lỗi gì ? Vì sao? (? Đối - Thừa từ ngữ chiếu với PC về lượng hai câu văn mắc lỗi nào ?) a) nuôi ở nhà. Vì gia súc - Thừa từ ngữ bao gồm nghĩa nuôi ở nhà. a) Nuôi ở nhà. Vì gia súc bao gồm nghĩa nuôi ở nhà. b) có hai cánh. Vì loài b) Có hai cánh. Vì loài chim nào cũng có 2 cánh. chim nào cũng có 2 cánh. * Hoạt động II: Phương châm về chất. II: Phương châm về chất Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu ? Đọc truyện cười “Quả bí khổng lồ”. 1. Phân tích ngữ liệu mẫu. ? Truyện cười này phê phán thói xấu nào? - Phê phán tính nói khoác.. Ví dụ: Truyện cười “Quả ? Trong câu truyện anh nói khoác đã khẳng định “Tôi tận bí khổng lồ”.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> mắt trông thấy một quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa”. Vậy điều đó có làm cho người nghe tin không? Bằng chứng anh đưa ra theo em có xác thực không? - Người nghe sẽ không tin. Vì điều đó không đúng với thực tế, bằng chứng anh đưa ra không xác thực.. 2. Kết luận- Ghi nhớ: Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là ? Vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì? đúng hay không có bằng - Không nên nói những điều mà mình không tin là đúng chứng xác thực phương sự thực. châm về chất . GV cho HS tình huống để HS thảo luận Hoạt động 2: Kết luận. Tình huống: Trong lớp em, bạn Lan nghỉ học không có lí do. Cả lớp đều chưa biết vì sao bạn nghỉ học. Nếu em là lớp trưởng, em sẽ trả lời cô giáo chủ nhiệm như thế nào khi cô hỏi về Lan? - HS thảo luận đưa ra các ý kiến khác nhau. Ý kiến 1: Thưa cô, em không biết lí do bạn nghỉ học Ý kiến 2: Thưa cô, có lẽ bạn bị ốm ạ. Ý kiến 3: Hình như, nhà bạn có việc đột xuất ạ. GV: Như vậy, trong giao tiếp cần chú ý không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật, hoặc không có bằng chứng xác thực. Trong câu trả lời của các em người nghe chấp nhận được vì có thêm các tổ hợp từ Có lẽ, hình như đ tỏ ý cha chắc chắn, mức độ tin cậy thấp. (Thông báo với người nghe thông tin mình đa ra cha được kiểm chứng)? Qua 2 ví dụ trên, em hiểu gì phương châm về chất? Trong giao tiếp ngoài việc nói đủ nội dung, chúng ta cần chú ý điều gì nữ ? Hs đọc ghi nhớ SGK/10 * Chú ý: GV lưu ý HS phân biệt nói khoác với nói quá -Nói khoác: Nói ra những điều không đúng sự thật: - Nói quá: Là biện pháp tu từ, cường độ, quy mô tính chất mức độ của sự vật, sự việc. đ thánh thót như mưa ruộng cày (Nói quá) đ Nhấn mạnh sự vất vả cực nhọc của người nông dân. * Hoạt động III: Luyện tập. III: Luyện tập. Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập, điền nhanh và Bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> chữa bài bằng miệng, GV nhận xét. A :Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách mách có - Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách mách có chứng chứng - Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che dấu điều gì đó B; ... nói dối nói dối. C; ... nói mò D; … nói trạng - Nói một cách hú hoạ không có căn cứ nói mò. E ;…nói nhưng nói cuội - Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng nói cuội. - Nói khoác lác làm ra vẻ tài giỏi hoặc những chuyện bông đùa khoác lác cho vui là nói trạng. Các từ này đều chỉ các cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phương châm hội thoại về chất. Bài tập 3 Người nói đã không tuân Bài tập 3: HS đọc chuyện cười Có nuôi được không thủ phương châm về ? Phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ? lượng . Người nói đưa ra - Phương châm về lượng. Người nói đưa ra câu hỏi thừa câu hỏi thừa Rồi có nuôi “Rồi có nuôi được không?đ Tạo ra tiếng cười. được không?đ Tạo ra tiếng cười Bài tập 4: Giải thích vì sao người nói đôi khi phải dùng Bài tập 4 những cách diễn đạt như: a: Người nói có ý tuân thủ a, Như tôi được biết, tôi tin rằng, nếu tôi không làm thì, phương châm về chất. theo tôi nghĩ, hình như là… b: Người nói có ý tuân thủ phương châm về lượng. b, Như tôi đã trình bày, như mọi người đều biết 4: Củng cố: Khái quát lại kiến thức 5: Hướng dẫn : Về nhà soạn bài mới, LBT trong Vở bài tập. Ngày soạn 25/8/2012 Ngày dạy 27- 1/9/2012 TIẾT 4: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂ BẢN THUYẾT MINH I: Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1. Kiến thức: Hs hiểu được việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động hấp dẫn 2. Kỹ năng: Hs biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. 3. Thái độ: Hs có ý thức sử dụng các BPNT khi tạo lập văn bản thuyết minh II: Chuẩn bị: GV: soạn giáo án HS : soạn bài ở nhà III: Tiến trình lên lớp 1: Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2: Kiểm tra việc chuẩn bị của Hs 3: Bài mới *Gv giới thiệu: Văn bản thuyết minh đã dược học vận dụng trong chương trình lớp 8. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động I: Biện pháp nghệ thuật trong văn bản I :Tìm hiểu việc sử dụng một số thuyết minh. biện pháp trong văn bản thuyết minh Hoạt động 1: Ôn tập văn bản thuyết minh 1. Ôn tập văn bản thuyết minh ? Văn bản thuyết minh là gì? đặc điểm chủ yếu của văn - Khái niệm: bản thuyết minh . - Văn bản thuyết minh chủ yếu là kiểu văn bản thông - Các PP thuyết minh: 6 PP dụng, trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm tính chất của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên xã hội bằng phương pháp trình bày giới thiệu . - Các phương pháp thường dùng định nghĩa phân loại nêu ví dụ liệt kê so sánh... 2. Viết văn bản thuyết minh có Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản Hạ Long Đá và sử dụng một số biện pháp nghệ Nước thuật ? Học sinh đọc văn bản Hạ Long đá và nước -Văn bản: Hạ Long Đá và 2 em đọc văn bản Nước ? Hãy cho biết bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đời sống + Văn thuyết minh về sự kì lạ Văn bản thuyết minh về sự kì lạ của của Hạ Long. ? văn bản trên có cung cấp tri Hạ Long thức về đời sống không - Có ? Vấn đề về sự kì lạ của hạ long là vô tận được tác giả + Ngoài việc thuyết minh về thuyết minh bằng cách nào đối tượng tác giả còn sử dụng Các phương pháp thuyết minh đã học những biện pháp nghệ thuật ? Vậy nếu như chỉ dùng phương pháp liệt kê hạ long như miêu tả so sánh có nhiêù nước nhiều đảo nhiều hang động thì đã nêu được sự kì lạ của Hạ Long chưa - Chưa + Sử dụng trí tưởng tượng rất ? Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì hãy gạch chân câu văn phong phú nêu khái quát sự kì lạ của hạ long - Câu: "Chính nước làm cho đá... có tâm hồn" ? Tác giả đã sử dụng các biện pháp tưởng tượng liên + Văn bản thuyết minh có tính tưởng như thế nào để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long - thuyết phục cao Nước tạo nên sự di chuyển và khả năng… - Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển. 3. Kết luận- Ghi nhớ (Sgk) Hoạt động 3: Tổng kết.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Hiểu ntn về việc sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh? Tác dụng của việc sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Hs: Khái quát phần ghi nhớ SGK. II: Luyện tập * Hoạt động II: Luyện tập Bài tập 1: Hoạt động 1: Đọc văn bản Ngọc Hoàng xử tội Ruồi Văn bản: "Ngọc hoàng xử tội xanh ruồi xanh" - Gv gọi 1- 2 học sinh đọc văn bản. a) Văn bản có tính thuyết minh: Hoạt động 2: Tìm hiểu BPNT trong văn bản này - Giới thiệu loài ruồi có hệ ? Văn bản có tính chất thuyết minh không? Tính chất thống. ấy thể hiện ở những điểm nào? Phương pháp thuyết - Những tính chất chung giống minh nào đã được sử dụng tập tính sinh hoạt sinh đẻ. Gv: Cho hs thảo luận nêu ý kiến gọi nhóm còn lại - Những phương pháp thuyết nhận xét. minh là định nghĩa thuộc họ - Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng là: nhân hoá, côn trùng. có tình tiết. + Phân loại... - Các biện pháp nhệ thuật có tác dụng gây hứng thú + Số liệu... cho bạn đọc nhỏ tuổi vừa là truyện vui vừa học thêm + Liệt kê mắt lưới chân tiết ra tri thức. chất dịch... Hoạt động 3: Chữa bài tập 2 Bài tập 2 ? Học sinh đọc đoạn văn sgk và nêu nhận xét về biện - Biện pháp nghệ thuật ở đây là: pháp nghệ thuật được sử dụng Lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu Gv: Đây là đoạn văn nói về tập tính của chim cú dưới mối câu chuyện một ngộ nhận thời thơ ấu sau lớn nên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn 4: Củng cố: Khái quát lại kiến thức của bài. 5: Hướng dẫn: Hs làm bài, chuẩn bị bài luyện tập ở nhà theo định hướng SGK. Ngày soạn 25/8/2012 Ngày dạy 27- 1/9/2012 TIẾT 5: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I: Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu vận dung một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. 2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng tìm ý, lập dàn ý kiểu bài văn thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức luyện tập II: Chuẩn bị Gv: Soạn giáo án. Hs: Chuẩn bị cho đề bài thuyết minh về cái bút cái quạt chiếc nón …Yêu cầu lập dàn ý chi tiết.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III: Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động I: Đọc các đề bài Cho đề bài thuyết minh một trong những đồ dùng sau: cái quạt; cái bút; cái kéo; chiếc nón. - Hs: Đọc, nêu yêucầu của các đề bài. * Hoạt độngII: Chia nhóm giao việc Gv phân lớp thành 2 nhóm: Mỗi nhóm lập dàn ý cho một trong 2 đề về cái quạt hoặc cái nón. * Yêu cầu: - Về nội dung nêu được công dụng cấu tạo chủng loại lịch sử … - Hình thức vận dụng một số biện pháp nghệ thuật kể thuật nhân hoá ? Học sinh xác định đề bài lập dàn ý và viết phần mở bài ? Trình bày dàn ý đọc phần mở bài Hs thảo luận phát biểu ý kiến: * Hoạt độngIII: Thực hành. Hoạt động1: Giới thiệu về cái Nón - Nhóm1: Thực hành làm dàn ý đề bài về chiếc Nón. ? Gọi nhóm 1 lần lượt trình bày phần dàn ý đã chuẩn bị. - Gợi ý trả lời: A: Mở bài giớ thiệu chung về chiếc nón B: Thân bài - Lịch sử chiếc nón - Cấu tạo của chiếc nón - Quy trình làm ra chiếc nón - Giá trị kinh tế VH nghệ thuật của chiếc nón . C: Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời sống hiện đại. Gv: Tổ chức cho học sinh nhận xết bổ sung và rứt kinh nghiệm. Hoạt động 2: Giới thiệu về cái Quạt - Nhóm2: Giới thiệu về Cái quạt.. Nội dung I. Hoạt động trên lớp 1. Giới thiệu về cái Quạt. 2. Giới thiệu về cái Nón 3. Giới thiệu về cái Bút. 4. Giới thiệu về cái Kéo. II: Luyện tập 1. Giới thiệu về cái Nón.(Nhóm1) - Mở bài: + Chiếc nón trắng việt nam không phải chỉ dùng để che mưa che nắng mà dường như nó còn là phần không thể thiếu đã góp phần làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho người phụ nữ việt nam chiếc nón trắng đi vào ca dao - Thân bài: Trình bày các tri thức về Lịch sử ra đời, phân loại, cấu tạo, cách làm, giá trị kinh tế văn hoá của cái nón. - Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời sống hiện đại. 2. Giới thiệu về cái Quạt (Nhóm2) - Gv: Định hướng cho nhóm 2 lần lượt giới thiệu dàn ý các phần Mở.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gv: Đinh hướng bài, Thân bài, Kết bài. ? Quạt là một công dụng như thế nào - Lưu ý phần thân bài cần đảm bảo ? Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại như thế các tri thức về Lịch sử ra đời, phân nào? loại, cấu tạo, cách sử dụng bảo ? Gặp người bảo quản tốt thì số phận quạt ntn? quản. - Nhóm 2 trình bày xong, giáo viên tổ chức nhận xét và rút kinh nghiêm chung. 3. Đọc văn bản "Họ nhà kim" Hoạt động 3: Đọc văn bản Họ nhà kim GV: Hướng dẫn hs đọc bài "Họ nhà kim " Gv: Củng cố, rèn kỹ năng cho hs thông qua văn bản Họ nhà kim 4: Củng cố: Giáo viên nhận xét chung về cách sử dụng biện pháp nghệ thuật đạt hiệu quả trong bài văn thuyết minh. 5: Hướng dẫn: Hs tiếp tục lập dàn ý 2 đề cái kéo cái bút, viết một trong hai bài đã lập dàn ý. Ngày 27 tháng 8 năm 2012 Ký duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TUẦN 2 Ngày soạn 30/8/2012 Ngày dạy 3/9- 8/9/2012 BÀI 2- TIẾT 6: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH. (Mác- két) I: Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1. Kiến thức: Hs hiểu được nội dung vấn đề cần đặt ra trong văn bản nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang de doạ toàn bộ sự sống trên trái đất nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó là đấu tranh cho một thế giới hoà bình 2. Kỹ năng: Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả chứng cứ cụ thể xác thực so sánh rõ ràng. 3. Thái độ: Hs có ý thức góp tiếng nói của mình vào phong trào hoà bình trên thế giới. II: Chuẩn bị GV: Soạn bài, Một số hình ảnh về chiến tranh hạt nhân HS: Soạn bài sưu tầm tranh ảnh bom hạt nhân III: Tiến trình lên lớp 1: Ổn định tổ chức 2 : Kiểm tra bài cũ ? Phân tích lối sống giẩn dị của bác hồ 3: Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt độngI: Tìm hiểu chung I: Đọc, tìm hiểu chung Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm 1: Tác giả: Mác- két(1928) là ? Trình bày sự hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm nhà văn Cô- lôm-bi- a. HS nêu ý chính giáo viên bổ sung - Mác két là văn Cô lôm bi a sinh1928- có nhiều tiểu thuyết và truyện ngắn theo khuynh hướng hiện thực 2: Tác phẩm: huyền ảo - Rút từ tác phẩm Thanh gươm ông đã được nhận giải thưởng No ben văn học 1928. Đa- mô- Clét. ? Nêu sự ra đời của tác phẩm này, xuất xứ của văn bản - Sáng tác năm 1986. - Năm 1986 nguyên thủ các nước họp lần thứ 2 tại Mê hi cô ra một bản tuyên bố kêu gọi chấm dứt chạy đua vũ trang nhà văn mát két dược tham dự văn bản trên được trình bày bản tham luận của ông Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc: Giọng đọc rõ - Kiểu văn bản: Nhật dụng. ràng, dứt khoát đanh thép chú ý các từ phiên âm các chi.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> tiết tắt - Giáo viên đọc mẫu - Học sinh đọc: 2- 3 Hs đọc ? Giải thích các tử: Hành tinh, Hạt nhân... Hoạt đông 3: Xđịnh kiểu văn bản, bố cục của văn bản. ? Văn bản này thuộc kiểu loại nào, PTBĐ của văn bản - Văn bản nhật dụng- Nghị luận chính trị xã hội ? Em hãy cho biết luận điểm chinh của văn bản - Chiến tranh hạt nhân là hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn thể nhân loại. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình là nhiệm vụ của toàn nhân loại. ? Để làm rõ luận điểm trên, tác giả đã sử dụng những luận cứ nào. _ Hs thảo luận cặp trả lời. Gv chốt kiến thức, khái quát lại 4 luận cứ. * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết Hoạt động 1: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân ? Học sinh theo dõi phần đầu văn bản ? Bằng những lý lẽ và chứng cứ nào tác giả đã làm rõ nguy cơ của chiến tranh hạt nhân HS: + lí lẽ: Chiến tranh hạt nhân là sự tàn phá huỷ diệt tiêu diệt các hành tinh của hệ mặt trời. + Phát minh hạt nhân quyết định sự sống còn của thế giới . + Chứng cứ: ngày mồng 8-8-1986 5000đầu đạn hạt nhân bố trí khắp hành tinh , tất cả mọi người đang ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc nổ tất cả sẻ nổ tung ? Chứng cứ nào làm em ngạc nhiên - Hs: Tự bộc lộ ? Theo em cách đưa lí lẽ và chứng cứ trong đoạn văn bản này có gì đặc biệt - Lí lẽ kết hợp dẫn chứng tất dựa trên sự tính toán k.học - Kết hợp với sự tỏ thái độ của tác giả ? Những điều đó khiến đoạn văn mở đầu có sức tác động như thế nào đến người đọc người nghe - Tác giả và nhận thức của người đọc biết được sức mạnh ghê gớm của vũ khí hạt nhân khơi gợi sự đồng tình của tác giả ? Qua cácphương tiện thông tin đài báo em có thêm chứng cứ nào về nguy cơ chiến tranh hạt nhân vẫn đe doạ cuộc sống và trái đất VD: Các vụ thử tên lửa, đại bác... trên thế giới.. - PTBĐ: Nghị luận một vấn đề chính trị- Xã hội. * Luận điểm chủ chốt của văn bản: Chiến tranh hạt nhân là hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn thể nhân loại. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình là nhiệm vụ của toàn nhân loại.. II: Đọc tìm hiểu văn bản 1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ sự sống trên thế giới. - Lí lẽ và chứng cứ bằng những số liệu cụ thể xác thực về thời gian đầu đạn hạt nhân với một phép tính đơn giản. - Cách vào trực tiếp và những chứng cứ xác thực đã thu hút người đọc và gây ấn tượng mạnh mẽ về tính ch hệ trọng của vấn đề đang nó. * Tiểu kết.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 2: Tiểu kết- Gv: Khái quát nội dung đã học 4: Củng cố: Khái quát lại kiến thức cơ bản 5: Hướng dẫn: Học sinh về nghiên cứu phần còn lại. Ngày soạn 30/8/2012 Ngày dạy 3/9- 8/9/2012 TIẾT 7: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH. (Mác- két) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Hs hiểu được nội dung vấn đề cần đặt ra trong văn bản nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang de doạ toàn bộ sự sống trên trái đất nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó là đấu tranh cho một thế giới hoà bình 2. Kỹ năng: Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả chứng cứ cụ thể xác thực so sánh rõ ràng. 3. Thái độ: Hs có ý thức góp tiếng nói của mình vào phong trào hoà bình trên thế giới. II: Chuẩn bị Gv: Soạn giáo án, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về chiến tranh. Hs: Tiếp tục chuẩn bị bài theo hướng dẫn của Gv III: Tiến trình lên lớp 1 : Ổn dịnh tổ chức 2 : Kiểm tra bài cũ ?Em có suy nghĩ gì về nguy cơ chiến tranh hạt nhân và chạy dua vũ trang 3: Bài mới *Gv giới thiệu: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động II: Tiếp theo. I: Đọc, tìm hiểu chung Hoạt động3 (tiếp): Chạy đua vũ trang và hậu quả đã cướp II: Đọc, tìm hiểu văn bản đi cuộc sống tốt đẹp của con người. 2: Cuộc chạy đua vũ trang ? Học sinh theo dõi đoạn văn nói về các chi phí trong cuộc làm mất đi khả năng sống chạy đua chiến tranh hạt nhân tốt đẹp của con ngưới ? Những chứng nào được đưa ra để nói về cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân trong lĩnh vực quân sự - Chi phí hàng trăm tỉ đô la để tạo máy bay ném bom nguyên tử tên lửa vượt đại dương tên lửa mx - Cuộc chạy đua chiến ? Ở đây cách lập luận của tác giả có gì đặc biệt tranh hạt nhân là cực kỳ vô - Chứng cứ cụ thể xác thực 100tỉ đô la :100 máy bay ném lý và tốn kém nhất vô nhân bom chiến lược B1B, 700 tên lửa… đạo nhất - Dùng so sámh đối lập một bên chi phí nhằm tạo ra sức.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> mạnh huỷ diệt tương đương với một bên dùng chi phí đó để cứu hàng trăm triểu trẻ em nghèo hàng tỉ người được phòng bệnh ... ? Em nghĩ gì về tác dụng của cách lập luận này - Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm của cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân - Nêu bật sự vô nhân đạo - Gợi cảm xúc mỉa mai châm biếm người đọc ? Đọc đoạn văn gợi cho em suy nghĩ gì về chiến tranh hạt nhân - Cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân là cực kỳ vô lý và tốn kém nhất vô nhân đoạ nhất - Cần loại bỏ chiến tranh vì cuộc sống hoà bình hạnh phúc ? Qua các thông tin đại báo em cho biết nhân loại đã tìm cách nào để hạn chế chạy đua chiến tranh hạt nhân - Các hiệp ước cấm thử vũ khí hạt nhân - Hạn chế số lượng đầu dạn hạt nhân . ? Ở phần tiếp theo của văn bản được tạo bằng 3 đoạn nhỏ mỗi đoạn đều nói đên hai chỡ trái đất ? Em được cảm nghĩ gì của tác giả khi liên tục nhắc lại danh từ trái đất Ta là thứ thiêng liêng cao cả đáng được chúng ta yêu quý - Không được xâm phạm huỷ diệt trái đất ? Em hiểu như thế nào về ý nghĩa trái đất chỉ là một cái làng nhỏ trong vũ trụ nhưng lại là nơi độc nhất có phép màu của sự sống * Hs: Thảo luận nhóm ,cử đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét - Là hành tinh nhỏ có sự sống ? HS đọc không những đi ngược … xuất phát của nó Gv giải thích khá niệm lí trí tự nhiên ở đây có thể là quy luật của tự nhiên lô gíc tất yếu của tự nhiên ? Quá trình sống trên trái đất được tác giả hình dung như thế nào - 180 triệu năm bông hồng mới biết nở ... ? Theo em có gì độc đáo trong cách lập luận này - Các số liệu cụ thể sinh động. ? Qua các số liệu đó, tác giả muốn nói diều gì. - Phải lâu dài lắm mới có được mọi vẻ đẹp không phải một sớm một chiều mà có được. ? Em hiểu gì về lời bình của tác giả ở phần cuối văn bản - Chiến tranh hạt nhân là hành động cực kỳ phi lý ngu ngốc. - Cần loại bỏ chiến tranh vì cuộc sống hoà bình hạnh phúc. - Chiến tranh hạt nhân là hành động cực kỳ phi lý ngu nguội man rợ đáng xấu hổ đi ngược lại lý trí phản khoa học.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ma rợ đáng xấu hổ đi ngược lại lý trí phản khoa học Hoạt động 4: Nhiệm vụ của chúng ta 3: Nhiệm vụ ? Học sinh đọc sgk ? Em hiểu thế nào là văn bản đồng ca của những người đòi - Nguy cơ của chiến tranh hỏi một thế giới không có vũ trang đang de doạ chúng ta phải đó là tiếng nói cộng đồng thế giới chống chiến tranh là có nhiệm vụ đấu tranh cho tiếng nói yêu chuộng hoà bình hoà bình ngăn chặn và xoá ? ý nghĩa của Tg về việc mở ra một nhà băng lưu trữ vũ khí bỏ nguy cơ chiến tranh Thông điệp về một cuộc sống đã tường tồn tại về những đất ? Em hiểu gì về tác giả qua ý tưởng đó - Là người vô cùng yêu chuộng cuộc sống trên trái đất hoà bình *Hoạt động III: Tổng kết III: Tổng kết- Ghi nhớ ? Giá trị nghệ thuật được tác giả thể hiện qua văn bản 1: Nghệ thuật - Lập luận chặt chẽ, Số liệu cụ thể, bằng chứng xác thực.. Cách lập luận chặt chẽ ? Qua đó những thông điệp nào được gửi tới chúng ta qua chứng cứ phong phú xác văn bản này thực cụ thể - Nguy cơ của chiến tranh đang de doạ chúng ta phải có 2 : Nội dung nhiệm vụ đấu tranh cho hoà bình ngăn chặn và xoá bỏ nguy Nguy cơ của chiến tranh cơ chiến tranh đang de doạ chúng ta phải ? Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk có nhiệm vụ đấu tranh cho Gv hướng dẫn học sinh nêu cảm nghĩ cụ thể từng phần vấn hoà bình ngăn chặn và xoá đề trong bài học bỏ nguy cơ chiến tranh * Chú ý: Cần phát biểu những cảm xúc suy nghĩ thàh thực của bản thân tranh nói và viết theo công thức IV: Luyện tập * Hoạt động IV: Tổ chức hướng đẫn Hs luyện tập. - Hs nêu cảm nghĩ cụ thể Gv: Tổ chức hướng dẫn cho Hs luyện tập. từng phần vđ trong bài học 4 : Củng cố: Gv khái quát lại kiến thức cơ bản 5: Hướng dẫn: - Hs nắm chắc lại kiến thức cơ bản. Soạn "Tuyên bố thế giới..." Ngày soạn 30/8/2012 Ngày dạy 3/9- 8/9/2012 TIẾT 8: CÁC PHƯƠNG CHÂN HỘI THOẠI ( tiếp ) I: Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được nội dung phương châm quan hệ phương châm cách thức và phương châm lịch sự, bước đầu nhận thức được nguyên nhân dẫn đến việc vi phạm các PCHT này. 2. Kỹ năng: Hs biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp. 3. Thái độ: Hs có ý thức tôn trọng đối tượng giao tiếp thông qua việc tuân thủ các PCHT. II: Chuẩn bị Gv: Soạn giáo án, bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hs: Soạn, học bài cũ + SGK III: Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là phương châm về lượng phương châm về chất ? Cho ví dụ 3. Bài mớí Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động I: PC Quan hệ. I: Phương châm quan hệ Hoạt động1: Tìm hiểu ngữ liệu 1. Phân tích ngữ liệu Gv: Treo bảng phụ có ghi tình huống mẫu ? Em hiểu thành ngữ Ông nói gà bà nói vịt dùng để chỉ tình Ví dụ: Thành ngữ "ông huống hội thoại như thế nào. - Thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội thoại mà trong nói gà bà nói vịt" đó mỗi người nói một đàng không khớp với nhau ? Em hãy cho biết điều gì xảy ra nếu xuất hiện những tình - Đây là tình huống hội huống hội thoại như vậy, - Nếu xuất hiện tình huống hội thoại như vậy thì con người thoại mà trong đó mỗi sẽ không giao tiếp với nhau được và những hoạt đông xã người nói một đàng không hiểu nhau hội sẽ trở nên rối loạn Hoạt động2: Kết luận 2. Kết luậnt- Ghi nhớ ? Qua đó có thể rút ra điều gì trong giao tiếp - Khi giao tiếp cần nói đúngvào đề tài mà hội thoại đang đề cập tránh nói lạc đề. ? Lấy ví dụ về một tình huống tương tự. Gv khái quát gọi học sinh đọc phần ghi nhớ sgk * Hoạt động II: PC Cách thức. II: Phương châm cách Hoạt động1: Tìm hiểu ngữ liệu thức ? Hs đọc ngữ liệu SGK ? Thành ngữ Dây cà ra dây muống, Lúng búng như ngậm 1. Phân tích ngữ liệu mẫu hột thị dùng để chỉ cách nói như thế nào - Hs: + Thành ngữ1: Chỉ cách nói dài dòng rườm rà + Thành ngữ 2: Nói ấp úng, không rành mạch ? Những cách nói như vậy ảnh hưởng như thế nào trong Khi giao tiếp cần chú ý nói rành mạch tránh cách giao tiếp - Làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không nói mơ hồ đúng nội dung được truyền đạt như vậy làm cho giao tiếp đạt kết quả không mong muốn. Hoạt động 2: Kết luận 2. Kết luận- Ghi nhớ ? Có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp - Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn rành mạch Gv: Khái quát gọi học sinh đọc ghi nhớ 2 * Hoạt động III: PC Lịch sự.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động1: Tìm hiểu ngữ liệu Gv: hướng dẫn học sinh đọc truyện sgk "Người ăn xin..." ? Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy mình đã nhậnđược từ người kia một cái gì * Thảo luận ,trình bày ý kiến. - Tuy cả hai người không có của cho nhau nhưng họ nhận được tình cảm mà người kia đã giành cho mình đặc biệt, là tình cảm của cậu bé giành cho ông lão ăn xin . - Đối với người ở hoàn cảnh bần cùng cậu bé không tỏ ra kinh bỉ xa lánh mà vẫn có thái độ và lời nói hết sức chân thành thể hiện sự chân thành và quan tâm đến người khác Hoạt động 2: Kết luận ? Em rút ra bài học gì về giao tiếp qua tình huống trên - Trong giao tiếp dù địa vị hoàn cảnh của người đối thoại như thế nào đI thế nữa thì người nói cũng phải chú ý cách nói tôn trọng đối với người đó không dùng lời nói thiếu lịch sự ? Học sinh đọc ghi nhớ sgk * Hoạt độngIV: Luyện tập ? Đọc, nêu yêu cầu của bài tập 1 ? Những câu tục ngữ khuyên ta điều gì VD: một câu nhịn là chín câu lành ? Học sinh đọc, nêu yêu cầu của bài tập 2 - Hs làm bài tập, Gv gọi một em nhận xét , bổ sung và kết luận. - Là phép nói giảm nói tránh - Vd: Chị ngã em nâng Bài tập 3: Học sinh làm, gv chữa 4 : Củng cố: Gv hệ thống lại bài tập 5: Hướng dẫn: Về nhà làm bài 4.5(SGK). III. Phương châm lịch sự 1. Phân tích ngữ liệu mẫu Văn bản: "Người ăn xin...". 2. Kết luận - Ghi nhớ. IV: Luyện tập Bài tập 1 Những câu tục ngữ khuyên ta:Trong giao tiếp nên dùng lời lẽ lịchsự nhã nhặn Bài tập 2 Là phép nói giảm nói tránh Vd: Chị ngã em nâng. Ngày soạn 30/8/2012 Ngày dạy 3/9- 8/9/2012 TIẾT 9: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I: Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mới hay. 2. Kỹ năng: Hs có kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả vào trong văn bản thuyết minh. 3. Thái độ: Hs ý thức được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. II: Chuẩn bị Gv: soạn bài.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hs: đọc, chuẩn bị bài ở nhà III: Tiến trình lên lớp 1 :Ổn định 2: Kiểm tra bài cũ ? Lập dàn ý chi tiết cho đề bài thuyết minh về cái nón 3: Bài mới *Gv giới thiệu: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động I: Yếu tố miêu tả trong văn bản TM Hoạt động 1: Tìm hiểu văn bản"Cây chuối Việt Nam" ? Học sinh đọc văn bản cây chuối trong đời sống Việt Nam ? Hãy giải thích nhan đề văn bản - Nhan đề muốn nhấn mạnh vai trò của cây chuối đối với đời sống vật chất và tinh thần của người dân Việt Nam từ xưa đến nay - Thái độ đúng đắn của con người trong việc cấy trồng cây chuối ? Tìm những câu văn thuyết minh về đặc điểm cây chuối Bài văn có thể chia làm 3 đoạn + đoạn 1: đi khắp ...cháu lũ + đoạn 2: tiếp ...ngày nay + đoạn 3 còn lại ? Vậy ở các đoạn có những câu văn thuyết minh cho đặc điểm tiêu biểu nào Câu đi khắp ... rừng và hai câu cuối đoạn đoạn 2 câu cây chuối … hoa quả đoạn 3 giới thiệu quả chuối, những loại chuối và công dụng - Chuối chín để ăn... - Chuối xanh để chế biến thức ăn ... - Chuối để thờ cúng... ? Tiếp tục tìm những câu văn có yếu tố miêu tả cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả đó - Làm cho đối tượng thuyết minh thêm cụ thể, sinh động, có hồn. ? Theo yêu cầu chung của văn bản thuyết minh có thể bổ xung những gì - Hs: Thảo luận bổ sung - Thuyết minh + Phân loại chuối, chuối tây, chuối hột, chuối tiêu, chuối ngự. Nội dung I: Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh 1. Văn bản: "Cây chuối trong đời sống Việt Nam". - Nhan đề nhấn mạnh vai trò của cây chuối đối đới sống vật chất và tinh thần của con người Việt Nam từ xưa đến nay. - Câu miêu tả cây chuối: + Đi khắp nơi ...thân mềm vươn lên núi rừng + Chuối xanh có vị chát ... - Để thuyết minh cho cụ thể sinh động hấp dẫn bài viết có thể kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho đối tượng được nổi bật.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Thân gồm nhiều lớp bẹ - Miêu tả:Thân tròn mát rượi mọng nước . ? Cho biết thêm công dụng của thân là cây Hs trình bày , Gv nhận xét Gv khài quát lại kiến thức nội dung Hoạt động II: Kết luận 2. Kết luậnt- Ghi nhớ ? Em rút ra bài học gì khi tạo lập văn bản thuyết minh. - Học sinh đọc phần ghi nhớ sgk * Hoạt động II: Luyện tập II: Luyện tập Bài tập 1: Bài tập 1: ? Bổ xung yếu tố miêu tả vào các chi tiết sau - Thân chuối có hình dáng Gv: Treo bảng phụ có ghi bài tập lên bảng thẳng tròn như các cột trụ - Hs suy nghĩ lên bảng điền mọng nước gợi cảm giác - Gọi học sinh khác nhận xét mát mẻ dễ chịu Bài tập 2: - Lá chuối khô lót ổ nằm ? Hãy chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn vừa mềm mại thoảng mùi Gv treo bảng phụ thơm dân dã Học sinh theo dõi dùng phấn màu gạch chân dưới các Bài tâp 2: Yếu tố miêu tả yếu tố miêu tả - Tách nó có tai chén của ta Gv nhận xét chấm điểm không có tai Bài tập 3: - Khi được trang trí công ? Chỉ ra yếu tố miêu tả trong bài trò chơi ngày xuân phu râu ngũ sắc lông mày Gv Hướng dẫn học simh lấy bút chì đánh dấu các câu bạc, bàn cờ, quân cờ ... văn miêu tả trong văn bản 4: Củng cố: Học sinh nấm chắc kiến thứckhái quát lại bài 5.: Hướng dẫn: Học bài, làm các bài tập còn lại. Ngày soạn 30/8/2012 Ngày dạy 3/9- 8/9/2012 TIẾT 10: LUYỆN TẬP YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I: Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh văn thuyết minh. 2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả khi tạo lập văn bản TM. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tinh thần ý thức luyện tập. II: Chuẩn bị Thầy: Soạn giáo án Trò: Chuẩn bị bài ở nhà III: Tiến trình lên lớp 1: Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn bản thuyết minh, việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có ý nghĩa như thế nào..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3 :Bài mới Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động I: Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh. * Hoạt động II: Luyện tập ? Đọc lại đề bài(SGK) Đề bài : Con trâu ở làng quê Việt Nam ? Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề gì - Vai trò vị trí của con trâu trong đời sống của người nông dân Việt Nam trong nghề nông của người Việt Nam Gv đó là cuộc sống của người làm ruộng con trâu trong việc làm đồng ánh con trâu trong cuộc sống làng quê ... ? Đọc tham khảo văn bản thuyết minh khoa học - Hs đọc văn bản ? Em có thể sử dụng được những ý gì cho bài viết của mình ….học sinh thảo luận trình bày giáo viên hướng dẫn học sinh tìm ý và lập dàn ý * Hoạt động III: Lập dàn ý Gv: Nêu câu hỏi và gợi ý để học sinh nêu ra thật nhiếu ý và lập dàn ý theo bố cục ba phần ? Phần mở bài ta cần giới thiệu như thế nào - Học sinh phát biểu - Có thể mở bài cách giới thiệu ở Việt Nam đến bất kỳ miền quê nào đều thấy hình bóng con trâu trên đồng ruộng - Hoặc mở bài có sử dụng hình thức diễn ca Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta - Hoặc bắt đầu tả cảnh trẻ chăn trâu cho trâu tắm trâu ăn cỏ …từ đó dẫn ra vị trí của con trâu trong đời sống nông thôn Việt Nam ? Phần thân bài yêu cầu thuyết minh những gì về loài trâu - Hs: Cần giới thiệu về vai trò vị trí của con trâu với các hoạt động ở nông thôn ? Em hãy giới thiệu những hoạt động của con trâu ở nông thôn. - Con trâu với công việc nhà nông: Cày, bừa, kéo gỗ... - Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn:. Nội dung I: Chuẩn bị ở nhà II: Luyện tập. 1: Lập dàn ý A: Mở bài : Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng việt nam B: Thân bài - Đặc điểm về loài - Con trâu làm nghề nông - Con trâu trong lễ hội - Là nguồn cung cấp thịt da đê thuộc sừng trâu dùng mỹ nghệ - Là tài sản lớn của người dân việt nam - Con trâu và trẻ chăn trâu việc chăn nuôi trâu C: Kết bài Con trâu trong tình cảm của người nông dân việt nam.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Con trâu với lễ hội ? Phần kết bài yêu cầu gì - Hs: Suy nghĩ về con trâu và tương lai của nó *Hoạt độngIV: Thực hành viết bài 2. Thưc hành viết bài Lưu ý cần phải giới thiệu từng đoạn và có sự miêu tả con trâu trong từng việc đó vận dụng tri thức về sức - Viết phần mở bài kéo sức cày ở bài thuyết minh khoa học - Cảnh chăn trâu con trâu ung dung gặm cỏ là một - Phần thân bài trình bày miêng hình ảnh đẹp của cuộc sống thanh bình ở làng quê một số hoạt động của con trâu ở Việt Nam nông thôn. - Học sinh miêu tả cảnh trẻ em chăn trâu hình ảnh - Viết phần kết bài. những con trâu cần cù gặm cỏ Gv: Tổ chức cho Hs trình bày và nhận xét * Hoạt độngV: Đọc văn bản Dừa sáp 3. Văn bản: Dừa Sáp - Hs đọc, Gv củng cố thêm yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh qua bài Dừa sáp. 4 : Củng cố: Khái quát lại kiến thức của bài học 5: Hướng dẫn: Về nhà làm bài tập sgk, viết bài thuyết minh về con trâu. Ngày 3 tháng 9 năm 2012 Kí duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TUẦN 3 Ngày soạn: 5/9/2012 Ngày dạy: 10 - 115/9/2012 BÀI 3- TIẾT 11: TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CUẢ TRẺ EM. A: Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay và tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. - Hs hiểu được đây là văn bản nhật dụng thuộc loại nghị luận chính trị xã hội, mạch lạc rõ ràng, liên kết chặt chẽ, luận chứng đầy đủ và toàn diện. 2. Kỹ năng: Rèn cho Hs kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng- nghị luận chính trị xã hội. 3. Thái độ: Hs ý thức được quyền của mình, có ý thức tuyên truyền để mọi công đồng nắm được quyền và nghĩa vụ của trẻ em. B: Chuẩn bị: Gv: Nghiên cứu văn bản, SGK, sách hướng dẫn, soạn giáo án. Hs: Chuẩn bị bài học bài C: Tiền trình lên lớp 1: Ổn định tổ chức 2: Kiểm tra bài cũ ? Qua văn bản “ Đấu tranh ” Cho biết nếu chiến tranh hạt nhân xảy ra sẽ gây thảm hoạ gì cho nhân loại? ? Mỗi người chúng ta cần phải làm gì để góp phần vào công cuộc đấu tranh vì một thế giới hoà bình? 3: Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Tìm hiểu chung. I: Đọc tìm hiểu chung Hoạt động 1: Tác giả, tác phẩm. - Tác giả: ? Học sinh đọc chú thích sgk - Tác phẩm: ? Bản tuyên ngôn ra đời ở đâu Trích: Tuyên ngôn của - Trích: Tuyên ngôn của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ Hội nghị cấp cao thế giới về em và các văn kiện quốc tế trẻ em và các văn kiện quốc GV: Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em họp tại trụ sở tế:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> LHQ ở Niu Oóc 30.9.1990 Hoạt động 2: Hướng dẫn cách đọc GV: Đọc từ đầu đến “kinh nghiệm mới” ? 1 đến 2 Hs đọc ? Giải thích một số tữ ngữ khó. ? Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt ? Qua đọc và tìm hiểu văn bản này có thể chia làm mấy phần? Chia làm hai phần: + Phần 1: Mở đầu: Lí do của bản tuyên bố + Phần 2: Còn lại: Thực trạng và giải pháp khắc phục để bảo vệ quyền trẻ em. ? Theo em trong phần 2 em có thể tách thành mấy phần nhỏ? + Phần 1: Sự thách thức: Thực trạng về cuộc sống khổ cực, bị bỏ rơi của nhiều trẻ em trên thế giới. + Phần 2: Cơ hội: khẳng định những điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh việc chăm sóc bảo vệ trẻ em. + Phần 3: Nhiệm vụ: Xác định những nhiệm vụ cụ thể mà từng quốc gia và cả cộng đồng quốc tế cần làm vì sự sống còn, phát triển của trẻ em. * Hoạt độngII: Tìm hiểu chi tiết. Hoạt đông 1: Mở đầu ? Phần mở đầu giới thiệu cho chúng ta biết điều gì? - Giới thiệu Hội nghị ? Hội nghị diễn ra nhằm mục đích gì? - Kêu gọi toàn nhân loại : Hãy bảo đảm ... Vì đây là vấn đề cấp bách cần phải quan tâm không một nước mà nhiều nước trên thế giới. GV: Vì trẻ em hôm nay quyết định tương lai sau này. ? Đến đây em nhận xét gì về cách nêu vấn đề của văn bản? ? Qua cách nêu vấn đề, em hiểu gì về lời cam kết và kêu gọi của những người tham gia hội nghị? Sự cam kết và lời kêu gọi thể hiện tính cộng đồng, tính nhân đạo rất rõ. GV: Hai đoạn đầu khẳng định quyền được sống, quyền được phát triển của mọi trẻ em trên thế giới và kêu gọi toàn nhân loại hãy quan tâm đến vấn đề này. Hoạt động 2: Sự thách thức Gv: Mở đầu mục 3 tác giả lại phủ định: Tuy nhiên, thực. - Kiểu văn bản: Nghị luận chính trị- Xã hội - Bố cục. II: Đọc, tìm hiểu văn bản 1: Mở đầu. 2: Sự thách thức - Trên thực tế có nhiều trẻ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> tế … như vậy. em trên thế giới không ? Em có suy nghĩ gì về lời phủ định này? được sống trong hoà bình, - Trên thực tế có nhiều trẻ em trên thế giới không được ấm no và hạnh phúc. sống trong hoà bình, ấm no và hạnh phúc. GV: Mục 3 có vai trò chuyển đoạn, chuyển ý, giới hạn - Trẻ em trở thành nạn nhân vấn đề cho phần này. của chiến tranh và bạo lực, ? Theo dõi tiếp trên thực tế nhiều trẻ em có cuộc sống của sự phân biệt chủng tộc, như thế nào? sự xâm lược, chiếm đóng và - Trẻ em trở thành nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, thôn tính của nước ngoài. của sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lược, chiếm đóng và thôn tính của nước ngoài. - Trẻ em chết do suy dinh - Chịu đựng những thảm hoạ đói nghèo, khủng hoảng dưỡng và bệnh tật. kinh tế, tình trạng vô gia cư, dịch bệnh, mù chữ, môi trường xuống cấp. Trẻ em chết do suy dinh dưỡng và bệnh tật. - Xác định những nhiệm vụ ? Em cảm nhận gì về cuộc sống của trẻ em trên thế giới cụ thể khổ cực, bị rơi vào nhiều hiểm hoạ. mà từng quốc gia và cả cộng - Nhấn mạnh thực trạng, điều kiện sống của trẻ em hết đồng sức là khổ cực diễn ra thường xuyên không có giớihạn. ? Theo em nếu tình trạng đó kéo dài mãi sẽ dẫn tới hậu quả như thế nào? - Vì đây là vấn đề cấp bách - Đến một lúc xã hội sẽ bị suy thoái. cần phải quan tâm không ? Ngoài việc nêu lên thực trạng của trẻ em trên thế giới, một nước mà nhiều nước hội nghị còn nói lên điều gì? trên thế giới. - Nói lên nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó. ? Qua đây em nhận xét gì về cách viết này? viết vừa nêu lên thực trạng vừa nêu lên nguyên nhân - Nhấn mạnh thực trạng, - Đây là cách viết sâu sắc phân tích rõ nguyên nhân dẫn điều kiện sống của trẻ em đến thực trạng. hết sức là khổ cực diễn ra GV: ở đây văn bản mới đề cập tới những thực trạng tiêu thường xuyên không có giới biểu diễn ra ở nhiều nước. hạn. ? Trước những thực trạng đó, những nhà lãnh đạo các nước đã xác định như thế nào? - Đây là những sự thách thức mà những nhà lãnh đạo các * Tiểu kết nước cần phải khắc phục. Gv: Đây là cách viết sâu sắc phân tích rõ nguyên nhân dẫn đến thực trạng.Nhấn mạnh thực trạng, điều kiện sống của trẻ em hết sức là khổ cực diễn ra thường xuyên không có giớí hạn Những nhà lãnh đạo các nước rất quan tâm tới vấn đề này 4: Củng cố: Hệ thống lại kiến thức tiíet 1: Kiểu văn bản, PT biểu đạt, bố cục 5: Hướng dẫn: Về nhà học bài làm bài soạn tiếp tiết 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: 5/9/2012 Ngày dạy: 10 - 115/9/2012 TIẾT 12: TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM I: Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: HS thấy được quyền được bảo vệ và chăm sóc trẻ em, hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em. 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn cho Hs kỹ năng sử dụng các phép lập luận trong văn bản nghị luận. 3. Thái độ: Hs- trẻ em ý thức được vai trò, trách nhiệm của mình đối với tương lai của Thế gới. II: Chuẩn bị Gv : Soạn bài Hs :Soạn bài học bài III: Tiền trình lên lớp 1 :Ổn định tổ chức 2 :Kiểm tra bài cũ ? Nêu sự thách thức của trẻ 3 em đang gặp phải 3: Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt I : Đọc tìm hiểu chung * Hoạt động II(tiếp) II: Đọc tìm hiểu văn bản Hoạt động 3: Những cơ hội. 3. Những cơ hội ? Phần cơ hội văn bản đã chỉ ra những điều kiện thuận lợi cơ bản nào có thể đẩy mạnh việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em? -Sự liên kết lại của các quốc gia cùng ý thức cao của cộng - Sự liên kết lại của các quốc đồng quốc tế trên lĩnh vực này. - Đã có công ước về quyền gia cùng ý thức cao của cộng trẻ em làm cơ sở, tạo ra một cơ hội mới. đồng quốc tế trên lĩnh vực - Sự hợp tác và đoàn kết ngày càng có hiệu quả cụ thể này. Đã có công ước về quyền trên nhiều lĩnh vực: giải trừ quân bị, một số tài nguyên to trẻ em làm cơ sở, tạo ra một lớn được chuyển sang phục vụ mục đích phi quân sự trong cơ hội mới. đó có tăng cường phúc lới trẻ em. ? Việc chỉ rõ những cơ hội này nhằm mục đích gì? - Kêu gọi các nước đoàn kết tạo ra sức mạnh cộng đồng - Sự hợp tác và đoàn kết ngày để giải quyết vấn đề đã đặt ra. càng có hiệu quả cụ thể * Các quốc gia đoàn kết liên kết chặt chẽ với nhau tận dụng mọi cơ hội để giải quyết ? Căn cứ vào tình hình thực tế cho biết những cơ hội ấy đã - Kêu gọi các nước đoàn kết được tận dụng như thế nào? tạo ra sức mạnh cộng đồng để - Trong 15 năm qua, bảo vệ và phát triển trẻ em trên nhiều giải quyết vấn đề đã đặt ra..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> lĩnh vực, nhiều quốc gia thu được nhiều thành tựu tốt đẹp. ? Qua đây em hãy trình bày suy nghĩ về điều kiện của đất nước ta hiện nay đối với việc bảo vệ và chăm sóc trẻ em? - Hs: Đảng và Nhà nước luôn quan tâm tới vấn đề trẻ em trong việc thực hiện một số chính sách, việc làm, trường học cho trẻ em câm, điếc, tổ bán báo xa mẹ, các bệnh viện nhi. Hoạt động 3: Những nhiệm vụ ? Đọc phần nhiệm vụ /33 SGK ? Phần nhiệm vụ trình bày những nội dung gì? Nêu nhiệm vụ cụ thể - Hs: Nêu biện pháp để thực hiện nhiệm vụ. ? Tuyên bố nêu nhiệm vụ cụ thể trong những mục nào. ? Từ mục 16 đến mục 17 nêu vấn đề gì? - Hs: Nêu ra những biện pháp thực hiện. ? Hãy tóm tắt các nội dung chính của phần nêu nhiệm vụ cụ thể? - Hs: + Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng của trẻ em. + Quan tâm nhiều hơn đến trẻ em bị tàn tật, có hoàn cảnh sống đặc biệt. + Các em gái phải được đối xử bình đẳng như các em trai. + Bảo đảm cho các bà mẹ an toàn, tạo điều kiện về đời sống vật chất và học hành. ? Em có nhận xét gì về các nội dung trên? - Hs: Các nhiệm vụ có tính chất toàn diện, cụ thể, xác định được nhiệm vụ cấp thiết của cộng đồng quốc tế và quốc gia từ tăng cường sưc khoẻ, chế độ dinh dưỡng đến phát triển giáo dục, từ các đối tượng cần được quan tâm hàng đầu đến củng cố giáo dục, xây dựng môi trường xã hội, từ bình đẳng nam nữ đến khuyến khích trẻ em tham gia các hoạt động văn hoá xã hội. ? Những nhiệm vụ nêu ra có mối quan hệ như thế nào đối với các phần thách thức và cơ hội, phần nêu lí do? Lấy ví dụ? - Hs: Những nhiệm vụ là sự ứng chiến, rà soát với mục tiêu (Phần 1), chúng ta chặn đứng nguy cơ (Phần 2) đến mức độ nào. VD: + Trẻ em tàn tật được nêu ở mục 4 phần 2 được trở lại trong mục 11 phần 3.. 3. Nhiệm vụ - Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng của trẻ em. Quan tâm nhiều hơn đến trẻ em bị tàn tật, có hoàn cảnh sống đặc Các em gái phải được đối xử bình đẳng như các em - Bảo đảm cho các bà mẹ an toàn, tạo điều kiện về đời sống vật chất và học Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng của trẻ em. - Quan tâm nhiều hơn đến trẻ em bị tàn tật, có hoàn cảnh sống đặc biệt. Các em gái phải được đối xử bình đẳng như các em trai.. - Bảo đảm cho các bà mẹ an toàn, tạo điều kiện về đời sống vật chất và học hành..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Trẻ em bị cưỡng bức từ bỏ gia đình cội rễ ở mục 4 được trở lại mục 15 “ tạo cho trẻ cơ hội…”. ? Mối quan hệ đó có tác dụng gì? - Hs: Tạo ra mối liên hệ kết dính cho cả bài văn. GV:Tạo tính mạch lạc, rõ ràng trong bài văn nghị luận. Các em cần liên hệ cách viết để làm bài nghị luận của thân bài. ? Như vậy, theo em nhiệm vụ nào trong những vụ đã nêu là quan trọng nhất? - Hs: Thảo luận. ? Mục 16,17 đã nêu ra những biện pháp gì để giải quyết nhiệm vụ? - Hs: Các nước đảm bảo đều đặn sự tăng trưởng kinh tế, III: Tổng kết- ghi nhớ có điều kiện vật chất chăm lo đến đời sống trẻ em. * Hoạt 1: Nghệ thuật: Tác giả sử động III: Tổng kết dụng từ ngữ chọn lọc miêu tả ? Giá trị nghệ thuật của bản tuyên bố so sánh lập luận chặt chẽ - Hs: Tác giả sử dụng từ ngữ chọn lọc miêu tả so sánh lập 2: Nôi dung: Bảo vệ quyền lợi luận chặt chẽ chăm lo đến sự phát triển của ? Em rút ra bài học gì qua văn bản tuyên bố này trẻ em là một vấn đề quan - Hs: Bảo vệ quyền lợi chăm lo đến sự phát triển của trẻ trọng em là một vấn đề quan trọng IV :Luyện tập * Hoạt động IV: Luyện tập Gv: Yêu cầu Hs đọc diễn cảm đoạn văn em thích. 4. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức của bài. 5. Hướng dẫn: Về nhà học bài, làm bài tập trong vở bài tập Ngày soạn: 5/9/2012 Ngày dạy: 10 - 115/9/2012 TIẾT 13: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI <tiếp> I: Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp. Hiểu được sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ cho Hs năng vận dụng có hiệu quả các phương châm hội thoại vào thực tế giao tiếp xã hộị. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức tuân thủ các phương châm hội thoại trong giao tiếp. II: Chuẩn bị: Gv: Nghiên cứu soạn giáo án. Hs: Chuẩn bị bài III: Tiến trình lên lớp: 1: Ổn định tổ chức 2.: Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ? Thế nào là phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự ? Lấy ví dụ minh hoạ vầ các tình huống vi phạm PCHT. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Phương châm quan hệ. I: Phương châm quan hệ Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu. 1. Phân tích ngữ liệu mẫu ? Đọc truyện cười “ Chào hỏi” Văn bản: "Chào hỏi" ? Câu hỏi của chàng rể trong truyện cười có tuân thủ phương châm lịch sự không? Tại sao? - HS 1: Câu hỏi của chàng rể có tuân thủ phương châm lịch sự vì nó thể hiện sự quan tâm đến người khác. - HS 2: Chỉ một câu hỏi chào mà chàng rể gọi từ trên xuống khi đang tập trung làm việc. Rõ ràng đã làm một việc quấy rối, gây phiền hà cho người khác – Thì đó không - Khi giao tiếp cần nắm được các đặc điểm của thể coi là phương châm lịch sự được. tình huống giao tiếp: - GV: Đưa tình huống: Em ra ngõ gặp Bác hàng xóm đang cật lực đánh cây mồ Nói với ai? Nói khi nào. hôi vã ra, em hỏi thăm: Nói ở đâu? Nói nhằm mục - Bác làm việc vất vả lắm không? đích gì ? Theo em câu hỏi này có tuân thủ phương châm lịch sự không? - Tuân thủ phương châm lịch sự, thể hiện sự quan tâm. ? Qua 2 tình huống, em rút ra được bài học gì? Sử dụng phương châm lịch sự đúng lúc, đúng chỗ. GV: Khi giao tiếp không những phải tuân thủ các phương châm hội thoại mà phải nắm được các đặc điểm của tình 2. Kết luận- Ghi nhớ hướng giao tiếp. Hoạt động 2: Kết luận * Hoạt động II: Những TH không tuân thủ PCHT. Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu. ? Nhắc lại những ví dụ để phân tích các phương châm trên? - Cuộc đối thoại giữa An và Ba - Lợn cưới áo mới, quả bí khổng lồ. - Ông nói gà, bà nói vịt, dây cà ra dây muống - Người ăn xin ? Trong những tình huống này, tình huống nào tuân thủ đúng phương châm hội thoại. - Hs: Tình huống Người ăn xin GV: Còn các tình huống khác không tuân thủ phương châm hội thoại.. II: Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại 1. Phân tích ngữ liệu mẫu.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ? Đọc ví dụ, chú ý những từ ngữ in đậm. 1. Ví dụ 1.. - Người nói vô ý, vung về, thiếu văn hoá giao tiếp.. ? Câu trả lời của Ba có đáp ứng được nhu cầu thông tin như An mong muốn không? -Hs: Không đáp ứng ? Trong tình huống này, phương châm hội thoại nào không được tuân thủ, vì sao? - Hs: Phương châm về lượng vì không cung cấp lượng thông tin như An mong muốn. ? Theo em vì sao người nói không tuân thủ phương châm này? Có phải Ba không hiểu câu hỏi của An? - Hs: Vì người nói không biết chính xác chiếc máy bay đầu tiên trên thế giới được chế tạo năm nào. Để tuân thủ phương châm về chất (không nói rõ những điều mình không có bằng chứng xác thực) người nói phải trả lời một cách chung chung như vậy. 2. Ví dụ 2: Sau khi đi khám bệnh, bác sỹ có nên nói cho người bệnh biết tình trạng của mình hay không? Tại sao? - Hs: Không nên nói sự thật vì có thể khiến bệnh nhận hoảng sợ. ? Khi bác sĩ không cho bệnh nhân biết tình trạng thực của mình thì bác sĩ không tuân thủ phương châm hội thoại nào? - Hs: Không tuân thủ phương châm về chất (nói điều mà mình tin là đúng). ? Việc nói dối của bác sĩ có chấp nhận được không?Vì sao? - Hs: Có thể chấp nhận được vì nói dối trong trường hợp này thể hiện tính nhân đạo và cần thiết. Vì nhờ sự động viên đó mà bệnh nhân có thể lạc quan hơn, có nghị lực hơn để sống khoảng thời gian còn lại của cuộc đời. GV: Như vậy, không phải sự nói dối nào cũng đáng chỉ trích hay lên án. ? Khi nói “ Tiền bạc chỉ là tiền bạc” thì có phải người nói không tuân thủ phương châm về lượng hay không? - Hs: Nếu xét về nghĩa tường minh thì câu này không tuân thủ phương châm về lượng, bởi vì dường như câu nói không cho người nghe thêm một thông tin nào ngoài thông tin nói về tiền. ? Nếu hiểu theo nghĩa hàm ẩn, em sẽ hiểu ý nghĩcâu nói này như thế nào? - Hs: Tiền bạc chỉ là phương tiện để sống chứ không. - Người nói phải ưu tiên cho một PCHT khác quan trọng hơn.. - Người nói muốn gây sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý khác..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> phải… Là tất cả Hoạt đông 2: Kết luận. ? Từ các tình hứng trên em rút ra kết lưu ý gì khi giao tiếp * Hoạt động III: Luyện tập ? Đọc nêu yêu cầu của bài tập 1 - Hs thảo luận trả lời: Ông bố đã vi phạm phương châm hội cách thức ? Bài tập 2 yêu câu chúng ta làm gì? Theo giao tiếp thông thường khi đến nhà ai, trước tiên phải chào hỏi chủ nhà.. 2. Kết luận- Ghi nhớ. III. Luyện tập Bài tập 1/38 - Đứa trẻ không hiểu được vì nó chưa biết chữ “Tập tuyển” là chuyện viển vông, mơ hồ. Như vậy ông bố đã vi phạm phương châm hội cách thức Bài tập 2/38 4: Củng cố: Sưu tầm những tình huống không tuân thủ PCHT, giải thích. 5: Hướng dẫn: Về nhà học bài, làm các bài tập trong SGK.. Ngày soạn: 5/9/2012 Ngày dạy: 10 - 115/9/2012 TIẾT 14+15: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. VĂN BẢN THUYẾT MINH. I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Hs tạo lập văn bản thuyết minh trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả và một số biện pháp nghệ thuật, tuy nhiên, yêu cầu thuyết minh khoa học, chính xác, mạch lạc vẫn là chủ yếu. 2. Kỹ năng: Rèn cho Hs kĩ năng thu thập tài liệu, hệ thống, chọn lọc tài liệu, viết văn bản thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả gồm đủ ba phần; Mở bài, thân bài, kết luận. 3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức làm bài nghiêm túc, trung thực II. Chuẩn bị. Gv: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài, nghiên cứu ra đề, đáp án. Hs: Ôn tập văn bản thuyết minh. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Đề bài: Em hãy giới thiệu về Chiêc Quạt. I: Yêu cầu cần đạt Gv: Đọc và chép đề bài lên bảng, yêu cầu Hs chép đề bài vào giấy kiểm tra. Gợi ý đáp án: A. Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc A. Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc quạt quạt giấy Việt Nam là một vật dụng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> giấy Việt Nam là một vật dụng quen thuộc trong mùa hè khi mùa hè tới. B. Thân bài: - Nguồn gốc của chiếc quạt giấy: ra đời từ lâu lắm rồi, khi mà các quạt hiện đại như bây giờ chưa có. Nó gắn bó thân thiết với mọi người. - Cấu tạo của chiếc Quạt: + Dụng cụ làm quạt: tre, giấy, hồ dán. + Cách làm: Tre chẻ thành nan (độ dài tuỳ thuộc vào quạt to hay nhỏ) thường dài 30 cm (còn gọi là rẻ quạt). + Phần cán rộng 1,5 cm vót thon nhỏ dần còn 1cm. Một chiếc quạt thường sử dụng 7-9 chiếc rẻ. + Phần cán quạt được liên kết với nhau bằng một chiếc đinh vít, các rẻ quạt có thể xoay đi xoay lại + Tiếp theo cắt 2 mảnh giấy hình bán nguyệt dài 20 cm, rộng bằng hình bán nguyệt khi các rẻ quạt xoè ra. + Dùng 2 mảnh giấy dán lại với nhau, rẻ quạt ở giữa Công dụng: + Tạo ra gió: Cầm cán quạt xoè ra quạt tạo ra gió, khi không quạt nữa . + Quạt bền hay không phụ thuộc vào cách bảo quản quạt dễ gẫy và rách vì vậy người sử dụng phải cẩn thận, nâng niu. + Quạt sử dụng ở mọi chỗ, mọi nơi vì giá quạt rẻ, gọn có thể mang đi theo người (gấp bỏ túi xách) Quạt còn giá trị thẩm mĩ: + Dùng quạt để trưng bày: Vẽ tranh, đề thơ lên quạt. + Dùng quạt để tặng nhau làm vật kỉ niệm. C. Kết bài. - Khẳng định sự gắn bó của chiếc quạt giấy với người Việt Nam. *Yêu cầu sử dụng biện pháp nghệ thuật: - Tự thuật là chiếc quạt tự thuyết minh về mình. - Sử dụng yếu tố miêu tả: Miêu tả cách làm. quen thuộc trong mùa hè khi mùa hè tới. 1 đ B. Thân bài: (6đ) - Nguồn gốc của chiếc quạt giấy: - Quạt có cấu tạo: + Dụng cụ làm quạt: tre, giấy, hồ dán. + Cách làm: Tre chẻ thành nan (độ dài tuỳ thuộc vào quạt to hay nhỏ) thường dài 30 cm (còn gọi là rẻ quạt). + Phần cán rộng 1,5 cm vót thon nhỏ dần còn 1cm. Một chiếc quạt thường sử dụng 7-9 chiếc rẻ. + Phần cán quạt được liên kết với nhau bằng một chiếc đinh vít, các rẻ quạt có thể xoay đi xoay lại… + Tiếp theo cắt 2 mảnh giấy hình bán nguyệt dài 20 cm, rộng bằng hình bán nguyệt khi các rẻ quạt xoè ra. + Dùng 2 mảnh giấy dán lại với nhau, rẻ quạt ở giữa… Công dụng: + Tạo ra gió: Cầm cán quạt xoè ra quạt tạo ra gió, khi không quạt nữa gấp lại và cất đi. + Quạt bền hay không phụ thuộc vào cách bảo quản quạt dễ gẫy và rách vì vậy người sử dụng phải cẩn thận, nâng niu. + Quạt sử dụng ở mọi chỗ, mọi nơi vì giá quạt rẻ, gọn có thể mang đi theo người (gấp bỏ túi xách) Quạt còn giá trị thẩm mĩ: + Dùng quạt để trưng bày: Vẽ tranh, đề thơ lên quạt. + Dùng quạt để tặng nhau làm vật kỉ niệm. C. Kết bài. (1đ) Khẳng định sự gắn bó của chiếc quạt giấy với người Việt Nam. II: Đáp án và biểu điểm.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> quạt, cách sử dụng quạt.. - Phần mở bài: Giới thiệu được chiếc quạt một cách hấp dẫn (1đ). * Biểu điểm: - Phần thân bài: Lần lượt chiếc quạt - Phần mở bài: Giới thiệu được chiếc quạt một tự giới thiệu về nguồn gốc, cấu tạo, cách hấp dẫn(1đ) công dụng của mình (6đ). - Phần thân bài(6đ) - Phần kết bài: Cho thấy nhiều chiếc Lần lượt chiếc quạt tự giới thiệu về nguồn quạt hiện đại đã ra đời nhưng chiếc gốc, cấu tạo, công dụng của mình (6đ). quạt giấy vẫn gắn bó với người dân - Phần kết bài: Suy nghĩ về chiếc quạt(1đ) Việt Nam. - Hình thức - Hình thức 2 điểm: + Có sử dụng biện pháp nghệ thuật, yếu tố + Có sử dụng biện pháp nghệ thuật, miêu tả (1đ). yếu tố miêu tả (1đ). + Trình bày sạch đẹp, rõ ràng(1đ) + Trình bày sạch đẹp, rõ ràng, không sai chính tả (1đ). 4. Củng cố: Thu bài nhận xét giờ kiểm tra, Ôn lại văn bản thuyết minh. 5. Hướng dẫn: Soạn bài: Chuyện người con gái Nam Xương- Nguyễn Dữ Ngày 10 tháng 9 năm 2012 Kí Duyệt: TUẦN 4 Ngày soạn: 9/9/2011 Ngày dạy: 12-17/9/2011 BÀI 4- TIẾT 16: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (TRÍCH: TRUYỀN KÌ MẠN LỤC) - Nguyễn Dữ I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: Giúp học sinh tiếp xúc với thể loại văn xuôi cổ ở nớc ta: thể truyền kì. Học sinh hiểu nỗi đau của ngời phụ nữ trong thời kỳ phong kiến loạn lạc: có đức, có tài, có sắc nhng phải chịu oan ức tủi nhục. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng cảm thụ văn xuôi cổ, kĩ năng phân tích nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục cho Hs tinh thần trân trọng, thơng yêu con người phê phán những bất công ngang trái chà đạp lên hạnh phúc lứa đôi. II. Chuẩn bị. Thầy : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án Trò : Đọc kỹ tác phẩm, tìm hiểu tác giả, soạn bài III. Tiến trình lên lớp 1 Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra.bài cũ: ? Qua văn bản Tuyên bố em hãy nêu và phân tích nhữg hcáh thức mà trẻ em trên thế giới đang phải gánh chịu. ? Những nhiệm vụ mà bản tuyên bố đưa ra để bảo vệ trẻ em là gì. 3 Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động I: Tìm hiểu chung. Hoạt động 1: Tác giả, tác phẩm. ? Hãy nêu tóm tắt hiểu biết của em về Nguyễn Dữ? - Nguyễn Dữ là học trò xuất sắc của Nguyễn Bỉnh Khiêm - Đã từng đỗ cử nhân nhưng chỉ làm quan một năm rồi về sống ẩn Thời ông sống là thế kỷ XVI, đây là giai đoạn mà giai cấp phong kiến liên tiếp đấu tranh dành quyền vị, chém giết lẫn nhau, triều Lê mục nát, Mạc Đăng Dung chiếm quyền, chiến tranh phong kiến giữa các tập đoàn phong kiến. ? Trình bày những hiểu biết của em về tp "Chuyện người ... Nam Xương" ? Em hiểu ntn về thể loại truyền kỳ - Tác phẩm: Gồm 20 truyện viết theo lối văn xuôi GV: “ Truyền kì mạn lục” nghĩa là ghi chép tản mạn - Là tập truyện ngắn đầu tiên những điều kỳ lạ vẫn được lưu truyền - Tác phẩm viết bằng chữ Hán - Tác phẩm từng được đánh giá là “áng văn hay của bậc đại gia” hoặc “thiên cổ kì bát”. Nhân vật trong các chuyện là những phụ nữ có phẩm chất tốt đẹp khao khát hạnh phúc lứa đôi nhưng gặp nhiều bất hạnh, những trí thức phong kiến sống ngoài kỷ cương của lễ giáo phong kiếnKết thúc mỗi tác phẩm đều có lời bình, bàn luận thêm về ý nghĩa câu chuyện (nay chưa rõ của tác giả hay của người xưa thêm vào). - Chuyện người con gái Nam Xương là một trong 20 truyện ngắn của tập truyện.. Nội dung cần đạt I: Đọc tìm hiểu chung - Tác giả + Nguyễn Dữ Là học trò xuất sắc của Nguyễn Bỉnh Khiêm + Đã từng đỗ cử nhân nhưng chỉ làm quan một năm rồi về sống ẩn dật. - Tác phẩm Gồm 20 truyện viết theo lối văn xuôi chữ Hán có xen lẫn một số thơ, từ văn biền ngẫu. - “ Truyền kì mạn lục”: Là ghi chép tản mạn những điều lưu truyền trong dân gian - Tác phẩm từng được đánh giá là “áng văn hay của bậc đại gia” hoặc “thiên cổ kì bát”. Nhân vật trong các chuyện là những phụ nữ có phẩm chất tốt đẹp khao khát hạnh phúc lứa đôi nhưng gặp nhiều bất hạnh.. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc. ? Qua đọc ở nhà và tóm tắt, giáo viên chỉ yêu cầu và hướng dẫn học sinh đọc một số đoạn cơ bản. - Kiểu văn bản: Tự sự, VD: Đoạn 1- “Từ đầu … cha mẹ để mình” PTBĐ chính là kể. Đoạn 2- “bà cụ … qua đời” - Bố cục: Đoạn 3- “ Hôm sau… hết”. ? Truyện có thể chia bố cục như thế nào? nêu nội dung - Phần 1: Chia làm 2 ý: Nội dung từng phần? + ý1: đâu…mình: chuyện về VN khi chồng đi lính + ý2:Tiếp: qua rồi: nỗi oan củaVN khi chồng về. - Phần 2: Còn lại: Chuyện VN dưới thuỷ cung. ? Căn cứ vào bố cục truyện em hãy kể tóm tắt nội dung câu chuyện? - Học sinh kể, giáo viên tóm tắt mẫu:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Vũ Thị Thiết quê ở Nam Xương, thuỳ mị, nết na lấy chồng là Trương Sinh, một người có tính đa nghị, cả ghen. Biết tính chồng, nàng ăn ở khuôn phép nên gia đình êm ấm thuận hoà. Khi triều đình bắt Trương Sinh đi lính, Vũ Thị Thiết đã có mang sau đầy tuần sinh con trai đặt tên là Đản. Chẳng bao lâu Mủ chồng mất, nàng lo toan cho mẹ mồ yên mả đẹp. Chồng đi xa, nàng thương con bèn bịa ra chuyện “cái bóng” trên tường không ngờ đó là chuyện để sau này. Chồng nàng nghi ngờ, gia đình xảy ra thảm kịch: nàng gieo mình tự vẫn. Cùng làng có Phan Lang, khi gặp nạn thì được cứu. Vũ Nương nhờ chàng minh oan. Nàng ngồi kiệu hoa cảm tạ chồng rồi biến mất. ? Qua câu truyện kể, Nguyễn Dữ đã phản ánh nội dung gì * Hoạt động II: Tìm hiểu văn bản Hoạt động 1: Mở đầu câu chuyện ? Gọi học sinh đọc “từ đầu... đi vào loại đầu” ? Đoạn văn mở đầu truyện giới thiệu với ta những nhân vật nào? - Hs: Trương Sinh, Vũ Nương. ? Tác giả giới thiệu như thế nào về Vũ Nương? - Vũ Nương tínhtình thuỳ mị, nết na, lại thêm có tư dung tốt đẹp.ta biết thêm gì về Vũ Nương? Trương Sinh mến dung hạnh Vũ Nương nên cưới nàng làm vợ. Nàng luôn giữ gìn khuôn phép không để vợ chồng bất hoà. ? Qua cách giới thiệu của tác giả em hiểu gì về Vũ Nương? - Hs: VN- người con gái đẹp người, đẹp nết. ? Em có nhận xét gì về cách giới thiệu nhân vật của tác giả? Cách giới thiệu đó nhằm mục đích gì? - Hs: Tác giả giới thiệu nhân vật song lại nêu ra một số nét về tính cách nhằm gieo vào lòng người đọc ấn tượng đậm nét về từng nhân vật. GV: Đó cũng chính là cách giới thiệu rất khéo tính cách mỗi người để rồi khi diễn biến câu chuyện xảy ra người đọc sẽ có những bất ngờ thú vị.giờ sau học tiếp .. - Tóm tắt văn bản:. II. Đọc, tìm hiểu văn bản. 1: Mở đầu câu chuyện - VN người con gái đẹp nết, đẹp người. - Trương Sinh không có học, có tính đa nghi * Tiểu kết:. 4: củng cố: Gv hệ thống lại kiến thức cơ bản: Thể loại của văn bản, tóm tắt văn bản. 5:Hướng dẫn: Về nhà học bài, tóm tắt văn bản, soạn tiếp tiết còn lại Ngày soạn: 9/9/2011 Ngày dạy: 12-17/9/2011.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TIẾT 17: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG. (Nguyễn Dữ) I: Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Hs tiếp tục cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong XHPK, thấy được số phận oan trái của họ. - Hs hiểu được những hành công về nghệ thuật của tác phẩm: Dựng truyện, dựng nhân vật, sáng tạo trong việc giữa thực và kì ảo. 2. Kỹ năng: Rèn cho Hs kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự. 3. Thái độ: Hs biết trân trọng, ngợi ca giá trị, phẩm hạnh của người phụ nữ. II: Chuẩn bị Gv: Soạn nội dung tiết 2 Hs: Soạn bài học bài ở nhà. III: Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Tóm tắt chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động II: Tìm hiểu văn bản(Tiếp) II: Đọc tìm hiểu văn bản 1. Mở đầu câu chuyện Hoạt động 2: Diễn biến câu chuyện. 2. Diễn biến câu chuyện ? Đoạn trích kể về đoạn đời nào của Vũ Nương? - Hs: Chuyện VN khi đi lấy chồng. ? Khi chia tay chồng đi lính Vũ Nương có những biểu hiện thái độ cử chỉ nào? a. Chuyện Vũ Nương khi lấy - Nàng dặn dò chồng: Biểu hiện một mong muốn lớn chồng nhất là sự xum họp, bình an. ? Đọc diễn cảm lời của Vũ Nương.. ? Trong suốt thời gian xa chồng Vũ Nương đã chăm - Mẹ chồng đau ốm, nàng hết sức thuốc thang, lấy lời ngọt sóc gđ ntn - Mẹ chồng đau ốm, nàng hết sức thuốc thang, lấy ngào khôn khéo khuyên lời ngọt ngào khôn khéo khuyênMẹ chồng chết: lo lơn.chồng chết: lo ma chay chu đáo.Săn sóc con chu toàn. ma chay chu đáo. - Săn sóc con chu toàn. ? Như vậy, em có nhận xét gì về Vũ Nương - Nàng tỏ ra là người rất đảm đang trong thời gian xa chồng? - Nàng tỏ ra là người rất đảm ? Gọi học sinh đọc: “ Sau này… phụ mẹ” ? Em có nhận xét gì về cách kể chuyện của tác giả đang thời gian xa chồng trong đoạn văn trên? - Đoạn chuyện có cách kể giản dị, tự nhiên,.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Vũ Nương là người đẹp nết, đẹp người, đảm đang hiếu thảo ? Khi dỗ con TS đã nói với con như thế nào?. - Trương Sinh nhận là cha Đản. ? Nghe Trương Sinh nhận là cha, bé Đản có phản ứng như thế nào? ? Nghe con nói, Trương Sinh có thái độ như thế nào? - Trương Sinh ngạc nhiên gặng hỏi. GV: Câu nói của bé Đản đã khiến Trương Sinh ngạc nhiên sửng sốt. ? Khi Trương Sinh gạn hỏi bé Đản nói như thế nào? ? Nếu được nghe bé Đản nói em có suy nghĩ như thế nào (thảo luận)? - Rất vô lí: bắt buộc mẹ như một cái máy, không bao giờ bế Đản. GV: Quả đúng như vậy, thoáng nghe ta thấy người đàn ông có hành động đáng ngờ: chỉ đến ban đêm, nín thít phất như một câu đố do vậy dễ làm người ta hiểu lầm, bởi vậy thoáng nghe Trương Sinh đã không cần suy nghĩ, phán đoán gì hết. ? Trương Sinh đã kết luận như thế nào về vợ mình? - Chàng đinh ninh vợ hư. ? Em có nhận xét gì về cách xây dựng, tạo tình huống của chuyện nhằm mục đích gì?Tác giả tạo được sự đối lập bất ngờ để thu hút sự chú ý của người đọc. ? Khi về nhà Trương Sinh đã có hành động, thái độ như thế nào với Vũ Nương? - Hs: Đọc chi tiết SGK ? Trước thái độ của chồng, Vũ Nương đã làm gì? - Hs: Nàng khóc, thanh minh: chỉ một lòng chung thuỷ chờ đợi. ? Hãy theo dõi lời thanh minh của nàng cho biết Vũ Nương đã giãi bày điều gi… GV: Đây là hình ảnh ước lệ chỉ nơi có quan hệ trai gái không đứng đắn. ? Trong lời thanh minh Vũ Nương đã tha thiết xin Trương Sinh điều gì?Mong chàng đừng một mực nghi oan cho thiếp. ? Qua lời thanh minh em hiểu Vũ Nương muốn giãi. b. Chuyện Vũ Nương khi chồng trở về.. - Câu nói của bé Đản đã xoáy sâu đúng vào chỗ có tính đa nghi của Trương Sinh -. - Mong chàng đừng một mực nghi oan cho thiếp..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> bày điều gì? - Hs: Xin chồng đừng nghi oan cho mình. ? Nghe vợ nói Trương Sinh có thái độ như thế nào? - Hs: Trương không tin lấy chuyện bóng gió mắng nhiếc. ? Em có nhận xét gì về những việc làm của Trương Sinh? - Hs:TS có hành động thô bạo, vũ phu, thiếu cân nhắc, suy nghĩ ? Vì sao Trương Sinh lại có hành động ấy? - Hs: Vì chàg không có học lại có tính đa nghi. GV: Chính vì có tính đa nghi đã làm cho Trương Sinh mù quáng, hồ đồ không đủ bình tĩnh để suy xét kĩ lưỡng sự việc. Và đến đây ta hiểu vì sao, ngay từ đầu ng ười đọc hiểu phần nào bản chất thực của sự việc. ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật Trương Sinh của tác giả? - Hs: Cách miêu tả của tác giả rất tinh tế, lô gíc, hành động của chàng rất phù hợp với cá tính vốn có. GV: Như vậy, Vũ Nương hoàn toàn phải gánh chịu nỗi oan tày đình là lừa dối chồng. ? Vậy theo em trong chuyện có chi tiết nào có thể gỡ được nỗi oan cho Vũ Nương không, là chỗ nào? - Hs: Khi Vũ Nương hỏi chuyện ai nói mà Trương Sinh trả lời thì Vũ Nương sẽ hiểu ngay và sẽ có cách để minh oan. GV: Sau những lời thề nguyền ấy, Vũ Nương đã gieo mình xuống dòng sông HG ? ở dưới thuỷ cung Vn đã gặp ai, nỗi oan của nàng được giải ntn. - Hs: VN đã gặp PL, nàng đã nhờ PL về nói với TS để chàng lập đàn giải oan trên bến sông HG. ? VN có trở về với TS không, tại sao. - Hs: Không, vì trên trần gian không còn chỗ nương thân cho những con người đức hạnh như nàng. ? Lời từ chôí của VN vớiứn có ý nghĩa ntn. - Hs: Tố cáo quan niệm hẹp hòi của XHPK về người phụ nữ, tố cáo chế độ nam quyền. ? Em có nhân xét gì về đoạn truyện sau cái chết của VN. - Hs: Sử dụng yếu tố hoang đường kì ảo rất hợp lí,. - Trương Sinh mù quáng, hồ đồ không đủ bình tĩnh để suy xét kĩ lưỡng sự việc.. - Vũ Nương phải gánh chịu nỗi oan tày là thất tiết.. - Hành động của nàng chứng tỏ nàng là người phụ nữ thuỷ chung, đức hạnh.. C. Nỗi oan được giải. - Tố cáo quan niệm hẹp hòi của XHPK về người phụ nữ, tố cáo chế độ nam quyền. III- Tổng kết..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> hấp dẫn. * Hoạt động III: Tổng kết. 1. Nghệ thuật ? Những thành công về nghệ thuật được Nguyễn Dữ thể hiện qua văn bản. 2. Nội dung - Chuyện kể hấp dẫn, dẫn chuyện khéo léo. - Xây dựng những tình tiết bất ngờ, cách miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật tinh tế. - Yếu tố li kỳ hấp dẫn phù hợp với thể loại truyền kỳ. ? Qua câu chuyện này, tác giả ND muốn nói với người đọc điều gì. - Chuyện ca ngợi Vũ Nương- người phụ nữ đẹp nết, IV. Luyện tập tố cáo xã hội phong kiến suy tàn với chiến tranh phi nghĩa, chế độ nam quyền độc đoán, gia trưởng. * Hoạt động IV: Luyện tập. ? Kể lại nội dung văn bản Chuyện người con gái Nam Xương. - Hs: Kể, Gv nhận xét bổ sung. 4: củng cố : Số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến 5: Hướng dẫn: Phân tích đặc điểm nhân vật Vũ Nương (kể tóm tắt tác phẩm) Ngày soạn: 10/9/2011 Ngày dạy: 12-17/9/2011 TIẾT18: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Hs nắm được hệ thống từ ngữ thường được sử dụng để xưng hô trong hội thoại, hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô với tình huống giao tiếp. 2. Kỹ năng: Rèn cho Hs kĩ năng sử dụng hệ thống từ ngữ xưng hô hội thoại. 3. Thái độ: Hs có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt qua viêc sử dung có hiệu quả các từ ngữ xưng hô. II. Chuẩn bị. Thầy : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án Trò: Học bài + SGK III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Từ ngữ xưng hô và cách sử dụng từ ngữ I. Từ ngữ xưng hô và việc sử xưng hô. dụng từ ngữ xưng hô. Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu. 1. Phân tích ngữ liệu mẫu GV: Trong Tiếng Việt, chúng ta thường gặp những từ a. Từ ngữ xưng hô.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ngữ xưng hô nào? Hs: Tôi, tao, tớ. mình,,chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng mình, mày, mi, nó, hắn, gã, bác, cô, dì, cậu, mợ, ông ấy, bà ấy, chị ấy, anh ấy, cô ấy… ? Cách sử dụng những từ ngữ xưng hô này như thế nào? - Sử dụng ngôi thứ nhất: tôi, tao… - Ngôi thứ hai: mày, mi, chúng mày… - Ngôi thứ ba: nó, hắn, chúng nó, họ… GV: Sử dụng từ ngữ trong những tình huống suồng sã: mày, tao… Thân mật: anh,chị, em; trang trọng: quý ông, quý bà, quý cô, quý vị… ? Nêu nội dung đoạn trích? ? Xác định các từ ngữ xưng hô trong hai đoạn trích trên? a. Ví dụ: a) - em – anh (Dế Choắt nói với Dế Mèn, ta- chú mày (của Dế Mèn nói với Dế Choắt) b) tôi- anh ( của Dế Mèn-> Dế Choắt- nói với Dế Mèn) ? Tại sao trong hai đoạn trích Dế Mèn và Dế Choắt có sự thay đổi về cách xưng hô? - Trong đoạn trích thứ nhất: Dế Choắt cảm thấy mình thấp hèn cần nhờ vả người khác nên xưng em với anh: - Dế Mèn - kẻ có vị thế mạnh kiêu căng và hách dịch nên xưng ta và chú mày. -Trong đoạn trích thứ hai: Đó là sự xưng hô bình đẳng không ai thấy mình thấp hơn hay cao hơn. Vị thế của hai nhân vật không còn như trong đoạn trích thứ nhất nữa. Dế Choắt không còn coi mình là đàn em cần nhờ vả, nương tựa Dế Mèn nữa mà nói với Dế Mèn những lời trăng trối với tư cách là một người bạn. ? Qua bài học hôm nay ta cần ghi nhớ điều gì? - Hệ thống từ ngữ xưng hô rất phong phú tinh tế giàu sắc thái biểu cảm. Hoạt động 2: Kết luận GV: Trong Tiếng Việt hệ thống từ ngữ xưng hô rất phong phú tinh tế giàu sắc thái biểu cảm. - Căn cứ vào đối tượng và đặcđiểm tình huống giao tiếp để xưng hô cho phù hợp hiệu quả. * Hoạt động II: Luyện tập ? Đọc nêu yêu cầu của bài tập 1. ? Trong lời mời trên có sự nhầm lẫn như thế nào.. Mợ, ông ấy, bà ấy, chị ấy, anh ấy, cô ấy…. b. Sử dụng từ ngữ xưng hô - Em – anh (Dế Choắt nói với Dế Mta- chú mày (của Dế Mèn nói với Dế Choắt) - Tôi- anh ( của Dế Mèn-> Dế Choắt- nói Trong Tiếng Việt hệ thống từ ngữ xưng hô rất - Căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp.. 2. Kết luận- Ghi nhớ - Xưng hô trong hội thoại cần chú ý đối tượng và tình - Xưng hô trong hội thoại cần chú ý đối tượng và tình II. Luyên tập. 1. Bài tập 1:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Hs: Nhầm chúng ta với chúng em hoặc chúng tôi. ? Theo em, người học viên phải viết như thế nào? - Chúng ta là gồm người mời - Ngày mai, chúng em… và người được mời. ? Từ chúng em dùng xưng hô trong trường hợp nào? - Tình huống chỉ một nhóm người ít nhất là hai người trong đó có người nói nhưng không có người nghe. ? Được học Tiếng Anh em cho biết vì sao người học viên có sự nhầm lẫm này? Trong Tiếng Anh “we” có thể dịch là “chúng tôi, chúng ta” tuỳ từng tình huống giao tiếp. Do ảnh hưởng thói quen tiếng mẹ đẻ nên có sự nhầm lẫm. GV: Như vậy, trong Tiếng Việt đều là ngôi thứ nhất nhưng tuỳ từng tình huống mà sử dụng từ ngữ xưng hô nào cho phù hợp. Trong Tiếng Việt dùng từ xưng hô có cả người nói và người nghe gọi là ngôi gộp, từ ngữ xưng hô chỉ người nói không có người nghe gọi là ngôi trừ 2. Bài tập 2 ? Đọc nêu yêu cầu của bài tập 2 - Xưng hô là chúng tôi là để ? Em hãy giải thích? - Khi một người xưng hô là chúng tôi là để thể hiện tính thể hiện tính khách quan và sự khiêm tốn. khách quan và sự khiêm tốn. GV: Tuy nhiên có những tình huống viết bài bút chiến tranh luận khi cần nhấn mạnh ý kiến riêng của cá nhân 3. Bài tập 3 - Trong truyện TG, đứa bé thì dùng “tôi”. gọi mẹ của mình theo cách ? Đọc nêu yêu cầu của bài tập 3. gọi thông thường. Nhưng - Hs: Đọc ? Phân tích cách dùng từ xưng hô mà cậu bé dùng đẻ xưng hô với sứ giả như vậy nói với mẹ mình và với sứ giả. Mục đích của cách xưng cho thấy Thánh Gióng là một đứa trẻ có tài. hô như vậy. 4. củng cố: Từ ngữ xưng hô và cách sử dùng từ ngữ xưng hô 5. Hướng dẫn: Hs nắm chắc nội dung bài học, về nhà làm bài tập 5-6 và bài tập SGK. Ngày soạn: 10/9/2011 Ngày dạy: 12-17/9/2011 TIẾT 19: CÁCH DẪN TRỰC TIẾP CÁCH DẪN GIÁN TIẾP I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được hai cách dẫn lời hoặc ý nghĩ: cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp trong viết văn bản. 2. Kỹ năng: Rèn cho Hs kĩ năng trích dẫn khi viết văn bản, phân biêt cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp. 3. Thái độ: Học sinh có thái độ đúng đắn khi dẫn lời người khác trong nói và viết..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> II. Chuẩn bị Thầy: Nghiên cứu SGK, sách hướng dẫn, soạn giáo án. Trò: Học bài cũ và xem bài mới. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Khi tham gia hội thoại, người tham gia hội thoại phải chú ý điều nào trong khi xưng hô. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Cách dẫn trực tiếp I- Cách dẫn trực tiếp Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu. 1. Phân tích ngữ liệu ? Gọi học sinh đọc đoạn trích ngữ liệu SGK? mẫu ? Em hãy cho biết xuất xứ của đoạn trích? - Hs: Trích trong TP Lăng lẽ Sa Pa- Nguyễn Thành Long. ? Nêu nội dung của các đoạn văn a, b. a) Lời kể của nhân vật b) Nói lên suy nghĩ của người hoạ sỹ ? Chú ý vào câu in đậm trong đoạn văn a và b và cho biết phần in đậm nào là lời nói được phát ra thành lời, phần in đậm nào là ý nghĩ đang diễn ra trong đầu. a) Là lời nói được phát ra thành lời. b) Là ý nghĩ diễn ra trong đầu vì trước nó có từ nghĩ. ? Các phần in đậm trên được tách ra khỏi phần đứng trước nó bằng dấu hiệu nào? - Hs: Các phần in đậm trên được tách ra khỏi phần đứng trước nó bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. ? Có thể đảo vị trí của phần in đậm lên phía trước được không? Khi đảo hai bộ phận sẽ được ngăn cách bằng dấu gì? - Hs: Có thể thay đổi vị trí hai bộ phận. Trong từng trường hợp ấy, hai bộ phận ngăn cách nhau bằng dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang. ? Em hãy đổi vị trí và nhận xét vai trò dấu gạch ngang? - Hs: Đánh dấu phần chú thích. GV: Trong hai trường hợp trên trường hợp a là lời nói phát ra thành tiếng (lời nói bên ngoài), trường hợp b là lời nói chưa được nói ra (gọi là lời nói bên trong). ? Qua đây em hiểu thế nào là lời dẫn trực tiếp. - Trích nguyên văn lời hay ý nghĩ của một người hay 2. Kết luận- Ghi nhớ Hoạt động 2: Kết luận. GV: Đưa tình huống: “ Hai anh lính cùng bị đối phương truy tìm. Một anh chạy nấp.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ở bờ sông, một anh nấp ở đống rơm. Anh nấp ở bờ sông nghĩ rằng dù anh ta có bị phát hiện và có phải chết thì cũng đành chịu chứ nhất định không khai anh bạn nấp ở đống rơm. Khi anh ta bị đối phương phát hiện, anh liền hô to: “ Ta thà chết chứ nhất định không khai anh bạn đang nấp ở đống rơm”. ? Cho biết đâu là lời nói trong ý nghĩ và đâu là lời nói thành lời? ? Giữa lời nói và ỹ nghĩ có nội dung thế nào? ấnH: Nội dung giống nhau. ? Em có nhận xét gì về ý nghĩa khi phát ra thành tiếng? - Hs: Không phải ý nghĩ nào cũng có thể biến thành lời nói. ? Qua ví dụ này em cần lưu ý điều gì? -Lời nói bên trong và lời nói bên ngoài tuy giống nhau về nội dung nhưng khác nhau về tác dụng thực tế. GV: Kinh nghiệm thực tế sống cho thấy rằng ý nghĩ trong đầu và lời nói ra có thể không hoàn toàn đồng nhất. * Chú ý điều này để sử dụng lời dẫn trực tiếp trong hai trường hợp sao cho phù hợp. * Hoạt động II: Cách dẫn gián tiếp. Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu ? Đọc và nêu xuất xứ đoạn trích? - Hs: Đọc- Trchs trong TP Lão Hạc của Nam Cao. ? Nêu nội dung hai đoạn trích trên. a) Lời kể của ông giáo về lời khuyên của với con trai. b)Lời nhận định của tác giả về lối sống của Bác. ? Chú ý vào phần in đậm và cho biết đây là lời nói hay ý nghĩ? a. Đây là lời nói, nó là nội dung lời khuyên được người dẫn nhắc lại. b. Đây là ý nghĩ vì trước nó có từ hiểu. ? Các phần in đậm có được tách với phần trước bằng dấu hiệu nào? a) Không có dấu hiệu nào. b) Có dấu hiệu là từ “rằng” ? Có thể thay thế từ rằng bằng từ nào? - Bằng từ “là”. ? Tại sao lời nói và ý nghĩ ở ví dụ a, b không được để trong dấu ngoặc kép. - Vì được người dẫn thuật lại có điều chỉnh cho thích hợp. GV: Lời nói hay ý nghĩ của một người nào đó hay của nhân vật được người dẫn nhắc lại đôi khi không nguyênvăn mà chỉ thuật lại những nội dung cơ bản nên không đặt trong dấu ngoặc kép- Trường hợp này gọi là dẫn gián tiếp.. - Khi nhắc lại nguyên văn lời nói hay ỹ nghĩ của một người hay của nhân vật và để trong dấu ngoặc kép gọi là lời dẫn trực tiếp.. II- Cách dẫn gián tiếp. 1. Phân tích ngữ liệu mẫu a) Lời kể của ông giáo về lời khuyên của với con trai. b)Lời nhận định của tác giả về lối sống của Bác.. 2. Kết luận- Ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt đông 2: Kết luận ? Em hiểu thế nào là lời dẫn gián tiếp? - Thuật lại lời nói, hay ý nghĩ có điều chỉnh cho thích hợp. ? Lấy ví dụ về các dẫn gián tiếp . III- Luyện tập - Hs: Lâý ví dụ minh hoạ. Bài tập 1. * Hoạt động III: Luyện tập. a) “ A! …à?” ? Đọc, nêu yêu cầu của bài tập 1 b) “Cái vườn… rẻ cả.” - Hs: Gồm ba yêu cầu: + Tìm lời dẫn - Cả hai đều là ý nghĩ: + Cho biết là lời nói hay ý nghĩ. b) Đó là ý nghĩ mà nhân vật + Dẫn trực tiếp hay gián tiếp. gán cho con chó. ? Em tìm lời dẫn? a) Đó là ý nghĩ của nhân vật. ? Cách dẫn ở hai đoạn văn là trực tiếp hay gián tiếp? Cách dẫn trực tiếp. Bài tập 2: Bài tập cho ? Dấu hiệu nào cho ta biết điều đó? sẵn dữ liệu, cho sẵn nội - Dấu hiệu hình thức: dấu hai chấm và dấu ngoặc. dung dẫn. ? Đọc và nêu yêu cầu bài tập 2? Giáo viên tổ chức hướng dẫn Hs làm bài tập Bài tập 3 : Lời nói của Hs: Đọc bài tập?Nêu yêu cầu bài tập 3? ? Lời nói của VN trong đoạn trích được trình bày bằng cách VN được trình bày bằng cách dẫn trực tiếp. nào? - Cách trực tiếp 4. Củng cố: Cách dẫn trực tiếp …, dấu hiệu để phân biêt hai cách dẫn này. 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc lý thuyết, làm hoàn chỉnh các bài tập SKK Ngày soạn: 11/9/2011 Ngày dạy: 12-17/9/2011 Tiết 20: LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ (Dạy thêm) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tóm tắt văn bản tự sự. Tích hợp với các văn bản đã học ở phần đọc hiểu, với các bài TV ở việc sử dụng ngôn ngữ trong kể chuyện. 2. Kỹ năng: Rèn cho Hs kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự theo yêu cầu khác nhau cùng ngắn gọn hơn , nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ các ý chính, nhân vâth chính. 3. Thái độ: Hs có thái độ tích cực trong hoạt động tóm tắt văn bản tự sự đã học. II. Chuẩn bị: Gv : Nghiên cứu, soạn giáo án. Hs : Tóm tắt các văn bản: Chiếc lá cuối cùng, Người con gái Nam Xương ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Đan xen trong giờ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động I: Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản Hoạt đông 1: Tìm hiểu ngữ liệu. ? Em hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? - Hs: Tóm tắt văn bản tự sự là kế lại một cốt truyện để người đọc hiểu nội dung cơ bản của tác phẩm ấy. ? Khi tóm tắt văn bản tự sự phải đảm bảo yêu cầu gì? - Hs: Phải căn cứ vào những yếu tố: nhân vật- sự việc chính.Tóm tắt ngắn gọn, dễ nhớ. ? Tại sao ta phải tóm tắt tác phẩm trước khi học? 2. Tình huống Đây là một hình thức buộc người học phải trực tiếp đọc tác phẩm trước khi học do đó khi đã tóm tắt được tác phẩm thì người học sẽ hứng thú hơn trong phần đọc hiểu và phân tích. ? Theo em vì sao người bạn phải tóm tắt tác phẩm. Nội dung cần đạt I: Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự. 1.Phân tích ngữ liệu mẫu. Hoạt động 2: Kết luận. GV: Trong thực tế không phải lúc nào chúng ta cũng có thời gian và điều kiện để trực tiếp xem phim hoặc đọc nguyên văn tác phẩm văn học, vì vậy việc tóm tắt văn bản tự sự là một nhu cầu tất yếu trong cuộc sống.. - Tình huống c: Tóm tắt nội dung tác phẩm văn học mà em yêu thích. 2. Kết luận- Ghi nhớ. - Tóm tắt văn bản tự sự là một hoạt động thường xuyên diễn ra ở mọi lĩnh vực.. - Tình huống a: Phải kể theo diễn biến bộ phim một cách vắn tắt, người kể phải bám sát nhân vật chính và cốt truyện trong phim (vì phim ít nhiều có khác với tác phẩm văn học). - Tình huống b: Phải tóm tắt văn bản CNCGNX trước khi học.. * Hoạt đông II: Thực hành 1. Tóm tắt: Chuyện người con gái nam Xương. ? Em hãy đọc những sự việc và nhân vật chính phần II. Thực hành tóm tắt văn SGK? bản tự sự ? Em cho biết các sự việc chính đã đầy đủ chưa? Theo em 1. Bài tập - Các sự việc bạn nêu ra tương còn thiếu sự việc nào? đối đầy đủ - Các sự việc bạn nêu ra tương đối đủ. - Còn thiếu chi tiết: Tối đó TS - Còn thiếu chi tiết: + Tối đó TS và con ngồi bên ngọn đèn, con đã chỉ cái và con ngồi bên ngọn đèn, con đã chỉ cái bóng trên tường là bóng trên tường cha đêm đêm đến + Sau chi tiết: Vũ Nương bị oan… lúc này TS hiểu vợ mình bị ? Sau khi thêm chi tiết vào, em thấy các sự việc nêu ra đã oan.Sau chi tiết: Vũ Nương bị hợp lí chưa? oan… - Bổ sung chi tiết: TS nghe Phan Lang kể, biết vợ mình bị - Chi tiết: TS nghe Phan Lang oan là chưa hợp lí vì Trương Sinh hiểu ngay sau khi vợ kể,biết vợ mình bị oan là chưa chết chứ không phải đợi đến khi Phan Lang về kể. hợp lí vì Trương Sinh hiểu ? Vậy em cần điều chỉnh như thế nào? ngay sau khi vợ chết chứ - TS nghe Phan Lang kể gặp Vũ Nương bèn lập đàn giải không phải đợi đến khi Phan.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> oan… ? Trên cơ sở các sự việc chính em hãy tóm tắt văn bản tự sự? GV:- Yêu cầu khi tóm tắt phải đảm bảo các sự việc và nhân vật chính vừa xác định. Phải viết thành văn bản tóm tắt hoàn chỉnh nên phải thêm từ ngữ để có câu văn hoàn chỉnh. - Hs lân lượt tóm tắt ? Nếu bây giờ em phải tóm tắt ngắn gọn hơn mà người đọc vẫn hiểu được nội dung chính em phải làm như thế nào? - Hs: Có thể lược bỏ một số sự việc như: + Thời gian VN ở nhà. + Phan Lang được Linh Phi cứu như thế nào. ? Qua việc tìm hiểu và tóm tắt văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” và các tình huống khác. ? Em cho biết việc tóm tắt văn bản nhằm mục đích gì? - Tóm tắt giúp người đọc, người nghe nắm được nội dung chính của văn bản đó. Hoạt đông 2: Kết luận * Hoạt đông III: Luyện tập ? Đọc nêu yêu cầu của bài tập 1. - Lưu ý: - Chúng ta tóm tắt bằng miệng nhưng các em vẫn phải gạch sự việc và nhân vật chính ra giấy rồi các em trình bày. - Nói rành mạch, rõ ràng và ngắn gọn. - Văn bản tóm tắt phải là một câu chuyện xảy ra trong cuộc sống. Gv: Tổ chức hướng dẫn Hs làm bài tập 2, sau đó yêu cầu Hs trình bày.. Lang về kể. Vậy em cần điều chỉnh như thế nào? TS nghe Phan Lang kể gặp Vũ Nương bèn lập đàn giải oan… Trên cơ sở các sự việc chính em hãy tóm tắt văn bản tự sự? - Yêu cầu khi tóm tắt phải đảm bảo các sự việc và nhân vật chính vừa xác định.Phải viết thành văn bản tóm tắt hoàn chỉnh nên phải thêm từ ngữ để có câu văn hoàn 2. Kết luận- Ghi nhớ III- Luyện tập Bài tập 1:. Bài tập 2: Tóm tắt một chuyện xảy ra trong cuộc sống mà em nghe được hay chứng kiến.. 4. Củng cố: Gv nhắc lại cách tóm tắt một văn bản tự sự, mục đích của việc tóm tắt 5. Hướng dẫn: về nhà làm bài tập 1 SGK. Ngày 12 tháng 9 năm 2011 Đủ giáo án tuần 4 Ký Duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> TUẦN 5: Ngày soạn: 21/9/2012 Ngày dạy: 24-29/9/2012 BÀI 5- TIẾT 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển. Sự phát triển của từ vựng đợc diễn ra trớc hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phơng thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hán dụ. 2. Kỹ năng: Rèn cho Hs kĩ năng mở rộng vốn từ theo cách phát triển từ vựng. 3. Thái độ: Hs có có thái độ đúng đắn trong việc dùng nghĩa và hiểu nghĩa của từ ngữ. II. Chuẩn bị Gv: Nghiên cứu soạn giáo án. Hs: Học bài và làm bài tập. III. Tiến trình lên lớp 1: Ổn định tổ chức 2: Kiểm tra.bài cũ: ? Em hãy phân biệt sự khác nhau giừa cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp cho ví dụ minh hoạ. 3: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động I: Sự biến đổi, phát triển nghĩa của từ. I: Sự biến đổi và phát triển Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu mẫu. nghĩa của từ GV đưa ra văn bản “Vào nhà ngục Quảng Đông”. Gạch 1. Phân tích ngữ liệu mẫu chân câu văn: * Văn bản: “Vào nhà ngục “ Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế”. Quảng Đông”. ? Em đã được học văn bản này ở lớp 8, vậy em hiểu từ “kinh tế ” có nghĩa là gì? - Hs: Kinh tế là cách nói tắt của “ Kinh bang tế thế” có nghĩa là trị nước cứu đời. ? Ngày nay, chúng ta vẫn còn sử dụng từ “kinh tế”nữa không và nghĩa của từ ấy là gì? - Hs: Ngày nay vẫn còn sử dụng nhưng lại hiểu theo nghĩa khác: kinh tế là chỉ hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng vật chất làm ra. ? Qua phân tích ví dụ em có nhận xét gì về nghĩa của từ? - Nghĩa của từ không cố định, - Hs: Nghĩa của từ không cố định, nó có thể thay đổi theo nó có thể thay đổi theo thời thời gian. gian. GV: Có nghĩa cũ bị mất đi, có nghĩa mới được hình thành.Có nghĩa của từ chuyển từ nghĩa rộng sang nghĩa hẹp. ? Em hãy xác định nghĩa của hai từ “ xuân” trong ngữ * Xác định nghĩa của từ"Xuân" liệu 2: "Tay"..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - HS: + Xuân thứ nhất là nghĩa gốc (Mùa xuân) + Xuân thứ hai là nghĩa chuyển (Tuổi trẻ) GV: Trong Tiếng Việt muốn xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển bằng cách từ đứng độc lập vẫn mang một nét nghĩa nhất định. Còn từ đó đứng trong từng tình huống ta xác định được nghĩa của nó. Nếu khác với nét nghĩa cơ bản thì đó là nghĩa chuyển. ? Trong câu thơ “ngày xuân em…” có thể hiểu từ xuân là chỉ tuổi trẻ, sức trẻ. Chúng ta hiểu được nghĩa này nhờ biện pháp tu từ gì? - Hs: Biện pháp tu từ ẩn dụ. ? Chú ý ví dụ b, em hãy giải thích hai từ “tay” và cho biết đâu là nghĩa gốc? - Tay 1: chỉ bộ phận của cơ thể, (nghĩa gốc). - Tay 2: Chỉ một người chuyên hoạt động hay giỏi một chuyên môn, một nghề nào đó (cụ thể ở đây là giỏi buôn người) (nghĩa chuyển). ? Em hiểu được nghĩa chuyển nhờ biện pháp tu từ nào? - Hs: Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ. GV: Trong thường hợp này là lấy tên bộ phận để chỉ toàn bộ. Dù chuyển nghĩa theo phương thức nào thì đều dựa trên nét nghĩa cơ bản (nghĩa gốc) hay nói cách khác nghĩa gốc và nghĩa chuyển ít nhất đều có nét chung về nghĩa. Như vậy do phát triển của xã hội và nhu cầu sử dụng ngôn ngữ từ vựng không ngừng phát triển, có từ mới xuất hiện, có từ phát triển trên cơ sở nghĩa gốc của chúng. Hoạt động 2: Kết luận ? Qua phân tích ví dụ, em có nhận xét gì về sự phát triển nghĩa của từ. ? Phương thức chủ yếu để phát triển nghĩa của từ là gì? - Hs: Đọc ghi nhớ SGK. * Hoạt động III: Luyện tập ? Đọc, nêu yêu cầu của bài tập1. ? Từ Chân nào là nghĩa gốc, từ nào là nghĩa chuyển, chuyển theo phương thức nào. a. Đề huề lưng túi gió trăng Sau chân theo một vài thằng con con. b. Năm học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển học sinh giỏi Văn. ? Em hãy xác định? - Hs: a. Chân: chỉ một bộ phận của cơ thể (nghĩa gốc). b. Chân: vị trí của 5 học sinh trong đội tuyển (nghĩa. - Xuân1: nghĩa gốc - Xuân2: nghĩa chuyển - Phương thức: ẩn dụ. - Tay1: nghĩa gốc. - Tay2: Nghĩa chuyển. - Phương thức: Hoán dụ. - Do sự phát triển của xã hội và nhu cầu sử dụng ngôn ngữ từ vựng không ngừng phát triển, có từ mới xuất hiện, có từ phát triển trên cơ sở nghĩa gốc của chúng. - Phương thức phát triển nghĩa của từ: ẩn dụ, hoán dụ 2. Kết luận- Ghi nhớ:. III. Luyện tập Bài tập 1: Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ chân? a. Chân: chỉ một bộ phận của cơ thể (nghĩa gốc). b. Chân: vị trí của 5 học sinh trong đội tuyển (nghĩa chuyển). c. Chân: vị trí tiếp xúc đất của.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> chuyển). cái kiềng (ẩn dụ). c. Chân: vị trí tiếp xúc đất của cái kiềng (ẩn dụ). d. Chân: vị trí tiếp xúc với đất d. Chân: vị trí tiếp xúc với đất của mây (ẩn dụ). của mây (ẩn dụ). Gv: Muốn làm được ta phải: Dựa trên nét nghĩa gốc để Bài tập 2: Xác định nghĩa của tìm nét giống với các cách dùng. từ"Trà" Tìm nét nghĩa giống với nghĩa gốc: Đều là thực vật, chế biến khô, pha nước uống.Từ “trà” chuyển theo phương thức ẩn dụ. ? Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 3. Bài tập 3: Nêu nghĩa chuyển Gv: Tổ chức hướng dẫn Hs làm bài tập 3 của từ đồng hồ 4: Củng cố: Cách phát triển nghĩa của từ, hai phương thức phát triển nghĩa của từ 5: Hướng dẫn: Học bài+ Làm bài tập còn lại Ngày soạn: 21/9/2012 Ngày dạy: 24-29/9/2012 TIẾT 22: CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH (Đọc thêm) (Trích: V " ũ trung tuỳ bút"Phạm Đình Hổ) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về cuộc sống xa hoa vô độ của bọn vua chúa, quan chức dưới thời Lê- Trịnh và thái độ phê phán của tác giả. Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể loại tuỳ bút thời trung đại và giá trị nghệ thuật của đoạn tuỳ bút này. 2. Kỹ năng: Rèn cho Hs kỹ năng đọc và cảm thụ truyện trung đại. 3. Thái độ: Hs có ý thức phê phán thói ăn chơi xa hoa của bọn quan lại. II. Chuẩn bị: Gv : Tìm hiểu văn bản: “Vũ trung tùy bút”, Soạn giáo án. Hs : Đọc, soạn theo câu hỏi phần đọc hiểu. III. Tiến trình lên lớp 1. Ồn định tổ chức 2. Kiểm tra: Kiểm tra 15 phút: Câu hỏi: Em hãy tóm tắt văn bản Chuyện người con gái Nam Xương ( 20 dòng). Gợi ý đáp án: - VN người co gái Nam Xương, lấy chồng là chàng Trương. Cuộc sum vầy chưa được bao lâu thì Trương sinh phải đi lính, để lại mẹ già và người vợ trẻ ở nhà. - Mẹ TS ốm chết, VN lo ma chay chu tất. - Giặc tan, TS trở về nhà, nghe lời con nhỏ, nghi vợ không chung thuỷ. - VN bị oan bèn gieo mình xuống sông Hoang Giang tự vẫn. - Một đêm trong phòng không vắng vẻ, TS ngồi bên ngọn đèn dầu, bóng in lên vách, lúc đó bé Đản gọi cha. Lúc này TS mới biết là vợ mình bị oan. - Ở dưới thuỷ cung, VN gặp PL do cứu mạng thần rùa Linh Phi, nên khi chạy loạn chết đuối ở biển đã được Linh Phi cứu để trả ơn. - PL gặp VN, hai người nhận ra nhau. PL được trở về trần gian, VN gửi chiếc hoa vàng cùng lời nhắn TS..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Ts nghe PL kể lại bèn lập đàn giải oan. VN trở về, ngồi trên một chiếc kiêu hoa đứng ở giữa dòng lúc ẩn, lúc hiện. * Yêu cầu đủ 8 sự việc chính. Diễn đạt hay, không được kèm theo lời bình luận. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Tìm hiểu chung. I: Đọc, tìm hiểu chung Hoạt động 1: Tác giả, tác phẩm. ? Từ chú thích Sgk, em hãy giới thiệu nhũng nét chính về tác giả PĐH - Tác giả - Hs: PĐH(1768-1839) quê Hải Dương. GV: Ông sinh trưởng trong một gia đình khoa bảng, Ông - Tác phẩm: Sáng tác cuối thế để lại nhiều công trình kỷ 18 đầu thế kỷ 19. ? Nêu xuất xứ văn bản : “ Chuyện cũ trong phủ…” - Hs: Văn bản được trích từ TP “ Vũ trung tuỳ bút” gồm 88 mẩu chuyện nhỏ. GV: Thể tuỳ bút là ghi chép tuỳ hứng, tản mạn không cần hệ thống, cấu trúc gì mà tuỳ theo cảm hứng của người viết về mọi vấn đề. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc Gv: Hướng dẫn Hs đọc:Đọc mạch lạc rõ ràng, chú ý các từ ngữ Hán việt, Từ cổ. - Kiểu văn bản: Tự sự, Phương ? Phương thức biểu đạt của văn bản thức biểu đạt: Kể kết hợp tả và - Tự sự kết hợp miêu tả và bình luận (Kể là chính) bình luận. ? Văn bản có thể bố cục thành mấy phần nêu ý chính của - Bố cục: từng phần - Hai phần: + P1:cuộc sống của thịnh vương TS + P2: Sự nhũng nhiễu của bọn quan thái giám II: Đọc tìm hiểu văn bản * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết. 1. Cuộc sống (xa hoa hưởng Hoạt động 1: Thịnh vương Trịnh Sâm lạc) của Trịnh Sâm. ? Theo dõi văn bản từ đầu đến…triệu bất tường” ? Mở đầu đoạn văn tác giả giới thiệu cho ta biết về một thời điểm lich sử của đất nước, dó là thời điểm nào? tình hình đất nước ra sao? - Khoảng năm Giáp Ngọ, Ất mùi (1774-1775). Tình hình trong nước vô sự. ? Với cách giới thiệu như vậy giúp em cảm nhận được điều gì? - Bằng cách giới thiệu cụ thể mốc thời gian giúp người đọc chú ý vào câu chuyện tác giả kể là có thật. ? Vào thời điểm đó tác giả đã kể về ai. - Hs: Tác giả kể về Thịnh Vương (Trịnh Sâm).

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ? Tác giả giới thiệu Trịnh Sâm là người như thế nào? - Hs: Thích chơi đèn đuốc, thường ngự ở các ly cung trên Hồ Tây, núi Tử Trầm. Núi Dũng Thuý. ? Để thoả mãn ý thích đó chúa quyết định điều gì? - Hs: Để thoả ý thích ngắm cho xây dựng đình đài liên miên. ? Để làm rõ thú vui chơi của Trịnh Sâm tác giả miêu tả như thế nào? - Việc xây dựng các đình đài cứ diễn ra triền miên - Mỗi tháng 3-4 lần, binh lính dàn hầu vòng quanh ? Qua đây em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? - Tác giả miêu tả rất tỉ mỉ và kĩ lưỡng cuộc đi chơi của Chúa. ? Cách miêu tả như vậy giúp em cảm nhận được điều gì? - Những cuộc dạo chơi diễn ra thường xuyên, huy động rất đông người hầu hạ, các nội thần, đại thần, nhạc công. Bàyđặt nhiều trò giải trí lố lăngtốn kém. Ra lệnh tìm thu những loài trân cầm... ? Em hiểu “loài trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch” như thế nào? - Hs trả lời theo chú thích SGK. ? Việc thu tìm những vật đó được tác gải miêu tả như thế nào? ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả qua chi tiết này? - Các sự việc đưa ra đều cụ thể, chân thực có liệt kê và cũng có miêu tả tỉ mỉ vài sự kiện khắc hoạ ấn tượng. ? Thực chất của sự việc tìm thu những vật này là gì? Chúa ỷ quyền thế, thực chất là cướp đoạt những của quý ? Qua đây em có suy nghĩ gì về vị Vua Trịnh Sâm => Chúa Trịnh ăn chơi cực kì xa hoa. ? Mời một em đọc câu văn “ Mỗi khi đêm thanh…biết đó là triệu bất thường” ? Cảnh về đêm ở phủ Chúa được miêu tả như thế nào? - Chim kêu, vượn hót… ồn ào như trận mưa sa gió ? Với cách miêu tả âm thanh này gợi cho em suy nghĩ gì? - Gợi cảm giác ghê rợn trước một cái gì đó đang tan tác, chia li chứ không phải cảnh phồn thịnh. ? Những người có học vấn đã nhận định về điều nàynhư thế nào?. - Trịnh Sâm thích chơi đèn đuốc, thường ngự ở các ly cung trên Hồ Tây, núi Tử Trầm. Núi Dũng Thuý, cho xây dựng đình đài liên miên.. - Vơ vết chân cầm dị thú cổ mộc quái thạch của dân gian về tô điểm cho phủ chúa.. - Chúa ỷ vào quyền thế để cướp đoạt những của quý trong thiên hạ..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Đó là triệu bất thường: dấu hiệu không lành , điềm gở sắp xảy ra với thời đại Lê Trịnh. Gv: Liên hệ thực tế lịch sử nước nhà giai đoạn này. ? Em cảm nhận ntn về cuộc sống của Thịnh Vương Trịnh Sâm - Một vị vua chỉ biết mải mê ăn chơi, hưởng lạc, không quan tâm đến nướ đến dân. Hoạt động 2: Hành động của bọn hoạn quan. GV:Chuyển: Không những bọn vua chúa, bọn quan lại cũng lợi dụng vơ vét của dân ? Đọc phần còn lại? ? Dựa thế chúa, bọn tham quan thái giám đã làm gì? - Ra ngoài doạ dẫm. - Dậm doạ tống tiền. ? Qua những chi tiết này, em có nhận xét gì về những hành động của bọn hoạn quan? - Tung hoành hành tác oai tác quái. ? Vì sao chúng có thể làm được như vậy - Chúng được Chúa sủng ái, dung dưỡng, vì chúng giúp Chúa đắc lực trong việc bày các trò chơi bất công. ? Trước những thủ đoạn bóc lột của bọn vua quan, em hiểu gì về cuộc sống nhân dân thời đó.? ? Để tránh cảnh này, người dân đã phải làm gì? - Đập bỏ, phá cây -> khỏi tai vạ. Gv: Và tác giả đưa một dẫn chứng cụ thể nào của nhân dân để tránh tai hoạ: Dẫn chứng bà cung nhân buộc phải tự cho chặt một cây lê, hai cây lựu quý cũng vì lo sợ tai vạ. ? Dẫn chứng đó có ý nghĩa ntn? Làm cho câu chuyện được kể sinh động, đáng tin cậy hơn. GV: Trong toàn bộ văn bản tác giả không hề tỏ ra một thái độ nào mà chỉ như ghi chép, kể miêu tả một cách khách quan có sự việc mà tác giả chứng kiến. Đến tận cuối văn bản tác giả mới bày tỏ cảm xúc sâu sắc. * Hoạt động III: Tổng kết. ? Giá trị nghệ thuật được thể hiện qua văn bản "Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh" - Cách kể, miêu tả cụ thể, tỉ mỉ, sinh động. ? Qua văn bản, PĐH muốn nói với người đọc điề gì. Gv: Tổ chức hướng, dẫn học sinh thảo luận làm bài tập. ? Đọc ghi nhớ và bài đọc thêm Sgk.. - Tác giả đã dự báo về một dấu hiệu không lành , điềm gở sắp xảy ra với triề đại nhà Trịnh.. 2. Những hành động của bọn. - Bọn hoạn quan ỷ thế tung hoành hành tác oai tác quái nhũng nhiễu bóc lột dân lành.. - Đời sống nhân dân vô cùng khổ cực vì bị doa lạt, vu vạ, tống tiền.. III- Tổng kết- ghi nhớ sgk 1. Nghệ thuật. - Cách kể, miêu tả cụ thể, tỉ mỉ, sinh động. 2. Nội dung - Phản ánh đời sống xa hoa của vua chúa và sự nhũng nhiễu của quan lại..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> * Hoạt động IV: Luyện tập. * Ghi nhớ – SGK? So sánh sự giống và khác nhau về thể loại giữa tuỳ bút IV- Luyện tập với truyện? So sánh sự giống và khác nhau Gv: Tổ chức hướng dẫn Hs luyện tập. về thể loại giữa tuỳ bút với truyện? 4. Củng cố: Gv hệ thống lại kiến thức về cuộc sống xa hoa ngửa nghiêng thời chúa Trịnh 5. Hướng dẫn: Về nhà học bài soạn bài Ngày soạn: 21/9/2012 Ngày dạy: 24-29/9/2012 TIẾT 23: HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ Hồi 14: Đánh ngọc hồi quân Thanh bị thua trận Bỏ Thăng Long Chiêu Thống trốn ra ngoài I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được “Hoàng Lê nhất thống chí” là tác phẩm văn xuôi chữ hán viết theo lối chương hồi. Qua hồi 14 cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc NH và thấy được thiên tài quân sự đã đánh tan bọn xâm lược nhà Thanh thảm bại, bọn bán nước thất bại nhục nhã ê chề. 2. Kỹ năng: Rèn cho Hs kĩ năng đọc, tóm tắt tác phẩm, kĩ năng tổng hợp. 3. Kỹ năng: Hs Có thái độ phê phán, nên án những kẻ hèn nhát bán nước cầu vinh. II. Chuẩn bị: Gv : Tìm hiểu về tác phẩm, các tác giả, soạn giáo án. Hs: Học bài, tóm tắt hồi thứ 14. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cảm nhận của em về thói ăn chơi xa hoa của chúa Trịnh qua văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Tìm hiểu chung. I: Đọc tìm hiểu chung Hoạt động 1: - Tác giả: ? Từ chú thích Sgk tóm tắt những nét chính về nhóm tác + Ngô Gia Văn Phái gồm một giả thuộc dòng họ NGVP. nhóm ngời thuộc dòng họ ? Bằng sự chuẩn bị bài ở nhà, em hiểu gì về tác phẩm Ngô Thì ở làng Tả + “ Hoàng Lê nhất thống là tiểu thuyết bằng chữ Hán Thanh Oai, huyện Thanh Trì viết theo lối chương hồi gồm 17 hồi. Hà Tây. Trong đó có 2 tác giả + Tác phẩm phản ánh hiện thực cuộc sống thối nát của chính là Ngô Thì Chí (1758chế độ phong kiến Lê - Trịnh và quá trình phất triển của 1788), Ngô Thì Du Tây Sơn với hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ, - Tác phẩm đánh thắng thù trong giặc ngoài. + Là tiểu thuyết bằng chữ Hán.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hoạt động 2: Hướng dẫn Đọc GV: Yêu cầu: Đọc phù hợp với ngữ điệu từng nhân vật ? Xác định phương thức biểu đạt của đoạn trích - Tự sự Kết hợp miêu tả và nghị luận ? Tác phẩm có thể chia làm mấy phần? Nêu đại ý từng phần? - Ba phần : + Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế + Cuộc tiến công thần tốc của Nguyễn Huệ ? Em hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung của văn bản này? - HS tóm tắt, Gv Tổ chức nhận xét bổ sung rút kinh nghiệm. * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết. Hoạt động 1: Hình ảnh Nguyễn Huệ. ? Khi nghe văn Tuyết cấp báo giặc Thanh đã chiếm được Thăng Long, Nguyễn Huệ có thái độ như thế nào - Hs: Nguyễn Huệ giận lắm” liền họp các tướng sĩ định thân chinh cầm quân đi ngay. GV: Như vậy, nghe tin ta đã mất suốt một dải đất từ quan ải đến Thăng Long mà Nguyễn Huệ không tỏ ra nao núng, hết sức giận dữ quân giặc. ? Thế nhưng trong số tướng sĩ có người can ngăn và khuyên Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, ban lệnh ân xá để thu phục lòng ngời, dẹp yên kẻ phản trắc. ? Việc Nguyễn Huệ lên ngôi vua có ý nghĩa gì? - Hs: + Cho phù hợp lẽ trời rồi xong việc tế cáo trời đất, lên ngôi vua, Chính vị hiệu-ban lệnh ân xá khắp trong ngoài và ngày 25 tháng chạp hạ lệnh xuất quân. Ngày 29 đến Nghệ An. + Nguyễn Huệ đã ý thức được vai trò trách nhiệm của mình với đất nước, vừa khẳng định nền độc lập của nước nhà. ? Đến Nghệ An ông đã hỏi ý kiến Nguyễn Thiếp. Sau khi nghe lời khuyên ông đã quyết định gì? - Hs: Sai đại tướng Hám Hổ Hầu kén lính rồi chia quân làm 5 đạo. ? Sau khi hạ lệnh tiến quân ông đã cỡi voi ra doanh trại truyền dụ quân lính nh thế nào? - HS đọc lời truyền dụ. ? Trong lời truyền dụ ông đã nói tới vấn đề gì? - Hs: + An ủi quân lính, khẳng định chủ quyền của ta và lên án hành động xâm lợc phi nghĩa.. viết theo lối chương hồi gồm 17 hồi. + Tác phẩm phản ánh hiện thực cuộc sống thối nát của chế độ phong kiến Lê - Trịnh và quá trình phát triển của Tây Sơn với hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ, đánh thắng thù trong giặc ngoài. - Bố cục: Ba phần. - Tóm tắt văn bản. II: Đọc tìm hiểu văn bản 1: Hình tượng Nguyễn Huệ.. - Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Nó khẳng định quyết tâm đánh đuổi giăc ngoại xâm.. - An ủi quân lính, khẳng định chủ quyền của ta và lên án hành động xâm lược yêu nước chống giặc ngoại xâm..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> + Nêu lên những tấm gương yêu nước chống giặc ngoại xâm. + Khích lệ động viên đồng tâm hiệp lực đánh đuổi giặc ngoại xâm. ? Em có nhận xét gì về nội dung lời truyền dụ của vua Quang Trung? - Hs: Lời truyền dụ ngắn gọn mà ý tứ sâu xa có tác động kích thích lòng yêu nước, truyền thống quật cường của - Khích lệ động viên đồng nhân dân. tâmhiệp lực đánh đuổi giặc GV: Lời truyền dụ như lời kêu gọi binh lính và cũng ngoại xâm. là lời tuyên ngôn về chủ quyền của đất nước độc lập của dân tộc. ? Qua những chi tiết, hình ảnh vừa phân tích em thấy Nguyễn Huệ là người như thế nàođoán trước những biến cố lớn nhận định tình hình. ? Vua Quang Trung đã phán xét tội của Nguyễn Văn Sở và Lân như thế nào? Công lao của Ngô Thì Nhậm ra - Nguyễn Huệ là người quyết đoán, sáng suốt, nhạy bén sao? - Hs: Quân thua chém tướng, tội các ngươi đều đáng trong việc phân tích tình hình thời cuộc, sáng suốt đoán trưchém một vạn lần. Song ta …có tài. ? Qua lời phán xét đó em thấy Quang Trung hiểu bề tôi, ớc những biến cố lớn nhận - Hs: Nguyễn Huệ am hiểu tận năng lực bề tôi, ân uy định tình hình. đúng mực. ? Với phần một em hiểu Nguyễn Huệ là người như thế nào? * Tiểu kết: Hoạt động 2: Tiểu kết. 4. Củng cố: Gvhệ thống lại các kiến thức đã học trong tiết 1. 5. Hướng dẫn: Về nhà học bài , tiếp tục tóm tắt văn bản. Ngày soạn: 21/9/2012 Ngày dạy: 24-29/9/2012 TIẾT 24: HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (Tiếp) Hồi 14: Đánh ngọc hồi quân Thanh bị thua trận Bỏ Thăng Long Chiêu Thống trốn ra ngoài I: Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Hs tiếp tục cảm nhận được hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ qua trận tiến công ra thành Thăng Long. Hs thấy được sự hèn nhát bất tài của vua Lê Chiêu Thống, sự thất bại của bè lũ cướp nước nhà Thanh. 2. Kỹ năng: Hs có kỹ năng phân tích đánh giá nhân vật dựa trên các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: Hs có ý thức tự hào về truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> II: Chuẩn bị: Gv: Soạn bài, tiếp tục sưu tâm các tư liệu về cuộc tiến công ra TL của NH Hs: Soạn bài học bài III: Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: ? Qua phần một hồi 14 trích “ Hoàng Lê nhất thống chí” em hiểu Nguyễn Huệ là người như thế nào? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết(Tiếp) II: Đọc tìm hiểu văn bản Hoạt động 2: Nhân vật Nguyễn Huệ(Tiếp) 1. Hình tượng Nuyễn Gv: Cho học sinh theo dõi đoạn văn đang tìm hiểu. Huê ? Sau khi phán xét Sở và Lân. Nguyễn Huệ dự tính phương lược, chiến trận như thế nào? - Lần này ta ra, thân hành cầm quân phương lược đã có tính sẵn, chẳng qua mượn ngày có thể đánh đuổi được người Thanh. GV: Nguyễn Huệ đã nhìn xa về mối quan hệ VN- TQ, lo đến - Đang ngồi trên lưng việc 10 năm tới trong hoà bìnhsau khi quân Thanh thất bại. ngựa mà đã tính kế Đang ngồi trên lưng ngựa mà đã tính kế hoạch cho mười năm hoạch cho mười năm tới tới trong hoà bình. trong hoà bình. ? Điều đó chứng tỏ Nguyễn Huệ là người như thế nào? - Nguyễn Huệ có tầm nhìn xa trông rộng GV: Mới khởi binh đánh giặc, vậy mà Nguyễn Huệ đã nói chắc như đinh đóng cột “ phương lược tiến đánh đã có tính sẵn” lại còn tính sẵn cả kế hoạch ngoại giao sau khi chiến thắng một nước lớn cho ta yên ổn mà nuôi ? Sau đó Nguyễn Huệ chỉ huy quân tiến ra Bắc như thế nào? Các em theo dõi từ đầu. Nguyễn Huệ đã chuẩn bị : - 24/11 V. Tuyết vào Phú Xuân trong vòng1tháng xong việc ở Phú Xuân. - 25 tháng chạp hạ lệnh xuất binh-29 đến Nghệ An, tết đến Gián Khẩu. - Nói chắc như đinh đóng GV: Như vây, kể từ khi nhận được tin cấp báo của Văn Tuyết cột, phương lược tiến đến khi đốc thúc đại binh lên đường vừa có một đánh đã có tính sẵn” lại tháng. Chỉ 5 ngày mà nghĩa quân đi từ Phú Xuân tới , địch còn tính sẵn cả kế hoạch không kịp trở tay ngoại giao sau khi chiến H? Trước khi tiến đánh đồn Gián Khẩu Quang Trung đã làm thắng một nước lớn cho gì? ta yên ổn mà nuôi dưỡng - Cho quân lính ăn tết trước hẹn ngày 7 tháng giêng sẽ vào lực lượng. Thăng Long mở tiệc ăn mừng. GV: Các em theo dõi tiếp, lời dự đoán này là đúng hay sai?.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> ? Hình ảnh Quang Trung trong chiến trận được miêu - Quang Trung cưỡi voi đốc thúc, trực tiếp chỉ đạo mũi tả như thế nào? ? Em hãy miêu tả lại trận đánh thành Thăng Long? GV: Quân Nam dưới sự chỉ huy của Quang Trung là đội quan thần làm cho đối phương phải kinh hoàng. Chỉ huy một chiến dịch lớn, gấp gáp như vậy mà ông vẫn tỉnh táo, ung dung oai phong lẫm liệt vào Thăng Long trước 2 ngày so với dự định. Trưa 5 tết QT với chiếc áo bào sạm đen khói súng dẫn đoàn quân chiến thắng vào Thăng Long trong tiếng chào mừng của trăm họ. ? Trong trận đánh QT hiện lên là người như thế nào? GV: Đến đây hình ảnh người anh hùng được khắc họạ khá đậm nét với tính cách quả cảm, mạnh mẽ trí tuệ sáng suốt, nhạy bén, tài dùng binh như thần, là người tổ chức và là linh hồn của chiến công vĩ đại. Đây là đặc điểm khẳng định rõ tính chất thể loại tiểu thuyết lịch sử của tác phẩm. Hoạt đông 2: Hình ảnh bọn vua quan bán nước. ? Tôn Sỹ Nghị sang nước ta với mục đích gì? - Giúp Lê Chiêu Thống khôi phục vương triều Lê nhưng thực chất là thực hiện ý đồ xâm lược “vừa bảo tồn được họ Lê mà đồng thời chiếm được nước An Nam một công mà hai việc vậy”. ? Qua âm mưu đó em thấy TSN là kẻ như thế nào? ? Chúng vào Thăng Long như thế nào? - Tiến vào Thăng Long dễ dàng không mất mũi tên nào như đi vào chỗ không người ? Khi đến Thăng Long quân tướng nhà Thanh được miêu tả ra sao? Tướng thì ngày ngày chơi bời tiệc tùng, quân thì bỏ cả đội ngũ đi lang thang không phòng bị gì cả. H? Em có nhận xét gì về thái độ và hành động của quân giặc - Hs: Quân tướng nhà Thanh chủ quan kiêu ngạo. GV: Đội quân vô kỉ luật khoác lác đòi bắt sống toàn bộ quân Tây Sơn. ? Khi bị ta tiến đánh TSN và quân lính có hành động gì? - TSN sợ mất mật, Quân lính hoảng hồn, tan tác tranh nhau qua cầu phao chết đuối vô kể: “ nước sông …được” H? Em có nhận xét gì về quân tướng nhà Thanh? - TSN là tên tướng bất tài hèn nhát, quân sỹ là đội quân ô hợp không có kỉ luật, không có sức chiến đấu. GV: Đội quân xâm lược khi sang thì bỏ đồn, bỏ đội ngũ đi. - Độ quân thần tốc đã đánh cho địch không kịp trở tay vì kinh ngạc.. - QT là người anh hùng lão luyện có tài cầm quân ẩn hiện như thần, uy danh lững lẫy. 2. Hình ảnh bọn cướp nước và bán nước.. * TSN là kẻ xảo trá, tham công. - Lê Chiêu Thống là kẻt hèn mạt, bất tài ích kỉ vì lợi ích riêng của mình mà bán rẻ Tổ Quốc, gắn vận mệnh của mình với kẻ xâm lược và chịu chung thất bại với chúng..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> lang thang. Khi lâm trận thì rụng rời sợ hãi xin hàng ? Bọn vua Lê và quan lại được miêu tả như thế nào? - TSN bỏ chạy vội vã bỏ kinh thành cướp thuyền đánh cá vượt sang bờ Vua, Thái Hậu với đám tuỳ tùng đi luôn mấy ngày không ăn, sợ cuống quýt khi nghe tin quân Tây Sơn đuổi III. Tổng kết-ghi nhớ tới. 1. Nghệ thuật * Hoạt đông III: Tổng kết. ? Giá trị nghệ thuật được các tác giả NGVP thể hiện qua văn bản HLNTC 2. Nội dung - Khắc hoạ nhân vật sinh động, cách - Nguyễn Huệ là người miêu tả chân thực, giọng văn khách quan mang đậm tính chất anh hùng dũng mãnh, có sử thi. tài thao lược, có tầm nhìn ? Qua văn bản, các tác giả muốn nói với người đọc điều gì xa trông rộng. - Hs: Thảo luận * Ghi nhớ - Tuy có cảm tìnhvới nhà Lê nhưng Quang Trung là người anh hùng đã đánh giặc ngoại xâm nên không thể IV- Luyện tập. không viết đúng sự thật. * Hoạt động IV: Luện tập. * Bài tập: Tại sao các tác * Bài tập: Tại sao các tác giả thuộc dòng họ NGVP đều làm giả thuộc dòng họ NGVP quan dưới triều nhà Lê mà lại viết về QT hay như vậy. đều làm quan dưới triều Gv: Tổ chức cho Hs thảo luận 5 phút sau đó lần lượt trả lời. nhà Lê mà lại viết về QT + Hành động của QT có đúng không. hay như vậy. + Lời nhận xét của bà cung nhân. + Sai lầm của LCT… 4. Củng cố: Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ 5. Hướng dẫn: Học bài, viết đoạn văn 10 dòng miêu tả lại chiến công thần tốc của Quang Trung ra thành Thăng Long. Ngày soạn: 21/9/2012 Ngày dạy: 24-29/9/2012 TIẾT 25: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Cung cấp thêm cho học sinh về một cách mở rộng vốn từ và chính xác hoá vốn từ bằng cách tạo thêm từ ngữ mới, mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho Hs kĩ năng mở rộng vốn từ và giải thích ý nghĩa của từ ngữ mới. 3. Thái độ: Hs có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: Gv : Chuẩn bị bảng phụ, soạn giáo án. Hs : Học bài, chuẩn bị bài mới. III. Tiến trình lên lớp+ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ? Qua bài “Sự phát triển của từ vựng” đã học ở tiết 1, em hãy cho biết có những cách cách phát triển từ vựng nào? Các phương thức phát triển nghĩa của từ? Lấy ví dụ? 3. Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt * Hoạt độngI: Tạo từ ngữ mới. I. Tạo từ ngữ mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu. 1. Phân tích ngữ liệu mẫu GV: Đưa bảng phụ có ghi ngữ liệu 1. a. Ngữ liệu 1: ? Cụ thể trong các từ cho sẵn, từ nào hiện nay có được - Kinh tế tri thức, Đặc khu ghép lại với nhau để tạo ra từ ngữ mới. kinh tế - Hs: Kinh tế tri thức, Đặc khu KT, Sở hữu trí tuệ… ? Em hiểu nghĩa của các từ ngữ mới này như thế nào? - Hs: Lần lượt trả lời: - Điện thoại di động + Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê - Kinh tế tri thức bao. + Kinh tế tri thức: nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản - Đặc khu kinh tế xuất phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thứccao. + Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn và - Sở hữu trí tuệ công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi. + Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền kiểu dáng công nghiệp… ? Theo em cơ sở nào tạo nên những từ ngữ mới trên? - Hs: Trả lời, Gv bổ sung, khái quát lại: Bằng cách ghép b. Ngữ liệu 2: các từ có sẵn lại với nhau. ? Em hãy tạo những từ cho sẵn thành những từ láy? - Xanh xanh, đo đỏ. ? Em hiểu nghĩa của các từ trên so với nghĩa gốc như thế nào? Cơ sở tạo nghĩa của từ mới này là gì? - Hs: Tạo bằng cách láy. GV: Giới thiệu sơ đồ cách ghép: X + Y = từ ngữ mới(x, y là các từ cần ghép). ? Tìm các từ trong hệ thống từ vựng Tiếng Việt ghép lại với nhau tạo thành từ ngữ mới? - Hs: Lao động + chân tay = lao động chân tay. Gv: Yêu cầu Hs tìm hiểu ngữ liệu 2. ? Có từ cho sẵn “tặc” em hãy tìm từ ngữ khác ghép lại tạo thành từ ngữ mới theo mô hình X + tặc? - Hs: Hải tặc, lâm tặc, tin tặc, gian tặc, nghịch tặc. ? Em hiểu nghĩa của các từ này mới như thế nào? Gv: Tổ chức cho Hs giải thích các từ ngữ theo mô hình 2. Kết luận - Ghi nhớ vừa tim..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Hoạt động 2: Kết luận II. Mượn từ ngữ của tiếng * Hoạt động II: Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. nước ngoài. ? Em hãy tìm những từ Hán – Việt trong hai đoạn 1. Phân tích ngữ liệu mẫu -Hs: + Thanh minh, tiết lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân. a) Thanh minh, tiết lễ, tảo + Bạc mệnh, duyên phận, thần linh chứng giám, mộ, hội, đạp thanh, yến anh, thiếp bộ hành, xuân, tài tử, giai đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc. nhân. ? Tiếng Việt dùng những tà nào để chỉ những khái niệm: b) Bạc mệnh, duyên phận, “ Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong”? thần linh, chứng giám, thiếp - Hs: AIDS. đoan trang, tiết, trinh bạch, ? Trong trường hợp “ Nghiên cứu một cách có hệ thống ngọc. những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá…” - Hs: Marketing. ? Những từ ngày có nguồn gốc từ nước nào? - Hs: Từ nước Anh. ? Trong các sách báo thông thường người ta phiên âm 2 từ trên như thế nào? - Hs: AIDS và ma két tinh. GV: Như vậy, mượn tiếng nước ngoài cũng là hình thức phát triển tiếng Việt. ? Trong hệ thống từ vựng ta hay mượn tiếng nước nào 2. Kêt luận- Ghi nhớ nhất? Tiếng Hán. Hoạt động 2: Kết luận. III- Luyện tập. GV: Chốt. Gọi học sinh đọc ghi nhớ. Bài tập 1. * Hoạt động III: Luyện tập - X + trường: chiến trường, ? Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1. công trường, nông trường, - Hs tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới thương trường. ? Muốn tìm được ta phải làm gì? - X + văn: văn hoá, văn minh - Xem xét từ ngữ nào có khả năng ghép với nhiều từ ngữ văn học… khác để tạo ra nghĩa mới. Bài tập 2. ? Hs tìm ? - Bàn tay vàng. ? Bàn tay tài giỏi, khéo léo hiếm có trong việc thực hiện - Cơm bụi. một thao tác lao động hoặc kĩ thuật nhất định gọi là gì? ? Cơm rẻ thường bán trong hàng quán nhỏ, tạm bợ gọi là - Công viên nước. gì? ? Công viên trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm… 4. Củng cố : Nắm chắc cơ sở tạo từ ngữ mới để phát triển từ vựng trong Tiếng Việt. 5. Hướng dẫn : Làm các bài tập còn lại.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày 24 tháng 9 năm 2012 Ký Duyệt:. TUẦN 6 Ngày soạn: 27/ 9/2012 Ngày dạy: 1- 5/10/2012 BÀI 6- TIẾT 26: TRUYỆN KIỀU. Nguyễn Du I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được những nét chính về cuộc đời và sự ngiệp của Nguyễn Du, từ đó rút ra những nhân tố tạo nên thiên tài Nguyễn Du trong “Truyện Kiều” - Hiểu được cốt truyện, số phận và tính cách của các nhân vật trong truyện, đặc biệt là Thuý Kiều. Thấy được tấm lòng trân trọng, ngợi ca của tác giả đối với Thuý Kiều, thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm cũng như vai trong của Truyện Kiều trong lịch sử văn học và đời sống Việt Nam. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng khái quát và trình bày nội dung tác phẩm, kể tóm tắt truyện Kiều. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thương con người, bênh vực bảo vệ con người. II. Chuẩn bị Gv: Đọc tác phẩm., tìm hiểu thân thế, sự nghiệp của tác giả. Hs: Đọc và tóm tắt tác phẩm. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Qua đoạn trích: “Hoàng Lê nhất thống chí” em nêu suy nghĩ của em về hình ảnh Quang Trung?.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động I: Tìm hiểu chung. Hoạt động 1: Tác giả. ? Nêu hiểu biết của em về cuộc đời của nhà thơ ND - Nguyễn Du hiệu là Thanh Hiên- quê ở làng Tiên Điền Nghi Xuân- HàTĩnh - Ông sinh trưởng trong một gia đình đại quý tộc, cha là Nguyễn Nghiễm một quan văn, một nhà nghiên cứu sử học. Hoạt động 2: Tác phẩm. ? Những nét chính về sự nghiệp sáng tác của ND - ND là một đại thi hào vĩ đại của dân tộc. Danh nhân văn hoá thế giới, ông có nhiều tác phẩm đặc sắc: - Tác phẩm chữ Hán: Thiên Hiên thi tập, Nam trung tạp ngâm và Bắc hành tạp lục với tổng số 243 bài. - Tác phẩm chữ Nôm: Văn tế thập loại chúng sinh, Truyện Kiều. GV:Năng khiếu văn chương bẩm sinh,vốn sống vô cùng phong phú, trái tim yêu thương vĩ đại đối với con ngườiđã tạo nên thiên tài Nguyễn Du. Thiên tài ấy trư. ? TK được viết theo thể loại nào? Xuất xứ của tác phẩm - TK thuộc thể loại truyện Nôm dựa theo cốt truyện “Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân- Trung Quốc. ? Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm - Truyện Kiều được sáng tác vào đầu thế kỷ XIX (1805-1809), lúc đầu có tến: “ Đoạn trường Tân Thanh” (tiếng kêu mới đứt ruột) * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết. Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc. ? Tác phẩm TK được bố cục như thế nào - Hs: Ba phần: + Gặp gỡ và đính ước. + Gia biến và lưu lạc. + Đoàn tụ. Hoạt động 2: Tóm tắt ? Hãy tóm tắt nội dung tác phẩm TK. Nội dung cần đạt I. Đọc tìm hiểu chung 1. Tác giả. 2. Tác phẩm:. - Truyện Kiều được sáng tác vào đầu thế kỷ XIX (1805-1809),. - Nhan đề của TK là: “ Đoạn trường Tân Thanh” II: Đọc tìm hiểu văn bản 1. Bố cục: + Gặp gỡ và đính ước + Gia biến và lưu lạc + Đoàn tụ 2. Tóm tắt tác phẩm.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Hs: Kể tóm tắt tác phẩm, Gv nhận xết bổ sung. Hoạt đông 3: Nội dung, Nghệ thuật ? Từ Sgk, em hãy cho biết giá trị nội dung của TK - HS: Trả lời theo Sgk, Gv chốt kiến thức - Tố cáo XH phong kiến thối nát bất công chà đạp lên SP người phụ nữ - Tố cáo những kẻ đầu trâu mặ ngựa, XH đồng tiền ? Những thành công về nghệ thuật được ND thể hiện qua tác phẩm TK - NT tả cảnh ngụ tình. - Bút pháp ước lệ cổ điển. - NT miêu tả: Tả cảnh, Tả tình... * Hoạt động III: Luyện tập ? Tấm lòng nhân đạo của ND thể hiện ntn qua tác phẩm TK. - Hs trả lời, Gv khái quát chốt kiến thức.. 3. Giá trị của Truyện Kiều a. Giá trị nội dung. b. Giá trị nghệ thuật c. Giá trị nhân đạo. - Trân trọng ngợi ca người phụ nữ - Xót xa trước SP của họ III. Luyện tập - Tấm lòng nhân đạo của ND qua tác phẩm. - Kể lại tóm tắt tác phẩm Truyện Kiều theo bố cục SGK.. 4. Củng cố: Gv Hệ thống lại kiến lại kiến thức về : Giá trị nội dung, nghệ thuật, nhân đạo của TP truyện Kiều 5. Hướng dẫn: Tóm tắt tác phẩm TK, nắm dược giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm. Ngày soạn: 27/9/2012 Ngày dạy: 1- 5/10/2012 TIẾT 27: CHỊ EM THUÝ KIỀU (Trích: "Truyện Kiều"- Nguyễn Du) I- Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu của Thuý Vân. Hiểu được một số nét cơ bản về nghệ thuật ước lệ, dùng điển tích, điển cố, ẩn dụ… 2. Kỹ năng: Rèn cho Hs kĩ năng đọc diễn cảm, kỹ năng phân tích, so sánh. Giáo dục lòng ngưỡng mộ, tôn trọng tài hoa, nhan sắc đức hạnh của hai chị em nàng Kiều. 3. Thái độ: Hs có thái độ trân trọng, ngợi ca cái đẹp. II- Chuẩn bị: Thầy : Tìm hiểu vị trí, giá trị của đoạntrích. Trò : Đọc diễn cảm đoạn trích, soạn bài. III- Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định.tổ chức 2. Kiểm tra.bài cũ ? Truyện Kiều của Nguyễn Du gồm mấy phần? Kể tóm tắt từng phần? ? Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật tác phẩm..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 3. Bài mới. Hoạt động của thày và trò * Hoạt động I: Tìm hiểu chung. Hoạt động 1: Vị trí, xuất xứ của đạn trích. ? Từ việc tìm hiểu ở nhà em hãy nêu vị trí, xuất xứ của đoạn trích. - Hs: Nêu vị trí của ĐT Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc văn bản. Gv: Đọc thể hiện rõ giọng điệu của thể thơ lục bát, chú ý cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh của tác giả. - Hs: Gv đọc mẫu một đoạn, sau đó yêu cầu 1- 2 Hs đọc, và nhận xét. ? Văn bản có thể chia thành mấy phần, Nêu ý chính từng phần - Đoạn trích có thể chia làm 3 đoạn: + 4 câu đầu giới thiệu chung về CETK. +16 câu tiếp theo miêu tả tài sắc của CETK + 4 câu cuối cùng: đức hạnh của hai chị em. * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết. Hoạt động 1: Bốn câu thơ đầu. ? Gọi học sinh đọc 4 câu thơ đầu ? Qua cách giới thiệu của tác giả em hiểu gì chị em TK - Hs: Hai chị em nàng Kiều là con gái đầu lòng của ông bà Vương viên ngoại- một gia đình trung lưu lương thiệnThuý Kiều là chị, Thuý Vân là em và cả hai đều đẹp. ? Vẻ đẹp của hai chị em nàng Kiều được miêu tả qua những hình ảnh nào? Mai cốt cách, tuyết tinh thần....mười. ? Theo em ở hai câu thơ này tác giả sử dụng hình ảnh gì? - Hs: Tác giả sử dụng hình ảnh tượng trưng, bút pháp ước lệ lấy vẻ đẹp của thiên nhiên “mai” “tuyêt” để miểu tả vẻ đẹp của con người, đồng thời còn nhân hoá làm cho “mai, tuyết” có cốt cách, ? Qua phân tích em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của hai. * Hoạt động II: Chân dung TK và TV. Hoạt động 1: Chân dung Thuý Vân. ? Thuý Vân được miêu tả qua những hình ảnh nào? - Hs: Trang trọng khác vời. ? Em hiểu ntn về vẻ đẹp trang trọng. - Hs: Vừa đẹp vừa quí phái, phúc hậu ? ND còn miêu tả vẻ đẹp của TV qua các hình ảnh nào. - Hs: + Khuôn mặt, nét ngài, nụ cười, tiếng nói, mái tóc,. Nội dung cần đạt I. Đọc tìm hiểu chung - Vị trí đoạn trích: Đoạn trích nằm ở phần đầu của tác phẩm Tk, có tựa đề là: Gặp gỡ và đính ước, từ câu 15-38. - Đại ý: Đoạn Trích miêu tả vẻ đẹp của CETK, tài năng của Thuý Kiều. II: Đọc và tìm hiểu văn bản 1. Lời giới thiệu chung về vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều.. * Hai chị em nàng Kiều đều đẹp, một vẻ đẹp thanh tao 2. Chân dung Thuý Kiều và Thuý Vân. a. Chân dung Thuý Vân - Thuý Vân là một thiếu nữ ở tuổi trăng tròn, khôn mặt tươi tắn, sáng đẹp như mặt trăng rằm, nét mày thanh mảnh cong.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> làn da. vút như mày ngài, miệng cười ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng hình ảnh của tác giả tươi như hoa, tiếng nói trong trong đoạn thơ này. lời lẽ đẹp như ngọc, tóc xanh - Hs: + Hình ảnh ước lệ cổ điển. óng ả hơn mây, da trắng hơn + Tử dụng sáng tạo thành ngữ “mày ngài, mắt tuyết. phượng” + Phép ẩn dụ, so sánh nhân hoá. ? Bằng ngôn ngữ của mình,em hãy miêu tả lại vể đẹp của Thuý Vân. - Thuý Vân là một thiếu nữ ở tuổi trăng tròn, khôn mặt tươi tắn, sáng đẹp như mặt trăng rằm, nét mày thanh mảnh * Tiểu kết cong vút như mày ngài, miệng cười tươi như hoa, tiếng - Hình ảnh ước lệ. nói trong lời lẽ đẹp như ngọc, tóc xanh óng ả hơn mây, da - Nghệ thật so sánh, sử dụng trắng hơn tuyết. thành ngữ kết hợp điển tích. ? Bút pháp nghệ thuật được Nguyễn Du thể hiện qua đoạn - Từ ngữ gợi tả. vừa phân tích. 4: Củng cố: Học thuộc đoạn trích, Phân tích nghệ thuật tả người của Nguyễn Du qua nhân vật Thuý Vân. 5. Hướng dẫn về nhà: Tiếp tục đọc, soạn phần còn lại của đoạn trích.. Ngày soạn: 27/9/2012 Ngày dạy: 1- 5/10/2012 TIẾT 28: CHỊ EM THUÝ KIỀU (Tiếp theo) (Trích: "Truyện Kiều"- Nguyễn Du) I- Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được nhan sắc tuyệt đỉnh của Thuý Kiều và đức hạnh của hai chị em nàng. Tiếp tục gúp Hs hiểu được nghệ thuật ước lệ, dùng điển tích, điển cố, ẩn dụ… 2. Kỹ năng: Rèn cho Hs kỹ năng phân tích, so sánh. Giáo dục lòng ngưỡng mộ, tôn trọng tài hoa, nhan sắc đức hạnh của hai chị em nàng Kiều. 3. Thái độ: Hs có thái độ trân trọng, ngợi ca cái đẹp. II- Chuẩn bị: Thầy : Tìm hiểu vị trí, giá trị của đoạntrích. Trò : Đọc diễn cảm đoạn trích, soạn bài. III- Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định.tổ chức 2. Kiểm tra.bài cũ ? Truyện Kiều của Nguyễn Du gồm mấy phần? Kể tóm tắt từng phần?.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> ? Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật tác phẩm. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động II: Chân dung TK và TV II. Đọc, tìm hiểu văn bản Hoạt động 2: Chân dung Thuý Kiều. 2. Chân dung Thuý Kiều và ? Đọc những câu thơ miêu tả Kiều và cho biết khi Thuý Vân. miêu tả Thuý Kiều tác giả đã so sánh nàng với ai. - Hs: So sánh Kiều với Vân. b. Chân dung Thuý Kiều ? Qua cách so sánh của tác giả em thấy Thuý Kiều hơn Thuý Vân ở những điểm nào? - Hs: Kiều hơn Vân cả tài cả sắc. Nếu Thúy Vân đẹp một cách hiền dịu, tươi tắn thì Thuý Kiều đẹp một cách sắc sảo nhưng lại rất mặn mà. ? Em hiểu ntn về vể đẹp sắc sảo mặn mà. - Kiều hơn Vân cả tài cả sắc. - Hs: Vừa thông minh, vừa mặn mà về tâm hồn. Thuý Kiều đẹp- một vẻ đẹp vừa ? Tác giả đã miêu tả nhan sắc của Thuý Kiều bằng có sự thông minh về về trí tuệ, những hình ảnh nào? vừa có cái mặn mà về tâm hồn. - Làn thu thuỷ…nét xuân sơn - Hoa ghen… liễu hơn - Nghiêng nước, nghiêng thành - Sắc đành đòi một. ? Nghệ thuật tả người của tác giả trong đoạn thơ này có gì đặc sắc. - Hs: Tác giả đã sử dụng phép tu từ ẩn dụ, kết hợp với bút pháp ước lệ ? Những biện pháp nghệ thuật đó làm nổi bật nhan sắc của Kiều như thế nào? - Đây là mẫu người đẹp lí tưởng ? Em hãy hình dung và miêu tả lại bức chân dung của xã hội phong kiến. của TK ? Khi miêu tả TK nhà thơ còn có lời nhận xét gì GV: Xét về mặt nhan sắc thì Nguyễn Du nhận xét Kiều là người đẹp nhất. Đây là mẫu người đẹp lí tưởng của xã hội phong kiến. Nếu như vẻ đẹp của Thuý Vân trời xanh sẵn lòng nhường nhịn thì trước sắc đẹp của Thuý Kiều thiên nhiên, tạo hoá cũng sinh lòng đố kỵ, ghen ghét. ? Như vậy xét về mặt nhan sắc em thấy Thuý Kiều là một cô gái như thế nào? => TK là một người phụ nữ có sắc đẹp nghiêng nước nghiêng thành, một tuyệt sắc giai nhân. ? Nguyễn Du đã miêu tả Kiều qua những hình ảnh nào?.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> * Tài. Thông minh vỗn sẵn tính trời Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm Cung thương lầu bậc ngũ âm Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một chương ? Qua cách giới thiệu của tác giả em thấy Kiều có những tài gì? -Hs: Kiều có tài làm thơ, đánh đàn, vẽ tranh, soạn nhạc. ? Miêu tả tài năng của Kiều cáh sử dụng từ ngữ của tác giả có gì đặc sắc. - Hs: Sử dụng một loạt các từ ngữ chỉ mức độ: Vốn sẵn, pha nghề, đủ mùi, ăn đứt… ? Em hiểu ntn về cum từ Nghề riêng ăn đứt - Hs: Nghề riêng ăn đứt => Hơn hẳn, ăn đứt thiên hạ. ? Tài năng của Kiều còn được miêu tả cụ thể qua câu thơ nào. Khúc nhà tay lựa nên chương Một thiên bạc mệnh lại càng lão nhân. ? Em hiểu thế nào về nội dung của hai câu thơ này. - Hs: Giải thích bản nhạc có tên Bạc mệnh của Kiều. ? Qua những từ ngữ, hình ảnh miêu tả của Kiều em cảm nhận được gì về tài năng của nàng?. => Kiều là một cô gái thông minh và rất mực tài hoa. Hoạt động 3: Phẩm cách của hai chị em. ? Đọc bốn câu thơ cuối, và cho biết phẩm cách của CETK được miêu tả qua các từ ngữ hình ảnh nào - Hs: Trướng rủ màn che. … mặc ai. ? Qua cách giới thiệu của tác giả em hiểu gì về đức hạnh của chị em Thuý Kiều? - Hs: Tuy đã đến tuổi trưởng thành, đến tuổi lấy chồng nhưng hai chị em vẫn giữ gìn nề nếp gia đình gia giáo, mặc cho ong bướm đi về, không màng tới những mối tình lả lơi trăng gió. * Hoạt động III: Tổng kết. ? Em hãy khái quát lại giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. - Hs: + Hình ảnh ước lệ, ẩn dụ tượng trưng. + Từ ngữ gợi tả, cách nói thậm xưng. + Trình tự miêu tả, lời dự đoán về số phận. ? Qua đoạn trích, ND muốn nói với người đọc điều gì.. - Bẩm sinh Kiều được trời phú cho tư chất thông người rất mực tài hoa. Tài làm thơ, tài đánh đàn, vẽ tranh, soạn nhạc đều đạt.. 3. Phẩm cách của chi em Thuý Kiều - Hai người con gái đang ở độ tuổi trăng tròn. Họp sống êm đềm trong một gia đình gia giáo.. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật 2. Nội dung * Ghi nhớ (Sgk).

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Hs: Ca ngợi vẻ đẹp của người phụ nữ. V- Luyện tập. * Hoạt động III: Luyên tập. Bài tập: Có ý kiến cho rằng chân Bài tập: Có ý kiến cho rằng chân dung của TK và dung của TK và TV mang tính TV mang tính cách số phận. Em có đồng ý không? cách số phận. Em có đồng ý Tại sao. không? Tại sao. - Hs: Thảo luậ trả lời. Gợi ý: + Dự đoán về số phận TV + Dự đoán về số phận TK 4. Củng cố: Đọc diễn cảm đoạn trích Chị em Thuý Kiều, kái quát lại những đặc sắc trong nghệ thật tả người của Nguyễn Du qua đoạn trích. 5. Dặn dò: Học thuộc lòng đoạn trích. Soạn van bản: “Cảnh ngày xuân" Ngày soạn: 27/9/2012 Ngày dạy: 1- 5/10/2012 TIẾT 29: CẢNH NGÀY XUÂN. (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên kết hợp tả và gợi, sử dụng từ ngữ, hình ảnh giàu chất tạo hình để tả cảnh một ngày cuối xuân với những đặc điểm riêng. Qua cảnh vật nói lên phần nào tâm trạng của nhân vật. 2. Kỹ năng: Rèn cho Hs có kĩ năng quan sát và tưởng tượng trong khi làm văn miêu tả, phân tích hình ảnh giàu chất tạo hình để tả thiên nhiên. 3. Thái độ: Hs có tình yêu thiên nhiên đất nước, biết trân trọng những nét đẹp văn hoá truyền thống của dân tộc. II. Chuẩn bị: Gv: Soạn giáo án. Hs: Soạn bài theo yêu cầu câu hỏi SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2 .Kiểm tra.bài cũ ? Đọc thuộc lòng đoạn trích “ Chị em Thuý Kiều” ? Qua đoạn trích em học tập được gì về bút pháp miêu tả của Nguyễn Du? 3.Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Tìm hiểu chung. I. Đọc tìm hiểu chung Hoạt động 1: Vị trí xuất xứ của đoạn trích. ? Bằng hiểu biết của mình, em hãy nêu vị trí xuất xứ của - Vị trí: Thuộc phần 1 của đoạn trích. tác phẩm Truyện Kiều có - Hs: Nêu xuất xứ, Gv khái quát: Đoạn trích thuộc phần 1 tựa đề là: Gặp gỡ và đính của tp Truyện Kiều có tựa đề Gặp gỡ và đính ước. ước. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc. Gv: Hướng dẫn Hs đọc, Gv đọc mẫu, gọi 1-2 học sinh đọc. - Phương thức biểu đạt:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> ? Em hãy giải thích các từ: Thiều quang, thanh minh, tài tử, Miêu tả. giai nhân. ? Em hãy cho biết phương thức biểu đạt chính của văn bản - Bố cục: Ba phần. này. - Hs: Phương thức miêu tả là chủ yếu. ? Đoạn trích trên có thể chia thành mấy phần, nội dung chính từng phần. - Hs: Có thể chi thành ba phần. + Bốn câu đầu: Khung cảnh ngày xuân. + Tám câu thiếp theo: Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh. + Sau dòng còn lại: Cảnh chị em Thuý Kiều du xuân trở về. * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết Hoạt động 1: Khung cảnh ngày xuân. ? Mở đầu cho cảnh ngày xuân, tác giả đưa ra những hình ảnh nào? Ngày xuân con en đưa thoi Thiều quang chín chục đã ngoài sau mươi. ? Em hiêu như thế nào về nội dung của hai câu thơ này. - Hs: + Ngày xuân qua nhanh như con thoi. + Đã qua tháng giêng, tháng hai (mùa xuân có 90 ngày thì đã qua 60 ngày rồi). ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ miêu tả? - Sử dụng hình ảnh ẩn dụ “con én đưa thoi”. ? Cách sử dụng từ ngữ của tác giả đã diễn tả điều gì? - Diễn tả hình ảnh đặc trưng của mùa xuân: chim én.Cảm xúc nuối tiếc thời gian, nuối tiếc mùa xuân. ? Vẻ đẹp mùa xuân tháng 3 được tác giả đặc tả qua chi tiết nào? Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. ? “Cành lê… hoa” miêu tả cảnh gì? - Cảnh cành lê có một vài bông hoa lác đác nở. ? Màu trắng hoa lê giúp em liên tưởng tới vẻ đẹp nào? ? Đó là cảnh như thế nào? Hãy miêu tả lại? - Hs: Cảnh xuân có bát ngát màu xanh tới tận chân trời của đồng cỏ. Trên nền trời xanh dịu mát điểm xuyến một vài bông hoa lê trắng. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả cảnh thiên nhiên của ND qua hai câu thơ trên. - Hs: Bức tranh xuân có sự phối màu thật hài hoà tới mức tuyệt diệu.. II. Đọc tìm hiểu văn bản 1. Khung cảnh ngày xuân. - Khung cảnh mùa xuân thật đẹp, mới mẻ tinh khôi và tràn đầy sức sống..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> ? Em cảm nhận ntn về bức tranh xuân ấy. - Hs: Mới mẻ, tinh khôi, khoáng đạt và tràn đầy sức sống. Gv: Bình giảng nâng cao. Hoạt động 2: Cảnh lễ hội. ? Trong Khung cảnh mùa xuân có mấy hoạt động diễn ra. đó là những hoạt động nào. - Hs: Hai hoạt động: Lễ tảo mộ, hội dạp thanh. ? Em hiểu như thế nào về hai hoạt động này. - Lễ: là tảo mộ, người ta đi viếng và sửa sang phần mộ của người thân. - Hội: ở đây là hội đạp thanh, người ta đi du xuân- dẫm lên cỏ xanh. ? Cảnh lễ hội được miêu tả cụ thể như thế nào. - Hs: Gần xa.. như nêm. ? Những người tham gia chảy hội là ai. - Hs: Là các tài tử giai nhân, những trai tài gái sắc. ? Em có nhận xét gì về bút pháp miêu tả của ND qua đoạn thơ này. - Hs: Hình ảnh ẩn dụ, so sánh, sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt. ? Qua dó em cảm nhận ntn về cảnh lễ hội. - Hs: trả lời, Gv khái quát: Người đi trẩy hội là những tài tử giai nhân, trai thanh gái lịch ở khắp mọi nơi tụ hội. Để đi hội đạp thanh, mọi người đã sắm sửa chuẩn bị chu đáo, ngựa xe nhiều như nước, người đi hội rất đông đúc, chật như nêm. ? Lễ tảo mộ được miêu tả như thế nào - Những người đi lễ hội vừa đi vừa rắc những thoi vàng vó, đốt tiền giấy để cúng những linh hồn đã khuất. - Đó là một truyền thống văn hoá tâm linh của các dân tộc phương Đông, một trong những phong tục cổ truyền lâu đời, không hoàn toàn mang tính chất mê tín, ? Khi làm sống dậy một không khí lễ hội tưng bừng như thế, nhà thơ đã thể hiện tình cảm dân tộc như thế nào? - Hs: Nhà thơ ca ngợi truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc. Hoạt động 3: Cảnh chị em Thuý Kiều ra về. ? Đọc những câu thơ miêu tả cảnh chị em Thuý Kiều ra về. Hs: Tà tà bóng ngả…. Cuói gềnh bắc ngang. ? Cảnh CETK trở về được miêu tả vào thời điểm nào. - Hs: Buổi chiều tà. -> thời gian chiều tối ? Việc lựa chọn không gian đó có ý nghĩa như thế nào. - Hs: Thường gợi buồn.. 2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh. - Cảnh lễ hội thể hiện một truyền thống văn hoá tâm linh của các dân tộc phương Đông, một trong những phong tục cổ truyền lâu đời. 3. Cảnh chị em Thuý Kiều du xuân trở về.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> GV: Trong thơ trung đại, thời gian tà tà thường diễn tả nỗi buồn man mác. ? Cảnh tượng chị em Kiều đi du xuân trở về còn có không gian như thế nào? - Khe nước (ngọn tiểu khê), cây cầu (dịp cầu). ? Em hình dung một khung cảnh như thế nào từ thời gian, không gian đó? - Cảnh buồn, vắng, cảnh và người ít, thưa vắng. ? Trong cảnh không gian đó, chị em Thuý Kiều có tâm trạng gì? - Thơ thẩn, nao nao. ? Các từ này thuộc loại từ nào?(Từ láy). ? Từ láy này có ý nghĩa gì? - Nao nao: xao xuyến, xúc động - Thơ thẩn: bâng khuâng nuối tiếc. ? Em có nhận xét gì về ngòi bút miêu tả tâm trạng của ND. - Hs: Bút pháp tả cảnh ngụ tình. ? Miêu tả cảnh xuân ở 4 câu thơ đầu và 6 câu thơ cuối có gì khác nhau? - Bốn câu đầu: Miêu tả khung cảnh chung của mùa xuân. - Sáu câu cuối: Miêu tả cảnh một chiều xuân cụ thể. ? Chị em Thuý Kiều ở 6 câu cuối ra về trong tâm trạng như thế nào - Hs: + Tâm trạng luyến tiếc, bâng khuâng. + Luyến tiếc một điều gì đó sắp sảy ra. Gv: Hai chữ Nao nao đã nhuốm màu tâm trạng lên cảnh vật. Dòng nước Nao nao uốn quanh như báo trước ngay sau lúc này thôi Kiều sẽ gặp lấm mồ Dạm Tiên, sẽ gặp chàng thư sinh Kim Trọng. * Hoạt đông III: Tổng kết. ? Em hãy khái quát lại những giá trị nghệ thuật được ND thể hiện qua văn bản. - Tưởng tượng phong phú, quan sát tinh tế. - Từ ngữ gợi tả có giá trị biểu đạt cao. - Bút pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc. ? Qua đó tác giả muốn nói với người đọc diiêù gì. - Miêu tả bức tranh mùa xuân thiên nhiên tươi đẹp. Ca ngợi những phong tục truyền thống tốt đẹp của dân tộc.. - Cảnh vẫn mang cái thanh cái dịu của mùa xuân: Năng nhạt, khe nước nhỏ, một nhịp cầu nhỏ bắc ngang. Tuy nhiên cái không khí nhộn nhịp, rộn ràng của lễ hội không con nữa. Tất cả đang nhạt dần, lặng dần. - Cảm giác bâng khuâng, xao xuyến về một ngày vui xuân đang còn mà sự linh cảm về điều sắp xảy ra đã xuất hiện.. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật 2. Nội dung. * Ghi nhớ.. IV. Luyện tập. * Bài tập1: So sánh sự * Hoạt động IV: Luyện tập giống và khác nhau trong * Bài tập1: So sánh sự giống và khác nhau trong bức tranh bức tranh thiên nhiên ở bốn thiên nhiên ở bốn câu thơ đầu và sáu câu thơ cuối. câu thơ đầu và sáu câu thơ.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Gv: Cho Hs chuẩn bị từ 5- 7 phút sau đó trả lời. cuối. * Bài tập 2: Em hiểu ntn về bút pháp tả cảnh ngụ tình. Dựa vào đoạn trích hãy chỉ ra bút pháp đó. 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại bài 5. Hướng dẫn: Về nhà học bài, làm bài tập 2, chuẩn bị bài Thuật ngữ Ngày soạn: 27/9/2012 Ngày dạy: 1- 5/10/2012 TIẾT 30: THUẬT NGỮ. I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm thuật ngữ. Phân biệt thuật ngữ với các từ ngữ thông dụng khác. - Tích hợp với phần Văn, Tập làm văn. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải thích của thuật ngữ và vận dụng thuật ngữ trong nói, viết. 3. Thái độ: Hs có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt qua việc sử dung thuụât ngữ một cách chính xác khoa học. II. Chuẩn bị Gv: Soạn bài, chuẩn bi bảng phụ Hs: Xem trước bài III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. kiểm tra bài cũ ? Thế nào là trau dồi vốn từ? Nêu các cách trau dồi vốn từ. Mỗi cách cho một ví dụ minh hoạ. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Thuật ngữ là gì. I. Thuật ngữ là gì Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu mẫu. 1. Phân tích ngữ liệu mẫu ? Gọi học sinh đọc ví dụ trên bảng phụ. * Ngữ liệu 1 ? Cách nào giải thích dễ hiểu hơn? - Cách giải thích thứ hai thể hiện Cách giải thích thứ nhất. những đặc tính bên trong của sự vật. ? Theo em vì sao cách giải thích này dễ hiểu Những đặc tính này phải qua nghiên Vì nó đã chỉ rõ đặc điểm bên ngoài sự vật cứu bằng lí thuyết và phơng pháp dạng lỏng hay rắn, màu sắc, mùi vị, xuất xứ ở khoa học thì mới biết được đặc tính đâu -> Nhìn . của nó. ? Theo em vì sao cách giải thích thứ hai khó hiểu Vì những ngời có kiến thức chuyên môn về hoá học mới hiểu đợc. - Cách giải thích thứ nhất là cách giải GV: Cách giải thích thứ hai thể hiện những đặc thích nghĩa thông thường. tính bên trong của sự vật. Những đặc tính này.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> phải qua nghiên cứu bằng lí thuyết và phơng pháp khoa học thì mới biết đợc đặc tính của nó. Do đó, nếu không có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực có liên quan thì người tiếp nhận không giải thích được. Cách giải thích thứ nhất là cách giải thích nghĩa thông thường. Cách giải thích thứ hai là cách giải thích của thuật ngữ. ? Đọc ngữ liệu 2: Em đã học những định nghĩa này ở những bộ môn nào? Thạch nhũ: Bộ môn địa lí. Bazơ: Bộ môn hoá học. Ẩn dụ: Bộ môn Ngữ văn. Phân số: Bộ môn toán học. ? Vậy em hiểu thuật ngữ là gì? - Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học. Hoạt động 2: Kết luận ? Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ1. * Hoạt động II: Đặc điểm của thuật ngữ. Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu mẫu. ? Đọc lại hai thuật ngữ ở mục I.2 trên bảng phụ? ? Các thuật ngữ: Thạch nhũ, ba zơ, ẩn dụ… còn có nghĩa nào khác không? Không, chỉ có một nghĩa đã nêu. ? Gọi học sinh đọc ghi nhớ 2. ? Cho biết trong hai ví dụ sau, ở ví dụ nào từ muối có sắc thái biểu cảm? ? Từ “muối” ở mục a thuộc thuật ngữ hay ngữ thông thường? Tương tự từ “muối” ở mục b? Muối ở mục a: Thuật ngữ chỉ khái niệm của muối. Muối ở mục b: từ ngữ thông thường chỉ mối quan hệ khăng khít giữa tình cảm của con người-> mang tính biểu cảm. ? Vậy theo em, thuật ngữ còn có đặc điểm nào nữa? - Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại.. - Cách giải thích thứ hai là cách giải thích của thuật ngữ.. * Ngữ liệu 2: Thạch nhũ: Bộ môn địa lí. Bazơ: Bộ môn hoá học. Ẩn dụ: Bộ môn Ngữ văn. Phân số: Bộ môn toán học.. 2. Kết luận- Ghi nhớ - Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học II. Đặc điểm của thuật ngữ 1. Phân tích ngữ liệu mẫu. - Muối ở mục a: Thuật ngữ chỉ khái niệm của muối. - Muối ở mục b: từ ngữ thông thường chỉ mối quan hệ khăng khít giữa tình cảm của con người-> mang tính biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Thuật ngữ không có tính biểu cảm. Hoạt động 2: Kết luận- Ghi nhớ. ? lấy một ví dụ và chứng minh một thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm, và thuật ngữ không có tính biểu cảm. - Hs: Lâý ví dụ, Gv tổ chức nhận xét rút kinh nghiệm. * Hoạt động III: Luyện tập. Bài tập 1: ? Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1. - Hs: Đọc bài tập và lần lượt trả lời. Bài tập 2: ? Theo em mục đích bài tập này là gì? ? Từ “ điểm tựa” có thể coi là thuật ngữ vật lí hay không? ? Bằng kiến thức vật lí em hãy nêu khái niệm của “điểm tựa”? ? Theo em hiểu “ điểm tựa” trong đoạn thơ này có nghĩa gì? ? Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 5. Gv: Tổ chức hướng dẫn cho Hs làm bài tập5.. 2. Kết luận- Ghi nhớ sgk - Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại. - Thuật ngữ không có tính biểu cảm. III- Luyện tập. Bài tập 1/89: Lực, xâm thực, hiện tựng hoá học, trường TV, di chỉ, thụ phấn, lưu lượng… Bài tập 2/90: - Điểm tựa: Điểm cố định của một đòn bẩy, thông qua đó lực được tác động truyền đến lực cản. - Điểm tựa(Tố Hữu): Nơi gửi gắm niềm tin, hi vọng của toàn nhân loại tiến bộ. -> Điểm tựa của TH không phải là TN Bài tập 5. 4. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức 5. Hướng dẫn: Về nhà học bài, làm các bài tập còn lại Ngày 01 tháng 10 năm 2012 Ký Duyệt:. TUẦN 7 Ngày soạn: 5/10/2012 Ngày dạy: 8 - 13/10/2012 TIẾT 31: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập củng cố các kiến thức về văn bản thuyết minh. Đánh giá được những ưu nhược điểm của một bài viết cụ thể về các mặt: + Kiểu bài: Có đúng với văn bản thuyết minh không. + Nội dung: các tri thức có cung cấp cố đầy đủ có khách quan không?.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> + Có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách hợp lí, có hiệu quả không? 2. Kỹ năng: Rèn cho Hs kỹ năng tạo lập văn bản thuyết minh hoàn chỉnh. 3. Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức nhận sai và sửa sai. II. Chuẩn bị: Gv : Chấm bài, sửa lỗi sai. Hs : Xem lại bài và tự sửa lỗi. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổchức . 2. Kiểm tra: Gv trả bài viết đã chấm cho Hs. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động I: Đề bài ? Gọi học sinh nhắc lại đề bài viết tập làm văn số1? Hoạt động 1: Tìm hiểu đề. ? Xác định thể loại đề bài trên? ? Đối tượng thuyết minh ở đây là gì? Giới hạn đối tượng? ? Về mặt hình thức bài làm phải đảm bảo yêu cầu gì? ? Về nội dung thuyết minh phải như thế nào?. Nội dung cần đạt I. Đề bài: Thuyết minh về chiếc Quạt. 1.Tìm hiểu đề: - Thể loại: Thuyết minh. - Đối tượng: chiếc quạt. - Sử dụng các phương pháp thuyết minh có đan xen các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. - Thuyết minh được nguồn gốc, cấu tạo, cách làm của cái quạt. Hoạt động 2: Lập dàn ý. 2. Lập dàn ý. A. Mở bài: A. Mở bài: ? Hãy cho biết yêu cầu phần mở bài của kiểu - Là một vật dụng quen thuộc trong mùa bài này. hè khi mùa hè tới. - Hs: Giới thiệu chung về chiếc quạt B. Thân bài: B. Thân bài: ? Phần thân bài yêu cầu thuyết minh những tri * Nguồn gốc của chiếc quạt giấy và quạt thức nào về chiếc quạt. điiện: - Hs: Trả lời, Gv khái quát thành các ý: * Phân loại quạt: Quạt giấy, quạt điện. * Cấu tạo của quạt thô sơ: Quạt làm bằng + Nguồn gốc của chiếc quạt. tre, giấy, quạt nan, quạt thóc… + Dụng cụ làm quạt: tre, giấy, hồ dán. + Phân loại quạt: Quạt giấy, quạt điện. + Cách làm: Tre chẻ thành nan (độ dài tuỳ thuộc vào quạt to hay nhỏ) thường + Cấu tạo của quạt. dài 30 cm (còn gọi là rẻ quạt). * Cấu tạo của quạt điện: + Công dụng của quạt. + Cánh: + Mô tơ: + Cách sử dụng bảo quản. + Bộ điều khiển. * Phân loại: Quạt bàn, quat trần, quạt cây….

<span class='text_page_counter'>(78)</span> C. Kết bài. ? Em hãy cho biết yêu cầu của phần kết bài. - Hs: Khẳng định sự gắn bó của chiếc quạt với người Việt Nam. * Hoạt động II: Nhận xét. Hoạt động 1: Nội dung. - Gv: Nhận xét bài viết của Hs trên cơ sở yêu cầu của đề bài và đặc trưng của kiểu bài văn thuyết minh - GV: Nhận xét ưu nhược điểm của học sinh.. Hoạt động 2: Cách diễn đạt. * Hoạt động III: Chữa lỗi. Gv: Dựa vào các bài kiểm tra cụ thể để sửa sai cho Hs. - Về bố cục, tri thức về đối tượng, hình thức trình bày, cách diễn đạt, lỗi dùng từ đặt câu, cách dẫn dắt chuyển ý…. * Công dụng: + Tạo ra gió: + Quạt bền hay không phụ thuộc vào cách bảo quản quạt + Quạt sử dụng ở mọi chỗ, mọi nơi vì giá quạt rẻ, gọn có thể mang đi theo người (gấp bỏ túi xách) C. Kết bài. *Yêu cầu sử dụng biện pháp nghệ thuật: Tự thuật là chiếc quạt tự thuyết minh về mình. Sử dụng yếu tố miêu tả: Miêu tả cách làm quạt, cách sử dụng quạt. II. Nhận xét chung 1. Nội dung - Ưu điểm: + Các em đã nắm được yêu cầu về kiểu bài thuyết minh về một đồ dùng + Nhiều em rất linh hoạt trong việc kết hợp với biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả làm bài văn sinh động, hấp dẫn. + Chữ viết sạch sẽ rõ ràng. - Nhược điểm + Một số em thuyết minh sơ sài, chưa vận dụng biện pháp nghệ thuật vào bài làm, có em vận dụng thì gượng ép. + Một số em giới thiệu còn thiếu một số phần cơ bản của chiếc quạt. + Còn nhiều em trình bày cẩu thả, chưa rõ ràng kết cấu ba phần. + Sai lỗi chính tả, lỗi câu rất nhiều. 2. Cách diễn đạt - Nhiều em làm bài tốt diễn đạt rõ ràng. - Một số em diễn đạt lủng củng không thoát ý. III. Chữa lỗi sai. * Lỗi chính tả - Lan, tre, lứa - Nan, che, nứa - Dữ cẩn thận - Giữ cẩn thận. * Lỗi dùng từ.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> * Hoạt động IV: Đọc bài tham khảo. Gv: Gọi 1-> 2 Hs có bài văn thành công đọc trước lớp: - 9A: Tuyết, Thảo - 9B: My, Thương. Gọi 1 em mắc lỗi sai nhiều đọc bài: Hiệp, Diễm, Giáp, Nụ, Tấn 9D, Hài, Tuyển 9C. * Lỗi câu diễn đạt IV. Đọc bài văn hay - Gọi một học sinh làm bài tốt đọc để học sinh khác học và rút ra được kinh nghiệm. - Gọi học sinh làm bài kém đọc cho nhận xét những sai sót và tự bổ sung Điểm Số lượng Tỉ lệ(%) Giáo viên rút kinh nghiêm, lấy điểm và thống Điểm: 0-> 2 kê: Điểm: 3-> 4 Điểm: 5-> 6 Điểm: 7-> 8 Điểm: 9-> 10 4: Củng cố: Giáo viên hệ thống lại kiến thức về văn bản thuyết minh, cách làm bài văn thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. 5: Hướng dẫn: Về nhà tiếp tục ôn lại kiểu bài thuyết minh. Ngày soạn: 5/10/2012 Ngày dạy: 8 - 13/10/2012 BÀI 7- TIẾT 32: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích "Truyện Kiều"-Nguyễn Du) I. Mục tiêu cần đat. 1. Kiến thức: Qua đoạn trích giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thuỷ chung của Kiều với chàng Kim 2. Kỹ năng: Rèn cho Hs kĩ năng đọc thơ lục bát, cảm nhận được tâm trạng của Kiều trước không gian bát ngát rợn ngợp của lầu NB qua 6 câu thơ đầu. 3. Thái độ: Hs có thái độ thương cảm sâu sắc đối với số phận, cuộc đời của người phụ nữ trong XHPK. II. Chuẩn bị: Gv : Nghiên cứu soạn giáo án. Hs: Soạn bài theo câu hoi SGK. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng đoạn thơ “Cảnh ngày xuân”? nêu cảm nhận của em về bức tranh thiên nhiên trong đoạn thơ ấy? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Tìm hiểu chung. I. Đọc tìm hiểu chung Hoạt động 1: Vị trí, xuất xứ của ĐT - Vị trí xuất xứ của đoạn trích: ? Cho biết vị trí xuất xứ của đoạn trích. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc ? Yêu cầu đọc: Giọng nhẹ nhàng, trầm lắng, nhấn.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> mạnh những từ ngữ miêu tả cảnh, miêu tả tâm trạng. ? Giải thích các từ: Khoá xuân, Sân Lai, gốc tử... Hoạt động 3: Xác định bố cục của văn bản. - Bố cục: Ba phần ? Văn bản này có thể chia làm mấy phần, Nêu ý chính - Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả từng phần. + Phần 1:Cảnh trước lầu Ngưng Bích. + Phần 2: Nỗi nhớ cha mẹ và chàng Kim của Kiều. + Phần 3: Nỗi buồn của Kiều.trong nhữngngày bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết. Hoạt động 1: Khung cảnh lầu NB ? Đọc 6 câu thơ đầu. ? Dưới con mắt của Kiều thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích hiện lên như thế nào? Bầu trời: vẻ non xa, tấm trăng gần ? Qua những hình ảnh thơ em hãy hình dung và miêutả lại cảnh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích? ? Qua cách miêu tả em có nhận xét gì về cảnh thiên Cảnh thiên nhiên đẹp, vắng không một bóng người. ? Trước cảnh thiên nhên đó Kiều có tâm trạng như thế nào? Bẽ bàng… đèn khuya-> Tâm trạng buồn tủi, ? Vì sao Kiều có tâm trạng đó? -Góp phần diễn tả tâm trạng ngổn ngang, bề bộn của Kiều. ? Qua phân tích em hiểu gì tâm trạng của Kiều - Tâm trạng cô đơn, buồn tủi, ? Ngồi một mình dưới trăng Kiều nhớ đến ai? Hoạt động 2: Nõi nhớ của Kiều ? Nỗi nhớ chàng Kim được diễn tả như thế nào? Tưởng người dưới nguyệt chén đồng. ? Nhớ KT nàng nhớ tới những kỉ niệm gì? Nhớ KT, nhớ về những lời thề nguyền Nhớ thương KT đang chờ mong ngày gặp lại. ? Thương chàng Kim, nàng lại tự giãi bày tâm trạng qua những hình ảnh nào? Bên trời góc bể bơ vơ Tấm son………..cho phai. ? Qua những lời tự giãi bày em hiểu gì về tâm trạng của Kiều? Nàng xót thương cho tình cảnh bơ vơ, trơ trọi. II. Đọc tìm hiểu văn bản 1. Khung cảnh lầu Ngưng Bích - Cảnh thiên nhiên đẹp vắng không một bóng người.. - Kiều có tâm trạng buồn tủi, cô đơn, bẽ bàng 2. Nỗi nhớ niềm thương của Kiều a. Nỗi nhớ KT Nhớ về những lời thề nguyền Nhớ thương Kim Trọng đang chờ mong ngày gặp lại. Nàng xót thương cho tình cảnh bơ vơ, trơ trọi nơi góc bể.. - Kiều nuối tiếc mối tình trong.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> nơi góc bể. trắng thơ ngây, nàngcàng ý GV: Càng nuối tiếc mối tình trong trắng thơ ngây, thức được rằng không bao giờ nàng càng ý thức được rằng không bao giờ có thể phai có thể phai nhạt được mối tình nhạt được mối tình đầu đối với chàng Kim mặc dù đầu đối với chàng Kim mặc dù nàng muốn gột rửa, muốn quên đi. nàng muốn gột rửa, muốn quên ? Em nhận xét gì về nỗi nhớ của Kiều đối với Kim (- đi. nhớ day dứt về những kỉ niệm không phai của mối tình đầu). ? Nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật Thuý Kiều của ND qua đoạn vừa phân tích có gì đặc sắc. - Tả cảnh thiên nhiên để làm nổi bật tâm trạng nhân vật * Tiểu kết - Hình ảnh đối lập - Từ ngữ gợi tả 3. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại kiến thức 4. Hướng dẫn về nhà: Học sinh về nhà học bài soạn bài Ngày soạn: 5/10/2012 Ngày dạy: 8 - 13/10/2012 BÀI 7- TIẾT 33: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Tiếp theo) (Trích "Truyện Kiều"-Nguyễn Du) I. Mục tiêu cần đat. 1. Kiến thức: Tiếp tục giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng cô đơn, tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo, nỗi lo lắng, sợ hãi của nàng trước cảnh vật lầu Ngưng Bích lúc buổi chiều tà. 2. Kỹ năng: Rèn cho Hs kĩ năng cảm nhận và phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật trữ tình qua việc miêu tả thiên nhiên. 3. Thái độ: Hs có thái độ phê phán những kẻ lừa bịp, giả nhân giả nghĩa như Tú bà và MGS. Thông cảm trướpc nỗi đau của người phụ nữ trong XHPK. II. Chuẩn bị: Gv : Nghiên cứu soạn giáo án. Hs: Soạn bài theo câu hoi SGK. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng đoạn thơ “Cảnh ngày xuân”? nêu cảm nhận của em về bức tranh thiên nhiên trong đoạn thơ ấy? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 2: Nỗi nhớ của Kiều II. Đọc, tìm hiểu văn bản - Nỗi nhớ cha mẹ 2. Nỗi thương nhớ của Kiều ? Nỗi nhớ cha mẹ trong lòng Kiều được thể hiện b. Nhớ cha mẹ như thế nào? Xót…đó giờ” Nàng hình dung ra cảnh ? Nhớ về cha mẹ Kiều tưởng tượng ra hình ảnh cha cha mẹ già nua, sớm hôm tựa.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> mẹ như thế nào? Nàng hình dung ra cảnh cha mẹ già nua, sớm hôm tựa cửa trông mong tin tức của nàng. ? Em có cảm nhận gì về nỗi nhớ của nàng Kiều đối - Nỗi nhớ cha mẹ da diết ? Qua tình cảm đối với KT và cha mẹ em thấy Kiều là con người như thế nào? Thuý Kiều là người sống trọn nghĩa vẹn tình. ? Việc nhớ thương những người thân trong cảnh ngộ éo le của bản thân mình cho em thấy Thuý Kiều là con người như thế nào? Kiều là người giàu lòng vị tha, quan tâm đến người khác hơn bản thân mình-> Đó là đức tính rất đáng quý. GV: Giảng thêm vì sao Thuý Kiều nhớ Kim Trọng trước, cha mẹ sau? Hoạt động 3: Nỗi lo lắng sợ hãi của Kiều. ? Các câu thơ này miêu tả diễn biến tâm trạng của Kiều ra sao? ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh của tác giả ở đoạn thơ này? Điệp ngữ liên hoàn “buồn trông” 4 lần Hệ thống từ láy tượng hình: thấp thoáng, xa xa; từ láy gợi màu sắc: xanh xanh, dầu dầu; từ láy tượng thanh: ầm ầm. ? Các biện pháp nghệ thuật đó có tác dụng gì? Điệp ngữ: gợi 4 bức tranh buồn: GV: Đến đây nỗi buồn, lo sợ dâng trào đến tột đỉnh…tiếng sóng hay chính là tiếng lòng đau đớn tuyệt vọng đồng vang với tiếng gào thét của thiên nhiên. ? Qua phân tích em có nhận xét gì về bút pháp miêu tả cảnh, tả tâm trạng của tác giả? Tác giả thành công trong bút pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc. GV: Tám câu cuối kết thành một bức tranh thiên nhiên. Nhưng bức tranh thấm đẫm một nỗi buồn mênh mông, vô tận của nàng Kiều, một nỗi buồn không chiasẻ, nỗi buồn như tắm lên cảnh vật của cửa bể chiều hôm. buồn triền miên không lối thoát. ? Trước thân phận nàng K em có suy nghĩ gì?. cửa trông mong tin tức của nàng - Thuý Kiều là người sống trọn nghĩa vẹn tình. Kiều là người giàu lòng vị tha, quan tâm đến người khác hơn bản thân mình-> Đó là đức tính rất đáng quý.. 3. Nỗi lo lắng sợ hãi của Kiều - Điệp ngữ liên hoàn “buồn trông” 4 lần Hệ thống từ láy tượng hình: thấp thoáng, xa xa; từ láy gợi màu sắc: xanh xanh, dầu dầu; từ láy tượng thanh: ầm ầm. Điệp ngữ: gợi 4 bức tranh buồn: + Buồn trông cùng với hình ảnh con thuyền thấp thoáng xa gợi nỗi buồn lưu lạc, nỗi nhớ nhà, nhớ quê. + Nhìn cánh hoa trôi… nàng liên tưởng đến bản thân mình trôi dạt, lênh đênh giữa dòng đời vô định (hình ảnh ẩn dụ). + Nhìn nội cỏ dầu dầu giữa chân mây mặt đất vô cùng rộng lớn xa xăm hay chính là tâm trạng bi thương trước tương lai mờ mịt của nàng-> Thiên nhiên nhuốm nỗi buồn nên ủ dột héo úa..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Xót xa cho thận phận nàng Kiều, căm ghét + Tiếng sóng “ầm ầm” xô bớ cái xã hội đẩy Kiều vào cảnh ngộ éo le. dữ dội gợi lên trong lòng nàng tâm trạng lo sợ, hãi hùng trước * Hoạt động III: Tổng kết. những tai hoạ lúc nào cũng rình Hoạt động 1: Giá trị nội dung. rập ập xuống đầu nàng. ? Giá trị nghệ thuật được ND thể hiện qua văn bản. III- Tổng kết. 1. Nghệ thuật Hoạt động 2: Giá trị nghê thuật - Bút pháp Tả cảnh ngụ tình ? Qua đoạn trích tác giả muốn nói với người đọc so sánh thành ngữ điển cố điển điều gì tích 2. Nội dung * Hoạt động III: Luyện tập. - Nguyễn Du hiểu lòng người. ? Thế nào là nghệ thuật tả cảnh ngụ tình Đồng cảm với nỗi buồn khổ và ? Phân tích nghệ thuật tả cảnh ngụ tình qua 8 câu khát vọng hạnh phúc của con thơ cuối người. IV- Luyện tập 4. Củng cố: Đọc diễn cảm đoạn trích. đặc sắc về nghệ thuật được ND thể hiện qua tám câu thơ cuối. 5. Dặn dò: Học thuộc đoạn trích. Cảm nhận về tâm trạng của TK qua 8 câu thơ cuối. Ngày soạn: 5/10/2012 Ngày dạy: 8 - 13/10/2012 TIẾT 34: MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Học sinh nắm được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. Tích hợp với Văn qua các đoạn trích như trong văn bản Kiều. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích và sử dụng các yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. 3. Thái độ: Hs nhận thức được vai trò của yếu tố miêu tả là rất quan trọng khi taoj lập văn bản tự sự. II- Chuẩn bị:. Gv: Chuẩn bị bảng phụ, soạn giáo án Hs: Xem bài mới. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Vai trò của nó trong đời sống? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Tìm hiểu yếu tố miêu tả. I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu trong văn bản tự sự. GV: Treo bảng phụ, gọi Hs đọc. 1. Phân tích ngữ liệu mẫu.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ? Em hãy chỉ ra phương thức biểu đạt chính trong văn bản "Hoàng Lê nhất thống chí"? - Văn Tự sự. ? Trong đoạn trích đã kể về trận đánh nào của quân Tây Sơn? - Trận đánh đồn Ngọc Hồi của quân Tây Sơn. ? Trong trận đánh này, vua Q. Trung đã làm gì? - Vua Q.Trung chỉ huy tướng sĩ đánh đồn NH. ? Em hãy kể lại những sự việc chính diễn ra trong trận đánh dưới sự chỉ đạo của vua QT Kể theo SGK. Vua QT cho quân lính ghép ván mười người khiêng một bức rồi tiến sát đến đồn Ngọc Hồi phun khói. Trời trở gió nam, quân… Quân Thanh đại bại. ? Em có nhận xét gì về những sự việc mà bạn vừa kể? Các sự việc chính bạn kể đã đầy đủ. ? Tìm những yếu tố miêu tả được sử dụng trong đoạn văn? ? Việc tác giả kết hợp những yếu tố miêu tả trong đoạn văn này có tác dụng gì? Giúp hình dung ra trận đánh cụ thể, tỉ mỉ hơn và sinh động hơn. ? Em có nhận xét gì về nội dung đoạn văn tóm tắt so với đoạn văn trích trong SGK? Nội dung giống nhau. ? So sánh 2 đoạn văn và cho biết đoạn văn nào diễn đạt hay hơn? - Đoạn văn của tác giả hay hơn, sinh động hơn. - Còn đoạn văn thầy đưa ra khô khan hơn, kém hấp dẫn hơn vì các sự việc kể ra trần trụi. GV: Đoạn văn thứ hai này mới kể các việc đã diễn ra chứ chưa kể lạ nó xảy ra như thế nào? ? Vì sao đoạn văn 1 lại sinh động hơn và hấp dẫn như vậy? Vì có sử dụng yếu tố miêu tả ? Em có nhận xét gì về sự việc được đem miêu tả ở đây? - Miêu tả sự việc rất cụ thể chi tiết trận đánh đã diễn ra như thế nào ? Nếu kể một cách khô khan như vậy em có nhận xét gì về sự hiện diện của Vua Quang Trung trong trận đánh? - Vua QT trở lên mờ nhạt, trận đánh kém hấp dẫn. ? Tron văn bản tự sự, việc miêu tả cụ thể và chi tiết về cảnh vật, nhân vật sự việc có tác dụng gì - Làm câu chuyện hấp dẫn hơn, sinh động hơn.. - Vua QT cho quân lính ghép ván mười người khiêng một bức rồi tiến sát đến đồn Ngọc Hồi phun khói. Trời trở gió nam, quân… Quân Thanh đại bại.. - Việc kết hợp yếu tố miêu tả giúp ta hình dung trận đánh diễn ra một cách cụ thể Quang Trung đã bố trí trận đánh như thế nào, quân Thanh chống đỡ ra sao và sự thảm bại thê thảm của bọn chúng.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> GV: đây cũng chính là phần ghi nhớ SGK. Gọi học sinh đọc. GV chốt: Vai trò yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự rấtcần thiết chúng ta nắm chắc điều này để áp dụng vào viết bài văn tự sự. Tuy nhiên... Hoạt động 2: Kết luận ? Em sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự trong các trường hợp nào. ? Em cần phát huy những năng lực gì. * Hoạt động II: Luyện tập ? Đọc nêu yêu cầu của bài tập 1 - Hai yêu cầu: Gợi ý: Để làm được bài tập này, với yêu cầu một giáo viên sẽ nói rõ đoạn trích 1 tìm yếu tố miêu tả người, đoạn trích hai yếu tố tả cảnh. ? Căn cứ vào đó các em hãy tìm a) Vân xem… kém xanh. b) Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. ? Đọc và nêu yêu cầu bài tập. ? Phương thức biểu đạt chính của em là gì? ? Đưa yếu tố miêu tả bằng cách nào? Sử dụng hàng loạt từ ngữ gợi tả, từ láy. Cách sử dụng như vậy có tác dụng gì trong đoạn văn tự sự này? Làm nổi bật tâm trạng và cảnh vật vào buổi chiều tà trên đường chị em Thuý Kiều đi lễ hội xuân trở về Bài tập 3 Gv: Tổ chức hướng dẫn Hs làm bài tập 3 4. Củng cố: Nắm chắc nội dung bài học. 5. Hướng dẫn về nhà: Làm những bài tập còn lại.. 2. Kết luận- Ghi nhớ. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1. 3. Bài tập 3. Ngày soạn: 5/10/2012 Ngày dạy: 8 - 13/10/2012 TIẾT 35: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ. Ngoài ra, muốn trau dồi vồn từ còn phải biết cách làm tăng vốn từ. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng mở rộng vốn từ và chính xác hoá vốn từ trong giao tiếp và viết văn bản. 3. Thái độ: Hs có ý thức trau dồi vốn từ để lam tăng vốn từ. II. Chuẩn bị: Gv: Nghiên cứu soạn giáo án, bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Hs: Học bài, làm bài tập. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là thuật ngữ? Lấy ví dụ? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Vai trò của việc trau dồi vốn từ. I - Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu 1. Phân tích ngữ liệu mẫu ? Tiếng việt có đáp ứng được nhu cầu giao tiếp của chúng ta không? Vì sao. - Muốn sử dụng tốt Tiếng Việt Tiếng việt có khả năng đáp ứng các nhu cầu trước hết phải trau dồi vốn từ. giao tiếp của chúng ta, vì Tiếng Việt rất giàu, đẹp và luôn luôn phát triển. ? Muốn phát huy tốt khả năng của Tiếng Việt mỗi chúng ta phải làm gì? Tại sao? Muốn phát huy khả năng của Tiếng Việt mỗi chúng ta phải không ngừng trau dồi vốn từ. Như vậy, muốn sử dụng tốt Tiếng Việt trước hết phải trau dồi vốn từ. GV: Đưa 3 câu văn trên bảng phụ. Gọi học sinh đọc Ví dụ 2. ? Các em xác định lỗi sai ở ví dụ? a) Dùng từ thừa “đẹp” b) Dùng sai từ “dự đoán”. c) Dùng từ sai “đẩy mạnh” ? Em hãy giải thích rõ lỗi sai đó? a) Dùng từ thừa vì đã dùng từ “thắng cảnh” (nghĩa là cảnh đẹp) thì không dùng từ đẹp nữa. b) Dùng từ sai: vì “dự đoán” có nghĩa là đoán trước tình hình một việc trong tương lai. Mà trong văn cảnh lại nói trong quá khứ. c) Dùng từ sai; “đẩy mạnh” có nghĩa là thúc đẩy cho phát triển mạnh lên, tức là nói về quy mô thì phải rộng hay hẹp chứ không thể nhanh hay chậm. H? Căn cứ vào sự giải thích đó em hãy sửa lại cho đúng? a) Bỏ từ “đẹp”. b) Thay từ “dự đoán” bằng từ “ước đoán”. c) Thay từ “đẩy mạnh” bằng từ “mở rộng”. H? Qua phân tích ra lỗi sai ở các câu trên em rút ra - Rèn luyện sử dụng nghĩa của từ.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> được bài học gì? Phải sử dụng chính xác nghĩa của các từ và cách thức dùng từ. GV: Muốn sử dụng tốt Tiếng Việt chúng ta phải trau dồi vốn từ bằng cách luôn phải rèn luyện sử dụng nghĩa của từ và cách dùng từ chính xác. H? Qua bài học, em hiểu muốn trau dồi tốt ta phải làm + Trau dồi vốn từ + Trau dồi vốn từ bằng cách Hoạt động 2: Kết luận GV:Đây chính là phần ghi nhớ Sgk. * Hoạt động II: Rèn luyện để làm tăng vốn từ: Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu. ? Đọc đoạn trích trên bảng phụ? Và cho biết nhà văn Tô Hoài nêu nên việc Nguyễn Du trau dồivốn từ bằng cách nào? Bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. ? So sánh cách trau dồi vốn từ phần trên và cách trau dồi vốn từ của Nguyễn Du và nhận xét? - Phần trau dồi vốn từ bằng rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ. - Trau dồi vốn từ theo TH đề cập tới là học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết. Hoạt động 2: Kết luận ? Như vậy, muốn trau dồi vốn từ ta còn cách nào nữa? - Sử dụng đầy đủ và nghĩa của từ một cách chính xác. - Thường xuyên học tập tích luỹ thêm những từ mà mình chưa biết. * Hoạt động III: Luyện tập Bài tập sgk - Chọn cách giải thích đúng. ? Yêu cầu bài tập là gì? - Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt ? Bài tập đã cung cấp cho ta dữ liệu gì? - Cho nghĩa của từ “Tuyệt” gồm hai nghĩa chính - Xác định nghĩa của từ hán Việt có yếu tố “tuyệt” từ nào phù hợp với nét nghĩa nào? ? Căn cứ vào đó em hãy làm? Nêu yêu cầu bài tập? - Sửa lỗi dùng từ - Hs làm bài tập trên bảng.. và cách dùng từ chính xác. 2. Kết luận- Ghi nhớ II Rèn luyện để làm tăng vốn từ 1. Phân tích ngữ liệu mẫu. - Thường xuyên học tập tích luỹ thêm những từ mà mình chưa biết. 2. Kết luận- Ghi nhớ. III. Luyện tập * Bài tập 1 Hậu quả: Kết quả xấu Đoạt: Chiếm được phần thắng. Tinh tú: Sao trên trời. * Bài tập 2 Tuyệt: dứt, không còn gì, tuyệt chủng, tuyệt giao, tuyệt tự. Tuyệt: cực kì, nhất: tuyệt đỉnh, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 4. Củng cố : Giáo viên hệ thống lại bài 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà học soạn bài, làm các bài tập còn lại. Ngày 8 tháng 10 năm 2012 Ký duyệt: TUẦN 8 Ngày soạn: 10/10/2012 Ngày dạy: 15-20/10/2012 TIẾT 36-37: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật con người, hành động. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho Hs các kĩ năng diễn đạt, trình bày nhất là kĩ năng sử dụng từ ngữ đã được rèn luyện ở bài “ trau dồi vốn từ” 3. Thái độ: Hs có ý thức làm bài nghiêm túc, trung thực. II. Chuẩn bị Gv: Đề bài + gợi ý đáp án. Hs: Học bài soạn bài III.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Đề bài - Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. Gv: Chép đề bài lên bảng và yêu cầu Hs chép đề bài vào giấy kiểm tra rồi mới làm bài *Yêu cầu cơ bản của đề - Nội dung: + Tưởng tượng một lần về thăm trường cũ trong tương lai, nghĩa là khi ấy em đã trưởng thành, đã có một nghề nghiệp nhất định, một vị trí xã. Nội dung cần đạt I. Đề bài - Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. Yêu cầu cơ bản của đề - Nội dung: + Tưởng tượng một lần về thăm trường cũ trong tương lai, nghĩa là khi ấy em đã trưởng thành, đã có một nghề nghiệp nhất định, một vị trí xã hội nhất định. Hình thức: Một bức thư gửi bạn cũ, có sử dụng yếu tố miêu tả. II. Yêu cầu cần đạt: A. Mở bài Kể lại một buổi thăm trường đầy xúc độngcủa bản thân B .Thân bài.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> hội nhất định. - Nội dung: + Lí do gì em về thăm trường cũ? + Tưởng tượng một lần về thăm trường cũ + Khi về trường cũ thì: trong tương lai, nghĩa là khi ấy em đã trưởng + Cảnh sắc thế nào? thành, đã có một nghề nghiệp nhất định, một vị + Gặp gỡ những ai và không gặp trí xã hội nhất định. được ai? Vì sao? Lí do gì em về thăm trường cũ? + Cảm xúc đến khi về? Khi về trường cũ thì: + Cảnh sắc thế nào? Hình thức: + Gặp gỡ những ai và không gặp được ai? Vì Một bức thư gửi bạn cũ, có sử dụng sao? yếu tố miêu tả. + Cảm xúc đến khi về? Hình thức: Một bức thư gửi bạn cũ, có sử dụng yếu tố miêu tả. C. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của bản thân III. Đáp án biểu điểm: Mở bài: 1đ, Thân bài: 8đ, Kết bài: 1đ. 4. Củng cố: Giáo viên thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà: Tiếp tục ôn tập văn bản tự sự Ngày soạn: 10/10/2012 Ngày dạy: 15-20/10/2012 TIẾT 38: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trích: Truyện Lục Vân Tiên- NĐC) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm. Hs hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật: Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. 2. Kỹ năng: Hs có kỹ năng cảm thụ văn học trung đại ở thể loại truyện thơ nôm. Tiếp tục tìm hiểu việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. 3. Thái độ: Hs có thái độ đúng đắn trong việc phân biệt cái đúng, cái sai, biết bênh vực lẽ phải và công lý. II. Chuẩn bị: Thầy : Tìm hiểu toàn bộ truyện: “ Lục Vân Tiên” và soạn giáo án. TRò : Làm bài tập theo hệ thống câu hỏi đọc hiểu. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Đọc thuộc đoạn trích: “ Thuý Kiều báo ân, báo oán” và nêu giá trị của đoạn trích? 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Hoạt động của thày và trò * Hoạt động I: Tìm hiểu chung. Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. ? Em hãy trình bày hiểu biết của mình về nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu bố cục. ? Tóm tắt tác phẩm "Truyện Lục Văn Tiên" ? Đoạn trích có thể chia thành mấy phần. * Hoạt động II: Tìm hiểu văn bản. Hoạt động 1: Nhân vật Lục Vân Tiên. GV: Yêu cầu đọc: Chú ý đoạn tả cảnh cướp, nêu nội dung giới hạn từng phần? Phần 1: (14 câu đầu) LVT đánh tan bọn cướp, tiêu diệt tên cầm đầu Phong Lai. Phần 2: (Còn lại) Cuộc trò chuyện giữa Lục Vân Tiên và KNN . Nhân vật Lục Vân Tiên Vân Tiên gặp bọn cướp trong hoàn cảnh nào? VT đang trên đường đi thi bất ngờ gặp . GV: Trên đường đi thi bất ngờ gặp bọn cướp đang hãm hại dân lành. ? Tìm những chi tiết H/ả miêu tả hành độnh của LVT - Ghé lại bên đàng - Bẻ cây làm gậy, xông tới- kêu. ? Nhận xét của em về hành động đó (khẩn trương dứt khoát không một chút do dự) ? Trước hành động đó của VT bọn cướp có thái độ gì - Phong Lai mặt đỏ phừng phừng, quát lớn, truyền quân phủ vây 4 phía. ? Em hãy so sánh sự tương quan lực lượng, vũ khí thô sơ là cây gậy đông đảo có gươm giáo đầy trong tay. ? Em có cảm nhận gì nếu được chứng kiến cảnh đó? - Cảm thấy hồi hộp, lo lắng cho số phận tính mạng của LVT. GV: Ta có thể hình dung thầy giữa bọn cướp đông đảo như lũ kiến chòm ong, VT đã dùng cây gậy tung hoành 4 phía để chống trả chúng một cách quyết liệt. ? Em hãy tưởng tượng và miêu tả lại? ? ở đây tác giả đã so sánh hành động đánh cướp ấy với hành động của ai?. Nội dung cần đạt I. Đọc tìm hiểu chung 1. Tác giả: NĐC 2. Tác phẩm - Đoạn trích nằm ở phần đầu của tác phẩm II. Đọc và tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật Lục Vân Tiên a. Lục Vân Tiên đánh cướp. - Vì việc nghĩa mà quên cả tính mạng của mình. Ta thấy VT đã thực hiện đúng một nét đặc điểm trong tư tưởng của nhân dân ta “thương người như thể thương thân”..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - So sánh với dũng tướng Triệu Tử ? Tác giả so sánh như vậy nhằm mục đích gì? - Ca ngợi lòng quả cảm, bất chấp kẻ thù của LVT. GV: Đúng, hành động đánh cướp của LVT thật xứng đáng được ca ngợi bởi vì chàng xông vào trận có một mình chỉ với cây gậy thô sơ làm vũ khí mà dám đươngđầu với cả một lũ cướp đông đảo như một lũ kiến, chòm ong hung hăng, đầy dữ tợn. Song chúng ta thấy LVT không hề nao núng, không một chút do dự, tính toán cho tính mạng của riêng mình, cũng chẳng cần biết bọn giặc là ai, mạnh hay yếu thế nào. Giữa vòng vâycủa bọn chúng, chàng đã tả xung hữu đột, chiến đấu như một dũng tướng quả cảm như Triệu Tử Long phá vòng vây của hàng vạn quân Tào. ? Thông qua hành động đó, em hiểu gì về LVT? - Là chàng trai dũng cảm, bất chấp kẻ thù hung tợn. ? Với hành động dũng cảm đó của LVT cuộc giao chiến đã kết thúc như thế nào? - Lâu la vỡ tan- quăng gươm giáo chạy. Phong Lai bị một gậy. GV: Bọn lâu la quăng gươm giáo bỏ chạy, còn tướng Phong Lai thì bị VT cho một gậy lăn ra đất chết ngay tại chỗ. H? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, nhịp điệu ở các câu thơ tả cảnh giao tranh? - NT: Sử dụng động từ mạnh nhịp điệu nhanh, dồn dập hùng tráng. ? Cách sử dụng nhịp điệu thơ, từ ngữ như vậy có tác dụng gì? => Nhằm miêu tả cuộc giao chiến quyết liệt đầy căng thẳng và hấp dẫn, GV: Vì việc nghĩa mà quên cả tính mạng của mình. Ta thấy VT đã thực hiện đúng một nét đặc điểm trong tưtưởng của nhân dân ta “thương người như thể thương thân”. Hành động LVT cũng đã thể hiện rõ quan niệmvăn chương của Nguyễn Đình Chiểu “ Chở bao nhiêu… tà”. Đó cũng là thể hiện ước nguyện của nhân dân ta trong thời buổi xã hội nhũng nhiễu có một người đứng ra bênh vực họ, trừng trị cái ác. VT đánh cướp bằng vũ khí thô sơ nhưng đã thắng. Đó là niềm tin là ước vọng của người dân thời đó. 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại kiến thức. - Hành động LVT cũng đã thể hiện rõ quan niệm văn chương của Nguyễn Đình Chiểu.. * Tiểu kết:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 5. Hướng dẫn: Về nhà các em học bài Ngày soạn: 10/10/2012 Ngày dạy: 15-20/10/2012 TIẾT 39: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trích: Truyện Lục Vân Tiên - NĐC) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Hs tiếp tục tìm hiểu phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam qua hình tượng Kiều Nguyệt nga: Chân thật, hiếu thảo, trọng nghĩa khinh tài. Thấy được nghệ thuật sử dụng các hình thức đối thoại trong thơ lục bát. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng cảm nhận truyện thơ nôm trung đại. 3. Thái độ: Hs biết trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất của những con người trọng nghĩa khinh tài. II. Chuẩn bị: Thầy : Tìm hiểu toàn bộ truyện: “ Lục Vân Tiên” và soạn giáo án. Trò : Làm bài tập theo hệ thống câu hỏi đọc hiểu. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Đọc thuộc đoạn trích: “ Thuý Kiều báo ân, báo oán” và nêu giá trị của đoạn trích? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Đọc, tìm hiểu chung. I. Đọc, tìm hiểu chung. * Hoạt động II: Tìm hiểu văn bản. II. Đọc và tìm hiểu văn bản Hoạt động 1: Nhân vật LVT. 1. Nhân vật Lục Vân Tiên Hoạt động 2: Nhân vật KNN. a. LVT đánh cướp. ? Hãy đọc tiếp phần văn bản còn lại b. LVT gặp người bị nạn. ? Vân Tiên hỏi họ điều gì? Chàng có thái độ ra sao? - Ai, con ai, đi đâu, tên gì, việc gì, ai thầy, ai tớ - Chàng là người dễ xúc động, dễ - Thấy hai cô gái chưa hết hãi hùng, chàng động lòng cảm thông. Luôn quan tâm đến an ủi: “ Ta đã trừ… phận trai”. người khác. ? Em có cảm nhận gì về lời hỏi han của LVT? ? Nghe cô gái trong xe kêu khóc, van xin LVT “động lòng”, em hiểu LVTđộng lòng vì lẽ gì? - Vì chàng thương người gặp nạn là hai cô gái. - Xúc động trước lời kêu xin của cô tì nữ. Chàng thấyhai cô gái dặm trường gặp tai ương không - Cách cư xử đúng mực theo lễ phương cứu thoát mà thấy xúc động và cảm thông. giáo phong kiến. ? Vậy VT nói “ Ta đã trừ dòng lâu la” nhằm mục đích gì? - Chàng an ủi, trấn an họ sau ? Những lời nói, cử chỉ đó giúp em hiểu thêm gì về.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> -> cảm thông với người bị nạn ? Khi hai cô gái muốn tỏ ý ra ngoài tạ ơn, VT có tháiđộ như thế nào? - Chàng vội vã can ngăn “Khoan… trai”. ? Vì sao VT ngăn cản việc làm đó của hai cô gái? - Chàng không tiếp xúc trực tiếp với người khác giới. - Chàng muốn để cho hai cô gái bình tĩnh trở lại. ? Theo em ý kiến nào đúng? VT không muốn tiếp xúc với người khác giới vì đó phép GV: Trong câu nói, VT nói nàng là phận gái, ta là phận trai. ? Khi KNN có nhã ý muốn trả ơn, VT có thái độ như thế nào trước nhã ý đó? Nghe nói liền cười: “Làm ơn…..trả ơn”. ? Em hiểu gì về thái độ và lời nói của LVT? - VT từ chối sự trả ơn. ? Vì sao VT lại từ chối trước lời đề nghị đó của NN? - Đó là cái cười lạ lùng, ngạc nhiên trước lời đề nghị. ? ý nghĩa này được VT khẳng định bằng quan niệm nào? - “ Nhớ câu… anh hùng” ? Nêu ý nghĩa của hai câu thơ? - Thấy việc nghĩa mà không ? Em có cảm nhận gì trước suy nghĩ đó của LVT? GV: Đó cũng chính là một lối sống cao đẹp mà NĐC gửi gắm ở LVT. Đạo lí ấy dù đã trải qua hơn một trăm năm vẫn hết sức cần thiết trong lối sống chúng ta. Hoạt đông 2: Nhân vật Kiều Nguyệt Nga. ? Đọc thầm bằng mắt những câu thơ kể về cách trả lời của KNN? Cách xưng hô của nàng thể hiện điều gì? - Nàng trả lời rất chân thật, đầy đủ. - Nàng xưng hô: quân tử- tiện thiếp: đó là cách nói năng văn vẻ, dịu dàng thể hiện sự khiêm nhường của người có học. ? Cách trả lời đó cho ta hiểu gì về KNN? - Nàng là cô gái khuê các, thuỳ mị, nết na, có học thức. ? Được VT cứu nạn lại ân cần thăm hỏi, KNN có. - Lời của chàng ân cần, dõng dạc đàng hoàng của con người. - Đó là cái cười vô tư của người quen làm việc nghĩa. Đối với chàng, làm một việc nghĩa như thế này là một lẽ tự nhiên chứ đâu phải là công trạng, đâu đáng phải đền ơn.. 2. Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga - KNN là người con gái chân thật, thuỳ mị, một người con hiếu thảo trọng ân nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> thái độ như thế nào qua lời tâm sự ấy? - Việc muốn trả ơn là rất cần thiết. Bởi đó là đạo lí làm người: được giúp đỡ phải biết trả ơn. GV: Nếu được người khác giúp đỡ mà không biết nhớ ơn, đền ơn thì đó là con người bất nhân, bất nghĩa. KNN đã biết xử sự đúng đạo lí làm người. Nhưng có điều ở đây nàng chẳng có gì để đền ơn. Vì vậy, KNN thực sự thấy lúng túng. Dù biết rằng đền đáp bao nhiêu cũng là chưa đủ. ? Thông qua lời nói, thái độ của nàng em hiểu thêm - KNN là con gnười rất mực đằm thắm, biết trọng ơn nghĩa - Đoạn miêu tả VT đánh cướp- cho ta thấy dũng khí tài năng của VT. III- Tổng kết - ghi nhớ * Hoạt động III: Tổng kết. ? Giá trị nghệ thuật được NĐC thể hiện qua đoạn 1. Nghệ thuật trích LVT cứu KNN. 2. Nội dung - Dùng từ ngữ gợi tả, động từ mạnh. ? Qua đoạn trích, NĐC muốn nói với người đọc điều V- Luyện tập gì. - Là người có lòng nhân ái, giàu bản tính nghĩa hiệp, lòng thương người. * Hoạt động V: Luyện tập. ? Trong đoạn trích em thích nhất câu hỏi nào hoặc đoạn thơ nào? Vì sao. 4. Củng cố : Giáo viên hệ thống lại kiền thức 5. Hướng dẫn: Về nhà học bài làm bài soạn bài tiếp theo Ngày soạn: 10/10/2012 Ngày dạy: 15-20/10/2012 Tiết 40: MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được vai trò, nội dung của yếu tố nội tâm miêu tả trong văn bản tự sự. Tích hợp với phần Văn: Truyện Kiều, Lục Vân Tiên. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh có kĩ năng sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tiếp thu tri thức một cách tích cực, chủ động. II. Chuẩn bị Thầy: Nghiên cứu soạn giáo án. Trò : Đọc trước bài. III. Tiến trình lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 1. Ổn định Tổ chức Kiểm tra.bài cũ ? Miêu tả trong văn tự sự có vai trò, tac dụng như thế nào? Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm. I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu. 1. Phân tích ngữ liệu mẫu ? Đọc đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích. Những câu thơ tả ngoại ? Tìm những câu thơ tả ngoại cảnh và tâm trạng của TK cảnh” - Hs: Tìm đọc ? Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu là tả cảnh và đoạn sau + “Trước lầu… dặm thưa” + Buồn trông… ghế ngồi”. miêu tả nội tâm? Những câu thơ miêu tả Hai đoạn thơ tả cảnh nhận diện được: qua cảnh sắc nội tâm: thiên nhiên và ngoại hình sự vật… có thể quan sát trực tiếp được. Miêu tả nội tâm thể hiện qua suy nghĩ nàng Kiều về + “Bên trời… người ngâm”. thân phận, về quê hương, về cha mẹ. ? Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ như thế nào với việc thể hiện nội tâm nhân vật? - Đoạn 1: Tả cảnh mênh mông hoang vắng, mênh mông thể hiện tâm trạng cô đơn, buồn tủi. Đoạn 2: Tả 4 bức tranh: + Bức 1: Hình ảnh con thuyền xa xa: nỗi buồn lưu lạc. + Bức 2: Nhìn cánh hoa trôi: gợi sự trôi dạt, lênh đênh giữa dòng đời. + Bức 3: Nhìn nội cỏ: nghĩ tương lai mờ mịt của mình. + Bức 4: Tiếng sóng ầm ầm: nỗi sợ hãi những tai hoạ sẽ ập đến lúc nào không hay biết. ? Lấy cảnh tả tâm trạng tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Các biện pháp ẩn dụ. ? Qua phân tích ví dụ em thấy miêu tả nội tâm nhân vật bằng cách nào? - Miêu tả trực tiếp: những suy nghĩ của nhân vật. - Miêu tả gián tiếp: miêu tả cảnh vật, miêu tả ngoại hình - Là tái hiện những ý nghĩ, cảm nhân vật để lột tả nội tâm. xúc và diễn biến tâm trạng của ? Theo em hiểu miêu tả nội tâm nhân vật là như thế nào? - Là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng nhân vật. của nhân vật. ? Đọc đoạn trích thứ hai: ? Qua đoạn trích em hiểu gì về tâm trạng LH? Lão đau khổ, day dứt đến tột đỉnh vì đã chót lừa một.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> con chó. ? Để lột tả được nội tâm nhân vật Lão Hạc tác giả làm cách nào? Bằng cách miêu tả ngoại hình qua khuôn mặt ánh mắt, cái miệng… ? Vậy theo em, miêu tả nội tâm nhân vật nhằm mục đích gì? Làm cho nhân vật được sinh động trong văn bản tự sự. 2. Kết luận- Ghi nhớ sgk Hoạt động 2: Kết luận ? Có mấy cách miêu tả nội tâm nhân vật trong văn bản tự sự. II. Luyện tập. * Hoạt động II: Luyện tập * Bài tập 1 *Bài tập 2: GV: Gợi ý: Người viết nhập vai xưng hô tôi, kể lại vụ xử *Bài tập 2: án. Trong quá trình kể kết hợp với dẫn lời, dẫn ý nhân vật GV: Gợi ý: Người viết nhập vai khác. xưng hô tôi, kể lại vụ xử án. * Bài tập 3: Trong quá trình kể kết hợp với Nêu yêu cầu bài tập dẫn lời, dẫn ý nhân vật khác. Ghi lại tâm trạng của em sau một lần có lỗi với bạn. GV: Lưu ý kể lại việc không hay mà mình đã gây ra cho * Bài tập 3: bạn là việc gì, diễn ra như thế nào, đặc biệt lưu ý miêu tả tâm trạng khi gây ra việc không hay đó. 4. Củng cố: Nắm chắc thế nào là miêu tả nội tâm nhân vật trong văn bản tự sự. Các cách miêu tả nội tâm. 5. Hướng dẫn: Làm hoàn chỉnh các bài tập. Ngày 15 tháng 10 năm 2012 Ký duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> TUẦN 9 Ngày soạn: 16/10/2012 Ngày day: 22-27/10/2012 TIẾT 41: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: Qua tiết học giúp học sinh: - Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được những tác giả và một số tác phẩm từ sau năm 1975 viết về địa phương mình. - Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học địa phương. Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học của địa phương mình. 2. Kỹ năng: Rèn cho Hs có kĩ năng sưu tầm tư liệu văn học theo chủ đề. 3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức tìm hiểu các TPVH của địa phương, trân trọng giá trị của các tác phẩm văn học địa phương. II. Chuẩn bị: Thầy: - Sưu tầm và giới thiệu tạp chí sách báo của địa phương mình. - Lựa chọn hai tác giả tâm đắc nhất: Hoài Nam, Nguyễn Văn Soạn. Trò: - Sưu tầm và điền vào bảng thống kê. - Viết một bài giới thiệu tác giả, tác phẩm. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Giới thiệu các tác giả, tác phẩm địa I. Trình bày danh mục các tác giả, phương. tác phẩm của địa phương từ năm ? Gọi học sinh (đại diện các tổ) lên trình bày kết quả 1975 đến nay. sưu tầm và lần lượt điền vào bảng thống kê..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> ? Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật một số tác phẩm tiêu biểu mà mình sưu tập được. ? Gọi học sinh nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh Stt Tác giả Năm Tác bảng thống kê. sinh phẩm ? Em có thể kể một số mẩu chuyện nhỏ mà mình biết được xung quanh những tác giả, tác phẩm mà mình sưu tầm. Vũ Quần Phương: Nhà thơ rất nổi tiếng được nhiều người biết đến. Ông có nhiều bài viết đăng trên các báo, tạp chí của trung ương… - Hoài Nam : ? Ngoài những tác giả, tỉnh NĐ còn có những tờ báo tạp chí gì? - Báo nhân dân, báo phụ nữ NĐ - Thông tin thanh niên NĐ. - Học sinh thảo luận ? Mời đại diện 4 tổ lần lượt trình bày. - GV nhận xét, khuyến khích học sinh tiếp tục tìm hiểu văn học điạ phương. II. Giá trị nội dung, nghệ thuật của * Hoạt động II: Nội dung, nghệ thuật của các TPVH c tác phẩm văn học địa phương địa phương. 1 - Kim Định (1915 - 1997) 1 - Kim Định (1915 - 1997) - Quê làng Trung Thành - Bùi Chu - Nam Định - Quê làng Trung Thành - Bùi Chu - Tác phẩm "Thanh niên quốc gia"(1984)  - Nam Định - Tác phẩm "Thanh niên quốc gia"(1984)  Ý tưởng tìm về cội nguồn 2 - Đặng Vũ Khiên (19 - 9 - 1916) 2 - Đặng Vũ Khiên (19 - 9 - 1916) - Quê Xuân Trường - Nam Định. - Quê Xuân Trường - Nam Định. Anh hùng và nghệ sĩ (1978) ; Anh hùng và nghệ sĩ (1978) ; Những đồng chí ngôi Những đồng chí ngôi sao sáng của sao sáng của người tri thức Việt Nam. người tri thức Việt Nam. - Nội dung và nghệ thuật chủ yếu: Văn viết theo lối - Nội dung và nghệ thuật chủ yếu: văn biền ngẫu, hình thức ngôn ngữ mới mẻ ; Ca ngợi Văn viết theo lối văn biền ngẫu, lòng biết ơn với những nhân cách lớnin dấu ấn sâu ngôn ngữ mới mẻ ; Ca ngợi lòng sắc trong tiến trình lịch sử văn học đất nước. biết ơn với những nhân cách lớnin dấu ấn sâu sắc trong tiến trình lịch sử văn học đất nước. 3 - Vũ Tứ Nam (1929) 3 - Vũ Tứ Nam (1929) - Quê Liên Minh (Vụ Bản) - Nam - Quê Liên Minh (Vụ Bản) - Nam Định Định - Tác phẩm Mùa xuân, tiếng chim (1985), Sống với - Tác phẩm Mùa xuân, tiếng chim.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> thời gian 2 chiều (1982) - Nghệ thuật: Diễn đạt giàu sức truyền cảm.- Nội dung giải quyết những chuyện phức tạp không vui vẻ của đời sống phải trở về gắn bó với cội nguồn trong sáng cao đẹp, giàu năng lượng tinh thần.. 4 - Phạm Ngọc Bể (20 - 5 - 1952) Bút danh Phạm Phú Lâm. - Quê cha Vụ bản, quê mẹ Nghĩ Hưng - Nam Định - Tập thơ dịc tạp chí sinh viên (1998) - Gồm nhiều bài thơ. Mỗi bàithơ thể hhiện nội dung khác nhau. 5 - Bùi Ngọc Dĩnh (8 - 10 - 1942) - Quê Nam Trực - Nam Định . - Tác phẩm : Hạnh phúc ngày trường (1994) Tình đời cay đắng (1996) Truyện thiếu nhi (2004) 6 - Trần Ngọc Nam (20 - 10 - 1959) - Tác phẩm : Đêm tân hôn bị phù phép (2001) 7 - Nguyễn Văn Soạn (26 - 4 - 1952) - Quê quán Trực Phú - Trực Ninh - Nam Định - Tác phẩm + Trên điểm cao (2000 - thơ) + Hai mươi năm trước (truyện ngắn) + Tóc em (thơ) + Thơ nhà giáo tuyển tập (1980) + Mùa hoa. 8 - Lưu Tuấn Hùng (1936) Quê Hà Nội - Sống ở Nam Định công tác trong hội nhà văn Nam Định. * Hoạt động II: Tổng kết. ? Khái quát lại những giá trị nội dung nghệ thuật của các tác phẩm văn học địa phương. - Thể loại. - Giá trị nội dung. - Giá trị nghệ thuật.. (1985), Sống với thời gian 2 chiều (1982) - Nghệ thuật: Diễn đạt giàu sức truyền cảm.- Nội dung giải quyết những chuyện phức tạp không vui vẻ của đời sống phải trở về gắn bó với cội nguồn trong sáng cao đẹp, giàu năng lượng tinh thần. 4 - Phạm Ngọc Bể (20 - 5 - 1952) Bút danh Phạm Phú Lâm. - Quê cha Vụ bản, quê mẹ Nghĩ Hưng - Nam Định - Tập thơ dịc tạp chí sinh viên (1998) - Gồm nhiều bài thơ. Mỗi bàithơ thể hiện nội dung khác nhau. 5 - Bùi Ngọc Dĩnh (8 - 10 - 1942) - Quê Nam Trực - Nam Định . - Tác phẩm: Hạnh phúc ngày trường (1994) Tình đời cay đắng (1996) Truyện thiếu nhi (2004) 6 - Trần Ngọc Nam (20 - 10 1959) - Tác phẩm : Đêm tân hôn bị phù phép (2001) 7 - Nguyễn Văn Soạn (26 - 4 1952) - Quê quán Trực Phú- Trực NinhNam Định - Tác phẩm + Trên điểm cao (2000 - thơ) + Hai mươi năm trước (truyện ngắn) + Tóc em (thơ) + Thơ nhà giáo tuyển tập (1980) + Mùa hoa. 8 - Lưu Tuấn Hùng (1936) Quê Hà Nội - Sống ở Nam Định công tác trong hội nhà văn Nam Định.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> II. Tổng kết- ghi nhớ sgk * Hoạt động III: Luyện tập. III. Luyện tập 4. Củng cố: Khái quát lại nội dung chương trình địa phương. 5. Hướng dẫn về nhà: Học sinh tiếp tục bổ sung bảng thống kê, tiếp tục tìm hiểu và sưu tầm những tác phẩm hay viết về địa phương mình để có thể ra một chuyên san về văn học địa phương. Ngày soạn: 16/10/2012 Ngày day: 22-27/10/2012 TIẾT 42: TỔNG KẾT TỪ VỰNG. (Từ đơn,Từ phức… Từ nhiều nghĩa) I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6: từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng từ chính xác và hệ thống hoá kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức chuẩn bị bài ở nhà. II. Chuẩn bị: Thầy: Hệ thống hoá kiến thức đã họcvề từ vựng. Trò: ôn lại từ vựng (là đề cương) III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn địn htổ chức: 2. Kiểm tra: Bài cũ đề cương của học sinh. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động I: Từ đơn, từ phức. I- Từ đơn và từ phức Hoạt động 1: Từ đơn 1. Từ đơn. ? Thế nào là từ đơn? Lấy ví dụ? - Từ đơn là từ chỉ gồm một - Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng có một nghĩa tạo thành. tiếng có một nghĩa tạo VD: Nhà, cây, biển, đi, chạy, xanh đỏ… thành. Hoạt động 2: Từ phức. Vd: Nhà, cây, biển, đi, chạy ? Thế nào là từ phức? Lấy ví dụ? 2. Từ phức. VD: Quần áo, trầm bổng, câu lạc bộ… - Từ phức là từ gồm hai ? Có mấy loại từ phức? hoặc nhiều tiếng tạo thành. Hoạt động 3: Thực hành. VD: Quần áo, trầm bổng, Bài tập 1: câu lạc bộ… ? Đọc và nêu yêu cầu bài tập? - Phân biệt từ ghép, từ láy trong các từ cho sẵn. ? Dựa vào kiến thức từ ghép, từ láy em hãy làm bài tập? - Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn. - Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Bài tập 2: ? Trong những từ láy cho sẵn từ nào có sự giảm nghĩa và từ nào có sự tăng nghĩa so với nghĩa gốc? - Giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xếp. - Tăng nghĩa: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô. * Hoạt đông II: Thành ngữ ? Thế nào là thành ngữ? - Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. VD: Mẹ tròn con vuông, mặt xanh nanh vàng. Bài tập 1: ? Chỉ rõ các ví dụ đâu là thành ngữ, tục ngữ giải nghĩa? a) Gần: tục ngữ: Hoàn cảnh môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách con người. b) Đánh trống: thành ngữ: Làm viẹc không đến nơi đến chốn, bổ dở, thiếu trách nhiệm. c) Tục ngữ: Muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại (có thể coi là thành ngữ). d) Thành ngữ: Tham lam, được cái này lại muốn cái khác hơn. e) Thành ngữ: Sự thông cảm thương, xót giả dối nhằm đánh lừa người khác. Bài tập 2: ? Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật, hai thành ngữ chỉ thực vật? - Chỉ động vật: + Như chó với mèo. + Điệu hổ li sơn: Dụ đối phương ra khỏi nơi mà có ưu thế dễ bề chinh phục, dễ thắng. - Chỉ thực vật: + Bèo dạt mây trôi. + Cây nhà lá vườn. * Hoạt động III: Nghĩa của từ. ? Em hiểu thế nào là nghĩa của từ? Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị. Bài tập 1: ? Theo em trong các câu giải nghĩa về từ mẹ, cách nào giải nghĩa đúng nhất? - Chọn cách a. Không chọn b Bài tập 2: H? Cách giải thích nào trong 2 cách là đúng? Vì sao? - Cách giải thích (b) là đúng. Cách giải thích (a) vi phạm. II- Thành ngữ Thế nào là thành ngữ Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. - Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thông thường qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh. Vd: Mẹ tròn con vuông, mặt xanh nanh vàng.. III- Nghĩa của từ - Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> nguyên tắc khi giải nghĩa từ vì dùng DT để định nghĩa tính từ (cụm danh từ). - Cách (b) giải thích bằng từ đồng âm (rộng lượng- độ lượng) còn phần sau là cụ thể hoá cho từ rộng lượng. * Hoạt động IV: Từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ. ? Em hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa? Ví dụ? VD: Xe đạp (một nghĩa), Xuân (nhiều nghĩa) ? Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Chuyển nghĩa của từ là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa. GV: Trong từ nhiều nghĩa có nghĩa gốc và nghĩa chuyển. ? Em hiểu thế nào là nghĩa gốc, thế nào là nghĩa chuyển? . VD: Mùa xuân là… xuân. Bài tập 1: ? Theo em nghĩa “hoa” trong “thềm hoa” “lệ hoa” được coi là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển. V. Từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Từ nhiều nghĩa là từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. VD: Xe đạp (một nghĩa). Xuân (nhiều nghĩa) - Chuyển nghĩa của từ là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa.Trong từ nhiều nghĩa có nghĩa gốc và nghĩa chuyển. - Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu. Là cơ sở để - Từ hoa trong trường hợp này được hiểu theonghĩa hình thành các nghĩa khác. - Nghĩa chuyển: là nghĩa chuyển. ? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. từ nhiều nghĩa không? Vì sao? - Đây không thể coi là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất Vd: Mùa xuân là… xuân. hiện từ nhiều nghĩa vì từ “hoa” chưa làm thay đổi nghĩa của từ (hoa: đẹp, sang trọng, tinh khiết) nên hoa chỉ là nghĩa lâm thời nếu tách ra không còn giữ nguyên nghĩa. 4. Củng cố: Nắm chắc hệ thống từ vựng 5. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập. Ngày soạn: 16/10/2012 Ngày day: 22-27/10/2012 TIẾT 43: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Tiếp. theo). (Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa, Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, Trường từ vựng). I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củn cố và biết vận dụng những kiến thức từ vựng học ở lớp 7-8: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trờng từ vựng. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng hệ thống từ vựng trên một cách chính xác trong khi nói và viết. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức trong việc giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Thầy: Hệ thống hoá kiến thức. Trò: Ôn lại kiến thức từ vựng đã học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định Tổ chức 2. Kiểm tra: Gv gọi hs làm một số bài tập có liên quan đến các tiết học trước. Nhận xet rút kinh nghiệm về kỹ năng, cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Từ đồng nghĩa. V. Từ đồng nghĩa Hoạt động 1: Khái niệm. - Từ đồng nghĩa là những ? Thế nào là từ đồng nghĩa từ có nghĩa giống nhau VD: máy bay- tàu bay- phi cơ. hoặc gần giống nhau. Một Hoạt động 2: Thực hành số từ nhiều nghĩa có thể Bài tập 1: thuộc vào nhóm từ đồng ? Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau: nghĩa khác nhau. - Chọn cách (d). VD: máy bay- tàu bay- phi GV: Không thể chọn cách a vì không có ngôn ngữ nào cơ. trên thế giới không có hiện tượng đồng nghĩa. - Không thể chọn cách b vì đồng nghĩa có thể là quan hệ giữa hai, ba hoặc nhiều hơn 3 từ. - Không thể chọn c vì không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau. Bài tập 2: Cho biết dựa trên cơ sở nào, từ “xuân” có thể thay thế cho từ “tuổi”. Việc thay từ trong câu trên có tác dụng diễn đạt như thế nào? - Xuân chỉ một mùa xuân trong năm, khoảng thời gian tương ứng với một tuổi (chuyển nghĩa theo phương thức hoá dụ lấy bộ phận chỉ toàn bộ).Từ xuân thay thế cho ‘tuổi” để tránh lặp với từ tuổi * Hoạt động II: Từ đồng âm. VI. Từ đồng âm. Hoạt động 1: Khái niệm. - Từ đồng âm là những từ ? Thế nào là từ đồng âm? có cách phát âm giống - Từ đồng âm là những từ có cách phát âm giống nhau nhau nhưng khác xa nhau nhưng khác xa nhau về nghĩa. về nghĩa. VD: Đường (để ăn)- đường (đi). VD: Đường (để ăn)- đường (đi). Hoạt động 2: Thực hành. c) Từ “lá” trong “lá phổi” Bài tập 1: là hiện tượng chuyển H? Trong trường hợp (a), (b) từ nào là có hiện tượng nghĩa từ “lá” trong “lá nhiều nghĩa, từ nào có hiện tượng đồng âm? Vì sao? xanh”. a) Từ “lá” trong “lá phổi” là hiện tượng chuyển nghĩa từ d) Từ đường là hiện tượng “lá” trong “lá xanh”..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> b) Từ đường là hiện tượng đồng âm khác nghĩa. * Hoạt động III: Từ trái nghĩa. - Một số từ nhiều nghĩa có thể thuộc cặp từ trái nghĩa. ? Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn chương? - Từ trái nghĩa được sử dụng trong thế đối, tạo các hiện tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. Bài tập:1- Xác định các cặp từ trái nghĩa trong các cặp từ sau: xấu-đẹp, xa-gần, rộng- hẹp. * Hoạt động IV:Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. H? Hiểu thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ? - Nghĩa của từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác. ? Em hãy chỉ ra các cấp độ khái quát nghĩa của từ? - Một số từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. - Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ ngữ khác. - Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể nghĩa hẹp đối với từ ngữ khác. * Hoạt đông V: Trường từ vựng ? Em hiểu thế nào là trường từ vựng? - Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. VD: Trường từ vựng “tay” - Các bộ phận của tay: bàn tay, cổ tay, móng tay, ngón tay, đốt tay. Bài tập: 2- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách dùng tử ở đoạn trích? - Trường từ vựng trong đoạn văn là: Tắm và bể. - Việc sử dụng các từ này góp phần tăng giá trị biểu cảm của câu nói. Làm cho câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ hơn. 4. Củng cố: Nắm chắc hệ thống từ vựng từ lớp 6-9 5. Hướng dẫn: Làm hoàn chỉnh các bài tập. Ngày soạn: 16/10/2012 Ngày day: 22-27/10/2012 TIẾT 44: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2. đồng âm khác nghĩa. VII. Từ trái nghĩa. VD: Rách- lành, áo rácháo lành, tính lành- tính ác.. VIII- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Nghĩa của từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.. IX. Trường từ vựng - Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. VD: Trường từ vựng “tay” - Các bộ phận của tay: bàn tay, cổ tay, móng tay, ngón tay, đốt tay..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> I. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh: Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài này. - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý, các kĩ năng dùng từ, diễn đạt trình bày. - Giáo dục học sinh biết nhận xét đánh giá kết quả một bài văn cụ thể II. Chuẩn bị Thầy: Chấm bài, trả bài cho học sinh. Trò: Xem bài của mình. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Gọi học sinh đọc lại đề? I .Dàn ý chi tiết I Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau, A. Mở bài vào một ngày hè, em về thăm lại Nêu buổi thăm trường đầy xúc động của trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn bản thâm em học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy B. Thân bài xúc động ấy - Nội dung:Tưởng tượng một lần về thăm II .Dàn ý sơ lược trường cũ trong tương lai, nghĩa là khi ấy em - Thể loại: Tự sự kết hợp với viết thư. đã trưởng thành, đã có một nghề nghiệp nhất ? Đề bài yêu cầu kể về chuyện gì? Giới định, một vị trí xã hội nhất định. hạn chuyện đó? - Lí do gì em về thăm trường cũ? - Kể về một lần về thăm trường sau 20 - Khi về trường cũ thì: năm. + Cảnh sắc thế nào? ? Về hình thức bài làm phải đảm bảo + Gặp gỡ những ai và không gặp được ai? Vì yêu cầu gì? sao? - Câu chuyện viết dưới hình thức một + Cảm xúc đến khi về? bức thư có đan xen miêu tả. - Hình thức: ? Theo em đối tượng về thăm trường Một bức thư gửi bạn cũ, có sử dụng yếu tố cũ sau hai mươi năm phải là người như miêu tả. thế nào? C. kết bài: Nêu cảm nghĩ của bản thân - Là người trưởng thành: có nghề nghiệp ổn định. II. Nhận xét: ? Em hãy nhắc lại dàn ý của đề? * Ưu điểm khuyết điểm - Trình bày theo tiết tiết 34+35 1. Nội dung: A: Mở bài + Các em đã nắm được kiểu bài tự sự có kết Nêu buổi thăm trường đầy xúc hợp viết thư. động của bản thâm em + Nhiều bài các em trình bày hết sức sinh B: Thân bài động khi sử dụng hợp lí yếu tố miêu tả và một - Nội dung:+ Tưởng tượng một lần về số từ ngữ biểu cảm để bộc lộ cảm xúc khi về thăm trường cũ trong tương lai, nghĩa thăm trường..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> là khi ấy em đã trưởng thành, đã có một nghề nghiệp nhất định, một vị trí xã hội nhất định. - Lí do gì em về thăm trường cũ? - Khi về trường cũ thì: + Cảnh sắc thế nào? + Gặp gỡ những ai và không gặp được ai? Vì sao? + Cảm xúc đến khi về? Hình thức: Một bức thư gửi bạn cũ, có sử dụng yếu tố miêu tả. C. kết bài: êu cảm nghĩ của bản thân * Đọc bàivăn hay Gọi 2 học sinh làm bài tốt đọc rồi nhận xét tốt ở chỗ nào trên cơ sở cô vừa nhận xét. Điểm Số lượng (%). Gỏi. + Nhiều em xây dựng tình huống chuyện tốt. + Trình bày sạch sẽ, rõ ràng. Nhược điểm: + Nhiều em sa vào viết thư mà quên phương thức chính là tự sự. + Chi tiết, sự việc nghèo nàn. + Thiếu sự kết hợp với yếu tố miêu tả làm bài văn trở nên khô khan. + Chữ viết cẩu thả còn nhiều. + Lỗi diễn đạt, lỗi chính tả nhiều. 2. Cách diễn đạt một số em diễn III. Chữa lỗi sai. 1. lỗi chính tả ? Gọi học sinh chữa lỗi sai về chính tả 2. lỗi dùng từ sai 3. lỗi diễn đạt: chưa hay lủng củng. Thống kê kết quả Khá Trung bình Yếu, kém. 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại kiến thức về nhà học bài làm các bài tập còn lại 5. Hướng dẫn: Tiếp tục ôn tập văn bản tự sự, chuẩn bị thi 8 tuần Ngày soạn: 16/10/2012 Ngày day: 22-27/10/2012 TIẾT 45: ĐỒNG CHÍ Chính Hữu I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được: - Vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, Cơ sở hình thành tình đồng chí, đồng đội của anh bộ đội cụ Hồ trong kháng chiến chống Pháp. - Nắm được nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm, cô đúc và giàu ý nghĩa biểu tượng. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng đọc diễn cảm, cảm thụ và phân tích các những nét đặc sắc trong cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh thơ của nhà thơ Chính Hữu. 3. Thái độ: Học sinh có lòng yêu nước, ý chí căm thù giặc, biết ơn thế hệ cha anh đã ngã xuống vì độc lập của dân tộc. II. Chuẩn bị. Thầy: Đọc tư liệu về Chính Hữu + soạn bài + Chân dung nhà thơ Trò: Soạn bài III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 2. Kiểm tra Bài Cũ bài tập trong vở của học sinh. 3. Bài mới.giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động I: Tìm hiểu chung. Hoạt động 1: Tác giả, tác phẩm. ? Dựa vào chú thích sgk, nêu hiểu biết về nhà thơ Chính Hữu. ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ? - Ông viết bài thơ sau chiến dịch Việt Bắc (đầu năm 1948) tại nơi ông điều trị bệnh. - Bài thơ là sự thể hiện những tình cảm tha thiết, sâu sắc của tác giả với những người đồng chí, đồng đội của mình. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc + 6 câu thơ đầu: Cơ sở của tình đồng chí. + 11 câu tiếp: Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí + 3 câu cuối: Hình ảnh đầu súng trăng treo. * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết. ? Học sinh đọc 6 câu thơ đầu của bài thơ. ? Trong cảm nhận của nhà thơ, tình đồng chí liên quan đến những con người và không gian cụ thể nào? - Anh - nước mặn đồng chua - Tôi - đất cày lên sỏi đá. ? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp hình ảnh, từ ngữ của tác giả? - Cách sắp xếp những từ ngữ , hình ảnh đối xứng nhau giản dị, dân dã như lời ăn tiếng nói hàng ngày ? Cách sắp xếp cho em hình dung gì về quê hương của họ? - Quê hương của họ là những vùng đất cằn cỗi, cấy cày khó khăn ? Ở họ có điểm gì chung?: Họ đều là những người nông dân ra đi từ những miền quê nghèo. ? Em hiểu điều tác giả muốn giãi bày là gì - Họ lúc đầu là những người xa lạ không hề quen biết nhau nhưng lại quen nhau. ? Theo em, nhà thơ muốn thể hiện cảm nghĩ gì trong 2 câu thơ này? - Học sinh thảo luận, nêu ý kiến. +HS1 + Tình đồng chí là một tình cảm mới mẻ có sức liên kết tự nhiên rộng rãi mọi người cùng chí hướng. + HS2 + Tình đồng chí là tình cảm gắn bó, tươi mới và mãnh liệt.. Nội dung cần đạt I. Đọc tìm hiểu chung: - Tác giả: (SGK) - Tác phẩm. - Thể thơ: Tự do - Bố cục: II. Đọc và tìm hiểu văn bản 1. Cơ sở hình thành tình đồng chí. - Họ đều là những người nông dân ra đi từ những miền quê nghèo.. - Tình đồng chí là một tình cảm mới mẻ có sức liên kết tự nhiên rộng rãi mọi người cùng chí hướng.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> ? Lời thơ "Súng bên súng đầu sát bên đầu"gợi cho em hình dung ra cảnh tượng như thế nào? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? - Đội ngũ sát cánh, trùng điệp trong đấu tranh. - Hình ảnh ẩn dụ gợi ra hình ảnh những người lính cùng chiến đấu bên nhau, cùng chung lí tưởng đánh giặc cứu nước. ? Em có cảm nhận gì về hình ảnh này? Học sinh tự bộc lộ - Tình đồng chí gắn kết con người thành một sức mạnh to lớn trong đấu tranh. ? Chi tiết "Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ"gợi ra cách hiểu như thế nào về tình đồng chí?  Hình ảnh thực về những khó khăn, gian khổ của người lính. - Tình đồng chí là sự xẻ chia buồn vui, xoá đi mọi khoảng cách. ? Đọc thầm lại đoạn thơ. ta cảm nhận được cơ sở của tình đồng chí là gì? - Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời. * Giáo viên chốt lại các ý kiến: Tình đồng chí giữa người lính trong Quân đội nhân dân Việt Nam thời kỳ đầu kháng * Tiểu kết chiến chống Pháp. * Hoạt động 2: Tiểu kết 4. Củng cố: Đặc trưng của thể thơ tự do, cơ sở hình thành tình đồng chí đồng đội của người lính trong kháng chiến chống Pháp qua bài thơ. 5. Hướng dẫn: Học thuộc lòng bài thơ, tiếp tục chuẩn bị nội dung tiết 2. Ngày22 tháng 10 năm 2012 Ký Duyệt TUẦN 10 Ngày soạn: 19/10/2012 Ngày dạy: 29/10 - 3/11/2012 TIẾT 46: ĐỒNG CHÍ Chính Hữu I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được: - Vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ. - Nắm được nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm, cô đúc và giàu ý nghĩa biểu tượng. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật các hình ảnh trong 1 tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng, lãng mạn..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> 3. Thái độ: Học sinh có lòng yêu nước, ý chí căm thù giặc, biết ơn thế hệ cha anh đã ngã xuống vì độc lập của dân tộc. II. Chuẩn bị. Thầy : Đọc tư liệu về Chính Hữu + soạn bài + Chân dung nhà thơ Trò : Soạn bài III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra Bài Cũ bài tập trong vở của học sinh. 3. Bài mới.giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Gv: Khái quát lại nội dung đã tìm hiểu trong tiết 45, dẫn I. Đọc tìm hiểu chung: chuyển sang tiết 46. II. Đọc và tìm hiểu văn * Hoạt động I: Tìm hiểu chung. bản * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết. 1. Cơ sở hình thành tình đồng chí. Hoạt động 2: Những biểu hiện của tình đồng chí. 2. Sự phát triển tình đồng - Học sinh đọc 11 câu thơ tiếp. chí ? Chú ý dòng thơ tiếp theo? Nhận xét số lượng tiếng ở dòng thơ này? (? Dòng thơ này có gì đặc biệt ? Sự đặc biệt ấy cho em cảm nhận điều gì?) - Dòng thơ rất ngắn chỉ có 2 tiếng đồng chí. - Dòng thơ ngắn, biểu lộ cảm xúc chân thực mà thiêng liêng. Đó là tiếng gọi đồng đội thân thương ấm áp tình cảm. Câu thơ là sự kết đọng tình cảm đồng chí giữa người lính một cách tự nhiên, chân thực. Người lính ban đầu xa lạ nhưng đồng cảnh, đồng cảm giai cấp khi tập hợp trong cùng đội ngũ gian khổ giữa họ đã nảy nở tình cảm ngày càng bền chặt trong mối tình đồng chí vừa mộc mạc, vừa giản dị vừa chân thành ấm áp tình người. ? Quan sát 3 câu thơ tiếp theo, nhà thơ diễn tả điều gì? - Hình ảnh tay trong tay, - Diễn tả hoàn cảnh gia đình, nơi hậu phương của người người lính nắm chặt tay lính. nhau để truyền cho nhau ? Hoàn cảnh đó được diễn tả cụ thể chi tiết qua hình ảnh hơi ấm của tình đồng chí nào? - Ruộng nương - mặc kệ. - Giếng nước, gốc đa nhớ  hình ảnh nhân hoá diễn tả tình cảm người thân với người lính. ? Em có cảm nhận gì về hậu phương (nơi quê hương của người lính)? - Quê hương của người lính khi ra trận còn rất nhiều khó khăn người lính khi ra trận ruộng nương còn dang dở đường cày, để lại đằng sau nhà trống không, tuyềnh toàng..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Họ để lại đằng sau nỗi nhớ gia đình, người thân. ? Cụm từ M " ặc kệ"giúp em hiều gì về ý chí của người lính? - Thể hiện sự mạnh mẽ, quyết tâm, tự nguyện ra đi chiến đấu của người lính. ? Hoàn cảnh của "anh"được cảm nhận qua suy nghĩ của "tôi" từ đó em có suy nghĩ gì về tình cảm của người lính với nhau? - NHững người lính rất thấu hiểu hoàn cảnh của nhau. Họ dường như hiểu thấu đáo, tường tận về nhau, hiểu với sự cảm thông bè bạn. ? Trong cách hiểu ấy thấm đượm tình cảm nào? - Thương cảm và đồng cảm. ? Là những người chung lưng đấu cật với nhau trong cuộc chiến đấu gian lao. Cảm nhận này được nhà thơ khắc hoạ qua hình ảnh thơ nào? - Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh. ? Lại 1 lần nữa "anh và tôi"đi sóng đôi với nhau, gợi cho em suy nghĩ gì?- Hình ảnh sóng đôi quấn quýt bên nhau, gợi tình cảm gắn bó keo sơn. Những người lính chia sẻ những đau đớn về thể xác và họ có sự cảm thông với nhau ? Gian lao của người lính còn được nói tới bằng chi tiết điển hình nào? - Áo anh rách vai. - Quần tôi có vài mảnh vá. ? Theo em, đặc sắc của những chi tiết thơ này là gì? - Chân thất, giản dị. - Gợi cảm nghĩ về những gian lao của hiện thực chiến tranh. ? Cử chi của người lính "Thương nhau tay nắm tay", gợi cho em suy nghĩ gì? - Đó là những cử chỉ rất chân thực và thiêng liêng. Hình ảnh tay trong tay, người lính nắm chặt tay nhau để truyền cho nhau hơi ấm của tình đồng chí,? Từ những chi tiết điển hình trong đoạn thơ này, những vẻ đẹp nào của tình đồng chí được gợi mở? - HS thảo luận nêu ý kiến. + Vẻ đẹp của tình thương chân thành, mộc mạc (đồng 3. Hình ảnh người lính cảm) trong phiên canh gác. Hoạt động 3: Hình ảnh người lính trong phiên canh gác. ? Ba dòng thơ cuối cùng gợi một cảnh tượng như thế nào? - Không gian: Đêm nay rừng hoang sương muối. ? Đêm lạnh cóng với rừng già. - Súng là biểu tượng của.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Hai người lính bồng súng đợi giặc dưới chiến hào. (Đứng cạnh bên nhau…) - Từ đó nhìn lên vầng trăng treo đầu súng. ? Qua đó, nhà thơ phản ánh điều gì?- Hiện thực khắc nghiệt của cuộc kháng chiến chống pháp. - Những người đồng chí sát cánh đương đầu với kẻ thù, sẵng sàng chiến đấu. ? Câu thơ "Đầu súng trăng treo"gợi ra nhiều liên tưởng cho người đọc em đồng ý với các ý kiến nào trong các ý kiến dưới đây? Học sinh thảo luận. A. Đó là cảnh tượng thật (người lính bồng súng đợi giặc trong khi mảnh trăng đêm vừa ngang tầm ngọn súng nhìn từ dưới chiến hào) (nghĩa đen). B. Súng là biểu tượng của chiến tranh ái quốc, trăng là biểu tượng của cuộc sống thanh bình. Từ đó, sẽ là ý nghĩa cao đẹp của sự nghiệp người lính. C. Có hai hiện thực đan cài, hiện thực khắc nghiệt và hiện thực mềm mại và nên thơ. Đó là sự phong phú trong tâm hồn người lính. D. Cả 3 ý A, B, C.* Hoạt động III: Tổng kết- Ghi nhớ.. chiến tranh ái quốc, trăng là biểu tượng của cuộc sống thanh bình. Từ đó, sẽ là ý nghĩa cao đẹp của sự nghiệp người lính.. IV. Tổng kết- Ghi nhớ 1. Nghệ thuật:. ? Giá trị nghệ thuật được Chính hữu thể hiện qua văn bản. 2. Nội dung: Thể thơ tự do, ít vần, ngôn ngữ thơ giản dị không đồng cảnh, trau trốt nhưng có sự gợi cảm nghĩ và liên tưởng sâu * Ghi nhớ (SGK) sắc. V. Luyện tập ? Qua đó tác giả muốn nói với người đọc điều gì * Hoạt động IV: Luyện tập. ? Qua bài thơ, vẻ đẹp nào của tình đồng chí đồng đội được sáng lên? A. Cùng tin cậy C. Cùng chia sẻ sự hy sinh. B. Cùng chung lý tưởng chiến đấu. D. Cùng mơ ước về cuộc sống hoà bình 4. Củng cố: Học thuộc lòng bài thơ, cảm nhận vẻ đẹp của tình ĐC qua 3 câu thơ kêt. 5. Hướng dẫn: Soạn "Tiểu đội xe không kính". Ngày soạn: 19/10/2012 Ngày dạy: 29/10 - 3/11/2012 TIẾT 47: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Phạm Tiến Duật I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe không kính cùng hình ảnh thế hệ thành viên thời đánh Mỹ hiên ngang, dũng cảm, coi thường gian khổ, hiểm nguy, tâm hồn lạc quan, trẻ trung… - Thấy được hình tượng thơ được khai thác từ chất liệu hiện thực của đời sống chiến tranh cùng giọng điệu và ngôn ngữ độc đáo, lời thơ gần với lời nói thường ngày, giọng thơ ngang tàng, ngịch ngợm và rất lính. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng đọc thơ tự do, cảm nhận hình ảnh người lính trong kháng chiến chống Mỹ. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh có tinh thần yêu nước, yêu độc lập, tự do. Có ý thức bảo vệ độc lập của dân tộc. II. Chuẩn bị: - Thầy: cho đọc tư liệu về Phạm Tiến Duật. - Trò :Cho học sinh quan sát chân dung nhà thơ Phạm Tiến Duật. III. Tiến trình lên lớp 1 - Ổn định tổ chức. 2 - Kiểm tra bài cũ ? Đọc thuộc lòng bài thơ "Đồng chí", Nêu cảm nhận của em về bài thơ. 3 - Bài mới. Hoạt đông của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Tìm hiểu chung. I. Đoc tìm hiểu chung Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. - Tác giả: ? Nêu những hiểu biết về tác giả dựa vào SGK. - Tác phẩm: + Phạm Tiến Duật là một trong những nhà thơ tiêu biểu của thế hệ các nhà thơ trẻ thời kì kháng chiến chống Mỹ. + Thơ ông có giọng điệu rất riêng dân dã, trẻ trung, tinh ngịch mà sâu lắng. ? Thời gian, hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ của bài thơ + Bài thơ về tiểu đội xe không kính là tác phẩm được giải nhất trong cuộc thi thơ trên báo văn nghệ năm 1969, in trong tập "Vầng trăng quầng lửa". - Thể thơ: Tự do Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bố cục. - Bố cục: ? Xác định thể thơ, phương thức biểu đạt và, hình ảnh trong bài thơ. - Hs: Lần lượt xác định, Gv chốt kiến thức. II. Đọc và tìm hiểu văn * Hoạt động II: Tìm hiểu văn bản. bản Hoạt động 1: Hình ảnh những chiếc xe không kính. 1. Hình ảnh những chiếc ? Hình ảnh những chiếc xe được tác phẩm miêu tả bằng xe không kính nét nổi bật nào? - xe không có kính. ? Em có nhận xét gì về cách giới thiệu những chiếc xe.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> không kính của tác giả? - Cách giới thiệu bằng câu thơ dài, như văn xuôi . - Cách nói thản nhiên, lời thơ như một lời trò chuyện ? Nhà thơ đã lí giải vì sao xe không có kính? - Bom giật, bom rụng kính vỡ đi rồi. ? Học sinh đọc khổ thơ cuối? ? Nhà thơ tiếp tục miêu tả gì về chiếc xe? - Xe không có đèn, không có mui xe, thùng xe có xước. ? Thực trạng của những chiếc xe cho ta suy ngĩ gì về cuộc kháng chiến chống Mỹ? ? Lời thơ, cách phản ánh hiện thực của tác giả có điều gì đặc biệt? - Cuộc chiến ngày càng ác liệt, thử thách ngày càng lớn. - Hình ảnh chiếc xe không còn nguyên vẹn, điệp từ "không"lí giải rõ điều đó. Lời thơ thản nhiên  giọng thơ đó đã làm nên vẻ đẹp độc đáo của bài thơ này. Nó làm toát lên không khí cả một thời kì chống Mỹ cứu nước góp phần phản ánh hiện thực một cách sâu sắc. - Hình ảnh chiếc xe vận tải bị bom đạn làm hư hỏng vốn rất quen thuộc vậy mà nhà thơ đã làm cho hình ảnh những chiếc xe không kính trở thành hình tượng thơ độc đáo. Nó trở thành biểu trưng cho sự khốc liệt của cuộc chiến và lòng dũng cảm, bất khuất hiểm nguy của tuổi trẻ thời chống Mỹ. Hoạt động 2: Hình ảnh người lính lái xe. ? Học sinh đọc thầm cả bài thơ ? Trong những chiếc xe không kính đó, người lái xe được nhà thơ khắc hoạ trong tư thế nào? - Ung dung - Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng - Như sa, như ùa vào buồng lái ? Trong tưởng tượng của em nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng là cách nhìn như thế nào? - Tầm nhìn mở rộng bao quát được không gian - Cảm giác nhìn tập trung chú ý, quan sát được mọi trở ngại trên đường. ? Trong khổ thơ thứ 2 từ nào được nhắc lại nhiều lần? Việc nhắc lại nhiều như thế có tác dụng gì? - Từ "nhìn"được nhắc lại nhiều lần. - Nhấn mạnh sự cần thiết trong công việc của người lái xe, cần có sự quan sát tập trung cao độ khi làm việc. - Nhấn mạnh cảm giác thực khi ngồi trong buồng được. - Hình ảnh chiếc xe không kính Nó trở thành biểu trưng cho sự khốc liệt của cuộc chiến và lòng dũng cảm, bất khuất hiểm nguy của tuổi trẻ thời chống Mỹ. 2. Hình ảnh những người chiến sĩ lái xe.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> nhìn ra xung quanh được tiếp xúc với thiên nhiên, cảm nhận được gió, được con đường đã qua. ? Hơn thế nữa, khi người lính ngồi trên xe không kính thấy sao trời và đột ngột cánh chim … buồng lái. Em hãy tưởng tượng hình dung cảm giác của họ? - Cảm giác được bay lên bầu trời, sảng khoái khi được hoà hợp với vũ trụ. ? Theo em, người lính ở trong chiếc xe không kính có điều gì thú vị, khác thường? - Được giao cảm với thế giới bên ngoài.Tình yêu - Được chiêm ngưỡng vẻ đẹp khác thường của thiên nhiên nhiên ? Trên xe không kính, người lính ngoài cảm giác thú vị như trên, còn phải đối mặt với những điều gì nữa? - Bụi phun tóc trắng như  Bụi làm cho tóc họ người già. chuyên rmàu, họ phải đối - Mưa tuôn mưa xối như trọi với những cơn mưa ngoài trời rừng ? Những người lính lái xe chấp nhận hiện thực đó như thế nào? - Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha  Cười - Mưa ngừng gió lùa khô mau thôi  Không bận tâm. ? Vẻ đẹp tính cách nào của người lính được bộc lộ? Học sinh thảo luận. - Chấp nhận và vượt lên gian khó để hoàn thành nhiệm vụ. - Trẻ khoẻ, yêu đời  Lạc quan, hồn nhiên Những chiếc xe từ trong bom đạn rơi Đã về đây họp thành tiểu đội. ? Qua đó, em có cảm nhận gì về quan hệ của họ? - Quan hệ đồng đội - Cùng làm nhiệm vụ chiến đấu. - Cùng chịu gian nguy. - Đoàn kết gắn bó ? Những cái bắt tay qua cửa kính vỡ rồi nói với ta điều gì về lính? - Tâm hồn cởi mở. - Ham bạn bè, thân thiện. ? Bên cạnh đó, những từ ngữ hình ảnh nào thể hiện quan hệ gần gũi giữa những người lính đó với nhau? - Chung bát đĩa nghĩa là gia đình đấy!  Quan hệ gia đình, gần gũi, thân mật gắn bó với nhau. ? Qua đó em hiểu gì về cách sống của người lính lái xe. - Người lính không chỉ đối mặt với bom đạn mà còn phải đối mặt với những cơn mưa rừng xối xả, những lớp bụi đường.. - Trẻ khoẻ, yêu đời  Lạc quan, hồn nhiên. - Cùng làm nhiệm vụ chiến đấu. - Cùng chịu gian nguy. - Đoàn kết gắn bó - Tâm hồn cởi mở. - Ham bạn bè, thân thiện - Sẵn sàng, thân ái, chia sẻ, kết đoàn. Mong muốn những điều tốt đẹp. - Tình đồng đội cởi mở, chân thành, tươi thắm, vượt lên gian lao của cuộc chiến ác liệt.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> trên tuyến lửa? - Sẵn sàng, thân ái, chia sẻ, kết đoàn. - Mong muốn những điều tốt đẹp. ? Từ đó, hình ảnh những người lính lái xe không kính có thêm vẻ đẹp tâm hồn nào? - Tình đồng đội cởi mở, chân thành, tươi thắm, vượt lên gian lao của cuộc chiến ác liệt. (Giáo viên liên hệ với bài thơ đồng chí) * Học sinh đọc lại khổ thơ cuối của bài thơ. ? Trong câu thơ cuối có sự đối lập giữa cái không và cái có. Hãy diễn tả sự đối lập này? - Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện cho ý kiến.  Không:- Không có kính, không có đèn, không có mui  Có:- Trái tim ? Câu thơ "chỉ cần trong xe có một trái tim"mang ý nghĩa III. Tổng kết- Ghi nhớ gì 1. Nghệ thuật: - Nghĩa thực: Có sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ 2. Nội dung: - Nghĩa bóng: Có nhiệt huyết với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước. Có lí tưởng chiến đấu giải phóng Miền Nam * Hoạt động III: Tổng kết: ? Giá trị nghệ thuật được PTD thể hiệ qua văn bản BTVTĐXKK ? Qua văn bản tác giả muốn nói với người đọc điều gì - Tư thế hiên ngang, coi thường gian khó, vui tươi và thân IV. Luyện tập thiện - Ý chí quyết tâm giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước. - Tình đồng chí, đồng đội cởi mở, chân thành tươi thắm, vượt lên gian lao của cuộc chiến . * Hoạt động IV: Luyện tập. ? Học sinh đọc diễn cảm bài thơ 4. Củng cố: H/ả người lính trong kháng chiến chống Mỹ. 5. hướng dẫn: Học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị kiểm tra phần văn học Trung Đại. Ngày soạn: 19/10/2012 Ngày dạy: 29/10 - 3/11/2012 TIẾT 48: KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI. I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: Qua tiết học, giúp học sinh củng cố, hệ thống hoá các kiến thức đã học về truyện trung đại. Nắm vững nội dung và nghệ thuật từng tác phẩm, cảm nhận được lối viết văn, sử dụng hình ảnh thời trung đại. 2. Kỹ cho học sinh kỹ năng tích hợp với phần Tiếng Việt và Tập làm văn..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác làm bài, biết hệ thống hoá các bài đã học. II. Chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu tài liệu, ra đề + Đáp án Trò : Ôn tập và học bài ở nhà III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Ma trận đề: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm Nội dung TN TL TN TL TN TL Chuyện người con gái 1,5đ 0,5đ 2,0đ Nam Xương Hoàng Lê nhất thống chí 0,5đ 0,5đ 1đ 2,0đ Truyện Kiều 2đ 2,0đ Truyện Lục Văn Tiên 1,5đ 2,5đ 4,0đ Tổng điểm 2,0đ 2,0đ 0,5đ 1,5đ 1,5đ 2,5đ 10,0đ * Đề bài: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ): Khoanh tròn vào ý đúng sau mỗi câu hỏi: Câu 1: Yếu tố nào là yếu tố kì ảo trong truyện "Chuyện người con gái Nam Xương" A. Vũ Nương ngồi trên chiếc kiệu hoa đứng giữa dòng … võng lọng rực rỡ đầy sông … B. Cha Đản lại đến kia kìa! C. Nói xong nàng gieo mình xuống sông mà chết. D. Nàng hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ lo liệu như đối với cha mẹ đẻ mình. Câu 2: Nguyễn Dữ sống ở thể kỉ nào? A. Thế kỉ X. C. Thế kỉ XV. B. Thế kỉ XIII. D. Thế kỉ XVI. Câu 3: Sự việc nào nói lên cuộc sống xa hoa của Trịnh Sâm? A. Việc xây dựng đình đài cứ liên miên. B. Họ dò xem nhà nào có chậu hoa cây cảnh, chim tốt khướu hay, thì biên hai chữ "phụng thủ"vào. Câu 4: Sự thảm hại của quân tướng nhà Thanh thể hiện như thế nào? A. Vua Lê và những người tuỳ tùng luôn mấy ngày không ăn, ai nấy đều đã mệt lử. B. Tên thái thú Điền Châu là Sầm Nghi Đống tự thắt cổ chết. C. Vua Quang Trung tiến binh vào Thăng long. D. Quân Thanh chống không nổi bỏ chạy tán loạn, giày xéo lên nhau mà chết. Câu 5: Hành động sau của ai? "... Bèn sai mở tiệc khao quân, chia quân sĩ ra làm năm đạo, hôm đó là ngày 30 tháng chạp" A. Vua Quang Trung. B. Vua Lê. C. Tôn Sĩ Nghị. D. Ngô Thì Nhậm.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Câu 6: Vua Quang Trung thể hiện qua đoạn trích hồi 14 của Hoàng Lê Nhất thống chí là vị vua như thế nào? A. Nhu nhược, không dám chủ động tiến công. B. Là vị vua có tài thao lược, mưu trí quả cảm. C. Là vị vua anh minh bình công, luận tội rõ ràng. D. Cả 2 ý B, C. Câu7: Đoạn văn sau là lời của ai? "Có lẽ không thể gửi hình ẩn bóng ở đây được mãi, để mang tiếng xấu xa. Vả chăng, ngựa Hồ gần gió bắc, chim Việt đậu cành nam. Cảm vì nỗi ấy, tôi tất phải tìm về có ngày". A. Vũ Nương B. Bà mẹ C. Đứa con. D. Trương Sinh. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6đ) 1) Nêu hiểu biết của em về thân thế sự nghiệp của Nguyễn Du?(2 điểm). 2) Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của Lục Vân Tiên qua đoạn trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga"?( 4 điểm) * Đáp án biểu điểm I. Phần trắc nghiệm (Từ c1- c6, mỗi câu 0,5đ) Câu 1 A, Câu 2: D, Câu3: A, Câu: 4 D, Câu 5: A, Câu 6: D, Câu 7: 1 điểm A. II. Tự luận 6 điểm Câu 1: 2 điểm. - Tiểu sử.(1đ) - Cuộc đời.(1đ) - Sự nghiệp sáng tác văn thơ.(1đ) - Nêu ví dụ về một TPVH nổi tiếng.(1đ) câu 2: (4đ). Lục văn tiên là người văn võ song toàn mmột người có phẩm chất tốt đẹp trông thấy việc nghĩa là làm ngay khi làm không cần trả ơn. 4. Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn: Ôn tập phần văn học Trung Đại, chuẩn bị bài bài "Tổng kết từ vựng" Ngày soạn: 19/10/2012 Ngày dạy: 29/10 - 3/11/2012 TIẾT 49: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG. (Sự phát triển của từ vựng ... Trau dồi vốn từ.) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm chắc hơn những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9: Sự phát triển của từ vựng, Từ Mượn, Từ Hán Việt, Thuật ngữ, Biệt ngữ xã hội , Trau dồi vốn từ. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng thực hành, nhận biết các kiến thức đã học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết tự hào về ngôn ngữ mẹ đẻ, có ý thức giữ gìn sự trong snág của Tiếng Việt..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> II. Chuẩn bị Thầy: Soạn bài Trò: Học soạn, làm bài theo nội dung ôn tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Vở soạn của học sinh . 3. Bài mới: Hoạt đông của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Sự phát triển của từ vựng. I. Sự phát triển của từ vựng. ? Học sinh nhắc lại sự phát triển của từ vựng? 1. Khái niệm: - Sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt được thể hiện - Phát triển từ vựng bằng cách dưới 2 hình thức phát triển nghĩa của từ: con + Phát triển nghĩa của từ (Phương thức ẩn dụ và hoán chuột  con chuột (MT) dụ) - Phát triển bằng cách tăng số + Phát triển số lượng các từ ngữ (Cấu tạo thêm từ ngữ lượng từ ngữ: mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài) + Cấu tạo thêm từ ngữ mới: rừng phòng hộ, sách đỏ, tiền khả thi, thị trường tiền tệ. + Mượn từ ngữ ở tiếng nước ngoài: in - tơ nét, ka ra o ke, ra di ô... 2. Bài tập 2 sgk: 2. Thực hành. ? Học sinh nêu yêu cầu bài tập, học sinh làm ra vở nháp, giáo viên chữa - Phát triển từ vựng bằng cách phát triển nghĩa của từ: con chuột  con chuột (một bộ phận trong máy vi tính) - Phát triển bằng cách tăng số lượng từ ngữ: + Cấu tạo thêm từ ngữ mới: rừng phòng hộ, sách đỏ, tiền khả thi, thị trường tiền tệ. + Mượn từ ngữ ở tiếng nước ngoài: in - tơ nét, cô ta, sarc 3. Bài tập 3: Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, nêu ý kiến. ? Nếu không có hình thức phát triển nghĩa của từ ngữ thì điều gì sẽ xảy ra? - Mọi ngôn ngữ của nhân loại đều phát triển từ vựng theo 2 hình thức như trên. Vấn đề đặt ra ở trên chỉ là giả định, chứ không xảy ra đôis với bất kỳ ngôn ngữ nào trên thế giới. * Hoạt động II: Từ mượn II. Từ mượn: ? Thế nào là từ mượn? Ví dụ? 1. Khái niệm: - Từ mượn: là những từ nhập từ tiếng nước ngoài vào,.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> được cải tạo cho phù hợp với tiếng ta về ngữ âm và ngữ pháp. 2. Bài tập 2: ? Học sinh thảo luận, lựa chọn đáp án đúng. - Chọn nhận định (c): Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt. 3. Bài tập 3: Phân biệt các từ ngữ là từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn, và những từ mượn chưa được Việt hoá? + Những từ mượn được Việt hoá hoàn toàn: Săm, lốp, bếp ga, xăng + Những từ mượn chưa được Việt hoá: A - xít, ra - đi ô, vitamin … * Hoạt động III: Từ Hán Việt ? Thế nào là từ Hán Việt - Từ Hán Việt là từ mượn tiếng Hán được phát âm theo cách của người Việt. Cách đọc Hán Việt là cách đọc chữ Hán của người Việt Nam. - Giáo viên giải thích thêm để học sinh hiểu : + Trong tiếng Việt có một khối lượng lớn từ gốc Hán đã được Việt hoá hoàn toàn như: buồng, buồm, búa, bùa, tay … và một số từ gốc Hán địa phương như: vằn thắn, đậu phụ, mì chính … + Yếu tố Hán Việt dùng để tạo nên từ. Mỗi yếu tố là một đơn vị âm tiết, tương đương với một chữ Hán. Có nhiều yếu tố Hán Việt được dùng như một từ: hoa, đầu, học, lợi, hại … Song cũng có yếu tố Hán Việt chỉ được làm yếu tố để cấu tạo từ ghép chứ không dùng độc lập như một từ: thuỷ (nước), sơn (núi) ; thiên (trời) ; địa (đất). ? Từ Hán Việt có mấy loại? Cho ví dụ? Có hai loại: + Từ ghép đẳng lập: Sơn hà, giang sơn, xâm phạm. + Từ ghép chính phụ: Thiên thư, mục đồng, ngư ông. Bài tập 1: - Học sinh thảo luận, lựa chọn đáp án đúng. - Chọn (b): Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán. - Giáo viên giải thích rõ thêm. + Từ gốc Hán có nghĩa rộng hơn từ Hán Việt (từ gốc Hán bao gồm từ Hán cổ được Việt hoá hoàn toàn, từ. 2. Thực hành Bài tập 2: Học sinh thảo luận, lựa chọn đáp án đúng. - Chọn nhận định (c): Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.. III. Từ Hán Việt: 1. Khái niệm: - Từ Hán Việt là từ mượn tiếng Hán được phát âm theo cách của người Việt. Cách đọc Hán Việt là cách đọc chữ Hán của người Việt Nam.. 2. Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> gốc Hán địa phương). ? Học sinh nhắc lại khái * Hoạt động III: Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. III. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội: 1. Khái niệm:. - Thuật ngữ: Là từ, ngữ biểu đạt các khái niệm chuyên môn khoa học, kĩ thuật. Thuật ngữ thường được dùng trong các văn bản khoa học, kĩ thuật và có đặc điểm; tính chính xác, tính hệ thống và tính quốc tế. - Biệt ngữ xã hội: Là từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. 2. Thực hành: 2- Bài tập 2: Học sinh thảo luận. Vai trò của thuật ngữ trong cuộc sống hiện nay. * Thời đại hiện nay là thời đại của khoa học, kĩ thuật và công nghệ. Sự phát triển như vũ bão của khoa học và công nghệ đã tác động trực tiếp tới đời sống con người. Nhu cầu nhận thức và giao tiếp của mọi người về những vấn đề khoa học kĩ thuật và công nghệ tăng lên chưa từng thấy. Do vậy, thuật ngữ đóng vai trò quan trọng trong đời sống hiện nay. 3- Bài tập 3: Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội. - Học sinh liệt kê, giáo viên cho điểm: Trẫm, khanh, phao; Bỉ vỏ, xoáy, phô tô. V. Trau dồi vốn từ: * Hoạt động IV: Trau đồi vốn từ 1. Khái niệm: ? Học sinh nhắc lại kiến thức về Trau dồi vốn từ - Trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát triển kĩ + Phải hiểu đầy đủ và chính năng diễn đạt có hai hình thức trau dồi vốn từ: xác nghĩa của từ và cách dùng + Phải hiểu đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách từ. dùng từ. + Học thêm những từ mà + Học thêm những từ mà mình chưa biết, làm tăng vốn mình chưa biết, làm tăng vốn từ từ về mặt số lượng. về mặt số lượng. 2- Bài tập 2: Giải thích nghĩa của từ sau: * Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận; nêu ý kiến. - Bách khoa toàn thư: Từ điển bách khoa ghi đầy đủ tri thức của các ngành. - Bảo hộ mậu dịch: Chính sách bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá bên ngoài trên thị trường nước mình... 4. Củng cố: Khái quát lại các kiến thức đã học 5. Hướng dẫn về nhà: : Ôn lại các khái niệm, Làm bài tập trong vở bài tập. Ngày soạn: 19/10/2012 Ngày dạy: 29/10 - 3/11/2012 TIẾT 50: NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận diện được các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự vả hiểu rõ ý nghĩa, vai trò của nghị luận trong văn bản tự sự. Tích hợp với tiếng Việt và văn học. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh có kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tiếp thu kiến thức mới. II. Chuẩn bị: Thầy: Soạn bài Trò: Soạn bài mới học bài cũ. III. Tiến trình lên lớp: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ : ? Có mấy hình thức phát triển từ vựng? Cho ví dụ minh hoạ. 3- Bài mới: Hoạt đông của thầyvà trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận Hoạt động 1: Phân tích ngữ liệu. trong văn bản tự sự: a, Đoạn trích (a): Học sinh đọc SGK/137. 1. Phân tích Ngữ liệu mẫu * Giáo viên dẫn dắt giải thích về nghị luận: * Ngữ liệu 1 Nghị luận là nêu lí lẽ và dẫn chứng để bảo vệ một quan điểm tư tưởng (luận điểm) nào đó. ? Vậy theo em đoạn trích trên tái hiện nội tâm của nhân vật nào? - Suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông giáo. - Ông giáo nói với chính mình, thuyết phục chính mình. ? Tính chất nghị luận của đoạn văn được thực hiện như thế nào? Thông qua các luận điểm nào? - Tính chất nghị luận của đoạn văn được thể hiện rõ ở sự lập luận, và các luận điểm theo suy nghĩ của ông giáo. Lô gích của lập luận như sau: + Nêu vấn đề: Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi. + Phát triển vấn đề: Luận điểm đó được làm sáng tỏ bằng luạn cứ cụ thể? Vợ tôi không ác nhưng thị khổ quá rồi, cho nên mới kẻ ích kỉ tàn nhẫn. Vì sao? (tác giả lí giải bằng cách dẫn chứng). - Khi người ta đau chân ... cái chân đau của mình. - Khi người ta khổ quá thì ... nghĩ đến ai được nữa. - Vì cái bản tính tốt ... nỗi lo lắng, ích kỉ che lấp mất. + Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận. ? Các câu văn trên (đoạn a) thường là loại câu gì?.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> ? Các từ lập luận thường dùng ở đây là gì? + Câu văn ghép chính phụ, câu khẳng định, phủ định. + Các cặp quan hệ từ hô ứng: Nếu …. thì + Quan hệ từ: Nên, nhưng, Khi …. thì + Cụm từ khẳng định: Không bao giờ, ta chỉ thấy… + Cụm từ phủ định: Không ác, chẳng còn nghĩ gì…. ? Những đoạn văn nghị luận xen vào văn bản tự sự có ý nghĩa và tác dụng như thế nào? Em hiểu gì về nhân vật ông giáo qua đoạn văn trên? - Đó là đoạn văn khắc hoạ thế giới nội tâm nhân vật, nêu có tác dụng khắc hoạ rõ tính cách nhân vật: Ông giáo là người có học thức giàu lòng thương người, bao dung, độ lượng luôn trăn trở vầ cách nhìn người, nhìn đời. b, Đoạn (b) 138 - Học sinh đọc SGK. ? Đoạn thơ trên trích từ văn bản nào? ? Đoạn thơ thể hiện nội dung gì? - Trích từ văn bản "Thuý Kiểu báo ân, báo oán". - Kể về chuyện Kiều xử án. Đây là cuộc đối thoại giữa Kiều và Hoạn Thư. * Giáo viên cho học sinh thảo luận. ? Qua lời đối thoại của Kiều và Hoạn Thư, em thấy họ đã lập luận như thế nào? - Kiều là quan toà luận tội: + Chào mỉa mai: "Tiểu thư cũng có bây giờ đến đâu" + Kết tội: "Đàn bà dễ có mấy tay … mấy gan... càng oan trái nhiều" Hoạt động 2: Kết luận ghi nhớ. ? Đọc ghi nhớ sách giáo khoa. * Hoạt động III: Luyện tập - Hoạn Thư lập luận: 4 luận điểm. + Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện thường tình. + Tôi cũng đối xử tốt với cô, khi cô bỏ trốn, không cho người đuổi theo. + Tôi và cô đều trong cảnh chồng chung "chưa dễ ai nhường cho ai". + Nhưng dù sao, tôi cũng trót có tội, xin lượng khoan dung của cô. ? Sau khi nghe Hoạn Thư lập luận như vậy Kiều đã tỏ thái độ như thế nào? - Kiều khen: "Khôn ngoan đến mực nói năng phải lời". - Kiều phải đắn đo, suy nghĩ "tha ra … người nhỏ nhen" Và cuối cùng, Kiều đã tha cho Hoạn Thư.. Đoạn văn khắc hoạ thế giới nội tâm nhân vật, có tác dụng khắc hoạ rõ tính cách nhân vật: Ông giáo là người có học thức giàu lòng thương người, bao dung, độ lượng luôn trăn trở vầ cách nhìn người, nhìn đời. * Ngữ liệu 2. 2. Kết luận - Ghi nhớ II. Luyện tập: 1. Baì tập 1(SGK). 2. Bài tập 2(SGK) - Kiều là quan toà luận tội: Chào mỉa mai, kết tội... - Hoạn Thư lập luận: 4.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> ? Đoạn thơ tự sự có tính chất nghị luận có tác dụng gì? luận điểm. - Đã khắc hoạ tính cách đảo để của Hoạn Thư (thông - Và cuối cùng, Kiều đã tha minh, giảo hoạt). cho Hoạn Thư. - Đồng thời cũng thấy rõ tấm lòng bao dung độ lượng của Kiều (Nguyễn Du thể hiện tình cảm nhân đạo, tình cảm bao dung của nhà thơ với phụ nữ) ? Vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự là gì? ? Đọc bài tập SGK ? Lời văn trong đoạn trích Lão Hạc là lời của ai? + Lời của ông giáo. ? Người ấy đang thuyết phục ai? Thuyết phục điều gì? + Thuyết phục chính mình. + Thuyết phục phải cố tìm mà hiểu họ. 2- Đoạn trích (b) lập luận của Hoạn Thư với Kiều rất chặt chẽ và lô gích. Khiến Kiều nghe xong phải khen "Khôn ngoan đến mực, nói năng phải lời". Hoạn Thư đã lập luận (từ gần đến xa) từ khái quát đến cụ thể, người nghe cảm thấy có lí có tình. + Hoạn Thư nói về tính ghen tuông của đàn bà. + Hoạn Thư trình bày công của mình với Kiều (kể công). + Hoạn Thư nói về tình cảm riêng của mình với Kiều là không có thù oán gì, cũng có thiện cảm nhưng vì chồng chung nên không dễ chiều nhau. + Hoạn Thư nhận tội thành thực và xin Kiều tha thứ. 4. Củng cố: Nghị luận trong văn bản tự sự 5. Hướng dẫn: Học thuộc ghi nhớ. Soạn bài "Đoàn thuyền đánh cá". Ngày 29 tháng 10 năm 2012 Ký Duyệt. TUẦN 11 Ngày soạn: 2/11/2012 Ngày dạy: 5 - 10/11/202 TIẾT51: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ. Huy Cận A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Giúp học sinh thấy và hiểu được vùng biển Quảng Ninh vào những năm 1958 với cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá qua cái nhìn đầy hào hững của nhà thơ Huy Cận về cuộc sống lao động xây dựng lại đất nước sau 9 năm kháng chiến chống Pháp. - Học sinh cảm nhận được cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá đêm. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh có kỹ năng đọc và cảm nhận thơ báy chữ. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh có tình yêu thiên nhiên, yêu lao động, có ý thức xây dựng đất nước. B. Chuẩn bị Thầy: Soạn bài Trò: Học bài soạn bài C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ : Vở soạn của học sinh. 3- Bài mới:. Hoạt đông của thầy và trò * Hoạt động I: Đọc và tìm hiểu chung. Hoạt động 1: Tác giả, tác phẩm. Giáo viên cho quan sát chân dung Huy Cận. ? Từ chú thích SGK, em hãy nêu hiểu biết của em về tác giả - Huy Cận sinh năm 1919 quê ở Đức Thọ - Hà Tĩnh, là nhà thơ nổi tiếng phong trào mới. Năm 1958 ông tham gia chuyến đi thực tế dài ngày ở Quảng Ninh, đã viết bài thơ này. - Hồn thơ Huy Cận thực sự nảy nở và dồi dào trong cảm hứng về thiên nhiên đất nước và niềm tin ở cuộc sống mới. ? Cho biết thời gian, hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của bài thơ ? GV: Bài thơ được sáng tác trong thời gian tác giả đi thực tế ở Quảng Ninh. MB được giải phóng bắt tay vào thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất. Chuyến thâm nhập thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh vào nửa cuối 1958 đã giúp nhà thơ thấy rõ không khí lao động đó. Đây cũng chính là điều góp phần quan trọng mở ra một chặng đường mới cho thơ Huy Cận. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc: ? Bài thơ có thể chia thành mấy phần, nội dung từng phần - Ba cảnh: Khổ 1-> 2: Cảnh ra khơi - Khổ 3 -> 6: Cảnh đánh cá. - Khổ còn lại cảnh trở về ? Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả của nhà thơ Huy Cận trong bài thơ này -Bài thơ được miêu tả theo trình tự thời gian: Hoàng hôn-> Đêm tối-> bình minh. * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết. Hoạt động 1: Gảnh đoàn thuyền ra khơi. ? Học sinh đọc khổ thơ 1, 2.. Nội dung cần đạt I. Đọc tìm hiểu chung - Tác giả: - Tác phẩm: - Bài thơ được sáng tác trong (sáng tác) trong chuyến đi thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh năm 1958. - Bài thơ rút trong tập thơ "Trời mỗi ngày một sáng". - Thể thơ: - Bố cục: - Phương thức biểu đạt:. II. Đọc và tìm hiểu chi tiết: 1. Cảnh đoàn thuyền ra khơi.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> ? Đoàn thuyền đánh cá ra đi vào thời điểm nào? (Khung cảnh thiên nhiên, vũ trụ được miêu tả như thế nào?) Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa ? Dựa vào ý thơ em hãy hình dung và miêu tả lại?  Đoàn thuyền ra khơi trong cảnh hoàng hôn buông xuống. Mặt trời hiện ra kì vĩ, in bóng xuống mặt biển.  Con sóng biển đêm được ví như then cài cửa của biển  TN - Cứ vào lúc mằt trời chuyển sang trạng thái nghỉ ngơi. lặn, màn đêm buông ? Bằng cách nào nhà thơ đã sáng tác ra các hình ảnh đó? xuống, đoàn thuyền lại - Bằng trí tưởng tượng và liên tưởng. ra khơi đánh cá. ? Từ đó có thể hình dung ra cảnh tượng thiên nhiên như thế nào? - Biển cả kì vĩ, tráng lệ như thần thoại. - Hình ảnh so sánh, ẩn ? Trong nền cảnh thiên nhiên như vậy, hoạt động của con dụ độc đáo, miêu tả hình người được miêu tả ra sao? ảnh vũ trụ vào đêm thật Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi. gần gũi yên ả. Câu hát căng buồm cùng gió khơi ? Từ "lại" gợi cho em suy nghĩ gì về công việc của người đánh cá? - Diễn tả công việc thường xuyên, quen thuộc của người đánh cá. - Người dân làng chài ra ? Hình ảnh đoàn thuyền đánh cá được miêu tả so với thiên khơi với khí thế hăm hở, nhiên như thế nào? hào hứng tràn đầytinh - Hoạt động vũ trụ và hoạt động của con người đối lập nhau. thần lạc quan. Sự sống của biển cả đang dần khép lại (hai câu đầu) trong khi hoạt động của con người bắt đầu sôi động nơi biển khơi (hai câu sau). ? Nêu ý nghĩa của sự đối lập này? - Làm nổi bật tư thế lao động của con người trước biển cả. ? Đoàn thuyền ra khơi trong âm thanh của tiếng hát gợi cho ta suy nghĩ gì về tinh thần lao động của người đánh cá? - Người đánh cá vừa ra khơi vừa hát, tiếng hát hoà vào gió lan xa trên mặt biển, thổi cánh buồm đưa thuyền ra khơi  tiếng hát hào hùng, khoẻ khoán  niềm say mê, lạc quan tin tưởng. ? Đọc lại khổ thơ thứ 2, nội dung lời hát ở khổ thơ thứ 2 như * Tiểu kết : Hai khổ thơ thế nào? miêu tả cảnh đoàn ? Qua đó người đánh cá thể hiện tâm tư gì? thuyền đánh cá như một - Những đàn cá tưởng tượng so sánh như những con thoi bạc bức tranh ra quân hào dệt trên biển bằng muôn luồng sáng của mình. hùng đầy khí thế, say - Những người dân chài gửi vào trong tiếng hát tình cảm thiết mê và lạc quan. tha với biển với quê hương. Đó còn là tiếng ca mời gọi cá vào..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Giáo viên : Hai khổ thơ miêu tả cảnh đoàn thuyền đánh cá như một bức tranh ra quân hào hùng đầy khí thế, say mê và lạc quan. 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại bài 5. Hướng dẫn: Về nhà học bài soạn Ngày soạn: 2/11/2012 Ngày dạy: 5 - 10/11/202 TIẾT 52: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ. Huy Cận A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Tiếp tục giúp học sinh thấy và hiểu được vùng biển Quảng Ninh vào những năm 1958 với cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá qua cái nhìn đầy hào hững của nhà thơ Huy Cận về cuộc sống lao động xây dựng lại đất nước sau 9 năm kháng chiến chống Pháp. + Niềm vui và tin yêu của nhà thơ trước đất nước và con người đang xây dựng cuộc sống mới. + Cảm nhận được yếu tố miêu tả đan xen biểu cảm, các hình ảnh thơ mới lạ được xây dựng bằng trí tưởng tượng. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng cảm thụ các hình tượng thơ có sự đan xen giữa bút pháp hiện thực và lãng mạn. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh có tình yêu thiên nhiên, yêu lao động, có ý thức xây dựng đất nước. B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn bài Trò: Học bài soạn bài C. Tiến trình lên lớp: 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra vở soạn của học sinh. 3- Bài mới:. Hoạt đông của thày và trò Giáo viên: Bức tranh lao động trên biển được tác giả khắc hoạ trong bài thơ đẹp ở thiên nhiên và con người. * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết (Tiếp theo) Hoạt động 2: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển. - Đọc khổ thơ thứ 3. ? Thiên nhiên được khắc hoạ qua hình ảnh nào? Thuyền, gió, trăng ? Hãy tái hiện lại bằng tưởng tượng của em? - Đoàn thuyền lái gió mà đi, ánh trăng nhộm đầy cánh buồm con thuyền dũng mãnh lao đi giữa không gian trên là mây trăng vời vợi dưới là biển cả bằng phẳng như tấm gương.. Nội dung cần đạt II. Đọc và tìm hiểu văn bản 1. Cảnh đoàn thuyền ra khơi 2. Cảnh đánh cá trên biển - Khung cảnh thiên nhiên thơ mộng, bao la, khoáng đạt..

<span class='text_page_counter'>(127)</span>  Khung cảnh thiên nhiên thơ mộng, bao la, khoáng đạt. ? Trên nền thiên nhiên tươi đẹp đó con người xuất hiện ở tư thế nào? - Hoạt động đánh cá của ngư Ra đậu dặm xa dò bụng biển dân kì công, gian khó, táo bạo Dàn đan thế trận lưới vây giăng và quyết liệt, cần tới sự dũng ? Em hình dung hoạt động của đoàn thuyền đánh cá cảm và hiệp đồng. như thế nào? - Hoạt động đánh cá của ngư dân kì công, gian khó, táo bạo và quyết liệt, cần tới sự dũng cảm và hiệp đồng. ? Tác giả còn miêu tả cụ thể công việc đánh bắt cá như thế nào? - Người lao động với đôi tay - Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng. săn chắc, vạm vỡ đang kéo ? Qua đó em có cảm nhận gì về người lao động? những mẻ cá đầy. Họ gắng hết - Người lao động với đôi tay săn chắc, vạm vỡ đang sức minh để kéo lưới kéo những mẻ cá đầy. Họ gắng hết sức minh để kéo lưới. (Giáo viên liên hệ với Quê hương - Tế Hanh ? Cuộc sống lao động được gợi ra từ những câu thơ trên là gì?). - Cuộc sống lao động khẩn trương, miệt mài, say mê. - Nặng nhọc nhưng rất hiệu quả. ? Lời thơ "Ta hát bài ca gọi cá vào... tự buổi nào"gợi cho em cách hiểu như thế nào về tâm tình của người lao động trên biển? + Thiên nhiên thống nhất, hải - Học sinh thảo luận. hoà với con người. + Lạc quan trong lao động. + Ân tình với biển cả. + Yêu biển và tin yêu cuộc sống. + Con người lao động làm chủ * Giáo viên: Nhà thơ đã hoàn chỉnh bức tranh biển của thiên nhiên, làm chủ cuộc sống mình bằng những bài thơ về thuyền đánh cá và những con người lao động trên biển. ? Theo em, từ bức tranh này nhà thơ đã thể hiện cách nhìn như thế nào về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người trong cuộc sống chúng ta? - Học sinh thảo luận, nêu ý kiến. + Thiên nhiên thống nhất, hải hoà với con người. 3. Cảnh đoàn thuyền trở về. + Con người lao động làm chủ thiên nhiên, làm chủ cuộc sống. Hoạt động 3: Cảnh đoàn thuyền trở về. - Học sinh đọc khổ thơ cuối. - Cảnh bình minh, mặt trời như ? Câu hát mở đầu bài thơ là "Câu hát căng buồm cùng đội biển mà nhô lên  cảnh đẹp gió khơi" câu kết thúc là "Câu hát căng buồm với gió rực rỡ và tráng lệ.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> khơi" có gì khác nhau ở 2 lời thơ trên? - Câu mở đầu: Là từ "cùng" - Câu kết là từ "với" Đoàn thuyền trở nặng đầy cá, ? Theo em sự khác nhau của 2 từ này ở ý nghĩa hay ở giương buồm lao nhanh trên thanh điệu? biển cả vào lúc rạng đôn- Xúc - Thanh điệu. cảm mãnh liệt và phóng + Cùng mang thanh bằng. khoáng. + Với mang thanh trắc. ? Sử dụng thanh trắc ở câu thơ khổ cuối có tác dụng ra âm điệu câu thơ như thế nào? - Khoẻ hơn, âm vang hơn  âm điệu thơ hào hùng. ? Đoàn thuyền đánh cá ra khơi khi mặt trời xuống biển như hòn lửa và trở về lúc "Mặt trời đội biển nhô màu mới", em có cảm nhận gì về hình ảnh này? - Cảnh bình minh, mặt trời như đội biển mà nhô lên  cảnh đẹp rực rỡ và tráng lệ (giáo viên liên hệ với "Cô tô" M " ặt trời tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ quả trứng thiên nhiên hồng hào, thăm thẳm và đường bệ"báo hiệu ngày mới bắt đầu. - Niềm phấn chấn, tự hào, cao ? Hình ảnh "Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời"gợi độ trước vẻ đẹp của cuộc sống cảnh tượng như thế nào? nơi biển cả - Đoàn thuyền trở nặng đầy cá, giương buồm lao nhanh trên biển cả vào lúc rạng đông. ? Qua đó, ta cảm nhận một cuộc sống lao động như thế nào trên vùng biển tổ quốc? - Nhịp sống hối hả, mãnh liệt, khẩn trương. - Thành quả lao động to lớn. ? Theo em, nhà thơ đã viết bằng xúc cảm như thế nào? - Xúc cảm mãnh liệt và phóng khoáng. III. Tổng kết - Ghi nhớ. - Niềm phấn chấn, tự hào, cao độ trước vẻ đẹp của cuộc 1. Nghệ thuật: sống nơi biển cả. * Hoạt động III: Tổng kết: ? Giá trị nghệ thuật được Huy Cận thể hiện qua văn bản Đoàn thuyền đánh cá. - Trí tưởng tượng phong phú dồi dào bút pháp hiện thực 2. Nội dung: đan xen lãng mạng đã xây dựng những hình tượng thơ giàu sức liên tưởng, gợi tả cảm xúc phong phú. ? Qua bài thơ em hiểu gì về tình cảm của nhà thơ Huy Cận đối với đất nước, con người. - Tình cảm yêu quý đất nước và con người lao động. - Tin yêu cuộc sống. Qua bài thơ, vẻ đẹp cuộc sống nào được phản ánh?.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> - Thiên nhiên rực rỡ và tráng lệ. IV. Luyện tập - Con người lao động dũng cảm, giỏi giang, làm chủ cuộc sống ? Đọc ghi nhớ SGK * Hoạt đông IV: Luyện tập: ? Học sinh đọc diễm cảm lại bài 4. Củng cố: Giá trị nội dung nghệ thuật của bài thơ, hình tượg thiên nhiên trong bài thơ ĐTĐC của Huy Cậh. 5. Hướng dẫn: Học thuộc lòng bài thơ, soạn bài B " ếp lửa" Ngày soạn: 2/11/2012 Ngày dạy: 5 - 10/11/202 TIẾT 53: TỔNG KẾT TỪ VỰNG. A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố, nắm vững hơn và biết vận dụng kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9: từ tượng thanh và từ tượng hình, một số phép tu từ vựng: 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khái quát tổng hợp kiến thức về từ vựng. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. B. Chuẩn bị Thầy: Soạn giáo án + Bảng phụ Trò: Học soạn bài ở nhà. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ "Bếp lửa", ?Nêu cảm nhận của em về cái hay, cái đẹp qua khổ thơ đầu 3. Bài mới: Hoạt đông của thày và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Từ tượng thanh, từ tượng hình. I. Từ tượng thanh, từ tượng hình: ? Học sinh đọc sgk từ tượng thanh, từ tượng hình. - Từ tượng thanh: là từ mô phỏng a, Học sinh nhắc lại khái niệm cho ví dụ: âm thanh của tự nhiên, của con - Từ tượng thanh: là từ mô phỏng âm thanh của tự người. nhiên, của con người. - Từ tượng hình: là từ gợi tả hình - Từ tượng hình: là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, ảnh trạng thái của sự vật áng vẻ, trạng thái của sự vật Ví dụ: + gâu gâu, ào ào, ầm ầm, nhè nhẹ - Ví dụ: + gâu gâu, ào ào, ầm ầm, + đủng đỉnh, lom khom. nhè nhẹ * Giáo viên: Hai loại từ đó thường được dùng + đủng đỉnh, lom khom trong văn miêu tả và tự sự vì nó gợi ra hình ảnh, âm thanh cụ thể sinh động, có giá trị biểu cảm cao. - Ví dụ: Lom khom dưới núi tiều vài chú..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Lác đác bên sông chợ mấy nhà. * Những tên loài vật là từ tượng thanh là : mèo, bò, tắc kè … * Tìm từ tượng hình và nêu giá trị sử dụng của chúng: - Hs: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ. Những từ đó có tác dụng miêu tả hình dáng của dám mây một cách cụ thể và sống động. * Hoạt động II: Các phép tu từ từ vựng. ? Thế nào là phếp tu từ so sánh, cho ví dụ minh hoạ. VD: Trẻ em như búp trên cành. Mặt trời xuống biển như hòn lửa Biển cho cá như lòng mẹ. ? Thế nào là phép tu từ ẩn dụ, cho ví dụ minh hoạ VD: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. c, Hoán dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm.. II. Một số phép tu từ vựng: a, So sánh: VD: Trẻ em như búp trên cành. b, Ẩn dụ: VD: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. c, Hoán dụ:. VD: Ngày Huế đổ máu ? Thế nào là phép tu từ nhân hoá, cho ví dụ minh Chú Hà nội về. hoạ d, Nhân hoá: Là gọi hoặc tả con vật, "… Cái đuôi em quẫy trăng vàng choé cây cối, đồ vật … bằng những từ Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long" ngữ vốn được dùng để tả người để biểu thị suy nghĩ và tình cảm của ? Thế nào là biện pháp tu từ Điệp ngữ, cho ví dụ con người. minh hoạ. e, Điệp ngữ: Là những từ ngữ được VD: Một bếp lửa chờn vờn sương sớm. lặp lại có ý thức để nhấn mạnh ý, Một bếp lửa ấp iu nồng đượm. gây ấn tượng ở người đọc. - Chơi chữ: g, Nói quá: Là biện pháp tu từ VD: Nhớ nước đau lòng con quốc quốc. phóng đại mức độ, quy mô, tính Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. chất của sự vật, hiện tượng được - Nói quá: miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn - VD: Bàn tay ta làm nên tất cả tượng, tăng sức biểu cảm. Có sức người sỏi đá cũng thành cơm k, Nói giảm nói tránh: Là biện pháp - Nói giảm nói tránh: tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển VD: Bác đã đi rồi sao Bác ơi! chuyển, tránh gây cảm giác đau Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. III. Luyện tập: 1. Bài tập1 :.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> * Hoạt động III: Luyện tập - Giáo viên tổ chức cho học sinh 1. Bài tập1 : Chỉ ra phép tu từ vựng, nêu tác dụng. thảo luận nhóm, chia lớp làm 5 - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm, nhóm. chia lớp làm 5 nhóm. - Mỗi nhóm làm 1 câu, cử đại diện - Mỗi nhóm làm 1 câu, cử đại diện phát biểu, giáo phát biểu, giáo viên nhận xét cho viên nhận xét cho điểm. điểm. a, Hoa, lá, cây  ẩn dụ: (Hoa chỉ Kiều, cánh  thân phận của Kiều, lá, cây chỉ gia đình Kiều và 2. Bài tập 3: Yêu cầu tương tự bài tập 2 - Giáo viên cho học sinh làm cuộc sống của họ b, So sánh tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng phần a, d. suối, tiếng gió thoảng tiếng trời đổ mưa  tiếng a, Điệp ngữ "còn" kết hợp từ đa đàn thể hiện các cung bậc khác nhau của tình cảm nghĩa say sưa  diễn tả tình yêu say c, Nguyễn Du dùng phép nói quá để cực tả vẻ đẹp đắm của chàng trai. của Kiều: d, Nguyễn Du dùng phép nói quá làm b, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ  nhân hoá (biến trăng thành nổi bật tình cảm của Kiều và Thúc Sinh. bạn tri âm, tri kỷ) e, Nghệ thuật chơi chữ tài với tai. 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại kiền thức ôn tập. 5. Hướng dẫn: Về nhà học bài Ngày soạn: 2/11/2012 Ngày dạy: 5 - 10/11/202 TIẾT 54: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ. A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh Nắm được đặc điểm của thể thơ 8 chữ. Qua hoạt động làm thơ 8 chữ, phát huy tinh thần sáng tạo, rèn luyện năng lực cảm thụ trong học tập. - Tích hợp với các bài thơ viết theo thể thơ 8 chữ đã học. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng nhận diện và tập làm thơ tám chữ. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức thực hành. B. Chuẩn bị: Thầy : Các bài thơ 8 chữ. Trò : Sưu tầm thêm các bài thơ 8 chữ. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: G V Kiểm tra sự chuẩn bị vở bài tập của học sinh . 3. Bài mới: Hoạt đông của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Nhận diện thể thơ 8 chữ. I. Nhận diện thể thơ 8 chữ Hoạt động 1: Phân tích ngữ liệu. 1. Phân tích ngữ liệu. ? Đọc các ngữ liệu trong sách giáo khoa. ? Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng ở các đoạn thơ trên? ? Số câu trong mỗi đoạn?.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> + Có khổ thơ có 4 dòng, có khổ thơ 6 dòng hoặc nhiều hơn. - Mỗi dòng có tám chữ. Gv: Như vậy, số dòng trong khổ thơ rất linh hoạt. Nhưng nhất thiết số chữ trong mỗi dòng là 8 chữ. ? Quan sát ví dụ và hãy nhận xét về cách gieo vần? - Thường được gieo vần ở cuối dòng thơ (vần chân) và có thể gieo vần ở 2 câu thơ liền nhau xước trước, học nhọc, bà - xa, hoặc có thể gieo vần gián cách như: ? Thể thơ 8 chữ ngắt nhịp như thế nào? - Ngắt nhịp đa dạng, linh hoạt ở từng dòng thơ. - Gieo vần chân liên tiếp hoặc Nào đâu / những đêm vàng / bên bờ suối 2 - 3 - 3 gián cách. Ta say mồi / đứng uống / ánh trăng tan? 3 - 2 - 3 Đâu n ngày / mưa chuyển / bốn phương ngàn? 3- 2 - 3 Ta lặng ngắm / giang sơn ta / đổi mới? 3-3- 2 Hoạt động 2: Tổng kết- Ghi nhớ ? Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa. II. Luyện tập nhận diện thể thơ 8 * Hoạt động II: Nhận diện thơ 8 chữ chữ. Bài tập 1: Sgk/150: Điền vào chỗ trống cuối các dòng thơ các từ ngữ thích hợp. - Bài tập 1: Ca hát, ngày qua, bát - Học sinh lên bảng điền, giáo viên nhận xét chữa. ngát, muôn hoa. Hãy cắt đứt những dây đàn ca hát Những sắc tàn vị nhạt của ngày qua Nâng đón lấy màu xanh hương bát ngát Của ngày mai muôn thuở với muôn hoa (Tháp đổ - Tố Hữu) Bài tập 2: Sgk/ 150. ? Đọc bài tập 2, nêu yêu cầu của bài tập. - Bài tập 2: Cũng mất, tuần - Hs: Đọc, nêu yêu cầu. hoàn, đất trời. - Hs điền từ thích hợp vào câu thơ còn thiếu theo trình tự: Cũng mất, tuần hoàn, đất trời. Bài tập 3: - Bài tập 3: Thay vào trường ? Đọc đoạn thơ, bị chép sai ở câu ba. Hãy chỉ ra lỗi sai, bằng rộn rã. nói lí do và sửa lại cho đúng.  Sai: vần (Gieo vần cuối câu chưa đúng) Những chàng trai mười lăm tuổi vào trường (có thể thay bằng từ rộn rã). 4. Củng cố: Số câu, cách ghép vần, nhịp thơ của thể thơ tám chữ. 5. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 2/150. Xem lại bài trên lớp. Ngày soạn: 2/11/2012 Ngày dạy: 5 - 10/11/202.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> TIẾT 55: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Gúp học sinh nắm được mức độ tiếp thu bài của mình . Học sinh nhận ra lỗi sai, biết khắc phục làm tốt cho bài sau. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực hành. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức phê và tự phê, biết nhận lỗi sai và sửa sai. B. Chuẩn bị: Thầy. Soạn bài Trò. Học bài soạn bài C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra kết hợp 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Chữa bài kiểm tra. I. Gợi ý đáp án, biểu điểm. * Phần trắc nghiệm. Gv: Tổ chức cho học sinh lần lượt * Phần tự luận chữa các bài tập phần trắc nghiệm. Câu 1: - Nguyễn Du: (1765 - 1820) sống ở thế kỷ XVIII và - Câu1: A. Vũ Nương ngồi trên đầu thế kỉ XIX chiếc kiệu hoa đứng giữa dòng … - Quê quán: võng lọng rực rỡ đầy sông … - Sống trong thời kì XH PK khủng hoảng trầm trọng, phong trào nhân dân khởi nghĩa nổ ra liên tục. Tác - Câu2: D. Thế kỉ XVI. phẩm nổi tiếng bằng chữ Nôm Truyện Kiều, 3 tập thơ chữ Hán. - Câu3: A. Việc xây dựng đình đài Câu 2: cứ liên miên. - Vẻ đẹp của chàng trai hành động vì nghĩa cứu giúp người khi hoạn nạn. (hành động cao cả cứu Kiều - Câu4: D. Quân Thanh chống Nguyệt Nga ). không nổi bỏ chạy tán loạn, giày - Hình ảnh Vân Tiên tung hoành giữa quân cướp , xéo lên nhau mà chết. qua đó bộc lộ tính cách anh hùng: đó là chàng trai có tài năng, có tấm lòng vì nghĩa. - Câu5: A. Vua Quang Trung - Khi Kiều Nguyệt Nga ngỏ ý trả ơn, chàng cho đó là việc tự nhiên, bổn phận làm trai  cách cư xử - Câu6: D. Cả 2 ý B, C. mang tinh thần nghĩa hiệp, chính trực trọng nghĩa khinh tài. - Câu7: A. Vũ Nương. * Đọc bài hay điểm cao cho học sinh nghe: Q.Anh, Hoa, Huế, Phúc. Gv: Hướng dẫn học sinh chữa các II. Giáo viên nhận xét chung. bài tập phần tự luận. 1. Ưu điểm: - Câu1: Đảm bảo các ý sau về tác - Đa số học sinh nắm được bài giả Nguyễn Du. - Làm tốt phần trắc nghiệm và tự luận..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> + Tiểu sử. + Cuộc đời. + Sự nghiệp sáng tác. - Câu2: + Hành động của LVT. + Lời nói của LVT. + Cách cư xử. + Thái độ khi người bị hại muốn trả ơn. + Quan niệm sống của LVT.. - Bài viết đầy đủ, rõ ràng mạch lạc: Duẩn, Trí, Khiêm. 2. Hạn chế: - Phần trắc nghiệm: Khoanh nhiều đáp án. - Phần tự luận: + Chưa nắm rõ về tác giả. + Cảm nhận nhân vật còn yếu. Nhiều học sinh chưa biết cách làm bài * Nội dung lủng củng diễn đạt kém: * Cách diễn đạt chưa yếu: Tiến, Trí, Ngự... * Lỗi chính tả: Tên người, nhân vật chưa viết hoa. * Lỗi dùng từ: *Chữ viết cẩu thả: Khiêm, Huynh.. 4. Củng cố: - Giáo viên gọi điiểm, vào điểm, thống kê điiểm.. Thống kê kết quả. Điểm Gỏi Khá Trung bình Yếu, kém Số lượng (%) - Cách viết bài cảm nhận về nhân vật văn học. 5. Hướng dẫn về nhà: Học và soạn bài "Khúc hát ru những em bé lớn lên lưng mẹ" Ngày 5 tháng 11 năm 2012 Đủ giáo án tuần 11 Ký Duyệt:. TUẦN 12 Ngày soạn 8/11/2012 Ngày dạy 12-17/11/2012 TIẾT 56: BẾP LỬA. Bằng Việt A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Qua bài học giúp học sinh cảm nhận được niềm thương cảm và biết ơn chân thành của người cháu đối với bà. Tình yêu quý với gia đình, quê hương, đất nước. - Tích hợp biểu cảm, kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả, nghị luận. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng đọc và cảm nhận thể thơ 8 chữ. B. Chuẩn bị: Thầy: Bức chân dung Bằng Việt, đọc tư liệu. Trò: Soạn bài ở nhà. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> ? Đọc thuộc lòng bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá" ? Cảm nhận cái hay, cái đẹp trong khổ thơ đầu của bài thơ. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Tìm hiểu chung. I. Đọc tìm hiểu chung: Hoạt động 1: Tác giả, tác phẩm. - Tác giả: ? Nêu những hiểu biết về tác giả tác phẩm - Tác phẩm: Ra đời năm 1963 Tác giả: Tên thật Nguyễn Việt Bằng, sinh năm 1941 là khi tác giả học tập và công tác nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, tại nước ngoài, bài thơ rút từ làm thơ từ đầu những năm 60. Hiện nay ông là Chủ tịch tập Hương cây - Bếp lửa. Hội liên hiệp VHTT Hà Nội. - Phương thức biểu đạt: Biểu Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bố cục cảm kết hợp miêu tả, tự sự. ? Học sinh đọc toàn bài thơ, giáo viên nhận xét. - Thể thơ: Bảy chữ. ? Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? - Bố cục: 3 phần - Người cháu. +H/ả bếp lửa khơi nguồn cảm ? Đối tượng trữ tình trong bài thơ là gì? xúc cho nỗi nhớ của nhà thơ - Người bà và bếp lửa. +Hồi tưởng của cháu về ? Bài thơ là lời của nhân vật nào, nói về ai và về điều gì? những kỷ niệm tuổi thơ sống - Là lời của người cháu với bà. bên bà và h/ả bà gắn liền với - Thể hiện cảm xúc của cháu với bà thông qua hình ảnh bếp lửa. bếp lửa. +Suy ngẫm về bà và cuộc đời * ? Dựa vào mạch tâm trạng của nhân vật trữ tình, em bà. hãy nêu bố cục bài thơ? +Nỗi nhớ bà trong xa cách. * Từ khó: Giảng giải khi phân tích bài thơ. ? Phương thức biểu đạt của bài thơ có gì đặc sắc. ? Bài thơ có thể được chia thành mấy phần, ý chính của từng phần. * Hoạt động II: Tìm hiểu văn bản. II. Đọc và tìm hiểu văn bản: Hoạt động 1: Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cảm xúc 1: Hình ảnh bếp lửa khơi cho nỗi nhớ về bà. nguồn cảm xúc cho nỗi nhớ về ? Học sinh đọc 3 dòng thơ đầu. bà. ? Trong kí ức của người cháu có hình ảnh nào in đậm, được nhắc lại nhiều lần trong 3 câu thơ đầu? - Một bếp lửa  Điệp ngữ. * Những từ ngữ, hình ảnh thơ nào khắc hoạ điều đó? - Một bếp lửa chờn vờn sương sớm. - Một bếp lửa ấp ủ nồng đượm. ? Từ chờn vờn, ấp ủ thuộc loại từ gì? Có giá trị gợi hình, gợi cảm ra sao? Từ láy  Gợi hình ảnh bếp lửa hồng sớm mai trong gia đình.  Gợi cảm giác ấm áp, thân thuộc. ? Từ hình ảnh bếp lửa, tác giả bộc lộ cảm xúc trực tiếp - Từ hình ảnh bếp lửa, người.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> như thế nào? cháu nhớ về bà, người bà tần - Cháu thương bà biết mấy nắng mưa. tảo nắng mưa nhọc nhằn. Và * Giáo viên: Bếp lửa ấy đã khơi nguồn nhớ thương của kỉ niệm ùa về trong cháu. cháu với bà. ? Vì sao nối nhớ thương bà lại gợi lên từ bếp lửa? - Học sinh thảo luận, tự bộc lộ suy nghĩ. + Vì bà lo toan vất vả một nắng hai sương gắn bó với bếp lửa. - Hình tượng bếp lửa. ? Hình ảnh bếp lửa được tác giả miêu tả như thế nào? - Một bếp… nồng đượm. ? Em hiểu gì về hình ảnh bếp lửa? - Đó là hình ảnh bếp lửa có ngọn lửa lúc to lúc nhỏ nhưng ấp ủ cái ấm nóng. ? Từ hình ảnh bếp lửa ấy, người cháu chợt nhớ về ai? - Tác giả nhớ thương bà đã trải qua nhiều mưa nắng. GV: Từ h/ả bếp lửa, người cháu nhớ về bà, người bà tần tảo nắng mưa nhọc nhằn. Và kỉ niệm ùa về trong cháu. ? Đó là những kỉ niệm nào? - Kỉ niệm năm lên 4 tuổi - Kỉ niệm về tiếng chim tu hú. - Kỉ niệm về lời dặn của bà, ? Những kỉ niệm đó được lần lượt xuất hiện trong hoàn cảnh nào? - Khi người cháu đã đi xa. a. Kỉ niệm năm lên 4 tuổi. - Bố đi đánh… - Đói mòn đói mỏi-> Đó là cái đói kéo dài triền miên mãi không thôi. ? Cho đến bây giờ người cháu còn nhớ điều gì? - Cháu quen mùi khói- khói hun nhèm mắt cháu - Nhớ lại đến giờ… còn cay. ? Những hình ảnh trên gợi cho em suy nghĩ gì? - Lên 4 tuổi cháu đã phải cùng Bà lo bếp núc, phải chịu cái đói triền miên, phải chịu cái khói bếp làm cay “nhèm mắt” làm cay sống mũi còn cay - Cảm giác ấy vẫn còn nơi người cháu khi nghĩ về kỉ niệm- Sống mũi cay cay vì người cháu xúc động, xót xa khi nghĩ về kỉ niệm. ? Qua phân tích em có cảm nhận gì về kỉ niệm khi lên – 4 tuổi của người cháu? Đó là những kỉ niệm ? Từ cảm xúc về năm lên 4 tuổi dòng hồi tưởng của. - Đó là kỉ niệm để lại dấu ấn không phai mờ về một thời gian dài với những khó khăn thiếu thốn. Đáng lẽ ra ở lứa tuổi ấy người cháu đang được bế ẵm nhưng vì hoàn cảnh đói nghèo nên phải chịu cái đói triền miên, cái khói hun nhèm mắt, nỗi cách xa người cha để đến bây giờ nghĩ lại vẫn còn cay nơi sống mũi..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> người cháu lại trở về với những kỉ niệm nào? ? Tiếng chim tu hú được miêu tả ở đâu? - Tu hú kêu trên những cánh đồng xa. GV: Gắn bó với đồng quê là tiếng chim tu hú, mỗi khi tu hú kêu là một lần hoàng hôn buông xuống. Khi ấy bên bếp lửa hai bà cháu ngồi bên nhau bà kể chuyện cho cháu nghe. ? bà kể cho cháu nghe chuyện gì? - Bà kể những ngày thuế đồng khởi. ? Khi nghe bà kể, người cháu có cảm nhận được điều gì? - Cảm nhận tiếng chim tu hú tha thiết. GV: Nhớ về bà, người cháu nhớ tiếng chim tu hú. Phải chăng chính nỗi lòng của người cháu nhớ về bà thật tha thiết. ? Và khi nhớ tiếng chim tu hú ấy, người cháu còn nhớ điều gì? - Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học. H? Em suy nghĩ gì về việc làm của bà? - Bà đã làm thay công việc của người cha, người mẹ để mong cho cháu nên người. GV: Nghĩ về những việc ấy người cháu thốt lên: - Tu hú ơi…Kêu chi hoài… ? Tại sao người cháu lạ thốt lên như vây? - Người cháu xúc động nhớ ơn bà. ? Theo em đây là tình cảm như thế nào? - Đó là sự yêu thương tha thiết sâu nặng của người cháu đối. Hoạt động 2: Tiểu kết: Nay người cháu đi xa, bà sống một mình chắc bà buồn lắm nên người cháu mong chim tu hú hãy đến với bà, hãy đừng cất tiếng kêu khắc khoải gợi buồn kia nữa. Niềm mong mỏi ấy cũng chính là nỗi lòng của người cháu xa quê hương, luôn nhớ về quê, về người bà kính yêu. 4: Củng cố : Giáo viên hệ thống lạ kiến thức 5: Hướng dẫn: về nhà học bài soạn bài Ngày soạn 8/11/2012 Ngày dạy 12-17/11/2012 TIẾT 57: BẾP LỬA. * Tiểu kết : Nay người cháu đi xa, bà sống một mình chắc bà buồn lắm nên người cháu mong chim tu hú hãy đến với bà, hãy đừng cất tiếng kêu khắc khoải gợi buồn kia nữa..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Bằng Việt A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Qua bài học giúp học sinh cảm nhận được niềm thương cảm và biết ơn chân thành của người cháu đối với bà, tình yêu quý với gia đình, quê hương, đất nước. - Tích hợp biểu cảm, kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả, nghị luận B. Chuẩn bị. Thầy: Đọc sách hướng dẫn, soạn nội dung tiết 2.. Trò: Soạn bài ở nhà, học thuộc lòng bài thơ. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ "Bếp lửa" của Bằng Việt, cảm nhận về khổ thơ đầu. 3: Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động II: Tiếp theo. 2. Những kỷ niệm về tuổi Hoạt động 1: Những kỷ niệm về tuổi thơ sống bên bà và thơ sống bên bà và hình ảnh hình ảnh bà gắn với bếp lửa. bà gắn với bếp lửa. ? Học sinh đọc sgk phần 2 theo bố cục đã chia. ? Nhận xét cách miêu tả của tác giả qua đoạn thơ trên? - Miêu tả bằng hình ảnh chân thực  nhưng có sức biểu cảm lớn. - Kỉ niệm tuôi thơ của tác giả như ập trở về trong kí ức. Kỉ niệm thật sâu sắc, tác giả nhớ cả cảm giác khi bị khói hun nhèm mắt nhớ đến gời, sống mũi còn cay. ? Không chỉ nhớ lại kỉ niệm tuổi thơ ở bên bà mà tác giả còn nhớ cụ thể quãng thời gian ở gần bà cùng bà nhóm lửa. Câu thơ nào diễn tả điều đó? - Nhà thơ suy nghĩ về tấm - Tám năm dòng cháu cùng bà nhóm lửa. lòng, tình cảm của bà danh Giáo viên: Đây là quãng thời gian ứng với chiều dài của cho cháu còn tình cảm của cuộc kháng chiến chống Pháp. bà xuất phát từ ngọn lửa ? Trong quãng thời gian đó, ấn tượng sâu đậm nhất của lòng, ấm áp khơi dậy bao người cháu gắn với bà và bếp lửa là gì? yêu thương khơi dậy niềm - Tu hú kêu trên những cánh đồng xa. tin cho cháu, cho con… … Sao mà tha thiết thế. niềm tin không bao giờ tắt. … Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa. - Ngoài nghĩa thực, còn có ý ? Tại sao khi nghe âm thanh của tiếng chim tu hú tác giả nghĩa biểu tượng, bà nhóm lại nhớ tới bà? lửa khơi dậy cho cháu tình - (Theo em, nỗi niềm nào của người cháu vang trong lời yêu thương, sự đoàn kết sẻ thơ trên?) chia, khơi dậy cả ước mơ + Tiếng chim tu hú là âm thanh quen thuộc của đồng quê, khát vọng của tuổi thơ. người xa nhà nhớ quê là nhớ tiếng chim tu hú (giáo viên Ngọn lửa được thắp sáng từ liên hệ khi con tu hú… Tố Hữu) tấm lòng của bà, bếp lửa của + Qua đó nhớ nhà, nhớ quê da diết cháy bỏng được thể lòng nhân ái, chia sẻ niềm.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> hiện. + Bày tỏ lòng thương xót đời bà lận đận. + Muốn nhắn (nhủ) gửi nhớ thương đến an ủi bà. ? Không những nhớ tiếng tu hú mà tác giả còn gợi lại kỉ niệm nào? - Năm giặc đốt làng. - Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh. ? Bếp lửa của bà được nhen nhóm trong những năm giặc đốt làng gợi cho em hiểu biết gì về người bà? - Đó là người bà kháng chiến, người bà yêu nước, giàu đức hi sinh luôn chấp nhận gia khó để con cháu yên tâm công tác. ? Học sinh đọc tiếp 3 câu thơ R " ồi sớm rồi chiều …. niềm tin dai dẳng" ? Nhà thơ thể hiện suy nghĩ gì về bà qua lời thơ? ? Hình ảnh bếp lửa cụ thể được chuyển sang ngọn lửa trìu tượng em có cảm nhận gì về điều này? - Nhà thơ suy nghĩ về tấm lòng, tình cảm của bà danh cho cháu còn tình cảm của bà xuất phát từ ngọn lửa lòng, ấm áp khơi dậy bao yêu thương khơi dậy niềm tin cho cháu, cho con… niềm tin không bao giờ tắt.  Từ ngọn lửa ấy nhà thơ tiếp tục suy ngẫm, nhắc lại kỉ niệm gợi nhớ gợi thương? Em hãy tìm và đọc tiếp những câu thơ có nd đó? - Học sinh đọc "Lận đận …. bếp lửa" ? Câu thơ "Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa"giúp cho ta hiểu thêm gì về tình cảm của nhà thơ với bà? Cuộc sống và hình ảnh người bà hiện lên qua kí ức như thế nào? - T/c yêu thương, cảm thông với sự vất và của bà. - C/s vất vả của bà khắc sâu trong tâm trí người cháu. ? ở đây, hình ảnh bếp lửa khơi gợi suy nghĩ gì của cháu với bà? - Đến tận bây giờ. - Nhóm bếp lửa ấp ủ nồng đợm. ? Từ hình ảnh hành động nhóm bếp lửa thực tác giả liên tưởng điều gì về bà? Tác giả từ hành động nhóm lửa của bà, liên tưởng đến. - Nhóm: + niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi + nồi sôi gạo mới sẻ chung vui + dậy những tâm tình tuổi nhỏ. ? Em thấy việc nhóm lửa của bà ngoài nghĩa thực còncó ý nghĩa nào khác?. vui chung. - Hình ảnh của bà không chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa mà còn là người truyền lửa - ngọn lửa của sự sống, của niềm tin cho các thế hệ nói tiếp. - Nhớ lại kỉ niệm bên bà với hình ảnh bếp lửa nhà thơ đã bộc lộ cảm xúc qua câu thơ nào Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa Nhà thơ cảm nhận được sự bình dị mà thân thuộc, kì diệu của bếp lửa. Câu thơ đặc biệt như bật lên tự đáy lòng nhà thơ, một cảm xúc yêu thương, trân trọng và xiết bao nỗi nhớ bà - bếp lửa. - Bếp lửa là hiện diện của tình yêu thương, của niềm tin về con người, về quê hương đất trong lòng người cháu. Hình ảnh bếp lửa trong qúa khứ và hiện tại đan cài vào nhau, nâng cao cảm xúc, suy tư của người cháu bay bổng dạt dào hướng về quê hương..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Ngoài nghĩa thực, còn có ý nghĩa biểu tượng, bà nhóm lửa khơi dậy cho cháu tình yêu thương, sự đoàn kết sẻ chia, khơi dậy cả ước mơ khát vọng của tuổi thơ. Ngọn lửa được thắp sáng từ tấm lòng của bà, bếp lửa của lòng nhân ái, chia sẻ niềm vui chung. ? Đọc khổ thơ cuối. Khi đi xa người cháu tự thấy mình có những may mắn gì? - Có ngọn khói trăm tàu  có nhiều điều tốt đẹp - Niềm vui trăm ngả và thuận lợi ? Nhưng cái có ở đây báo hiệu gì về cuộc sống của cháu? - Cuộc sống tràn đầy niềm vui và hạnh phúc. ? Nhưng cái có chưa đủ để lòng cháu thanh thản? Vì sao? - Vì người cháu không quên ánh sáng và hơi ấm từ bếp lửa của bà nơi quê hương. ? Khi viết lời thơ "Nhưng chẳng lúc nào … lên chưa?" ? Người cháu đã tự nhắc lòng mình điều gì? - Học sinh thảo luận nhóm, đưa ra ý kiến: + Không được quên những lận đận đời bà. + Không được quên tấm lòng ấm áp của bà. * Kỉ niệm năm giặc đốt làng.niệm nào? ? Năm giặc đốt làng được người cháu nhớ lại ntn? - Giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi, hàng xóm dựng lại nhà cho bà. ? Khi ấy bà dặn cháu điều gì? - Viết thư cho bố cứ bảo nhà vẫn bình yên không được kể với bố nhà bị cháy để bố yên tâm công tác. ? Với lời dặn ấy, em hiểu gì về người bà? - Bà biết hy sinh vì con cháu, GV: Người bà không chỉ yêu thương con cháu mà đó còn là tình yêu tổ quốc. Chính vì vậy bà đã thắp lên ngọn lửa niềm tin cho con cháu. ? Như vậy, nhớ về năm tháng giặc đốt làng, người - Nhớ về người bà chan chứa cháu nhớ về ai, nhớ về điều gì? ? Em có nhận xét gì về cách viết của tác giả trong đoạn thơ này? - Ngôn ngữ thơ trau chuốt, giàu hình ảnh. - Những kỉ niệm được trình bày dồn dập song cụ thể gây ấn tượng khó quên. H? Từ những kỉ niệm đó em thấy người cháu có tình cảm gì với bà?.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> - Người cháu nhớ thương bà da diết. GV: Có lẽ thật thương nhớ, biết ơn bà người cháu mới có thể nhớ rành mạch từng kỉ niệm về bà khi đi xa như vậy. ? Nỗi nhớ bà gắn liền với hình ảnh nào? Hoạt động 2: Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà. ? Đọc đoạn thơ còn lại. ? Trong đoạn thơ, từ nào được nhắc lại nhiều lần? - Từ nhóm được nhắc lại nhiều lần H? Tác dụng của điệp ngữ? - Khắc đậm hình ảnh bếp lửa và công việc nhóm lửa của bà. ? Hình ảnh bếp lửa được nhắc lại mấy lần trong bài thơ? - Tám lần. ? Mỗi lần nhắc đến bếp lửa là một lần người cháu lại nhớ đến bà. Tại sao như vậy? - Hình ảnh bếp lửa là hình ảnh tả thực trong cuộc sống. Bếp lửa, bà và cháu đã có bao kỉ niệm. H? Từ hình ảnh thực ấy, em hiểu được điều gì? - Bếp lửa là hiện diện của tình yêu thương, của niềm tin về ? Đọc lại khổ thơ cuối. Em có nhận xét gì về nghệ thuật trong khổ thơ này? Dấu chấm đặt giữa dòng thơ Khắc đậm hình ảnh người cháu đã rất xa bà về khoảng cách. ? Ngoài ra, tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào nữa? - Hình ảnh đối lập: Cuộc sống hiện tại của người cháu và cuộc sống của bà ở quê hương. ? Sử dụng hình ảnh đối lập có tác dụng gì? - Khắc sâu tình cảm của người cháu với bà. + Không được quên những tận tuỵ, hi sinh vì tình nghĩa của bà. * Hoạt động IV: Tổng kết. ? Khái quát lại giá trị nghệ thuật được Bằng Việt thể hiện qua văn bản Bếp lửa. - Sử dụng hình ảnh, sự việc cụ thể liên tưởng hợp lí, sử dụng động từ, hình ảnh đối lập… đặc sắc.. 3. Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà.. IV V VI VII VIII IX X XI XII XIII XIV XV XVI IV. Tổng kết 1. Nghệ thuật 2. Nội dung: - Khắc hoạ hình ảnh người bà cần mẫn, chăm chỉ yêu thương con cháu hết mực,.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> * Hoạt động V: Luyện tập. Đọc diễn cảm lại bài thơ. * Hoạt động VI: Hướng dẫn đọc thêm văn bản KHRNEBLTLM- Nguyễn Khoa Điềm. Hoạt động 1: Tác giả, tác phẩm. ? Giới thiệu những nét chính về tác giả NKĐ. ? Cho biết thời gian và hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm, Hoạt động 2: Định hướng tìm hiểu văn bản. 1) Em hãy giải thích tên gọi : A kay , Ka lủi , cu tai 2) Theo em văn bản này chia làm mấy phần 3) Đọc từ đầu đến vung chày lún sân . Nêu nội dung khúc hát ru thứ nhất ? 5) Bài thơ hát ru em ngủ trong hoàn cảnh nào 6) Cụm từ trên lưng gợi cho em suy nghĩ gì 7) Trong khúc hát thứ nhất này , nhà thơ đã miêu tả hình ảnh 8gười mẹ giã gạo ntn 9) Em có suy nghĩ gì về cách dùng từ của tác giả trong hai câu thơ này ? 10) Tác giả đặc tả hình ảnh người mẹ qua những hình ảnh nào ? 11) Hiện ra trong khúc hát ru là h/ả người mẹ ntn. 12) Người mẹ đã ru con bằng lời hát ngọt ngào từ trong trái tim . Hãy đọc lời ru của mẹ Đó là nhưngc lời thương nào ? 13) Trong lời ru của mẹ có điều ước nào 14) Trong khúc hát ru có những lời ru của ai 15) Vì sao mẹ phải chuyển lán , đạp rừng , địu con Gv: Tổ chức hướng dẫn cho Hs tìm hiểu về tác giả, tác phẩm và hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.. có niềm tin vào cách mạng V. Luyện tập: Đọc diễn cảm lại bài thơ * Hướng dẫn đọc thêm “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ" Nguyễn Khoa Điềm I. Giới thiệu về tác giả, tác phẩm:. II. Định hướng tìm hiểu văn bản. 1. Khúc hát ru thứ nhất. - Người mẹ thương con, thương bộ đội. 2. Khúc hát ru thứ hai. - Người mẹ thương con, thương làng đói. 3. Khúc hát ru thứ ba. - Người mẹ thương con, thương đất nước.. IV. Ánh trăng - Nguyễn Duy 4. Củng cố: Giá trị nội dung, Nghệ thuật của 2 bài thơ 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc lòng bài thơ, soạn bài Ánh trăng. Ngày soạn 8/11/2012 Ngày dạy 12-17/11/2012 TIẾT 58: ÁNH TRĂNG. Nguyễn Duy A. Mục tiêu cần đạt:.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> 1. Kiến thức: Qua bài học giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao, tình nghĩa của nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình. - Cảm nhận sự kết hợp hài hoà giữa các yếu tố trữ tình và tự sự trong bố cục, giữa tính cụ thể và khái quát trong hình ảnh của bài thơ. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng đọc và cảm nhận thơ năm chữ. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức được đạo lý Uống nước nhớ nguồn. B. Chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu scáh giáo khoa, sách hướng dẫn, soạn bài Trò: Soạn bài học bài C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ? Đọc thuộc lòng bài thơ: KHRNEBLTLM- Nguyễn Khoa Điềm. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. I. Đọc tìm hiểu chung Hoạt động 1: Tác giả, tác phẩm. (Gv khái quát lại) - Tác giả: ? Nêu hiểu biết của em về tác giả tác phẩm - Tác phẩm: Bài thơ rút Tác giả: Học sinh dựa vào chú thích sgk và nêu nét chính về từ tập thơ cùng tên được tác giả. gửi giải A của Hội nhà - Tên thật là Nguyễn Duy Nhuệ sinh năm 1948 quê ở Thanh văn Việt Nam năm Hoá. 1984. - Nguyễn Duy Nhuệ được trao giải nhất cuộc thi thơ của báo - Phương thức biểu đạt: văn nghệ năm 1972 - 1973. ông trở gương mặt tiêu biểu cho Tự sự kết hợp biểu cảm lớp nhà thơ trẻ thời chống Mỹ cứu nước. - Thể thơ: Năm chữ. Tác phẩm : Bài thơ rút từ tập thơ cùng tên được gửi giải A của - Bố cục: Hội nhà văn Việt Nam năm 1984. * Giáo viên nhấn mạnh: Ánh trăng trước hết là tiếng lòng, là sự suy ngẫm của riêng Nguyễn Duy. Nhà thơ đứng giữa hôm nay mà nhìn ngẫm lại thời đã qua và từ tâm trạng riêng, tiếng thơ của ông như lời cảnh tỉnh nhắc nhở. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc - Học sinh đọc toàn bài, giáo viên nhận xét. * Giáo viên: Bài thơ mang dáng dấp một câu chuyện nhỏ được kể theo trình tự thời gian. ? Em hãy dựa vào trình tự thời gian để phân chia như thế nào? - 2 khổ thơ đầu  cảm nghĩ về VT quá khứ. - 2 khổ thơ tiếp  cảm nghĩ về VT trong hiện tại. - 2 khổ thơ cuối  suy tư của tác giả. ? Bài thơ viết theo thể thơ nào? Phương thức biểu đạt của bài thơ? II. Đọc và tìm hiểu văn - Thơ 5 chữ. Phương thức tự sự, kết hợp biểu cảm. bản: * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết. 1. Vầng trăng quá khứ..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Hoạt động 1: Vầng trăng quá khứ. - Học sinh đọc 2 khổ thơ đầu. ? Bài thơ có vầng trăng và con người nghĩ về trăng. Theo em nhà thơ nghĩ về trăng vào thời điểm nào? Không gian ra sao? - Nhà thơ nghĩ về trăng khi còn thơ bé, lúc có chiến tranh lúc không gian cao rộng dần của thiên nhiên gần gũi đồng, sông, bể. ? Trong thời gian và không gian ấy, nhà thơ bộc lộ cảm xúc gì về trăng? - Vầng trăng thành tri kỉ. ? Tri kỉ ở đây là gì? Thể hiện mối quan hệ của tác giả và trăng ra sao? - Tri kỉ là hiểu biết, yêu quí nhau đến độ thân thiết. - Trăng và nhà thơ có quan hệ gắn bó, trăng là bạn bè thân thiết với con người. ? Vì sao, khi đó trăng thành tri kỉ của con người? * Học sinh thảo luận. - Học sinh 1- ánh trăng gắn với kỉ niệm trong sáng thời thơ ấu tại làng quê. - Học sinh 2- ánh trăng gắn bó với kỉ niệm không thể nào quên của chiến tranh ác liệt của người lính trong rừng sâu. ? Khổ thơ thứ 2 nhà thơ tiếp tục giải bày suy nghĩ của mình về vầng trăng, nhà thơ bộc lộ tiếp suy nghĩ về trăng như thế nào? - Hồn thiên nhiên như cây cỏ mình và thiên nhiên, rất hồn nhiên, gần gũi với trăng ? Từ vẻ chân thực và hồn nhiên với vầng trăng, tác giả thể hiện thái độ như thế nào? Ngỡ không bao giờ quên Cái vầng trăng tình nghĩa. - Nhà thơ nghĩ mình sẽ không quên được vầng trăng tình nghĩa. ? Vì sao khi đó con người cảm thấy trăng có ý nghĩa có tình với mình? Học sinh thảo luận nêu ý kiến. ? Hôm nay, cái vầng trăng tri kỉ, vầng trăng tình nghĩa ấy đã là quá khứ kỉ niệm của con người. - Nhưng đó là quá khứ như thế nào để con người "ngỡ không bao giờ quên"? - Học sinh thảo luận: + Đẹp đẽ, ân tình + Gắn với hạnh phúc và gian lao của mỗi con người, của đất nước. Hoạt động 2: Vầng trăng hiện tại. - Học sinh đọc 2 khổ thơ tiếp theo.. - Trăng và nhà thơ có quan hệ gắn bó, trăng là bạn bè thân thiết với con người.. - Trăng là trò chơi của tuổi thơ cùng ước mơ trong sáng.Trăng là ánh sáng trong đêm tối chiến tranh, là niềm vui bầu bạn của người lính trong gian lao…. 2. Vầng trăng hiện tại: - Thái độ, cảm xúc thiết tha, trân trọng thành tích với trăng, cảm nhận được sự cần thiết sự gắn bó của trăng với.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> ? Hình ảnh sông, bể, đồng, rừng ta đã gặp ở đâu? là hình ảnh người. tác giả tiếp xúc khi nào? - Gặp ở khổ thơ đầu. - Khi còn nhỏ, khi có chiến tranh. ? Nhắc lại hình ảnh, tác giả bộc lộ thái độ như thế nào với trăng? - Thái độ, cảm xúc thiết tha, trân trọng thành tích với trăng, cảm nhận được sự cần thiết sự gắn bó của trăng với người. ? Đối mặt với VT con người bỗng giật mình. ? Trăng lúc này được cảm nhận qua không gian nào? - Từ hồi về thành phố. ? Cuộc sống ở thành phố có gì khác xưa? quen ánh diện, cửa gương . * Giáo viên : Như vậy, sau tuổi thơ và chiến tranh là cuộc sống ở các đô thị hiện đại, tràn ngập ánh sáng của điện , của gương. ? Vậy lúc này, nhà thơ cảm nhận gì về vầng trăng khi qua ngõ? - Vầng trăng đi qua ngõ. Như người dưng qua đường ? Em hiểu người dưng là như thế nào? + Người dưng: Người lạ, không quen biết. ? Từ đó, em cảm nhận gì về thái độ của người với trăng? Người xa lạ với trăng. Giáo viên: Trăng vẫn là trăng ấy nhưng người không còn là người xưa nữa. Người ta chẳng mấy lúc cần và cũng ít chú ý đến trăng. Ở quãng thời gian quá khứ đã có biến đổi, một sự thật đáng chú ý: Hồi nhỏ còn chiến tranh sống hồn nhiên gần gũi với thiên nhiên đến tưởng không bao giờ quên "cái vầng trăng tình nghĩa"ấy thế mà "từ hồi về thành phố"quen sống cùng tiện nghi hiện đại, vầng trăng tình nghĩa đã "như người dưng qua đường". ? Học sinh đọc khổ thơ thứ 4? Sự việc bất ngờ gì đã xảy ra? - Thình lình đèn điện tắt. ? Cảnh tượng gì đã diễn ra ? Tác giả miêu tả cảnh tượng đó qua chi tiết nào? - Phòng buyn - đinh tối om- Đột ngột vầng trăng tròn. ? Hãy nhận xét về nghệ thuật đặc sắc qua 4 câu thơ ? Dựa vào khổ thơ thứ 4 em hãy tưởng tượng và miêu tả lại? - Nghệ thuật đối lập: Giữa căn phòng tối om với không gian tràn ngập ánh trăng. 3. Suy ngẫm của nhà - Từ láy thình lình, đột ngột  làm nổi bật hoàn cảnh điển hình thơ. để vầng trăng xuất hiện, xuất hiện bất ngờ qua ô cửa sổ, làm.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> nổi bật cảm xúc của nhà thơ. Nhà thơ như khám phá ra điều mới mẻ về vầng trăng. Vầng trăng đã đưa nhà thơ về với quá khứ với suy tư lặng lẽ, với sự chiêm nghiệm lại chính mình. Hoạt động 3: Suy tư của tác giả. ? Học sinh đọc 2 khổ thơ cuối bài. ? Trước sự xuất hiện của vầng trăng, nhà thơ có cảm xúc như thế nào? - Ngửa mặt lên nhìn mặt. Có cái gì rưng rưng.  Khi mặt người đối diện với mặt trăng, khơi dậy cảm xúc rưng rưng  bồi hồi nhớ lại. * Hoạt động IV: Tổng kết. ? Giá trị nghệ thuật được Nguyễn Duy thể hiện qua bài thơ. - Bài thơ ngắn gọn, mang dáng dấp một câu chuyện, thơ 5 chữ sáng tạo).. IV. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: 2. Nội dung:. V. Luyện tập. ? Qua bài thơ, Nguyễn Duy muốn nói với người đọc điều gì. - Từ một câu chuyện riêng, bài thơ cất lên lời tự nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm của con người đối với những năm tháng quá khứ gian lao. * Hoạt động V: Luyện tập. ? Suy nghĩ về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên và những giá trị truyền thống tốt đẹp trong cuộc sống. * Hs thảo luận trả lời - TN không thể thiếu trong đời sống tinh thần của con người. - Hiện đại không đoạn tuyệt với truyền thống. - Phản bội truyền thống là con người phản bội lại chính mình. 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại bài 5. Hướng dẫn: Về nhà học bài : Ngày soạn 8/11/2012 Ngày dạy 12-17/11/2012 TIẾT 59: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Qua tiết luyện tập giúp học sinh củng cố lí thuyết trên cơ sở các bài tập thực hành về từ vựng, các biện pháp tu từ đã học. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng thực hành nhận biết các biện pháp tu từ đã học, ý nghĩa tác dụng của các biện pháp tu từ đó. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn bài.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Trò : Chuẩn bị bài ở nhf vào vở bài tập. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 15: Câu 1: Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp? Cho ví dụ minh họa? Câu 2: Tim 5 từ Hán Việt có yếu tố đồng với net nghĩa là cùng nhau, giống nhau? Giải thích nghĩa của các từ đã tìm. Gợi ý đáp án: Câu 1: - Nêu dúng khái niệm 2 điểm. - Lấy 2 ví dụ đúng, có minh họa 3 điểm. Câu 2: - Tìm đúng 5 từ 2 điểm. - GiảI thích đúng 3 điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Gv: Tổ chức hướng dẫn Hs ôn tập lại lý thuyết. I. Ôn lại lý thuyết ? Đọc nêu yêu cầu của bài tập 1 II. Bài tập ? Cho biết trong trường hợp nay gật đầu hay gật 1- Bài tập 1: gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt? - Vì gật gù vừa thể hiện động tác cúi Vì sao? Học sinh giải thích gật đầu, gật gù. đầu vừa thể hiện cảm xúc, tình cảm ? Đọc Bài tập 2/158: của người chồng; tỏ ý hài lòng, tấm ? Nhận xét cách hiểu từ của người vợ? tắc ngợi khen  gợi ra không khí ? Theo em từ chân ở đây cần hiểu theo nghĩa đầm ấm, hạnh phúc gia đình (gật gù nào?  từ tượng hình có giá trị biểu cảm ? Người chồng sử dụng phương thức gì khi nói cao). về nghĩa của từ chân? 2- Bài tập 2/158 - Học sinh thảo luận, nêu ý kiến + Người vợ hiểu sai nghĩa của từ 3- Bài tập 3/158: Giáo viên treo bảng phụ có ghi chân. đoạn thơ. + Chân sút: người đá bóng giỏi. Áo anh rách vai ... Đầu súng trăng treo + Chân sút (chuyển nghĩa theo * Từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ từ nào phương thức hoán dụ) được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo * Cuộc đối thoại không thành công nghĩa chuyển? Nghĩa chuyển được hình thành 3- Bài tập 3/158: Giáo viên treo bảng theo phương thức nào? (ẩn dụ hoán dụ). phụ có ghi đoạn thơ. 4- Bài tập 8/159 SGK: Giáo viên treo bảng phụ + Miệng, chân, tay  nghĩa gốc. ghi đoạn thơ. + Vai  nghĩa chuyển (hoán dụ). * Dựa vào kiến thức về trường từ vựng để phân + Đầu  nghĩa chuyển (ẩn dụ). tích cái hay trong cách dùng từ. 4- Bài tập 8/159 SGK +Giáo viên gợi ý: ? Em hãy tìm các từ ngữ có - Trường từ vựng * Lửa: hồng, cháy, cùng trường từ vựng? tro * Màu sắc: đỏ, xanh, hồng. +Trường từ vựng * Lửa: hồng, cháy, tro * Màu - Cảm xúc cháy bỏng yêu thương của sắc: đỏ, xanh, hồng. nhà thơ. ? Từ những từ ngữ có liên quan đến lửa em hiểu Bài tập 4 SGK/159 gì về cảm xúc của nhà thơ được thể hiện qua.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> đoạn thơ trên? - Cảm xúc cháy bỏng yêu thương của nhà thơ 5- Bài tập 5/159 SGK: - Học sinh đọc đoạn trích trong sgk và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên : - ? Các sự vật và hiện tượng trên được đặt tên theo cách nào? (Đặt từ ngữ mới để gọi riêng sự vật, hiện tượng đó hay dùng từ ngữ đã có sẵn theo một nội dung mới?) * Như chính tác giả của đoạn văn đã nói: "Ở đây, người ta gọi tên đất, tên sông …. cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên" Ví dụ: - Rạch Mái Giầm - Kênh Bọ Mắt - Kênh Ba Khía * Đó là hiện tượng dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật và hiện tượng.. - Trường từ vựng chỉ màu sắc và trường từ vựng lửa và những sự vật, hiện tượngcó quan hệ liên tưởng với lửa. Các từ thuận hai trường từ vựng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau. Màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai (và bao người khác) ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh làm anh say đắm, ngất ngây (đến mức có thể cháy thành tro) và lan ra cả không gian, làm không gian cũng biến sắc (cây xanh như cũng ánh theo hồng).. - Nhờ nghệ thuật dùng từ, bài thơ đã xây dựng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh cho người đọc, qua đó thể hiện độc đáo một tình yêu mãnh liệt và cháy bỏng. 5- Bài tập 5/159 SGK: "Ở đây, người ta gọi tên đất, tên sông …. cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên" 4. Củng cố: Hệ thống lại nội dung kiến thức giờ ôn tập. 5. Hướng dẫn về nhà: Làm lại các bài tập. Soạn bài "Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận" "Liên kết câu và liên kết đoạn văn". Ngày soạn 8/11/2012 Ngày dạy 12-17/11/2012 TIẾT 60: LUYỆN TẬP ĐOẠN VĂN TỰ SỰ. CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Qua bài học giúp học sinh hiểu được các yếu tố nghị luận trong văn tự sự, 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng thực hành đưa yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí. Tích hợp văn, tiếng Việt. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức luyện tập. B. Chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu SGK, sách hướng dẫn, soạn giáo án. Trò: Ôn lại kiến thức về văn bản tự sự, chuẩn bị bài mới. C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra : ? Nếu khái niệm về biện pháp ẩn dụ, hoán dụ? Cho ví dụ?.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động I: Thực hành . Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu. ? Học sinh đọc đoạn văn "Lỗi lầm và sự biết ơn" ? Câu chuyện về hai người bạn cùng đi trên sa mạc, có xảy ra một cuộc tranh luận về lỗi lầm và sự biết ơn. ? Yếu tố nghị luận thể hiện rõ trong câu văn nào? - Yếu tố nghị luận thể hiện rõ trong câu trả lời của người bạn được cứu. * Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xoá nhoà theo thời gian, như không ai có thể xoá được những điều tốt đẹp đã được ghi tác trên đá, trong lòng người. - Yếu tố nghị luận thể hiện ở câu kết của văn bản. * Vậy mỗi chúng ta hãy học cách viết những nỗi đau buồn, thù hận lên cát và khắc ghi những ân nghĩa trên đá. ? Những yếu tố nghị luận trên vai trò gì trong việc làm nổi bật nội dung của đoạn văn? - Làm cho câu chuyện thêm sâu sắc và giàu tính triết lí, có ý nghĩa giáo dục cao. ? Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì? - Bài học về sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thức và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình. ? Nêu vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Hoạt động 2: Kết luận- Ghi nhớ. ? Đọc ghi nhớ SGK. * Hoạt động II: Viết đoạn văn. 1- Đề bài: Gv cho học sinh lựa chọn 1 trong 2 đề. a, Viết một đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp. Trong buổi sinh hoạt đó, em đã phát biểu ý kiến để chứng minh Nam là một người bạn tốt. b, Viết một đoạn văn kể về những việc làm hoặc những lời dạy bảo giản dị và sâu sắc cuả người bà kính yêu đã làm cho em cảm động (trong đoạn văn có sử dụng yếu tố nghị luận). * Giáo viên định lượng cho học sinh chọn đề 1. - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm hiểu: Bằng hệ thống câu hỏi định hướng.. Nội dung cần đạt I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự: 1. Phân tích ngữ liệu mẫu. * Vậy mỗi chúng ta hãy học cách viết những nỗi đau buồn, thù hận lên cát và khắc ghi những ân nghĩa trên đá. - Làm cho câu chuyện thêm sâu sắc và giàu tính triết lí, có ý nghĩa giáo dục cao. - Bài học về sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thức và ghi nhớ ân nghĩa, ân tì. 2. Kết luận- Ghi nhớ sgk II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận: 1- Đề bài: Giáo viên cho học sinh lựa chọn 1 trong 2 đề. a, Viết một đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp. Trong buổi sinh hoạt đó, em đã phát biểu ý kiến để chứng minh Nam là một người bạn tốt. b, Viết một đoạn văn kể về những việc làm hoặc những lời dạy bảo giản dị và sâu sắc cuả người bà.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> ? Bài tập nêu yêu cầu gì?- Kể lại buổi sinh hoạt lớp. kính yêu đã làm cho em cảm động - Em phát biểu ý kiến để (trong đoạn văn có sử dụng yếu tố chứng minh Nam là bạn tốt. nghị luận). ? Cần phải có những ý gì để đảm bảo yêu cầu trên? * Giáo viên định lượng cho học a, Buổi sinh hoạt diễn ra (thời gian, địa điểm, ai là sinh chọn đề 1. người điều khiển, không khí của buổi sinh hoạt lớp - Kể lại buổi sinh hoạt lớp. ra sao?). - Em phát biểu ý kiến để chứng minh b, Nội dung của buổi sinh hoạt là gì? Em đã phát Nam là bạn tốt. biểu vấn đề gì? Tại sao lại phát biểu việc đó? Cần phải có những ý gì để đảm c, Em đã thuyết phục được rằng Nam là người bạn bảo yêu cầu trên tốt như thế nào? (lí lẽ, ví dụ, lời phân tích). a, Buổi sinh hoạt diễn ra (thời - Giáo viên yêu cầu học sinh viết đoạn văn (trong 10 gian, địa điểm, ai là người điều phút) theo các gợi ý đã trao đổi. khiển, không khí của buổi sinh - Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích, góp ý. hoạt lớp ra sao?). - Giáo viên nhận xét, đánh giá. b, Nội dung của buổi sinh hoạt là * Giáo viên hướng dẫn cho Hs làm đề 2 SGK. gì Em đã phát biểu vấn đề gìTại + Người em kể lại là ai? sao lại phát biểu việc đó + Người đó để lại việc làm, lời nói hay một suy c, Em đã thuyết phục được rằng nghĩ? Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nam là người bạn tốt như thế nào? + Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó giản dị mà sâu (lí lẽ, ví dụ, lời phân tích). sắc, cảm động như thế nào? - Làm đề 2 SGK. + Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu chuyện trên 4. Củng cố: Cách đưa yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự. 5. Hướng dẫn về nhà: Xem lại bài trên lớp, Làm bài tập viết bài hoàn chỉnh đề 2 Soạn bài "Làng"- Kim Lân Ngày 12 tháng 11 năm 2012 Ký Duyệt TUẦN 13 Ngày soạn 15/11/2012 Ngày dạy 19-24/11/2012 TIẾT 61: LÀNG Kim Lân A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Qua bài học giúp học sinh cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai. Thấy được biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Pháp. - Hs nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện: Xây dựng tình huống tâm lí, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự đặc biệt là phân tích tâm lí nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tình yêu quê hương, đất nước..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> B. Chuẩn bị:. Thầy: Đọc tư liệu về Kim Lân + Bức chân dung nhà văn Trò: Soạn bài học bài C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 15 phút: Cảm nhận của em về cái Giật mình của Nguyễn Duy qua đoạn thơ kết của bài thơ Ánh trăng 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Đọc, tìm hiểu chung. I. Đọc tìm hiểu chung Hoạt động 1: Tác giả, tác phẩm. - Tác giả: * Giáo viên giới thiệu bức chân dung Kim Lân. - Tác phẩm: Truyện ? Học sinh quan sát chú thích SGK và nêu nét chính về tác giả? ngắn "Làng" được viết - Kim Lân sinh năm 1920, là nhà văn sở trường viết truyện trong thời kì đầu của ngắn. cuộc kháng chiến - Là người am hiểu và gắn bó với nông thôn và người ND. chống Pháp và được ? Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? đăng lần đầu trên tạp - Truyện ngắn "Làng"được viết trong thời kì đầu của cuộc kháng trí văn nghệ năm 1948 chiến chống Pháp và được đăng lần đầu trên tạp trí văn nghệ năm 1948. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tiòm hiểu bố cục. - Giáo viên yêu cầu: Đọc to, rõ ràng, chú ý lời đối thoại giữa các nhân vật nhấn giọng ở những từ ngữ, hình ảnh diễn tả tâm lí nhân vật ông Hai. - Phương thức biểu * Giáo viên đọc đoạn từ đầu ... bằng ngồi tù. đạt: Tự sự kết hợp * 2 học sinh đọc phần chữ to còn lại. miêu tả, biểu cảm.(Đối * Giáo viên hướng dẫn học sinh kể tóm tắt lại truyện. thoại, độc thoại và độc - Giáo viên kể tóm tắt phần đầu của truyện mà SGK lược bớt. thoại nội tâm) ? Qua phần tóm tắt em hãy nêu nội dung chính của truyện? - Ngôi kể: Ngôi thứ ba. - Tình yêu làng quê của người nông dân có tên là ông Hai. - Bố cục: ? Nhân vật chính của truyện là ai? -Tóm tắt: ? Truyện ngắn "Làng"kết hợp các phương thức biểu đạt nào? - Tự sự là chính, kết hợp với miêu tả và biểu cảm. ? Câu chuyện được kể theo ngôi nào? - Ngôi thứ ba ? Tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể đó? - Đảm bảo tính khách quan của các sự việc, gợi cảm giác chân thực. * Học sinh thảo luận về bố cục truyện ? Những sự việc chính nào xoay quanh nhân vật ông Hai. ? Từ đó, ta sẽ phân chia bố cục truyện như thế nào? - 3 sự việc chính xoay quanh ông Hai. + Ông Hai ở nơi tản cư (Từ đầu … múa cả lên vui quá !).

<span class='text_page_counter'>(152)</span> + Ông Hai khi nghe tin làng Dầu theo giặc (tiếp … không nhúc nhích) + Ông Hai sau khi nghe tin cải chính về làng Dầu (Đoạn chữ nhỏ còn lại). * Hoạt dộng II: Tìm hiểu chi tiết. Hoạt động 1: Ông Hai trong những ngày đầu tản cư. - Cuộc sống của ông Hai ở nơi sơ tán ? Học sinh tóm tắt từ đầu đến cứ múa cả lên vui quá. * Giáo viên : Cuộc sống nhà ông Hai ở nơi sơ tán ; phải ở nhờ nhà khác. Mọi người trong gia đình đều phải lo kiếm sống đó là cuộc sống khó khăn tạm bợ nhưng rất nề nếp. ? Ở nơi sơ tán ông Hai đã nhớ những gì về làng? - Cùng làm việc với anh em, cùng anh em đào tường, đắp ụ, xẻ hào, khuân đá … ? Vì sao ông lại thấy vui khi nghĩ về làng và những kỉ niệm về làng? ? Làng ông tích cực tham gia kháng chiến … (Ông Hai nhớ làng da diết) ? Tình cảm của ông đối với làng quê? - Gắn bó, tự hào, có trách nhiệm với làng quê. ? Quan sát văn bản từ "Ông Hai đi nghênh ngang … múa cả lên"và cho biết những chi tiết nào thể hiện ông Hai quan tâm đến cuộc kháng chiến ? - Nắng thế này thì bỏ mẹ chúng nó ; nghe lỏm đọc báo những tin chiến thắng ruột gan ông lão cứ múa cả lên vui quá. ? Nhận xét lời văn? (Ngôn ngữ) - Ngôn ngữ quần chúng: giữ chịt lấy, cơ chừng, khiếp thật dăm khẩn - Độc thoại nội tâm: đấy cứ kêu chúng nó … không bước sớm (trang 164) ? Ông Hai là người như thế nào? - Là người nông dân có tình yêu kháng chiến, nồng nhiệt. ? Đối với kẻ thù ông có thái độ như thế nào? Em hãy tìm chi tiết thể hiện thái độ ấy? - Gặp người quen nào ông cũng nói: “Nắng... bằng ngồi tù”. ? Em có nhận xét gì về thái độ đó? - Ông mong trời nắng thiêu đốt kẻ thù. Còn chi tiết nào thể hiện ông còn quan tâm tới kháng chiến? - Ông đến phòng thông tin để nghe tin tức. ? Khi nghe tin các em nhỏ, nữ du kích đánh thắng Tây ông có tâm trạng như thế nào? - Ruột gan ông lão như múa cả lên, vui qúa.. II. Đọc và tìm hiểu văn bản 1. Ông Hai trong những ngày đầu tản cư.. - Từ sau cách mạng, tình yêu làng phát triển, bồi dưỡng thêm gắn liền với một tình cảm mới- đó là tình cảm kháng chiến.Chính vì vậy ở nơi tản cư ông cũng luôn để ý tin tức về tình hình kháng chiến. * Tiểu kết Ông Hai không chỉ là một nông dân bình thường mà còn là một phụ lão cứu quốc luôn gắn bó với phong trào kháng chiến. Tình yêu làng của ông không còn bó hẹp trong khuôn khổ cái làng chợ Dầu với những đường thôn ngõ xóm mà là cái gì đó rộng lớn hơn..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> ? Em hiểu gì về tâm trạng ông Hai lúc này? - Ông rất vui mừng khi nghe tin ta đánh được nhiều Tây. ? Từ tâm trạng đó giúp em hiểu gì về tình cảm của ông Hai 4. Củng cố: Tóm tắt văn bản "Làng" 5. Hướng dẫn: Về nhà học sinh học bài soạn bài làm bài tập sgk Ngày soạn 15/11/2012 Ngày dạy 19-24/11/2012 TIẾT 62: LÀNG. Kim Lân A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Tiếp tục cho học sinh thấy được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai. Qua đó thấy được biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Pháp. 2. Kỹ năng: Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự đặc biệt là phân tích tâm lí nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tinh thần yêu nước, tự hào về quê hương, đất nước. B. Chuẩn bị: Thầy : Đọc tư liệu về Kim Lân + Bức chân dung nhà văn Trò: Soạn bài học bài C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Vở soạn của một số học sinh 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động II (Tiếp theo). Gv: Khái quát nội dung tiết 61, dẫn chuyển vào tiết 62. 2. Tâm trạng của ông Hai Hoạt động 2: Ông Hai khi nghe tin làng Dỗu theo tây. khi nghe tin làng chợ Dỗu ? Tóm tắt từ ông lão náo nức... trang 164 đến đôi phần. theo tây. trang 170. ? Tâm trạng ông hai khi bước ra khỏi phòng thông tin? - Náo nức  rất vui phấn khởi. - Ông Hai nghe tin làng ? Ông Hai có cảm giác gì khi nghe tin làng mình theo giặc Dầu theo giặc trong lúc - Cổ ông lão nghẹn ắng hẳn lại, da mặt tê rân rân. tâm trạng ông đang vui - Ông lão lặng đi, tưởng như đến không thở được (ông náo nức đi ra từ - Một lúc lâu ông mới rặn è è, nuốt một cái gì vướng ở cổ. phòng thông tin nghe thấy ? Các chi tiết đó thấy tâm trạng của ông Hai lúc này nhiều chiến công của dân như thế nào? tộc) giữa lúc đó càng làm - Xấu hổ và uất ức, bất ngờ (đột ngột như nghe tin sét đánh cho ông hụt hẫng, bất ngờ, ngang tai) dường như ông không tin ? Đọc thầm đoạn văn trên, cho biết phương thức biểu đạt điều đó là sự thật. Ông chính của đoạn văn? càng đau đớn xót xa hơn..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> - Miêu tả (Miêu tả nét mặt, ngoại hình) để bộc lộ tâm trạng. ? Nhận xét tình huống truyện? Tình huống bất ngờ làm nổi bật tính cách của nhân vật ông Hai. ? Đọc thầm tiếp đoạn văn, cho biết cảm nghĩ cực nhọc của ông Hai được thể hhiện qua đoạn văn nào? Em hãy đọc đoạn văn đó thật diễn cảm - Học sinh đọc đoạn "Chao ôi! Cực nhục chưa …. bán nước" ? Vì sao ông hai có cảm giác như vậy ? - Vì nếu làng ông theo tây thật thì ông là người lạc loài với bàn dân thiên hạ. ? Ý nghĩ trên của ông Hai cho ta thấy biểu hioện điều gì? - Học sinh thảo luận, đưa ý kiến: + Là biểu hiện của lòng yêu nước cao độ. + Vì yêu nước ông căm ghét cao độ kẻ bán nước. ? Xúc cảm nào được diễn ra trong nội tâm của ông Hai qua ý nghĩ "Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù"? - Ông xót xa và uất hận (Nỗi đau đớn, đổ vỡ trong ông về làng mà trước đây ông luôn tự hào về nó, nhớ nó với bao kỉ niệm của những ngày kháng chiến cả làng hăng hái tham gia) ? Kiểu ngôn ngữ nào của nhân vật được sử dụng để bộc lộ suy nghĩ? - Kiểu ngôn ngữ độc thoại  làm nổi bật tâm trạng cay đắng, tủi cực … * ? Kểtóm tắt cuộc trò chuyện của ông Hai với đứa con út? Cuộc trò chuyện này được thể hiện bằng ngôn ngữ nào, có giống ngôn ngữ ở đoạn trên không? - Ngôn ngữ đối thoại của nhân vật ? Vì sao ông Hai lại trò chuyện với đứa con của mình? - Vì ông không biết giãi bày cùng ai. Ông mượn con để bày tỏ nỗi lòng, tấm lòng son của mình với làng, với nước. ? Chi tiết nào thể hiện, thái độ, xúc cảm của ông Hai khi trò chuyện với con? - Nước mắt ông giàn ra, chảy ròng ròng hai bên má. ? Từ đó, em có cảm nhận gì về tình cảm của ông với làng quê, đất nước? - Son sắt thuỷ chung với làng quê, với đất nước, với kháng chiến. ? Những dằn vặt khổ tâm của ông Hai cho em đánh giá như thế nào về ông? - Một con người yêu quê, yêu nước đằm thắm chân thật. - Một tâm hồn ngay thẳng, trọng danh dự, yêu ghét rạch ròi. - Kim Lân đã thành công khhi khắc hoạ tính cách của ông Hai khi đặt vào những tình huống điển hình để thể hiện tâm trạng nhân vật.. - Ông xót xa và uất hận (Nỗi đau đớn, đổ vỡ trong ông về làng mà trước đây ông luôn tự hào về nó, nhớ nó với bao kỉ niệm của những ngày kháng chiến cả làng hăng hái tham gia). - Son sắt thuỷ chung với làng quê, với đất nước, với kháng chiến - Một con người yêu quê, yêu nước đằm thắm chân thật. - Một tâm hồn ngay thẳng, trọng danh dự, yêu ghét rạch ròi ….

<span class='text_page_counter'>(155)</span> …. 3. Ông Hai sau khi nghe Hoạt động 3: Ông Hai sau khi nghe tin cải chính về làng. tin cải chính về làng. - Học sinh kể tóm tắt đoạn chữ nhỏ phần cuối văn bản. ? Khi nghe tin cải chính xong, dáng vẻ của ông Hai có điều - Tâm trạng sung sướng hả gì khác thường? hê đến cực điểm bởi bao - Cái mặt buồn thỉu mọi ngày bỗng tươi vui, rạng rỡ hẳn lên dằn vặt đau đớn đã được … cặp mắt hung hung đỏ hấp háy. giải toả ? Dáng vẻ ấy phản ánh một nội tâm như thế nào? - Nhẹ nhõm, vui sướng ? Tại sao ông Hai lại khoe với mọi người rằng: Tây nó đốt nhà tôi rồi? - Đó là bằng chứng gia đình ông không theo giặc. ? Lúc này cử chỉ của ông Hai có gì đặc biệt? - Lật đật bỏ đi nơi khác ; múa tay lên mà khoe ? Những cử chỉ đó phản ánh nội tâm như thế nào? - Tâm trạng sung sướng hả hê đến cực điểm bởi bao dằn vặt đau đớn đã được giải toả. ? Em hiểu gì về ông Hai từ cử chỉ, lời nói, dáng vẻ đó? - Coi trọng danh dự, yêu làng yêu nước hơn tất cả. III. Tổng kết - Ghi nhớ sgk * Hoạt động III: Tổng kết: 1. Nghệ thuật: ? Khái quát lại những giá trị về nghệ thuật được Kim Lân 2. Nội dung thể hiện qua văn bản Làng. - Ngôn ngữ đối thoại và độc thoại của nhân vật mang tính quần chúng. - Kết hợp miêu tả ngoại hình với nội tâm nhất là dùng độc IV. Luyện tập: thoại để miêu tả diễn biến, tâm lí nhân vật. * Hoạt động IV: Luyện Tập. Bài tập: Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật ông Hai. 4. Củng cố: Giá trị nội dung và nghệ thuật của ăn bản "Làng"- Kim Lân 5. Hướng dẫn về nhà: Xem lại bài, Soạn bài tiếp theo, Học thuộc các dẫn chứng về nhân vật ông Hai. Ngày soạn 15/11/2012 Ngày dạy 19-24/11/2012 TIẾT 63: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG. (Phần Tiếng Việt) A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến tức: Qua bài học, giúp học sinh ôn tâp, hệ thống hoá các nội dung Tiếng Việt địa phương đã học. Tích hợp với các văn bản và các bài tập làm văn đã học. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh có kĩ năng giải thích ý nghĩa của từ ngữ địa phương và phân tích giá trị của nó trong văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> B. Chuẩn bị Thầy: Hệ thống hoá kiến thức TV địa phương. Trò: Ôn lại kiến thức địa phương. C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Thế nào là từ tượng hình, tượng thanh. Lấy ví dụ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động I: Mở rộng vốn từ địa I. Mở rộng vốn từ địa phương. phương. Bài tập 1: Bài tập 1: d. Bắc bộ: đắt, mối dây ? Đọc và nêu yêu cầu bài tập e. Nghệ Tĩnh: nuộc chạc. ? Em hãy thực hiện yêu cầu thứ nhất? f. Nam Bộ: mắc a. Bắc bộ: đắt, mối dây - Bắc Bộ: bố, mẹ, mũ, giả vờ, nghiện, vào, b. Nghệ Tĩnh: nuộc chạc. cái bát. c. Nam Bộ: mắc - Nam Bộ: Ba, má, giả đò, ghiền, vô, cái ? Tìm các từ ngữ ở các địa phương đồng chén. nghĩa nhưng khác âm, theo mẫu. - Trung Bộ: bo, mụ, giả đò, mò, ngái, cái tô. - Bắc Bộ: bố, mẹ, mũ, giả vờ, nghiện, vào, Tìm các từ đồng âm nhưng khác nghĩa của cái bát. các từ : - Nam Bộ: Ba, má, giả đò, ghiền, vô, cái - Bắc: nón, hòm, sương, nỏ chén. - Nam: nón (mũ), hòm (quan tài) - Trung Bộ: bo, mụ, giả đò, mò, ngái, cái - Trung: hòm (quan tài), sương (gánh), nỏ tô. ? Tìm các từ đồng âm nhưng khác nghĩa của các từ - Bắc: nón, hòm, sương, nỏ - Nam: nón (mũ), hòm (quan tài) - Trung: hòm (quan tài), sương (gánh), nỏ II. Vai trò từ ngữ địa phương trong mối (không, chẳng). quan hệ với từ ngữ toàn dân. * Hoạt động II: Vai trò từ ngữ địa phương Bài tập 2: trong mối quan hệ với từ ngữ toàn dân. Do điều kiện tự nhiên thổ nhưỡng Bài tập 2: mỗi địa phương có sự khác biệt, do đó có ? Cho biết vì sao nhiều từ ngữ địa phương những sự vật hiện tượng địa phương này có, mà không có từ ngữ toàn dân tương ứng? địa phương khác không có. Vì vậy, có - Do điều kiện tự nhiên thổ nhưỡng mỗi địa những từ gọi tên sự vật, hiện tượng chỉ có ở phương có sự khác biệt, do đó có những sự một địa phương nhất định. vật hiện tượng địa phương này có, địa Các từ ngữ địa phương ấy chứng tỏ phương khác không có. Vì vậy, có những tính đa dạng phong phú về tự nhiên và xã từ gọi tên sự vật, hiện tượng chỉ có ở một hội ở các vùng miền trên đất nước ta. Tuy địa phương nhất định. nhiên, số lượng từ ngữ này không nhiều, ? Sự xuất hiện những từ ngữ đó thể hiện cho nên nó không hề cản trở đến việc giao.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> tính đa dạng về điều kiện tự nhiên và đời tiếp xã hội trên phạm vi đất nước. sống xã hội ở các vùng miền của đất nước ta như thế nào? - Các từ ngữ địa phương ấy chứng tỏ tính đa dạng phong phú về tự nhiên và xã hội ở các vùng miền trên đất nước ta. Tuy nhiên, số lượng từ ngữ này không nhiều, cho nên nó không hề cản trở đến việc giao tiếp xã Bài tập 3: hội trên phạm vi đất nước. Không có từ ngữ nào trong hai mục Bài tập 3: b,c được coi là thuộc về ngôn ngữ toàn dân ? Quan sát biểu mẫu b,c bài tập 1 cho biết bởi vì trong vốn từ vựng của ngôn ngữ toàn những từ ngữ nào thuộc từ ngữ toàn dân? dân đã có từ ngữ có nghĩa tương ứng. - Không có từ ngữ nào trong hai mục b,c được coi là thuộc về ngôn ngữ toàn dân bởi vì trong vốn từ vựng của ngôn ngữ toàn dân đã có từ ngữ có nghĩa tương ứng. Bài tập 4: Bài tập 4: e) Bầm ơi có rét không bầm? ? Tìm trong các tác phẩm văn chương Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn. những từ ngữ địa phương được sử dụng, (bầm mẹ) (Bầm ơi). chỉ rõ từ ngữ đó thuộc địa phương nào, tìm f) Bây chứ sông nước về ta từ ngữ toàn dân tương ứng? Đi khơi đi lộng, thuyền ra thuyền vào. a) Bầm ơi có rét không bầm? ( chừ- giờ, bây giờ) (Mẹ suốt). Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn. g) Đom đóm bay ra, trồng cà tra đỗ. Bầm- mẹ (Bầm ơi). Tu rua bằng mặt, cất bát cơm chăm. b) Bây chứ sông nước về ta chăm- chiêm) (ca dao). Đi khơi đi lộng, thuyền ra thuyền vào. h) Đêm khuya cưởi xuống dần dần. ( chừ- giờ, bây giờ) (Mẹ suốt). Sao hôm xích lại cho gần sao mai. c) Đom đóm bay ra, trồng cà tra đỗ. (cưởi- sương) (Hát dặm Nghệ Tĩnh) Tu rua bằng mặt, cất bát cơm chăm. (chăm- chiêm) (ca dao). d) Đêm khuya cưởi xuống dần dần. Sao hôm xích lại cho gần sao mai. (cưởi- sương) (Hát dặm Nghệ Tĩnh) Bài tập 4/176: Bài tập 4/176: Sửa, nờ, tui, cớ răng, mụ. ? Đọc và nêu yêu cầu bài tập Miền Trung. ? Em hãy chỉ ra các từ ngữ địa phương - Tác dụng: Để thấy rõ rình cảm của những được sử dụng trong đoạn thơ? người dân miền Trung trong kháng chiến ? Những từ ngữ địa phương có tác dụng gì? chống Mĩ. 4. Củng cố: Nội dung bài học 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà tìm thêm các tác phẩm văn chương có sử dụng từ địa phương phân tích tác dụng, Tìm các câu ca dao, dân ca theo vùng miền có sử dụng từ ngữ địa phương vùng miền đó..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Ngày soạn 15/11/2012 Ngày dạy 19-24/11/2012 TIẾT 64: ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI. VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Qua bài học giúp học sinh hiểu thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm đồng thời thấy được vai trò và tác dụng của chúng trong văn bản tự sự. Tích hợp với phần văn học và tiếng Việt 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng như khi viết văn bản tự sự. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức đưa các hình thức đối thoại, độc thoại nội tâm khi tạo lập văn bản tự sự. B. chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu SGK, sách hướng dẫn, soạn giáo án. Trò: SGK, chuẩn bị bài ở nhà. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại tóm tắt sự việc ông Hai nghe tin làng Dầu theo giặc? ? Sau khi nghe tin làng Dầu theo giặc ông Hai nghĩ gì và nói gì với con út? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động I: Tìm hiểu yếu tố ĐT, độc thoại và ĐT nội tâm. Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu. - Giáo viên treo bảng phụ có ghi đoạn văn trích của tác phẩm "Làng"SGK/176 - Học sinh đọc đoạn văn: Chú ý 3 câu đầu của đoạn văn. ? Trong 3 câu đầu của đoạn trích ai nói với ai? ? Tham gia câu chuyện có ít nhất mấy người? - Hai người phụ nữ tản cư đang nói chuyện với nhau ? Dấu hiệu nào cho ta thấy đó là 1 cuộc trò chuyện trao đổi qua lại? Có mấy lượt lời? - Một người hỏi  2 lượt lời qua lại ( 2 người - Một người đáp. phụ nữ đối thoại với nhau ? Câu "Hà, nắng gớm về nào… "Ông ai nói với ai ? Đây có phải là câu đối thoại không? Vì sao? Học sinh thảo luận: - KHông phải là câu đối thoại (mà chỉ có 1 lượt lời thôi). Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự 1. Phân tích ngữ liệu. + Câu của ông Hai hỏi chính mình. Những câu này không phát ra thành tiếng mà âm thầm diễn ra trong suy nghĩ và tình cảm của ông hai - Tâm trạng dằn vặt đau đớn của ông hai trong những phút giây ông nghe tin làng Dầu theo giặc. - Tâm trạng tủi hổ của ông vì làng Dầu theo giặc (Vì không thốt ra thành lời, chỉ nghĩ thầm nên không có gạch đầu dòng). * Những câu hỏi chính mình, những ý nghĩ trong đầu không.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> - Bởi vì nội dung ông nói không hướng tới một người tiếp chuyện cụ thể nào (nói giữa trời) cũng chẳng liên quan tới chủ đề mà 2 người đàn bà tản cư đang trao đổi. - Hơn nữa sau câu nói của ông chẳng có ai đáp lại. Thực ra ông lão nói với chính mình một câu bâng quơ, đánh trống lảng để tìm cách thoái lui. ? Trong đoạn trích này có câu nào kiểu này không? Hãy dẫn ra câu đó? - Học sinh đọc câu văn: "Ông lão nắm chặt hai tay mà rít lên: -"Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm mà đi làm cái giống Việt gian bán nước để nhục nhã thế này?" ? Những câu như "Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư? Chúng nó cũng bị người ta rẻ rúng hắt hủi đấy ư? Khốn nạn, bằng ấy tuổi đầu … " là những câu ai hỏi ai? Tại sao trước câu này không có gạch đầu dòng như các câu trên ta vừa tìm hiểu? - Học sinh thảo luận, nêu ý kiến: + Câu của ông Hai hỏi chính mình. Những câu này không phát ra thành tiếng mà âm thầm diễn ra trong suy nghĩ và tình cảm của ông hai ? Qua câu hỏi với chính mình đó, ông hai có tâm trạng gì? (Biểu hiện tâm trạng gì của ông Hai?) - Tâm trạng dằn vặt đau đớn của ông hai trong những phút giây ông nghe tin làng Dầu theo giặc. - Tâm trạng tủi hổ của ông vì làng Dầu theo giặc (Vì không thốt ra thành lời, chỉ nghĩ thầm nên không có gạch đầu dòng). * Giáo viên : Những câu hỏi chính mình, những ý nghĩ trong đầu không được thốt ra như vậy  là câu độc thoại nội tâm. ? Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện diễn biến của câu chuyện và thái độ của người tản cư trong buổi trưa ông hai gặp họ? - Các hình thức đối thoại tạo ra các tình huống để đi sâu vào nội tâm nhân vật: ? Tác giả đã thể hiện thành công diễn biến tâmlí của ông Hai như thế nào? - Tâm trạng dằn vặt, đau đớn, tủi hổ của ông khi. được thốt ranhư vậy  là câu độc thoại nội tâm. - Các hình thức đối thoại tạo ra các tình huống để đi sâu vào nội tâm nhân vật: - Tâm trạng dằn vặt, đau đớn, tủi hổ của ông khi nghe tin làng Dầu theo giặc. Cái làng mà ông luôn lấy làm tự hào và hãnh diện T câu chuyện sinh động, hấp dẫn hơn.. 2. Kết luận - Ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> nghe tin làng Dầu theo giặc. Cái làng mà ông luôn lấy làm tự hào và hãnh diện T câu chuyện sinh động, hấp dẫn hơn. II. Luyện tập ? Qua các ví dụ đã phân tích hãy cho biết đối thoại 1. Bài tập 1SGK/178 là gì? - Cuộc đói thoại của: Bà Hai ? Độc thoại và độc thoại nội tâm như thế nào? với ông Hai ? Vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội - Có 5 lượt lời của 2 người tâm trong văn bản tự sự như thế nào. * Hoạt động II: Luyện tập. 1. Bài tập 1SGK/178 + 3 lượt của bà Hai (Ba lượt lời trao) + 2 lượt của ông Hai (Hai lượt lời đáp) - Lời thoại đầu của bà, ông Hai không đáp "nằm rũ ra ở giường không nói gì". Câu hỏi thứ 2 của bà được ông khẽ nhúc nhích đáp bằng câu hỏi lại bà với từ "gì?". Lần thứ ba ông chỉ trả lời bà bằng 1 câu cụt 2. Bài tập 2 SGK/179 lủn, giọng gắt lên "Biết rồi". - Lời đối thoại của 2 người không tương xứng với nhau. - Bà Hai băn khoăn, lo lắng. - Ông Hai chán chường, buồn bã, đau khổ và thất vọng của ông khi nghe tin làng Dầu của ông theo giặc. 2. Bài tập 2 SGK/179 ? Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2. 4. Củng cố: Đối thoại độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự 5. Hướng dẫn: Học bài, Viết văn bản :Cảm xúc về người bà" Ngày soạn 15/11/2012 Ngày dạy 19-24/11/2012 TIẾT 65: LUYỆN NÓI TỰ SỰ KẾT HỢP. VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Qua tiết học giúp học sinh biết trình bày một vấn đề trước tập thể lớp với nội dung kể lại một sự việc theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba. Trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội tâm, nghị luận có đối thoại và độc thoại. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh có kỹ năng trình bày miệng theo dàn ý đã chuẩn bị. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức chuẩn bị bài ở nhà, tự tin trình bày bài trên lớp. B. Chuẩn bị Thầy: Soạn bài Trò: Chuẩn bị bài ở nhà. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh . 3. Bài mới: H/đ của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Chuẩn bị ở nhà. Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh - Giáo viên phân công chia lớp thành 3 nhóm hướng dẫn, yêu cầu từng nhóm chuẩn bị theo đề bài sau, chú ý chỉ nêu ý chính mà mình nói 1. Nhóm 1: Tâm trạng của em sau khi xảy ra một việc có lỗi với bạn (sgk/117) ? Chuyện xảy ra như thế nào? Em 2. Nhóm 2: Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã phát biểu ý kiến để chứng minh Nam là người bạn tốt. (sgk/161) ? Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào? 3. Nhóm 3: Dựa vào nộidung phần đầu tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương (Từ đầu đến "Bấy giờ chàng mới tỉnh ngộ, thấu nỗi oan của vợ nhưng việc đã trót qua rồi"). Hãy đóng vai Trương Sinh kể lại câu chuyện và bày tỏ niềm ân hận của mình). - Học sinh kể tóm tắt các sự việc phần đầu câu chuyện (đóng vai Trương Sinh, lựa chọn ngôi kể thứ nhất Trương Sinh xưng là tôi) - Học sinh chú ý kể lại. I. Chuẩn bị ở nhà: 1. Nhóm 1: Tâm trạng của em sau khi xảy ra một việc có lỗi với bạn (sgk/117) * Xảy ra trong giờ kiểm tra, không thuộc bài muốn bạn cho xem bài. Bạn không đồng ý. Ra về em em đã có những lời nói xúc phạm tới bạn * Tối về em kể lại chuyện đó cho mẹ nghe, mẹ phân tích cho em hiểu. Em cảm thấy hối hận (đêm đó em trằn trọc không ngủ, suy nghĩ về lỗi lầm của mình …) * Em đã quyết định xin lỗi bạn ; Tình bạn của em và bạn ngày càng thắm thiết, bạn đã giúp đỡ nhiều cho em trong học tập. 2. Nhóm 2: Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã phát biểu ý kiến để chứng minh Nam là người bạn tốt. (sgk/161) - Lớp trưởng bình tuần nhận xét ưu, nhược điểm của lớp tuần qua nêu kế hoạch tuần tới. - Tổ chức phát thưởng cho các bạn đạt điểm tốt, tiến bộ trong học tập và đạo đức tổ em đề nghị thêm bạn Nam. - Một số bạn trong lớp xì xào bàn tán, tỏ ý không đồng tình. - Em là bạn thân, là tổ trưởng hàng ngày kiểm tra bài của Nam em thấy bạn ngày càng tiến bộ, hay giúp đỡ mọi ngơừi. - Em kể lại cho cả lớp nghe bạn đã có việc làm tốt giúp đỡ người già không nơi nương tựa: giúp đỡ bà mẹ liệt sĩ ở gần nhà như thế nào? hoặc (bạn đã cứu một em nhỏ khi bị ngã xuống ao …) - Sau khi nghe em kể, cả lớp theo dõi chăm chú, trầm trồ thán phục Nam, nhất trí để Nam được khen và nhận phần thưởng. 3. Nhóm 3: Dựa vào nộidung phần đầu tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương (Từ đầu đến "Bấy giờ chàng mới tỉnh ngộ, thấu nỗi oan của vợ nhưng việc đã trót qua rồi"). Hãy đóng vai Trương Sinh kể lại câu chuyện và bày tỏ niềm ân hận của mình). - Học sinh kể tóm tắt các sự việc phần đầu câu chuyện (đóng vai Trương Sinh, lựa chọn ngôi kể thứ nhất -.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> những suy nghĩ, tâm trạng của chàng Trương khi biết mình đã nghi oan cho vợ (ân hận, day dứt, buồn khổ, mong muốn được gặp vợ để bày tỏ nỗi lòng mình, muốn được vợ tha thứ để sum họp hạnh phúc) - luyện nói trên lớp : (Giáo viên yêu cầu học sinh khi nói). * Hoạt động II: Thực hành. GV: định hướng đúng cho học sinh. Gợi ý đề 1: - Nam chỉ học giỏi hơn tôi một chút, ít nói mà làm nhóm trưởng. - Tôi luôn kéo các bạn không đi học nhóm. - Tôi bị ốm Nam đã giúp tôi học. - Tôi xấu hổ, ân hận, xin lỗi bạn.. Trương Sinh xưng là tôi) II. Luyện nói trên lớp : - Trước khi từng nhóm cử đại diện trình bày giáo viên lưu ý học sinh phải có lời mở đầu tự nhiên, chủ động - Lời nói rõ ràng mạch lạc, có giọng điệu, tư thế ngay ngắn mắt hướng vào người nghe (chú ý không đọc lại bài viết) - Từng nhóm cử đại diện trình bày (Khi nghe xong cả lớp vỗ tay hoan hô, tỏ ý lịch sự trong giao tiếp) - Sau khi từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - Giáo viên lắng nghe làm trọng tài, rút kinh nghiệm các lỗi (về nội dung và hình thức, cách trình bày miệng của học sinh ) Gợi ý: Đề 1:- Cô giáo phân Nam làm nhóm trưởng chịu trách nhiệm phụ trách nhóm tôi. - Nam chỉ học giỏi hơn tôi một chút, ít nói mà làm nhóm trưởng. - Tôi luôn kéo các bạn không đi học nhóm. - Tôi bị ốm Nam đã giúp tôi học. - Tôi xấu hổ, ân hận, xin lỗi bạn. Đề 2:- Lớp diễn ra buổi sinh hoạt, không khí căng thẳng vì phê bình bạn Nam đã có biểu hiện lấy tiền quỹ lớp đi chơi điện tử với một số bạn xấu. - Tôi đã bảo vệ bạn Nam: Nam không đua đòi chơi bời với các bạn xấu mà giúp các bạn không xa vào các tệ nạn. - Thấy các bạn chơi, động viên các bạn không chơi. - Các bạn nợ tiền chủ hàng bịchủ hàng đe doạ, Nam chủ động lấy tiền quỹ lớp trả… -Dẫn chứng chưa bao giờ chơi điện tử, không chểnh mảng trong học tập. - Cảm nghĩ buồn về một việc làm tốt bị các bạn hiểu lầm. Đề 3:- Khi vợ tôi tự tử, tôi đến khi nghe con chỉ cái bóng trên tường là cha. Tôi ân hận, đau khổ vô cùng. Sự hiểu lầm của tôi thật là tai hại. - Nhưng tôi hiểu lầm cũng có lí do của nó, một người đi xa về, con không nhận cha lại nói có cha khác thì ai mà chẳng nghi ngờ..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Đề 2: Gv hướng dẫn Hs tìm ý cho đề bài 2. Đề 3: - Khi vợ tôi tự tử, tôi đến khi nghe con chỉ cái bóng trên tường là cha. Tôi ân hận, đau khổ vô cùng. Sự hiểu lầm của tôi thật là tai hại. - Nhưng tôi hiểu lầm cũng có lí do của nó, một người đi xa về, con không nhận cha lại nói có cha khác thì ai mà chẳng nghi ngờ. 4. Củng cố: Chú ý viết đoạn đối thoại, độc thoại độc thoại nội tâm, yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 5. Hướng dẫn về nhà: Soạn bài "Lặng lẽ Sa Pa" Ngày 19 tháng 11 năm 2012 Ký Duyệt.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> TUẦN 14 Ngày soạn 22/11/2012 Ngày dạy 26/11-1/12/2012 TIẾT 66: LẶNG LẼ SA PA. Nguyễn Thành Long A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được nội dung và nghệ thuật đặc của truyện: - C/s bình dị mà tốt đẹp của người thanh niên làm công tác khí tượng trên điểm cao. - Thấy được ý nghĩa công việc của anh thanh niên làm. - Công việc đem lại ý nghĩa cho cuộc sống và niềm vui cho con người. Vẻ đẹp của người lao động bình thường là nguyên mẫu sáng tạo nghệ thuật mới. - Sự giản dị của cốt truyện (không cấu tạo nên các tình huống mâu thuẫn xung đột) cách kể chuyện đan xen nhiều phương thức tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận là nét riêng của tác phẩm này. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng đọc và tìm hiểu đặc điểm của nhân vật trong văn bản tự sự. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức vươn lên trong cuộc sống, lấy công việc làm niềm vui, làm mục tiêu sống. B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn bài, đọc tư liệu tìm chân dung nhà văn NT L. Trò: Soạn bài học bài C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Tìm hiểu chung. I. Đọc, tìm hiểu Hoạt động 1: Tác giả, tác phẩm. chung ? Nêu hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm 1. Tác giả: (Sgk) . Tác giả: (1925 - 1991) quê ở huyện Duy Xuyên tỉnh Quảng Nam viết văn thời kỳ kháng chiến chống Pháp. Ông là cây bút 2. Tác phẩm Truyện chuyên viết vê fruyện ngắn và kí <Giáo viên cho học sinh quan ngắn "Lặng lẽ Sa Pa" sát chân dung nhân vật là kết quả của chuyến 2. Tác phẩm Truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa"là kết quả của chuyến đi lên Lào Cai trong đi lên Lào Cai trong mùa hè 1970. - Truyện mùa hè 1970. ngắn này rút từ tập "giữa trong xanh"in năm 1972 - Kiểu văn bản: Tự sự Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu bố cục: Đọc chậm, cảm - Bố cục:.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> xúc lắng sâu, chú ý lời đối thoại giữa các nhân vật. Học sinh đọc phần chữ to SGK, vừa đọc vừa tóm tắt. * Học sinh kể tóm tắt lại câu chuyện: - Kể lại cuộc gặp gỡ tình cờ giữa ông hoạ sĩ già, cô kĩ sư và bác lái xe với người thanh niên làm công tác khí tượng trên đỉnh Yên Sơn-Sa Pa trong chuyến đi nghỉ trước khi về hưu của người hoạ sĩ. * Giáo viên giải thích từ khó: lưu ý chú thhích (1) (2) (4) (5) ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? ? Điểm nhìn trần thuật được đặt và nhân vật nào? ? Tác dụng của lối kể này? - Học sinh thảo luận đưa ý kiến: Đây là sáng tạo của nhà văn làm nổi bật vẻ đẹp con người, thiên nhiên Sa Pa. + Ngôi thứ 3, điểm nhìn trần thuật  ông hoạ sĩ gìa + Giữ cho câu chuyện vẻ chân thực khách quan, mặt khác tạo điều kiện nổi bật chất trữ tình, đào sâu suy tư của nhân vật phù hợp với chính suy nghĩ của tác giả. ? Truyện có những nhân vật nào? Theo em ai là nhân vật chính? - Bốn nhân vật: Anh thanh niên, ông hoạ sĩ, cô kĩ sư, bác lái xe. - Nhân vật chính : Anh thanh niên * Hoạt động II: Tìm hiểu văn bản. Hoạt động 1: Nhân vật anh thanh niên. - Học sinh theo dõi đọc thầm phần đầu truyện. ? Trong những chi tiết giới thiệu về anh thanh niên, theo em đâu là chi tiết giới thiệu bình thường về con người này? - Hai mươi bảy tuổi, làm công tác khhí tượng kiêm vật lí địa cầu ; tầm vóc bé nhỏ, nét mặt rạng rỡ. ? Đâu là chi tiết khác lạ về con người này? Hoàn cảnh sống có gì đặc biệt? - Sống một mình trên đỉnh núi. - Bốn bề chỉ có cây cỏ, mây mù lạnh lẽo ; thèm người quá. ? Với em, chi tiết nào đặc biệt nhất? - Học sinh thảo luận nêu ý kiến. + Thèm người đến nỗi dùng gỗ ngáng đường ngăn ô tô lại để gặp. ? Vì sao, đó là chi tiết đặc biệt? Chi tiết đó cho ta hiểu gì về anh thanh niên? - Là người rất yêu quý con người, mong mỏi được tiếp xúc với mọi người xung quanh (là người tốt bụng, đôn hậu). ? Nhận xét nghệ thuật miêu tả nhân vật trong đoạn truyện này? - Miêu tả nhân vật vừa theo cách gián tiếp (qua nhận xét của bác lái xe và ông hoạ sĩ) - Vừa trực tiếp qua ngôn ngữ đối thoại của nhân vật. - Học sinh theo dõi phần văn bản tiếp theo.. - Tóm tắt:. II. Đọc và tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật anh thanh niên.. - Là người rất yêu quý con người, mong mỏi được tiếp xúc với mọi người xung quanh (là người tốt bụng, đôn hậu).. - Anh rất hiểu, thành thạo, chính xác trong.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> ? Nơi ở của anh thanh niên được miêu tả qua chi tiết nào? - Thu gọn lại một góc trái gian với chiếc giường con, một chiếc bàn học, một giá sách. - Trong vườn có rất nhiều hoa: hoa đơn, hoa thược dược … ? Khi người hoạ sĩ tới cùng cô kĩ sư tới anh thanh niên đã có lời nói và cử chỉ gì? - Trao bó hoa đã cắt cho người con gái - Tôi khôn gbiết kỉ niệm thế nàothật long trọng cho ngày hôm nay. Bác và cô là đoàn khách thứ hai đến thăm nhà tôi từ Tết … ? Qua lời nói và cử chỉ của anh thanh niên em có nhận xét gì về con người này - Là người sống giản dị, mến khách, cởi mở và nồng hậu chân thành. ? Anh đã trò chuyện với ông hoạ sĩ và ông kĩ sư về công việc của mình như thế nào? - Lấy những con số, mỗi ngày báo về "nhà"bằng máy bộ đàm bốn giờ, mười một giờ, bảy giờ tối, lại một giờ sáng. - đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất, dựa vào việc báo trước thời tiết hàng ngày, phục vụ sản xuất và chiến đấu. ? Nhận xét về cách giới thiệu, kể chuyện về công việc của anh thanh niên? - Cách kể ngắn gọn, tỉ mỉ, rõ ràng  Anh rất hiểu, thành thạo, chính xác trong công việc ? Anh đã kể về những khó khăn trong công việc của mình như thế nào? - Rét … xách đèn ra vườn, gió tuyết và lặng im ở bên ngoài như chỉ chực đợi mình ra là ào ào xô tới. Cái lặng im lúc đó mới thật đáng dễ sợ. ? Nhà văn dùng ngôn ngữ độc thoại của một người lao động tích cực để ca ngợi những con người lao động tích cực khác, điều đó có tác dụng gì? - Tôn vinh được sự lao động của mọi người ? Từ đó , có thêm đặc điểm nào trong cách sống của anh thanh niên được bộc lộ? - Khiêm nhường - Quý trọng lao động sáng tạo. ? Từ tất cả những biểu hiện cách sống đó ở anh thanh niên, cho em đánh giá như thế nào về nhân vật này? - Học sinh thảo luận nêu ý kiến: + Chân thật, tận tuỵ trong công việc, đầy lòng tin yêu cuộc sống. + Đó là cách sống tích cực, tốt đẹp và mới mẻ. công việc. - Rất thẳng thắn, đã nếm trải và vượt qua gian khổ để hoàn thành công việc được giao. - Là người say mê nhiệt tình với công việc, với mọi người. Công việc của anh thầm lặng nhưng có ích trong cuộc sống, cho mọi người.. * Tiểu kết : - Anh là người tiêu biểu cho thế hệ trẻ Việt Nam trong những năm kháng chiến chống Mỹ Khi ông hoạ sĩ có ý định vẽ chân dung, anh đã tỏ thái độ và lời nói như thế nào - Anh đã nêu ra những dẫn chứng về những con người đáng vẽ hơn. g cho nước ta.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> 4. Củng cố: Phẩm chất của nhân vật anh TN, nghệ thuạt kể chuyện của NTL. 5. Hướng dẫn: Học sinh về nhà học bài, tóm tắt văn bản, tìm hiểu phần còn lại Ngày soạn 22/11/2012 Ngày dạy 26/11-1/12/2012 TIẾT 67: LẶNG LẼ SA PA. Nguyễn Thành Long A. Mục tiêu cần đạt: Qua tiết học, gúp học sinh cảm nhận được: 1. Kiến thức: - Công việc đem lại ý nghĩa cho cuộc sống và niềm vui cho con người. Vẻ đẹp của người lao động bình thường là nguyên mẫu sáng tạo nghệ thuật mới. - Sự giản dị của cốt truyện (không cấu tạo nên các tình huống mâu thuẫn xung đột) cách kể chuyện đan xen nhiều phương thức tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận là nét riêng của tác phẩm này. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng đọc và tìm hiểu đặc điểm của nhân vật trong văn bản tự sự. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức vươn lên trong cuộc sống, lấy công việc làm niềm vui, làm mục tiêu sống.. B. Chuẩn bị:. Thầy: Soạn nội dung tiết 2, đọc tư liệu tham khảo. Trò: Soạn bài học bài C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: ? Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động II (Tiếp theo): Tìm hiểu văn bản. II: Đọc và tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật anh thanh niên 2. Nhân vật khác Hoạt động 2: Nhân vật người hoạ sĩ. * Nhân vật hoạ sĩ * Giáo viên : Trong truyện có một người lặng lẽ quan sát, xúc cảm, suy nghĩ và ghi chép là nhân vật người hoạ sĩ già. ? Dưới cái nhìn của hoạ sĩ, cảnh đẹp của Sa Pa hiện - Cảm xúc của hoạ sĩ được gợi lên lên trong năng như thế nào? mãnh liệt hơn từ chính những - Nắng bây giờ bắt đầu len tới, đốt cháy rừng cây. người đang âm thầm làm việc trên - Những cây thông chỉ cao quá đầu rung tít trong nắng đỉnh Sa Pa. Tuy không được kể từ ? Em hiểu gì về người hoạ sĩ già qua đoạn văn miêu ngôi thứ nhất nhưng hầu như tả này? người kể chuyện đã nhập vào cái - Năng lực quan sát kết hợp trí tưởng tượng đầy cảm nhìn và suy nghĩ của nhân vật ông xúc và bay bổng. hoạ sĩ để quan sát và miêu tả. - Tha thiết với vẻ đẹp của Sa Pa, của đất nước. Học sinh đọc thầm sgk đoạn hoạ sĩ đến thăm nhà anh.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> thanh niên. ? Khi chứng kiến cảnh anh thanh niên hái hoa tặng cô gái, ông hoạ sĩ có tâm trạng như thế nào? - Bối rối ? Vì sao, người hoạ sĩ lại có tâm trạng đó? - Vì trong khoảng thời gian ngắn ngủi, người hoạ sĩ đã cảm nhận được những điều tốt đẹp của người thanh niên ấy. - Đó là sự bối rối của người đi tìm kiếm cái đẹp, bỗng phát hiện ra cái đẹp hiển hiện ngay trước mắt mình. ? Em hiểu gì về hoạ sĩ từ những biểu hiện nội tâm này? - Một tâm hồn thiết tha với những vẻ đẹp của c/đời ? Cách sống của thanh niên làm khí tượng trên đỉnh Sa Pa đã gợi ra những suy tư mới mẻ nào của người hoạ sĩ? - Người con trai ấy đáng yêu thật, nhưng làm ông nhọc quá. ? Em hiểu gì về những suy tư này? - Những vẻ đẹp mới lạ toát lên từ người thanh niên khơi dậy bao xúc cảm và suy nghĩ trong người hoạ sĩ già từ thành phố lên. Đó là cái nhọc tinh thần rất cần cho sáng tạo nghệ thuật. ? Từ đó, nhà hoạ sĩ đã thể hiện cách nhìn như thế nào đối với thế hệ trẻ? - Cái nhìn mới mẻ, tin yêu và hi vọng. ? Vì sao người hoạ sĩ lại cho rằng vẽ bao giờ cũng là việc khó, nặng nhọc, gian nan? - Vì muốn vẽ được tác phẩm nghệ thuật, nhà hoạ sĩ phải thực sự đi vào đời sống, khám phá và rung động trước vẻ đẹp xa xăm âm thầm bằng tình yêu mãnh liệt và bền bỉ. ? Vì sao người hoạ sĩ nhận ra rằng gặp con người như anh thanh niên làm khí tượng trên đỉnh Sa Pa là một cơ hội hãn hữu cho sáng tác? - Cách sống cao đẹp của người thanh niên này có sức mạnh khơi dậy cảm hứng sáng tạo cho nghệ thuật mà không cần tưởng tượng và hư cấu. ? Những điều đó cho thấy nhà hoạ sĩ có quan điểm nghệ thuật như thế nào? - Đời sống đã cung cấp sẵn mẫu hình cho nghệ thuật. - Đi vào đời sống với tấm lòng tin yêu sẽ giúp nghệ sĩ. - Cái nhìn mới mẻ, tin yêu và hi vọng. - Vì muốn vẽ được tác phẩm nghệ thuật, nhà hoạ sĩ phải thực sự đi vào đời sống, khám phá và rung động trước vẻ đẹp xa xăm âm thầm bằng tình yêu mãnh liệt và bền bỉ..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> có cảm hứng sáng tạo trong lao động nghệ thuật. Hoạt động 3: Nhân vật cô kĩ sư: ? Cuộc gặp gỡ bất ngờ với anh thanh niên và những điều anh nói, cả những chuyện anh kể về những người khác làm cho cô có tâm trạng như thế nào? - Bàng hoàng, hiểu thêm cuộc sống một mình dũng cảm tuyệt đẹp của anh thanh niên. - Quan trọng hơn là con đường mà cô đã chọn. + Vì sao , cô có cảm giác như vậy? - Cô cảm giác như thế, vì khi lên đây cô thật sự bất ngờ trước những con người và công việc thầm lặng của họ, cô đã khám phá ra nhiều điều từ chuyến đi này. Hoạt động 4: Nhân vật bác lái xe: ? Bác lái xe được tác giả giới thiệu như thế nào? Có vai trò gì? - Bác lái xe như là người dẫn dắt người đọc, ông hoạ sĩ và cô kĩ sư gặp gỡ anh thanh niên  kích thích sự chú ý, đón chờ xuất hiện anh thanh niên. - Ông lái xe xuất hiện không nhiều nhưng góp phần làm nổi bật hơn hình ảnh của anh thanh niên. * Hoạt động III: Tổng kết. ? Khái quát những nét chính về nghệ thuật được Nguyễn Thàng Long thể hiện qua văn bản Lặng lẽ Sa Pa. - Học sinh lần lượt trả lời, giáo viên khái quát, chốt kiến thức. ? Qua đó tác giả thể hiện những nội dung gì.. * Nhân vật cô kĩ sư: - Bàng hoàng, hiểu thêm cuộc sống một mình dũng cảm tuyệt đẹp của anh thanh niên. - Quan trọng hơn là con đường mà cô đã chọn. - Cô cảm giác như thế, vì khi lên đây cô thật sự bất ngờ trước những con người và công việc thầm lặng của họ, cô đã khám phá ra nhiều điều từ chuyến đi này. * Nhân vật bác lái xe: * Bác lái xe. III. Tổng kết - Ghi nhớ. 1. Nghệ thuật - Với cách kể chuyện hấp dẫn có sử dụng yếu tố miêu tả kể dãn chuyện từ ngữ chọn lọc có yếu tố thơ làm câu truyện hấp dẫn 2. Nội dung - Ca ngơị vẻ đẹp của anh thanh niên và những con người âm thầm cống hiến cho đất nước IV. Luyện tập:. * Hoạt động IV: Luyện tập. Phát biểu cảm nghĩ của em về anh thanh niên. 4. Củng cố: Giá trị nội dung nghệ thuật của văn bản "Lặng lẽ Sa Pa"- NTL 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc dẫn chứng về anh thanh ni Ngày soạn 22/11/2012 Ngày dạy 26/11-1/12/2012 TIẾT 68 + 69: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng tạo lập văn bản tự sự, kỹ năng diễn đạt, trình bày... 3. Thái độ: Giáo dục học sinh làm bài nghiêm túc, trung thực. B. Chuẩn bị: Thầy: Chuẩn bị đề và đáp án Trò: Chuẩn bị viết bài C. Tiến trình lên lớp: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh 3- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Đọc đề bài. * Đề bài: Hãy tưởng tượng - Gv Hướng dẫn học sinh đọc đề bài. mình gặp gỡ và trò chuyện với người lính lái xe trong tác phẩm "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" của Phạm Tiến Duật. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và * Hoạt động II: Tìm hiểu đề: trò chuyện đó. - Thể loại : Tự sự I. Tìm hiểu đề: - Yêu cầu: Tưởng tượng cuộc gặp gỡ với người lính lái xe - Thể loại : Tự sự trong bài thơ về tiểu đội xe không kính. II. Dàn ý * Hoạt động II: Lập dàn ý 1. Mở bài 1. Mở bài 2.Thân bài - Giới thiệu nhân vật: em vàngười lính lái xe 3. Kết luận - Tình huống truyện: Gặp gỡ và trò chuyện trong hoàn cảnh III. Đáp án biểu điểm nào? + Bài mắc từ 5 lỗi chính tả, 2. Thân bài từ trừ (1đ) * Diễn biến sự việc theo trình tự: Câu chuyện xảy ra ở đâu? + Bài sơ sài, chưa nắm thể diễn ra như thế nào? loại trừ đi nửa số điểm - Nhân vật người chiến sĩ lái xe: ngoại hình, phẩm chất, A: Mở bài: Nêu được đầy suy nghĩ, hành động. đủ các ý như trên ( O,5 - Nội dung cuộc trò chuyện: + Em hỏi về động lực thôi điểm ) thúc người chiến sĩ ra trận? Tuyến đường Trường Sơn như B: Thân bài: Nêu đầy đủ thế nào? Bom đạn Mĩ ác liệt ra sao? Tại sao những chiếc xe các ý như dàn bài (8điểm ) không kính? C: Kết bài (0,5 điểm ) + Người chiến sĩ kể về khó khăn, gian khổ của người lính - 1 điểm trình bày lái chiếc xekhông kính  giọng kể hóm hỉnh, lạc quan thể Giáo viên thu bài chấm hiện chất ngang tàng, nghịch ngợm … kể về ước mơ của người lính + Nghe kể, em xúc động như thế nào? (Suy nghĩ độc thoại nội tâm) + Bìnhluận về tinhthần quả cảm của người lính..

<span class='text_page_counter'>(171)</span> 3. Kết luận: Cảm nghĩ về người lính, về chiến tranh, về tương lai. 4. Củng cố giáo viên hệ thống lại kién thức 5. Dặn dò: Về nhà học bài soạn bài Ngày soạn 22/11/2012 Ngày dạy 26/11-1/12/2012 TIẾT 70 - DẠY THÊM: NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy được vai trò và mối quan hệ giữa người kể chuyện với ngôi kể trong văn bản tự sự. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nhận diện và tập kết hợp giữa các yếu tố này khi đọc văn cũng như khi viết văn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức vận dụng ngôi kể khi tạo lập văn bản tự sự. B. Chuẩn bị Thầy: Nghiên cứu SGK, sách hướng dẫn, soạn giáo án. Trò: Học, soạn bài ở nhà. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cảm nhận của em về nhân vật anh thanh niên trong văn bản "Lặng lẽ SP" 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Vai trò của người kể chuyện trong văn bản I. Vai trò của người kể tự sự. chuyện trong văn bản tự sự. Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu. 1. Phân tích ngữ liệu. Giáo viên treo bảng phụ đoạn trích "Lặng lẽ Sa Pa" + Là lời nhận xét của người - Học sinh đọc đoạn văn. kể chuyện về anh thanh niên ? Chuyện kể về ai? Về sự việc gì? - Kể về phút chia tay giữa anh thanh niên với ông hoạ sĩ và suy nghĩ của anh ta. già và cô kĩ sư trẻ vừa mới từ chiếc xe ca lên thăm tại nơi + Người kể chuyện như nhập và anh thanh niên để nói hộ anh ở và làm việc. suy nghĩ và tình cảm của anh ? Ai là người kể câu chuyện trên? ta, nhưng vẫn là câu trần thuật ? Người kể đứng ở ngôi thứ mấy để kể? - Người kể về phút chia tay đó không xuất hiện, không của người kể chuyện Câu nói ấy không chỉ nói hộ phải là ba nhân vật được nói tới. * Giáo viên : Trong đoạn văn ta thấy các nhân vật đều trở anh thanh niên mà là tiếng thành đối tượng khách quan "Anh thanh niên vừa vào kêu lòng của rất nhiều người trong lên""Cô kĩ sư đỏ mặt""bỗng ông hhoạ sĩ già quay lại" Nếu tình huống đó. Nếu đó là câu người kể là 1 trong ba nhân vật để kể. Như vậy người kể ở nói trực tiếp của anh thanh niên thì tính khái quát sẽ hạn đây vô nhân xưng không xuất hiện trong câu chuyện. chế rất nhiều. ? Người kể theo em ở đây ở ngôi thứ mấy? ? Trong đoạn văn có những câu "giọng cười đầy tiếc rẻ".

<span class='text_page_counter'>(172)</span> n" hững người con gái sắp xa ta, biết không bao giờ gặp gỡ ta nữa, hay nhìn ta như vậy …"là lời của ai? về ai? - Học sinh thảo luận nêu ý kiến: HS1+ Là lời nhận xét của người kể chuyện về anh thanh niên và suy nghĩ của anh ta. HS2 + Người kể chuyện như nhập và anh thanh niên để nói hộ suy nghĩ và tình cảm của anh ta, nhưng vẫn là câu trần thuật của người kể chuyện Câu nói ấy không chỉ nói hộ anh thanh niên mà là tiếng lòng của rất nhiều người trong tình huống đó. Nếu đó là câu nói trực tiếp của anh thanh niên thì tính khái quát sẽ hạn chế rất nhiều. ? Hãy nêu những căn cứ để có nhận xét: Người kể chuyện ở đây dường như thấy hết và biết tất mọi việc, mọi hành động, tâm tư, tình cảm của nhân vật? - Học sinh thảo luận, nêu ý kiến. + Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu chuyện: Giấu mặt không xuất hiện. + Đối tượng được miêu tả: Anh thanh niên, cô kĩ sư, ông hoạ sĩ. + Điểm nhìn và lời văn (đã dấu ở trên). ? Qua ví dụ em hãy nhận xét về ngôi kể? Tác dụng của ngôi kể đó như thế nào? ? Vai trò của người kể chuyện trong văn tự sự như thế nào? Hoạt động 2: Kết luận- Ghi nhớ. * Hoạt động II: Luyện tập. 1- Bài tập 1/SGK 193: - Giáo viên treo bảng phụ có đoạn văn cuộc gặp gỡ xúc động giữa bé Hồng và mẹ. - Học sinh đọc diễn cảm đoạn văn? Nội dung? ? So với đoạn trích ở mục I, đoạn trích này có gì khác? (về cách kể chuyện). ? Người kể chuyện ở đây là ai? - Cách kể chuyện ở đoạn văn này, người kể xuất hiện trực tiếp. - Người kể chuyện ở đây là nhân vật "tôi"(ngôi thứ nhất) chú bé - trong cuộc gặp gỡ cảm động với mẹ mình sau những ngày xa cách. ? Ngôi kể này có ưu điểm gì và hạn chế gì so với ngôi kể ở đoạn trên? * Ưu điểm: Giúp cho người kể dễ đi sâu vào tâm tư tình. + Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu chuyện: Giấu mặt không xuất hiện. + Đối tượng được miêu tả: Anh thanh niên, cô kĩ sư, ông hoạ sĩ. + Điểm nhìn và lời văn (đã dấu ở trên. 2. Kết luận - Ghi nhớ II. Luyện tập: 1- Bài tập 1/SGK 193: - Cách kể chuyện ở đoạn văn này, người kể xuất hiện trực tiếp. - Người kể chuyện ở đây là nhân vật "tôi"(ngôi thứ nhất) chú bé - trong cuộc gặp gỡ cảm động với mẹ mình sau những ngày xa cách..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> cảm, miêu tả được những diễn biến tâm lí tinh vi, phức tạp đang diễn ra trong tâm hôn nhân vật "tôi".. * Hạn chế: Trong việc tả bao quát các đối tượng khách quan, sinh động, khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều, do đó dễ gây nên sự đơn điệu trong giọng văn trần thật. 2- Bài tập 2 b: SGK /194:. * Ưu điểm: Giúp cho người kể dễ đi sâu vào tâm tư tình cảm, miêu tả được những diễn biến tâm lí tinh vi, phức tạp đang diễn ra trong tâm hôn nhân vật "tôi".. * Hạn chế: Trong việc tả bao quát các đối tượng khách quan, sinh động, khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều, do đó dễ gây nên sự đơn điệu trong giọng văn trần thật.. 4. Củng cố: Tác dụng của việc chọn ngôi kể trong văen bản tự sự. 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc ghi nhớ SGK. Soạn bài "Chiếc lược ngà". Ngày 26 tháng 11 năm 2012 Ký Duyệt TUẦN 15 Ngày soạn 1/12/2012 Ngày dạy 3-8/12/12/2012 TIẾT 71: CHIẾC LƯỢC NGÀ (2 Tiết). Nguyễn Quang Sáng A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Học sinh cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong truyện. Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu. - Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trong một truyện ngắn. 3. Thái độ: Hs có thái độ nên án tội ác của chiến tranh, thông cảm cho những nỗi đau, nỗi mất mát của người lính. B. Chuẩn bị Thầy: Soạn giáo án, đọc tư liệu tham khảo. Trò: Học bài soạn bài C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: ? Tóm tắt văn bản Lặng lẽ Sa Pa của NTL. Cảm nhận về vẻ đẹp của nhân vật anh Thanh niên. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Đọc, tìm hiểu chung. I. Đọc tìm hiểu chung Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. 1. Tác giả:.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> ? Nêu hiểu biết của em về tác giả? - H/s trả lời, Gv khái quát * Giáo viên hướng dẫn đọc: Đọc thong thả rõ ràng, chú ý lời đối thoại giữa các nhân vật. Chú ý giọng kể của tác giả (nhân vật ông Ba xưng hô ở ngôi thứ nhất) giọng trầm tĩnh, cảm động, hơi buồn. Giọng kể về tâm trạng bé Thu, anh Sáu, những câu văn ngắn cần đọc với giọng điệu phù hợp. - Học sinh đọc, kết hợp kể và tóm tắt. - Trước khi chuẩn bị ra Bắc tập kết, anh Ba cùng anh Sáu về thăm gia đình. Nhưng suốt ba ngày đêm ở nhà, bé Thu (8 tuổi) con anh Sáu nhất định không chịu nhân anh là Ba. Mặc du anh Sáu đã tìm mọi cách để chứng minh anh là ba của nó. Sau khi nghe lại bà ngoại kể bé Thu đã nhận anh Sáu là ba. Lúc đó cũng là lúc anh Sáu phải lên đường. Trước khi chia tay bé Thu dặn ông Sáu làm cho bé cái lược. Ở khu căn cứ anh Sáu dồn hết tình cảm tâm sức để làm chiếc lược bằng ngà voi giành tặng cho con gái. Nhưng trong trận càn, anh đã hi sinh. Trước lúc nhắm mắt anh còn kịp trao cây lược cho anh Ba - người bạn của anh với lời hứa sẽ đưa tận tay cho cháu. * Ngôi kể trong truyện như thế nào? Tác dụng? - Ngôi T3, làm tăng độ tin cậy và tính trữ tình cho câu chuyện. ? Theo em ai là nhân vật chính trong câu chuyện này?Vì sao em xác định như thế? - Anh Sáu và bé Thu,vì câu chuyện về tình cảm cha con xoay quanh hai nhân vật này từ đầu đến cuối chuyện. * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết. Hoạt động 1: Nhân vật bé Thu - người con. * Nhân vật bé Thu được kể chủ yếu trong mối quan hệ nào? Vào thời điểm nào? - Mối quan hệ với cha là ông Sáu. - Những ngày ông Sáu về thăm nhà và ngày ông ra đi. Hoạt động 1: Những ngày ông Sáu về thăm nhà. - Học sinh đọc thầm từ đầu …. kêu thét lên "Má, Má" ?Bé Thu đã có phản ứng như thế nào khi ông Sáu gọi mình là con và xưng ba. - Con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. - Con bé thấy lạ quá, mặt nó bỗng tái đi, vụt chạy, kêu thét lên M " á, Má". ? Bé Thu "tròn mắt nhìn". Em hình dung đó là đôi mắt như thế nào? - Nhanh mạnh, biểu lộ ý định cầu cứu.. - Sinh năm 1932 - Trong kháng chiến chống Pháp tham gia bộ đội ở chiến trường Nam Bộ - Từ sau 1954 ông tập kết ra bắc bắt đầu viết văn 2. Tác phẩm: - Viết năm 1966, tại chiến trường Nam Bộ trong thời kì kháng chiến chống Mỹ diễn ra quyết liệt.. - Phương thức biểu đạt, Ngôi kể. - Bố cục:. II. Đọc và tìm hiểu văn bản: 1. Nhân vật bé Thu. a, Những ngày ông Sáu về thăm nhà..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> ? Những cử chỉ và tiếng kêu ấy biểu hiện cảm xúc gì của bé Thu trong lúc này. - Lo lắng và sợ hãi. ? Phản ứng của bé Thu khi phải mời ông Sáu vào ăn cơm có gì đặc biệt? - Vô ăn cơm, Cơm chín rồi  Nói trống không với ông Sáu ? Cách nói của bé Thu bình thường ta hay gặp dùng trong quan hệ nào? - Quan hệ ngang bằng, suồng sã. ? Bằng cách nói ấy, bé Thu muốn tỏ thái độ như thế nào đối với mọi người? - Không chấp nhận ông Sáu là ba. ? Trong bữa cơm bé Thu có phản ứng gì? khi ông Sáu bỏ trứng cá to vàng vào chén nó? Khi ông Sáu đánh? - Nó liền lấy đũa xoi vào chén, để đó rồi bất thần hất cái trứng ra, cơm văng tung toé cả mâm. - Nó nhảy xuống xuồng, sang nhà bà ngoại mét với ngoại và khóc ở bên ấy. ? Phản ứng đó cho thấy thái độ của bé Thu đối với ông Sáu như thế nào? - Cự tuyệt một cách quyết liệt trước? Phản ứng cự tuyệt của bé Thu có phải là dấu hiệu của đứa trẻ hư không, Vì sao? - Không. Vì bé Thu không thể chấp nhận một người khác với cha mình trong tấm ảnh. Nó chưa hiểu nguyên do của vết sẹo dữ dằn trên mặt ông Sáu. ? Nếu trong hoàn cảnh đó, em sẽ sử sự như thế nào? - Học sinh thảo luận, tự bộc lộ ý kiến của mình. * Học sinh kể tóm tắt tiếp đoạn bé Thu khi chia tay cha (đoạn Thu ở bà ngoại về…). Hoạt động 2: Bé Thu ngày ông Sáu ra đi. ? Vẻ mặt bé Thu ngày ông Sáu ra đi được miêu tả như thế nào? - Với đôi mi dài cong, và như không bao giờ chớp, đôi mắt nó như to hơn cái nhìn của nó không ngơ ngác, không lạ lùng, nó nhìn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa. ? Vẻ mặt ấy biểu lộ nội tâm như thế nào? - Trong sáng, thăng bằng, không còn sợ hãi. ? Bé Thu đã phản ứng như thế nào khi nghe ông Sáu "Thôi ! Ba đi nghe con"? - Kêu thét lên B " a…Ba". - Chạy to thét lên, dang hai tay ôm chặt lấy cổ ba nó, nói trong tiếng khóc B " a! không cho ba đi nữa! ba ở nhà với con!" - Nó hôn bá nó cùng khắp … hôn cả vết sẹo dài bên má của ba. - Bé Thu không thể chấp nhận một người khác với cha mình trong tấm ảnh. - Nó chưa hiểu nguyên do của vết sẹo dữ dằn trên mặt ông Sáu.. b, Bé Thu ngày ông Sáu ra đi..

<span class='text_page_counter'>(176)</span> nó nữa. - Mếu máo "Ba về! ba mua cho con một cây lược nghe ba!" ? Lần này, bé Thu cũng kêu thét lên, nhưng không phải gọi má mà là gọi ba? Em cảm nhận như thế nào về tiếng kêu này? - Tiếng kêu không phải biểu lộ sự sợ hãi mà tiếng nói của tình yêu thương ruột thịt. ? Những cử chỉ của bé Thu với ba cuộc chia tay đã diễn tả tình cảm gì? - Tình yêu thương ba hồn nhiên và nồng thắm. ? Em nghĩ gì về những lời sau của người kể chuyện "Tiếng kêu của nó như xé …. vỡ tung ra từ đáy lòng nó"? - Lời bình luận của người kể đã nói đúng tâm trạng của bé Thu, cho thấy sự am hiểu và đồng cảm sâu sắc của tác giả với nhân vật. ? Cảm nhận của em trước lời dặn dò và lời nói "Không cho ba đi nữa, ba ở nhà với con"? - Bé Thu muốn được ba chăm sóc và che chở. ? Nhận xét về nghệ thuật khắc hoạ nhân vật bé Thu trong hai đoạn truyện này? - Miêu tả, dáng vẻ, lời nói cử chỉ để bộc lộ nội tâm, kết hợp với bình luận về nhân vật.. - Tình yêu thương ba hồn nhiên và nồng thắm.. Tiểu kết: Lời bình luận của người kể đã nói đúng tâm trạng của bé Thu, cho thấy sự am hiểu và đồng cảm sâu sắc của tác giả với nhân vật. Bé Thu muốn được ba chăm sóc và che chở. Đó là mong ước chính đáng của đứa con yêu quý cha và tin tưởng tình yêu thương của cha mình. 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại bài, Hs kể lại nội dung văn bản. 5. Hướng dẫn: Về nhà học bài, tóm tắt văn bản, soạn phần còn lại. Ngày soạn 1/12/2012 Ngày dạy 3-8/12/12/2012 TIẾT 72: CHIẾC LƯỢC NGÀ ( Tiết2 ) Nguyễn Quang Sáng A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Học sinh cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong truyện. Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu. Nghệ thuật xay dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trong một truyện ngắn. 3. Thái độ: Tiếp tục giáo dục cho Hs thái độ nên án tội ác của chiến tranh, thông cảm cho những nỗi đau, nỗi mất mát của người lính. B. Chuẩn bị Thầy : Đọc tư lệu tham khảo. Soạn giáo án. Trò: Học bài soạn bài.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> C. Tiến trình lên lớp 1 - Ổn định tổ chức 2 - Kiểm tra: ? Tóm tắt văn bản Chiếc lược ngà của nhà văn NQS. Tình huống của truyện ngắn này. 3 - Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động I: Tìm hiểu chung I: Đọc tìm hiểu chung. * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết. II: Đọc và tìm hiẻu văn bản Hoạt động 1: Nhân vậtbe Thu 1. Nhân vật bé Thu Hoạt động 1: Nhân vật ông Sáu 2. Nhân vật ông Sáu - người - Học sinh đọc thầm đoạn truyện ông Sáu khi về thăm cha. nhà. ? Khi nhìn thấy con ông Sáu có lời nói và cử chỉ gì? - "Thu! con"… vừa bước vừa khom người đưa tay đón chờ con. ? Em có cảm nhận gì trước lời nói và cử chỉ của ông? - Ông khoa khát được gặp con, mong muốn được ôm ấp vỗ về con. Điều ông khoa khát nhất chính là muốn được gặp con sau 8 năm xa cách. Ông vui và tin con - Ông nhìn với đôi mắt trìu mến sẽ đáp lại mình bằng cử chỉ yêu thương. lẫn buồn rầu, đôi mắt của người ? Nhưng bé Thu không đáp lại điều mong mỏi của cha giàu tình thương yêu và độ ông Sáu, ông đã làm gì khi con từ chối tình cảm? lượng. - Sững lại đó … mặt sầm lại. - Hai tay buông xuống như bị gãy. ? Qua đó, em có cảm nhận gì về tâm trạng của ông Sáu lúc này? - Tâm trạng buồn bã, thất vọng. ? Ông Sáu có biểu hiện gì khi bé Thu phản ứng trước và sau bữa cơm? - Khi con hất miếng trứng cá làm cơm văng tung toé, - Nhớ con anh cứ ân hận sao anh vung tay đánh vào mông nó và hét lên "Sao mày mình lại đánh con. Nỗi khổ tâm cứng đầu quá vậy hả?" anh cứ giầy vò mãi. ? Cử chỉ nhìn con, lắc đầu, cười của ông Sáu nói gì về tình cảm của người cha? - Buồn những sẵn lòng tha thứ cho con. ? Theo em, vì sao ông Sáu đánh con? A- Do người cha nóng giận không kìm chế được. B- Đấy là cách dạy trẻ hư. - Một người cha hiền lành nhân C- Do tình thương yêu của người cha dành cho con hậu, nâng niu tình cảm cha con. trở nên bất lực. ? Từ những biểu hiện đó, nỗi lòng nào của ông Sáu được bộc lộ?.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> - Nỗi buồn thương do tình yêu thương của người cha chưa được con đền đáp. * Vết sẹo là nỗi đau về thể xác đối với ông Sáu nhưng nỗi đau, mất mát lớn hơn nhiều về tinh thân là bé Thú không chấp nhận ông Sáu là cha. Vậy ông Sáu có vượt qua nỗi đau này được không chúng ta cùng theo dõi. ? Học sinh đọc thầm và tóm tắt lại truyện kể về ngày ông Sáu ra đi? ? Lúc chia tay, anh Sáu có những cử chỉ gì với con? - Anh đưa mắt nhìn con, anh Sáu một tay ôm con, một tay rút khăn. ? Em có suy nghĩ gì về đôi mắt nhìn con của người cha? - Ông nhìn với đôi mắt trìu mến lẫn buồn rầu, đôi mắt của người cha giàu tình thương yêu và độ lượng. ? Em có cảm nhận gì về nước mắt sung sướng, hạnh phúc của người cha?  cảm nhận được tình ruột thịt từ con mình, ánh mắt và nước mắt ấy thuộc về một người cha, ông đã nâng niu, giữ gìn tình phụ tử. ? Chứng kiến cảnh chia tay, người kể cảm nhận như thế nào? - Thấy khó thở như có bàn tay ai nắm lấy trái tim tôi. ? Chi tiết đó nói lên tâm trạng gì ở nhân vật này? - Xúc động đến nghẹn ngào. ? Các em quan sát SGK và theo dõi phần cuối truyện? ? Ở chiến khu ông Sáu đã nhớ lại những gì? - Nhớ con anh cứ ân hận sao mình lại đánh con. Nỗi khổ tâm anh cứ giầy vò mãi. ? Em suy nghĩ gì về người cha của bé Thu qua chi tiết đó? - Một người cha hiền lành nhân hậu, nâng niu tình cảm cha con. ? Việc ông Sáu làm chiếc lược được miêu tả như thế nào? - Giáo viên tóm tắt đoạn truyện đó. - Qua đó em cảm nhận được tình cảm gì của ông Sáu với con? - Ông rất yêu thương bé Thu, mỗi lần mài cây lược lên mái tóc cho bóng, cái anh ánh lên từ chiếc lược. - Ông rất yêu thương bé Thu, mỗi lần mài cây lược lên mái tóc cho bóng, cái anh ánh lên từ chiếc lược chính là tình phụ tử ánh lên từ trái tim ông Sáu.. - Nó làm dịu đi nỗi ân hận và chứa đựng bao tình cảm yêu mến, nhớ thương mong đợi của người cha đối với đứa con trong xa cách, là cầu nối tình cảm giữa cha và con.. - Hình ảnh và cử chỉ của ông Sáu như trao gửi thiêng liêng của mình dành cho con gái. Ánh mắt, cử chỉ yêu thương sâu nặng của cha dành cho con trong những giây phút cuối cùng của cuộc đời thật xúc động xiết bao!.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> chính là tình phụ tử ánh lên từ trái tim ông Sáu. ? Những đêm nằm rừng anh nghĩ gì? - Học sinh thảo luận nhóm. "Những đêm nằm rừng… mong gặp con" ? Đoạn văn kể về những giây phút cuối cùng của ông Sáu như thế nào? ? Vì sao cây lược lại có ý nghĩa thiêng liêng với ông Sáu? Nó làm dịu đi nỗi ân hận và chứa đựng bao tình cảm yêu mến, nhớ thương mong đợi của người cha đối với đứa con trong xa cách, là cầu nối tình cảm giữa cha và con. ? Hình ảnh và cử chỉ của ông Sáu như trao gửi thiêng liêng của mình dành cho con gái. Ánh mắt, cử chỉ yêu thương sâu nặng của cha dành cho con trong những giây phút cuối cùng của cuộc đời thật xúc động xiết bao! * Hoạt động III: Tổng kết. ? Giá trị nghệ thuật được NQS thể hiện qua tác phẩm Chiếc lược ngà.. III. Tổng kết- Ghi nhớ 1. Nghệ thuật - Từ ngữ chọn lọc cách kể truyện hấp dẫn. 2. Nội dung - Ca ngợi tình cảm sâu sắc của ? Qua đó tác giả muốn thể hiện nội dung gì. cha con ông Sáu III. Luyện tập: Bài tập: Với em, biểu hiện nào * Hoạt động III: Luyên tập. của ông Sáu làm em cảm động Với em, biểu hiện nào của ông Sáu làm em cảm nhất? Vì sao? động nhất? Vì sao? 4. Củng cố: Diễn biến tâm trạng ông Sáu, Bé Thu, NT kể chuyện của tác giả. 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài. soạn bài tiếp theo Ngày soạn 1/12/2012 Ngày dạy 3-8/12/12/2012 TIẾT 73: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. (Các phương châm hội thoại,...Cách dẫn gián tiếp) A: Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Qua tiết ôn tập giúp học sinh nắm vững một số nội dung phần Tiếng Việt đã học ở học kì I. Tích hợp với phần văn và tập làm văn. Rèn kĩ năng thực hành. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh có kỹ năng khái quát tổng hợp kiến thức đã học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức chuẩn bị bài ở nhà, ý thức tự giác làm bài tập trong giờ luyện tập. B: Chuẩn bị Thầy : Soạn bài Trò : Soạn bài học bài.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> C: Tiến trình lên lớp 1 - Ổn định tổ chức 2 - Kiểm tra bài cũ: ? Hệ thống lại các phương châm hội thoại đã học. Các phương châm hội thoại. Phương châm về lượng. Phương châm về chất. Phương châm quan hệ. Phương châm cách thức. Phương châm lịch sự. 3 - Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động I: Các phương châm hội thoại 1. Các phương châm hội - Giáo viên cho học sinh thảo luận mỗi tổ kể lại một tình thoại huống giao tiếp trong đó có một hoặc một số phương châm hội thoại nào đó không được tuân thủ. (Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm thảo luận, thời gian 2 phút) - Giáo viên có thể gợi ý cho học sinh bằng cách kể câu chuyện. + Trong giờ vật lí, thầy giáo hỏi học sinh đang nhìn qua cửa sổ. ? Em cho thầy biết sóng là gì? H/s : Thưa thầy, "Sóng"là bài thơ của Xuân Quỳnh ạ. Trước giờ vào lớp, cô giáo chủ nhiệm hỏi Tuấn về Thế Anh tại sao chưa có mặt. Tuấn biết Thế Anh đang ngồi trong hàng điện tử nhưng cố bao che cho bạn nên đã thưa với cô: - Thưa cô, em không biết bạn Thế Anh ở đâu ạ! * Hoạt động II: Xưng hô trong hội thoại: ? Nhắc lại các từ ngữ xưng hô thông dụng trong tiếng Việt và cách dùng của chúng. - Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích phương châm xưng hô cơ bản trong tiếng Việt là xưng thì khiêm, hô thì tốn. Phương châm này có nghĩa là khi xưng hô người nói tự xưng một cách khiêm nhường và gọi người đối thoại một cách tôn kính. ? Lấy ví dụ về cách xưng hô với phương châm này. + Từ ngữ xưng hô thời trước: bệ hạ, bần tăng (nhà sư nghèo) bần sĩ.. 2. Xưng hô trong hội thoại: + Từ ngữ xưng hô thời trước: bệ hạ, bần tăng (nhà sư nghèo) bần sĩ. + Từ ngữ xưng hô, hiện nay: quý ông, quý bà. Trong nhiều trường hợp người nói bằng tuổi những người nói vẫn xưng gọi bác. (Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> + Từ ngữ xưng hô, hiện nay: quý ông, quý bà. Trong nhiều trường hợp người nói bằng tuổi những người nói vẫn xưng là 3m và gọi bác. (Việt Nam cách xưng hô của chị Dậu với cai lệ lúc chị van nài hắn tha cho chồng mình). ? Vì sao trong tiếng Việt, khi giao tiếp, người nói phải hết sức chú ý đến sự lựa chọn của từ ngữ xưng hô? - Trong tiếng Việt, từ ngữ xưng hô rất phong phú và đa dạng nó không chỉ dùng các đại từ xưng hô, mà còn dùng các danh từ chỉ quan hệ thân thuộc danh từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp riêng. + Đại từ: Tôi, tao, mày, bạn, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng mày. + Danh tư: Ông, bà, mẹ, bố, con, cô, dì, chú, bác. - cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp: ? Có mấy cách dẫn lời nói hay ý nghĩa của một người, một nhân vật? - Có 2 cách. * Hoạt động II: Dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp. ? Thế nào là dẫn trực tiếp? - Học sinh nhắc lại khái niệm. ? Thế nào là cách dẫn gián tiếp? - Học sinh nhắc lại khái niệm. 2. Đoạn trích chuyển đổi lời đối thaọi thành lời dẫn gián tiếp. ? Gọi học sinh làm bài theo nhóm, giáo viên cử đại diện theo nhóm… * Giáo viên chữa bài: Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiệp là quân Thanh sang đánh nếu nhà vua đem binh sang chống cự thì khả nắng thắng hay thua như thế nào? Nguyễn Thiệp trả lời rằng bây giờ trong nước trông không, lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh. Không hiểu rõ thế nên đánh giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc không quá mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan. * Nhận xét: a, Trong lời thoại ở đoạn trích nguyên văn. - Vua Quang Trung xưng hô "tôi"(ngôi thứ nhất) - Nguyễn Thiệp gọi vua Quang Trung là chúa công (ngôi thứ hai) b, Trong lời dẫn gián tiếp: - Người kể gọi vua Quang Trung "Nhà vua"V " ua Quang. cách xưng hô của chị Dậu với cai lệ lúc chị van nài hắn tha cho chồng mình). - Trong tiếng Việt, từ ngữ xưng hô rất phong phú và đa dạng nó không chỉ dùng các đại từ xưng hô, mà còn dùng các danh từ chỉ quan hệ thân thuộc danh từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp riêng. + Đại từ: Tôi, tao, mày, bạn, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng mày. + Danh tư: Ông, bà, mẹ, bố, con, cô, dì, chú, bác. 3. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp: a. Dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp. b. Đoạn trích chuyển đổi lời đối thoại thành lời dẫn gián tiếp. a, Trong lời thoại ở đoạn trích nguyên văn. - Vua Quang Trung xưng hô "tôi"(ngôi thứ nhất) - Nguyễn Thiệp gọi vua Quang Trung là chúa công (ngôi thứ hai) b, Trong lời dẫn gián tiếp: - Người kể gọi vua Quang Trung "Nhà vua.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> Trung"(ngôi thứ 2 4. Củng cố: Hệ thống lại các kiến thức về từ vựng đã học 5. Hướng dẫn về nhà: Học kĩ bài. Ôn tập chuẩn bị cho thi học kì I Ngày soạn 1/12/2012 Ngày dạy 3-8/12/12/2012 TIẾT 74: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. A: Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Qua tiết kiểm tra, giúp học sinh củng cố và thực hành các kiến thức tiếng Việt đã được học : biện pháp tu từ, lời dẫn trực tiếp, gián tiếp, trường từ vựng. Rèn kĩ năng phát hiện các biện pháp tu từ, phân tích ý nghĩa tác dụng của các biện pháp tu từ đó. - Tích hợp với phần văn, tập làm văn. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh có kỹ năng trình bày các kiến thức Tiếng Việt đã học, kỹ năng vận dụng. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức làm bài nghiêm túc, trung thực. B: Chuẩn bị Thầy: Soạn bài Trò: Học bài soạn bài C: Tiến trình lên lớp 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh. 3- Bài mới: Ma trận đề: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm Nội dung TN TL TN TL TN TL Các PC hội thoại 0.5đ 0.5đ Các biện pháp tu từ 0.5đ 4đ 4.5đ Nghĩa của từ. 2đ 2đ Cách dẫn trự... gián tiếp 3đ 3đ Tổng điểm 1đ 2đ 7đ 10đ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng. Câu1: Đọc đoạn văn và cho biết ông Hai đã vi phạm phương châm hội thoại nào? - Tôi thấy người ta đồn... Ông lão gắt lên: - Biết rồi! A. Phương châm về lượng. C. Phương châm quan hệ. B. Phương châm về chất. D. Pương châm lịch sự. Câu2: Câu thơ: Vầng trăng thành tri kỷ, tác giả Nguyễn Duy sử dụng biện pháp tu từ nào? A. So sánh. C. Ẩn dụ..

<span class='text_page_counter'>(183)</span> B. Nhân hoá. D. Hoán dụ. Câu 3: Từ "em" trong câu thơ: Cái đuôi em quẫy trăng vàng choé của Huy Cận chỉ loài cá nào? A. Cá Nhụ. C. Cá Đé. B. Cá Song. D. Cá Thu. Câu4: Trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa, người lái xe giới thiệu anh Thanh Niên là:Người cô độc nhất thế gian, em hiểu từ "Cô độc" như thế nào? A. Chỉ có một minh, tách khỏi mọi mối liên hệ với người xung quanh. B. Chỉ có một mình không nương tựa vào đâu. C. Chỉ có một mình làm việc trong hoàn cảnh đặc biệt. Câu5: Từ"Đồng" dược giải thích với nghĩa là "cùng nhau, giống nhau". Trong những tứ sau, từ nào không cùng nghĩa trên? A. Đồng chí. C. Đồng ấu. B. Đồng niên. D. Đồng sự. Câu 6: Từ "Mặt" nào trong câu thơ sau được dùng với nghĩa chuyển: Ngửa mặt(1) lên nhìn mặt(2) Có cái gì rưng rưng. (Nguyễn Duy - Ánh trăng) A. Mặt(1) B. Mặt(2) II. PHẦN TỰ LUẬN:. Câu1: Viết đoạn văn (gồm 5 câu) có sử dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp để giới thiệu truyện ngắn Làng của Kim Lân (Gạch dưới những câu văn được dẫn trực tiếp, gián tiếp đó). Câu2: Vận dụng kiến thức đã học về các phép tu từ, phân tích vẻ đẹp của đoạn thơ sau: Mặt trời xuống biển như hòn lửa, Sóng đã cài then đêm sập cửa. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, Câu hát căng buồm cùng gió khơi. (Huy cận - Đoàn thuyền đánh cá) * Đáp án biểu điểm I. Phần trắc nghiệm:(3 điểm) Câu1: D, Câu2: B, Câu3: B, Câu4: C, Câu5: C, Câu6: Mặt(2) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. II. Phần tự luận: Câu1: 2,5 điểm - Viết đoạn văn đủ 5 câu(0,5 điểm) - Có nội dung giới thiêu truyện ngắn Làng(1 điểm) - Cố sử dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp(1 điểm) Câu2: 4,5 điểm. Chỉ ra và phân tích được: - Biện pháp so sánh: Mặt trời - Hòn lửa.(2điểm).

<span class='text_page_counter'>(184)</span> - Biện pháp ẩn dụ, nhân hoá: Sóng cài then, đêm sạp cửa, câu hát, buồm, gió khơi.(2,5 điểm) 4. Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn: Về nhà tiếp tục ôn tập các kiến thức về từ vựng, chuẩn bị kiểm tra về thơ và truyện hiện đại. Ngày 3 tháng 12 năm 2012 Ký Duyệt: TUẦN 16 Ngày soạn: 8-9/12/2012 Ngày dạy: 10 - 15/12/2012 TIẾT 75: KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI A: Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Qua tiết kiểm tra giúp học sinh nắm vững hơn về nội dung và nghệ thuật thơ và truyện hiện đại đã được học, hiểu hơn về tác giả của các tác phẩm đó. 2. Kỹ năng: Kiểm tra kĩ năng tóm tắt, cảm thụ một số tác phẩm đã được học trong chương trình. Tích hợp với phần tiếng Việt và tập làm văn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức làm bài nghiêm túc, trung thực. B: Chuẩn bị Thầy: Đề bài rõ ràng + Đáp án, biểu điểm. Trò: Giấy kiểm tra. C: Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: I. Đề bài: Câu 1: Em hãy cho biết tình huống của truyện ngắn Chiếc lược ngà của nhà văn Nguyễn Quang Sáng? Việc tạo tình huống ấy nhà văn muốn nói với người đọc điều gì? Câu 2: Em hãy giải thích ý nghĩa nhan đề của tác phẩm Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật. Câu 3: Trình bày ngắn gọn những vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa của nhà văn Nguyễn Thành Long. Câu 4: Hãy cho biết ý nghĩa biểu tượng của ánh trăng trong bài thơ ánh trăng - Nguyễn Duy. Câu 5: Cảm nhận của em về cái hay, cái đẹp của khổ thơ sau: Không có kính rồi xe không có đèn Không có mui xe, thùng xe có xước Xe vẫn chạy vì mền nam phía trước Chỉ cần trong xe có một tráI tim..

<span class='text_page_counter'>(185)</span> (Phạm Tiến Duật – Bài thơ về tiểu đội xe không kính) II. Đáp án. biểu điểm: Câu 1: 1điểm - Tình huông rất éo le: Ông Sáu sau tám năm xa cách đI thâm gia kháng chiến được về nghỉ phép. Bé Thu không nhận ra ông là cha. Ngày ông ra đI cũng là lúc bé Thu nhận ra ông là cha. - ở chiến khu, lúc nào ông cũng nhớ về con. Ông dồn hết tân lực làm ra chiếc lược ngà để tặng con. Nhưng ông chưa kịp trao chiếc lược ngà cho con thì ông đã hy sinh. - Việc tạo tình huống như vậy NQS muốn ca ngợi tình cảm cha con sâu nặng của anh Sáu và bé thu trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. Câu 2: 2 điểm - Nhan đề bài thơ thu hút người đọc ở cái vẻ lạ và độc đáo. Nhan đề bài thơ làm nổi bật hình ảnh của toàn bài – Những chiếc xe không kính. - Hai chữ bài thơ PTD gây sự chú ý của người đọc vào chất thơ của tuổi trẻ hiên ngang trẻ trung tinh nghịch của những chiến sĩ lái xe Trường Sơn Câu 3: 2 điểm - Một con người mến khách, hiếu khách, yêu nghề và có tinh thần trách nhiệm với công việc. - Là người có lòng khiêm tốn - Quan tâm chu đáo với người khác. Câu 4: 2 điểm - Biểu tượng cho thiên nhiên tươi đẹp. - Biểu tượng cho tuổi thơ của con người. - Biểu tượng cho người bạn tri âm tri kỷ, tình nghĩa với con người. - Biểu tượng cho quá khứ đầy đặn thủy chung. Câu 5: 3 điểm: Học sinh cảm nhận được: - Hình ảnh so sánh: mặt trời với hòn lửa -> gợi cảm giác về sự gần gũi, vừa là vẻ đẹp của thiên nhiên, vũ trụ khi vào đêm. - Hình ảnh ẩn dụ: Sóng cài then, đêm sập cửa -> gợi sự an toàn cho chuyến ra khơi. - Trí tưởng tượng phong phú, cảm nhận tinh tế, hai nguồn cảm hứng đan xen: Cảm hứng về TN vũ trụ và con người lao động. - Từ lại cho thấy công việc đánh cá đêm diễn ra thường xuyên, liên tục. - Câu thơ kết với sự xuất hiện của ba hình ảnh: Câu hát, cánh buồm và giá khơI - > miêu tả khí thế hang say, tinh thần phấn chấn của ngư dân vùng mỏ trong công cuộc lao động xây dựng đất nước, xây dựng CNXH ở miền Bắc. Lưu ý: - Câu 5: Học sinh có thể trình bày dưới dạng đoạn văn cảm nhận. - Giáo viên linh hoạt cho điểm tùy thuộc vào kỹ năng trình bày, ý thức làm bài của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(186)</span> 4. Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà: Tiếp tục ôn tập phàn van học hiện đại,Soạn van bản"Cố Hương Ngày soạn: 8-9/12/2012 Ngày dạy: 10 - 15/12/2012 TIẾT 76: CỐ HƯƠNG. Lỗ Tấn A: Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Qua bài học giúp học sinh thấy được tinh thần phê phấn sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới. Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm cố hương, việc sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phương thức biểu đạt trong tác phẩm. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng đọc và phân tích nhân vật. Tích hợp với văn, tiếng Việt, tập làm văn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết thông cảm với những con người nghèo khổ. Có thái độ lên án, tố cáo XHPK, phê phán những quan niệm cổ hủ của chế độ cũ. B. Chuẩn bị Thầy: Nghiên cứu SGK + Soạn giáo án Trò: Học soạn bài theo câu hỏi đọc hiểu, tóm tắt văn bản C. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: Vở soạn của học sinh yếu 3- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Tìm hiểu chung. I. Đọc, tìm hiểu chung. Hoạt động 1: Tác giả, tác phẩm. 1- Tác giả: (SGK) ? Nêu hiểu biết của em về tác giả Lỗ Tấn ? ? Nêu hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của tác phẩm "Cố 2- Tác phẩm: hương". - Cố hương là một truyện ngắn tiêu biểu nhất của tập "Gào - Cố hương là một truyện ngắn tiêu biểu nhất của tập thét". - Cố hương là một truyện ngắn có yếu tố hồi kí chứ không "Gào thét". phải hồi kí. - Cố hương là một truyện * Giáo viên hướng dẫn đọc: Đọc thong thả rõ ràng, chú ý ngắn có yếu tố hồi kí chứ không phải hồi kí. lời đối thoại giữa các nhân vật. - Giáo viên đọc mẫu, gọi học sinh lần lượt đoc hết truyện. 3- Kiểu loại văn bản và ? Xác định kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. - Văn bản tự sự, phương thức kể chuyện kết hợp với miêu phương thức biểu đạt: Văn bản tự sự, phưng thức biểu tả, biểu cảm và nghị luận. ? Câu chuyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật đạt kể chuyện. 4. Ngôi kể: Nôi thứ nhất chính?.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> - Tôi, Nhuận Thổ, mẹ tôi, bố Nhuận Thổ. Người kể chuyện là nhân - Nhân vật chí: Tôi. vật chính của truyện ? Truyển kể về những sự việc nào xoay quanh nhân vật tôi? * Bố cục: 3 phần - Nhân vật "Tôi"trên đường trở về quê cũ. - Nhân vật "Tôi"trong những ngày ở quê. - Nhân vật "Tôi" trên đường - Nhân vật "Tôi"trên đường rời quê. trở về quê cũ. ? Em hãy xác định bố cục của truyện dựa vào những sự việc chính trên? (chỉ ra các đoạn tương ứng với nội dung trên?). - Nhân vật "Tôi"trong những + Từ đầu đến … tôi đang làm ăn sinh sống: Tâm trạng ngày ở quê. của"Tôi"trên đường về quê. + Tinh mơ sáng hôm sau … sạch trơn như quét: Tâm trạng - Nhân vật "Tôi" trên đường của "Tôi"những ngày ở quê. rời quê. + Phần còn lại: Tâm trạng của "Tôi"khi rời quê. ? Dựa vào các sự việc chính vừa tìm, em hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung văn bản Cố hương. Hoạt động 2: Tóm tắt: Sau hai mươi năm xa quê, nhân vật "tôi"trở về thăm làng cũ so với ngày trước, cảnh vật và con người nơi quê thật - Cố hương là quê hương tàn tạ, nghèo hèn. Mang nỗi buồn thương, nhân vật "tôi"rồi cũ, làng quê cũ, nơi sinh ra cố hương ra đi với ước vọng cuộc sống làng quê mình sẽ và đã từng gắn bó với cuộc được đổi thay. sống của một người. ? Truyện có tên là "Cố hương"? Em hiểu gì về nhan đề của câu chuyện này? - Tên truyện liên tưởng đến - Cố hương là quê hương cũ, làng quê cũ, nơi sinh ra và đã tình cảm quê hương làng từng gắn bó với cuộc sống của một người. xóm, gia đình. ? Nhan đề của truyện gợi cho em liên tưởng đến tình cảm quen thuộc nào của người đọc? - Tình cảm quê hương làng xóm, gia đình. 4: Củng cố: Khái quát lại các kiến thức về ngôi kể, các sự việc chính trong câu chuyện. 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà tiếp tục đọc lại văn bản, tóm tắt văn bản, tìm hiểu nhân vật "Tôi" qua các sự việc đã tìm. Ngày soạn: 8-9/12/2012 Ngày dạy: 10 - 15/12/2012 TIẾT 77: CỐ HƯƠNG. Lỗ Tấn A: Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Qua bài học giúp học sinh thấy được tinh thần phê phấn sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới. Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm cố hương, việc sử dụng thành công các biện.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phương thức biểu đạt trong tác phẩm. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng đọc và phân tích nhân vật. Tích hợp với văn, tiếng Việt, tập làm văn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết thông cảm với những con người nghèo khổ. Có thái độ lên án, tố cáo XHPK, phê phán những quan niệm cổ hủ của chế độ cũ. B: Chuẩn bị: Thầy: Ngiên cứu SGK, sách hướng dẫn, soạn giáo án. Trò: Học soạn bài, SGK C: Tiến trình lên lớp 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: Vở soạn của học sinh yếu 3- Bài mới: Gv: Khái quát nội dung tiết 76, dẫn dắt vào tiết 77 Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết. I. Đọc và tìm hiểu Hoạt động 1: Nhân vật Tôi trên đường về quê. chung - Học sinh đọc thầm đoạn đầu văn bản. II. Đọc và tìm hiểu văn ? Cảnh làng trong con mắt người trở về sau 20 mươi năm xa bản cách đã hiện ra như thế nào? (thời gian, không gian như thế 1. Nhân vật "Tôi" trên nào). đường trở về thăm quê - Đang độ giữa đông, xa gần thấy thấp thoáng mấy thôn xóm, cũ. tiêu điều hoang vắng, nằm im lìm dưới vòm trời màu vàng úa. ? Cảnh đó dự báo một cuộc sống như thế nào đang diễn ra nơi cố hướng? - Cảnh tàn tạ, nghèo khổ. ? Trước cảnh ấy, tiếng nói nào vang lên trong nội tâm người về? - Học sinh đọc diễn cảm A " , đấy có phải là làng cũ mà hai mươi năm trời nay tôi hằng ghi lấy hình ảnh trong kí ức không?"  Câu hỏi tu từ bộc lộ cảm xúc. ? Em đọc được cảm giác nào của nhân vật từ tiếng vọng nội tâm này? - Ngạc nhiên, chua xót trước sự thay đổi của quê hương. ? Từ đó, tình cảm nào của người trở về đối với cố hương được - H/ả quê hương sau 20 bộc lộ? năm năm xa cách hiện - Yêu quê đến độ xót xa cho sự nghèo khổ của làng quê mình. lên thật tàn tạ, xơ xác, (gắn bó với quê hương). tiêu điều và nghèo khổ. ? Chuyến về quê của nhân vật tôi có gì đặc biệt? Cảnh tượng đó làm - Ý định là để từ giã nó lần cuối cùng, vĩnh biệt ngôi nhà yêu "Tôi" ngạc nhiên, chua dấu và từ giã làng cũ thân yêu, đem gia đình đến nơi đất khách xót…  Trường từ vựng (Từ giã, vĩnh biệt; thân yêu, yêu dấu)..

<span class='text_page_counter'>(189)</span> ? Điều đó gợi liên tưởng đến hiện thực cuộc sống như thế nào ở cố hương? - Cuộc sống nơi quê nghèo khó khiến gia đình phải rời làng đi nơi khác tìm cách sinh sống. ? Nhận xét nghệ thuật kể chuyện ở phần này? - Sự gia tăng yếu tố miêu tả và biểu cảm giúp cho chỉ trong một đoạn văn ngắn vừa tác hiện được hình ảnh làng quê, vừa bộc lộ xúc động của lòng người. ? Qua đó, hình ảnh cố hương đã hiện lên như thế nào trong con mắt và tấm lòng của người về thăm quê? - Tiêu điều, xơ xác và đáng thương, đáng thất vọng… nỗi buồn trĩu nặng trong lòng người trở về. Hoạt động 2: "Tôi"những ngày ở cố hương ? Những ngày ở quê hương, nhân vật "Tôi"đã gặp nhiều người quen cũ trong đó cuộc gặp gỡ với nhân vật nào được kể nhiều nhất? - Nhuận Thổ và chị Hai Dương. * Nhuận Thổ: ? Mối quan hệ của nhân vật "Tôi"với Nhuận Thổ được kể trong thời điểm nào? - Nhuận Thổ thời quá khứ. - Nhuận Thổ thời hiện tại. ? Trong kí ức "Tôi"Nhuận Thổ thời xa xưa gắn với hình ảnh nào? - Học sinh tìm "Một vầng trăng tròn vàng thắm treo lửng lơ… chạy mất" + Vầng trăng tròn vàng thắm treo lửng lơ trên nền trời xanh đậm… + Sự việc Nhuận Thổ đâm con tra. ? Tại sao Nhân vật "Tôi"gọi đó là một cảnh tượng thần tiên? - Đó là cảnh tượng tràn đầy sức sống  kí ức hiện về thật đẹp đẽ. - Đó là cảnh tượng sáng sủa - dấu hiện của cuộc sống thanh bình và hạnh phúc nơi làng quê, giờ chỉ còn trong giấc mơ. ? Khi đó, con người Nhuận Thổ hiện lên nơi những biểu hiện cụ thể nào về hình dạng, trang phục, tính tình, hiểu biết? - Khuôn mặt tròn trĩnh, nước da bánh mật, đầu đỗi mũ lông chiên bé tí tẹo, cổ đeo vòng bạc sáng loáng. - Hắn thấy ai là bẽn lẽn, chỉ không bẽn lẽn với một mình tôi thôi. - Biết bẫy chim sẻ thì tài lắm ; biết nhiều chuyện lạ lùng lắm. ? Chi tiết "Tôi"khóc và Nhuận Thổ cũng khóc khi chia tay đã. 2- Những ngày "Tôi"ở cố hương. * Nhân vật Nhuận Thổ. - H/ả Nhuận Thổ trong quá khứ hiện lên thật sáng sủa, đẹp đẽ- Một cuộc sống thanh bình và hạnh phúc nơi làng quê.. - Trong ký ức của "Tôi" Nhuận Thổ là một cậu bé khôi ngô, khoẻ.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> nói gì về tình bạn khi xưa của hai người? - Tình bạn gắn bó, thân thhiện và bình đẳng. ? Từ đó, hình ảnh một người bạn như thế nào hiện lên trong tâm trí "tôi"? - Khôi ngô, khoẻ mạnh, hồn nhiên, hiểu biết nhanh nhẹn, gần gũi và giàu tình cảm. ? Sau hai mươi năm xa cách hình ảnh Nhuận Thổ được khắc hoạ qua chi tiết nào về bộ dạng, lời nói, tính nết? - Khuôn mặt tròn trĩnh, nước da bánh mật trước kia nay đã đổi thành vàng sạm, lại có thêm những nếp nhăn sâu hoắm, mi mắt viền đỏ húp mọng lên ; đội chiếc mũ lông chiên rách tươm, mặc chiếc áo bông mỏng dính, người co ro cúm rúm … bàn tay vừa thô kệch vừa nặng nề, nứt nẻ như vỏ cây thông. - Lấy một dáng điệu cung kính chào rất rành mạch "Bẩm ông!" - Lại xin tất cả các đống tro, chờ khi nào chúng tôi lên đường là đem tiền đến chở. ? Qua đó, em có nhận xét gì về hình ảnh của Nhuận Thổ hiện tại so với trước kia? - Ở Nhuận Thổ đã có sự đổi thay khá lớn, không có nhanh nhẹn, không còn tháo vát chủ động như trước kia nữa (Tham lam và tự ti) ? Thành công của tác giả khi xây dựng hình ảnh Nhuận Thổ là gì? - Nghệ thuật so sánh, tương phản giữa quá khứ và hiện tại ? Từ đó, em cảm nhận gì về hình ảnh Nhuận Thổ trong hiện tại? - Đó người già nua, tiều tuỵ và hèn kém, nhút nhát … ? Theo em, chiều hướng đổi thay của Nhuận Thổ như thế nào ? Đổi thay nhiều nhất ở phương diện nào? - Tất cả sự thay đổi toàn diện ở một con người theo chiều hướng xấu. Kì lạ nhất là thay đổi tính nết: Nhuận Thổ giờ đây tự ti và tham lam. ? Em suy nghĩ gì về lời than thở của "tôi "dành cho Nhuận Thổ "Con đông, mùa mất, thuế nặng, lính tráng, trộm cướp quan lại, thân hào đầy đoạ thân anh khiến anh trở thành đần độn, mụ mẫm đi"? - Sự thay đổi kì lạ ở Nhuận Thổ có nguyên nhân từ cách sống lạc hậu của người nông dân, từ hiện thực đen tối của xã hội áp bức … * Kể tóm tắt cuộc gặp gỡ của "tôi"với chị Hai Dương. ? Trong kí ức của nhân vật "tôi, chị Hai Dương là nàng Tây Thi đậu phụ. Cách gọi ấy có ý nghĩa gì?. mạnh, hồn nhiên, hiểu biết nhanh nhẹn, gần gũi và giàu tình cảm.. - Sau 20 năm Nhuận Thổ đã có sự đổi thay khá lớn, không có nhanh nhẹn, không còn tháo vát chủ động như trước kia nữa. Anh trở lên già nua, tiều tụy, hèn kém và nhút nhát.. - Tất cả sự thay đổi toàn diện ở một con người theo chiều hướng xấu. Kì lạ nhất là thay đổi tính nết: Nhuận Thổ giờ đây tự ti và tham lam.. - Sự thay đổi kì lạ ở Nhuận Thổ có nguyên nhân từ cách sống lạc hậu của người nông dân, từ hiện thực đen tối của xã hội áp bức …. * Nhân vật chi Hai Dương.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> - Bộc lộ tình cảm thân thiện đối với người phụ nữ láng giềng - Thay đổi toàn diện, cả đã từng là một người đẹp người, đẹp nết. hình dạng lẫn tính tình. ? Hai mươi năm sau, người phụ nữ ấy xuất hiện trước nhân vật "tôi” với bộ dạng, lời nói, hành động như thế nào? - Chị xấu xí, tham lam - Học sinh đọc đoạn "Một người đàn bà … chân đứng chạng đến độ trơ trẽn, lưu ra, giống hệt cái com pa" manh, mất hết vẻ lương - Ái chà ! Anh bây giờ làm quan … chúng tôi đâu ! thiện của làng quê. - Miệng lẩm bẩm ; tiện tay giật luôn đôi bít tất tay của mẹ tôi giắt vào lưng quần, cút thẳng. *Tiểu kết: ? Em có nhận xét gì trước sự đổi thay này? - Nhuận Thổ và Hai - Thay đổi xấu toàn diện, cả hình dạng lẫn tính tình. Dương đã thay đổi hoàn ? Sự thay đổi nào của con người này là lớn nhất? Vì sao? toàn khác trước. Người - Sự thay đổi về tính tình, vì đó là biểu hiện suy thoái của lối kể chuyện muốn ta hiểu sống và đạo đức ở làng quê. gì về cuộc sống đang ? Những thay đổi ấy đã tạo ra một con người như thế nào? diễn ra nơi cố hương - Xấu xí, tham lam đến độ trơ trẽn, lưu manh, mất hết vẻ của ông lương thiện của làng quê. - Cuộc sống quẩn quanh ? Kể về hai con người là Nhuận Thổ và Hai Dương đã thay bế tắc, nghèo khổ khiến đổi hoàn toàn khác trước. Người kể chuyện muốn ta hiểu gì về làng quê ngày càng tàn cuộc sống đang diễn ra nơi cố hương của ông? tạ, con người ngày một - Cuộc sống quẩn quanh bế tắc, nghèo khổ khiến làng quê khổ sở, hèn kém và bất nghèo. lương. 4: Củng cố: Sự thay đổi của con người qua cái nhìn của nhân vật "Tôi", Thái độ của tác giả trước sự thay đổi đó. 5: Hướng dẫn về nhà: Học bài, chuẩn bị tiết 78, soạn văn bản"Những đứa trẻ". Ngày soạn: 8-9/12/2012 Ngày dạy: 10 - 15/12/2012 TIẾT 78: CỐ HƯƠNG. Lỗ Tấn A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Qua bài học giúp học sinh thấy được tinh thần phê phấn sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới. Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm cố hương, việc sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phương thức biểu đạt trong tác phẩm. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng đọc và phân tích nhân vật. Tích hợp với văn, tiếng Việt, tập làm văn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết thông cảm với những con người nghèo khổ. Có thái độ lên án, tố cáo XHPK, phê phán những quan niệm cổ hủ của chế độ cũ. B. Chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu soạn giáo án. Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(192)</span> C. Tiến trình lên lớp: 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: Vở soạn của học sinh yếu 3- Bài mới:. Gv: Khái quát nội dung tiết 77, chuyển ý sang tiết 78.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động II: Tiếp theo II: Đọc và tìm hiểu văn bản Hoạt động 2: Nhân vật "tôi"khi rời cố hương 2: Nhân vật "Tôi"khi rời cố ? Học sinh đọc đoạn cuối văn bản? Vì sao khi rời cố hương hương, nhân vật "tôi"lại thấy lòng tôi không phút lưu - Cố hương bây giờ chỉ còn luyến và vô cùng lẻ loi ngột ngạt? là xơ xác, nghèo hèn và xa - Cố hương của nhân vật "tôi"không còn trong lành, đẹp lạ từ cảnh vật đến con đẽ ấm áp như xưa với những đứa bạn như Nhuận Thổ, người. những người hàng xóm như nàng Tây Thi đậu phụ và ngôi nhà thân thuộc yêu dấu. - Cố hương bây giờ chỉ còn là xơ xác, nghèo hèn và xa - Mong cho thế hệ con cháu lạ từ cảnh vật đến con người. không bao giờ phải cách ? Khi rời cố hương nhân vật tôi đã mong ước điều gì? bức nhau, không phải vất vả - Mong cho thế hệ con cháu không bao giờ phải cách chạy vạy như tôi, không bức nhau, không phải vất vả chạy vạy như tôi, không phải không khốn khổ mà phải không khốn khổ mà đần độn như Nhuận Thổ. đần độn như Nhuận Thổ. - Chúng nó cần phải sống một cuộc đời mới, một cuộc đời mà chúng tôi chưa từng được sống … ? Em hiểu gì về mong ước của nhân vật "tôi"về cuộc đời mới? - Tác giả mong muốn một - Cuộc đời mới nơi có làng quê tươi đẹp. cuộc đời mới nơi có làng - Con người tử tế, thân thiện. quê tươi đẹp hơn. Con ? Qua đó em hiểu gì về suy nghĩ của tác giả? người tử tế, thân thiện. - Lỗ Tấn đã dành tình thương, niềm hi vọng, niềm tin vào thế hệ trẻ. Niềm tin và hi vọng được đặt vào cháu Hoàng và Thuỷ Sinh  tác giả nâng niu trân trọng. - Lỗ Tấn đã dành tình ? Trong niềm hi vọng của nhân vật tôi, xuất hhiện một thương, niềm hi vọng, niềm cảnh tượng thế nào? tin vào thế hệ trẻ. - Một cánh đồng cát, màu xanh biếc, cạnh bờ biển, trên - Ước mong yên bình, ấm vòm trời xanh đậm treo lơ lửng một vầng trăng vàng no cho làng quê. thắm. ? Qua đó em thấy ước mong nào của nhân vật tôi được bộc lộ? - Ông muốn thức tỉnh người - Ước mong yên bình, ấm no cho làng quê. dân làng mình không cam ? Ý nghĩ cuối cùng của nhân vật "tôi": "Trên mặt đất vốn chịu cuộc sống nghèo , áp làm gì có đường. Người ta đi mãi thì thành đường thôi" bức. Em hiểu ý nghĩ này như thế nào? - Ông tin ở thế hệ con cháu.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> - Cũng như con đường trên mặt đất, mọi thứ trong cuộc sống này không tự có sẵn. Nhưng nếu muốn, bằng cố gắng và kiên trì con người sẽ có tất cả. ? Vì sao khi mong mỏi và hi vọng cuộc đời mới cho cố hương, nhân vật "tôi"lại nghĩ đến con đường đi mãi thì thành? - Ông muốn thức tỉnh người dân làng mình không cam chịu cuộc sống nghèo , áp bức. - Ông tin ở thế hệ con cháu sẽ mở đường đến ấm no, hạnh phúc cho quê hương. ? Những phương thức biểu đạt nổi bật nào đã sử dụng trong phần cuối văn bản này? - Biểu cảm và nghị luận ? Từ đó, nhân vật "tôi"đã tự bộc lộ tư tưởng, tình cảm nào với cố hương? - Học sinh thảo luận và nêu ý kiến: + Khơi dậy tinh thần không cam chịu áp bức, nghèo hèn cho dân làng. + Tin vào cuộc đổi đời của quê hương + Đó là biểu hiện của tình yêu quê hương mới mẻ và mãnh liệt. * Giáo viên bình: Đọc "Cố hương" ta cảm nhận quê hương thật sâu nặng, tha thiết. Quê hương nghĩa nặng, tình sâu có nỗi buồn xót xa có cảm giác bồi hồi và niềm tin mạnh mẽ có lẽ là dư âm mãi đọng trong lòng người đọc. Cám ơn một cây bút tài ba đã để một trang văn nhắc nhở về những điều ai cũng tưởng rất quen, rất cũ mà không bao giờ. * Hoạt động III: Tổng kết. ? Nêu những nét đặc sắc về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. * Hs: Đọc ghi nhớ SGK Gv: Tổ chức hường dẫn Hs làm bài tập. * Hoạt động IV: Luyện Tập. Cảm nhận của em về H/ả con đường phần cuối văn bản.. sẽ mở đường đến ấm no, hạnh phúc cho quê hương.. HS1 + Khơi dậy tinh thần không cam chịu áp bức, nghèo hèn cho dân làng. HS3 + Đó là biểu hiện của tình yêu quê hương mới mẻ và mãnh liệt.. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật 1. Nghệ thuật: 2. Nội dung. * Ghi nhớ: (SGK) 2. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> IV. Luyện tập Bài tập: Cảm nhận của em về H/ả con đường cuối văn bản. 4. Củng cố: Giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản, Tâm trạng nhân vật "Tôi". 5. Hướng dẫn về nhà: Đọc, tóm tắt văn bản, phân tích tâm trạng của nhân vật"Tôi". Ôn tập làm văn. Ngày 10 tháng 12 năm 2012 Ký Duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> TUẦN 17 Ngày soạn: 14-16/12/2012 Ngày dạy: 17-22/12/2012 TIẾT79: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Học sinh biét được những ưu điểm, hạn chế khi tạo lập văn bản tự sự. Thấy được vai trò của yếu tố miêu tả, nghị luận trong văn bản tự sự. Việc vân dụng ngôi kể và các hình thức đối thoại ... và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng tạo lập văn bản tự sự, kỹ năng diễn đạt, trình bày... 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức sửa sai. B. Chuẩn bị: Thầy: Chấm trả bài cho học sinh Trò: Xem lại bài viết C. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: Giáo viên trả bài cho học sinh và yêu cầu học sinh xem phần nhận xét. 3- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Đề bài: Hãy tưởng tượng * Hoạt động I: Đọc đề bài. mình gặp gỡ và trò chuyện - Gv Hướng dẫn học sinh đọc đề bài. với người lính lái xe trong tác phẩm "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" của Phạm Tiến Duật. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó. * Hoạt động II: Giáo viên hướng dẫn học sinh Tìm hiểu đề, lập dàn ý. * Hoạt động 1: Tìm hiểu đề: - Thể loại : Tự sự - Yêu cầu: Tưởng tượng cuộc gặp gỡ với người lính lái xe trong bài thơ về tiểu đội xe không kính. * Hoạt động 2: Lập dàn ý 1. Mở bài - Giới thiệu nhân vật: em vàngười lính lái xe - Tình huống truyện: Gặp gỡ và trò chuyện trong hoàn cảnh nào? 2. Thân bài * Diễn biến sự việc theo trình tự: Câu chuyện xảy ra ở đâu? diễn ra như thế nào?. I. Tìm hiểu đề: - Thể loại : Tự sự II. Dàn ý 1. Mở bài 2.Thân bài 3. Kết luận.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> - Nhân vật người chiến sĩ lái xe: ngoại hình, phẩm chất, suy nghĩ, hành động. - Nội dung cuộc trò chuyện: + Em hỏi về động lực thôi thúc người chiến sĩ ra trận? Tuyến đường Trường Sơn như thế nào? Bom đạn Mĩ ác liệt ra sao? Tại sao những chiếc xe không kính? + Người chiến sĩ kể về khó khăn, gian khổ của người lính lái chiếc xekhông kính  giọng kể hóm hỉnh, lạc quan thể hiện chất ngang tàng, nghịch ngợm … kể về ước mơ của người lính + Nghe kể, em xúc động như thế nào? (Suy nghĩ độc thoại nội tâm) + Bìnhluận về tinhthần quả cảm của người lính. 3. Kết luận - Nêu kết thúc câu chuyện - Cảm nghĩ về người lính, về chiến tranh, về tương lai. + Bài mắc từ 5 lỗi chính tả, từ trừ (1đ) + Bài sơ sài, chưa nắm thể loại trừ đi nửa số điểm * Hoạt động III: Nhận xét - Ưu điểm: III. Đáp án biểu điểm + Nắm được đặc trưng của kiểu bài. + Bài mắc từ 5 lỗi chính tả, + Có ý thức làm bài. từ trừ (1đ) + Phần lớn vận dụng linh hoạt các hình thức đối thoại ... + Bài sơ sài, chưa nắm thể độc thoại nội tâm, các yểu tố bổ trợ như miêu tả, nghị loại trừ đi nửa số điểm luận... A: Mở bài: Nêu được đầy + Tạo tình hống đa dạng hay: Tươi, Vân Anh, Thảo... đủ các ý như trên ( O,5 - Hạn chế: điểm ) + Bố cục không rõ ràng: P. Ngọc, Huyền, Tính. B: Thân bài: Nêu đầy đủ + Tạo lời thoại chưa hợp lý: Hương các ý như dàn bài (8điểm ) + Một số bài yếu tố miêu tả mờ nhạt, trình tự kể và tả chưa C: Kết bài (0,5 điểm ) hợp lý. - 1 điểm trình bày + Một số chưa làm nổi bật được những phẩm chất của Giáo viên thu bài chấm người chiến sĩ lái xe. 4. Củng cố: - Kỹ năng làm bài văn tự sự. - Gọi điểm vào sổ - Thống kê kết quả: Giỏi: %, Khá %, TB % 5. Hướng dẫn: Tiếp tục ôn tậpvăn bản tự sự, chuẩn bị nội dung bài ôn tập tập làm văn. Ngày soạn: 14-16/12/2012 Ngày dạy: 17-22/12/2012 TIẾT 80: TRẢ BÀI KIỂM TRA KIỂM TRA TIẾNG VIỆT,.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Qua tiết trả bài, củng cố cho học sing các kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam sau CM T8. 1945, củng cố các kiến thức về Tiếng Việt đã học trong học kỳ I và các lớp trước. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng trình bày kiến thức khoa học, hệ thống. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức sửa sai. B. Chuẩn bị: Thầy: Chấm, trả bài cho học sinh. Trò: Xem lại bài, đưa ra những thắc mắc về điểm. C. Tiến trình lên lớp. 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: Không Kiểm tra. 3- Bài mới: * Hoạt động I: Gợi ý tìm đáp án cho bài Kiểm tra Tiếng Việt. I. Phần trắc nghiệm:(3 điểm) Câu 1: D, Câu 2: B, Câu 3: B, Câu 4: C, Câu 5: C, Câ u6: Mặt(2) - Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. II. Phần tự luận: Câu 1: 2,5 điểm - Viết đoạn văn đủ 5 câu(0,5 điểm) - Có nội dung giới thiêu truyện ngắn Làng(1 điểm) - Cố sử dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp(1 điểm) Câu 2: 4,5 điểm. Chỉ ra và phân tích được: - Biện pháp so sánh: Mặt trời - Hòn lửa.(2điểm) - Biện pháp ẩn dụ, nhân hoá: Sóng cài then, đêm sạp cửa, câu hát, buồm, gió khơi.(2,5 điểm) * Hoạt động II: Gợi ý tìm đáp án cho bài Kiểm tra Văn.. Câu 1- Kể tên đầy đủ và đúng các tác phẩm - tác giả sau (4,5 đ) - Đồng chí - Chính Hữu; Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật; Làng Kim Lân; Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long; Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận; Ánh trăng - Nguyễn Duy; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ- Nguyễn Khoa Điềm; Bếp lửa - Bằng Việt; Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng. (Thiếu 1 - 2 tác giả, tác phẩm hoặc không đúng trừ 1.0 đ) Câu 2- Tóm tắt truyện ngắn "Làng" (3,5 điểm) - Ngắn gọn, đủ ý (3,0 điểm) - Dài dòng, chưa biết tóm tắt (0 điểm) - Đảm bảo các ý sau: + Ông Hai rời làng Dầu đi tản cư….. + Ở nơi tản cư cuộc sống của gia đình ông Hai vẫn diễn ra như ở làng Dầu..

<span class='text_page_counter'>(198)</span> + Ông Hai thường lên phòng thông tin nghe tình hình.- Ông trở về gặp những người tản cư và biết tin làng Dầu của ông theo giặc. (giáo viên chú ý lưu ý cho học sinh nắm được yêu cầu của bài: + Không kể lại toàn văn đoạn trích mà chỉ tập trung kể đoạn ông Hai biết tin làng Dầu theo giặc đến chỗ giải toả được nghi ngờ ấm ức) + Không thêm chỉ bớt chi tiết, cần sáng tạo bằng những lời lẽ từ ngữ của bản thân khi kể, tả, khi diễn tả tâm trạng của ông Hai. + Không chen vào những câu nhận xét, bình luận, bộc lộ cảm xúc) Câu 3- Cảm nhận của em về hình ảnh anh bộ đội trong bài thơ đồng chí (2,5đ) - Làm nổi bật hình ảnh anh bộ đội với những nét sau: + Là những người có hoàn cảnh xuất thân giống nhau cùng ra đi từ những miền quê nghèo theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc. + Là những người có cùng chung mục đính lí tưởng, chiến đấu vì độc lập, tự do của tổ quốc. + Là những người hiểu cảm thông với nhau, cùng cảnh ngộ luôn chia sẻ nỗi niềm và rất gắn bó với nhau, cùng nhau vượt qua gian khó. + Mối tình đồng chí gắn bó, keo sơn, trong cùng đội ngũ chiến đấu  Sức mạnh của tình đồng chí, đồng đội. * Hoạt động III: Nhận xét chung: - Ưu điểm: + Các bài làm đều đạt từ trung bình trở lên. + Phần trắc nghiệm tương đối chính xác. + Tích hợp giữa ba phân môn tương đối linh hoạt + Làm bài nghiêm túc, trung thực. - Hạn chế: + Bài Tiếng việt còn nhầm lẫn giữa biện pháp Ẩn dụ và Nhân hoá, nhầm lẫn nghĩa của yếu tố Đồng trong Đồng chí với Đồng trong Đồng ấu. + Viết đoạn văn chưa hựp lý( nội dung chưa đảm bảo, viết thành hai đoạn văn, dấu hiệu của lời dẫn trực tiếp và gián tiếp chưa rõ ràng. + Trong bài kiểm tra Văn câu cảm nhận về người lính còn hòi hợt, chưa trích thơ để phân tích. 4. Củng cố: - Gv gọi điểm, vào sổ. - Thống kê kết quả: Giỏi %, Khá %, TB % 5. Hướng dẫn: Về nhà tiếp tục Ôn tập ba phân môn Văn, TV, Tập làm văn chuẩn bị kiểm tra hết học kỳ I. Ngày soạn: 14-16/12/2012 Ngày dạy: 17-22/12/2012 TIẾT 81: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN. A. Mục tiêu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được nội dung chính của phần tập làm văn đã học trong ngữ văn 9 thấy được chất tích hợp của chúng với văn bản chung. Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dưới. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh có kỹ năng tạo lập văn bản thuyết minh có sử dung yếu tố miêu tả, một số biện pháp nghệ thuật. Kỹ năng vận dụng linh hoạt các phương thức miêu tả, biểu cảm, nghị luận trong văn bản tự sự, các hình thức đối thoại... và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự... 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức chuẩn bị bài ở nhà. B. C huẩn bị: Thầy: Nghiên cứu soạn nội dung ôn tập Trò: Soạn bài học bài C. Tiến trình lên lớp. 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại tóm tắt văn bản "Cố hương", Nêu cảm nghĩ với nhân vật Nhuận Thổ 3- Bài mới: Hoạt đông của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Giáo viên hướng dẫn học sinh 1. Tập làm văn ở ngữ văn 9 tập 1 có trả lời các câu hỏi sgk. những nội dung lớn nào? ? Tập làm văn ở ngữ văn 9 tập 1 có những a - Văn bản thuyết minh với trọng tâm nội dung lớn nào? là luyện việc kết hợp giữa thuyết minh ? Những nội dung nào là trọng tâm cần chú với biện pháp nghệ thuật và yếu tố ý? miêu tả. a - Văn bản thuyết minh với trọng tâm là b - Văn bản tự sự với hai trọng tâm: luyện việc kết hợp giữa thuyết minh với biện + Sự kết hợp giữa tự sự và biểu pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. cảm và miêu tả nội tâm, giữa tự sự với b - Văn bản tự sự với hai trọng tâm: lập luận. + Sự kết hợp giữa tự sự và biểu cảm và + Một số nội dung mới trong văn miêu tả nội tâm, giữa tự sự với lập luận. bản tự sự như: đối thoại và độc thoại + Một số nội dung mới trong văn bản nội tâm trong tự sự, người kể chuyện tự sự như: đối thoại và độc thoại nội tâm và vai trò của người kể chuyện trong trong tự sự, người kể chuyện và vai trò của tự sự. người kể chuyện trong tự sự. 2. Nêu vai trò và tác dụng của biện * Hoạt động II: Vai trò và tác dụng của biện pháp nghệ thuật miêu tả trong văn bản pháp nghệ thuật miêu tả trong văn bản thuyết thuyết minh. minh. Trong thuyết minh, nhiều khi - Trong thuyết minh, nhiều khi người ta phải người ta phải kết hợp với các biện pháp kết hợp với các biện pháp nghệ thuật và các nghệ thuật và các yếu tố miêu tả để bài yếu tố miêu tả để bài viết được sinh động và viết được sinh động và hấp dẫn. Ví dụ: hấp dẫn. Ví dụ: Chẳng hạn khi thuyết minh Chẳng hạn khi thuyết minh về ngôi về ngôi chùa cổ, người thuyết minh có khi chùa cổ, người thuyết minh có khi phải phải sử dụng những liên tưởng, tưởng tượng, sử dụng những liên tưởng, tưởng.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> lối so sánh, nhân hoá (như ngôi chùa tự kể chuyện mình...) để khơi gợi sự cảm thụ về đối tượng thuyết minh. Và đương nhiên cũng phải vận dụng miêu tả ở đây để người nghe hình dung ra ngôi chùa ấy có dáng vẻ như thế nào ; màu sắc, không gian, hình khối, cảnh vật xung quanh … * Giáo viên : Như vậy, khi thuyết minh mà thiếu yếu tố miêu tả, và các biện pháp nghệ thuật bài thuyết minh sẽ khô khan và thiếu sinh động.. tượng, lối so sánh, nhân hoá (như ngôi chùa tự kể chuyện mình...) để khơi gợi sự cảm thụ về đối tượng thuyết minh. Và đương nhiên cũng phải vận dụng miêu tả ở đây để người nghe hình dung ra ngôi chùa ấy có dáng vẻ như thế nào ; màu sắc, không gian, hình khối, cảnh vật xung quanh… Như vậy, khi thuyết minh mà thiếu yếu tố miêu tả, và các biện pháp nghệ thuật bài thuyết minh sẽ khô khan và thiếu sinh động.phân. * Hoạt đông III: Phân biệt văn miêu tả và thuyết minh. 3. Phân biệt văn miêu tả và thuyết minh. * Giáo viên : Cho học sinh thảo luận, nêu ý kiến Giáo viên tổng hợp ý kiến, treo bảng phụ để học sinh quan sát. Miêu tả - (Đối tượng của miêu tả thường là các sự vật, con người, hoàn cảnh cụ thể) - Có hư cấu tưởng tượng, không nhất thiết phải trung thành với sự vật - Dùng nhiều so sánh , liên tưởng. - Mang nhiều cảm xúc chủ quan của người viết. - Ít dùng số liệu cụ thể, chi tiết - Dùng nhiều trong sáng tác văn chương, nghệ thuật - Ít tính khuôn mẫu - Đa nghĩa. Thuyết minh (Đối tượng của thuyết minh thường là các sự vật, đồ vật …) - Trung thành với các đặc điểm của đối tượng , sự vật. - Bảo đảm tính khách quan, khoa học. - Ít dùng tưởng tượng , so sánh - Dùng số liệu cụ thể, chi tiết. - Ứng dụng trong nhiều tình huống cuộc sống, văn hoá, khoa học … - Thường theo 1 số yêu cầu giống nhau (mẫu) - Đơn nghĩa. 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại các kiến thức về văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học. 5. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập nội dung đã học, chuẩn bị nội dung ôn tập tiết tiếp theo. Ngày soạn: 14-16/12/2012 Ngày dạy: 17-22/12/2012 TIẾT 82: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN. A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được nội dung chính của phần tập làm văn đã học trong ngữ văn 9 thấy được chất tích hợp của chúng với văn bản chung. Thấy được tính.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dưới. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh có kỹ năng tạo lập văn bản thuyết minh có sử dung yếu tố miêu tả, một số biện pháp nghệ thuật. Kỹ năng vận dụng linh hoạt các phương thức miêu tả, biểu cảm, nghị luận trong văn bản tự sự, các hình thức đối thoại... và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự... 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức chuẩn bị bài ở nhà. B. C huẩn bị: Thầy: Nghiên cứu soạn nội dung ôn tập Trò: Soạn bài học bài C. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. Vai trò của các yếu tố này trong văn bản tự sự. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động IV: Nội dung của văn bản tự sự 4. Nội dung của văn bản tự sự (tiếp theo) - Văn bản tự sự: trình bày lại 1 ? Vai trò của yếu tố miêu tả? chuỗi sự việc, có mở đầu, diễn ? Vai trò của yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận biến, kết thúc, rồi dẫn đến 1 ý trong văn bản tự sự? nghĩa. - Văn bản tự sự: trình bày lại 1 chuỗi sự việc, có mở đầu, diễn biến, kết thúc, rồi dẫn đến 1 ý Yếu tố miêu tả có tác dụng làm nghĩa. cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, - Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho câu chuyện gợi cảm sinh động. trở nên hấp dẫn, gợi cảm sinh động. - Miêu tả nội tâm, đối thoại, độc - Miêu tả nội tâm, đối thoại, độc thoại là những thoại là những hình thức quan hình thức quan trọng để thể hiện nhân vật trong trọng để thể hiện nhân vật trong văn bản tự sự. văn bản tự sự. - Yếu tố nghị luận: thường được diễn đạt bằng - Yếu tố nghị luận: thường được hình thức lập luận làm cho câu chuyện thêm diễn đạt bằng hình thức lập luận phần triết lí. làm cho câu chuyện thêm phần * Cho ví dụ về văn bản tự sự đã học có sử triết lí. dụng yếu tố miêu tả nội tâm - Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh quan sát, a - Thực sự mẹ không lo lắng đến nỗi không ngủ được. Mẹ tin đứa nhận xét. a - Thực sự mẹ không lo lắng đến nỗi không ngủ con của mẹ lớn rồi. Mẹ tin vào sự được. Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi. Mẹ tin vào chuẩn bị rất chu đáo cho con sự chuẩn bị rất chu đáo cho con trước ngày khai trước ngày khai trường. Còn điều trường. Còn điều gì để lo lắng nữa đâu ! Mẹ gì để lo lắng nữa đâu ! Mẹ không không lo nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm lo nhưng vẫn không ngủ được. mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc trầm Cứ nhắm mắt lại là dường như bổng: "Hằng năm cứ vào cuối thu .. Mẹ tôi âu vang bên tai tiếng đọc trầm bổng:.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp". (Cổng trường mở ra) * Giáo viên : Những kĩ năng về kiểu văn bản tự sự của phần Tập làm văn đã soi sáng thêm rất nhiều cho việc đọc - hiểu văn bản tác phẩm tương ứng trong SGK. Ví dụ: Khi đọc Truyện Kiều, nhờ yếu tố đối thoại và độc thoại nội tâm (qua kiến thức tập làm văn) đã giúp cho người đọc hiểu sâu sắc hơn về nhân vật trong truyệnKiều: (Kiều ở lầu Ngưng Bích - với những suy nghĩ nội tâm thấm nhuần đạo hiếu và đức hi sinh) b - … Xót người tựa cửa hôm mai Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ? Sân lai cách mấy nắng mưa Có khi gốc tử đã vừa người ôm …" c - Truyện ngắn "Làng" của Kim Lân có rất nhiều đoạn đối thoại, đối thoại giữa ông Hai và thằng con út, đoạn độc thoại nội tâm của ông Hai sau khi biết tin làng Dầu theo giặc.. "Hằng năm cứ vào cuối thu .. Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp".. "Ông kiểm điểm từng người trong óc. Không mà, họ toàn là những người có tinh thần cả mà. Họ đã ở lại làng, quyết tâm một sống một chết với giặc, có đời nào lại can tâm làm điều nhục nhã ấy ! …" - Đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghi luận:“lão không hiểu tôi tôi nghĩ vậy và tôi càng buồn lắm những người nghèo nhiều tự ái ... mỗi ngày một thêm đáng buồn” đoạn van có sử dung yếu tố nghi luận… vua quang trung cỡi voi ra doanh an ủi quân lính … nếu ai thay long đổi dạ….chớ bảo là ta không nói trước ( Trích Hoàng lê nhất thống chí) * Hoạt động V: Đối thoại. độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. ? Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nộ tâm trong văn bản tự sự. - Hs: Trả lời, Gv khái quát, chốt kiến thức. Gv: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm là. "Ông kiểm điểm từng người trong óc. Không mà, họ toàn là những người có tinh thần cả mà. Họ đã ở lại làng, quyết tâm một sống một chết với giặc, có đời nào lại can tâm làm điều nhục nhã ấy ! …". Ví dụ: Khi đọc Truyện Kiều, nhờ yếu tố đối thoại và độc thoại nội tâm (qua kiến thức tập làm văn) đã giúp cho người đọc hiểu sâu sắc hơn về nhân vật trong truyệnKiều: (Kiều ở lầu Ngưng Bích - với những suy nghĩ nội tâm thấm nhuần đạo hiếu và đức hi sinh) …" Ví dụ 2. * Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xoá nhoà theo thời gian, như không ai có thể xoá được những điều tốt đẹp đã được ghi tạc trên đá, trong lòng người. 5. Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. - Đối thoại: là hình thức đối đáp, trò chuyện giưa hai ậơc nhiều người. Trong văn bản tự sự, đối thoại được thể hiện bằng các gạch.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> những hình thức quan trọng để thể hiện nhân vật đầu dòng ở đầu lời trao và đáp. trong văn bản tự sự. + Đối thoại là hình thức đối đáp, trò chuyện giưa - Độc thoại: Là lời của một người hai ậơc nhiều người. Trong văn bản tự sự, đối nào đó nói với chính mình hoặc thoại được thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở nói với một ai đó trong tưởng đầu lời trao và đáp. tượng. + Độc thoại: Là lời của một người nào đó nói với chính mình hoặc nói với một ai đó trong tưởng tượng. - Độc thoại nội tâm: + Độc thoại nội tâm: Khi người nói không thành lời... - Vai trò, tác dụng của đối thoại, ? Vai trò, tác dụng của các hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự trong văn bản tự sự: là gì. - Hs: Thể hiện thái độ yêu ghét phân minh của Thể hiện thái độ yêu ghét phân nhân vật, gúp người đọc cảm nhận được chiều minh của nhân vật, gúp người đọc sâu tâm lý tinh tế, nhạy cảm của nhân vật, tạo cảm nhận được chiều sâu tâm lý cho câu chuyện có không khí gần gũi, thật như tinh tế, nhạy cảm của nhân vật, tạo cho câu chuyện có không khí cuuộc sống đang diễn ra trong thực tế. ? Em hãy lấy một vài ví dụ về các hìnhthức lời gần gũi, thật như cuuộc sống đang diễn ra trong thực tế. thoại trên. - Đoạn ông Hai với thằng Húc(đối thoại) - Đoạn ông Hai chửi đổng những người làng Dầu ( độc thoại)... - Hs: Lần lượt lấy ví dụ, Gv nhận xét cho điểm. 6. Ngôi kể trong văn bản tự sự. * Hoạt động VI: Ngôi kể trong văn bản tự sự. ? Trình bày những hiểu biết của em về ngôi kể - Ngôi kể thứ nhất: Văn bản chiếc lược ngà của Nguyễn Quang thứ nhất và ngôi kể thứ ba. Sáng, Cố Hương - Lỗ Tấn. - Hs: Trình bày, Gv chốt kiến thức. ? Những ưu điểm và hạn chế của những ngôi kể - Ngôi kể thứ ba: Làng - Kim Lân, Lặng Lẽ Sa Pa - Nguyễn này. - Hs: Thảo luận trả lời. NhómI: Ưu điểm, Thành Long. NhómII: Hạn chế. 4. Củng cố: Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh. 5. Hướng dẫn: Ôn lại các kiến thức về văn bản thuyết minh, văn bản tự sự, chuẩn bị nội dung ôn tập tiếp theo. Ngày 17 tháng 12 năm 2012 Ký duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> TUẦN 18 Ngày soạn: 20-23/12/2012 Ngày dạy: 24-29/12/2012 TIẾT 83: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN. A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được nội dung chính của phần tập làm văn đã học trong ngữ văn 9 thấy được chất tích hợp của chúng với văn bản chung. Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dưới. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh có kỹ năng tạo lập văn bản thuyết minh có sử dung yếu tố miêu tả, một số biện pháp nghệ thuật. Kỹ năng vận dụng linh hoạt các phương thức miêu tả, biểu cảm, nghị luận trong văn bản tự sự, các hình thức đối thoại... và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự....

<span class='text_page_counter'>(205)</span> 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức chuẩn bị bài ở nhà. B. C huẩn bị: Thầy: Nghiên cứu soạn nội dung ôn tập Trò: Soạn bài học bài C. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. Vai trò của các yếu tố này trong văn bản tự sự. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Phân biệt văn bản tự sự với 7. Phân biệt văn bản tự sự với các văn bản khác. các vă bản khác. - Tự sự: Trình bày chuỗi các sự việc. - Tự sự: Trình bày chuỗi các - Miêu tả: Đối tượng là con người, sự vật, hiện tượng và tái sự việc. hiện đặc điểm của chúng. - Miêu tả: Đối tượng là con - Thuyết minh: Trình bày những đối tượng thuyết minh, người, sự vật, hiện tượng và tái cần làm rõ về bản chất bên trong và nhiều phương diện hiện đặc điểm của chúng. có tính chất khách quan. - Thuyết minh: Trình bày tri - Nghị luận: Bày tỏ quan điểm. thức khoa học về đối tượng. - Điều hành: Hành chính. - Nghị luận: Bày tỏ quan - Biểu cảm: Cảm xúc. điểm. * So sánh văn bản tự sự và thể loại văn bản tự sự - Điều hành: Hành chính. - Giống: Kể sự việc. - Biểu cảm: Cảm xúc. - Khác: + Văn bản tự sự: Xét ở phương diện hình thức và ? So sánh Văn bản tự sự và phương thức. thể loại văn bản tự sự + Thể loại tự sự đa dạng: Truyện ngắn, tiểu thuyết (nét - Giống: Kể sự việc. độc đáo về hình thức thể loại tự sự; kịch là phong phú - Khác: đa dạng) + Văn bản tự sự: Xét hình + Cốt truyện – nhân vật – sự việc – kết cấu... là đặc điểm của thức phương thức. văn bản tự sự. + Thể loại tự sự đa dạng: * Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại trữ tình. Truyện ngắn, tiểu thuyết (nét - Giống: Chứa đựng cảm xúc, tình cảm chủ đạo. độc đáo về hình thức thể loại - Khác nhau: tự sự; kịch là phong phú đa + Văn biểu cảm bày tỏ cảm xúc về một đối tượng (văn dạng) xuối) + Cốt truyện – nhân vật – sự + Tác phẩm trữ tình: Đời sống phong phú của chủ thể việc – kết cấu. trước vấn đề đời sống. (Thơ) ? Phân biệt Kiểu văn bản * Tim hiểu kiểu văn bản đã học biểu cảm và thể loại trữ tình. - Văn bản thuyết minh: Khả năng kết hợp đặc điểm cách - Giống: Chứa đựng cảm làm phương pháp thuyết minh  giải thích. xúc, T/c chủ đạo. - Văn bản tự sự:Trình bày sự việc. - Khác nhau:.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> + Văn biểu cảm bày tỏ cảm - Các yếu tố tạo thành: Sự việc, nhân vật. xúc về một đối tượng (văn - Khả năng kết hợp đặc điểm cách làm: xuối) Giới thiệu trình bày diễn biến sự việc theo trình tự nhận + Tác phẩm trữ tình: Đời định. sống phong phú 8. Giải thích tại sao trong một văn bản có đủ các yếu của chủ thể trước vấn đề đời tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm mà vẫn gọi là văn bản sống. (Thơ) tự sự. Theo em, liệu có một văn bản nào chỉ vận dụng 1 ? Giải thích tại sao trong một phương thức biểu đạt duy nhất hay không văn bản có đủ các yếu tố - Vì các yếu tố đó chỉ là yếu tố bổ trợ nhằm nổi bật miêu tả, nghị luận, biểu cảm phương thức chính là phương thức tự sự . Khi gọi tên mà vẫn gọi là văn bản tự sự. văn bản người ta căn cứ vào phương thức biểu đạt chính Theo em, liệu có một văn của văn bản đó bản nào chỉ vận dụng 1 9. Kẻ lại bảng sau vào vở và đánh dấu x vào các ô phương thức biểu đạt duy trống mà kiểu văn bản chính có kết hợp với các yếu tố nhất hay không. tương ứng trong đó chẳng hạn tự sự có thể kết với yếu - Học sinh: Thảo luận trả lời. tố miêu tả thí đánh dấu vào ô. Gv tổng hợp khái quát kiến 10. Một số tác phẩm tự sự được học trong sách ngữ văn thức. không phải bao giờ cũng phân biệt bố cục 3 phần: Mở Gv: Treo bảng phụ. bài, Thân bài, Kết. - Hs: Lên bảng điền. + Bởi vì khi còn ngồi trên ghế nhà trường học sinh đang ? Vì sao một số văn bản tự sự trong giai đoạn luyện tập phải rèn luyện theo những yêu không phải bao giờ cũng có cầu "Chuẩn mực" của nhà trường, phải biết tạo lập 1 bố cục 3 phần. văn bản hoàn chỉnh. 4. Củng cố: Gv hệ thống lại các kiến thức về văn bản tự sự và văn bản thuyết minh đã ôn tập. 5. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I. Xem lại nội dung ôn tập SGK. Ngày soạn: 20-23/12/2012 Ngày dạy: 24-29/12/2012 TIẾT 84: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN. A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được nội dung chính của phần tập làm văn đã học trong ngữ văn 9 thấy được chất tích hợp của chúng với văn bản chung. Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dưới. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh có kỹ năng tạo lập văn bản thuyết minh có sử dung yếu tố miêu tả, một số biện pháp nghệ thuật. Kỹ năng vận dụng linh hoạt các phương thức miêu tả, biểu cảm, nghị luận trong văn bản tự sự, các hình thức đối thoại... và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự... 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức chuẩn bị bài ở nhà. B. C huẩn bị: Thầy: Nghiên cứu soạn nội dung ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> Trò: Soạn bài học bài C. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. Vai trò của các yếu tố này trong văn bản tự sự. 3. Bài mới: Gv: Tổ chức, hướng dẫn 11. Những kiến thức kỹ năng về văn bản tự sự của tập làm học sinh tìm hiểu các câu văn có giúp được gì trong việc đọc hiểu văn bản tác phẩm hỏi 11 và 12 trong sách vưn học tương ứng trong sgk ngữ văn không giáo khoa. ? Những kiến thức kỹ - Các yếu tố đối thoại độc thoại nội tâm trong văn bản tự năng về văn bản tự sự của sự, các kiến thức về tập làm văn đã giúp cho người đọc tập làm văn có giúp được hiểu sâu hơn các đoạn trích Truyện Kiều cũng như truyện gì trong việc đọc hiểu văn ngắn Làng của Kim Lân bản tác phẩm văn học tương ứng trong sgk ngữ văn không phân tích vài - Ví dụ trong truyện ngắn Làng của Kim Lân có hai đoạn ví dụ đối thoại giữa bà chủ nhà với vợ chồng ông hai và ông hai - Khi học về các yếu tố rất thú vị đối thoại độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự các kiến thức về tập làm văn đã giúp cho người đọc hiểu sâu hơn các đoạn 12. Cung cấp cho học sinh những tri thức cần thiết để làm trích Truyện Kiều cũng bài văn tự sự đó là các gợi ý hướng dẫn bổ ích về nhân vật như truyện ngắn Làng của cốt chuyện người kể ngôi kể. Kim Lân + Đoạn 1: Đoạn đối thoại thứ nhất bà chủ nhà trục suất gia đình ông hai - Qua hai đoạn đối thoại trên ta thấy mụ chủ nhà có hai + Đoạn đối thoại thứ hai: cách ứng xử rất khác nhau dường như đối lập nhau nhưng Bà chủ nhà mời gia đình lại rất thống nhất về thái độ ,tẩy chay tuyệt đối kẻ thù và ông hai ở lại nhà mình . những ai làm tay sai cho chúng ,đồng thời lại sẵn sàng cưu ? Cho học sinh nhận xét mang đùm bọc những người cùng cảnh ngộ như vậy qua hai đoạn đối thoại thông qua đối thoại tính cách của nhân vật cũng được khắc hoạ sâu sắc và sinh động ? Những kiến thức và kỹ - Cung cấp cho học sinh những tri thức cần thiết để làm bài năng về tác phẩm tự sự văn tự sự đó là các gợi ý hướng dẫn bổ ích về nhân vặt cốt của phần đọc và hiểu văn chuyện người kể ngôi kể bản và tiếng việt tương Vì dụ: ứng đã giúp em những gì - Từ các văn bản: Tôi đi học, Trong Lòng Mẹ, Lão Hạc….

<span class='text_page_counter'>(208)</span> trong việc viết bài văn tự Học tập được cách kể chuyện ở ngôi thứ nhất về cách kết sự. hợp tự sự biểu cảm nghị luận với miêu tả. - Hs: Làm bài tập ra vở, * Bài tập thực hành: Giáo viên gọi 1- 2 học Viết đoạn văn tự sự với chủ đề tự chọn trong đó có sử sinh đọc bài và rút kinh dụng linh hoạt các yếu tố miêu tả, nghị luận, đối thoại, độc nghiệm. thoại và độc thoại nội tâm. 4. Củng cố: Gv hệ thống lại các kiến thức về văn bản tự sự và văn bản thuyết minh đã ôn tập. 5. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I. Xem lại nội dung ôn tập SGK. Ngày soạn: 20-23/12/2012 Ngày dạy: 24-29/12/2012 TIẾT 85 + 86: KIỂM TRA HỌC KÌ I. A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh tổng hợp lại các kiến thức đã học về Tiếng Việt tập làm văn và văn học. Thực hành viết bài kiểm tra tổng hợp. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng trình bày tri thức. 3. Thái độ: Rèn cho học sinh ý thức tự giác làm bài. B. Chuẩn bị: Thầy: Đề bài, đáp án biểu điểm rõ ràng. Trò: Chuẩn bị bài ở nhà. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: Ma trận đề Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm Nội dung TN TL TN TL TN TL Chiếc lược ngà 1đ 1đ 2đ Các biện pháp tu từ 1đ 2đ 3đ Văn bản tự sự 5đ 5đ Tổng điểm 2đ 1đ 7đ 10đ Đề bài: Câu1: Cho biết tình huống truyện trong truyện ngằn"Chiếc lược ngà" của nhà văn Nguyễn Quang Sáng. Việc tạo tình huống truyện như vậy có ý nghĩa như thế nào. Câu2: Vận dụng kiến thức đã học về phép tu từ từ vựng, phân tích nét nghệ thuật độc đảo trong những câu thơ sau: a. Vân Tiên tả đột hữu xông, Khác nao Triệu Tử phá vòng Đương Giang. b. Thà rằng liều một thân con,.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây. Câu3: Kể về một kỷ niệm sâu sắc của em với người bạn thân. Đáp án, biểu điểm. Câu1: (2điểm). *Tình huống truyện. - Ông hai về thăm quê, ông muốn nhận con, nhưng bé Thu không nhận ông là cha. Đến ngày ông Sáu ra đi, bé Thu đã nhận ông Sáu là cha. - Ở chiến khu ông Sáu luôn ân hận vì đã lỡ đánh con.Ông dồn hết tâm lực vào việc làm cây lược ngà để tặng con. - Ý nghĩa: Làm nổi bật tình cảm của cha con sâu nặng của ông Sáu và bé Thu trong hoàn cảnh éo le. Tình huống: 1điểm, ý nghĩa: 1điểm. Câu2: (3 điểm)- Mỗi câu đúng 1,5 điểm a.- Biện pháp tu từ so sánh: Hành động đánh cướp của LVT với hành động của T. Tử. - Dụng ý nghệ thuật: Làm nổi bật tấm lòng hào hiệp, dũng cảm, xả thân vì nghĩa của chàng trai họ Lục. b. - Biện pháp tu từ: ẩn dụ. Hoa, cánh tượng trưng cho Kiều, Lá, cành tượng trưng cho cha mẹ Thuý Kiều. - Dụng ý nghệ thuật: Làm nổi bật cuộc đời chìm nổi, long đong của Kiều và cuộc sống của cha mẹ Kiều. Câu3: (5 điểm) I. Mở bài: Giới thiệu câu chuyện được kể.(0,5 điểm) II. Thân bài: (4 điểm) Kể lại nội dung diễn biến câu chuyện theo trình tự nhất định (Không gian, thời gian, ...) - Quan hệ của em với người bạn thân. - Kỷ niệm nào là sâu sắc nhất. (Kể kết hợp với tả) - Rút được bài học nhẹ nhàng nhưng sâu sắc qua câu chuyện(Phương thức nghi luận) III. Kết bài: (0,5 điểm): Rút ra bài họ về tình bạn. * Yêu cầu: Văn bản tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm và nghị luận. Sử dụng linh hoạt các hình thức đối thoại độc thoại và độc thoại nội tâm. 4. Củng cố: Thu bài nhận xet giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn: Tiếp tục ôn tập, chuẩn bị thi học kỳ I. Ngày 24 tháng 12 năm 2012 Ký Duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> TUẦN 19 Ngày soạn: 28-30/12/2012 Ngày dạy : 31/12-5/1/2013 TIẾT 87: TẬP LÀM THƠ 8 CHỮ. (tiếp tiết 54). I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được chắc hơn về thơ 8 chữ , nhận diện thơ 8 chữ. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng thực hành tập làm thơ 8 chữ theo 1 chủ đề tự chọn hoặc do giáo viên định hướng. 3. Thái độ: áo dục học sinh ý thức thực hành làm thơ tám chữ. II. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án. Trò: Soạn bài học bài III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cảm nhận của em về văn bản "Những đứa trẻ" 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Giáo viên cho học sinh nhắc lại thể thơ 8 I. Ôn lại lí thuyết về thể chữ: thơ 8 chữ: - Bài thơ 8 chữ dài ngắn (số câu) không hạn định, mỗi câu thơ có 8 tiếng. - Cách gieo vần : vần chân, vần liền, vần cách, vần ôm. a. Vần chân và vần liền: a. Vần chân và vần liền: Cứ 2 câu đi liền , chữ cuối mỗi câu Cứ 2 câu đi liền , chữ vần với nhau. Cứ 2 vần bằng, tiếp theo 2 vần trắc, rồi lại 2 cuối mỗi câu vần với vần bằng, đan cài vào nhau đều đặn như thế ! nhau. Cứ 2 vần bằng, VD: Quê hương ơi ! Lòng tôi cũng như sông tiếp theo 2 vần trắc, rồi Tình Bắc Nam chung chảy một dòng lại 2 vần bằng, đan cài Không ghềnh thác nào ngăn cản được vào nhau đều đặn như Tôi sẽ về nơi tôi từng mong ước thế ! Tôi sẽ về sông nước của quê hương Tôi sẽ về sông nước của tình thương b. Vần ôm nhau: b. Vần ôm nhau: - Mát vần với nhạt (vần VD: Chính hôm nay gió lại tới trên đồi liền vần trắc) Cây không hẹn để ngày mai sẽ mát - Đồi vần với đôi (vần Trời đã thắm lẽ đâu trời cứ nhạt ôm vần bằng) Đắn đo gì cho lỡ mộng song đôi - Mát vần với nhạt (vần liền vần trắc) - Đồi vần với đôi (vần ôm vần bằng) c. Vần cách: (gián c. Vần cách: (gián cách) cách) VD: Tiếng mẹ gọi trong hoàng hôn khói sẫm - Nhịp thơ: Cách ngắt Cánh đồng xa cò trắng gọi nhau về. nhịp trong thơ 8 chữ rất Có con nghé trên lưng bùn ướt đẫm tự do, đa dạng biến hoá Nghe xạc xào gió thổi giữa cau tre. theo ý thơ,cảm xúc thơ..

<span class='text_page_counter'>(211)</span> (Lưu Quang Vũ) Không theo một quy - Nhịp thơ: Cách ngắt nhịp trong thơ 8 chữ rất tự do, đa dạng định cố định nào. biến hoá theo ý thơ,cảm xúc thơ. Không theo một quy định cố định nào. Các bài thơ 8 chữ đã học như: * Vídụ: - Ta sống mãi/trong tình thương/nỗi nhớ 3/3/2 Vần lẻ Thuở tung hoành / hống hách những ngày xưa 3/5 Vần chẵn Nhớ cảnh sơn lâm / bóng cả / cây già. 4 - 2 - 2, 5/5 Với tiếng gió gào ngàn / với giọng nguồn thét núi Với khi thét / khúc trường ca dữ dội (3 - 5) Ta bước chân lên / dõng dạc đường hoàng (4 - 4) Lượn tấm thân / như sóng cuộn nhịp nhàng (3 - 5) Vờn những đám âm thầm / cỏ sắc (5 - 2) ("Nhớ rừng"- Thế Lữ) b)Tám năm ròng/cháu cùng bà nhóm lửa (3/5)(vần lẻ) Tu hú kêu / trên những cánh đồng xa (3/5) Khi tu hú kêu/bà còn nhớ không bà (4/5)(vần chẵn) Bà hay kể chuyện / những ngày ở Huế (4/4) Tiếng tu hú / sao mà tha thiết thế (3 - 5) - Giáo viên lưu ý học sinh:  Trong nền thi ca Việt Nam, từ 1930  nay mới thấy xuất hiện thơ 8 chữ.  Mỗi bài thơ 8 chữ. * Hoạt động II: Tổng kết. II. Tổng kết: Tiến hành Gv: Hướng dẫn học sinh thực hành thể thơ 8 chữ. Gọi học làm. sinh đọc giáo viên chữa. 4. Củng cố: Cách làm bài thơ 8 chữ. 5. Hướng dẫn về nhà:Sưu tầm, tìm đọc các bài thơ 8 chữ, tập làm một số bài thơ 8 chữ theo cảm xúc của mình. Ngày soạn: 28-30/12/2012 Ngày dạy : 31/12-5/1/2013 TIẾT 88: TẬP LÀM THƠ 8 CHỮ. (tiếp tiết 54). I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được chắc hơn về thơ 8 chữ , nhận diện thơ 8 chữ. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng thực hành tập làm thơ 8 chữ theo 1 chủ đề tự chọn hoặc do giáo viên định hướng. 3. Thái độ: Gáo dục học sinh ý thức thực hành làm thơ tám chữ. II. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án. Trò: Soạn bài học bài III. Tiến trình lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những đặc điểm cơ bản của thể thơ tám chữ (số từ, số câu, cách hiệp vần. Ngắt nhịp…) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học * Hoạt động I: Ôn lại lí thuyết về thể thơ 8 chữ: I. ôn lại lí thuyết về thể thơ 8 - Giáo viên cho học sinh nhắc lại thể thơ 8 chữ: chữ:  Bài thơ 8 chữ dài ngắn (số câu) không hạn Ví dụ:a) Ta sống mãi / trong định, mỗi câu thơ có 8 tiếng. tình thương / nỗi nhớ 3 - 3 Cách gieo vần : vần chân, vần liền, vần cách, 2 vần ôm. Vần lẻ Thuở tung a. Vần chân và vần liền: Cứ 2 câu đi liền , chữ cuối hoành / hống hách những ngày mỗi câu vần với nhau. Cứ 2 vần bằng, tiếp theo 2 vần xưa 3/5 trắc, rồi lại 2 vần bằng, đan cài vào nhau đều đặn như Vần chẵn Nhớ cảnh sơn lâm / thế bóng cả / cây già. 4 - 2 Nhớ rừng (Thế Lữ) 2 - Chợ Tết (Đoàn Văn Cừ) 5/5 Với tiếng gió - Bếp lửa (Bằng Việt) gào ngàn / với giọng nguồn thét Cho ta rõ sự đa dạng và sự biến hoá đa dạng của nhịp núi thơ. Có thể chia thành 2 loại: nhịp lẻ và nhịp chẵn … Với khi thét / khúc trường ca dữ Lúc đọc thơ, ngâm thơ cần ý thức được điều đó. dội (3 - 5) Vídụ: a)Ta sống mãi / trong tình thương / nỗi nhớ Ta bước chân lên / dõng dạc 3-3-2 đường hoàng (4 - 4) Vần lẻ Thuở tung hoành / hống hách những Lượn tấm thân / như sóng cuộn ngày xưa 3/5 nhịp nhàng (3 - 5) Vần chẵn Nhớ cảnh sơn lâm / bóng cả / cây Vờn những đám âm thầm / cỏ già. 4-2-2 sắc (5 - 2) 5/5 Với tiếng gió gào ngàn / với giọng ("Nhớ nguồn thét núi rừng"- Thế Lữ) Với khi thét / khúc trường ca dữ dội (3 - 5) b) Tám năm ròng / cháu Ta bước chân lên / dõng dạc đường hoàng (4 - 4) cùng bà nhóm lửa (3/5) Lượn tấm thân / như sóng cuộn nhịp nhàng (3 - 5) (vần lẻ) Tu hú kêu / Vờn những đám âm thầm / cỏ sắc (5 - 2) trên những cánh đồng xa ("Nhớ rừng"- Thế Lữ) (3/5) b)Tám năm ròng / cháu cùng bà nhóm lửa (3/5) Khi tu hú kêu (vần lẻ)Tu hú kêu / trên những cánh đồng xa / bà còn nhớ không bà. (3/5) (4/5) Khi tu hú kêu / bà còn nhớ không bà. (4/5) (vần chẵn) Bà hay kể (vần chẵn) Bà hay kể chuyện / những ngày ở Huế chuyện / những ngày ở Huế (4/4) (4/4) Tiếng tu hú / sao mà tha thiết thế (3 - 5) Tiếng tu hú /.

<span class='text_page_counter'>(213)</span>  Giáo viên lưu ý học sinh: sao mà tha thiết thế  Trong nền thi ca Việt Nam, từ 1930  nay mới thấy (3 - 5) xuất hiện thơ 8 chữ.  Mỗi bài thơ 8 chữ thường xen vào vài câu thơ 7 chữ 9 chữ hoặc 10 chữ. II. Thực hành làm thơ 8 chữ: * Hoạt động II: Thực hành làm thơ 8 chữ: Giáo viên chọn 1 bài hay, - Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm, làm thơ 8 chữ theo Cánh đồng xa cò trắng gọi nhau chủ đề tự chọn về. + Mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông Chú ý về Có con nghé trên lưng bùn ướt vần đẫm + Học tập, kỉ niệm với người thân và nhịp thơ Nghe xạc xào gió thổi giữa cau - Từng nhóm đọc phần chuẩn bị của nhóm mình, nêu ý tre. tưởng (Lưu Quang Vũ) - Nhóm khác nhận xét, giáo viên cho điểm từng nhóm. - Giáo viên chọn 1 bài hay, chọn 1 học sinh có giọng đọc diễn cảm trình bày cho cả lớp nghe. 4. Củng cố: Cấc hiệp vần trong thể thơ 8 chữ, cách ngắt nhịp thơ. 5. Hướng dẫn về nhà: Tiếp tục tập làm thơ 8 chữ. Ngày soạn: 28-30/12/2012 Ngày dạy : 31/12-5/1/2013 TIẾT 89: NHỮNG ĐỨA TRẺ ĐỌC THÊM. (Hướng dẫn đọc thêm) A: Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được tình bạn trong sáng, ấm áp của những đứa trẻ sống thiếu tình thương, Tấm lòng yêu thương bền chặt những người đồng khổ. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh cách tạo lập văn bản tự sự. Cách kể chuyện đan xen các yếu tố đời thường với các yếu tố cổ tích. Sự kết hợp hài hoà tự sự (chủ yếu bằng đối thoại của nhân vật) với miêu tả là những nét nghệ thuật nổi bật của văn bản này. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có tình cảm bạn bè vô tư trong sáng. Phê phán sự kỳ thị trong đối sử. B: Chuẩn bị: Thầy: Đọc SGK, sách hướng dẫn, soạn giáo án. Trò: Soạn bài học bài C: Tiến trình lên lớp 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: Vở soạn của 1 số học sinh yếu. 3- Bài mới: Hoạt đông của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Tìm hiểu chung. I. Đọc, tìm hiểu ? Nêu hiểu biết của em về tác giả tác phẩm - Tác giả: Mác xim chung. GơrơKi (1868 - 1936)  Theo TNga "Cay đắng" 1. Tác giả: - Là 1 trong những nhà văn lớn của Nga và của thế giới thế kỷ 2. Tác phẩm: Những.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> XX. - Là tác giả của bộ ba tiểu thuyết tự thuật, loại tiểu thuyết nhà văn dùng ngôi thứ nhất xưng là tôi kể chuyện đời mình. + Thời thơ ấu (1913 - 1914) + Kiếm sống (1916) + Những trường đại học của tôi (1923) ? Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? - Tác phẩm: Những đứa trẻ trích từ chương IX của tác phẩm Thời thơ ấu (gồm 13 chương) Gv: Hướng dẫn Hs đọc, chia bố cục của văn bản. P1: Từ đầu … ấn em nó cúi xuống: Những đứa trẻ gặp nhau. P2: Trời bắt đầu tối … không được đến nhà ta: Những đứa trẻ bị cấm đoán. P3: Phần còn lại: Những đứa trẻ gặp nhau. * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết. Hoạt động 1: Tình bạn của A.. và ba đứa trẻ. ? Học sinh đọc phần đầu … ấn em nó cúi xuống. ? Vì sao những đứa trẻ con ông đại tá lại chơi thân với A lô sa, bất chấp sự cấm đoán của bố? - Vì chúng đều là những đứa trẻ thiếu tình thương của mẹ, chúng là hàng xóm của nhau, chúng đã từng cứu nhau thoát nạn. ? Có gì đặc biệt trong cách bọn trẻ đến với nhau? - Sau một tuần không được gặp nhau. - Đứa ở trên cây, đứa ở dưới sân phát hiện ra nhau. - Cả bọn chui vào chiếc xe trượt tuyết cũ dưới mái hiên nhà kho. ? Hành động A li ô sa trèo lên cây tìm bạn và cả bọn cùng trèo lên cái xe trượt tuyết cũ, ngắm nghía nhau cho thấy tình cảm bọn trẻ dành cho nhau như thế nào? - Chúng luôn hướng về nhau cho dù bị người lớn cấm đoán - Chúng luôn đoàn kết vì hiểu nhau. - Chúng luôn quan tâm đến nhau. ? Theo dõi cuộc trò chuyện của bạn và trẻ cho biết: ? Vì sao lời đầu tiên A li ô sa nói với bạn là: Các cậu có bị ăn đòn không? - Bản thân cậu ta cũng thường bị ăn đòn ? Vì sao cậu ta lại khó tin được rằng những đứa trẻ này cũng bị ăn đòn như mình và cảm thấy tức thay cho chúng? - Vì những đứa trẻ này mất mẹ nhưng còn bố, chúng lại hiền lành và yếu ớt. ? A li ô sa đã trèo cây bắt chim vì chim hót hay nhưng cậu cũng. đứa trẻ trích từ chương IX của tác phẩm Thời thơ ấu (gồm 13 chương). - Thể loại: Tiểu thuyết. - Kiểu văn bản: Tự sự, ngôi kể thứ nhất, người kể chuyện xưng tôi. Đây được coi là tác phẩm tự truyện của M. Gorơ- ki. - Bố cục: Ba phần II. Đọc, tìm hiểu văn bản. 1. Tình bạn hồn nhiên trong sáng của A li ô sa và ba đứa trẻ. - Những điểm chung của những đứa trẻ + Đều là những đứa trẻ thiếu tình thương của mẹ, chúng là hàng xóm của nhau, chúng đã từng cứu nhau thoát nạn. + Những câu chuyện cổ tích kì diệu khơi dậy lòng tin của trẻ vào những điều tốt đẹp ở đời. + Những đứa trẻ.

<span class='text_page_counter'>(215)</span> nhanh chóng từ bỏ ý định này khi 1 bạn nhỏ phản đối. Cậu ta sẵn sàng bắt 1 con chim bạch yến theo ý muốn của bạn. Từ đó, em nghĩ gì về tình bạn của A li ô sa? - Biết sống cho bạn hết lòng yêu quý bạn. ? Hình ảnh bọn trẻ con ông đại tá ngồi sát vào nhau giống như những chú gà con khi nói đến gì ghẻ, gợi cho em cảm nghĩ gì? - Những đứa trẻ mồ côi thật cô độc, yếu ớt, đáng thương. Chúng rất cần những người lớn chở che đùm bọc. ? Vì sao A li ô sa lại muốn kể chuyện người chết sẽ sống lại trong chuyện cổ tích? - Cậu muốn an ủi những người bạn mồ côi, muốn nhen lên hi vọng nơi chúng. ? Nếu em là bạn của bọn trẻ em sẽ làm gì lúc này? Học sinh thảo luận. ? Khi nghe chuyện cổ tích những biểu hiện của bọn trẻ được miêu tả qua chi tiết nào? - Thằng bé nhất mím chặt môi và phồng má lên, thằng kia chống khuỷu tay lên đầu gối, tay kia quàng lên vai em nó, ấn em nó cúi xuống. ? Cảm nhận của em về những chi tiết đó? - Những đứa trẻ rất thích nghe chuyện cổ tích. - Câu chuyện cổ tích kì diệu khơi dậy lòng tin của trẻ vào những điều tốt đẹp ở đời. * Giáo viên: Những đứa trẻ đáng yêu, đáng thương. ? Nhận xét cách kể chuyện của tác giả trong đoạn này? - Chủ yếu bằng những đối thoại của nhân vật, kết hợp giữa truyện đời thường với cổ tích. ? Những đứa trẻ hiện lên như thế nào? Tình bạn của chúng ra sao? - Tình bạn chân thực, gắn bó. ? Nhân vật A li ô sa là người như thế nào? - Yêu quý bạn, đồng cảm chia sẻ mọi buồn vui của bạn. Hoạt động 2: Tình bạn của những đứa trẻ bị cấm đoán ? Tóm tắt đoạn truyện từ "Trời đã bắt đầu … cấm không được đến nhà tao" ? Ông đại tá đã có lời nói, hành động như thế nào với A li ô sa khi đang chơi với bọn trẻ? - Đứa nào đây. - Cấm không được đến nhà tao. ? Nhận xét về lời nói đó? Qua đó ông là người như thế nào? - Nạt nộ, hách dịch, thô lỗ làm cho A li ô sa sợ phát khóc. Hoạt động 3: Tình bạn của những đứa trẻ vẫn tiếp tục. đáng yêu, thương.. đáng. + Tình bạn chân thực, gắn bó, biết đồng cảm chia sẻ mọi buồn vui của nhau.. 2. Tình bạn của những đứa trẻ bị cấm đoán - Ông đại tá là người hách dịch, thô lỗ làm cho A li ô sa sợ phát khóc. 3. Tình bạn của những đứa trẻ vẫn.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> ? Học sinh đọc đoạn còn lại ? Mặc dù bị cấm đoán nhưng bọn trẻ vẫn tìm đến với nhau. Chúng đã tìm ra cách chơi như thế nào? - Khoét một lỗ hổng hình bán nguyệt ở hàng rào, mấy thằng bé lần lượt từng đứa hay hai đứa một, lại gần và chúng tôi ngồi xổm hoặc quỳ xuống nói chuyện khe khẽ với nhau. Một trong số ba anh em chúng phải luôn dứng canh để đề phòng ông đại tá bất chợt bắt gặp chúng tôi. ? Nhận xét của em về việc này? - Một cuộc chơi đoàn kết có tổ chức. - Đó là một cuộc chơi không bình thường: không đáng bí mật mà phải bí mật không đáng trốn tránh mà phải trốn tránh. - Giáo viên bình: Mặc dù bị cấm đoán nhưng bọn trẻ vẫn tìm đến với nhau. Mặc dù có hàng rào để ngăn cách chúng nhưng tình cảm, lòng khát khao được chia sẻ, gặp gỡ nhau đã làm cho chúng xích lại gần nhau hơn, tình cảm của bọn trẻ ngày càng bền chặt hơn. Tình cảm của chúng vượt qua cả hàng rào ngăn cách để đến với nhau. ? Trong câu chuyện nói với A li ô sa, bọn trẻ kể về việc gì? - Cuộc sống buồn tẻ của chúng . - Về những con chim tôi bẫy ra sao - Nhưng chưa bao giờ chúng nói một lời nào về bố về gì ghẻ. ? Em nghĩ gì về cuộc sống của bọn trẻ từ chi tiết này? + Âm thầm và cô độc + Thiếu vắng niềm vui + Thiếu vắng tình thương của người ruột thịt. ? Khi tiếp tục kể chuyện cổ tích cho những người bạn đang thiếu mẹ này A li ô sa đã thể hiện một tình bạn như thế nào? - Đồng cảm, chia sẻ và nâng đỡ. ? A li ô sa cảm thấy như thế nào khi kể chuyện và suy nghĩ về bọn trẻ? - Đồng cảm, chia sẻ và nâng đỡ. - A li ô sa cảm thấy tin yêu lắm và luôn muốn làm cho chúng vui thích. ? Nêu nhận xét của em về nghệ thuật kể chuyện? - Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Gv: Gợi ý trả lời bài tập phần luyện tập - Gắn bó thuỷ chung chân thành. - Bù đắp tình yêu thương, bớt đi nỗi bất hạnh - Con người dù là đứa trẻ cũng sẽ cao cả lên trong tình bạn của mình 4. Củng cố giáo viên hệ thống lại kiến thức. tiếp tục - Mặc dù bị cấm đoán nhưng bọn trẻ vẫn tìm đến với nhau. - Tình cảm của chúng vượt qua cả hàng rào ngăn cách để đến với nhau. - Chúng lại kể cho nhau nghe về cuộc sống buồn tẻ của chúng , về những con chim tôi bẫy ra sao, nhưng chưa bao giờ chúng nói một lời nào về bố về gì ghẻ. - A li ô sa cảm thấy tin yêu lắm và luôn muốn làm cho chúng vui thích. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật 2. Nội dung Ghi nhớ sgk. IV. Luyện tập Em cảm nhận từ văn bản những vẻ đẹp và sức mạnh nào của tình bạn.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> 5. Hướng dẫn: Về nhà học bài soạn bài Ngày soạn: 28-30/12/2012 Ngày dạy : 31/12-5/1/2013 TIẾT 90: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh tổng hợp lại các kiến thức đã học Vũ Tiếng Việt tập làm văn và văn học. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng trình bày bài, viết bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm và nghị luận. Vận dung linh hoạt các hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức sửa sai. II. Chuẩn bị: Thầy: Soạn đề bài và đáp án, biểu điểm Trò: Ôn tập theo hướng dẫn của Gv III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra I. Đề bài: Đọc lại đề bài kiểm tra học kỳ I ( Học sinh đọc lại). II. Đáp án, biểu điểm. Gv: Tổ chức hướng dẫn học sinh tìm đáp án cho các bài tập. Câu1: (2điểm). *Tình huống truyện. - Ông hai về thăm quê, ông muốn nhận con, nhưng bé Thu không nhận ông là cha. Đến ngày ông Sáu ra đi, bé Thu đã nhận ông Sáu là cha. - Ở chiến khu ông Sáu luôn ân hận vì đã lỡ đánh con.Ông dồn hết tâm lực vào việc làm cây lược ngà để tặng con. - Ý nghĩa: Làm nổi bật tình cảm của cha con sâu nặng của ông Sáu và bé Thu trong hoàn cảnh éo le. Tình huống: 1điểm, ý nghĩa: 1điểm. Câu2: (3 điểm)- Mỗi câu đúng 1,5 điểm a.- Biện pháp tu từ so sánh: Hành động đánh cướp của LVT với hành động của T. Tử. - Dụng ý nghệ thuật: Làm nổi bật tấm lòng hào hiệp, dũng cảm, xả thân vì nghĩa của chàng trai họ Lục. b. - Biện pháp tu từ: ẩn dụ. Hoa, cánh tượng trưng cho Kiều, Lá, cành tượng trưng cho cha mẹ Thuý Kiều. - Dụng ý nghệ thuật: Làm nổi bật cuộc đời chìm nổi, long đong của Kiều và cuộc sống của cha mẹ Kiều. Câu3: (5 điểm) 1. Mở bài: Giới thiệu câu chuyện được kể.(0,5 điểm) 2. Thân bài: (4 điểm) Kể lại nội dung diễn biến câu chuyện theo trình tự nhất định (Không gian, thời gian, ...) - Quan hệ của em với người bạn thân..

<span class='text_page_counter'>(218)</span> - Kỷ niệm nào là sâu sắc nhất. (Kể kết hợp với tả) - Rút được bài học nhẹ nhàng nhưng sâu sắc qua câu chuyện (PT nghi luận) 3. Kết bài: (0,5 điểm): Rút ra bài họ về tình bạn. * Yêu cầu: Văn bản tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm và nghị luận. Sử dụng linh hoạt các hình thức đối thoại độc thoại và độc thoại nội tâm. - Kỷ niệm phải sâu sắc liên quan đến tình bạn. - Rút được bài học nhẹ nhàng nhưng sâu sắc qua câu chuyện. III. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: Có ý thức làm bài trung thực, đã hiểu được dụng ý của các đề bài, phần lớn các em đều nắm được kiến thức cơ bản và trình bày tương đối mạch lạc rõ ràng. 2. Hạn chế: Câu 1: Còn nhầm lẫn tình huống của truyện ngắn với bố cục của truyện: Câu 2: Đã phát hiện được các biện pháp tu từ, nhưng chưa chỉ ra một cách cụ thể. (Phần lớn học sinh). Câu 3: - Một số học sinh tạo tình huống kém hấp dẫn: - Bài viết chưa vận dung linh hoạt các hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm: Thống kê điểm: Giỏi: %, Khá %, Trung bình % 4. Củng cố: Gv thu bài nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn: Chuẩn bị các điều kiện cho học kỳ II. Ngày31 tháng 12 năm2012 Ký Duyệt:. HỌC KỲ II TUẦN 20. Ngày soạn: 4/1/2013 Ngày dạy: 7-12/1/2013 TIẾT 91: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH. (Chu Quang Tiềm) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về nội dung và nghệ thuật của văn bản + Sự cần thiết của việc đọc sách là để tích luỹ (nâng cao học vấn) + Phương pháp đúng đắn của việc đọc sách (kết hợp đọc diện rộng với đọc sâu cho chuyên môn) + Từ đó liên hệ với việc đọc sách của bản thân. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích trong bài nghị luận giàu lí lẽ và dẫn chứng để một vấn đề trìu tượng trở nên gần gũi và dễ hiểu. 3. Thái độ: Thái độ nghiêm túc đối với việc đọc sách. B. Chuẩn bị: - Thầy soạn bài - Chân dung của nhà văn Chu Quang Tiềm - Trò : soạn bài ở nhà thêo câu hỏi phần đọc hiểu văn bản. C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Vở soạn của 1 số học sinh yếu.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài Gv: M. Gorki đã từng nói "Sách giúp tôi mở rộng những chân trời mới". Sách là người bạn thân thiết của mỗi người. Vậy làm thế nào để đọc sách có hiệu quả: Chúng ta "Bàn về đọc sách". Hoạt động của thày và trò * Hoạt động I: Tìm hiểu chung. Hoạt động 1: Tác giả, tác phẩm. ? Nêu hiểu biết về tác giả tác phẩm - Chu Quang Tiềm (1897 - 1986) là nhà mĩ học có lí luận văn học nổi tiếng ở Trung Quốc ở thế kỷ XX. Văn bản này là những lời bàn rất tâm huyết của ông về việc đọc sách. Ông muốn truyền lại cho thế hệ sau những kinh nghiệm về đọc sách mà ông đã tích luỹ được qua quá trình nghiên cứu. Trần Đình Sử dịch ra Tiếng việt Hoạt động 2: Các luận điểm. ? Văn bản gồm mấy luận điểm? - Ba luận điểm chính + Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn (Từ đầu … thế giới mới) + Những khó khăn trở ngại của việc đọc sách( Tiếp... Tiêu hao lực lượng) + Cách lựa chọn sách và phương pháp đọc sách( Phần còn lại) ? Các luận điểm trên được trình bày trong hai phần của bài văn. Theo em, đó là nội dung nào? - Sự cần thiết của việc đọc sách - Phương pháp đọc sách. * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết. Hoạt động 1: Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách ? Bàn về sự cần thiết của việc đọc sách, tác giả đưa ra luận điểm căn bản nào? - Đọc sách vẫn là con đường quan trọng nhất của học vấn. ? Nếu học vấn là những hiểu biết thu nhận được qua quá trình học tập thì học vấn thu được từ đọc sách là gì? - Là hiểu biết của con người do đọc sách mà có. ? Khi cho rằng: học vấn không chỉ là chuyện đọc sách nhưng đọc sách vẫn là con đường quan trọng của học vấn. Qua đó, em hiểu gì về học vấn và mỗi quan hệ của đọc sách với học vấn? - Học vấn được tích luỹ từ mọi mặt trong hoạt động học tập của con người. Nội dung cần đạt I. Đọc, tìm hiểu chung. 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: - Kiểu văn bản: Nghị luận XH.. - Bố cục: Ba luận điểm + Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn + Những khó khăn trở ngại của việc đọc sách + Cách lựa chọn sách và phương pháp đọc sách. II. Đọc và tìm hiểu chi tiết 1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> - Trong đó đọc sách chỉ là một mặt nhưng là mặt quan trọng. - Muốn có học vấn không thể không đọc sách. ? Luận điểm về sự cần thiết của việc đọc sách được tác giả phân tích rõ trong trình tự lí lẽ nào? - Sách kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần của nhân loại  Sách là thành tựu đáng quý. - Nhất định phải lấy thành quả mà mà nhân loại đã đạt được trong quá khứ làm điểm xuất phát. (Muốn nâng cao học vấn thì cần phải dựa vào thành tựu này) - Đọc sách là hưởng thụ để tiến lên trên con đường học vấn. ? Theo tác giả sách là kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại. Em hiểu ý kiến này như thế nào? - Tủ sách của nhân loại vô cùng phong phú, đa dạng và đồ sộ. - Sách là những giá trị quý giá, là tinh hoa trí tuệ, tư tưởng và tâm hồn của nhân loại được mọi thế hệ cẩn thận và lưu giữ. ? Những quyển SGK em đang học tập có phải là di sản tinh thần đó không? - Cũng nằm trong di sản tinh thần đó. Vì đó là một phần tinh hoa của học vấn nhân loại trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học xã hội mà chúng ta có may mắn được tiếp nhận. ? Vì sao tác giả lại quả quyết rằng: Nếu chúng ta mong tiến lên từ văn hoá học thuật thì nhất định phải lấy thành quả mà nhân loại đã đạt được trong quá khứ làm điểm xuất phát? - Học sinh thảo luận nêu ý kiến. Vì + Sách lưu giữ hết thảy các thành tựu học vấn của nhân loại. + Muốn nâng cao học vấn cần kế thừa thành tựu này. ? Theo tác giả, đọc sách là hưởng thụ, là chuẩn bị trên con đường học vấn. Em hiểu ý kiến này như thế nào? - Sách là kết tinh học vấn trên mọi lĩnh vực đời sống trí tuệ, tư tưởng, tâm hồn của nhân loại trao gửi lại. Đọc sách là thừa hưởng những giá trị quý báu này. Nhưng học vấn luôn mở rộng ở phía trước. để tiến lên, con người phải dựa vào di sản học vấn này. ? Em đã hưởng thụ được gì từ việc đọc sách Ngữ văn để chuẩn bị cho học vấn của mình? - Tri thức về tiếng việt và văn bản giúp ta có kĩ năng sử. - Sách là những giá trị quý giá, là tinh hoa trí tuệ, tư tưởng và tâm hồn của nhân loại được mọi thế hệ cẩn thận và lưu giữ.. - Sách là kết tinh học vấn trên mọi lĩnh vực đời sống trí tuệ, tư tưởng, tâm hồn của nhân loại trao gửi lại.. - Đọc sách là thừa hưởng những giá trị quý báu này. Nhưng học vấn luôn mở rộng ở phía trước. để tiến lên, con người phải dựa vào di sản học vấn này.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> dụng đúng hay ngôn ngữ dân tộc trong nghe, đọc, nói,viết, kĩ năng đọc - hiểu các loại văn bản trong văn hoá đọc sau này của bản thân. ? Nêu những nhận xét của em về lí lẽ mà tác giả đã trình bày ở trên? ? Tác giả đã giải thích vấn đề như thế nào? Giọng văn ra sao?) - Tác giả đã giải thích vấn đề bằng phép nghị luận phân tích và tổng hợp để thuyết phục người đọc, người nghe. + Đầu tiên tác giả nêu ra luận điểm "Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách nhưng đọc sách vẫn là con đường của học vấn" + Tiếp theo tác giả dùng lí lẽ giải thích cặn kẽ về học vấn, về sách về đọc sách làm rõ tầm quan trọng của việc đọc sách trên con đường học vấn của mỗi con người + Tổng hợp khái quát lại bằng lời văn giàu hình ảnh "Có được sự chuẩn bị như thế thì một con người mới có thể làm được cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, nhằm phát hiện thế giới mới" - Giọng văn như lời chuyện trò, tâm tình lôi cuốn và hấp dẫn người đọc. Hoạt động 2: Những khó khăn trở ngại của việc đọc sác - Học sinh đọc đoạn "Lịch sử càng tiến lên … tự tiêu hao lực lượng" ? Ở đoạn này, tác giả bàn về vấn đề gì? * Cách lựa chọn sách khi đọc ? Em thấy đọc sách có dễ không? Tại sao cần lựa chọn sách khi đọc? - Không phải là dễ. - Vì lịch sử càng tiến lên, sách vở tích luỹ càng nhiều sinh đọc đoạn "Lịch sử càng tiến lên ……… tự tiêu hao lực lượng" ? Ở đoạn này, tác giả bàn về vấn đề gì? * Cách lựa chọn sách khi đọc ? Em thấy đọc sách có dễ không? Tại sao cần lựa chọn sách khi đọc? - Không phải là dễ. - Vì lịch sử càng tiến lên, sách vở tích luỹ càng nhiều ? Tác giả đã chỉ ra các thiên hướng sai lạc thường gặp là gì? - Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu - Sách nhiều dễ người đọc lạc hướng ? Quan niệm chuyên sâu được phân tích qua những lí lẽ. 2. Những khó khăn trở ngại của việc đọc sách. - Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu - Sách nhiều dễ người đọc lạc hướng. - Đọc sách không cốt lấy nhiều quan trọng nhất là phải chọn cho tinh đọc cho kĩ - Đọc chuyên sâu nhưng không bỏ qua đọc thường thức. - Đọc chuyên sâu là.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> nào? đọc quyển nào ra - Đọc sách không cốt lấy nhiều quan trọng nhất là phải quyển ấy, miệng đọc, chọn cho tinh đọc cho kĩ tâm ghi nghiền ngẫm - Đọc chuyên sâu nhưng không bỏ qua đọc thường thức. đến thuộc lòng, thấm ? Hãy tóm tắt ý kiến của tác giả về cách đọc chuyên sâu và vào xương tuỷ, biến cách đọc không chuyên sâu? Nêu dẫn chứng cụ thể? thành một nguồn động - Đọc chuyên sâu là đọc quyển nào ra quyển ấy, miệng đọc, lực tinh thần, cả đời tâm ghi nghiền ngẫm đến thuộc lòng, thấm vào xương tuỷ, dùng mãi không cạn. biến thành một nguồn động lực tinh thần, cả đời dùng mãi không cạn. Ví dụ cách đọc của các học giả Trung Hoa đời cổ đại - Đọc không chuyên sâu là cách đọc liếc qua tuy rất nhiều - Đọc không chuyên nhưng đọng lại thì rất ít. Ví dụ cách đọc của một số học giả sâu là cách đọc liếc trẻ hiện nay. qua tuy rất nhiều ? Nhận xét về thái độ bình luận và cách trình bày lí lẽ của nhưng đọng lại thì rất tác giả? ít. - Xem trong cách đọc chuyên sâu, coi thường cách đọc không chuyên sâu. - Phân tích qua so sánh và đối chiếu, bằng dẫn chứng cụ thể. - Đọc sách để tích luỹ và nâng cao học vấn cần đọc chuyên sâu tránh tham lam hời hợt. 4. Củng cố: Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách, những khó khăn trở ngại của việc đọc sách. 5. Hướng dẫn: Học sinh về nhà học, bài làm bài tập vào vở BT Ngữ văn, soạn nội dung tiết 92. Ngày soạn: 4/1/2013 Ngày dạy: 7-12/1/2013 TIẾT 92: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH. (Chu Quang Tiềm) A: Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Tiếp tục giúp học sinh hiểu về nội dung và nghệ thuật của văn bản: Sự cần thiết của việc đọc sách là để tích luỹ (nâng cao học vấn). Phương pháp đúng đắn của việc đọc sách (kết hợp đọc diện rộng với đọc sâu cho chuyên môn). Từ đó liên hệ với việc đọc sách của bản thân. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích trong bài nghị luận giàu lí lẽ và dẫn chứng để một vấn đề trìu tượng trở nên gần gũi và dễ hiểu. 3. Thái độ: Thái độ nghiêm túc đối với việc đọc sách. B: Chuẩn bị: Thầy: Chuẩn bị nội dung tiết 92 Trò: Soạn bài theo hướng dẫn. C: Tiến trình lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> 1 - Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: ? Tác giả Chu Quang Tiềm đã sử dụng những lí lẽ nào để phân tích, chứng minh tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách. Theo tác giả viêc đọc sách hiện nay có những khó khăn trở ngại gì 3- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động II: Tìm hiểu văn bản( tiếp theo) I. Đọc, tìm hiểu Hoạt động 3: Phương pháp đọc sách chung ? Học sinh đọc sgk II. Đọc và tìm hiểu - Đọc lạc hướng là tham nhiều mà không vụ thực chất. văn bản ? Vì sao có hiện tượng đọc lạc hướng? - Do sách vở ngày càng nhiều (chất đầy thư viện) nhưng những tác phẩm cơ bản đích thực nhất thiết phải đọc chẳng qua cũng mấy nghìn quyển thậm chí chỉ mấy quyển … ? Nhận xét cách trình bày của tác giả? - Trình bày rất giản dị, dùng hình ảnh so sánh để nhấn mạnh ý mình muốn nói "Chiếm lĩnh học vấn giống như đánh trận" - Cách diễn đạt giàu hình ảnh, có tính thuyết phục và hấp dẫn cao. * Phương pháp đọc sách. 3. Phương pháp ? Học sinh đọc thầm đoạn cuối của văn bản. đọc sách ? Sau khi nói rõ tầm quan trọng của đọc sách và các trở ngại khi có nhiều sách, tác giả bàn về phương pháp đọc sách. Cho biết tác giả đã truyền cho ta những kinh nghiệm gì về phương pháp đọc sách? + Đọc sách không cần nhiều, quan trọng phải chọn cho tinh, + Đọc sách không đọc cho kĩ. cần nhiều, quan + Sách đọc nên chia làm mấy loại, một loại là sách đọc để có trọng phải chọn cho kiến thức phổ thông, một loại là đọc để trau dồi học vấn tinh, đọc cho kĩ. chuyên môn. ? Theo em, tác giả đã bày tỏ ý kiến như thế nào về vấn đề đọc để có kiến thức phổ thông? - Đọc để có kiến thức phổ thông là đọc rộng ra theo yêu cầu của các môn học ở trung học và năm đầu đại học, mỗi môn phải chọn lấy từ 3  5 quyển xem cho kĩ, tổng cộng cũng + Sách đọc nên chia chẳng trên dưới 50 quyển … Kiến thức phổ thông không chỉ làm mấy loại, một cần cho công dân thế giới hiện tại, mà ngay nhà học giả loại là sách đọc để chuyên môn cũng không thể thiếu được. có kiến thức phổ ? Vì sao tác giả đặt vấn đề đọc để có kiến thức phổ thông? thông, một loại là - Đây là yêu cầu bắt buộc đối với học sinh các bậc trung học đọc để trau dồi học và năm đầu đại học. vấn chuyên môn..

<span class='text_page_counter'>(224)</span> - Các học giả cũng không thể bỏ qua đọc để có kiến thức phổ thông. - Vì các môn học liên quan đến nhau, không có học vấn nào cô lập. ? Quan hệ giữa phổ thông và chuyên sâu trong đọc sách liên quan đến học vấn rộng và chuyên được tác giả lí giải như thế + Đọc sách cần nào? chuyên sâu, nhưng - Không biết rộng thì không thể chuyên, không thông thái thì cần cả đọc rộng. Có không thể nắm gọn. Trước hết hãy biết rộng rồi sau mới nắm hiểu rộng nhiều lĩnh chắc đó là trình tự để nắm vững bất cứ học vấn nào. vực thì mới hiểu * Hoạt động III: Tổng kết. sâu một lĩnh vực ? Nhận xét về cách trình bày lí lẽ của tác giả? - Kết hợp phân tích lí lẽ với liên hệ, so sánh ? Từ đó, em thu nhận được gì từ lời khuyên này? - Đọc sách cần chuyên sâu, nhưng cần cả đọc rộng. Có hiểu rộng nhiều lĩnh vực thì mới hiểu sâu một lĩnh vực. ? Trong phần văn bản bàn về đọc sách, các phương pháp đọc sách, tác giả làm sáng rõ các lí lẽ bằng khả năng phân tích như thế nào? - Lí lẽ và dẫn chứng toàn diện, tỉ mỉ, có đối chiếu so sánh nên dễ đọc, dễ hiểu. III. Tổng kết- Ghi ? Từ đó, những kinh nghiệm đọc sách nào được chuyền tới nhớ người đọc? 1. Nghệ thuật - Đọc sách cốt chuyên sâu, nghĩa là cần chọn tinh, đọc kĩ theo - Tác giả đã bày tỏ mục đích hơn là tham nhiều, đọc đối. ngoài ra cong phải đọc thái độ khen chê rõ để có học vấn rộng phục vụ cho chuyên môn sâu. ràng. ? Tác giả Chu quang Tiềm, một nhà mĩ học nổi tiếng. Em hiểu - Lí lẽ được phân gì về tác giả qua lời bàn về đọc sách của ông? tích cụ thể, liên hệ - Ông là người yêu quý sách so sánh gần gũi nên - Là người có học vấn cao nhờ biết cách đọc sách. dễ thuyết phục. - Là nhà khoa học có khả năng hướng dẫn việc đọc sách cho 2. Nội dung mọi người. * Hoạt động V: Luyện tập. IV. Luyện tập: ? Nếu chọn về 1 lời bàn về đọc sách hay nhất để ghi lên giá 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức của văn bản Bàn về đọc sách 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài, làm bài tập trong vở bài tập Ngữ văn Ngày soạn: 4/1/2013 Ngày dạy: 7-12/1/2013 TIẾT 93: KHỞI NGỮ. A. Mục tiêu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(225)</span> 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được khái niệm khởi ngữ, nhận diện được khởi ngữ trong câu, biết viết được câu có khởi ngữ. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nhận diện khởi ngữ và kĩ năng đặt câu có sử dụng khởi ngữ. 3. Học sinh thấy được sự cần thiết của việc sử dung câu có chứa khởi ngữ trong nói, viết và tạo lập văn bản. B. Chuẩn bị : Thầy: Nghiên cứu SGK, sách hướng dẫn, soạn giáo án. Trò: Xem bài trước ở nhà C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra các kiến thức đã học về câu và thành phần câu. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cẩn đạt * Hoạt động I: Đặc điểm, công dụng của khởi ngữ. I. Đặc điểm và công dụng của Hoạt động 1: Phân tích ngữ liệu mẫu khởi ngữ Giáo viên đưa ví dụ ở SGK trang 7 1. Phân tích ngữ liệu mẫu - Học sinh đọc ngữ liệu mẫu a) Còn anh, anh không ghìm ? Hãy xác định CN - VN từng câu? nổi xúc động. ? Quan sát lên bảng và cho biết các từ in đậm đứng ở vị trí nào so với chủ ngữ? (những từ đó nhấn mạnh - Anh1 đứng trước CN, nêu đề CN, VN hay cả CN - VN?) tài được nói đến trong câu. * Câu a: "Còn anh, anh không gìm nổi xúc động" "Còn anh"đứng trước CN, nhấn mạnh đối tượng được - Nó có quan hệ nội dung với nói đến (nhấn mạnh CN) nòng cốt câu, và được nhắc lại * Câu b: Nêu lên ý kiến, suy nghĩ của nhân vật về ở thành phần CN hoàn cảnh sống. "Giàu"đứng trước CN, nhấn mạnh VN. b) Giàu, tôi cũng giàu rồi. * Câu c: Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ đứng trước CN, nhấn mạnh cả CN và VN. - Giàu đứng trước CN, được ? Vai trò, công dụng của các từ in đậm trong câu? nhắc lại ở VN - Nêu lên đề tài chính được nói dến trong câu. c) Về các thể văn trong lĩnh GV: Những từ in đậm trên được gọi là khởi ngữ . vực văn nghệ, chúng ta có thể ? Vậy em hiểu khởi ngữ là gì? ? Khởi ngữ có quan hệ như thế nào với phần câu còn tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp. lại - Quan hệ trực tiếp (a,b); quan hệ gián tiếp (c) ? Trước khởi ngữ có từ nào đi kèm - Về, còn… ? Em rút ra nhận xét gì về đặc điểm của khởi ngữ. 2, Kết luận - Ghi nhớ SGK/8. - Trước khởi ngữ có thể thêm QHT về, đối với. 2: Kết luận - Ghi nhớ. * Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận:.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> * Đặt câu có sử dụng khởi ngữ: - Học sinh lần lượt trả lời - Giáo viên nhận xét, cho điểm. * Hoạt động II: Luyện tập Bài tập 1: Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau đây: a) Ông cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi nghe lỏm Điều này ông khổ tâm hết sức. - Học sinh đọc, tìm khởi ngữ - Giáo viên chữa mẫu lên bảng 1 câu b) Vâng ! ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng. c) Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan - xi păng ba nghìn một trăm bốn mươi hai mét kia mới một mình hơn cháu. d) Làm khí tượng, ở được cao thế là lí tưởng chứ. e) Đối với cháu, thật là đột ngột. Bài tập 2: Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển phần được in đậm thành khởi ngữ (có thể thêm trợ từ thì) a) Anh ấy làm bài cẩn thận lắm. - C1: Về việc làm bài, anh ấy cẩn thận lắm. - C2: Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm. b) Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được. - C1: Hiểu thì hiểu nhưng giảI thì tôi chưa giải được - C2: Về hiểu, tôi hiểu nhưng giảI, tôi chưa giải được. - C3: Đối với việc giải thì tôi chưa giải thích được nhưng hiểu thì tôi đã hiểu rồi.. IV. Luyện tập: 1. Bài tập 1 a) Điều này ông khổ tâm hết sức. b) Đối với chúng mình thì thế là sung sướng. c) Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan - xi - păng ba nghìn một trăm bốn... d) Làm khí tượng, ở được cao thế là lí tưởng chứ. e) Đối với cháu, thật là đột ngột. Bài tập 2 - C1: Về việc làm bài, anh ấy cẩn thận lắm. - C2: Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm. b) Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được. - C1: Hiểu thì hiểu nhưng giảI thì tôi chưa giải được - C2: Về hiểu, tôi hiểu nhưng giảI, tôi chưa giải được. - C3: Đối với việc giải thì tôi chưa giải thích được nhưng hiểu thì tôi đã hiểu rồi. Bài tập 3:. Bài tập 3: Viết đoạn văn theo chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng ít nhất một câu có chứa KN - Hs thực hành viết, gv tổ chức nhận ét đánh giá 4. Củng cố: Đặc điểm, công dụng của Khởi ngữ trong câu. 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc ghi nhớ. Làm bài ở vở BTNV. Ngày soạn: 4/1/2013 Ngày dạy: 7-12/1/2013 TIẾT 94: PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP. A. Mục tiêu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong bài nghị luận. Tích hợp với văn học qua bài "Bàn về đọc sách". Tích hợp với Tiếng Việt 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nhận diện, tạo lập đoạn văn có sử dụng phép phân tích tổng hợp. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tiếp thu kiến thức. B. Chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu SGK, Soạn giáo án Trò: Xem bài trước ở nhà C. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: ? Học sinh làm các bài tập tiếng Việt 3- Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động I: Phép lập luận phân tích tổng hợp. Văn bản "Trang phục ? Học sinh đọc văn bản "Trang phục"sgk/9 ? Xác định kiểu văn bản ? Văn bản bàn luận vấn đề gì? - Vấn đề bàn luận: Cách ăn mặc, trang phục chỉnh tề. ? Phần đầu(đoạn văn 1) nêu ra hiện tượng gì + Mặc quần áo chỉnh tề lại đi chân đất. + Đi giầy có bít tất nhưng lại phanh hết cúc áo Đoạn văn 2,3: Thân bài ? Nhưng luận điểm nào được nêu ra trong hai đoạn văn này - Hs: Hai luận điểm (Ăn cho mình, mặc cho người, Y phục ứng kỳ đức) Gv: Chúng ta đi tìm hiểu từng luận điểm một * Đoạn văn 1: Ăn cho mình, mặc cho người ? Luận điểm thứ nhất, tác giả đưa ra nhưng dân chứng nào + Cô gái một mình trong hang sâuhông mặc váy xoè, váy ngắn + Không trang điểm cầu kì (mắt xanh, môi đỏ…) + Anh thanh niên tát nước, câu ca ngoài đồng vắng không chải đầu mượt, áo sơ mi là thẳng tắp ? Nhận xét cách đưa dẫn chứng của tác giả? - Đưa dẫn chứng bằng những tình huống mang tính giả thiết ? Các hiện tượng trên nêu lên một nguyên tắc nào trong trang phục của con người? - Nguyên tắc chung: - Ăn mặc phải đồng bộ - Ăn mặc phải phù hợp giữa quần áo với giày tất. Gv: Đoạn văn 2 và 3 tiếp tục phát triển vấn đề đã nêu ra ở đoạn văn 1.. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu phép lập luận phân tích tổng hợp * Vấn đề nghị luận: Trang phục chỉnh tề.. - Hai luận chính là:. điểm. + Ăn cho miình, mặc cho người + Y phục xứng kỳ đức. - Sử dụng phép lập luận tổng hợp để đưa ra quan điể về trang phục đẹp..

<span class='text_page_counter'>(228)</span> ? Tác giả đã neey ra những luận điểm nào để làm sáng tỏ vấn đề đã nêu ra. - Ăn cho mình, mặc cho người. - Y phục xứng kỳ đức. * Luận điểm 1: Y phục xứng kì đức ? Em hiểu như thế nào về câu nói trên - Ăn mặc phải phù hợp với đạo đức, túc là phải giản dị, phù hợp với môi trường xung quanh. ? Những lí lẽ nào đã được tác giả sử dụng. - Hs : Dựa vào văn bản trả lời, Gv khái quát. ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả - Lấy những biểu hiện, khía cạnh, phương diện về trang phục trong những hoàn cảnh khác nhau làm giả thiết để lập luận làm sáng tỏ vấn đề. ? Cách sử dụng từ, câu của tác giả có gì đặc sắc ? - Từ phủ định, câu phủ định, câu có chứa khởi ngữ… ? Tác dụng của cách lập luận của tác giả. - Giúp người đọc hiểu được một cách đầy đủ thấu đáo vấn đề. Vừa làm cho lập luận mang tính khách quan. * Luận điểm 2 : Y phục xứng kỳ đức ? Tác giả đã sử dung những lí lẽ, luận cứ nào để làm sáng tỏ luận điểm này. - Hs : Trả lời theo văn bản, Gv khái quát, nhấn mạnh. ? Việc sử dụng các luận cứ trên có ý nghĩa như thế nào. - Gúp người đọc nhận ra mặt đúng – sai, lợi – hại của vấn đề trang phục : Trang phục đẹp là trang phục phù hợp với môi trường, hiểu biết, trình độ, đạo đức. Gv : Đưa ra luận điểm, dùng hệ thống lí lẽ, dẫn chứng làm giả thiết đem ra so sánh đối chiếu làm sáng tỏ vấn đề đã nêu ra. Lởp luận như vậy gọi là lập luận phân tích ? Em hiểu như thế nào về phép lập luận phân tích. - Hs : Trả lời, Gv khái quát * Đoạn văn 4 : Kết bài ? Cuối cùng tác giả đã khẳng định điều gì ở phần kết thúc? - Trang phục đẹp: hợp văn hoá, đạo đức và môi trường. ? Do đâu mà tác giả có được kết luận này. - Từ những điều mà tác giả đã phân tích ở trên - Trang phục: + Ăn cho mình, mặc cho người + Y phục xứng kỳ đức ? Em có nhận xét gì về vị trí của đoạn văn kết luận, kháI quát, chốt lại vấn đề của tác giả. - Đứng cuối bài văn.. - Vị trí: Cuối đoạn văn, cuối văn bản. - Tác dụng: Làm cho bài văn nghị luận có tính thuyết phục. * Kết luận- ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(229)</span> ? Vị trí của phép lập luận tổng hợp - Hs: Đứng vị trí cuối bài văn, đoạn văn, phần của văn bản. ? Chỉ ra bản chất của phép lập luận phân tích và lập luận tổng hợp? ? Em hãy cho biết mối quan hệ giữa phép lập luận phân tích và phép lập luận tổng hợp. - Phân tích: Phân chia sự vật thành từng bộ phận phù hợp với cấu tạo quy luật của sự vật cùng một hình diện (VD trang phục chia làm 2 bộ phận: ăn, mặc) Dùng các biện pháp so sánh, đối chiếu, suy luận để tìm ra ý nghĩa các bộ phận ấy cùng mối quan hệ giữa chúng sau đó tổng hợp thành ý chung. - Tổng hợp : là phương pháp phân tích và tổng hợp tuy đối lập nhau nhưng không tách rời nhau. Vì phân tích rồi mới tổng hợp mới có nghĩa, có phân tích mới có cơ sở để tổng hợp. Gv: Khái quát, chốt lại vấn đề sau khi đã phân tích được gọi là phép lập luận tổng hợp ? Thế nào là phép tổng hợp * Hoạt động II: Luyện tập. Bài tập 1 : ? Đọc, nêu yêu cầu của bài tập  Gợi ý - Sách là kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần của nhân loại, là những cột mốc trên con đường tiến hóa của học thuật của nhân loại. - Đọc sách là tích lũy và nâng cao tri thức của cá nhân và toàn nhân loại. - Đọc sách là chuẩn bị cho cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn của mỗi người. - Nếu không đọc sách, con người sẽ lạc hậu, dốt nát, xã hội sẽ thụt lùi. Bài tập 3 : ? Đọc, nêu yêu cầu của bài tập Gv : Gợi ý, tổ chức hướng dẫn học sinh làm bài Bài tập 4 :  Gợi ý : - Phép phân tích rất cần thiết trong lập luận. Khi người viết trình bày từng bộ phận, từng phương diện của vấn đề sẽ gúp cho người đọc hiểu được cặn kẽ thấu đáo về vấn đề ấy. - Phép phân tích còn chỉ ra những lợi – hại đúng – sai của vấn đề đang bàn luận để từ đó rút ra các kết luận đúng đắn. Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập còn lại trong sgk. II. Luyện tập Bài tập 1:. Bài tập 3:. Bài tập 4:.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> 4. Củng cố: Gv hệ thống lại kiến thức về phép lập luận phân tích và tổng hợp. 5. Hướng dẫn: Về nhà học bài, Làm các bài tập còn lại trong SGK. Ngày 7 tháng 1 năm 2013 Ký Duyệt:. TUẦN 21. Ngày soạn: 10/1/2013 Ngày dạy: 14-19/1/2013 TIẾT 95: LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP. A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong bài nghị luận. Tích hợp với văn học qua bài "Bàn về đọc sách". Tích hợp với Tiếng Việt 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nhận diện đoạn văn có sử dụng phép phân tích tổng hợp. Tập viết đoạn văn có sử dụng phép phân tích tổng hợp. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức luyện tập, chuẩn bị bài ở nhà. B. Chuẩn bị: Thầy : Soạn giáo án Trò: Soạn bài, học bài cũ, chuẩn bị bài ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(231)</span> C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là phép lập luận phân tích và tổng hợp, mối quan hệ của 2 phép lập luận này 3. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt 1. Bài tập 1/11: 1. Bài tập 1 ? Tác giả chỉ ra cái hay nào? a) Phép lập luận phân ? Nêu rõ những luận cứ để làm rõ cái hay của thơ tích. Nguyễn Khuyến qua bài thơ Thu điếu? - Học sinh thảo luận, nêu ý kiến: b) Phép lập luận phân a) Phép lập luận phân tích. tích: Mấu chốt của sự thành + Cái hay thể hiện ở trình tự phân tích của đoạn văn đạt. "hay cả hồn lẫn xác - hay cả bài" + Cái hay ở các điệu xanh: Ao xanh,xanh bờ, xanh sóng, xanh tre, xanh bèo xen với màu vàng của lá cây. + Cái hay ở những cử động: Thuyền lâu lâu mới nhích, sóng gợn tí, lá đưa vèo … + Cái hay ở các vần thơ: Vần hiểm hóc, kết hợp với từ, với nghĩa, chữ. + Cái hay ở các chữ không non ép, kết hợp thoải mái, đúng chỗ, cho thấy một nghệ sĩ cao tay, đặc biệt là các câu 3,4. b) Phép lập luận phân tích: Mấu chốt của sự thành đạt. ? Phân tích các bước lập luận của tác giả? - Gồm 2 đoạn + Đoạn 1: Nêu quan niệm mấu chốt của sự thành đạt nguyên nhân khách quan (do gặp thời, do hoàn cảnh bức bách, do có tài trời ban …) và nguyên nhân chủ quan (con người) + Đoạn 2: Phân tích từng quan niệm, kết luận. Giáo viên : Tác giả đưa ra 1 số ý kiến giả thiết để phân tích rõ 2 yếu tố khách quan và chủ quan * Phân tích từng quan niệm đúng - sai cơ hội gặp may, hoàn cảnh khó khăn không cố gắng, không tận dụng sẽ qua. Chứng minh trong điều kiện thuận lợi nhưng mải chơi … kết quả học tập bình thường. Tài năng: Chỉ là khả năng tiềm tàng … bồi dưỡng thì sẽ thui chột. * Kết luận: Mấu chốt của sự thành đạt ở bản thân mỗi người thể hiện ở sự kiên trì phấn đấu, học tập không 2. Bài tập 2: Phân tích bản chất của lối học đối phó để mệt mỏi, trau dồi đạo đức tốt đẹp . 2. Bài tập 2: Phân tích bản chất của lối học đối phó để nêu lên tác hại của nó..

<span class='text_page_counter'>(232)</span> nêu lên tác hại của nó. - Học sinh làm vào nháp, giáo viên gọi đọc, học sinh khác nhận xét, giáo viên chữa. + Phân tích thực chất của việc học đối phó. - Xác định sai mục đích của việc học, không coi việc học hành là mục đích của mình coi việc học là phụ. - Học không chủ động mà bị động cốt để đối phó với thấy cô và gia đình. 3. Bài tập 3 - Không hứng thú, chán học, kết quả học tập thấp. - Bằng cấp mà không có thực chất, không có kiến thức. 3. Bài tập 3: Phân tích các lí do khiến mọi người phải đọc sách. Dựa vào văn bản "Bàn về đọc sách"của CHu Quang Tiềm. ? Lí do buộc mọi người phải đọc sách - Học sinh thảo luận đưa ý kiến. + Sách vở đúc kết kinh nghiệm, tri thức của nhân loại 4. Bài tập 4: từ xưa đến nay - Một trong những con + Muốn tiến bộ phải tiếp thu tri thức kinh nghiệm mà đường tiếp thu tri thức khoa người đi trước khó khăn gian khổ tích luỹ được (coi học con đường ngắn nhất là đây là xuất phát điểm tiếp thu cái mới) đọc sách + Đọc sách không cần nhiều mà đọc kĩ - hiểu sâu, đọc - Muốn đọc sách có hiệu quả quyển nào nắm chắc quyển đó, có ích. phải chọn những quyển sách + Đọc kiến thức chuyên sâu phục vụ ngành nghề, cần quan trọng và đọc kĩ. đọc rộng để giúp các vấn đề chuyên môn tốt hơn. - Không chỉ đọc sách chuyên 4. Bài tập 4: Phân tích các lí do khiến mọi người đọc sâu mà còn đọc sách mở sách? (Viết đoạn văn tổng hợp những điều đã phân tích rộng trong bài) * Giáo viên gợi ý cho học sinh về nhà làm: Một trong những con đường tiếp thu tri thức khoa học con đường ngắn nhất là đọc sahs. Muốn đọc sách có hiệu quả phải chọn những quyển sách quan trọng và đọc kĩ. Không chỉ đọc sách chuyên sâu mà còn đọc sách mở rộng … 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại kiến thức của 2 tiết học. 5. Hướng dẫn: Về nhà học bài, làm bài tập đã hướng dẫn. Ngày soạn: 10/1/2013 Ngày dạy: 14-19/1/2013 TIẾT 96: TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ. Nguyễn Đình Thi A. Mục tiêu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được khả năng tác động của tác phẩm văn học nghệ thuật đối với đời sống con người và con đường tác động rất riêng của nó. - Hiểu thêm cách viết văn nghị luận qua tác phẩm nghị luận quá ngắn gọn này của Nguyễn Đinh Thi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu văn bản nghị luận văn học. Tích hợp giữa văn học với tập làm văn, tiếng việt. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có thái độ đúng đắn với các tác phẩm văn nghệ. Biết tuyên truyền để mọi người thấy được vai trò của văn nghệ đối với đời sống cong người. B. Chuẩn bị: Thầy : Nghiên cứu SGK, Soạn bài. Trò: Học bài soạn bài ở nhà. C. Tiến trình lên lớp. 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Tìm hiểu chung. I. Đọc và tìm hiểu chung: ? Nêu hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Đình Thi? - Tác giả: - Hs: Trả lời thêo SGK, Gv khái quát lại. - Tác phẩm: ? Nêu hoàn cảnh sáng tác của văn bản? Gv:Tiếu luận "Tiếng nói của văn nghệ - Kiểu văn bản: Nghị luận có nội dung lí luận sâu sắc, được thể hiện qua những văn học. rung cảm chân thành của một trái tim nghệ sĩ". - Tiểu luận này được viết năm 1948 - Thời kì đầu của - Vấn đề nghị luận: Sức kháng chiến chống Pháp. Những năm ấy chúng ta đang mạnh kỳ diệu của văn xây dựng một nền văn học nghệ thuật đậm đà bản sắc dân nghệ đối vớ con người. tộc, tính đại chúng gắn bó với cuộc kháng chiến vĩ đại của nhân dân. Bởi vậy, nội dung và sức mạnh kì diệu của văn - Các luận điểm chính nghệ thường được Nguyễn Đình Thi gắn với đời sống của văn bản: phong phú, sôi nổi của quần chúng nhân dân đang sản xuất và chiến đấu. + Nội dung phản ánh của Gv: Hướng dẫn Hs đọc, tìm hiểu bố cục. văn nghệ. ? Văn bản này thể hiện nội dung gì? (Vấn đề nghị luận + Sức mạnh kỳ diệu của của văn bản là gì?) văn nghệ. - Bàn về nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với con người ? Văn bản này được chia làm mấy phần? Em hãy nêu luận điểm chính của từng phần? - Học sinh thảo luận, nêu ý kiến: 2 phần  2 luận điểm. + Từ đầu … là sức sống II. Đọc và tìm hiểu văn + Sự sống ấy toả đều cho mọi vẻ … hết. bản - Luận điểm 1: Tiếng nói chính của văn nghệ 1. Sức mạnh kì diệu của - Luận điểm2: Sức mạnh kì diệu của văn ngệ văn nghệ.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết. Hoạt động 1: Sức mạnh kì diệu của văn nghệ ? Học sinh đọc thầm từ đầu … là sức sống. ? Để đi đến việc bàn về sức mạnh của văn nghệ, tác giả đã dẫn dắt như thế nào? - Tác giả đã dẫn dắt bằng lời nhận xét "Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại" ? Em hiểu "vật liệu mượn ở thực tại"như thế nào? - Vật liệu mượn ở thực tại  chính là hiện thực cuộc sống được phản ánh qua tác phẩm. ? Theo tác giả, trong tác phẩm văn nghệ có những cái được ghi lại đồng thời có cả những điều mới mẻ nghệ sĩ muốn nói. Trong tác phẩm của Nguyễn Du và Tôn - xtôi những cái đã có được ghi lại là gì? - Cảnh mùa xuân trong câu thơ "Cỏ non xanh tận chân trờ Cành lê trắng điểm một vài bông hoa" - Nàng Kiều mười lăm năm đã chìm nổi những gì - An - na Ca - rê - nhi - na đã chết thảm khốc ra sao - Mấy bài học luân lí như cái tài, chữ tâm, triết lí bác ái. ? Chúng ta tác động như thế nào đến con người? - Làm cho trí tò mò hiểu biết của ta thoả mãn. ? Những điều mới mẻ muốn nói của hai nghệ sỹ này là gì? - Những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng, phẫn khích. - Bao nhiêu tư tưởng của từng câu thơ, từng trang sách. - Bao nhiêu hình ảnh đẹp đẽ mà đáng lẽ chúng ta không nhận ra được hàng ngày chung quanh ta, một ánh nắng, một lá cỏ, một tiếng chim, bao nhiêu bộ mặt con người. ? Qua sự phân tích trên, em nhận thấy tác giả nhấn mạnh phương diện tác động của nghệ thuật ? - Tác động đặc biệt cuả văn nghệ đến đời sống tâm hồn của con người . ? Tác động của nghệ thuật còn được tác giả tiếp tục phân tích trong đoạn nào của văn bản? - Bao nhiêu hình ảnh đẹp đẽ mà đáng lẽ chúng ta không nhận ra được hàng ngày chung quanh ta, một ánh nắng, một lá cỏ, một tiếng chim, bao nhiêu bộ mặt con người. ? Qua sự phân tích trên, em nhận thấy tác giả nhấn mạnh phương diện tác động của nghệ thuật ? - Tác động đặc biệt cuả văn nghệ đến đời sống tâm hồn. - Văn nghệ đem đến cho con người những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng, phẫn khích.. - Bao nhiêu tư tưởng của từng câu thơ, từng trang sách.. Cành lê trắng điểm một vài bông h- Bao nhiêu hình ảnh đẹp đẽ mà đáng lẽ chúng ta không nhận ra được hàng ngày chung quanh ta, một ánh nắng, một lá cỏ, một tiếng chim, bao nhiêu bộ mặt con người..

<span class='text_page_counter'>(235)</span> của con người ? Tác động của nghệ thuật còn được tác giả tiếp tục phân tích trong đoạn nào của văn bản? - Đoạn tiếp theo(Chúng ta…là sự sống) ? ở đây, sức mạnh của nghệ thuật được tác giả phân tích qua những ví dụ điển hình nào? - Những người đàn bà nhà quê lam lũ ngày trước suốt đời - Tác động đặc biệt cuả làm lụng khổ sở đã ru con, hát ghẹo, say mê xem một văn nghệ đến đời sống buổi chèo. tâm hồn của con người . ? Em hiểu nghệ thuật đã tác động như thế nào đến con người từ những lời phân tích sau đây của tác giả: "Câu ca dao tự bao giờ truyền lại… rỏ giấu một giọt nước mắt" - Văn nghệ đem lại niềm vui sống cho những kiếp người nghèo khổ. ? Em nhận xét gì về nghệ thuật nghị luận của tác giả trong - Văn nghệ đem lại niềm phần văn bản này? vui sống cho những kiếp - Lập luận từ những luận cứ cụ thể trong tác phẩm văn người nghèo khổ. nghệ và trong thực tế đời sống. - Kết hợp với nghị luận, miêu tả và tự sự. * Tiểu kết: ? Qua sự phân tích trên, em nhận thấy tác giả nhấn mạnh phương diện tác động của nghệ thuật ? - Lập luận từ những luận - Tác động đặc biệt cuả văn nghệ đến đời sống tâm hồn cứ cụ thể trong tác phẩm của con người văn nghệ và trong thực tế ? Em nhận xét gì về nghệ thuật nghị luận của tác giả trong đời sống. phần văn bản này? - Lập luận từ những luận cứ cụ thể trong tác phẩm văn - Kết hợp với nghị luận, nghệ và trong thực tế đời sống. miêu tả và tự sự. - Kết hợp với nghị luận, miêu tả và tự sự. 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại bài 5. Hướng dẫn: Về nhà học bài, chuẩn bị nội dung tiết 97 Ngày soạn: 10/1/2013 Ngày dạy: 14-19/1/2013 TIẾT97: TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ. Nguyễn Đình Thi I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được khả năng tác động của tác phẩm văn học nghệ thuật đối với đời sống con người và con đường tác động rất riêng của nó. Hiểu thêm cách viết văn nghị luận qua tác phẩm nghị luận quá ngắn gọn này của NĐT. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng đọc, tìm hiểu văn bản nghị luận văn học. Tích hợp giữa văn học với tập làm văn, tiếng việt..

<span class='text_page_counter'>(236)</span> 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có thái độ đúng đắn với các tác phẩm văn nghệ. Biết tuyên truyền để mọi người thấy được vai trò của văn nghệ đối với đời sống cong người. B. Chuẩn bị: Thầy : Soạn bài Trò: Học bài soạn bài C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết (tiếp theo) II: Đọc và tìm hiểu văn Hoạt động 2: Tiếng nói chính của văn nghệ bản - Học sinh đọc thầm đoạn còn lại. 1: Sức mạnh kỳ diệu của ? Tiếng nói chính của văn nghệ được thể hiện qua khía văn nghệ cạnh nào? 2. Tiếng nói chính của văn - Văn nghệ nói nhiều nhất với cảm xúc. nghệ - Văn nghệ nói nhiều nhất với tư tưởng - Văn nghệ mượn sự việc để tuyên truyền. ? Từng ý đó ứng với đoạn nào? của văn bản? - Học sinh thảo luận , nêu ý kiến. + Đ1: (Có lẽ văn nghệ …nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm) - Văn nghệ nói nhiều nhất + Đ2: (Nghệ thuật nói nhiều với tư tưởng … mắt rời trang với cảm xúc. giấy) + Đ3: (Tác phẩm …đời sống tâm hồn cho xã hội) ? Tóm tắt phân tích của tác giả về vấn đề văn nghệ nói nhiều nhất với cảm xúc? - Văn nghệ nói nhiều nhất - Văn nghệ nói nhiều nhất với cảm xúc, nơi đụng chạm của với tư tưởng tâm hồn con người với cuộc sống hàng ngày. Chỗ đứng của văn nghệ chính là chỗ giao nhau của tâm hồn con ngừi với cuộc sống …. Chỗ đứng chính của văn nghệ là ở tình yêu ghét, niềm vui buồn, ý đẹp xấu trong đời sống thiên nhiên và đời sống xã hội. Cảm giác, tình tự, đời sống cảm xúc, ấy là chiến khu chính của văn nghệ. Nghệ thuật là - Văn nghệ mượn sự việc tiếng của tình cảm. để tuyên truyền. ? Em hiểu như thế nào về chỗ đứng và chiến khu chính của văn nghệ? - Đó là nội dung phản ánh và tác động chính của văn nghệ. - Phản ánh các xúc cảm của lòng người và tác động tới đời sống tình cảm con người là đặc điểm nổi bật của văn nghệ. * Văn nghệ nói đến đến tư tưởng: ? Nhưng cách thể hiện và tác động tư tưởng của văn nghệ * Văn nghệ nói đến đến tư tưởng: có gì đặc biệt?.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> - Nghệ sĩ không đến mở một cuộc thảo luận lộ liễu và khô khan. Anh làm cho chúng ta nhìn, nghe, rồi từ những con người, những câu chuyện, những hình ảnh, những nỗi niềm của tác phẩm sẽ khơi mung lung ? Từ đó, tác giả muốn nhấn mạnh đặc điểm nào trong nội dung phản ánh và tác động nào của văn nghệ? - Phản ánh các xúc cảm của lòng người và tác động tới đời sống tình cảm con người là đặc điểm nổi bật của văn nghệ. * Văn nghệ nói đến đến tư tưởng: ? Nhưng cách thể hiện và tác động tư tưởng của văn nghệ có gì đặc biệt? - Nghệ sĩ không đến mở một cuộc thảo luận lộ liễu và khô khan. Anh làm cho chúng ta nhìn, nghe, rồi từ những con người, những câu chuyện, những hình ảnh, những nỗi niềm của tác phẩm sẽ khơi mung lung ? Từ đó, tác giả muốn ta nhận thức điều gì về nội dung phản ánh và tác động của văn nghệ? - Văn nghệ có thể phản ánh và tác động đến nhiều mặt của đời sống xã hội và con người nhất là đời sống tâm hồn, tình cảm. * N1: - Văn nghệ có khả năng kì diệu trong phản ánh và tác động đến đời sống tâm hồn của con người * N2: - Văn nghệ làm giàu đời sống tâm hồn cho mỗi người, xây dựng đời sống tâm hồn cho xã hội, do đó không thể thhieeus trong đời sống xã hội và con người. * Hoạt động III: Tổng kết. ? Giá trị nghệ thuật được NĐT thể hiện qua văn bản Tiếng nói của văn nghệ. - Hs trả lời, giáo viên khái quát, chốt kiến thức. ? Qua đó, tác giả muốn nói với người đọc điều gì.. - Nghệ sĩ không đến mở một cuộc thảo luận lộ liễu và khô khan. Anh làm cho chúng ta nhìn, nghe, rồi từ những con người, những câu chuyện, những hình ảnh, những nỗi niềm của tác phẩm sẽ khơi mung lung - Văn nghệ có thể phản ánh và tác động đến nhiều mặt của đời sống xã hội và con người nhất là đời sống tâm hồn, tình cảm.. III. Tổng kết- Ghi Nhớ 1. Nghệ thuật: Từ ngữ chọn lọc cách lập luận chặt chẽ 2. Nội dung: Tiếng nói của văn nghệ là sự kỳ diệu đối với con người phán ánh nhiều mặt của xã hội nhất là đời sống tình cảm. * Hoạt động IV. Luyện tập. IV. Luyện tập ? Từ những lời bàn về tiếng nói của văn nghệ, tác giả đã cho thấy quan niệm về nghệ thuật của ông như thế nào? 4. Củng cố: Sức mạnh kỳ diệu của văn nghệ, nội dung phản ánh của văn nghệ, nghệ thuật nghị luận của Nguyễn Đình Thi qua văn bản về nhà học bài 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài, tìm hiểu nghệ thuật nghị luận của tác giả Ngày soạn: 10/1/2013.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> Ngày dạy: 14-19/1/2013 TIẾT 98: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP. A: Mục tiêu cần đạt: Qua bài học gúp học sinh nắm được. 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán. Nắm được công dụng của mỗi thành phần trong câu. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán. Tích hợp với văn học và Tập làm văn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. B. Chuần bị: Thầy: Nghiên cứu sách hướng dẫn, Soạn bài Trò: Học, soạn bài ở nhà C. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích con đường văn nghệ đến với người đọc và khả năng kì diệu của nó? Trình bày cảm nhận về cách viết văn nghị luận của Nguyễn Đình Thi? 3- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Thành phần tình thái. I. Thành phần tình thái. Giáo viên ghi bảng phụ học sinh quan sát. a) Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh /nghĩ rằng, con 1. Phân tích ngữ liêu mẫu anh/ sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh CN1 VN1 CN2 VN2 b) Anh / quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười. a) Với lòng mong nhớ của Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc được nên anh / phải anh, chắc anh /nghĩ rằng, cười vậy thôi. con anh/ sẽ chạy xô vào - Học sinh đọc 2 ví dụ. Xác định CN - VN của từng câu? lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ - ? Quan sát những từ gạch chân và cho biết những từ trên anh. thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc nêu ở trong câu như thế nào? + Chắc : Thể hiện nhận định của người nói với sự việc b) Anh / quay lại nhìn con nêu ở trong câu. Thể hiện sự phỏng đoán của anh Sáu về vừa khe khẽ lắc đầu vừa bé Thu khi anh về thăm nhà. Chắc thể hiện độ tin cậy cao. cười. Có lẽ vì khổ tâm đến + Có lẽ: Thể hiện nhận định của ông Ba về tâm trạng của nỗi không khóc được nên ông Sáu khi bé Thu không chấp nhận tình cảm của ông anh / phải cười vậy thôi. Sáu. ? Nếu bỏ những từ gạch chân đi thì ý nghĩa sự việc của câu chứa chúng có thay đổi gì không? Vì sao? - Học sinh thảo luận nêu ý kiến. - Bỏ đi không có gì thay đổi về ý nghĩa, sự việc nêu trong câu. - Bởi vì những từ ngữ này không tham gia vào việc diễn.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> đạt nghĩa sự việc nêu ở trong câu (chúng không làm thành phần nòng cốt CN - VN của câu) Mà sự có mặt của chúng chỉ để diễn đạt thái độ, cách nhìn của người nói với sự việc trong câu. ? Những từ ngữ có lẽ, chắc gọi là thành phần tình thái? Vậy TP tình thái là gì? - Ý1 ghi nhớ sgk. ? Ngoài chắc, có lẽ em còn biết những từ ngữ nào là TP tình thái nữa? - Chắc chắn, chắc hẳn, chắc là … - Hình như, dường như, hầu như, có vẻ như … - Theo ý tôi, ý ông ấy, theo anh … - à, ư, nhỉ, nhé, đây, đấy … * Hoạt động II: Thành phần cảm thán. Giáo viên ghi bảng phụ có ghi ví dụ - Ồ, sao mà độ ấy vui thế. - Trời ơi, chỉ còn năm phút. ? Các từ in đậm trong ví dụ bên có chỉ sự vật hiện tượng không? Có tham gia nòng cốt câu không? Học sinh thảo luận nêu ý kiến: + Các từ "ồ, trời ơi"không tham gia làm nòng cốt câu, không chỉ sự vật, sự việc chỉ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của người nói. ? Các từ đó có vai trò gì trong câu - Ồ: tâm trạng ngạc nhiên, vui sướng khi nghĩ tới khoảng thời gian đã qua. Độ ấy vui  sự việc được nói tới. - Trời ơi: thái độ tiếc rẻ của người nói (anh thanh niên) thời gian còn lại là quá ít với các từ "chỉ, còn, có". Còn năm phút sự việc được nói tới. ? Theo em các từ này có thể tách ra thành câu đặc biệt không? - Có thể tách ra (gọi là câu cảm thán) ? Các từ "ồ, trời ơi"là những thành phần cảm thán, vậy theo em thế nào là thành phần cảm thán? - Ý 2 ghi nhớ sgk - Học sinh đọc. ? Hai thành phần phụ tình thái, cảm thán là hai thành phần biệt lập. Vậy theo em thế nào là thành phần biệt lập? * Hoạt động IV: Luyện tập. Bài tập 1: Học sinh làm bài tập vào nháp - Giáo viên chữa bảng: a) Có lẽ - Thành phần tình thái b) Chao ôi - Thành phần cảm thán. c) Hình như - thành phần tình thái. 2. Kết luận - Ghi nhớ sgk. II. Thành phần biệt lập (thành phần cảm thán) 1. Phân tích ngữ liệu mẫu. 2. Kết luận - Ghi nhớ. IV. Luyện tập: 1. Bài tập 1: a) Có lẽ - Thành phần tình thái.

<span class='text_page_counter'>(240)</span> d) Chả nhẽ - Thành phần tình thái. Bài tập 2: - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh thảo luận nhóm, nêu ý kiến - Giáo viên bổ sung, chữa Dường như - hình như - có vẻ như - có lẽ - chắc là - chắc hẳn - chắc chắn. Bài tập 3: Học sinh đọc phân tích yêu cầu bài tập 3. Học sinh thảo nhóm, cử đại diện trình bày. - Thay thế các từ phân tích, từ dùng, từ nào chịu trách nhiệm cao nhất? Tại sao tác giả lại chọn từ "chắc"? - Trong số 3 từ đã nêu thì từ "chắc chắn"người ta phải chịu trách nhiệm cao nhất về độ tin cậy của sự vật do mình nói ra từ "hình như"trách nhiệm đó thấp - Tác giả dùng từ "chắc"nhằm thể hiện thái độ của ông Ba (người kể) với sự việc người cha đang bồn chồn mong được gặp con với tình cảm yêu thương dồn nén chất chứa trong lòng ở mức độ cao  Cách kể này tạo nên những sự việc bất ngờ.. b) Chao ôi - Thành phần cảm thán. c) Hình như - thành phần tình thái d) Chả nhẽ - Thành phần tình thái. 2. Bài tập 2: - Dường như - hình như có vẻ như - có lẽ - chắc là chắc hẳn - chắc chắn. 3. Bài tập 3:. - Trong số 3 từ đã nêu thì từ "chắc chắn" người ta phải chịu trách nhiệm cao nhất về độ tin cậy của sự vật do mình nói ra từ "hình như"trách nhiệm đó thấp. 4. Củng cố: Thành phần tình thái, cảm thán, tác dụng của việc sử dụng 2 thành phần này trong giao tiếp. 5. Hướng dẫn về nhà: Bài tập về nhà: SGK bài tập. Soạn bài tiếp theo. Ngày 14 tháng 1 năm 2013 Đủ giáo án tuần 21. Ký Duyệt. TUẦN 22. Ngày soạn: 18/1/2013 Ngày dạy: 21-26/1/2013 TIẾT 99: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG, SỰ VIỆC ĐỜI SỐNG A. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh hiểu hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống ; nghị luận về một sự việc, hiện tượng, đời sống. - Bước đầu làm quen với hình thức nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Rèn cho Hs kỹ năng tạo lập văn bản nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống..

<span class='text_page_counter'>(241)</span> B. Chuẩn bị. Thầy: Nghiên cứu SGK, SHD, Soạn bài Trò: Học soạn bài C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là phép lập luận phân tích, tổng hợp? 3- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động I: NL về một sự việc hiện tượng đời sống. I. Tim hiểu bài nghị luận về Hoạt động 1: Phân tích ngữ liệu mẫu một sự việc hiện tượng đời ? Học sinh đọc văn bản sgk. sống. ? Văn bản bàn về vấn đề gì? 1. Phân tích ngữ liệu mẫu - Vấn đề nghị luận: Bệnh lề mề. Văn bản "Bệnh lề mề". Lề mề trở thành thói quen, thành bệnh ở một số người ? Có thể chia văn bản làm mấy phần, ý nội dung chính của từng phần là gì? + Mở bài: Thế nào là bệnh - Bố cục gồm 3 phần. lề mề. + Mở bài (đoạn 1) Thế nào là bệnh lề mề. + Thân bài: Những biểu + Thân bài (đoạn 2 - 3 - 4) Những biểu hiện nguyên nhân, hiện nguyên nhân, tác hại tác hại của bệnh lề mề. của bệnh lề mề. + Kết bài: (đoạn cuối) Đấu tranh với bệnh lề mề biểu hiện + Kết bài: Đấu tranh với của người có văn hoá ? Tác giả nêu rõ vấn đề đáng bệnh lề mề biểu hiện của quan tâm của hiện tượng này bằng các luận điểm luận cứ người có văn hoá cụ thể, xác đáng rõ ràng. ? Tác giả đã trình bày vấn đề qua những luận điểm nào? Kết luận: Văn bản "Bệnh Những luận điểm đó đã được thể hiện qua luận cứ nào? lề mề" là văn bản nghị luận về một sự việc hiện tượng Học sinh thảo luận ? Có thể xác định luận điểm 1 của văn bản là gì, ? Bệnh lề trong đời sống. mề có những biểu hiện như thế nào?) * Luận điểm 1: Những biểu hiện của bệnh lề mề ? Nguyên nhân của bệnh lề mề là gì? (Thực chất người lề mề có biết quý thời gian không? Tại sao vẫn con người đó khi làm việc riêng lại rất nhanh, còn khi làm việc chung lại thường chậm trễ?) - Do thiếu tự trọng .. *Luận điểm 2: Nguyên nhân của hiện tượng đó. ? Bệnh lề mề gây tác hại hại như thế nào? ? Tác giả phân tích tác hại đó qua những ý nào? * Luận điểm 3: Tác hại của bệnh lề mề - Ảnh hưởng tới người khác - Tạo ra 1 tập quán không tốt. ? Bài viết đã đánh giá hiện tượng đó ra sao? Hiện tượng lề mề trở thành thói quen có hệ thống, tạo ra những mối quan.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> hệ không tốt, trở thành chứng bện không sửa chữa được. ? Theo tác giả chúng ta cần làm gì để chống lại căn bệnh lề mề? Quan điểm của tác giả về vấn đề trên như thế nào? - Mọi người phải tôn trọng và hợp tác. - Quan diểm: Làm việc đúng giờ là tác phong của người có văn hoá. ? Hãy nhận xét bố cục của bài viết? - Bố cục bài viết hợp lí chặt chẽ mạch lạc. ? Nêu nhiệm vụ chung của mở bài, thân bài, kết bài? Giáo viên tổng hợp ở bảng phụ đáng để làm nổi bật vấn đề, dẫn chứng sinh động dễ hiểu… Phân tích rõ nguyên nhân mặt đúng mặt sai, mặt lợi, mặt hại. + Kết bài: Bày tỏ thái độ, ý kiến, gợi nhiều suy nghĩ cho người đọc. ? Bài viết đã nêu lên vấn đề gì trong xã hội? - Nêu cao trách nhiệm, ý thức, trách nhiệm tác phong làm việc đúng giờ trong đời sống của con người hiện đại. Đó là biểu hiện của con người có văn hoá. 2. Kết luận - Ghi nhớ: * Kết luận: ? Văn bản "Bệnh lề mề" là văn bản nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống. Vậy theo em thế nào là bình luận một sự việc hiện tượng trong đời sống? II. Luyện tập: Nghị luận về về một sự việc hiện tượng xã hội Bài tập 1: Hoạt động 2: Kết luận - Ghi nhớ. * Hoạt động II: Luyện tập. * Việc tốt: - Những tấm Bài tập 1: Học sinh lên bảng liệt kê các trường hợp cụ thể, gương học tốt. Học sinh sau đó gọi học sinh khác bổ sung. nghèo vượt khó. Đôi bạn * Việc tốt: cùng tiến. Gương người tốt - Những tấm gương học tốt (Những bông hoa điểm tốt) việc tốt - Học sinh nghèo vượt khó. - Đôi bạn cùng tiến (tinh thần tương trợ lẫn nhau) - Gương người tốt việc tốt (nhặt được của rơi đem trả * Hiện tượng xấu: Sai hẹn, người mất. không giữ lời hứa. Nói tục, - Gương chăm học không tham lam, giàu lòng tự trọng. chửi bậy... * Hiện tượng xấu: - Sai hẹn, không giữ lời hứa. Nói tục, chửi bậy.Viết bậy lên bàn. ăn mặc đua đòi. Trốn tiết, bỏ giờ. Quay cóp, thói quen dựa dẫm, ỉ lại. Tác phong chậm chạp, lề mề 4. Củng cố: Nắm được đặc trưng của bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống 5. Hướng dẫn về nhà:Tập tìm hiểu một sự việc hiện tượng ở địa phương để viết văn bản nghị luận về sự việc hiện tượng ấy..

<span class='text_page_counter'>(243)</span> Ngày soạn: 18/1/2013 Ngày dạy: 21-26/1/2013 TIẾT 100: CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC,. HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG. A. Mục tiêu cần đạt: Qua tiết học gúp học sinh. 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống. Tích hợp với văn học và tập làm văn ở lớp 7,8, Tiếng Việt. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng nhận biết, bày tỏ ý kiến trước sự việc hiện tượng trong cuộc sống. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức bày tỏ ý kiến trước sự việc hiện tượng thường gặp ở địa phương. B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn bài Trò. Soạn bài học bài C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. Yêu cầu về nội dung và hình thức của kiểu bài này ? Cho ví dụ về một số sự việc hiện tượng mà em biết 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc I. Tìm hiểu bài nghị luận về một sự hiện tượng đời sống. việc hiện tượng đời sống. 1. Đề bài 1: Học sinh đọc đề bài 1 SGK/22. 1. Đề bài 1 ? Đề 1 nêu vấn đề gì? Yêu cầu đối với người viết là - Nêu vấn đề: Học sinh nghèo gì? vượt khó. - Nêu vấn đề: Học sinh nghèo vượt khó. - Yêu cầu: Trình bày tấm gương - Yêu cầu: Trình bày tấm gương đó, nêu suy nghĩ. đó, nêu suy nghĩ. 2. Đề bài 2: Yêu cầu người viết phải trình bày vấn đề 2. Đề bài 2: gì? - Nêu vấn đề: Cả nước lập quỹ hỗ ? Vấn đề đó có ý nghĩa như thế nào với xã hội? trợ giúp đỡ nạn nhân chất độc da - Nêu vấn đề: Cả nước lập quỹ hỗ trợ giúp đỡ nạn cam. nhân chất độc da cam ( một mẩu tin). - Yêu cầu: Suy nghĩ về vấn đề đó. - Yêu cầu: Suy nghĩ về vấn đề đó. 3. Đề bài 3: Học sinh đọc đề bài. 3. Đề bài 3 ? Đề bài nêu vấn đề gì? - Nhiều bạn mải chơi điện tử, bỏ ? Vấn đề đó liên quan tới đối tượng nào là chủ yếu? học, sao nhãng nhiều việc khác. ? Thử nêu ý kiến của em về vấn đề đó? - Yêu cầu: Nêu ý kiến về hiện - Nhiều bạn mải chơi điện tử, bỏ học, sao nhãng tượng đó nhiều việc khác. - Yêu cầu: Nêu ý kiến về hiện tượng đó..

<span class='text_page_counter'>(244)</span> 4. Đề bài 4: ? Đề 4 có gì giống và khác với đề 1, 2 và 3? - Điểm khác nhau: Đưa ra mẩu chuyện, yêu cầu nêu nhận xét, suy nghĩ về con người và sự việc trong mẩu chuyện đó. Vấn đề được nêu ra gián tiếp. Người viết phải căn cứ vào nội dung mẩu chuyện thì mới xác định được vấn đề. - Điểm giống nhau: Các đề yêu cầu người viết phải trình bày quan điểm, tư tưởng thái độ của mình đối với vấn đề được nêu ra. * Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghĩ ra một số đề tương tự: * Hoạt động II: Tìm hiểu cách làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống. - Học sinh đọc đề bài SGK/23. ? Trước một đề bài tập làm văn em cần thực hiện những bước nào? *Bước1- Đọc kĩ đề -Tìm hiểu đề - Tìm ý + Thể loại: Nghị luận (bình luận). + Nội dung: Thảo luận, bày tỏ ý kiến về hiện tượng sự việc được nêu ra. Phạm văn Nghĩa thương mẹ, luôn giúp mẹ trong mọi công việc. + Yêu cầu: Trình bày suy nghĩ về hiện tượng đó. ? Nghĩa đã làm gì để giúp mẹ? + Khi ra đồng: Nghĩa giúp mẹ trồng trọt. + Việc làm ở nhà: Nuôi gà, nuôi heo. + Ý nghĩa của việc làm: _ Nghĩa là người thương mẹ giúp mẹ công việc đống áng. Là người biết sáng tạo. _ Là người biết kết hợp việc học tập với việc hành. ? Vì sao thành đoàn Hồ Chí Minh phát động phong trào học tập bạn Nghĩa? - Học ở bạn tình yêu cha mẹ. - Yêu lao động. - Cách kết hợp học với hành. - Học trí thông minh sáng tạo. *Bứơc2: Lập dàn bài gồm 3 phần: ? Dàn bài gồm mấy phần? Nêu nhiệm vụ từng phần? ? Mở bài nêu gì?  Mở bài: Giới thiệu hiện tượng bạn PVN - Nêu sơ lược ý nghĩa tấm gương bạn PVN. - Có một số bạn ham chơi, lười học, có một số bạn. 4. Đề bài 4. II. Tìm hiểu cách làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống. + Thể loại: Nghị luận (bình luận). + Nội dung: Thảo luận, bày tỏ ý kiến về hiện tượng sự việc được nêu ra. Phạm văn Nghĩa thương mẹ, luôn giúp mẹ trong mọi công việc. + Yêu cầu: Trình bày suy nghĩ về hiện tượng đó.. III. Tổng kết - Ghi nhớ.. IV. Luyện tập  Mở bài: Giới thiệu hiện tượng bạn Phan Văn Nghĩa. - Nêu sơ lược ý nghĩa tấm gương bạn Phan Văn Nghĩa.  Thân bài: * Ý nghĩa việc làm: - Nêu việc làm của Nghĩa. Những việc làm đó không khó..

<span class='text_page_counter'>(245)</span> tuổi nhỏ mà trí lớn - chăm học chăm làm yêu thương * Đánh giá phong trào học tập cha mẹ - Phan Văn Nghĩa chính là tấm gương như Phan Văn Nghĩa. vậy.- Thành đoàn thành phố Hồ Chí Minh phát động - Công việc Nghĩa làm trước hết phong trào học tập gương bạn Phan Văn Nghĩa. thể hiện tình yêu thương cha mẹ.  Thân bài: - Việc làm của Nghĩa: Vận dụng kiến thức đã học ở trường vào * Ý nghĩa việc làm: - Nêu việc làm của N. Những việc làm đó không khó. công việc trồng trọt. - Nghĩa còn giúp mẹ các công * Đánh giá phong trào học tập Phan Văn Nghĩa. - Công việc Nghĩa làm trước hết thể hiện tình yêu việc nhà: Chăm sóc, nuôi gà heo… thương cha mẹ. - Việc làm của Nghĩa: Vận dụng kiến thức đã học ở - Nghĩa còn là người sáng tạo thông minh tự làm cho mẹ cái tời trường vào công việc trồng trọt. - Nghĩa còn giúp mẹ các công việc nhà: Chăm sóc, để mẹ kéo nước cho đỡ mệt. * Đánh giá việc phát động phong nuôi gà heo… - Nghĩa còn là người sáng tạo thông minh tự làm cho trào học tập Phan Văn Nghĩa? - Là học tập tất cả các tính cách mẹ cái tời để mẹ kéo nước cho đỡ mệt. * Đánh giá việc phát động phong trào học tập PVN? trên. - Là học tập tất cả các tính cách trên. 3- Kết luận: Ý nghĩa tấm gương bạn Phan Văn - Kết luận: Nghĩa, Rút ra bài học cho bản thân. - Dựa vào dàn ý học sinh viết bài hoàn chỉnh. * Bước 3 Viết bài: - Học sinh viết ra nháp. * Bước 4 Đọc lại bài sửa chữa. 4. Củng cố: Cách tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý cho bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc ghi nhớ, Làm bài tập: Phần luyện tập. Ngày soạn: 18/1/2013 Ngày dạy: 21-26/1/2013 TIẾT 101: HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tập làm văn) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh 1. Kiến thức: Học sinh tập trung suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương. Tích hợp với văn bản ngữ văn và tiếng Việt đã học. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho hpọc sinh kĩ năng viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ kiến nghị dưới hình thức: Tự sự, miêu tả, nghị luận. 3. Thái độ: Giáo dục sinh ý thức tìm hiểu các sự việc hiện tượng ở địa phương. B. Chuẩn bị: Thầy: N/C SGK chuẩn bị câu hỏi hướng dẫn học sinh. Trò: Đọc trước yêu cầu SGK. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động I: Tìm hiểu và viết bài về tình hình đia phương. Hoạt dộng 1: Yêu cầu. ? Xác dịnh những vấn đề có thể viết ở địa phương. a, Vấn đề môi trường: Học sinh thảo luận. - Hậu quả của việc phá rừng với các thiên tai như lũ lụt, hạn hán. - Hậu quả của việc chặt phá cây xanh với việc ô nhiễm bầu không khí đô thị. - Hậu quả của rác thải khó tiêu huỷ (bao bì, ni lông chai lọ bằng nhựa tổng hợp…) đối với việc canh tác trên đồng ruộng ở nông thôn. b, Vấn đề quyền trẻ em. - Sự quan tâm của chính quyền địa phương: Xây dựng và sửa chữa trường học, nơi vui chơi giải trí, giúp đỡ những trẻ em khó khăn. - Sự quan tâm của nhà trường; xây dựng khung cảnh sư phạm tổ chức dạy và học tham gia hoạt động ngoại khóa. - Sự quan tâm của gia đình: Cha mẹ có làm gương hay không có biểu hiện bạo lực không? ? Bao gồm vấn đề gì - Sự quan tâm với gia đình chính sách (thương binh liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng) những gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khắn (bị thiên tai, tai nạn, bệnh hiểm nghèo). - Những vấn đề có liên quan tới tham nhũng về tệ nạn xã hội. Hoạt đông 2: Cách làm: a, Yêu cầu về nội dung. - Chọn bất cứ sự việc, hiện tượng nào có ý nghĩa được đề cập mạng tính phổ biến trong xã hội. - Phải có dẫn chứng như một sự việc hiện tượng của xã hội nói chung cần được quan tâm, phải trung thực có tính xây dựng không cường điệu, không sáo rỗng. - Phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính khách quan và có sức thuyết phục. - Bày tỏ thái độ phải xuất phát từ lập trường tiến bộ của xã hội không vì lợi ích cá nhân. - Nội dung viết phải giản dị dễ hiểu, tránh dài dòng không cần thiết. b, Yêu cầu về cấu trúc. - Bài viết gồm đủ 3 phần: Mở, thân, kết.. Nội dung bài học I. Tìm hiểu suy nghĩ và viết bài về tình hình đia phương 1. Yêu cầu: a, Vấn đề môi trường:. b, Vấn đề quyền trẻ em.. c, Vấn đề xã hội. 2. Cách làm: a, Yêu cầu về nội dung.. b, Yêu cầu về cấu trúc. 3. Thời hạn nộp bài: II .Tổng kết.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> - Bài viết có luận điểm, luận cứ, lập luận rõ ràng. III .Luyện Tập - Về kết cấu mạch lạc chuyên ý có sức thuyết phục. 4. Củng cố: Đặc trưng của kiểu bài nghị luận sự việc hiện tượng đời sống. 5. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập, Soạn bài: Chuẩn bị hành trang vào TK mới. Ngày soạn: 18/1/2013 Ngày dạy: 21-26/1/2013 TIẾT 102: CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI. Vũ Khoan A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học gúp học sinh. 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận thức được những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con người Việt Nam. Từ đó, thấy được yêu cầu gấp rút cần phải khắc phục những điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước đi vào công nghiệp hoá - hiện đại hoá trong thế kỉ mới. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả. 3. Thái độ: Giáop dục cho học sinh thấy được vai trò, trách nhiệm của mình đối với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. B. Chuẩn bị : Thầy: Soạn bài Trò. Soạn học bài C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Theo Nguyễn Đình Thi Văn nghệ có sức mạnh ntn. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Đọc tìm hiểu chung I. Đọc tìm hiểu chung ? Nêu hiểu biết của em về tác giả Vũ Khoan? - Vũ Khoan: Nhà hoạt động chính trị, đã từng làm Thứ trưởng - Tác giả: Bộ thường mại, hiện là Phó thủ tướng chính phủ. ? Nêu xuất xứ của tác phẩm? - Tác phẩm: - Bài viết - Bài viết đăng trên tạp chí Tia Sáng năm 2001, được in vào tập đăng trên tạp chí Tia "Một góc nhìn của trí thức" NXB trẻ thành phố Hồ Chí Minh Sáng năm 2001, được in năm 2002. vào tập "Một góc nhìn ? Tác phẩm có ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện những của trí thức" NXB trẻ vấn đề cấp bách của xã hội? thành phố Hồ Chí Minh - Bài viết ra đời trong thời điểm những năm đầu của thế kỉ năm 2002. XXI, thời điểm quan trọng trên con đường phát triển và hội nhập thế giới. - Kiểu loại văn bản: * Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc: Đọc rõ ràng, mạch lạc, Nghị luận chính trị- Xã giọng trầm tĩnh khúc triết học sinh đọc, giáo viên nhận xét, hội sửa chữa. ? Văn bản được viết theo phương thức nào? - Bố cục: 3 phần.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> - Nghị luận bình luận về một v.đề tư tưởng trong đời sống x h. ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Ý mỗi phần là gì? - Bố cục 3 phần: ? Hãy xác định hệ thống luận điểm, luận cứ trong văn bản? ? Trong luận cứ trên, luận cứ nào quan trọng nhất? Vì sao?  Vài trò của con người trong hành trang bước vào thế kỉ mới - Học sinh đọc từ đầu … thiên niên kỉ mới … càng nổi trội. * Học sinh thảo luận, đưa ý kiến: (Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới thì quan trọng nhất là chuẩn bị bản thân con người. * Giáo viên: Đây là luận cứ quan trọng mở đầu cho hệ thống luận cứ, có ý nghĩa đặt vấn đề - Mở ra hướng lập luận toàn bài. * Hoạt động II: Đọc và tìm hiểu văn bản: Hoạt động 1: Vai trò của con người. ? Để làm sáng rõ luận cứ trên tác giả đưa ra những lí lẽ nào? - Lí lẽ: + Con người là động lực phát triển của lịch sử. + Ngày nay nền kinh tế tri thức phát triển, vai trò của con người càng nổi trội.. + Vai trò của con người trong hành trang vào thế kỷ mới. + Mục tiêu nhiệm vụ của nước ta khi bước vào thế kỷ mới. + Những điểm mạnh , điểm yếu của người Việt Nam khi vào thế kỷ mới.. II. Đọc và tìm hiểu văn bản: 1. Vaii trò của con người trong hành trang bước vào thế kỉ mới - Lí lẽ: + Con người là động lực phát triển của lịch ? Em hãy nhận xét về cách đưa lí lẽ để làm rõ luận cứ này? sử. - Nêu ra một cách chính xác ? Em hãy nhận xét về cách đưa lí lẽ để làm ? Vấn đề quan tâm + Ngày nay nền kinh tế tri thức phát triển, vai của tác giả có cần thiết không? Vì sao? trò của con người càng + Rất cần thiết. + Vì đây là vấn đề cấp bách cần thiết để chúng ta hội nhập nền nổi trội. kinh tế thế giới, đưa nền kinh tế nước ta tiến lên hiện đại bền  Nhấn mạnh vai trò của vững. con người. ? Em hiểu gì về tác giả từ mối quan tâm này của ông? - Tác giả là người có tầm nhìn xa trông rộng, lo lắng cho tiền đồ của đất nước. Hoạt động 2: Nhiệm vụ của con người Việt Nam trước mục tiêu mới. 2. Nhiệm vụ của con - Học sinh đọc SGK "Cần chuẩn bị những cái cần thiết …. người Việt Nam trước điểm yếu của nó". mục tiêu mới. ? Bối cảnh thế giới hiện nay như thế nào? Tại sao trước khi nêu ra nhiệm vụ tác giả lại đề cập tới bối cảnh thế giới hiện nay? - Đẩy mạnh công - Khoa học công nghệ phát triển. nghiệp hoá hiện đại - Sự giao thoa hội nhập giữa các nền kinh tế… rộng hơn nhiều. hoá. + Bởi vì Việt Nam cũng là một trong những nước phát triển ở - Tiếp cận nền kinh tế khu vực Đông Nam Á. tri thức. * Giáo viên: Đây là yêu cầu khách quan cho sự phát triển kinh - Thoát khỏi nền kinh tế tế ở nước ta, là sự phát triển tất yếu của đời của đời sống kinh nghèo nàn lạc hậu. tế thế giới. - Tác giả sử dụng đoạn.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> ? Theo tác giả, trong thế kỉ mới nước ta hướng đến những mục tiêu nào, đồng tời phải thực hiện nhiệm vụ nào? - Đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá. - Tiếp cận nền kinh tế tri thức. - Thoát khỏi nền kinh tế nghèo nàn lạc hậu. - Đây là yêu cầu chủ quan. Vì đó là yêu cầu nảy sinh từ nội bộ nền kinh tế nước ta trước những đòi hỏi mới của thời đại. ? Em hiểu gì về nền kinh tế tri thức? - Học sinh dựa vào chú thích (4) SGK để giải thích. ? Em hãy nhận xét cách lập luận của tác giả qua đoạn văn? - Tác giả sử dụng đoạn văn ngắn với nhiều thuật ngữ kinh tế, chính trị. ? Vì sao tác giả dùng cách lập luận này? - Vì vấn đề nghị luận của tác giả mang nội dung kinh tế chính trị của thời hiện đại, liên quan tới nhiều người. Hoạt động 3: Những điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam. - Học sinh đọc đoạn còn lại. ? Tác giả đã đưa ra những điểm mạnh, điểm yếu nào của con người Việt Nam?. Điểm mạnh - Thông minh, nhạy bén. Điểm yếu + Thiếu kiến thức cơ bản, kém năng lực thực hành. - Cần cù, sáng tạo, tỉ mỉ + Đố kị trong làm ăn cuộc - Đoàn kết, đùm bọc trong sống đời thường. chống giặc ngoại xâm + Hạn chế trong thói quen - Thích ứng nhanh nếp nghĩ, kì thị trong kinh doanh. ? Cách nêu và phân tích của tác giả có gì đặc biệt? - Tác giả nêu phân tích cụ thể thấu đáo, nêu song song hai mặt và luôn đối chiếu với yêu cầu xây dựng và phát triển của đất nước hiện nay. ? Sự phân tích của tác giả nghiêng về điểm mạnh hay điểm yếu của con người Việt Nam? - Nghiêng về điểm yếu của người Việt Nam. ? Điều đó cho thấy dụng ý của tác giả? - Muốn người Việt Nam không chỉ tự hào về những giá trị truyền thống tốt đẹp mà còn biết băn khoăn lo lắng về những yếu kém rất cần được khắc phục. ? Tác giả đã kết thúc hệ thống luận cứ theo cách nào? - Kết thúc hệ thống luận cứ bằng cách khẳng định lại luận điểm đã nêu ở phần mở đầu:. văn ngắn với nhiều thuật ngữ kinh tế, chính trị.. 3- Những điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam. * Điểm mạnh: - Thông minh, nhạy bén - Cần cù, sáng tạo, tỉ mỉ - Đoàn kết, đùm bọc trong chống giặc ngoại xâm - Thích ứng nhanh * Điểm yếu: + Thiếu kiến thức cơ bản, kém năng lực thực hành, không coi trọng nghiêm ngặt quy trình công nghệ, chưa quen với cường độ khẩn trương. + Đố kị trong làm ăn cuộc sống đời thường. + Hạn chế trong thói quen nếp nghĩ, kì thị trong kinh doanh, quen bao cáp thói khôn vặt, ít giữ chữ tín..

<span class='text_page_counter'>(250)</span> + Lập luận đầy hành trang bằng những điểm mạnh, vứt bỏ điểm yếu. + Phải làm cho lớp trẻ, chủ nhân của đất nước nhận rõ điều đó. Làm quen với thói quen tốt ngày từ những việc làm nhỏ nhặt nhất. ? Tác giả đã thể hiện thái độ như thế nào khi đánh giá những - Muốn người Việt Nam điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam? không chỉ tự hào về - Trân trọng những giá trị tốt đẹp của truyền thống, đồng thời những giá trị truyền không né tránh phê phán những biểu hiện yếu kém cần khắc thống tốt đẹp mà còn phục của người Việt Nam. biết băn khoăn lo lắng - Đó là thái độ yêu nước tích cực của người quan tâm lo lắng về những yếu kém rất đến tương lai của đất nước mình, dân tộc mình. cần được khắc phục. ? Tác giả cho rằng khâu đầu tiên có ý nghĩa quyết định là hãy làm cho lớp trẻ tự nhận ra điều đó, quen dần với những thói quen tốt đẹp ngay từ những việc nhỏ nhất. ? Vậy những điều lớp trẻ cận nhận ra là gì? - Đó là những ưu điểm và nhất là những nhược điểm trong tính III. Tổng kết - Ghi nhớ cách con người Việt Nam chúng ta để khắc phục và vươn tới. 1. Nghệ thuật ? Em hiểu những thói quen tốt đẹp ngay từ những việc nhỏ - Từ ngữ chon lọc cách nhất là gì? lập luận chặt chẽ. - Những thói quen nếp sống công nghiệp, từ giờ giấc học tập 2. Nội dung làm việc nghỉ ngơi, đến định hướng nghề nghiệp trong tương lai. VI. Luyện tập: ? Tác giả đặt lòng tin trước hết vào lớp trẻ. Điều này cho thấy Câu 1 Sgk (T31) tình cảm của tác giả với thế hệ trẻ nước ta như thế nào? - Học sinh làm nháp, - Lo lắng, tin yêu và hi vọng thế hệ trẻ Việt Nam sẽ chuẩn bị đọc, giáo viên nhận xét tốt hành trang vào thế kỉ mới. chữa. 4. Củng cố: Những điểm mạnh, điểm yếu của người Việt Nam khi bước vào thế kỷ mới. Nghệ thuật nghị luận của tác giả. 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài soạn văn bản"Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten" Ngày 21 tháng 1 năm 2013. Đủ giáo án tuần 22. Ký Duyệt: TUẦN 23. Ngày soạn: 23/1/2013 Ngày dạy: 28/1 – 2//2/2013 TIẾT 103: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP. A: Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh.

<span class='text_page_counter'>(251)</span> 1. Kiến thức: Nhận biết hai thành phần gọi đáp và phụ chú. Nhận biết tác dụng riêng của mỗi thành phần trong câu. Tích hợp với văn và tập làm văn. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng nhận biết và sử dụng các thành phần biệt lập trong nói, viết và tạo lập văn bản. 3. Thaqí độ: Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. B: Chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu SGK, Soạn giáo án Trò: Học bài soạn bài C: Tiến trình lên lớp: 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là thành phần tình thái, phụ chú, cho ví dụ minh hoạ. 3- Bài mới: Hoạt động của thầvà trò Nội dung cần đạt Hoạt động I: Thành phần gọi đáp I. Thành phần gọi đáp: Giáo viên ghi ra bảng phụ để học sinh quan sát. 1. Phân tích ngữ liệu mẫu a, - Này, bác có biết mấy hôm nay súng nó bắn ở đâu mà a, Này dùng để gọi. nghe rát thế không? b, Thưa ông dùng để đáp. b, Các ông các bà ở đàu ta lên đây đấy ạ? + Này  thiết lập quan hệ - Thưa ông, chúng chấu ở Gia Lâm lên đấy ạ giao tiếp (hướng người ? Những câu trên trích ở văn bản nào? Tác giả là ai? nghe vào điều mình đang ? Câu a là lời của ai? - Của ông lão (ông Hai) nói) ? Trong câu a, b từ nào dùng để gọi, từ nào dùng để đáp? + Thưa ông  duy trì cuộc Gv:Từ để gọi hoặc đáp không tham gia diễn đạt nghĩa sự việc đối thoại đang diễn ra. nêu ở trong câu, đứng ngoài nòng cốt câu. 2. Kết luận- Ghi nhớ ? Trong các từ "này, thưa ông" từ nào dùng để thiết lập quan II. Thành phần phụ chú: hệ giao tiếp. Từ ngữ nào dùng để duy trì cuộc đối thoại đang 1. Phân tích ngữ liệu mẫu diễn ra? a, Chú thích cho cụm từ ? Những từ ngữ "này, thưa ông" được gọi thành phần gọi "Đứa con gái đầu lòng đáp, vậy em hiểu thành phần gọi đáp là gì? của anh", có tác dụng giải  Kết luận: Ghi nhớ ý 2 SGK/32. Học sinh đọc. thích rõ hơn. Hoạt động II: Thành phần phụ chú b, Chú thích cho "Lão ? Cụm từ in đậm trong ngữ liệu a bổ sung ý nghĩa cho cụm từ không hiểu tôi"chỉ ý nghĩ nào? diễn ra trong đầu tác giả - Và cũng là đứa con duy nhất của anh Chú thích cho cụm về sự việc lão Hạc chưa từ "Đứa con gái đầu lòng của anh", có tác dụng giải thích rõ hiểu hết tấm lòng ông hơn. giáo, chưa hiểu hết ý nghĩ ? Cụm từ in đậm trong b phụ chú cho cụm từ nào? của ông giáo. - Tôi nghĩ vậy  chú thích cho "Lão không hiểu tôi"chỉ ý nghĩ diễn ra trong đầu tác giả về sự việc lão Hạc chưa hiểu hết tấm lòng ông giáo, chưa hiểu hết ý nghĩ của ông giáo. + Cách trình bày các thành phần đó thường đặt giữa các dấu - Gạch ngang.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> - Ngoặc đơn - Dấu phẩy. + Tác dụng: Chú thích giải thích thêm cho những từ ngữ sự việc trong câu hoặc bày tỏ thái độ của người nói, của người 2. Kết luận- Ghi nhớ viết. III. Luyện tập: ? Em hiểu như thế nào về thành phần phụ chú? 1. Bài tập 2: Tìm 2. Kết luận – ghi nhớ: thành phần gọi đáp trong Hoạt động III: Luyện tập câu ca dao, cho biết lời đó Bài tập 1: Tìm thành phần gọi đáp (gạch chân) - Giáo viên ghi bảng phụ - Học sinh lên bảng làm, Học sinh hướng tới ai. Bầu ơi thương lấy bí cùng khác nhận xét, giáo viên chữa. - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, Tuy rằng khác giống chốc nữa họ vào thúc sưu, không có họ lại đánh trói thì nhưng chung một giàn. - Bầu ơi  Thành phần khổ… (này  lời gọi) -Vâng, cháu cũng dã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, gọi đáp, lời gọi chung cháu cho nhà cháu ăn lấy vài búp cái đã. Nhịn suông từ sáng chung không hướng tới riêng ai (hướng tới mọi hôm qua tới giờ còn gì. (Vâng  lời đáp) người) Thành phần phụ chú Giáo viên Treo bảng phụ có ghi ví dụ a, Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh - và cũng là đứa con duy nhất của anh, chưa đầy một tuổi. b, Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm. - Học sinh đọc ví dụ. ? Nếu lược bỏ đi từ in đậm, nghĩa sự việc ở mỗi câu trên có thay đổi không? Vì sao? - Lược bỏ từ in đậm nghĩa của câu không thay đổi vì không tham gia vào thành phần cấu trúc của câu. ? Câu a các từ in đậm được thêm vào chú thích cho cụm từ nào? - Chú thích cho cụm từ "Đứa con gái đầu lòng của anh", có tác dụng giải thích rõ hơn. ? Câu b tương tự, các từ (cụm C - V) in đậm chú thích cho điều gì? - Tôi nghĩ vậy  chú thích cho "Lão không hiểu tôi"chỉ ý nghĩ diễn ra trong đầu tác giả về sự việc lão Hạc chưa hiểu hết tấm lòng ông giáo, chưa hiểu hết ý nghĩ của ông giáo. c) VD thêm: Cô bé nhà bên (có ai ngờ) Cũng vào du kích Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích Mắt đen tròn (thương thương quá đi thôi) ? Các từ trong ngoặc đơn có ý nghĩa như thế nào? - (Có ai ngờ) Sự ngạc nhiên trước việc cô gái tham gia du. 2. Bài tập 3: Tìm thành phần phụ chú, cho biết chúng bổ sung điều Gì? a Mọi người - kể cae anh  bổ sung làm rõ nghĩa cho cụm từ "chúng tôi" b các thấy, cô giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là những người mẹ  bổ sung chỉ rõ đối tượng "Những người nắm giữ chìa khoá của cánh cửa này" c Những người chủ thực sự của đất nước trong thế kỉ mới  bổ sung (lớp trẻ).

<span class='text_page_counter'>(253)</span> kích. - (Thương thương quá đi thôi)  Xúc động trước nụ cười hồn nhiên của cô gái và đôi mắt đen tròn. - (Quê hương - Giang Nam)  Nêu xuất xứ của đoạn thơ (tên bài thơ, tác giả) ? Các thành phần vừa nhận xét có đặc điểm chung gì về cách trình bày trong câu? ? Chúng có ý nghĩa ntn? + Cách trình bày các thành phần đó thường đặt giữa các dấu: - Gạch ngang, Ngoặc đơn, Dấu phẩy. + Tác dụng: Chú thích giải thích thêm cho những từ ngữ sự việc trong câu hoặc bày tỏ thái độ của người nói, người viết. ? Thế nào là thành phần chú thích? ? Các thành phần gọi, đáp, phụ chú có phải là thành phần biệt lập không? 4. Củng cố: Ôn lại kiến tức về các thành phần biệt lập, hệ thống lại các bài tập trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 4,5 /33sgk Ngày soạn: 23/1/2013 Ngày dạy: 28/1 – 2//2/2013 TIẾT 104 - 105: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5. A. Mục tiêu cần đạt + Giúp học sinh thực hành viết bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng của đời sống xh + Kiểm tra kĩ năng làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng của đời sống xã hội. + Tích hợp với tiếng việt và ngữ văn. B. Chuẩn bị: - Thầy ra đề. - Trò chuẩn bị giấy C. Tiến trình lên lớp. 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh 3- Bài mới: Đề bài: Đất nước ta có nhiều tấm gương vượt lên số phận, học tập thành công( như anh Nguyễn Ngọc Ký bị hỏng tay dùng chân viết chữ ; Anh Hoa Xuân Tứ bị cụt tay dùng vai viết chữ ; Anh Đỗ Trọng Khơi bị bại liệt đã tự học để thành nhà thơ, anh Trần Văn Thước bị tai nạn bị bại liệt toàn thân, tự học để thành nhà văn …) Hãy lấy nhan đề "Những người không chịu thhua số phận". Em hãy viết bài nêu suy ngĩ của mình về con người ấy. I. Yêu cầu cần đạt 1. Mở bài : Giới thiệu sự việc hiện tượng đã chiến thắng só phận bất hạnh trở thành gương sáng cho mọi người học tập. 2. Thân bài:.

<span class='text_page_counter'>(254)</span> * Giới thiệu tấm gương sáng a) Nguyễn Ngọc Ký bị liệt cả hai tay dùng chân viết chữ, học hết phổ thông, đại học trở thành nhà giáo ưu tú, nhà văn. b) Anh Hoa Xuân Tứ cụt hai tay viết bằng vai c) Đỗ Trọng Khơi bị liệt không ngừng tự học trở thành nhà thơ. d) Trần Văn Thước bị tai nạn liệt toàn thân, tự học trở thành nhafvawn. * Nêu suy nghĩ của em về những tấm gương đó - Đó là những người vượt lên hoàn cảnh số phận éo le để vươn lên trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. Những người dũng cảm, có ý chí và nghị lực pji thường không gục ngã, bi quan trước số phận mà luôn có ý thức cầu tiến xứng đáng với lời dậy của Bác "tàn mà không phế". Họ thật sự trở thành tấm gương sáng cho mọi người học tập noi theo. Liên hệ với bản thân em … 3. Kết bài: Rút ra bài học về quan niệm sống, về ý chí vươn lên để chiến thắng số phận II.Đáp án biểu điểm A. Mở bài : Nêu được các ý trên cho (1điểm ) Giới thiệu sự việc hiện tượng đã chiến thắng só phận bất hạnh trở thành gương sáng cho mọi người học tập. B. Thân bài: Đủ các ý trên 8 điểm nếu thiếu 1 ý trừ 1 điểm . Thiếu ý 2 trừ 1 điểm …… C. Kết bài: Nêu đủ các ý trên (1điểm ) * Trình bày cẩu thả, nhiều lỗi chính tả trừ 1 điểm. 4. Củng cố: Gv thu bài và nhận xết giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà: Tiếp tục ôn tập kiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng. Ngày soạn: 23/1/2013 Ngày dạy: 28/1 – 2//2/2013 TIẾT 106: CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG TEN A. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh cảm nhận được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy Phông nhằm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật. - Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nghị luận văn học có sử dụng phép lập luận so sánh đối chiếu B Chuẩn bị : Thầy: Soạn bài Trò: Học soạn bài C. Tiến trình lên lớp: 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(255)</span> Gv: Ở lớp 8, các em đã được học bài văn nghị luận xã hội "ĐI bộ ngao du"của nhà văn Pháp Ru - xô. Hôm nay, cô giới thiệu với các em một văn bản ngị luận nữa của nhà nghiên cứu học H. Ten với đầu đề: "Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông ten" Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Nêu những nét khái quát vê tác giả? I. Đọc tìm hiểu - Hi - pô - lít Ten (H. Ten) (1828 - 1893) chung - Là một triết gia, sử gia nhà nghiên cứu văn học Pháp, viện sĩ viện - Tác giả: hàn lâm Pháp. - Tác phẩm: Công ? Nêu xuất xứ của tác phẩm? – Trích phần thứ hai của trình nghiên cứu nổi - Công trình nghiên cứu nổi tiếng của ông La Phông ten và thơ ngụ tiếng của ông La ngôn của ông, 1853. Phông ten và thơ ? Văn bản viết theo phương thức biểu đạt nào? ngụ ngôn của ông, - Nghị luận văn chương. 1853. * Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài- Học sinh đọc văn bản, - Kiểu văn bản: giáo viên nhận xét. Nghị luận văn học. ? Văn bản có bố cục mấy phần: - Bố cục: 2phần - 2 phần: + P1:Từ đầu …tốt bụng thế: Hình tượng con cừu + P2: Còn lại: Hình tượng con sói ? Cả 2 phần tác giả triển khai mạch nghị luận theo trật tự nào? * Nghị luận theo trình tự 3 bước: - Dưới ngòi bút của La Phông ten. - Dưới ngòi bút của Đuy - Phông - Dưới ngòi bút của La Phông ten. *Giáo viên: Tác giả đã nhờ La Phông ten tham gia vào mạch nghị luận của ông, vì vậy bài văn nghị luận của ông, vì vậy bài văn nghị luận trở nên sinh động hơn. Hoạt động II: Tìm hiểu văn bản II. Đọc và tìm hiểu * Hình tượng con cừu văn bản ? Đoạn thơ em đọc của tác giả LPT viết về con cừu như thế nào? 1. Hình tượng con ? Em có cảm nhận gì về con cừu qua đoạn thơ đó? cừu - Con vật yếu đuối, hiền, thật thà, luôn hún nhường trước kẻ mạnh hơn. Đó là con vật đáng thương và tội nghiệp. ? Tiếp theo là lời nhận xét của Buy - Phông về loài cừu? (Hãy nêu hiểu biết của em về Buy Phông?) - Nhà vạn vật học, nhà văn Pháp, viện sĩ viện hàn lâm Pháp, tác giả - Con cừu yếu công trình Vạn vật học nổi tiếng gồm 35 tập xuất bản 1749 - 1789. đuối, hiền, thật thà, Giáo viên : Buy Phông là một nhà khoa học. luôn hún nhường ? Vậy cách nhìn nhận của ông về loài cừu như thế nào? trước kẻ mạnh hơn. - Học sinh tóm tắt nêu các ý: Đó là con vật đáng + Chúng thường hay tụ tập thành bầy. Chỉ một tiếng động nhỏ bất thương và tội.

<span class='text_page_counter'>(256)</span> thường cũng đủ làm cho chúng nháo nhào co cụm lại. nghiệp. + Không biết trốn tránh nguy hiểm … ở đâu là đứng nguyên tại đấy. … phải có con đầu đàn đi trước. ? Từ đó Buy Phông nêu bật đặc điểm nào của cừu? - Sợ sệt và đần độn. ? Nhận xét của Buy Phông về cừu có đáng tin cậy không? Vì sao? - Đáng tin vì Buy Phông đã dựa trên những hoạt động của bản năng của cừu do trực tiếp quan sát và nhận xét  Hoạt động bản năng rất - Buy Phông đã dựa đúng với thực tế cuộc sống của loài cừu. trên những hoạt ? Dưới con mắt của La Phông ten loài cừu hiện ra như thế nào? động của bản năng - Giọng cừu non tội nghiệp mới buồn rầu và dịu dàng làm sao. của cừu do trực tiếp - Cừu mẹ chạy tới khi nghe tiếng rên của con nó quan sát và nhận - Nhận ra con trong cả đám đông cừu kia … đứng yên trên nền đất xét  Hoạt động lạnh và bùn lầy vẻ nhẫn nhục … cho dến khi đã bú xong …  Tình bản năng rất đúng mẫu tử với thực tế cuộc ? Người viết bài này đã nhận xét đặc điểm nào của hình tượng cừu sống của loài cừu. non trong thơ ngụ ngôn của La Phông ten? - Chúng còn thân thương và tốt bụng nữa. ? Tình cảm của La Phông ten đối với loài vật như thế nào? - La Phông Ten đã động lòng thương cảm với bao nỗi buồn rầu và - La Phông Ten đã tốt bụng như thế … động lòng thương ? Em nghĩ gì về cách cảm nhận này? cảm với bao nỗi - Kết hợp cái nhìn khách quan và cảm xúc chủ quan. buồn rầu và tốt - Tạo được hình ảnh vừa chân thực, vừa xúc động về con vật này. ? Trở lại đoạn thơ ở đoạn đầu văn bản ? Qua cuộc đối thoại với chó bụng sói em cảm nhận được gì về cừu non? - La Phông ten viết - ý thức là kẻ yếu nên hết sức nhún nhường tới mức nhút nhát. về loài cừu sinh ? nhờ đâu mà La Phông ten viết được như vậy? động như vậy là - La Phông ten viết về loài cừu sinh động như vậy là nhờ trí tưởng nhờ trí tưởng tượng tượng phóng khoáng và tình yêu thương loài vật. phóng khoáng và ? Cách miêu tả của La Phông Ten và cách miêu tả của Buy Phông tình yêu thương loài về loài cừu có gì khác nhau? vật. - Là cách sáng tác phù hợp với đặc điểm của truyện ngụ ngôn nhân hoá con cừu non là có suy nghĩ, nói năng hành động giống với * Tiểu kết: con người khác với cách viết của Buy Phông 4. Củng cố: Cách nhìn loài vật của nhà văn và nhà khoa học. 5. Hướng dẫn về nhà: Tìm hiểu nghệ thuật nghị luận của H. Ten qua văn bản, soạn phần tiếp theo. Ngày 28 tháng 1 năm 2013 Đủ giáo án tuần 23. Ký Duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(257)</span> TUẦN 24 Ngày soạn: 1/2/2013 Ngày dạy: 4- 9/2/2013 TIẾT 107: CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN. CỦA LA PHÔNG TEN A. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh cảm nhận được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy Phông nhằm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật. - Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nghị luận văn học có sử dụng phép lập luận so sánh đối chiếu B Chuẩn bị : Thầy: Soạn nội dung tiếp theo. Trò: Học soạn bài, học bài. C. Tiến trình lên lớp: 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(258)</span> Hoạt động của thầy và trò Hình tượng chó sói ? Để xây dựng hình tượng chó sói, nhờ thơ làm như thế nào? Đã đưa ra tình huống gì? - Chó sói xuất hiện kiếm cớ gây sự với cừu non bên dòng suối: + Làm đục nước nguồn trên (dù cừu uống nước nguồn dưới) + Nói xấu ta năm ngoái (dù khi đó cừu còn chưa sinh) + Anh của cừu nói xấu (dù cừu chỉ có một mình) ? Những điều vô lí ấy nói điều gì? - Lời nói của sói thật vô lí. Đó là lời của kẻ gian ngoan, xảo trá, ỷ mạnh bắt nạt kẻ yếu. ? Chó sói được Buy Phông miêu tả ra sao? - Thù ghét mọi sự kết bạn kết bè … Nhiều chó sói tụ hội với nhau nhằm để kết bạn … Chó sói được Buy Phông miêu tả ra sao? - Thù ghét mọi sự kết bạn kết bè … Nhiều chó sói tụ hội với nhau nhằm để kết bạn … Nhiều chó sói tụ hội với nhau nhằm để tấn công một con vật lớn … Nó thật đáng ghét, lúc sống thì có hại, chết rồi thì vô dụng … ? ở đây, Buy Phông đã nhìn thấy những đặc điểm nào của chó sói? - Những biểu hiện về bản năng sinh tồn, hoang dã của động vật ăn thịt. ? Theo em nhận xét Buy Phông về chó sói đúng không?Vì sao? ? Cái nhìn của Buy Phông về loài vật này mang dấu ấn khách quan, chính xác. ? Trong thơ của La Phông ten, chó sói hiện ra như thế nào? - Sói là bạo chúa của loài cừu, là bạo chúa khát máu, là con thú điên, là gã vô lại. - Bộ mặt lấm lét và lo lắng, cơ thể gầy gầy giơ xương, bộ dạng bị kẻ cướp xua đuổi … luôn đói dài và luôn bị ăn đòn. ? Qua đó, em thấy chúng mang đặc điểm gì? - Chó sói tàn bạo và đói khát. ? Tình cảm của La Phông ten đối với chúng như thế nào? - Vừa ghê sợ vừa đáng thương. ? Em nghĩ gì về cảm nhận này? Chân thực, gợi cảm xúc, vừa ghê sợ vừa thương cảm. ? Trong 2 cách nhìn trên về loài vật em thích cách nhìn nào hơn? Vì sao?. Nội dung cần đạt II. Đọc và tìm hiểu văn bản 2. Hình tượng chó sói - Chó sói xuất hiện kiếm cớ gây sự với cừu non bên dòng suối:. - Lời nói của sói thật vô lí. Đó là lời của kẻ gian ngoan, xảo trá, ỷ mạnh bắt nạt kẻ yếu. - Sói thật đáng ghét, lúc sống thì có hại, chết rồi thì vô dụng …. - Sói là bạo chúa của loài cừu, là bạo chúa khát máu, là con thú điên, là gã vô lại.. - Chó sói tàn bạo và đói khát.Vừa ghê sợ vừa đáng thương..

<span class='text_page_counter'>(259)</span> - Học sinh thảo luận, nêu ý kiến cá nhân. ? Học sinh đọc đoạn cuối văn bản? Tác giả đã bình luận về cách nhìn của nhà khoa học và nhà thơ như thế nào? - Học sinh tóm tắt ý chính đoạn cuối. ? Em hiểu đầu óc, phóng khoáng hơn của nhà thơ như thế nào? - Suy nghĩ, tưởng tượng không bị gò bó, khuôn phép theo định kiến. ? Nhà thơ thấy và hiểu về con chó sói khác với nhà bác hoạc ở điểm nào? - Một kẻ độc ác khổ sở, trộm cướp ngờ nghệch hoá rồ vì luôn bị đói. ? Từ đó em hiểu như thế nào về nhận định của tác giả? "nhưng một tính cách thì phức tạp". Học sinh thảo luận; - Tính cách phức tạp là tính cách không đơn giản không đơn giản một chiều có nhiều biểu hiện khác nhau trong một tính cách. - Nhà nghệ thuật thường cảm nhận và xây dựng những tính cách như thế trong tác phẩm. Điều này làm thành tính chân thực của sự phản ánh bằng nghệ thuật. ? Nhận xét cách nghị luận của tác giả trong đoạn văn bình luận này? - Dùng phép so sánh đối chiếu để làm nổi bật quan điểm. ? So sánh đối chiếu giữa cách viết của La Phông Ten với Buy Phông nhằm mục đích gì? (Mục đích bình luận của tác giả là gì?) - Nêu bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật. - Lập luận dựa trên các luận cứ có sẵn trong văn bản, được so sánh đối chiếu. 4. Củng cố: giáo viên hệ thống lại bài về nhà học bài 5. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập trong vở bài tập. III. Tổng kết- Ghi nhớ sgk. 1. Nghệ thuật - Nhà nghệ thuật có cái nhìn về nhân vật phóng khoáng hơn nhà khoa học - Trong khi phản ánh, nhà nghệ thuật htường bộc lộ thái độ qua cảm xúc. - Nhân vật trong tác phẩm văn học thường là tính cách phức tạp. 2. Nội dung IV. Luyện tập. Ngày soạn: 1/2/2013 Ngày dạy: 4- 9/2/2013 TIẾT 108: NGHỊ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ. A. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh hiểu được và biết cách làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí - Cho học sinh thấy được nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí là bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí có ý nghĩa quan trọng với đời sống con người. - Tích hợp với bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn bài Trò: Soạn bài học bài.

<span class='text_page_counter'>(260)</span> C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng? ? Qua văn bản "Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten"H. Ten làm nổi bật vấn đề nghị luận gì 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Đọc văn bản:Tri thức là sức mạnh I. Tìm hiểu bài nghị luận về - Học sinh đọc văn bản: 2 lần - 2 học sinh một vấn đề tư tưởng, đạo lí. ? Văn bản trên bàn về vấn đề gì? 1. Phân tích ngữ liệu mẫu - Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học và người trí thức. Văn bản: Tri thức là sức ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? (Dựa vào bố cục của văn mạnh bản nghị luận) ? Chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối quan hệ của - Văn bản bàn về giá trị của chúng với nhau? tri thức khoa học và người trí - 3 phần thức. + Đoạn 1(Mở bài) Nêu vấn đề + Đoạn 2 + 3 (Thân bài) Biểu hiện của tri thức là sức mạnh + Đoạn 1(Mở bài) Nêu vấn (chứng minh) đề  Đ2: Tri thức cứu một cái máy khỏi số phận một đống phế liệu + Đoạn 2 + 3 (Thân bài)  Đ3: Tri thức là sức mạnh của Cách mạng. Bác Hồ đã thu hút Biểu hiện của tri thức là sức nhiều nhà tri thức lớn theo Người tham gia đóng góp cho cuộc mạnh (chứng minh) kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ + Đoạn 2: Tri thức cứu một + Đoạn 4 (Kết bài) phê phán một số người không biết quý trọng cái máy khỏi số phận một tri thức sử dụng không đúng chỗ. đống phế liệu ? Hãy quan sát lại văn bản, em đánh dấu những câu mang luận + Đoạn 3: Tri thức là sức điểm chính. mạnh của Cách mạng. Bác - Học sinh thảo luận và đánh Đoạn 1: 4 câu của đoạn 1. Hồ đã thu hút nhiều nhà tri Đoạn 2: thức lớn theo Người tham gia + Tri thức đúng là sức mạnh đóng góp cho cuộc kháng + Rõ ràng người có tri thức thâm hậu có thể làm được những chiến chống Pháp và chống việc mà nhiều người khác không làm nổi. Mĩ + Thử hỏi, nếu không biết cách chữa thì cỗ máy kia có thể thoát + Đoạn 4 (Kết bài) phê phán khỏi số phận trở thành đống phế liệu được không? một số người không biết quý Đoạn3: Tri thức cũng là sức mạnh Cách mạng. trọng tri thức sử dụng không Đoạn 4: Tri thức có sức mạnh to lớn như thế … đúng chỗ. Họ không biết rằng … nhà tri thức tài năng trên mọi - Bài nghị luận về một một lĩnh vực. ? Theo em, các luận điểm đã diễn đạt được rõ ràng dứt khoát ý hiện tượng, sự việc đời sống: Là từ thực tế cuộc sống mà kiến của người viết chưa? đưa ra ý kiến, thể hiện tư - Thể hiện rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> ? Văn bản sử dụng phép lập luận chứng minh. tưởng về vấn đề bàn luận * Giáo viên nhấn mạnh: Văn bản đã nêu lên một sự thực thực tế - Bài nghị luận về vấn đề tư để nêu một vấn đề tư tưởng, phê phán tư tưởng không biết tưởng, đạo lí: Dùng cách giải trọng tri thức, dùng sai mục đích. thích, chứng minh … làm ? Qua văn bản vừa tìm hiểu, em hãy chỉ ra sự khác biệt giữa bài sáng tỏ tư tưởng, đạo lí. nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống và bài nghị luận 2. Tổng kết-Ghi nhớ: SGK về vấn đề tư tưởng, đạo lí? - Bài nghị luận về một một hiện tượng, sự việc đời sống: Là từ II. Luyện tập: thực tế cuộc sống mà đưa ra ý kiến, thể hiện tư tưởng về vấn đề 1. Bài tập1 sgk/36: bàn luận - Bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí: Dùng cách giải thích, + Nghị luận về vấn đề tư chứng minh … làm sáng tỏ tư tưởng, đạo lí? Nêu yêu cầu về tưởng, đạo lí. nội dung và hình thức của bài nghị luận? + Nghị luận về giá trị của * Tổng kết- Ghi nhớ: SGK/36. Học sinh đọc thời gian. * Luyện tập: + Thời gian là sự sống Bài tập1 sgk/36: Học sinh đọc văn bản "Thời gian là vàng" + Thời gian là thắng lợi ? Văn bản trên thuộc loại nghị luận nào? + Thời gian là tiền + Nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí. + Thời gian là tri thức ? Văn bản nghị luận về vấn đề gì? + Nghị luận về giá trị của thời gian. - Phép lập luận chủ yếu là ? Chỉ ra luận điểm chính của từng đoạn? phân tích và chứng minh. + Thời gian là sự sống + Thời gian là thắng lợi - Các luận điểm được triển + Thời gian là tiền khai theo lối phân tích những + Thời gian là tri thức biểu hiện chứng tỏ thời gian ? Phép lập luận chủ yếu trong bài này là gì? là vàng. Sau mỗi luận điểm - Phép lập luận chủ yếu là phân tích và chứng minh. là dẫn chứng chứng minh - Các luận điểm được triển khai theo lối phân tích những biểu cho luận điểm. hiện chứng tỏ thời gian là vàng. Sau mỗi luận điểm là dẫn chứng chứng minh cho luận điểm. 4. Củng cố giáo viên hệ thống lại bài 5. Hướng dẫn về nhà:Về nhà xem trước bài "Liên kết câu và liên kết đoạn văn". Chỉ ra sự khác nhau về hiểu bài nghị luận, về yêu cầu và phương pháp làm bài của 2 đề văn sau: * Đề 1: Thanh niên thời nay có 1 bộ phận không nhỏ thường lười học đang học bài bỏ đi chơi điện tử, bỏ đi lêu lổng … suy nghĩ của em về hiện tượng này? * Đề 2: Hãy trình bày ý kiến của em về lời khuyên thanh niên của Lê Nin: Học, học nữa, học mãi … Ngày soạn: 1/2/2013 Ngày dạy: 4- 9/2/2013 TIẾT 109: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN. A. Mục tiêu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> - Giúp học sinh nắm được khái niệm liên kết, nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học. - Nhận biết được liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn. - Nhận biết 1 số biện pháp liên kết thường dùng trong tạo lập văn bản . - Tích hợp với văn học và tập làm văn B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn bài Trò: Học bài C. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: ? Liên kết ở lớp 8 em đã đọc như thế nào? 3- Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Liên kết nội dung I. Khái niệm liên kết - Đoạn văn sgk/42 - Giáo viên treo bảng phụ 1. Phân tích ngữ liệu mẫu - Học sinh đọc đoạn văn ? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? * Liên kết nội dung: - Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực - Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ tại. phản ánh thực tại. ? Hãy nhớ lại văn bản "Tiếng nói của văn nghệ" chỉ rỗ - Chủ đề chung: tiếng nói của văn nội dung nghị luận của văn bản ? (Chủ đề chung của nghệ. văn bản là gì?) - Đây là 1 biểu hiện trong tiếng nói của - Chủ đề chung: tiếng nói của văn nghệ. văn nghệ, là 1 yếu tố ghép vào chủ đề ? Vậy nội dung bàn luận của đoạn văn em đọc có liên chung. sinh thảo luận trả lời quan như thế nào tới chủ đề chung? (1) Tác phẩm nghệ thuật phản ánh - Đây là 1 biểu hiện trong tiếng nói của văn nghệ, là 1 thực tại. yếu tố ghép vào chủ đề chung. (2) Khi phản ánh thực tại người ? Đọc thầm lại đoạn văn. Nội dung chính của các câu nghệ sĩ muốn nói lên 1 điều mới mẻ. trong đoạn văn trên là gì? Nội dung ấy có quan hệ (3) Cái mới mẻ ấy là lời gửi của người như thế nào với chủ đề đoạn văn? nghệ sĩ. - Học sinh thảo luận trả lời  Các nội dung ấy đều hướng về chủ - (1) Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. đề nghệ sĩ muốn nói lên 1 điều mới (2) Khi phản ánh thực tại người nghệ sĩ muốn nói lên mẻ. 1 điều mới mẻ. (3) Cái mới mẻ ấy là lời gửi của người nghệ sĩ.  Các nội dung ấy đều hướng về chủ nghệ sĩ muốn nói lên 1 điều mới mẻ. (3) Cái mới mẻ ấy là lời gửi của người nghệ sĩ.  Các nội dung ấy đều hướng về chủ đề của đoạn văn  Các nội dung ấy đều hướng về chủ (Liên kết chủ đề) đề của đoạn văn (Liên kết chủ đề) ? Nêu trình tự sắp xếp của các câu trong đoạn văn. - Trình tự sắp xếp lô gích (từ khái quát từ cụ thể, các ý móc xích với nhau)  Liên kết lô gích.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> - Quan sát các từ ngữ phấn màu trên bảng phụ và cho biết những từ ngữ nào được lặp lại, những từ nào dùng để thay thế cho nhau, những từ nào cùng trường liên tưởng? Những từ ngữ nào đồng nghĩa với nhau? Liên kết hình thức - Giáo viên cho học sinh thảo luận chia lớp thành 4 nhóm, cử đại diện trả lời.+ Nhóm 1: Những từ ngữ được lặp lại: tác phẩm (1) (3) + Nhóm 2: Những từ ngữ để thay thế cho nhau: nghệ sĩ (2) - anh (3) + Nhóm 3: Những từ ngữ cùng trường liên tưởng: tác phẩm (1)-Nghệ sĩ(2) + Nhóm 4: Cái đã có rồi - những vật liệu mượn ở thực tại  đồng nghĩa. ? Trong đoạn văn trên người viết đã sử dụng quan hệ từ gì? Tác dụng? - Sử dụng quan hệ từ "Nhưng" nối câu (1) với câu (2) * Giáo viên : Như vây, ngoài liên kết nội dung còn dùng từ ngữ để liên kết. Đó là liên kết hình thức. Vậy có những biện pháp liên kết hình thức nào? - Học sinh : Phép lặp từ ngữ. Từ cùng trường liên tưởng. Phép thế. Phép nối. Dùng từ đồng nghĩa. ? Qua ví dụ cho em biết thế nào là liên kết? ? Về nội dung và hình thức liên kết có gì đáng lưu ý? Kết luận- Ghi nhớ SGK * Luyện tập Phân tích sự liên kết về nội dung và hình thức. - Học sinh đọc đoạn văn. ? Cho biết đoạn văn trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? - Văn bản "Chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mới" Vũ KHoan. ? Chủ đề của đoạn văn trên là gì? - (Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt Nam, quan trọng hơn là những hạn chế cần khắc phục) ? Nêu nội dung các câu trong đoạn văn? Nhận xét nội dung của các câu đó có hướng và chủ đề của cả đoạn không? Vì sao? - Câu 1: Cái mạnh của con người Việt Nam: Thông minh nhạy bén với cái mới. - Câu 2: Bản chất trời phú ấy thông minh và sáng tạo. - Trình tự sắp xếp lô gích (từ khái quát từ cụ thể, các ý móc xích với nhau)  Liên kết lô gích * Gv: Các cách liên kết như vậy gọi là liên kết nội dung. * Kết luận- Ghi nhớ1(SGK) * Liên kết hình thức: - Lặp: Tác phẩm (1) (3) - Thế: Nghệ sĩ (2) - anh (3) - Cùng trường liên tưởng: tác phẩm (1)-Nghệ sĩ(2) - từ đồng nghĩa: Cái đã có rồi - những vật liệu mượn ở thực tại - Quan hệ từ "Nhưng" nối câu (1) với câu (2). * Gv: Các cách liên kết như vậy gọi là liên kết hình thức. * Kết luận- Ghi nhớ2 SGK 2. Kết luận- Ghi nhớ: II. Luyện tập: - Văn bản "Chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mới" - Vũ Khoan. - (Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt Nam, quan trọng hơn là những hạn chế cần khắc phục) - Câu 1: Cái mạnh của con người Việt Nam: Thông minh nhạy bén với cái mới. - Câu 2: Bản chất trời phú ấy thông minh và sáng tạo là yêu cầu hàng đầu. - Câu 3: Bên cạnh cái mạnh còn tồn tại cái yếu. - Câu 4: Thiếu hụt kiến thức cơ bản Câu 5: Biện pháp khắc phục lỗ hổng.  Các câu đều hướng vào nội dung chủ đề chung của đoạn văn. - Trình tự sắp xếp hợp lí + Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam. + Những điểm hạn chế + Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới..

<span class='text_page_counter'>(264)</span> là yêu cầu hàng đầu. - Câu 3: Bên cạnh cái mạnh còn tồn tại cái yếu. - Câu 4: Thiếu hụt kiến thức cơ bản Câu 5: Biện pháp khắc phục lỗ hổng.  Các câu đều hướng vào nội dung chhur đề chung của đoạn văn. ? Nêu trình tự sắp xếp hợp ý của các câu trong đoạn văn? - Trình tự sắp xếp hợp lí + Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam. + Những điểm hạn chế + Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới. ? Cá câu trên được liên kết với nhau bằng phép liên kết nào? - Bản chất trời phhus nối câu (2) với câu (1) phép đồng nghĩa. - Nhưng nối câu (3) với (2)  Phép nối - Ấy nối câu (4) với (3)  Phép nối - Lỗ hổng ở câu (4) và câu (5)  Phép lặp. - Thông minh ở câu (5) và câu (1)  Phép lặp từ ngữ.. - Bản chất trời phú nối câu (2) với câu (1) phép đồng nghĩa. - Nhưng nối câu (3) với (2)  Phép nối - Ấy nối câu (4) với (3)  Phép nối - Lỗ hổng ở câu (4) và câu (5)  Phép lặp. - Thông minh ở câu (5) và câu (1)  Phép lặp từ ngữ.. 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại bài. 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài, viết đoạn văn theo chủ đề tự chọn, có sử dụng các phếp liên kết, chỉ ra các phếp liên kết đó. Ngày soạn: 1/2/2013 Ngày dạy: 4- 9/2/2013 TIẾT 110: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN. (Luyện tập) A. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh củng cố kiến thức về liên kết câu, liên kết đoạn văn cho học sinh . Từ đó học sinh có ý thức vận dụng các phương tiện liên kết câu trong khi viết văn. Học sinh nhận ra và sửa một số lỗi về liên kết câu. - Tích hợp với văn học và tiếng việt. B. Chuẩn bị Thầy: Soạn bài Trò. Học bài C. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: ? Liên kết là gì? Thế nào là liên kết nội dung và hình thức? 3- Bài mới: - Giáo viên củng cố cho học sinh lí thuyết, hỏi học sinh trả lời: Kiến thức cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> Hoạt động của thầy và trò *Lý thuyết: - Giáo viên củng cố cho học sinh lí thuyết, hỏi học sinh trả lời: Kiến thức cơ bản + Khái niệm về liên kết + Liên kết nội dung + Liên kết hình thức. Bài tập 1sgk: ? Học sinh nêu yêu cầu bài tập, Chỉ ra phép liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Giáo viên treo bảng phụ ghi các đoạn văn: - HS đọc từng đoạn văn - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: chia lớp làm 4 nhóm, cử đại diện trả lời. a. Liên kết đoạn: Từ "như thế" b. Nhóm 2 câu b: Liên kết câu: Phép lặp (lặp từ văn nghệ ở các câu b Liên kết đoạn: Từ "sự sống" của câu 2 đoạn trứơc được lặp lại ở câu 1 đoạn sau. Từ "văn nghệ" ở đoạn trước cũng được lặp lại ở đoạn sau. c. Nhóm 3 câu c: Phép lặp - Thời gian  Liên kết câu. d. nhóm 4 câu d: Liên kết câu - Dùng từ trái nghĩa yếu đuối (1) - mạnh(2), Hiền (1) - ác (2) 2. Bài tập 2: Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. Tìm trong 2 câu dưới đây những cặp từ trái nghĩa phân biệt đặc điểm của thời gian vật lí với đặc điểm của thời gian tâm lí giúp cho 2 câu ấy liên kết với nhau. - Giáo viên kẻ bảng làm 2 cột, gọi học sinh lên điền vào từng cột  Cặp từ trái nghĩa. Học sinh khác nhận xét và chữa bài Thời gian vật lý Thời gian tâm lý Vô hình Hữu hình Giá lạnh Nóng bỏng Thẳng tắp Hình tròn Đều đặn Lúc nhanh, lúc chậm. 3. Bài tập 3: Hãy chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung ? Nêu cách sửa. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận và nhận xét rồi chữa bài:. Nội dung cần đạt I. Lý thuyết: + Khái niệm về liên kết + Liên kết nội dung + Liên kết hình thức. II. Luyện tập* Bài tập: 1. Bài tập 1sgk: Liên kết đoạn: Từ "như thế " ở đoạn sau chỉ vấn đề được nêu ở đoạn trước (Trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân Phong kiến) b. Nhóm 2 câu b: Liên kết câu: Phép lặp (lặp từ văn nghệ ở các câu b Liên kết đoạn: Từ "sự sống" của câu 2 đoạn trứơc được lặp lại ở câu 1 đoạn sau. Từ "văn nghệ" ở đoạn trước cũng được lặp lại ở đoạn sau. c. Nhóm 3 câu c: Phép lặp - Thời gian  Liên kết câu. d. nhóm 4 câu d: Liên kết câu - Dùng từ trái nghĩa yếu đuối (1) - mạnh(2) hiền (1) - ác (2) 2. Bài tập 2: Thời gian vật lý - - Thời gian tâm lý 3. Bài tập 3: + Lỗi liên kết về nội dung: Các câu không phục vụ chủ đề chung của bài văn (đoạn văn) + Thêm 1 số từ ngữ hoặc câu để thiết lập liên kết chủ đề giữa các câu: Ví dụ: Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên 1 dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố.

<span class='text_page_counter'>(266)</span> a). + Lỗi liên kết về nội dung: con anh cùng viết đơn xin ra mặt Các câu không phục vụ chủ đề chung của bài văn trận. Bây giờ , mùa thu hoạch lạc (đoạn văn) đã vào chặng đường cuối. + Chữa: Thêm 1 số từ ngữ hoặc câu để thiết lập liên b) + Lỗi về liên kết nội dung : kết chủ đề giữa các câu: Trật tự các sự việc nêu trong câu Ví dụ: Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của không hợp lí. anh ở phía bãi bồi bên 1 dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu + Chữa: Thêm trạng ngữ chỉ mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây thời gian vào câu (2) để làm rõ giờ , mùa thu hoạch lạc đã vào chặng đường cuối. mối quan hệ thời gian giữa các sự b) + Lỗi về liên kết nội dung : kiện. Ví dụ: Trật tự các sự việc nêu trong câu không hợp Suốt hai năm anh ốm nặng, chị lí. làm quần quật … + Chữa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu (2) 4. Bài tập 4: để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự kiện. Ví dụ: Lỗi về liên kết hình thức: Suốt hai năm anh ốm nặng, chị làm quần quật … a) Lỗi: Dùng từ ở câu(2) và câu 4. Bài tập 4: Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi liên kết hình (3) không thống nhất. thức trong những đoạn trích dưới đây: Cách sửa: Thay đại từ "nó" bằng đại - Đọc từng đoạn văn, phát hiện lỗi sai và nêu cách sửa từ chúng. - Giáo viên tổ chức thảo luận nhóm: chia lớp làm 2 nhóm b) Lỗi: Từ văn phòng và hội và nhận xét bài của nhau. trường không cùng nghiã với nhau - Giáo viên chữa và cho điểm từng nhóm. trong trừng hợp này. Lỗi về liên kết hình thức: Cách sửa: Thay từ hội trường ở a) Lỗi: Dùng từ ở câu(2) và câu (3) không thống nhất. câu (2) bằng từ văn phòng. - Xem lại bài trên lớp Cách sửa: Thay đại từ "nó" bằng đại từ chúng. b) Lỗi: Từ văn phòng và hội trường không cùng nghiã với nhau trong trừng hợp này. Cách sửa: Thay từ hội trường ở câu (2) bằng từ văn phòng. 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại kiêns thức về nhà học bài 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài trên lớp - Làm bài tập ở sgk bài tập. Ngày 4 tháng 2 năm 2013 Ký Duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> TUẦN 25 Ngày soạn: 15/2/2013 Ngày dạy: 18 - 23/2/2013 TIẾT 111: CON CÒ (Hướng. dẫn đọc thêm). Chế Lan Viên A.Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh cảm nhận vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ngợi ca tình mẹ và những lời ru. - Thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh thể thơ và giọng điệu của bài thơ. - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ, đặc biệt là những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng và tưởng tượng B. Chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu SGK. Soạn bài Trò: Học bài soạn bài C. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn, Vở bài tập của Hs 3- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Nêu hiểu biết của em về Chế Lan Viên? I. Đọc tìm hiểu chung - Phong cách nghệ thuật rõ nét độc đáo, đậm chất trí tuệ và chất hiện đại. Hình ảnh thơ phong phú và đa dạng kết hợp giữa thực và 1. Tác giả ảo được sáng tạo bằng sức mạnh của liên tưởng, tưởng.

<span class='text_page_counter'>(268)</span> tượng nhiều bất ngờ lí thú. 2. Tác phẩm: ? Hãy nêu xuất xứ của bài thơ? - Bài thơ được sáng tác năm 1962 - Bài thơ được sáng tác năm 1962 in trong tập thơ Hoa in trongtập thơ Hoa ngày thường, ngày thường, chim báo bão - 1967. chim báo bão - 1967. * Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn - Học sinh đọc tiếp - Giáo viên nhận xét. - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm * Bố cục: Hiện tượng bao trùm cả bài thơ là hình tượng kết hợp tự sự con cò được khai thác từ ca dao truyền thống. ? Em hiểu nội dung bài thơ này theo cách nào dưới đây? - Bố cục: Ba phần - Mượn hình ảnh con cò trong ca dao để bày tỏ tình cảm. ? Từ đó, em hãy nêu phương thức biểu đạt chính của văn bản? - Biểu cảm và tự sự kết hợp miêu tả (Biểu cảm là chính, tự sự + miêu tả là yếu tố kết hợp) ? Bài thơ gồm 3 đoạn. Nội dung chính của mỗi đoạn là gì? II. Đọc, tìm hiểu văn bản + Đoạn1: Hình ảnh con cò qua lời hát ru, bắt đầu đến với tuổi ấu thơ (Lời ru thứ nhất) + Đoạn 2: Hình ảnh con cò đi vào tiềm thức tuổi thơ và theo suốt con người trên mọi chặng đường của cuộc đời 1. Khúc hát ru thứ nhất. (Khúc ru thứ 2) + Đoạn 3: Còn lại (Khúc ru thứ ba) Từ hình ảnh con cò suy ngẫm và triết lí về ý nghĩa lời ru - Gợi lên vẻ đẹp nhịp nhàng thong và lòng mẹ. ? "Khi con còn bế trên tay" em hiểu nhà thơ muốn nói gì thả, bình yên của cuộc sống ngày về đứa con của mình? - Nói con còn thơ bé, con rất bé xưa từ làng quê yên ả đến phố xá sầm uất đông vui. bỏng chưa chưa biết con cò như thế nào . ? "Khi con còn bế trên tay" trong lời ru của mẹ có những cánh cò nào đang bay? - Con cò bay la ……… con cò Đồng Đăng - Con cò đi ăn đêm ……. Cò sợ xáo măng. ? hình ảnh con cò trong lời ru của mẹ gợi cho em nhớ tới những bài ca dao nào? Hãy đọc những bài ca dao có những hình ảnh con cò trong lời ru trên? + Con cò bay lả bay la…… ? Hình ảnh con cò trong câu thơ khiến em cảm nhận vẻ - Hình ảnh con cò tượng trưng cho cuộc sống vất vả lận đận của người đẹp gì từ hình ảnh con cò trong câu ca dao? - Gợi lên vẻ đẹp nhịp nhàng thong thả, bình yên của cuộc nông dân trong cuộc sống mưu sinh. sống ngày xưa từ làng quê yên ả đến phố xá sầm uất đông vui. ? Câu ca dao "Con cò mà đi ăn đêm …" này có ý nghĩa biẻu tượng khác những câu ca dao trên là gì?.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> - Hình ảnh con cò tượng trưng cho cuộc sống vất vả lận đận của người nông dân trong cuộc sống mưu sinh. ? tại sao nhà thơ chỉ nhắc lại 1 số hình ảnh chính trong bài ca dao xưa? - Nhà thơ chỉ chắt lọc những hình ảnh tiêu biểu trong ca dao xưa để gợi nhớ về những câu ca dao ấy, để gợi nhớ về một thời quá khứ xa xưa của con người sống lam lũ vất vả. ? Xen kẽ lời hát ru về hình ảnh con cò trong ca dao người mẹ gửi gắm tình cảm gì với con? Hình ảnh thơ "Cò một mình, cò phải kiếm ăn ? Hình ảnh cò và em bé đặt cạnh nhau có ý nghĩa như thế nào? Gợi cho em suy nghĩ gì về lời ru của mẹ với em bé?  thể hiện tình yêu thương của mẹ Lời ru của mẹ có tác động gì đến em bé?  Đưa em vào giấc ngủ bình yên. - Cò chỉ có 1 mình, lẻ loi và đơn độc. - Con có mẹ gần gũi, chở che, hạnh phúc biết bao  Hình ảnh đối lập, tương phản nhấn mạnh tình yêu thương nâng đỡ của mẹ dành cho em bé, giấc ngủ dễ dàng đến với con (chơi và ngủ thật hồn nhiên). Bởi vì, bên con luôn có mẹ. Mẹ là nơi bình yên nhất dành cho con. ? Tiếp vẫn là lời ru của mẹ: "Ngủ yên! Ngủ yên! Cò ơi, chớ sợ! Cành có mềm mẹ đã sẵn tay nâng" Em thấy lời ru ấy hướng vào mấy đối tượng? Đó là những đối tượng nào? - Hai đối tượng: Cò và con. ? Đọc thật diễn cảm hai câu đó, em hãy nhận xét về cách sử dụng từ ngữ của tác giả? - Phép lặp từ "Ngủ yên" - Sử dụng phép nhân hoá "cò ơi, chớ sợ" Lời thơ như lời vỗ về, an ủi chở che. Giọng thơ thiết tha, êm ái. Hình ảnh thơ độc đáo, giàu sắc thái biểu cảm "Cành có mềm mẹ đã sẵn tày nâng"  gợi cho người đọc xúc động về đức hi sinh, lòng yêu thương vô bờ của mẹ danh cho con. Mẹ sẵn sàng nâng đỡ, dìu dắt con trên mỗi bước đường đời. ? Đọc thầm tiếp 4 câu cuối của đoạn ? Tại sao người mẹ lại khẳng định "Con chưa biết con cò, con vạc… mẹ hát" ?. - Hình ảnh "Cành có mềm mẹ đã sẵn tày nâng"gợi cho người đọc xúc động về đức hi sinh, lòng yêu thương vô bờ của mẹ danh cho con.. - Mẹ sẵn sàng nâng đỡ, dìu dắt con trên mỗi bước đường đời.. * Tiểu kết: Đây chính là sự khởi đầu con đường đi vào thế giới tâm hồn con người của những lời ru, những cầu dân ca… Lời ru của mẹ hay chính là tiếng nói yêu thương, chở che cất lên từ trái tim của mẹ, từ dòng sữa ngọt ngào của mẹ "Sữa mẹ nhiều con ngủ chẳng phần vân"Lời thơ như gieo vào lòng con niềm tin vào cuộc đời..

<span class='text_page_counter'>(270)</span> - Bởi vì con còn quá bé. Hình ảnh con cò đến tâm hồn tuổi thơ một cách vô thức. 4. Củng cố: Hình ảnh con cò qua lời ru thứ nhất. Nghệ thuật diễn đạt của Chế Lan Viên qua bài thơ. 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc lòng bài thơ, tiếp tục chuẩn bị nội dung tiết 112. Ngày soạn: 15/2/2013 Ngày dạy: 18 - 23/2/2013 TIẾT 112 CON CÒ (Hướng. dẫn đọc thêm). Chế Lan Viên A.Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh cảm nhận vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ngợi ca tình mẹ và những lời ru. - Thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh thể thơ và giọng điệu của bài thơ. - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ, đặc biệt là những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng và tưởng tượng B. Chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu SGK. Soạn giáo án tiết 112 Trò: Học bài soạn bài C. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn, Vở bài tập của Hs 3- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Khúc hát ru thứ hai. - Học sinh đọc đoạn 2. 2. Khúc hát ru thứ hai ? Từ hình tượng con cò trong ca dao, trong lời ru, ý nghĩa biểu tượng của hình tượng con cò được bổ sung và biến đổi như thế nào? ? Tuổi ấu thơ nằm trong nôi con cò đi vào tiềm thức tuổi - Hình ảnh cánh cò trong ca dao đã thơ được tác giả thể hiện qua hình ảnh nào? tiếp tục sự sống của nó trong tâm Con ngủ yên thì cò cũng ngủ. thức con người. Cánh cò theo con Cánh của cò, hai đứa đắp chung đôi. vào giấc ngủ, trở thành bạn đồng ? Hình ảnh "hai đứa đắp chung đôi" cho em suy nghĩ gì hành của con người. về mối quan hệ giữa cánh cò và con? - Thể hiện sự gắn bó, gần gũi thân thiết giữa cánh cò trong lời ru với con. * Giáo viên: Như vậy, hình ảnh cánh cò trong ca dao đã tiếp tục sự sống của nó trong tâm thức con người. Cánh cò theo con vào giấc ngủ, trở thành bạn đồng hành của con người. ? Cánh cò đi vào tiềm thức tuổi th.

<span class='text_page_counter'>(271)</span> qua lời ru của mẹ, vậy cánh cò có tiếp tục đồng hành cùng con người như thế nào? Cánh cò trắng là biểu tượng của ai? Gợi tưởng tới ai. - Mai khôn lớn, con theo cò đi học. - Cánh cò trắng bay theo gót đôi chân  theo sát bên con. - Cánh cò trắng lại bay hoài không nghỉ  sự bền bỉ. Trước hiên nhà Và trong hơi mát câu văn… * Giáo viên bình: Hình ảnh con cò trong lời ru của mẹ như người bạn đồng hành đã dìu dắt, nâng đỡ con trong suốt cuộc đời. Hình ảnh con cò trong đoạn thơ được xây dựng bằng liên tưởng phòng phú của nhà thơ. ? Ý nghĩa biểu tượng của con cò trong đoạn thơ này là gì? - Ý nghĩa biểu tượng về lòng mẹ, sự dìu dắt nâng đỡ dịu dàng bền bỉ của người mẹ. ? Nhận xét gì về cách xây dựng hình tượng con cò của nhà thơ? - Hình tượng con cò được xay dựng bằng sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú của nhà thơ như được bay ra từ những câu ca dao để sống trong tâm hồn con người theo cùng và nâng đỡ con người trong mỗi chặng đường. Khúc hát thứ ba. - Học sinh đọc đoạn 3. ? Hình ảnh con cò được nhấn mạnh ở ý nghĩa biểu tượng nào qua những câu thơ? ? Nêu cảm nhận của em về hình ảnh người mẹ bên câu thơ trên. Dù ở gần con…. - Nhấn mạnh ý nghĩa biểu tượng cho tấm lòng người mẹ, lúc nào cũng ở bên con suốt cuộc đời. ? Từ hình ảnh nào nhấn mạnh điều đó? - Thành ngữ "lên rừng xuống biển" gợi cho em suy nghĩ gì - Sự lận đận và đức hi sinh quên mình vì tình yêu con.? Từ đó, lời ru "Con dù lớn vẫn là con của mẹ …. theo con" gợi cho em cảm nghĩ gì về tình Mẹ yêu? Biểu - Học sinh đọc " Một con cò thôi … vỗ cánh qua nôi" ? Từ cánh cò trong câu hát thành "cuộc đời vỗ cánh qua nôi. Liên tưởng này gợi cho em cảm nghĩ gì? - Lời ru mang theo những buồn vui của cuộc đời. - Những lời ru hôm nay còn chứa đựng cả lòng nhân ái, bao dung của cuộc đời với mỗi số phận.. - Hình ảnh con cò trong lời ru của mẹ như người bạn đồng hành đã dìu dắt, nâng đỡ con trong suốt cuộc đời. - Ý nghĩa biểu tượng về lòng mẹ, sự dìu dắt nâng đỡ dịu dàng bền bỉ của người mẹ.. - Hình tượng con cò được xây dựng bằng sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú của nhà thơ như được bay ra từ những câu ca dao để sống trong tâm hồn con người theo cùng và nâng đỡ con người trong mỗi chặng đường. 3. Khúc hát thứ ba. - Nhấn mạnh ý nghĩa biểu tượng cho tấm lòng người mẹ, lúc nào cũng ở bên con suốt cuộc đời. Lên rừng xuống biển Cò sẽ tìm co Cò mãi- Sự lận đận và đức hi sinh quên mình vì tình yêu con. III. Tổng kết- Ghi nhớ 1. Nghệ thuật - Sử dụng linh hoạt các câu thơ tự do, ít vần độ dài ngắn khác nhau. - Vận dụng trí tưởng tượng liên tưởng mới lạ..

<span class='text_page_counter'>(272)</span> ? Vì sao nhà thơ có liên tưởng ấy? - Vì nhà thơ cảm nhận 2. Nội dung được ý nghĩa cao đẹp của lời ru. ? Đặc sắc nghệ thuật của đoạn thơ này là gì? - Lời ru là biểu hiện cao cả và đẹp - Sử dụng linh hoạt các câu thơ tự do, ít vần độ dài ngắn đẽ của tình mẹ và tính đời rộng lớn khác nhau. dành cho cuộc đời mỗi con người. - Vận dụng trí tưởng tượng liên tưởng mới lạ. ? Từ đó, em cảm nhận được gì về nội dung và nghệ thuật III. Luyện tập. 4. Củng cố: Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh Con cò qua bài thơ con cò của nhà thơ Chế Lan Viên 5. Hướng dẫn về nhà: Hoc thuộc lòng bài thơ, phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh Con cò Ngày soạn: 15/2/2013 Ngày dạy: 18 - 23/2/2013 TIẾT 113: CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ A. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh biết các kiểu đề về nghị luận vấn đề tư tưởng, đạo lí, từ đó biết cách làm bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập ý, viết bài hoàn chỉnh.(Rèn kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận). Tích hợp với văn học và tiếng Việt B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án Trò: Chuẩn bị bài ở nhà C. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ "Con cò" ? Nêu cảm nhận của em về bài thơ? 3- Bài mới: hôm nay ta đI vào tiết nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Học sinh đọc sgk I. Đề bài nghị luận về một vấn đề tư 1. Đề bài: Giáo viên ghi bảng phụ 10 đề ở SGK. tưởng đạo lý. a, Suy nghĩ từ truyện ngụ ngôn "Đẽo cày giữa đường ". 1. Đề bài: b, Đạo lí uống nước nhớ nguồn. c, Bàn về tranh giành và nhường nhịn. a, Suy nghĩ từ truyện ngụ ngôn "Đẽo d, Đức tính khiêm nhường. cày giữa đường ". e, Có chí thì nên. b, Đạo lí uống nước nhớ nguồn. g, Đức tính trung thực. c, Bàn về tranh giành và nhường nhịn. h, Tinh thần tự học. d, Đức tính khiêm nhường. i, Hút thuốc lá có hại. e, Có chí thì nên. k, Lòng biết ơn thầy, cô giáo. g, Đức tính trung thực. n, Suy nghĩ từ câu ca dao: h, Tinh thần tự học..

<span class='text_page_counter'>(273)</span> "Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chày ra" - Học sinh đọc 10 đề. ? Các đề bài trên có điểm gì giống nhau? Chỉ ra sự giống nhau đó. - Các đề bài trên đều nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. ? Trong 10 đề trên em thấy đề bài nào thể hiện mệnh lệnh đối với người viết?. i, Hút thuốc lá có hại. k, Lòng biết ơn thầy, cô giáo. n, Suy nghĩ từ câu ca dao: " Công cha như núi Thái Sơn- Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chày ra". * Giống nhau: Các đề bài trên đều nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo Đề bài nào không thể hiện mệnh lệnh mà thể hiện lí. tư tưởng, đạo lí bằng nhan đề của bài viết? * Khác nhau: - Học sinh thảo luận nêu ý kiến: + Đề a, c, n (Đề 1, 3, 10) là đề có + Đề a, c, n (Đề 1, 3, 10) là đề có mệnh lệnh. + Đề còn lại thể hiện tư tưởng, đạo lí bằng nhan đề mệnh lệnh. + Đề còn lại thể hiện tư tưởng, đạo lí bài viết. ? Theo em trong những đề thể hiện mệnh lệnh trên bằng nhan đề bài viết. từ ngữ nào biểu hiện rõ mệnh lệnh? - Suy nghĩ, bàn. * Giáo viên: Các đề bài nghị luận trên thường có * Đề bài văn nghị luận một vấn đề tư dạng như sau: - Dạng mệnh lệnh: Suy nghĩ từ truyện ngụ ngôn tưởng đạo lý có hai dạng - Dạng mệnh lệnh: Suy nghĩ từ truyện "Đẽo cày giữa đường" - Dạng mở không có mệnh lệnh: Đạo lí "Uống nước ngụ ngôn "Đẽo cày giữa đường" - Dạng mở không có mệnh lệnh: Đạo nhớ nguồn" . Dạng mệnh lệnh thường có các dạnh lệnh: Suy lí "Uống nước nhớ nguồn" . Dạng mệnh lệnh thường có các dạnh nghĩ, bình luận, giải thích, chứng mình. . Dạng không mệnh lệnh thường chỉ cung cấp một lệnh: Suy nghĩ, bình luận, giải thích, câu tục ngữ, khái niệm mang tư tưởng đòi hỏi chứng mình. . Dạng không mệnh lệnh thường chỉ người làm bài suy nghĩ để làm sáng tỏ? * Học sinh tự nghĩ ra một số đề tương tự để đọc lên cung cấp một câu tục ngữ, khái niệm mang tư tưởng đòi hỏi người làm bài theo 2 dạng trên. suy nghĩ để làm sáng tỏ * Gv: Khái quát nội dung tiết 113 4. Củng cố: Các dạng đề bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý. 5. Hướng dẫn về nhà: Tiếp tục tìm hiểu cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý. Ngày soạn: 15/2/2013 Ngày dạy: 18 - 23/2/2013 TIẾT 114: CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ A . Mục tiêu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(274)</span> Giúp học sinh biết các kiểu đề về nghị luận vấn đề tư tưởng, đạo lí, từ đó biết cách làm bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí. Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập ý, viết bài hoàn chỉnh. (Rèn kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận). Tích hợp với văn học và tiếng Việt. B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án phần còn lại Trò: Chuẩn bị bài, Sách giáo khoa. C. Tiến trình lên lớp: 1 - Ổn định tổ chức 2 - Kiểm tra bài cũ: ? Cho biết các dạng đề bài văn nghị luận về một vần đề tư tưởng đạo lý. 3 - Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt II. Cách làm bài nghị luận về một Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí Uống nước nhớ nguồn. vấn đề tư tưởng, đạo lí. *Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý. 1. Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí - Tính chất của đề: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng Uống nước nhớ nguồn. đạo lí. *Bước 1: - Yêu cầu về nội dung: Nêu suy nghĩ về câu tục ngữ - Tri thức cần có: Uống nước nhớ nguồn. + Hiểu biết về tục ngữ Việt - Tri thức cần có: Nam. + Hiểu biết về tục ngữ Việt Nam. + Vận dụng cái tri thức về đời + Vận dụng cái tri thức về đời sống. sống. . Tìm ý: Tìm ý: ? Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ (nghĩa đen và * Bước 2: Lập dàn bài: nghĩa bóng). ? Câu tục ngữ thể hiện truyền thống đạo lí gì của a, Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ và nêu tư tưởng chung của nó. người Việt? ? Ngày nay đạo lí ấy có ý nghĩa như thế nào? b, Thân bài: * Bước 2: Lập dàn bài: - Giải thích nội dung câu tục ngữ. a, Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ và nêu tư tưởng - Đánh giá nội dung câu tục ngữ. chung của nó. c, Kết bài: - Khẳng định một truyền thống tốt đẹp của dân tộc. b, Thân bài: - Giải thích nội dung câu tục ngữ. - Nêu ý nghĩa của tục ngữ với - Đánh giá nội dung câu tục ngữ. ngày hôm nay. c, Kết bài: - Khẳng định một truyền thống tốt đẹp * Bước 3: Viết bài: của dân tộc. a, Viết đoạn mở bài: Có nhiều cách mở bài tuỳ theo góc độ nhìn - Nêu ý nghĩa của tục ngữ với ngày hôm nay. nhận vấn đề. * Bước 3: Viết bài: a, Viết đoạn mở bài: Có nhiều cách mở bài tuỳ theo - Đi thẳng vào vấn đề: Uống góc độ nhìn nhận vấn đề. nước nhớ nguồn đang là truyền thống đạo lí tốt đẹp của người c1 - Đi từ chung đến riêng: Học sinh đọc SGK..

<span class='text_page_counter'>(275)</span> c2 - Đi từ thực tế đến đạo lí: Học sinh đọc SGK. c3 - Đi thẳng vào vấn đề: Uống nước nhớ nguồn đang là truyền thống đạo lí tốt đẹp của người Việt. Để hiểu một cách đầy đủ ý nghĩa sâu sắc của đạo lí đó chúng ta cùng bàn luận. b, Viết đoạn thần bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết từng đoạn theo gợi ý của SGK. (Yêu cầu những câu và đoạn văn có liên kết hoàn chỉnh). - Giải thích câu tục ngữ: (Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng). Nước là mọi thành quả mà con người được hưởng thụ từ các giá trị đời sống vật chất (như cơm ăn, áo mặc, điện thắp sáng, nước dùng, cả non sống gấm vóc, thống nhất hoà bình) cho đến các giá trị tinh thần (văn hoá phong tục tín ngưỡng, nghệ thuật…) " Nguồn" là những người làm ra thành lịch sử truyền thống sáng tạo, bảo vệ thành quả. "Nguồn" là tổ tiền, xã hội, dân tộc, gia đình… Nhớ nguồn là thể hiện lòng biết ơn đối với những người làm ra thành quả. Đạo lí "Uống nước nhớ nguồn" là đạo lí của người hưởng thụ thành quả. Nhớ nguồn thể hiện tâm, trách nhiệm của người được hưởng thành quả đối với người tạo ra thành quả. - Nhận định, đánh giá (tức bình luận): Học sinh viết dựa vào các ý sau: + Câu tục ngữ nêu đạo lí làm người. + Câu tục ngữ nêu truyền thống tốt đẹp của dân tộc. + Câu tục ngữ nêu một nền tảng tự duy trì và phát triển của xã hội. + Câu tục ngữ là lời nhắc nhở đối với ai vô ơn. + Câu tục ngữ khích lệ mọi người cống hiến cho xã hội, dân tộc. * Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm: - Chia lớp làm 2 nhóm viết vào tờ giấy to. - Giáo viên treo bảng (kết quả bài làm) từng nhóm. Các nhóm nhận xét bài của nhau, giáo viên cho điểm. c, Viết đoạn kết bài: Học sinh quan sát SGK. ? Có mấy cách kết bài? - 2 cách kết bài: Đi từ nhận thức tới hành động. Kết bài có tính chất tổng kết. * Giáo viên lưu ý học sinh: Kết bài nên hô ứng với mở bài.. Việt. Để hiểu một cách đầy đủ ý nghĩa sâu sắc của đạo lí đó chúng ta cùng bàn luận. b, Viết đoạn thần bài - Giải thích câu tục ngữ: (Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng). + Nước là mọi thành quả mà con người được hưởng thụ từ các giá trị đời sống vật chất (như cơm ăn, áo mặc, điện thắp sáng, nước dùng, cả non sống gấm vóc, thống nhất hoà bình) cho đến các giá trị tinh thần (văn hoá phong tục tín ngưỡng, nghệ thuật…) + " Nguồn" là những người làm ra thành lịch sử truyền thống sáng tạo, bảo vệ thành quả. "Nguồn" là tổ tiền, xã hội, dân tộc, gia đình… Nhớ nguồn là thể hiện lòng biết ơn đối với những người làm ra thành quả. Đạo lí "Uống nước nhớ nguồn" là đạo lí của người hưởng thụ thành quả. + Nhớ nguồn thể hiện tâm, trách nhiệm của người được hưởng thành quả đối với người tạo ra thành quả. - Bình: + Câu tục ngữ nêu đạo lí làm người. + Câu tục ngữ nêu truyền thống tốt đẹp của dân tộc. + Câu tục ngữ nêu một nền tảng tự duy trì và phát triển của xã hội. + Câu tục ngữ là lời nhắc nhở đối với ai vô ơn. + Câu tục ngữ khích lệ mọi người cống hiến cho xã hội, dân tộc. - Luận: + Giá trị của câu tục ngữ trong hoàn cảnh XH hiện nay..

<span class='text_page_counter'>(276)</span> - Nếu mở bài đi thẳng vào vấn đề thi kết bài nêu ngay + Phê phán những biểu hiện sai bài học. trái. - Nếu mở bài đi từ cái chung đến cái riêng thì kết bài c, Viết đoạn kết bài: nhân mạnh khẳng định đạo lí đó trong cuộc sống ngày - Đi từ nhận thức tới hành động. nay. * Bước 4: Đọc lại và sửa lỗi. * Bước 4: Đọc lại và sửa lỗi. - Lập luận giải thích, chứng minh - 1 học sinh đọc lại cả bài. và phân tích tổng hợp. - Cả lớp phát hiện ra lỗi sai và sửa lại cho đúng. ? Từ việc thực hiện các bước trên, em hãy cho biết: Muốn làm tốt bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng 2 . Kết luận- Ghi nhớ. đạo lí ta cần sử dụng phép lập luận nào? - Lập luận giải thích, chứng minh và phân tích tổng III. Luyện tập: - Tìm ý cho một số đề bài SGK. hợp. ? Dàn bài chung như thế nào? Kết luận: Học sinh đọc ghi nhớ SGK/54 4. Củng cố: Cách tìm ý và lập dàn ý của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý. 5. Hướng dẫn về nhà: Học lý thuyết, thực hành lập dàn ý cho các đề bài còn lại Ngày soạn: 15/2/2013 Ngày dạy: 18 - 23/2/2013 TIẾT 115: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5. A. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh thực hành viết bài nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống. - Rèn kĩ năng tạo lập van bản, biết cách làm bài nghị luận về sự việc hiện tượng trong đơi sống B. Chuẩn bị Thầy: Chấm, trả bài cho Hs vào tiết 114. Trò: Đọc lại bài viết ở nhà. C. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh . 3- Đề bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Đề bài: I.Lập dàn ý: ? Giáo viên cho học sinh chép đề bài. 1. Mở bài: Giới thiệu Nước ta có nhiều tấm gương vượt lên số phận học tập nhân vật chính của bài văn thành công (như anh Nguyễn Ngọc Ký bị hỏng tay, dùng (Người ấy là ai? Có đặc biệt chân viết chữ, anh Hoa Xuân Tứ bị cụt tay, dùng vai viết chữ, gì về nghị lực vượt khó?) anh Đỗ Trọng Khởi bị bại liệt đã tự học thành nhà thơ; anh anh nguyễn ngọc ký quê ở Trần Văn Thước bị tai nạn lao động, đã tự học (học giỏi…) hải hậu lấy nhan đề "Những người không chịu thua số phận"em hãy 2. Thân bài: viết bài văn nêu suy nghĩ của mình về những con người ấy. - Nêu những suy nghĩ của.

<span class='text_page_counter'>(277)</span> * Tìm hiểu đề: - Thể loại: Nghị luận về sự việc hiện tượng trong đời sống. - Yêu cầu: Nêu suy nghĩ của em về những con người không chịu thua số phận. * Lập dàn ý: 1. Mở bài: Giới thiệu nhân vật chính của bài văn (Người ấy là ai? Có đặc biệt gì về nghị lực vượt khó?). 2. Thân bài: - Nêu những suy nghĩ của em về những con người không chịu thua số phận đã được khái quát ở mở bài. - Nêu những sự việc thể hiện phẩm chất và nghị lực phi thường vượt lên trên hoàn cảnh khó khăn của con người đó. - Nêu suy nghĩ của em về những phẩm chất và nghị lực của con người được giới thiệu. - Nêu bài học được rút ra từ tấm gương con người vượt lên số phân. 3. Kết bài: Nêu khái quát ý nghĩa và tác động của tấm gương quyết tâm vượt lên số phận. * Giáo viên nhận xét chung: 1. Nội dung - Nhiều bài viết đã trình bày đầy đủ các khía cạnh của sự việc hiện tượng đời sống nhưng chưa rõ ràng trong bài chưa dung những lý lẽ chính xác lập luận không lưu loát văn trở lên lủng củng xa đề chưa đi vào trọng tâm - Bài viết dài dòng lủng củng 2. Cách diễn đạt - Bài đã có hệ thống luận điểm rõ ràng của sự việc dẫn chứng đưa ra khá tiêu biểu nhằm thuyết phục người đọc người nghe - Nhược điểm đọc 1 bài văn điểm kém cho học sinh nghe và nêu ý kiến nhận xét: Luận điểm và luận cứ trong bài có phù hợp với nhau không Giữa các phần có liên kết và mạch lạc không 3. Chữa lỗi. Lỗi sai Sửa lại * Sai lỗi chính tả : lỗ lực lỗ lực hết mình, ta - nỗ lực bỗng thấy họ khổng lồ. - Họ có cùng chung - ý chí. em về những con người không chịu thua số phận đã được khái quát ở mở bài. + Anh Nguyễn Ngọc Ký quê ở Hải Hậu sinh ra bị liệt cả hai tay anh rát thích học một hôm mẹ dẫn đến trương nhưng thầy co giáo không nhận về nhà anh nhìn thấy đàn gà bới thóc bằng chân anh nảy sinh ra ý nghĩ mình có thể viết bằng chân được thế là anh tập viết bằng chân chữ rát đẹp lên được cô giáo nhận vào trường từ đó anh gắn liền với manh chiếu ngồi dưới lớp hết cấp một anh được bác hồ tặng huy hiệu anh học hết cấp hai hết cấp ba và được chuyển thẳng vào đại học tổng hợp khoa văn anh học xong về dạy học ở quê nhà trở thành một giáo viên dạy giỏi + Nêu những sự việc thể hiện phẩm chất và nghị lực phi thường vượt lên trên hoàn cảnh khó khăn của con người đó. - Nêu suy nghĩ của em về những phẩm chất và nghị lực của con người được giới thiệu. + Họ chính là những tấm gương sáng để chúng ta những người học sinh rất cần học hỏi. + Họ chính là những tấm gương sáng để chúng ta những người học sinh rất cần học hỏi. + Ôi chao! những người đó.

<span class='text_page_counter'>(278)</span> ý trí mới dũng cảm và kiên - Họ bị cụt tay đi - chăng nữa cường vì mục đích của mình trăng nữa mà giám vượt qua những số phận mà ông trời đã đặt ea - Họ bị cụt tay đi - chăng nữa cho họ thật đáng kính trăng nữa + Họ thật là dũng cảm, vì 4. Diễn đạt lủng củng, dùng từ chưa hợp lí. - Tất cả những tấm gương đó là những người dẫn lối chỉ mục đích tương lai cuộc sống đã vượt lên chính số đường cho chúng ta đi phận khắc nghiệt của mình Chữa lại - Những tấm gương đó đáng để cho chúng ta học tập và noi để vươn dậy. - Rút ra bài học từ tấm theo. gương con người vượt lên - Chúng ta không bị do ý nghĩ tâm lí về bản thân.. số phân. - Chúng ta không bị như họ, nên không hề bị sức ép tâm lí 3. Kết bài: * Giáo viên đọc 1 bài văn đạt điểm cao cho học sinh nghe và - Nêu khái quát ý nghĩa và yêu cầu nhận xét. * Giáo viên đọc 1 bài văn điểm kém cho học sinh nghe và tác động của tấm gương quyết tâm vượt lên số phận. nêu ý kiến nhận xét: * Gv: Tổ chức cho Hs đọc một số bài văn hay, đúng cho cả - Chúng ta không bị như họ, nên không lớp tham khảo. 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại bài. 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài, soạn văn bản" Mùa xuân nho nhỏ". Ngày 18 tháng 2 năm 2013 Ký Duyệt: TUẦN 26 Ngày soạn:20/2/2013 Ngày dạy: 25/2-2/3/2013 TIẾT116: MÙA XUÂN NHO NHỎ. Thanh Hải A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp học sinh cảm nhận được nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Cảm nhận được những xúc cảm của tác giả trước mùa xuân của thiên nhiên đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn làm "một mùa xuân nho nhỏ" dâng hiến cho cuộc đời. Từ đó mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống của mỗi cá nhân là sống có ích, có cống hiến cho cuộc đời chung. - Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích, hình ảnh thơ trong mạch vận động của tứ thơ. B. Chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu SGK, Soạn giáo án Trò học: Soạn bài ở nhà. C. Tiến trình lên lớp: 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(279)</span> ? Để làm tốt bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí ta cần thực hiện các cách lập luận như thế nào? 3- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Nêu hiểu biết của em về nhà thơ Thanh Hải? I. Đọc, tìm hiểu chung * Tác giả: - Tác giả: - Tác phẩm: Bài thơ là * Tác phẩm: tiếng lòng mà ông gửi lại ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ? cho đời trước khi từ giã cõi * Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài: - Đoạn 1 đọc giọng say sưa ngây ngất trước vẻ đẹp của đất trần. - Thể thơ: Năm chữ. trời vào xuân. - Phương thức biểu đạt: - Đoạn giữa đọc nhịp nhanh, hối hả phấn chấn. Miêu tả kết hợp biểu cảm. - Đoạn cuối đọc giọng trầm lắng thiết tha. * Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn gọi học sinh đọc hết bài. ? Thể thơ được sử dụng ở bài này là gì? - Ngũ ngôn (5 chữ) ? Tác dụng của thể thơ này: - Đễ bộc lộ cảm xúc chân thành, tha thiết. ? Phương thức biểu đạt chính? - Biểu cảm kết hợp với miêu tả. ? Bố cục bài thơ? - 4 phần ( khổ 1, khổ 2 - 3, khổ 4 - 5, khổ cuối) Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh đất trời vào xuân. ? Qua 6 dòng thơ em thấy nhà thơ đã miêu tả mùa xuân qua từ ngữ, hình ảnh nào - Dòng sông xanh - Hoa tím biếc - chim chiền chiền …. hót vang trời - Giọt long lanh rơi. ? Tác dụng của cách sử dụng từ ngữ đó - Sử dụng đảo ngữ  nhấn mạnh ấn tượng về sự xuất hiện màu tím của hoa trên nền xanh của nước sông. "Mọc"tiềm ẩn sức sống, sự vươn dậy mạnh mẽ và khoẻ khoắn của bông hoa hay sức sống của mùa xuân ngập tràn sông nước, hoa lá cỏ cây … - Sử dụng tính từ gợi tả  bức tranh xuân với gam màu hài hoà, tươi tắn màu tím của hoa hoà cùng màu xanh lam của nước sông Hương. Màu tím giản dị, thuỷ chung gần gũi của xứ Huế mộng mơ. - Sử dụng động từ và câu hỏi tu từ  gợi ra cho bức tranh sự sống động của âm thanh tiếng chim chiền chiền  Các từ "ơi, hót chi"  gợi ra âm hưởng ngọt ngào của chất giọng. II. Đọc và tìm hiểu văn bản: 1. Cảm xúc của nhà thơ khi đất trời vào xuân. - Bức tranh xuân có không gian cao rộng, sắc màu tươi thắm, âm thanh vang vọng. Một không gian bay bổng nhưng lại đằm thắm, dịu dàng tươi tắn.. - Thái độ chủ động đón nhận, đón với sự nâng niu.

<span class='text_page_counter'>(280)</span> Huế  Bức tranh xuân có không gian cao rộng, sắc màu tươi thắm, âm thanh vang vọng. ? Qua câu thơ, em có cảm nhận gì về thái độ của nhà thơ? - Thái độ chủ động đón nhận, đón với sự nâng niu và trân trọng, đồng cảm trước cảnh đẹp thiên nhiên ? Tác giả chủ động đón nhận "Từng giọt long lanh rơi" Vây em hiểu như thế nào về hình ảnh này? - Hình ảnh gợi ra nhiều liên tưởng độc đáo: Giọt long lanh rơi : Giọt sương ; giọt mưa xuân ; giọt nắng ; giọt hạnh phúc ; giọt âm thanh Giáo viên : Dù liên tưởng như thế nào thì đây cũng là vẻ đẹp của mùa xuân, của đất trời ngập tràn sức sống.(H/ả ẩn dụ chuyển đổi cảm giác) ? Trước cảnh mùa xuân đất trời tác giả có cảm xúc như thế nào? Say sưa, ngây ngất xốn xang rạo rực trước cảnh đất trời vào xuân. Hình ảnh mùa xuân của đất nước, cách mạng ? Tìm những chi tiết miêu tả con người, đất nước vào xuân? - Mùa xuân người cầm súng … Lộc trải dài nương mạ ? Từ ngữ "Lộc" được hiểu như thế nào? - Lộc : chồi non (nhành non, cây non)- Chỉ sức sống của con người (Là hình ảnh tượng trưng) ? Hãy nhận xét cách sử dụng tất cả từ ngữ của nhà thơ? - Điệp ngữ "Lộc, Mùa xuân" và từ láy "hối hả, xôn xao" ? Qua cách sử dụng từ ngữ đó, em thấy cảnh tượng mùa xuân hiện ra như thế nào, hãy tưởng tượng tái hiện lại? - Người chiến sĩ cầm súng ra trận giắt lá trên mũ, nguỵ trang trên mình mà như mang cả mùa xuân ra trận. Mạ đã được gieo trên đồng trải dài một màu xanh non lộc biếc. Gieo mạ mà như gieo cả mùa xuân trên đồng  Cả đất nước đang bước vào xuân. ? Không khí đất nước như bước vào mùa xuân được miêu tả qua những câu thơ nào? - Tất cả như hối hả ? Qua đó em hình dung ra không khí đất nước, Tất cả như xôn xao - Không khí hối hả, khẩn trương sôi động và hứa hẹn nhiều điều tốt đẹp. ? Nhận xét nhịp thơ trong 2 dòng thơ này? Nhịp thơ có tác dụng bộc lộ cảm xúc gì của tác giả? - Nhịp thơ 2/3 dồn dập. Âm hưởng câu thơ rộn ràng náo nức. và trân trọng, đồng cảm trước cảnh đẹp thiên nhiên. 2. Mùa xuâ đất nước, cách mạng. - Hình ảnh so sánh đất nước như vì sao sáng  Thể hiện cảm xúc dạt dào của nhà thơ gợi liên tưởng đến vẻ đẹp ánh sáng và hi vọng, niềm tin vào tương lai tươi sáng của đất nước..

<span class='text_page_counter'>(281)</span> như nhịp điệu đất nước vào xuân sôi nổi hào hứng say mê. 3. Khát vọng của nhà thơ. ? Nhà thơ có suy ngẫm gì trước cảnh mùa xuân đất nước ? Hai câu thơ tiếp nhà thơ sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó như thế nào? - Nhà thơ bày tỏ khát vọng - Sử dụng nghệ thuật so sánh đất nước như vì sao sáng  muốn được hoà nhập vào Thể hiện cảm xúc dạt dào của nhà thơ gợi liên tưởng đến vẻ cuộc sống chung của đất đẹp ánh sáng và hi vọng, niềm tin vào tương lai tươi sáng nước của đất nước. ? Những suy tư của tác giả đã nói lên tấm lòng của nhà thơ với đất nước như thế nào? - Thương cảm, trân trọng, tự hào và tin tưởng. Khát vọng của nhà thơ. III. Tổng kết- Ghi nhớ ? Từ cảm xúc về mùa xuân của đất trời và dân tộc, nhà thơ chuyển sang bày tỏ ước nguyện của mình. Đó là ước nguyện 1. Nghệt thuật gì? Thể hiện qua câu thơ nào? - Sử dụng động từ và câu "Ta làm con chim hót …. nốt trầm xao xuyến" hỏi tu từ  gợi ra cho bức ? Cách bày tỏ ước nguyện có gì đặc sắc? Có sử dụng điệp từ tranh sự sống động của âm ta  ước nguyện chân thành tha thiết một cách tự nguyện. thanh tiếng chim chiền ? Khi một người muốn làm con chim hót, làm một cành hoa chiền  Các từ "ơi, hót thì em hiểu ý nguyện đó như thế nào? chi" - Chim và hoa là vẻ đẹp sức sống mùa xuân. - Nghệ thuật so sánh điệp - Điều con người ở đây mong ước là tự mình góp vào vẻ đẹp từ và sức sống đó. ? Một người muốn nhập hoà ca / một nốt trầm xao xuyến thì 2. Nội dung em hiểu ý nguyện của người đó như thế nào? Bày tỏ khát vọng muốn - Hoà ca là bài hát do nhiều người cùng hát, nót trầm mang được hoà nhập vào cuộc âm thanh lắng nhẹ  Đây là ý nguyện được chung sống, sống chung của đất nước, được chia sẻ buồn vui với mọi người được cống hiến phần tốt ? ý nguyện âm thầm nhưng lớn nhất của nhà thơ được bộc lộ đẹp nhất, dù là rất bé nhỏ trong những lời thơ nào? của mình vào sự nghiệp - Một mùa xuân nho nhỏ ….. Dù là khi tóc bạc. bảo vệ và xây dựng đất ? Em hiểu ý nguyện muốn làm một mùa xuân nho nhỏ /lặng nước. lẽ dâng cho đời của nhà thơ như thế nào? - Bày tỏ khát vọng muốn được hoà nhập vào cuộc sống IV. Luyện tập chung của đất nước, được cống hiến phần tốt đẹp nhất, dù là rất bé nhỏ của mình vào sự nghiệp bảo vệ và xây dựng đất nước. 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ, đọc diễn cảm bài thơ. 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà học thuộc lòng bài thơ, làm bài tập trong vở bài tập. Ngày soạn:20/2/2013.

<span class='text_page_counter'>(282)</span> Ngày dạy: 25/2-2/3/2013 TIẾT 117: VIẾNG LĂNG BÁC. Viễn Phương A. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh cảm nhận được niềm xúc động thiêng liêng, chân thành sâu lắng của một nhà thơ ở Miền Nam được đến viếng lăng Bác sau ngày giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước. - Thấy được những đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: giọng thơ trang trọng thành kính rất phù hợp với không khí thiêng liêng ở lăng Bác, hình ảnh thơ taw thực và những hình ảnh ẩn dụ, biểu tượng rất sáng tạo. - Rèn kỹ năng đọc, cảm nhận thơ 8 chữ. B. Chuẩn bị Thầy: Nghiên cứu SGK, Sách hướng dẫn, Soạn giáo án Trò: SGK, Soạn bài ở nhà, C. Tiến trình loên lớp 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ" ? Nêu cảm nghĩ của em về khổ thơ đầu bài thơ 3- Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò ? Nêu hiểu biết của em về tác giả ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ? * Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc: Giọng thơ tâm tình, tha thiết và sâu lắng, chú ý đọc đúng nhịp. Học sinh đọc - Giáo viên nhận xét. * Thể thơ: 8 chữ. * Bố cục bài thơ: ? Bài thơ được cấu trúc theo mạch vận động của tâm trạng nhà thơ ở các chặng vào lăng viếng Bác, em hãy phân chia bố cục bài thơ như thế nào để phù hợp với mạch vận động đó? 3 đoạn - Khổ thơ đầu: Tâm trạng nhà thơ trước cảnh trí ngoài lăng Bác - Khổ thơ 2 - 3: Cảm xúc của nhà thơ khi vào trong lăng Bác - Khổ thơ cuối: Cảm xúc của nhà thơ khi rời lăng Bác. Tâm trạng của nhà thơ trước cảnh tn ngoài lăng Bác. - Học sinh đọc khổ 1 ? Lần đầu tiên ra thăm lăng Bác được tác giả giới thiệu qua câu thơ nào? - Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác. ? Cách xưng con của nhà thơ thể hiện tình cảm của nhà thơ với Bác như thế nào? Tại sao nhà thơ không xưng là cháu mà xưng "Con" ? - Từ "con" thân thương vốn là cách xưng hô của người dân. Nội dung cần đạt I. Đọc, tìm hiểu chung - Tác giả: - Tác phẩm: Tháng 4 1976 sau khi thống nhất đất nước, lăng chủ tịch Hồ Chí Minh vừa khánh thành. Viễn Phương từ chiến trường Miền Nam ra thăm miền Bác vào lăng viếng Bác. Bài thơ được in trong tập "Như mây mùa xuân" - Thể thơ: 8 chữ - Phương thức biểu đạt: Biểu cảmII. Đọc và tìm hiểu văn bản 1. Tâm trạng của nhà thơ trước cảnh thiên nhiên ngoài lăng Bác. - Câu thơ như một lời.

<span class='text_page_counter'>(283)</span> Nam Bộ, mang chất giọng ngọt ngào của người dân Nam Bộ, thể hiện thái độ thành kính, gợi cảm xúc mãnh liệt. ở nơi xa xôi cách trở những người con ở chhieens trường MN trở về thăm Bác chứ không phải viếng bác. Giáo viên: Câu thơ như một lời tâm sự, từ ngữ dung gị, tự nhiên, cách xưng hô thân mật gần gũi, giọng điệu cảm xúc như người con về thăm cha. ? Tại sao tác giả dùng từ "thăm" chứ không dùng từ "viếng" ? ở đây, tác giả sử dụng nghệ thuật gì? - Từ thăm  dùng lối nói giảm nói tránh: kìm nén đau thương, khẳng định Bác còn sống mãi. ? Khi tới lăng Bác, ấn tượng đầu tiên của tác giả về lăng bác là hình ảnh gì? - Hàng tre xanh xanh Việt Nam … ? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả hàng tre của tác giả? Tả thực đan xen yếu tố tượng trưng. - Hàng tre: xanh xanh, thẳng hàng (tả thực) - Xanh xanh Việt Nam (tượng trưng)  cho dân tộc Việt Nam anh dũng, kiên cường. - Bão táp mưa sa (tượng trưng  cho khó khăn gian lao vất vả) ? Qua đó, em thấy câu thơ này có sức diễn tả điều gì? Vẻ đẹp thanh cao và sức sống bền bỉ, mãnh liệt của cây tre Việt Nam cũng như con người Việt Nam. ? Trong thơ ca Việt Nam, hình ảnh cây tre mang ý nghĩa ẩn dụ nào? Ya nghĩa của từ ngữ đó? Ôi  Thán từ. Bộc lộ trực tiếp cảm xúc thương mến, tự hào với đất nước, với dân tộc. Cảm xúc của nhà thơ khi vào lăng Bác. ? Có những mặt trời nào xuất hiện trong lời thơ ? Mặt trời nào có ý nghĩa tả thực, mặt trời nào mang ý nghĩa tượng trưng? - Mặt trời trên lăng  Mặt trời của vũ trụ. - Mặt trời trong lăng  Mặt trời của con người (ví với Bác) ẩn dụ. - Con người Bác với những biểu hiện sáng chói về tư tưởng yêu nước và lòng nhân ái mênh mông có sức toả sáng mãi mãi. ? Từ "ngày ngày" ở câu thơ thứ nhất được lặp lại ở câu thơ thứ ba có dụng ý gì? Cùng dòng người vào lăng viếng Bác, tác giả cảm nhận được điều gì? - Ngày ngày mặt trời: Thời gian theo dòng liên tục - Ngày ngày dòng người; đi trong không gian đặc biệt thương. tâm sự, từ ngữ dung dị, tự nhiên, cách xưng hô thân mật gần gũi, giọng điệu cảm xúc như người con về thăm cha.. - H/ả hàng tre tượng trưng cho vẻ đẹp thanh cao và sức sống bền bỉ, mãnh liệt của con người, dân tộc Việt Nam.. 2. Cảm xúc khi vào lăng Bác. * Bằng điệp từ "ngày ngày" nhà thơ thể hiện sự thực cảm động diễn ra thường xuyên liên tục những dòng người người nặng trĩu nhớ thương lặng lẽ nối nhau vào lăng viếng Bác. - Nhịp thơ trầm lắng, âm điệu kéo dài như diễn tả dòng người vô tận, diễn tả cảm xúc sâu nặng nhớ thương của đồng bào Miền Nam với Bác.. - H/ả ẩn dụ"Vầng trăng".

<span class='text_page_counter'>(284)</span> nhớ. * Bằng điệp từ "ngày ngày" nhà thơ thể hiện sự thực cảm động diễn ra thường xuyên liên tục những dòng người người nặng trĩu nhớ thương lặng lẽ nối nhau vào lăng viếng Bác. ? Hình ảnh kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân thể hiện sáng tạo gì của nhà thơ? ? Nhận xét nhịp điệu của khổ thơ này? Tác dụng của nhịp thơ này như thế nào (góp phần biểu lộ cảm xúc gì). - Bảy mươi chín mùa xuân là hình ảnh ẩn dụ chỉ Bác bày chín tuổi. - Dòng người vào lăng viếng Bác kết thành tràng hoa lớn dâng lên Bác. - Nhịp thơ trầm lắng, âm điệu kéo dài như diễn tả dòng người vô tận, diễn tả cảm xúc sâu nặng nhớ thương của đồng bào Miền Nam với Bác. 9 tiếng/1dòng thơ). * Học sinh đọc khổ 3: ? Khi vào trong lăng Bác, nhà thơ quan sát và có cảm nhận gì về Bác? - Bác nằm trong lăng giấc ngủ bình yên Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền ? Giấc ngủ bình yên là cách nói như thế nào? Nói giảm nói tránh. ? Em hiểu giấc ngủ bình yên là giấc ngủ như thế nào? - Giấc ngủ thanh bình và vĩnh hằng của 1 con người đã cống hiến trọn vẹn cuộc đời cho cuộc sống của đất nước, nhân dân. Giấc ngủ của Bác bình yên trong thương nhớ, ơn nghĩa của mọi người. ? Không thể có vầng trăng có thật ở trong lăng nhưng vì sao tác giả vaanxhinhf dung giấc ngủ của Bác giữa một vầng trăng sáng dịu hiền? Vầng trăng sáng dịu hiền  tác giả sử dụng nghệ thuật gì trongcachsnois ấy? - Sử dụng nghệ thuật ẩn dụ. - Không thể có vầng trăng ở trong lăng nhưng tác giả vẫn hình dung như thế để khẳng định cuộc đời Bác rực sáng như mặt trời nhưng cuộc đời của Bác cách sống của Bác, tâm hồn Bác hiền hậu thanh cao như ánh trăng. ? Những hình ảnh ấy được sáng tạo bằng trí tưởng tượnghay còn bằng điều gì khác nữa? - Bằng trí tưởng tượng, bằng thấu hiểu và yêu quý những vẻ đẹp trong nhân cách Hồ Chí Minh. ? Câu thơ tiếp theo xuất hiện hình ảnh ẩn dụ? Đó là hình ảnh nào? ý nghĩa của hình ảnh này?. bởi không thể có vầng trăng ở trong lăng nhưng tác giả vẫn hình dung như thế để khẳng định cuộc đời Bác rực sáng như mặt trời nhưng cuộc đời của Bác cách sống của Bác, tâm hồn Bác hiền hậu thanh cao như ánh trăng.. - H/ả ẩn dụ "trời xanh" tượng trưng cho sự bất diệt của Bác Hồ. Người dã ra đi nhưng lí tưởng và sự nghiệp của Người vẫn còn mãi mãi.. - Tác giả tự cảm nỗi đau mất mát trong đáy sâu tâm hồn mình về sự ra đi của Bác..

<span class='text_page_counter'>(285)</span> - Trời xanh là mãi mãi. Trời xanh  ẩn dụ lafbieeur tượng bất diệt của Bác Hồ. Người dã ra đi nhưng lí tưởng và sự nghiệp của Người vẫn còn mãi mãi. ? Từ nào trong lời thơ "Mà sao nghe nhói ở trong tim" có sức biểu cảm trực tiếp ? - Từ "Nhói" ? Cảm nhận của em về lời thơ này qua lời biểu cảm trực tiếp đó? - Nhói là đau đột ngột, quặn thắt. - Nghe nhói ở trong tim là nỗi đau tinh thần. - Tác giả tự cảm nỗi đau mất mát trong đáy sâu tâm hồn mình về sự ra đi của Bác. ? Nhận xét cách sử dụng cụm từ "vẫn biết, mà sao" ? - Sử dụng như một sự đói lập, khắc sâu thực tại cảm xúc xót xa đau đớn mất mát trước sự ra đi của Người. Cảm xúc khi rời lăng Bác. ? Khi trở lại MN tác giả bộc lộ cảm xúc như thế nào?. 3. Cảm xúc khi rời lăng Bác. - Tác giả cảm thấy bâng khuâng, xốn xang, lưu luyến không muốn rời xa Bác.. - Tác giả muốn hoá thân vào thiên nhiên xứ sở quanh lăng Bác để được gần Bác, dâng lên Bác niềm tôn kính. Lời tâm nguyện chân thành tha thiết, thể hiện cảm xúc - Thương trào nước mắt  Nhớ thương nghẹn ngào trào dâng. lưu luyến không muốn rời xa. ? Cùng với cảm xúc đó người con đã nguyện ước điều gì? - Muốn làm : chim hót ; đoá hoa ; cây tre. ? Nhận xét nhịp thơ, cách sử dụng từ ngữ ở đoạn thơ này? Tác III. Tổng kết- Ghi ghớ 1. Nghệ thuật dụng bộc lộ tình cảm gì? ? Hình ảnh thể hiện ước nguyện của nhà thơ có ý nghĩa như - So sánh tả thực ẩn dụ thế nào? tại sao nhà thơ muốn hoá thân thành chim, đoá hoa, tượng trưng từ ngữ chọn lọc. cây tre? Lời tâm nguyện đó thể hiện tình cảm gì? - Chim  gợi liên tưởng tới âm thanh của thiên nhiên đẹp đẽ 2. Nội dung Thể hiện tình cảm tác giả trong lành nơi Bác yên nghỉ. đối với bác kính yêu - Đoá hoa  toả hương thơm IV. Luyện tập - Cây tre  Làm con người bình dị trung hiếu ? Giá trị nội dung, nghệ thuật được Viễn Phương thể hiện qua - Học thuộc lòng bài thơ - Viết 1 đoạn thể hiện văn bản Viếng Lăng Bác cảm nghĩ về 1 đoạn thơ mà em thích? 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại bài, yêu cầu h/s đọc diễn cảm bài thơ. 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà học thuộc lòng bài thơ, cảm nhận khổ thơ 1,2, soạn bài tiếp theo Ngày soạn:20/2/2013 Ngày dạy: 25/2-2/3/2013 TIẾT upload.123doc.net: NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN HOẶC ĐOẠN. TRÍCH A. Mục tiêu cần đạt:. Giúp học sinh :.

<span class='text_page_counter'>(286)</span> - Hiểu rõ thế nào là nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích, nhận diện chính xác một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. - Nắm vững yêu cầu đối với một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích để có cơ sở tiếp thu rèn luyện tốt kiểu bài này ở các tết tiếp theo. - Rèn kỹ năng viết văn bản nghị luận về tác phẩm truyện, đoạn trích. B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn bài Trò: Soạn bài ở nhà C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ "Viếng lăng Bác" ? Cảm nhận của em về tình cảm của VP- Người con miền nam với BH. 3- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Học sinh đọc văn bản mẫu trong sgk/61 - 62 I. Tìm hiểu bài nghị luận về tác * Giáo viên diễn giảng cho học sinh: Vấn đề nghị phẩm truyện (hoặc đoạn trích) luận chính là tư tưởng cốt lõi, là chủ đề của một 1. Phân tích ngữ liêu mẫu bài văn nghị luận. - Vấn đề nghị luận: ? Văn bản vừa đọc trên nêu ra vấn đề nghị luận gì? + Những phẩm chất đức tính đẹp đẽ ? Vấn đề nghị luận : Những phẩm chất đức tính và đáng yêu của nhân vật anh Thanh đẹp đẽ và đáng yêu của nhân vật anh thanh niên niên làm công tác khí tượng kiêm vật làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu trong lí địa cầu trong truyện ngắn "Lặng lẽ truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa" của Nguyễn Thành Sa Pa" của Nguyễn Thành Long. Long. + Hình ảnh(vẻ đẹp) anh thanh niên ? Hãy đặt tên cho bài văn trên? làm công tác khí tượng trong truyện - Học sinh thảo luận ngắn "Lặng lẽ Sa Pa" của Nguyễn - Hs1: Một vẻ đẹp nơi Sa Pa lặng lẽ. Thành Long. - Hình ảnh anh thanh niên làm công tác khí tượng - Ba luận điểm: trong truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa" của Nguyễn + LĐ1: Nhân vật anh thanh niên này Thành Long. đẹp ở tấm lòng yêu đời, yêu nghề ở ? Bàn về vẻ đẹp của anh thanh niên tác giả nêu ra tinh thần trách nhiệm cao với công mấy luận điểm? Những câu văn nào mang luận việc lắm gian khổ của mình. điểm, hãy tìm và đọc? + LĐ2: Anh thanh niên này đáng yêu - Ba luận điểm: ở chỗ "thèm người" lòng hiếu khách ? Để làm sáng tỏ các luận điểm trên tác giả đã nhiệt, ở sự quan tâm tới người khác dùng lí lẽ và dẫn chứng gì? một cách chu đáo. ? Nhận xét cách trình bày luận điểm, cách đưa dẫn + LĐ3: Người thanh niên hiếu khách chứng và lí lẽ của tác giả? và sôi nổi ấy lại rất khiêm tốn. - Dùng lí lẽ, dẫn chứng trong tác phẩm để phân - Dùng lí lẽ, dẫn chứng trong tác tích và chứng minh. phẩm để phân tích và chứng minh. - Trình bày luận điểm rõ ràng, ngắn gọn, gây sự - Trình bày luận điểm rõ ràng, ngắn chú ý cho người đọc. gọn, gây sự chú ý cho người đọc - Vấn đề nghị luận chính là tư tưởng cốt lõi, là chủ - Bố cục của văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(287)</span> đề của một bài văn nghị luận. + Mở bài: Nêu vấn đề nghị luận (Giới ? Văn bản vừa đọc trên nêu ra vấn đề nghị luận gì? thiệu nhân vật và vẻ đẹp đáng yêu ? Nhận xét cách trình bày luận điểm, cách đưa dẫn của nhân vật đã để lại ấn tượng khó chứng và lí lẽ của tác giả? phai mờ trong người đọc) ? Đọc thầm lại văn bản và chỉ rõ bố cục. Hãy nêu + Thân bài: trình bày từng vẻ đẹp của nhiệm vụ của từng phần trong văn bản? người thanh niên bằng 3 luận điểm + Mở bài: Nêu vấn đề nghị luận (Giới thiệu nhân được phân tích, chứng minh bằng lí vật và vẻ đẹp đáng yêu của nhân vật đã để lại ấn lẽ và dẫn chứng trong tác phẩm. tượng khó phai mờ trong người đọc) + Kết bài: Nâng cao vấn đề nghị luận: + Thân bài: trình bày từng vẻ đẹp của người thanh (Khẳng định vấn đề nghị luận) niên bằng 3 luận điểm được phân tích, chứng minh bằng lí lẽ và dẫn chứng trong tác phẩm. 2. Kết luận- Ghi nhớ: + Kết bài: Nâng cao vấn đề nghị luận: (Khẳng định vấn đề nghị luận) II. Luyện tập: ? Từ văn bản trên, em có thể rút ra điều gì về văn - Đấu tranh nội tâm của LH trong nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)? việc lựa chọn cái sống và cái chết: ? Yêu cầu của bài nghị luận về một tác phẩm Những mâu thuẫn giằng xé xung truyện như thế nào? quanh việc lựa chọn giữa sống và Kết luận- Ghi nhớ SGK chết. Sống thì sao? Chết thì thế nào? - Học sinh đọc. (Phân tích nội tâm nhân vật). Vì đó - Luyện tập: là quá trình chuẩn bị cho cái chết dữ - Học sinh đọc đoạn văn sgk/64. dội của nhân vật. Nói cách khác cái a) Vấn đề nghị luận: chết chỉ là kết quả của một cuộc ? Theo em vấn đề nghị luận ở đây là gì? "chiến đấu giằng xé" trong tâm hồn c) Sự nhận xét đánh giá vầ nhân vật lão Hạc. nhân vật. ? Các ý kiến ấy giúp ta hiểu thêm gì về nhân vật - Hành dộng cuối cùng của Lão chọn lão Hạc? cái chết thảm khốc, còn hơn phả + Tình phụ tử thiêng liêng, sâu sắc. + Người cha rất mực thương con, hi sinh cho con. - Đánh giá vầ nhân vật lão Hạc. + Người nông dân giàu lòng tự trọng thà "Chết + Tình phụ tử thiêng liêng, sâu sắc. trong còn hơn sống nhục" + Một người cha rất mực thương con, + Lão Hạc là người đáng thương, đáng kính, đáng hi sinh cho con. trân trọng. + Người nông dân giàu lòng tự trọng thà "Chết trong còn hơn sống nhục" + Lão Hạc là người đáng thương, đáng kính, đáng trân trọng. 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống, khái quát lại các kiến thức đã học. 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài, đọc lại các văn bản tự sự, chú ý cốt truyện, nhân vật, soạn bài Ngày soạn:20/2/2013 Ngày dạy: 25/2-2/3/2013.

<span class='text_page_counter'>(288)</span> TIẾT 119: CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN. VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH) A. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện, cần phải đạt được những yêu cầu nào? Các thao tác viết bài ra sao? - Rèn kĩ năng thực hiện các bước khi làm bài nghị luận về tác phẩm truyện. - Tích hợp với văn học và tiếng việt B. Chuẩn bị Thầy: Nghiên cứu sách hướng dẫn, soạn giáo án. Trò: SGK, xem trước bài ở nhà. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là nghị luận 1 tác phẩm truyện, sự cần thiết khi làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Các đề văn: Giáo viên ghi bảng phụ - Học sinh quan I. Đề bài nghị luận về tác phẩm sát và đọc. truyện (hoặc đoạn trích) ? Các đề bài trên đã nêu ra vấn đề nghị luận nào về tác - Đề 1: Nghị luận về thân phẩm truyện? phận người phụ nữ trong xã hội Đề 1: Nghị luận về thân phận người phụ nữ trong xã phong kiến. hội phong kiến. Yêu cầu: Qua nhân vật Vũ Đề 2: Nghị luận về diễn biến cốt truyện trong truyện Nương đề xuất những nhận xét ngắn Làng của Kim Lân. gì về thân phận người phụ nữ Đề 3: Nghị luận thân phận Thuý Kiều trong đoạn trích. trong xã hội cũ. Đề 4: Nghị luận về đời sống tình cảm gia đình qua tác - Đề 2: Nghị luận về diễn biến phẩm "Chiếc lược ngà" cốt truyện trong truyện ngắn ? Hãy quan sát và đọc thầm 4 đề trên, hãy cho biết từ Làng của Kim Lân. ngữ nào trong đề thể hiện rõ yêu cầu của đề, thể hiện Yêu cầu: Phân tích những đặc rõ thể loại? Em hãy gạch chân các từ đó? điểm nổi bật trong cốt truyện ? Như vậy các từ suy nghĩ, phân tích trong đề bài đòi của tác phẩm . hỏi phải khác nhau như thế nào? - Đề 3: Nghị luận thân phận - Suy nghĩ : Xuất phát từ sự cảm hiểu của bản thân để Thuý Kiều trong đoạn trích. đưa ra nhận xét đánh giá tác phẩm. Yêu cầu: Nêu suy nghĩ của bản - Phân tích: Từ những nét nổi bật về nội dung và nghệ thân òê thân phận Thuý Kiều thuật của tác phẩm (cốt truyện, nhân vật, sự việc, tình trong đoạn trích tiết …) để lập luận sau đó nêu nhận xét, đánh giá tác - Đề 4: Nghị luận về đời sống phẩm . tình cảm gia đình qua tác phẩm ? Từ 4 đề bài trên em có thể rút ra mấy dạng đề phân "Chiếc lược ngà" tích tác phẩm truyện - 2 Dạng đề: * Từ những nét nổi bật về nội + Dạng đề 1: Đi sâu vào việc nghị luận về nhân vật dung và nghệ thuật của tác trong tác phẩm. phẩm để lập luận sau đó nêu.

<span class='text_page_counter'>(289)</span> + Dạng đề 2: Phân tích nội dung, diễn biến cốt truyện. nhận xét, đánh giá tác phẩm . * Đề bài : Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn "Làng" của Kim Lân. II. Các bước làm bài nghị luận 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: về tác phẩm truyện 1a. Phân tích ngữ liệu mẫu. - Thể loại: Nghị luận về tác phẩm : * Đề bài : Suy nghĩ về nhân vật - Dạng đề 1: đi sâu vào nhân vật trong tác phẩm . - Yêu cầu: Nêu suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong ông Hai trong truyện ngắn "Làng" của Kim Lân. truyện ngắn "Làng" của Kim Lân. ? Để thực hiện yêu cầu của đề cần đặt những câu hỏi 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: nào để tìm ý? - Thể loại: Nghị luận về tác ? Cái gì là nét nổi bật nhất ở nhân vật ông Hai? phẩm : Dạng đề 1: đi sâu vào ? Tình yêu làng yêu nước của ông Hai nhân vật trong tác phẩm . ? Tình yêu làng yêu nước của ông Hai được bộc lộ - Yêu cầu: Nêu suy nghĩ về nhân trong tình huống nào? vật ông Hai trong truyện ngắn ? Tình cảm ấy có đặc điểm gì ở hoàn cảnh cụ thể lúc "Làng" của Kim Lân. bấy giờ? 2. Lập dàn ý: ? Những chi tiết nghệ thuật nào chứng tỏ một cách sinh a) Mở bài: Giới thiệu tác phẩm động, thú vị tình yêu làng và lòng yêu nước ấy? (Tâm và nhân vật ông Hai. trạng, cử chỉ, hành động, lời nói …) b) Thân bài: Triển khai các 2. Lập dàn ý: nhận định về tình yêu làng, yêu ? Theo em cần bổ sung không? nước của ông Hai và nghệ thuật a) mở bài: Giới thiệu tác phẩm và nhân vật ông Hai. đặc sắc của nhà văn (Làm nổi b) Thân bài: Triển khai các nhận định về tình yêu làng, bật đặc điểm của nhân vật ông yêu nước của ông Hai và nghệ thuật đặc sắc của nhà Hai và nghệ thuật của tác văn (Làm nổi bật đặc điểm của nhân vật ông Hai và phẩm) nghệ thuật của tác phẩm) c) Kết bài: Khẳng định vẻ đẹp c) Kết bài: Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật tâm hồn của nhân vật ông Hai. ông Hai. 3. Viết bài hoàn chỉnh 3. Viết bài hoàn chỉnh a) Viết đoạn mở bài: a) Viết đoạn mở bài: Giới thiệu ? Có mấy cách mở bài? tác phẩm và nêu vấn đề mình sẽ - 2 cách mở bài: + Nêu trực tiếp những suy nghĩ phân tích. + Từ khái quát đến cụ thể. b) Viết thân bài: ? Dù mở bài bằng cách nào cũng phải đạt yêu cầu gì? c) Kết bài: Học sinh đọc sgk. - Giới thiệu tác phẩm và nêu vấn đề mình 4. Đọc và sửa chữa - Giới thiệu tác phẩm và nêu vấn đề mình sẽ phân tích. 2b.Tổng kết ghi nhớ sgk b) Viết thân bài: Lần lượt trình bày các luận điểm về III. Luyện tập: nhân vật ông hai theo dàn bài (2 luận điểm) - Giáo viên Suy ngĩ của em về truyện ngắn chia lớp làm 2 nhóm viết bài. "Lão Hạc" của Nam Cao. - Yêu cầu mỗi luận điểm cần có sự phân tích chứng - Dạng đề 2: Đi sâu vào nội minh bằng dẫn chứng cụ thể. dung và nghệ thuật của tác - Các nhóm đọc và nhận xét bài nhau..

<span class='text_page_counter'>(290)</span> - Giáo viên cho điểm. phẩm Lão Hạc. c) Kết bài: Học sinh đọc sgk. - Thể loại: Nghị luận về tác 4. Đọc và sửa chữa: Học sinh đọc, phát hiện lỗi sai và phẩm truyện. sửa lại. 4. Củng cố: Các dạng đề NL về một TP truyện hoặc ĐT, dàn ý chung của dạng bài này. 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà học phần ghi nhớ sgk Ngày soạn:20/2/2013 Ngày dạy: 25/2-2/3/2013 TIẾT 120: LUYỆN TẬP LÀM VĂN NGHỊ LUẬN. VỀ MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh + Củng cố tri thức về yêu cầu,cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) đã học. + Giúp học sinh nắm vững, thành thạo thêm kĩ năng tìm ý lập ý, kĩ năng viết bài nghị luận về tác phẩm (đoạn trích). + Rèn kỹ năng viết văn bản NL về TP truyện (hoặc đoạn trích). B. Chuẩn bị Thầy: Soạn giáo án. Trò: SGK, xem bài ở nhà. C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu các bước làm bài văn Nghị luận một tác phẩm truyện (đoạn trích)? 3. Bài mới: Họat động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Thế nào là nghị luận một tác phẩm truyện hoặc đoạn I. Ôn lại lí thuyết : trích? Nêu các dạng đề mà em biết? II. Luyện tập: * Luyện tập: Cảm nhận của em về đoạn trích - Giáo viên ghi đề bài: Cảm nhận của em về đoạn trích "Chiếc lược ngà" "Chiếc lược ngà" * Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý. ? Trước một đề tập làm văn nghị luận như trên, em - Thể loại: Nghị luận phải làm theo những bước nào? - Nội dung: Đoạn trích "Chiếc * Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý. lược ngà"của Nguyễn Quang Sáng - Đọc kĩ đề (chú ý từ quan trọng) * Bước 2: Lập dàn ý: - Xác định yêu cầu của đề 1, Mở bài: - Thể loại: nghị luận (Cảm nhận về đoạn trích) - Giới thiệu vài nét về tác giả, tác - Nội dung : Đoạn trích "Chiếc lược ngà"của NQS. phẩm và đoạn trích. * Bước 2: Lập dàn ý: 2, Thân bài: Triển khai các luận 1, Mở bài: ? Nêu yêu cầu của mở bài? điểm - Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm và đoạn trích. - Luận điểm 1: Tình cảm cha con 2, Thân bài: Triển khai các luận điểm sâu nặng. Giáo viên hướng dẫn học sinh khai thác luận điểm, + Luận cứ 1: Cuộc gặp gỡ giữa hai.

<span class='text_page_counter'>(291)</span> luận cứ, lựa chọn dẫn chứng tiêu biểu. cha con sau 8 năm xa cách. Dẫn + Luận điểm 1: Tình cảm cha con sâu nặng. chứng: Thái độ và tình cảm của bé - Luận cứ 1: Cuộc gặp gỡ giữa hai cha con sau 8 năm Thu trước và sau khi nhận ông Sáu xa cách. Dẫn chứng: Thái độ và tình cảm của bé Thu là cha. trước và sau khi nhận ông Sáu là cha. + Luận cứ 2: ở khu căn cứ, ông - Luận cứ 2: ở khu căn cứ, ông Sáu làm lược tặng con. Sáu còn làm lược tặng con. Dẫn chứng: Tâm trạng của ông Sáu sau khi chhia tay - Luận điểm 2: Nghệ thuật kể con, quá trình ông Sáu làm chiếc lược ngà, lời trăn trối chuyện của ông trước lúc hi sinh … - Cốt truyện chặt chẽ với nhiều + Luận điểm 2: Nghệ thuật kể chuyện yếu tố bất ngờ nhưng hợp lí. ? Nghệ thuật kể chuện của tác giả hấp dẫn ở điểm nào? + Bé Thu nhận ra cha khi ông Sáu - Cốt truyện chặt chẽ với nhiều yếu tố bất ngờ, hợp lí. về thăm nhà qua 8 năm xa cách. + Bé Thu nhận ra cha khi ông Sáu về thăm nhà qua 8 + Biểu lộ tình cảm nồng nhiệt và năm xa cách. xúc động trước lúc chia tay + Biểu lộ tình cảm nồng nhiệt và xúc động trước lúc + Sự bất ngờ gây hứng thú cho chia tay người đọc. + Sự bất ngờ gây hứng thú cho người đọc. + Cuộc gặp gỡ tình cờ nhân vật + Cuộc gặp gỡ tình cờ nhân vật - người kể chuyện với người kể chuyện với bé Thu bé Thu + Lựa chọn ngôi kể phù hợp: Truyện kể ở ngôi + Lựa chọn ngôi kể phù hợp: thứ nhất + Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật (nhất là trẻ Truyện kể ở ngôi thứ nhất thơ) chính xác và hợp lí. + Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật + Ngôn ngữ tự nhiên, lời kể hấp dẫn. (nhất là trẻ thơ) chính xác và hợp + Kể xen miêu tả. Giọng kể giàu cảm xúc, chân thực, lí. sinh động, giàu sức thuyết phục. + Ngôn ngữ tự nhiên, lời kể hấp 3, Kết bài: Khái quát tổng hợp lại nội dung và nghệ dẫn. thuật của đoạn trích. + Kể xen miêu tả. Giọng kể giàu - Tình cha con thắm thiết sâu nặng trong hoàn cảnh éo cảm xúc, chân thực, sinh động, le của cuộc chiến tranh. giàu sức thuyết phục. - Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, miêu tả tính cách 3, Kết bài: Khái quát tổng hợp lại nhân vật đặc sắc, thể hiện tình cảm sâu sắc của tác giả: ND và nghệ thuật của đoạn trích. cảm thông, chia sẻ, trân trọng. * Bước 3: Viết bài * Bước 4: - Cho học sinh đọc lại toàn bộ. 4. Củng cố: Rút kinh nghiệm giờ luyện tập 5. Hướng dẫn về nhà: Tiếp tục hoàn thiện bài viết. Ngày 25 tháng 3 năm 2013. Đủ giáo án tuần 26. Ký Duyệt: TUẦN 27 Ngày soạn: 1/3/2013 Ngày dạy: 4 - 9/3/2013.

<span class='text_page_counter'>(292)</span> TIẾT 121: SANG THU Hữu Thỉnh A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Qua tiết học bồi dưỡng cảm nhận tâm hồn yêu thiên nhiên, cảm nhận sự chuyển đổi tinh tế của thiên nhiên. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh năng lực cảm thụ thơ ca cho học sinh. Tích hợp với Tiếng Việt và tập làm văn. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh có tình yêu thiên nhiên quê hương, đất nước. B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án. Trò: Đọc và soạn bài ở nhà C. Tiến trìnhf lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ "Viếng lăng Bác", Nêu cảm nhận của em về khổ thơ đầu của bài thơ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Tìm hiểu chung. I. Đọc, tìm hiểu ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm chung - Hs: Trả lời theo sách giáo khoa. - Tác giả: ? Nêu xuất xứ và hoàn cảnh ra đời của bài thơ? - Tác phẩm: - Bài thơ được sáng tác vào năm 1977, - Bài thơ được sáng - Bài thơ rút từ tập Từ chiến hào đến thành phố, NXB Văn học tác vào năm 1977, Hà Nội, 1991. - Bài thơ rút từ tập * Giáo viên: Giọng đọc chậm rãi rõ ràng và mạch lạc, phù hợp Từ chiến hào đến với thể thơ 5 chữ. Nhiều câu đọc giọng êm ái, nhẹ nhàng thành phố, NXB - Thể thơ: Ngũ ngôn (5 chữ) Văn học Hà Nội, ? Phương thức biểu đạt của văn bản là gì? 1991. - Miêu tả kết hợp với biểu cảm. - Thể thơ: Ngũ ? Văn bản có thể được chia thành mấy phần, ý chính từng phần ngôn + Cảm nhận không gian làng quê sang thu (khổ thơ thứ nhất) - Phương thức biểu + Cảm nhận không gian đất trời sang thu (2 khổ thơ cuối) đạt: Miêu tả kết hợp biểu cảm. * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết. Khổ thơ thứ nhất II. Đọc và tìm hiểu ? Con người cảm giác sang thu bắt đầu bằng những dấu hiệu văn bản: nào? 1. Khổ thơ thứ nhất ? Từ "bỗng"diễn tả trạng thái nào của sự cảm nhận? Bỗng nhận ra - Cảm giác ngạc nhiên, bất ngờ trước sự thay đổi của thời tiết hương ổi ? Em cảm nhận như thế nào về cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh Phả vào trong gió của nhà thơ trong khổ thơ đầu. se.

<span class='text_page_counter'>(293)</span> - Phả vào: Toả vào, trộn lẫn vào gió se lạnh Mùi hương ổi toả - Gió se: Gió heo may, hơi lạnh  Làm thức dậy cả không gian vườn ngõ ? Không chỉ cảm nhận mùa thu về qua hương ổi mà nhà thơ còn nhận thấy điều gì đặc biệt của thiên nhiên nữa? ? Lời thơ " Sương chùng chình qua ngõ " gợi cho em liên tưởng như thế nào? Sử dụng nghệ thuật gì? - Hạt sương nhỏ li ti giăng mắc nhẹ nhàng như cố ý chuyển động chậm lại, chuyển sang thu. - Sử dụng từ láy kết hợp với nhân hoá. ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật này? - Làm cho hạt sương sớm mai như có tâm hồn có cảm nhận riêng, sương như ngưng đọng lại như không muốn chuyển sang. Cảnh sang thu của tạo vật đã thấp thoáng hồn người: bịn rịn, lưu luyến đến chùng chình. ? Như vậy, thu sang trong biểu hiện của hương ổi, trong gió se nơi ngõ xóm trong sự chùng chình của giọt sương mai. Nhưng vì sao nhà thơ lại viết "Hình thư thu đã về" ? - Hình như có một chút chưa thật rõ ràng trong cảm nhận. ? Từ đó, em cảm nhận gì từ tâm hồn nhà thơ trước thu? - Nhạy cảm, yêu TN, thời tiết thu và cuộc sống nơi làng quê. Khổ thơ thứ 2: ? Đất trời sang thu được TG miêu tả qua hình ảnh không gian nào? - Sông, chim, mây. ? Một cảnh tượng như thế nào được gợi lên từ lời thơ "Sông được lúc dềnh dàng" ? - Mặt nước sông dâng lên nhưng không cuộn chảy mà lặng lẽ, phẳng lặng. - Dòng sông thướt tha mềm mại, hiền hoà trôi một cách nhàn hạ, thanh thản. ? Do cánh chim vội vã là cánh chim như thế nào? Cánh chim này báo hiệu điều gì? - Cánh chim vội vã bay về phương Nam tránh rét. Báo hiệu hết hạ sang thu. ? Cảm nhận của em về hình ảnh "Có đám mây mùa hạ- Vắt nửa mình sang thu" - Gợi hình ảnh đám mây mùa hạ còn sót lại trên bầu trời đã bắt đầu xanh trong. Đám mây mỏng, kéo dài đang bước vào ngưỡng cửa mùa thu. ? Nghệ thuật của khổ thơ này có gì đặc biệt? - Sử dụng hàng loạt từ láy gợi tả, hình ảnh được cảm nhận tinh. - Cảm giác ngạc nhiên, bất ngờ trước sự thay đổi của thời tiết - Khổ thơ đã làm nổi bật những cảm nhận ban đầu của tác giả về cảnh sang thu của đất trời. Thiên nhiên được cảm nhận từ những gì vô hình (hương , gió), mờ ảo (sương) 2. Khổ thơ 2 và 3 - Sự thay đổi của đất trời sang thu, tất cả không gian cảnh vật như đang chuyển mình từ từ điềm tĩnh bước sang thu. Đã vơi dần cơn mưa. Sấm cũng bớt bất ngờ - Nắng, mưa, sấm ẩn dụ cho những thay đổi vang động của cuộc đời, của xã hội đó cũng là thay đổi của tuổi đời sang thu..

<span class='text_page_counter'>(294)</span> tế kết hợp với trí tưởng tượng bay bổng. ? Từ đó, bức tranh mùa thu hiện lên như thế nào? - Sự thay đổi của đất trời sang thu, tất cả không gian cảnh vật như đang chuyển mình từ từ điềm tĩnh bước sang thu. Khổ thơ thứ 3: ? Con người còn cảm thấy những biểu hiện khác biệt nào của thời tiết khi chuyển từ hạ sang thu? Những hình ảnh nào của thiên nhiên được nhà thơ cảm nhận? - Nhà thơ cảm nhận qua nắng, mưa,sấm. ? Dựa vào ý chính của các câu thơ em hãy tái hiện lại không gian, cảnh sắc thiên nhiên lúc giao mùa giữa hạ sang thu? - Nắng cuối hạ vẫn còn nồng, còn sáng nhưng đã nhạt dần. Cơn mưa rào mùa hạ ít dần, thưa dần, không còn ào ạt bất ngờ nữa. Tiếng sấm cũng bớt đi, không còn đột ngột xuất hiện như trước nữa. Tất cả đều chầm chậm không bất ngờ, không vội vã. ? Qua đó em có cảm nhận gì trước cảnh đất trời sang thu? - Cảnh vật thời tiết thay đổi. Tất cả còn những dấu hiệu của mùa hạ nhưng giảm dần về mức độ, cường độ … lặng lẽ vào thhu. ? Trước cảnh đất trời sang thu nhà thơ thể hiện suy ngẫm về cuộc đời. Theo em câu thơ nào gợi tả điều đó? Hình ảnh thơ nào cho em liên tưởng tới điều đó? - Hình ảnh "Trên hàng cây đứng tuổi" - Mang ý nghĩa ẩn dụ: Nắng, mưa, sấm ẩn dụ cho những thay đổi vang động của cuộc đời, của xã hội đó cũng là thay đổi của tuổi đời sang thu. Từ những thay đổi của mùa thu thiên nhiên, liên tưởng đến sự thay đổi của mùa thu đời người. ? Từ ý nghĩa ẩn dụ trên em hiểu gì về con người trước lúc sang thu? + Con người chấp nhận bình tĩnh, tự tin. + Con người yêu thiên nhiên, yêu đất nước, yêu cuộc sống. * Hoạt động III: Tổng kết. ? Giá trị nghệ thuật được Hữu Thỉnh thể hiện qua bài thơ. - Sử dụng nghệ thuật nhân hoá, liên tưởng đến con người từng trải, chỉ sự chín chắn trưởng thành của con người. ? Qua đó tác giả muốn nói với người đọc điều gì. - Hs: Nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ và đọc Ghi nhớ SGK * Hoạt động IV: Luyện Tập - Bài thơ cho ta thấy tình cảm gì của tác giả với thiên nhiên, đất nước đọc lại bài thơ. - Khổ thơ mang đậm tính suy ngẫm, triết lí, phù hợp với không gian vào thu.. III. Tổng kết- Ghi nhớ: 1. Nghệ thuật 2. Nội dung IV. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(295)</span> 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại nội dung bài học, Khái quát lại giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ. 5. Hướng dẫn: Học thuộc lòng bài thơ, cảm nhận cái hay, cái đẹp của khổ thơ thứ 3. Ngày soạn: 1/3/2013 Ngày dạy: 4 - 9/3/2013 NÓI VỚI CON. Y Phương I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Qua tiết học gúp học sinh cảm nhận được: - Tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình yêu quê hương sâu nặng cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc mình qua lời thơ của Y Phương. - Hiểu được cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh, cụ thể, gợi cảm của thơ ca miền núi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ luyện cho học sinh năng cảm nhận thơ ca hiện đại. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu thương, kính trọng cha mẹ. B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án. Trò: Đọc và soạn bài ở nhà C. Tiến trìnhf lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ "Sang thu", Nêu cảm nhận của em về khổ thơ đầu của bài thơ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Đọc tìm hiểu chung I. Đọc, tìm hiểu chung. ? Nêu những hiểu biết về tác giả và tác phẩm - Tác giả: * Giáo viên : Thơ của ông thể hiện tâm hồn chân thật, mạnh mẽ và - Tác phẩm: trong sáng, cách tư duy đầy hình ảnh của con người Miền núi. - Thể thơ: Tự do. ? Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? - Phương thức biểu - Bài thơ trích trong cuốn thơ Việt Nam (1945 - 1985). đạt: Biểu cảm kết * Gv: Giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết như lời nhắn nhủ. hợp miêu tả. * Học sinh đọc, giáo viên nhận xét. - Bố cục: Hai phần. ? Văn bản "Nói với con" là bài thơ trữ tình. Vậy theo em nhân vật trữ tình ở đây là ai? (Nhân vật trữ tình là người cha) ? Phương thức biểu đạt của văn bản là gì? - Biểu cảm kết hợp với tự sự và miêu tả. ? Thể thơ: Thể thơ tự do ? Bài thơ có thể chia thành mấy phần, nội dung từng phần + Phần1: Khổ thơ 1 - Nói với con về tình cảm cội nguồn. + Phần 2: Khổ thơ 2 - Nói với con về sức sống bền bỉ mãnh liệt cuả.

<span class='text_page_counter'>(296)</span> quê hương. * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết. - Học sinh đọc khổ thơ 1 ? 4 câu thơ đầu nhà thơ nói đến hình ảnh của ai? Nhà thơ diễn tả tình cảm cội nguồn nào? - Con còn thơ bé, đang chập chững bước đi trong sự chờ đón mừng vui của cha mẹ. * Tình cảm gia đình. ? Từ lời thơ em hình dung như thế nào về không khí gia đình? - Không khí gia đình đầm ấm, quấn quýt. Từng bước đi, từng tiếng nói của con tiếng cười của con đều được cha mẹ chăm chút. Con lớn lên từng ngày trong sự yêu thương, nâng đón và mong chờ của cha mẹ. ? Lời thơ, cách sử dụng từ ngữ nói về tình cảm của nhà thơ có gì đặc biệt? - Sử dụng từ ngữ h/ả mộc mạc, gần gũi "Một bước chạm tiếng nóihai bước chạm tiếng cười" - Sử dụng điệp từ "chạm""bước tới"Cách hình dung của người miền núi chân thực gợi cảm  Cảm xúc chân thành ? Vì sao người cha nói với con điều đầu tiên lại là về tình cảm gđ? - Học sinh thảo luận: - Tình cảm gia đình đó là tình cảm ruột thịt, cội nguồn của mỗi người từ gia đình. - Học sinh đọc câu thơ tiếp theo ở đoạn 1. ? Từ tình cảm gia đình nhà thơ tiếp tục mạch cảm xúc của mình, nhà thơ đã nói với con về điều gì? - Người đồng minh yêu lắm con ơi! ? Cách nói trên có gì đặc biệt? Có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện cảm xúc? - Cách nói mộc mạc, gần gũi với lời ăn tiếng nói của người MN - Lời thơ bộc lộ cảm xúc trực tiếp của nhà thơ, yêu mến của người đồng minh như thế nào? (Lí do nào người đồng minh yêu lắm?) ? Hai câu thơ gợi cho em suy nghĩ gì về cuộc sống của đồng bào miền núi? - Cuộc sống lao động đầy chất thơ, cần cù và tươi vui của người dân lao động miền núi.  Hình ảnh thơ vừa gợi ra công việc lao động cụ thể vừa diễn tả đời sống sinh hoạt tinh thần của người miền núi. ? Em cảm nhận về lời thơ tiếp theo như thế nào? Nhà thơ đã dùng cách nói như thế nào? - Rừng cho hoa: Hoa- vẻ đẹp thiên nhiên - Con đường cho những tấm lòng: Tấm lòng- Vẻ đẹp của tình người. II. Đọc và tìm hiểu văn bản 1. Nói với con về tình cảm cội nguồn. (Khổ thơ 1). - Không khí gia đình đầm ấm, quấn quýt. Từng bước đi, từng tiếng nói của con tiếng cười của con đều được cha mẹ chăm chút. Con lớn lên từng ngày trong sự yêu thương, nâng đón và mong chờ của cha mẹ.. - Cuộc sống lao động đầy chất thơ, cần cù và tươi vui của người dân lao động miền núi.. - Nhà thơ nghĩ về ngày cưới của mình, nghĩ tới cội nguồn của hạnh phúc..

<span class='text_page_counter'>(297)</span> ? Nhà thơ còn nói với con về điều gì nữa? - Cha mẹ mãi nhớ về ngày cưới- Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời. - Nhà thơ nghĩ về ngày cưới của mình, nghĩ tới cội nguồn của hạnh phúc. ? Chi tiết này cho em liên tưởng tới cuộc sống qh như thế nào? - Con người yêu thương nhau trong sáng và hạnh phúc. ? Từ đoạn thơ, em có cảm nhận gì về quê hương của tác giả? Từ đó điều người cha muốn nói với người con là gì? - Quê hương mang vẻ đẹp truyền thống về vật chất và tinh thần, giàu tình nghĩa. - Người cha muốn con phải nhớ tới cội nguồn, yêu quý, tự hào về quê hương gia đình mình Khổ thơ thứ 2: Sức sống bền bỉ, mãnh liệt của con người quê hương. - Học sinh đọc khổ 2: ? Mở đầu khổ thơ thứ 2 nhà thơ diễn tả cảm xúc gì? "Người đồng mình thương lắm con ơi" ? Người đồng minh thương lắm ở những điểm nào? Cao đo nỗi buồn- Xa nuôi chí lớn ? Nhận xét cấu trúc của 2 câu thơ này? - 2 câu thơ ngắn, cấu trúc đăng đối như tục ngữ. ? Qua đó, em thấy nhà thơ diễn tả như thế nào về con người MN? - Người đồng mình - có chí lớn, có bản lĩnh vượt lên mọi khó khăn gian khổ. ? Cuộc sống gian khổ của người đồng mình được gợi nhắc qua chi tiết điển hình nào? - Sống trên đá … không lo cực nhọc. ? Qua đó em hình dung như thế nào về cuộc sống ở nơi đó? - Cuộc sống với thiên nhiên hiểm trở, khó khăn. ? Nhắc lại sự khó khăn đó người cha mong muốn điều gì ở con? - Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn … không chê …  Muốn con không quên và thương quý mảnh đất, con người nơi quê hương gian khó, trân trọng nơi quê hương, làng bản của mình. ? Nhận xét về cách diễn đạt trong đoạn thơ trên? - Lặp từ ngữ "sống, không chê, người đồng mình", sử dụng phép so sánh. ? Người đồng mình hiện lên với những phẩm chất tốt đẹp nào qua lời của cha nói với con? - Đó là những con người can trường dũng cảm, có ý chí vượt lên gian khổ, yêu quý và gắn bó với mảnh đất quê hương. ? Em cảm nhận ntn về lời thơ "Người đồng mình thô sơ da thịt - Chân chất, khoẻ mạnh, tự chủ trong cuộc sống. - Người cha muốn con phải nhớ tới cội nguồn, yêu quý, tự hào về quê hương gia đình mình.. 2. Sức sống bền bỉ, mãnh liệt của con người quê hương. - Người cha muốn hắc con không quên cội nguồn dân tộc. - Khẳng định con người không bé nhỏ, có ý chí khí phách vươn lên trong gian khổ. Con cần noi gương tiếp bước vẻ vang, không được đánh mất mình.. - Người cha yêu con, mong con khôn lớn trưởng thành, phát huy nét đẹp của người đồng.

<span class='text_page_counter'>(298)</span> ? Lời thơ tiếp theo "Người đồng mình … thì làm phong tục" gợi cho mình, sống có nghĩa em cảm nghĩ gì? tình thuỷ chung với - Người đồng mình lao động tạo để tồn tại, giữ vững truyền thống quê hương. dân tộc không chịu chùn bước trước khó khăn, gian khổ. - Giữ vững bản sắc dân tộc, ý chí sống can trường dũng cảm. ? Vì sao người cha nói với con về điều này? - Nhắc con không quên cội nguồn dân tộc. ? Người cha nói với con về người đồng mình chẳng mấy ai nhỏ bé và không bao giờ nhỏ bé được? Em hiểu thế nào về ý muốn của người cha? - ? Từ nhỏ bé được lặp lại có ý nghĩa như thế nào? - Khẳng định con người không bé nhỏ, có ý chí khí phách vươn lên trong gian khổ. ? Qua những lời nói với con, tình cảm nào của người cha với quê hương được bộc lộ? Người cha bộc lộ tinhfcamr gì với con? - Thương quê hương gian lao vất vả. - Tự hào về khí phách và ý chí vươn lên của con người nơi quê III. Tổng kết- Ghi hương nhớ - Yêu quý bản sắc văn hoá riêng của dân tộc. 1. Nghệ thuật * Hoạt động III: Tổng kết. ? Giá trị nghệ thuật được Y Phương thể hiện qua văn bản Nói với 2. Nội dung con. - Cách nói mộc mạc, gần gũi với lời ăn tiếng nói của người miền núi. - Lời thơ bộc lộ cảm xúc trực tiếp của nhà thơ, yêu mến của người IV. Luyện tập: đồng minh như thế nào ? Qua đó tác giả muốn nói với người đọc điều gì. * Hoạt động IV: Luyện tập ? Bài thơ cho em suy nghĩ gì về tình cảm với quê hương? 4. Củng cố: Tình cảm của người cha với con qua văn bản "Nói với con"- Y Phương. 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc lòng bài thơ, cảm nhận 4 câu thơ đầu. Ngày soạn: 1/3/2013 Ngày dạy: 4 - 9/3/2013 TIẾT 123: NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý. A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Qua tiết học, gúp học sinh hiểu được - Giúp học sinh hiểu được khái niệm về nghĩa tường minh và hàm ý. - Biết xác định nghĩa tường minh và hàm ý. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nhận biết nghĩa tường minh và hàm ý. Tích hợp với văn học và tập làm văn..

<span class='text_page_counter'>(299)</span> 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức sử dụng cách nói hàm ý, tường minh trong giao tiếp. B. Chuẩn bị Thầy: Soạn giáo án, Bảng phụ Trò: Xem bài ở nhà, SGK C. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là liên kết câu, liên kết đoạn văn, cho ví dụ minh hoạ. 3 - Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Học sinh đọc ví dụ trên bảng phụ. I. Phân biệt nghĩa tường ? Câu "Trời ơi! chỉ còn năm phút" em hiểu anh thanh niên minh và hàm ý muốn nói điều gì? 1. Phân tích ngữ liệu mẫu ? Vì sao anh không nói thẳng điều đó với cô gái và ông hoạ - Anh thanh niên muốn sĩ? nói: anh rất tiếc vì thời - Học sinh thảo luận,nêu ý kiến: gian còn lại quá ít. + Anh thanh niên muốn nói: anh rất tiếc vì thời gian còn lại - Anh không muốn nói quá ít. Nhưng anh không muốn nói thẳng điều đó, có thể vì thẳng điều đó, có thể vì ngại ngùng hoặc vì muốn che giấu tình cảm của mình. (Câu ngại ngùng hoặc vì muốn nói của anh có ẩn ý) che giấu tình cảm của ? Câu "ồ ! Cô còn quên chiếc mùi soa đây này" Anh thanh mình. (Câu nói của anh có niên nói điều này có ẩn ý gì khác không? ẩn ý) - Học sinh thảo luận nêu ý kiến: - Câu "ồ ! Cô còn quên + Không ẩn chứa ý gì khác, anh đã thông báo trực tiếp cho chiếc mùi soa đây các cô gái biết là cô đã quên chiếc khăn mùi soa. này"không có ẩn ý nào. * Giáo viên: Nội dung truyền đạt ở câu 1  nghĩa hàm ẩn + Câu 1  Được hiểu Nội dung truyền đạt ở câu 2  nghĩa tường minh. theo nghĩa hàm ý. ? Vậy em hiểu thế nào là nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn + Câu 2  Được hiểu (hàm ý) theo nghĩa tường minh. - Hs nêu cách hiểu. ? Đọc ghi nhớ sgk/75. * BT nhanh: Chỉ ra nghĩa tường minh và hàm ý. Nếu là hàm ý, hãy giải thích rõ câu đó hàm ý gì? 2. Tổng kết- Ghi nhớ. a) Nguyễn Trãi hiệu là ức Trai, sinh năm 1380 mất năm 1442. Ông là tác giả của bài "Bình ngô đại cáo" , "ức Trai IV. Luyện tập: thi tập" , "Quốc âm thi tập" … Ông là vị anh hùng dân tộc thuở Bình Ngô 1. Bài tập 1:  Nghĩa tường minh a) Câu cho thấy hoạ sĩ b) Đi một ngày đàng học một sàng khôn chưa muốn chia tay anh  hàm ý đi nhiều sẽ mở mang tầm hiểu biết thanh niên: c) Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng: Nhà hoạ sĩ tặc lưỡi đứng Tre non đủ lá đan sàng nên chăng dậy Đan sàng thiếp cũng xin vâng b) ...Mặt đỏ ửng, nhận lại.

<span class='text_page_counter'>(300)</span> Tre vừa đủ lá non chăng hỡi chàng. Hàm ý: Lời tỏ tình trao duyên của chàng trai với cô gái chàng trai muốn cưới cô gái về làm vợ. d) "Nắng này thì bỏ mẹ chúng nó"  chứa hàm ý ông mong nắng cho Tây chết mệt. * Tình huống: 1. Bạn rủ em đi xem phim nhưng em ngại không dám từ chối thẳng vì sợ bạn buồn, em đã đưa ra lí do để bạn hiểu rằng em từ choói lời mời đó. A. Ngày mai, đi xem phim đi. Tớ có vé đây rồi! B. Rất tiếc tớ phải cùng mẹ về quê. + Hàm ý có thể chối bỏ được: Người nói luôn luôn có thể chối bỏ rằng họ không thông báo hàm ý nào đó trong lời nói của mình, tức là người nói không chịu trách nhiệm về hàm ý chứa trong lời nói của chính họ (chối bỏ trách nhiệm) + Khi giao tiếp phải thận trọng chú ý tình huống giao tiếp. 2. Trong giờ kiểm tra, hai bạn ngồi cạnh nhau, đều không thuộc bài. Người nọ bảo người kia: Cô giáo quay lên rồi, hoạt động đi và nhớ hỗ trợ nhé và người kia đã thực hiện hành vi quay cóp. Nếu bị cô giáo phát hiện thì chỉ có người kia phải chịu trách nhiệm thôi còn bạn thông báo thì không bị sao cả. 4. Củng cố: Nghĩa tường minh, hàm ý 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà làm bài tập soạn bài. chiếc mùi soa và quay vội đi. - Cô gái bối rối tới vụng về vì ngượng. Cô ngượng vì định kín đáo để lại chiếc khăn làm kỉ vật cho người thanh niên, thế mà anh quá thật thà tưởng cô bỏ quên nên gọi để trả lại. Bài tập 2: Tuổi già, cần nước chè ; ở Lào Cai đi sớm quá ! Hàm ý: Ông hoạ sĩ chưa kịp uống nước chè đấy. 3. Bài tập 3: - Vô ăn cơm … - Cơm chín rồi  Câu có chứa hàm ý, Thu có ý mời ông Sáu và ăn cơm.. Ngày soạn: 1/3/2013 Ngày dạy: 4 - 9/3/2013 TIẾT 124: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ. A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Qua tiết học giúp học sinh hiểu rõ thế nào là nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. Nắm vững các yêu cầu đối với bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở tiết tiếp theo. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tạo lập văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tiếp thu kiến thức về văn bản nghị luận đoạn thơ, bài thơ. B. Chuẩn bị Thầy: Soạn bài Trò học. Soạn bài C. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(301)</span> 2- Kiểm tra bài cũ: ? Sự khác nhau gữa bài NL về một vấn đề tư tưởng đạo lý vứi kiểu bài NL một sự việc hiện tượng 3- Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: I. Tìm hiểu bài nghị luận về ? Học sinh đọc văn bản sgk một đoạn thơ, bài thơ - Khát vọng hoà nhập, hiến dâng cho đời. 1. Phân tích ngữ liệu mẫu. ? Vấn đề được nghị luận của văn bản này là gì? - Hình ảnh mùa xuân và tình - Hình ảnh mùa xuân và tình cảm thiết tha của Thanh cảm thiết tha của Thanh Hải Hải trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ. trong bài thơ Mùa xuân nho ? Văn bản trên nêu lên những luận điểm gì về hình ảnh nhỏ. mùa xuân trong bài thơ " Mùa xuân nho nhỏ".? Học sinh - Hình ảnh mùa xuân trong bài thảo luận, nêu ý kiến. thơ của Thanh Hải mang nhiều - L Đ1: Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ của Thanh Hải tầng ý nghĩa, trong đó hình ảnh mang nhiều tầng ý nghĩa, trong đó hình ảnh nào cũng nào cũng thật gợi cảm, thật thật gợi cảm, thật đáng yêu. đáng yêu. - L Đ2: Hình ảnh mùa xuân rạo rực của thiên nhiên, đất - Hình ảnh mùa xuân rạo rực nước trong cảm xúc thiết tha trìu mến của nhà thơ. của thiên nhiên, đất nước trong ? Người viết đã thể hiện những luận cứ nào để làm sáng cảm xúc thiết tha trìu mến của tỏ các luận điểm đó?  Luận cứ: Một loạt những hình nhà thơ. ảnh: * Dòng sông, bông hoa tím, lộc * Lộc, âm thanh, ngôn từ. * Dòng sông, bông hoa tím, lộc * Liên tưởng mùa xuân của đất * Lộc, âm thanh, ngôn từ. nước 4 ngàn năm. * Liên tưởng mùa xuân của đất nước 4 ngàn năm. - L Đ3: Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát vọng - Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ hoà nhập dâng hiến được nối kết tự nhiên với hình ảnh thể hiện khát vọng hoà nhập dâng hiến được nối kết tự nhiên mùa xuân của thiên nhiên đất nước. với hình ảnh mùa xuân của  Luận cứ: + Hình ảnh thơ đặc sắc thiên nhiên đất nước. + Cảm xúc - giọng điệu trữ tình + Biện pháp nghệ thuật của bài thơ, kết cấu của bài thơ.  Luận cứ: ? Nhận xét về bố cục của văn bản ? Chỉ ra giới hạn các + Hình ảnh thơ đặc sắc + Cảm xúc - giọng điệu trữ tình phần Mở bài - Thân bài và kết bài? + Biện pháp nghệ thuật của bài Đ1 : Mở bài thơ, kết cấu của bài thơ. Đ2, Đ3, Đ4,5 : Thân bài - Bố cục: ba phần Đ6: Kết bài ? Đọc lại từng phần mở, thân, kết của bài cho biết + Mở bài: + Giới thiệu tác giả, bài thơ. nhiệm vụ của từng phần như thế nào? + Bước đầu đánh giá khái quát - Mở bài: về nội dung của bài thơ. + Giới thiệu tác giả, bài thơ. + Bước đầu đánh giá khái quát về nội dung của + Thân bài: Triển khai lần lượt từng luận điểm. * Ba luận bài thơ. điểm: Từng luận điểm đều có - Thân bài: Triển khai lần lượt từng luận điểm..

<span class='text_page_counter'>(302)</span> Hệ thống luận điểm, luận cứ. * 3 luận điểm: Từng luận điểm đều có luận cứ: Gồm lí lẽ và phân tích các dẫn chứng, đưa dẫn chứng trích từ bài thơ. - Kết bài: Khái quát giá trị, ý nghĩa của bài thơ. ? Nhận xét giữa các phần có sự liên kết, mạch lạc không? chỉ ra những từ ngữ có tác dụng liên kết ? - Có sự liên kết mạch lạc, có các câu chuyển ý. + Đ1 (Mở bài) với Đ2 (của thân bài) liên kết bằng phép lặp "Hình ảnh mùa xuân " + Đ3 liên kết Đ4 bằng "Từ rung cảm …. nguyện ước chân thành" + Đ4 liên kết Đ5 bằng "Đó chính là hình ảnh một mùa xuân nho nhỏ" + Đ5 liên kết Đ6 bằng "Như vậy, giữa các khổ các phần…" ? Em hãy nhận xét gì về cách diễn đạt của bài văn? - Cách diễn đạt co sự liên kết tự nhiên về ý, cùng làm sáng tỏ luận điểm. Lời văn toát lên những rung động trước sự đặc sắc của hình ảnh, giọng điệu thơ, sự đồng cảm với nhà thơ Thanh hải. * Văn bản trên nghị luận về bài thơ mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải. ? Vậy theo em thế nào là nghị luận về một bài thơ ? đoạn thơ ? ? Đọc ghi nhớ SGK/78. luận cứ: Gồm lí lẽ và phân tích các dẫn chứng, đưa dẫn chứng trích từ bài thơ. + Kết bài: Khái quát giá trị, ý nghĩa của bài thơ. - Có sự liên kết mạch lạc, có các câu chuyển ý. + Đ1 (Mở bài) với Đ2 (của thân bài) liên kết bằng phép lặp "Hình ảnh mùa xuân " + Đ3 liên kết Đ4 bằng "Từ rung cảm …. nguyện ước chân thành" + Đ4 liên kết Đ5 bằng "Đó chính là hình ảnh một mùa xuân nho nhỏ" + Đ5 liên kết Đ6 bằng "Như vậy, giữa các khổ các phần…" - Cách diễn đạt co sự liên kết tự nhiên về ý, cùng làm sáng tỏ luận điểm. Lời văn toát lên những rung động trước sự đặc sắc của hình ảnh, giọng điệu thơ, sự đồng cảm với nhà thơ Thanh hải. * Văn bản trên nghị luận về bài thơ mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải. * Hoạt động II: Luyện tập. 2. Tổng kết- Ghi nhớ + Kết cấu của bài thơ chặt chẽ cân đối mở đầu là mùa II. Luyện tập: Ngoài các luận xuân đất nước (với sắc tím quen thuộc của xứ Huế) kết điểm đã nêu hình ảnh mùa thúc là giai điệu dân ca của xứ Huế ngọt ngào sâu lắng. xuân trong bài Mùa xuân nho + Giọng điệu thơ trữ tình,chân thành tha thiết với ngôn nhỏ ở văn bản trên, hãy suy ngữ của người dân xứ Huế, nhịp thơ khi trầm lắng khi nghĩ và nêu thêm các luận điểm sôi nổi hào hứng diễn tả cảm xúc chân thành của nhà khác nữa về bài thơ đặc sắc thơ. này. 4. Củng cố: Yêu cầu khi làm bài NL về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc ghi nhớ, tập nghị luận về bài thơ "Viếng lăng Bác" tập viết phần mở bài và kết bài Ngày soạn: 1/3/2013 Ngày dạy: 4 - 9/3/2013.

<span class='text_page_counter'>(303)</span> TIẾT 125: CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ. HOẶC ĐOẠN THƠ A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết viết bài nghị luận về bài thơ hoặc đoạn thơ đúng các yêu cầu của bài nghị luận tiết trước. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng thực hiện các bước khi làm bài nghị luận về một đoạn thơ bài thơ ; cách tổ chức triển khai các luận điểm. B. Chuẩn bị Thầy: Ngiên cứu, soạn bài Trò học. Soạn bài C. Tiến trình lớp 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ? Yêu cầu của bài nghị luận về bài thơ, đoạn thơ? 3- Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. I. Đề bài nghị luận về một bài Giáo viên treo bảng phụ ghi 8 đề ở sgk lên cho học sinh thơ, đoạn thơ. quan sát. 1. Phân tích ngữ liệu - Học sinh đọc 8 đề bài. 1. Đề bài: ? Các đề bài trên có gì giống và khác nhau? * Giống nhau: Cùng nghị luận về một đoạn thơ hoặc bài * Giống nhau: Cùng nghị luận thơ . về một đoạn thơ hoặc bài thơ . * Khác nhau: Về yêu cầu và nội dung nghị luận ? Theo em những từ ngữ nào trong đề thể hiện rõ yêu cầu * Khác nhau: Về yêu cầu và nghị luận ? nội dung nghị luận - Phân tích, cảm nhận, suy nghĩ … ? Dựa vào những từ ngữ đó em hãy sắp xếp các đề cùng - Phân tích, cảm nhận, suy dạng với nhau? nghĩ … - Đề 1, 6 cùng có yêu cầu là phân tích. - Đề 2,3, 5, 8 cùng có yêu cầu là suy nghĩ và cảm nhận. - Đề 4, 7 là đề không có lệnh, đòi hỏi người viết tự xác định hướng làm bài. Đề 4 người viết hướng vào hình tượng người chiến sĩ lái xe Đề 7 hướng vào đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của bài thơ Viếng lăng Bác. ? Các từ ngữ: Phân tích, cảm nhận, suy nghĩ … biểu thị yêu cầu gì với việc làm bài? - Phân tích chỉ định về phương pháp, cảm nhận lưu ý đến ấn tượng và cảm thụ của người viết, từ suy nghĩ nhấn mạnh tới nhận định, phân tích của người làm bài. ? Dựa vào các đề bài trên em hãy ra một số đề tương tự?.

<span class='text_page_counter'>(304)</span> - Học sinh ra đề và giáo viên nhận xét + mỗi tổ nhóm ra 1 đề và đọc. * Hoạt động II: Các bước làm bài nghị luận về bài thơ, đoạn thơ * Đề bài: Phân tích tình yêu quê hương trong bài thơ "Quê hương" của Tế Hanh. a) Tìm hiểu đề và tìm ý: * Tìm hiểu đề - Đề thuộc thể loại nghị luận một đoạn thơ, bài thơ. - Yêu cầu: Phân tích những biểu hiện của tình yêu quê hương. * Tìm ý: ? Đọc kĩ bài thơ để xác định những biểu hiện của tình yêu quê hương ? Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào? Địa điểm nào? Trong tâm trạng như thế nào? - Trong xa cách nhà thơ luôn nhớ về quê hương bằng tất cả tình cảm tha thiết. - Hình ảnh làng quê hiện lên trong nỗi nhớ của nhà thơ. + Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi + Cảnh trở về + Cảnh nghỉ ngơi - Nỗi nhớ tha thiết khi xa quê. b) Lập dàn ý: - Học sinh đọc và quan sát dàn bài ở sgk. ? Phần mở bài phải giới thiệu những gì? + Mở bài: Quê hương là nguồn cảm hứng suốt cuộc đời nhà thơ Tế Hanh, đây là đề tài nổi bật trong sáng tác của nhà thơ. Bài "Quê hương" làm sống lại một làng chài ven biển với tất cả nỗi nhớ và tình yêu quê hương tha thiết. + Thân bài: Triển khai luận điểm. ? Phần thân bài cần trình bày những nhận xét gì về tình yêu quê hương trong bài thơ "Quê hương" ? Những suy nghĩ ấy được dẫn dắt khẳng định bằng cách nào? được liên kết với mở bài và kết bài ra sao? - Những nhận xét chính về tình yêu quê hương của tác giả:tình yêu quê tha thiết trong sáng, mơ mộng. - Những hình ảnh đẹp khi ra khơi - Cảnh trở về tấp nập no đủ. - Hình ảnh người dân chài giữa đất trời lộng gió với vị. II. Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 1. Các bước làm bài nghị luận về bài thơ, đoạn thơ * Đề bài: Phân tích tình yêu quê hương trong bài thơ "Quê hương" của Tế Hanh. a) Tìm hiểu đề và tìm ý: * Tìm hiểu đề - Đề thuộc thể loại nghị luận một đoạn thơ, bài thơ. - Yêu cầu: Phân tích những biểu hiện của tình yêu quê hương. - Trong xa cách nhà thơ luôn nhớ về quê hương bằng tất cả tình cảm tha thiết. - Hình ảnh làng quê hiện lên trong nỗi nhớ của nhà thơ. - Nỗi nhớ tha thiết khi xa quê. b) Lập dàn ý: + Mở bài: + Thân bài: Triển khai luận điểm. - Tình yêu quê tha thiết trong sáng, mơ mộng. - Những hình ảnh đẹp khi ra khơi - Cảnh trở về tấp nập no đủ. - Hình ảnh người dân chài giữa đất trời lộng gió với vị nồng mặn của biển khơi. - Hình ảnh ngôn từ của bài thơ giàu sức gợi cảm, thể hiện tâm hồn phong phú rung động tinh tế. + Kết bài: Khẳng định sức hấp dẫn của bài thơ và ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(305)</span> nồng mặn của biển khơi. - Hình ảnh ngôn từ của bài thơ giàu sức gợi cảm, thể hiện tâm hồn phong phú rung động tinh tế. + Kết bài: Khẳng định sức hấp dẫn của bài thơ và ý nghĩa bồi dưỡng tâm hồn người đọc . c) Viết bài - Những suy nghĩ ý kiến của người viết luôn được gắn với sự phân tích, bình giảng cụ thể, hình ảnh ngôn từ, giộng điệu. - Phần thân bài được nối kết với mở bài một cách chặt chẽ, tự nhiên đó là sự phân tích chứng minh làm sáng tỏ nhận xét bao quát đã nêu ở mở bài. - Từ các luận điểm này đã dẫn đến phần kết bài đánh giá sức hấp dẫn khẳng định ý nghĩa bài thơ. ? Từ việc tìm hiểu văn bản trên em có thể rút ra cách làm bài nghị luận như thế nào? ? Học sinh đọc ghi nhớ SGK. * Hoạt động III: Luện tập Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập. 2. Lập dàn ý:. Mỗi nhóm làm 1 phần * Mở bài: * Thân bài: - Cảnh sang thu của đất trời bắt đầu từ hương ổi chín thơm. + Từ "phả" gợi hương thơm như sánh lại vì đậm và vì cơn gió se đang truyền hương thơm đi náo nức. + Sương như chùng chình qua ngõ vừa mơ hồ vừa động gợi tả cả gió cả hương và cả tình. + Thiên nhiên được cảm nhận từ những gì vô hình (hương, gió, sương mờ ảo) + Cảm xúc của thi sĩ: Bằng các cảm giác cụ thể và tinh tế qua các giác quan. Cảm nhận của nhà thơ có phần khá đột ngột và bất ngờ sững sờ trước cảnh sang thu. + Đã nhận ra những dấu hiệu đặc trưng của mùa thu (hương thu, gió thu, sương thu) mà vẫn mơ hồ chưa thể tin. Đây là ấn tượng vè những cảm giác riêng nhưng vẫn là suy đoán bằng cảm giác mơ hồ hợp với cảnh giao mùa chưa rõ rệt. + Tâm hồn thi sĩ biến chuyển nhịp nhàng với phút giao mùa của cảnh vật. Từng cảnh sang thu của tạo vật đã thấp thoáng hồn người sang thu: chùng chình, lưu luyến, bịn rịn, bâng khuâng, chín chắn, điềm đạm.. bồi dưỡng tâm hồn người đọc . c) Viết bài - Bố cục mạch lạc, rõ ràng. 2. Kết luận - Ghi nhớ. III. Luyện tập: Phân tích khổ thơ đầu bài "Sang thu" của Hữu Thỉnh. 1. Tìm hiểu đề, tìm ý. - Thể loại: Nghị luận tác phẩm văn học. - Yêu cầu: Nghị luận đoạn thơ đầu bài "Sang thu " - Hương vị: hương ổi. - Không gian: Gió heo may se lạnh - Hình ảnh: Sương chùng chình qua ngưỡng cửa của mùa thu..

<span class='text_page_counter'>(306)</span> * Kết bài: 4. Củng cố: Cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc ghi nhớ. Viết bài hoàn chỉnh cho đề bài luyện tập trên. Ngày 4 tháng 3 năm 2013 Đủ giáo án tuần 27 Ký duyệt:. TUẦN 28 Ngày soạn: 8/3/2013 Ngày dạy: 11-16/3/2013 TIẾT 126: MÂY VÀ SÓNG. (Ra - Bin - Đ Ra -Nát Ta - Go) A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử. - Thấy được đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng các hình ảnh thiên nhiên. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cảm nhận thơ tự do nước ngoài. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm yêu mến, kính trọng cha mẹ, biết trân trọng những gì cha mẹ đã tạo lập cho mình. B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án. Trò: Soạn bài theo câu hỏi đọc hiểu ở nhà C.Tiến trình lên lớp 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ "Viếng Lăng Bác", Cảm nhận khổ thơ thứ hai. 3 - Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Tìm hiểu chung I. Đọc, tìm hiểu chung ? Nêu những hiểu biết về tác giả tác phẩm - Tác giả:.

<span class='text_page_counter'>(307)</span> Tác giả: Ta go (1861 - 1941). ? Giới thiệu những nét chính về tác phẩm. - Hs: Trả lời theo SGK * Gv: C ý đọc bài thơ các dòng thơ bắc cầu, nối tiếp, câu dài ngắt nhịp cho đúng, giọng nhẹ nhàng tha htieets, rủ rỉ như kể chuyện. ? Cho biết thể thơ và phương thức biểu đạt ? Dựa vào nhan đề của bài thơ em hãy tìm hiểu bố cục? - Đ1: Đầu …xanh thẳm: Cuộc trò chuyện của bé với mây và mẹ. - Đ2: Còn lại : Cuộc trò chuyện của em bé với sóng và mẹ. * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết. - Học sinh đọc từ đầu … xanh thẳm. ? trong cuộc trò chuyện của em bé với mây, mây đã nói với em bé những gì? - Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho tới lúc chiều tà. chơi với bình minh vàng, chơi với vầng trăng bạc ? Trước lời nói của mây, em thấy cảnh sắc thiên nhiên hiện lên qua từ ngữ nào? - Cảnh sắc TN hiện lên qua "bình minh vàng, vầng trăng bạc" ? Qua đó em có cảm nhận gì về cảnh thiên nhiên đó? - Rất đẹp tràn ngập ánh sáng rực rỡ của bình minh, ánh sáng mát dịu của vầng trăng ? Lời mời gọi của mây với em bé có hấp dẫn không? Em đã nói gì với mây? - Làm thế nào mình lên đó được?  lời mời gọi của mây cuốn hút em bé, em có nhu cầu lên chơi cùng mây, khao khát được lên cùng mây. ? Trước mong muốn của em, mây đã chỉ dẫn cho em như thế nào? ? Cách chỉ dẫn của mây có gì đặc biệt, thể hiện trist][ngr tượng của tác giả như thế nào? - Chỉ dẫn của mây thể hiện trí tưởng tượng phong phú và bay bổng của tác giả. Tác giả am hiểu tâm lí trẻ thơ ưa hiểu biết, thích tò mò, gợi sức hấp dẫn … ? Sau khi mây chỉ dẫn em bé lại nói gì với mây? Lời nói ấy đã thể hiện quyết định gì của em? Em là người có tình cảm như thế nào với mẹ qua sự lựa chọn, quyết định đó? - Làm sao có thể rời mẹ mà đến đó được: Em không muốn xa mẹ. - Yêu mẹ tha thiết, lúc nào cũng muốn ở bên mẹ.. - Tác phẩm: Bài thơ "Mây và sóng" được viết bằng tiếng Began, in trong tập Si - su (trẻ thơ) được tác giả dịch ra tiếng Anh in trong tập "Trăng non" xuất bản năm 1915. - Thể thơ: Tự do - Phương thức biểu đạt: - Bố cục: Hai phần II. Đọc và tìm hiểu văn bản 1. Cuộc trò chuyện của em bé với mây và mẹ.. - Em bé thông minh, hiếu thảo nhưng yêu mẹ hơn cả. - Em bé rất yêu thiên nhiên. - Các hình ảnh được xây dựng bằng trí tưởng tượng bay bổng, mây được nhân hoá..

<span class='text_page_counter'>(308)</span> ? Em bé từ chối trò trơi hấp dẫn của mây để ở nhà cùng với mẹ. Hàm ý của sự lựa chọn này là gì?. - Thể hiện tình yêu mẹ, yêu gia đình. - Mẹ là nguồn vui lớn nhất của con. ? Quyết định ở nhà với mẹ, em bé đã tưởng tượng ra trò chơi như thế nào? Con là Mây mẹ sẽ là trăng - Hai bàn tay con ôm lấy mẹ... là bầu trời xanh thẳm. ? Tại sao em bé tin rằng trò chơi của em thú vị hơn? - Em sẽ có cả mây, cả bầu trời và cả mẹ nữa. - Em bé thông minh, hiếu thảo và rất yêu mẹ hơn. - Em bé rất yêu thiên nhiên ? Người mẹ sẽ có thái độ như thế nào về trò trơi này của con? - Vui, hp, hi vọng nhiều hơn vào lòng hiếu thảo của con. ? Nhận xét về sự sáng tạo nghệ thuật của đoạn thơ? - Sử dụng đối thoại và độc thoại. - Các hình ảnh được xây dựng bằng trí tưởng tượng bay bổng, mây được nhân hoá. Cuộc trò chuyện của em bé với sóng và mẹ. ? Từ chối lời mời của mây, sóng lại đến rủ em bé đi chơi. Trong cuộc trò chuyện này, sóng đã nói gì với em? - ca hát từ sáng sớm tới hoàng hôn. - ngao du nơi này nơi nọ ? Em bé đã nghe được điều gì từ lời mời gọi đó? - Lời rủ cùng dạo chơi suốt ngày trên biển. ? Nếu lời rủ của sóng là một trò chơi thì đó là một trò chơi ntn? - Trò chơi trên không gian rộng bao la của biển, thật hấp dẫn và lí thú. ? Trước lời mời đó em tỏ thái độ như thế nào qua câu nói "Nhưng làm thế nào mình ra ngoài đó được" ? - Muốn cùng sóng dạo chơi trên biển ? Trước ước muốn của em sóng dã nói gì? Hãy... sóng nâng đi. ? Mặc dù đực sóng chỉ dẫn tỉ mỉ như vậy, nhưng em bé đã cho sóng thấy sự lựa chọn của mình? Đó là sự lựa chọn nào? Thể hiện điều gì qua sự lựa chọn đó? - Em đã nói với sóng "Buổi chiều ….. rời mẹ mà đi được" ? Câu nói đó có chứa hàm ý nào? - Từ chối lời mời của sóng  yêu mẹ luôn - Muốn ở nhà cùng mẹ, mong ở bên mẹ ? Quyết định ở nhà cùng mẹ, em lại nghĩ ra trò chơi gì? - Con là sóng mẹ sẽ là bến bài thờ kì lạ- Con lăn... vào lòng mẹ ? Theo em trò chơi này của em bé như thế nào? - Thể hiện sự hoà hợp của con người với thiên nhiên.. 2. Cuộc trò chuyện của em bé với sóng và mẹ. - Mây - sóng  tượng trưng cho con: Ngây thơ ,tinh nghịch - Trăng - bờ biển  tượng trưng cho mẹ: tấm lòng dịu hiền, bao la - Nhà thơ Ta Go lấy mây - trăng để nói về tình mẫu tử thiêng liêng sóng - bờ - Bài thơ còn có ý nghĩa triết lí: Hạnh phúc không phải điều gì xa xôi bí ẩn do ai ban cho, ở ngay trên trần thế, do chính con người sáng tạo, sự hoà hợp giữa con người.

<span class='text_page_counter'>(309)</span> - Rất hay, thú vị vì trong trò chơi này em được làm sóng lăn mãi với thiên nhiên. vào lòng mẹ, mẹ là bến bài thờ kì lạ. Trò chơi có biển cả, có sóng và có mẹ … hai mẹ con luôn ở cùng nhau, cùng đưa nhau - Nhà thơ đã hoá thân đi ngao du trên biển cả. trong em bé để ca Giáo viên: liên hệ với đoạn bé Hồng được gặp mẹ trong đoạn ngợi tình mẫu tử trích "trong lòng mẹ" thiêng liêng và bất ? Tiếng cười của em bé vang lên trong trò chơi này gợi cho em diệt. nghĩ gì về tình mẹ ? - Mẹ là người đem lại cho con niềm vui, niềm hạnh phúc, mẹ là III. Tổng kết- Ghi nhớ nơi bình yên nhất để con trở về. Tiếng cười hồn nhiên trong trẻo 1. Nghệ thuật . của em là niềm hạnh phúc lớn nhất khi em bé được ở bên mẹ. - Sử dụng đối thoại và ? Phần sáng tạo nghệ thuật ở đoạn thơ này là gì? độc thoại. - Lặp lại cách sáng tạo ở đoạn trước nhưng thay đổi không gian. - Các hình ảnh được ? Mây, sóng, trăng, bờ biển ngoài ý nghĩa chỉ thiên nhiên vũ trụ, xây dựng bằng trí em thấy ở bài thơ này có ý nghiõa gì nữa? tưởng tượng bay Mây - sóng  tượng trưng cho con: Ngây thơ ,tinh nghịch bổng, mây được nhân Trăng - bờ biển  tượng trưng cho mẹ: tấm lòng dịu hiền, bao hoá. la của mẹ 2. Nội dung ? Từ ý nghĩa tượng trưng đó, em thấy nhà thơ Ta Go đã thể hiện - Ý nghĩa triết lí: điều gì qua bài thơ? Hạnh phúc không - Nhà thơ Ta Go lấy mây - trăng để nói về tình mẫu tử phải điều gì xa xôi bí thiêng liêng bền chặt, sóng - bờ... ẩn do ai ban cho, ở ? Ngoài ý nghĩa ca ngợi tình mẹ con bài thơ còn có thể gợi cho ngay trên trần thế, do ta suy ngẫm điều gì nữa? chính con người sáng - Ý nghĩa triết lí: Hạnh phúc không phải điều gì xa xôi bí ẩn do tạo, sự hoà hợp giữa ai ban cho, ở ngay trên trần thế, do chính con người sáng tạo, sự con người với thiên hoà hợp giữa con người với thiên nhiên. nhiên. Ca ngợi tình - Nhà thơ đã hoá thân trong em bé để ca ngợi tình mẫu tử thiêng cảm mẹ con liêng và bất diệt. IV. Luyện tập * Hoạt động IV: Luện tập - Đọc d.cảm bài thơ - Hs: Đọc diễn cảm bài thơ. 4 . Củng cố: Hình thức đối thoại trong thơ của Ta- Go, cavhs sử dụng hình ảnh biểu trưng 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc lòng bài thơ, soạn bài tiếp theo Ngày soạn: 8/3/2013 Ngày dạy: 11-16/3/2013 TIẾT 127: ÔN TẬP THƠ A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức cơ bản về tác phẩm thơ hiện đại trong chương trình Ngữ văn 9. Củng cố kiến thức về thể thơ trữ tình và hình thành qua quá trình học..

<span class='text_page_counter'>(310)</span> - Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về dặc điểm của thành tựu thơ Việt Nam sau Cách mạng tháng 8/1945. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích, cảm nhận thơ hiện đại. B. Chuẩn bị Thầy: Soạn giáo án Trò: Ôn tập lại phần thơ C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cảm nghĩ của em về bài thơ "Mây và sóng" 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Gv: Kiểm tra bảng thống kê Hs đã chuẩn bị ở nhà, nhận I. Lập bảng thống kê các tác xét đánh giá và bổ sung. phẩm thơ hiện đại ở ngữ văn 9 * 1945 - 1954 Đồng chí * 1955 - 1964 Đoàn thuyền đánh cá. * 1965 - 1975 Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ * 1975  nay: Ánh trăng, Viếng lăng Bác, Mùa xuân nho nhỏ, Nói với con, Sang thu. ? Rút ra nhận xé gì về nội dung của các TPVH hiện đại VN. - Các tác phẩm thơ ca Việt Nam từ sau CM8 năm 1945 đã tái hiện cuộc sống, đất nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt một thời kì lịch sử nhiều giai đoạn. - Các tác phẩm thơ thể hiện tâm hồn - tình cảm - tư tưởng của con người Việt Nam trong một thời kì lịch sử có nhiều biến động lớn, thay đổi lớn: Tình yêu nước, yêu quê hương,tình đồng chí, sự gắn bó với Cách mạng, lòng kính yêu Bác Hồ, tình mẹ con, bà cháu thống nhất với tình cảm chung rộng lớn. Đề tài về tình mẹ ? Kể tên nhưng bài thơ về đề tài tình mẹ con mà em đã học? - Hs hệ thống lại các TPVH có nội dung nói về tình mẹ, Gv khái quát. ? Nhận xét những điểm chung và nét riêng trong nội dung và cách biểu hiện tình mẹ con trong các bài thơ đó? * Những điểm chung: Ca ngợi tình mẹ con thắm thiết thiêng liêng, gần gũi * Những nét riêng:. II. Sắp xếp các tác phẩm đó theo giai đoạn văn học. * Kết luận chung: Các tác phẩm thơ ca Việt Nam từ sau CM8 năm 1945 đã tái hiện cuộc sống, đất nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt một thời kì lịch sử nhiều giai đoạn. + Đất nước con người Việt Nam qua 2 cuộc kháng chiến chống Mỹ và chống Pháp với nhiều gian khổ hi sinh nhưng rất anh hùng. + Công cuộc lao động xây dựng đất nước và quan hệ tốt đẹp của con người III. Các đề tài lớn, điểm chung và riêng của mỗi tác phẩm. 1. Đề tài về tình mẹ - Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. (Nguyễn Khoa Điềm), Con cò (Chế Lan Viên) Mây và Sóng (Ta - go) * Những điểm chung: Ca ngợi.

<span class='text_page_counter'>(311)</span> - Khúc hát ru...: Sự thống nhất về tình mẹ con với lòng yêu nước, gắn bó với Cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà - Ôi trong hoàn cảnh hết sức gian khổ ở chiến khu miền Tây - Thừa Thiên Huế trong kháng chiến chống Mỹ. - Con cò: Khai thác và phát triển ý thơ từ hình tượng con cò quen thuộc trong bài ca dao hát ru để ca ngợi tình mẹ thắm thiết. Mẹ đối với em là vẻ đẹp là niềm vui, sự hấp dẫn lớn nhất, sâu xa và vô tận hơn tất cả những điều hấp dẫn khác trong vũ trụ. Đề tài về người lính và tình đồng đội. ? Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh trong các bài: Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận, Ánh trăng - Nguyễn Duy, Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải, Con cò - Chế Lan Viên.. tình mẹ con thắm thiết thiêng liêng, gần gũi * Những nét riêng: - Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ: Sự thống nhất về tình mẹ con với lòng yêu nước, gắn bó với Cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà - Ôi trong hoàn cảnh hết sức gian khổ ở chiến khu miền Tây - Thừa Thiên Huế trong kháng chiến chống Mỹ. - Con cò: Khai thác và phát triển ý thơ từ hình tượng con cò quen thuộc trong bài ca dao hát ru để ca ngợi tình mẹ thắm thiết. 2. Đề tài về người lính và tình đồng đội. - Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận - Ánh trăng - Nguyễn Duy. - Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải. - Con cò - Chế Lan Viên. - Bài thơ về tiểu đội xe không kính.. * Các bài thơ sử dụng bút pháp nghệ thuật khác nhau trong xây dựng hình ảnh thơ: + Đồng chí: Bút pháp hiện thực - những chi tiết hiện thực - hình ảnh thực của cuộc sống người lính và thơ gần như là trực tiếp. Hình ảnh đẹp giàu ý nghĩa biểu tượng "đầu súng trăng treo" . + Đoàn thuyền dánh cá: Bút pháp hiện thực kết hợp lãng mạn, tượng trưng phóng đại với nhiều liên tưởng tưởng tượng - so sánh mới mẻ độc đáo. + Bài thơ về tiểu đội xe không kính. + Ánh trăng: Có nhiều hình ảnh chi tiết thực, bình dị, bút pháp gợi tả là chủ yếu, không đi vào chi tiết mà hướng tới khái quát biểu tượng. Tóm lại: Mỗi bút pháp có giá trị riêng phù hợp với tư IV. Tổng kết tưởng cảm xúc của bài thơ và phong cách riêng của mỗi tác giả. 4. Củng cố: Khái quát lại giá trị nội dung , nghệ thuật của các bài thơ hiện đại. 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài soạn bài làm bài tập, chuẩn bị kiểm tra phần thơ hiện đại. Ngày soạn: 8/3/2013 Ngày dạy: 11-16/3/2013 TIẾT 128: NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (Tiếp theo) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết hai điều kiện sử dụng hàm ý: - Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói. - Người nghe có đủ năng lực giải đoán hàm ý. - Tích hợp với văn và tập làm văn..

<span class='text_page_counter'>(312)</span> 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng nhận biết hai điều kiện khi đưa và giải đoán hàm ý trong giao tiếp. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án Trò: Soạn bài ở nhà theo câu hỏi đọc hiểu văn bản C. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng 1 bài thơ mà em thích? Nêu cảm nhận của em về bài thơ. 3 - Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: Điều kiện sử dụng hàm ý. I. Điều kiện sử dụng hàm ý Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh quan sát. ? Nêu hàm ý cuả câu in đậm? Học sinh thảo 1. Phân tích ngữ liệu mẫu luận, nêu ý kiến … ? Vì sao chị Dậu lại không nói thẳng với con mà - Hàm ý của câu: "Con chỉ được ăn ở phải dùng hàn ý? nhà bữa này nữa thôi"  Sau bữa ăn * Hàm ý của câu "Con chỉ được ăn ở nhà bữa này con không còn được ở nhà với thấy này nữa thôi"  Sau bữa ăn này con không còn mẹ và các em nữa. Mẹ đã bán con. được ở nhà với thấy mẹ và các em nữa. Mẹ đã * Hàm ý trong câu: "Con sẽ ăn ở nhà bán con. cụ Nghị thôn Đoài"  Mẹ đã bán con - Đây là điều đau lòng chị Dậu không thể nói cho nhà cụ Nghị ở thôn Đoài. thẳng ra một cách trực tiếp. - Hàm ý này nói rõ hơn vì cái Tí không * Hàm ý trong câu "Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị hiểu được câu nói thứ nhất, nên nó mới thôn Đoài"  Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị ở hỏi mẹ nó "Vậy thì bữa sau con ăn ở thôn Đoài. Hàm ý này nói rõ hơn vì cái Tí không đâu" hiểu được câu nói thứ nhất, nên nó mới hỏi mẹ - Sự "giãy nảy" và câu nói trong tiếng nó "Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu" khóc của cái Tí "U bán con thật đấy ư?" Sự "giãy nảy" và câu nói trong tiếng khóc của chứng tỏ cái Tí đã hiểu ý mẹ. cái Tí "U bán con thật đấy ư?" chứng tỏ cái Tí đã hiểu ý mẹ. 2. Kết luận- Ghi nhớ * Giáo viên: Như vậy cả hai câu nói của chị Dậu đều có chứa hàm ý - Chị Dậu đã có ý thức đưa * Ví dụ: hàm ý vào câu nói nhưng không phải câu nào + Câu "Cơm sôi rồi nhão bây giờ"! hàm người nghe (cái Tí) cũng giải đoán được. ý của bé Thu là nhờ ông Sáu "Chắt ? Vậy theo em để sử dụng một hàm ý cần có giùm nước để khỏi nhão" những điều kiện nào? ? Học sinh đọc ghi nhớ sgk. - Như vậy việc sử dụng hàm ý không * Ví dụ: Bài 2 tập 2/sgk: Giáo viên ghi bảng thành công vì "Anh Sáu ngồi im" tức là phụ. anh tỏ ra không cộng tác (vờ như không - Yêu cầu học sinh đọc bài tập. nghe, không hiểu) ? Hàm ý trong câu in đạm "Cơm sôi rồi nhão - Người nghe phải chịu công tác với.

<span class='text_page_counter'>(313)</span> bây giờ" là gì? người nói. ? Vì sao em không nói thẳng mà phải sử dụng - Người nói phải nắm được năng lực hàm ý? giải đoán hàm ý của người nghe ? Việc sử dụng hàm ý có thành công không? Vì sao? - Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời. + Câu "Cơm sôi rồi nhão bây giờ"! hàm ý của bé Thu là nhờ ông Sáu "Chắt giùm nước để khỏi nhão" - Em bé dùng hàm ý vì trước đó đã có lần nói thẳng rồi mà không có hiệu quả, vì vậy mà có thái độ bực mình. Hơn nữa lần nói thứ hai này có phần bức bách bài thởi yếu tố thời gian (tránh để lâu nhão cơm) - Như vậy việc sử dụng hàm ý không thành công vì "Anh Sáu ngồi im" tức là anh tỏ ra không cộng tác (vờ như không nghe, không hiểu) II. Luyện tập: ? Từ bài tập 2 em hãy rút ra nhận xét, muốn sử 1. Bài tập 1: dụng hàm ý thành công cần có những điều kiện a) Câu : "Chè đã ngấm rồi đấy" gì? - Người nói là anh thanh niên, người - Người nghe phải chịu công tác với người nói. nghe là cô gái và ông hoạ sĩ. - Người nói phải nắm được năng lực giải đoán - Hàm ý của câu là "Mời bác và cô vào hàm ý của người nghe. uống nước" * Hoạt động II: Luyện tập - Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó, chi 1. Bài tập 1: tiết "Ông theo liền anh thanh niên vào Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập. nhà" và "ngồi xuống ghế" Giáo viên phân tích yêu cầu bài tập b) - Hàm ý của câu "Chúng tôi không ? Người nói, người nghe câu in đậm dưới đây là thể cho được" ai? Xác định hàm ý của mỗi câu ấy. Theo em, người nghe có hiểu hàm ý của người nói không? NHững chi tiết nào chứng tỏ điều đó? c) Câu: "Tiểu thư cũng có bây giờ đến - Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời. đây "- Người nói là Thuý Kiều 2. Bài tập 3: Điền câu trả lời thích hợp có chứa "Càng cay nghiệt lắm càng oan trái hàm ý. nhiều" Người nghe là Hoạn Thư 3. Bài tập 5: Câu có hàm ý mời mọc là hai câu - Hàm ý là "Mát mẻ - diễu cợt" Quyền mở đầu bằng "Bọn tớ chơi" quý như tiểu thư mà cũng có lúc như - Câu hàm ý từ chối là hai câu "Mẹ mình đang vậy ư? Hãy chuẩn bị một sự báo oán đợi mình ở nhà" …. đích đáng … "Làm sao mình có thể rời mẹ mà đến được" 4. Củng cố: Điều kiện sử dụng hàm ý trong giao tiếp. 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài làm bài sgk soạn bài tiếp theo.

<span class='text_page_counter'>(314)</span> Ngày soạn: 8/3/2013 Ngày dạy: 11-16/3/2013 TIẾT 129: KIỂM TRA VĂN (Phần thơ). A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến tức: Giúp học sinh thực hành làm bài kiểm tra về các kiến thức thơ đã học ở ngữ văn lớp 9. Thông qua đó giáo viên đánh giá việc học tập nắm bài trên lớp của học sinh, việc ôn tập bài ở nhà của học sinh. 2. Kỹ năng: Rèn ý thức tự giác làm bài, rèn kĩ năng nêu cảm nhận về 1 đoạn thơ. B. Chuẩn bị Thầy: Soạn giáo án Trò: đọc, Soạn bài C. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra 3- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt I. Phần trắc nghiệm: Gv: Phát đề đến tận tay học 1. Ghi đúng, sai sinh. - Mùa xuân nho nhỏ - Nguyễn Duy - Viếng lăng Bác - Thanh Hải - Sửa sai nếu có. - Phan Thanh Viễn - Sang thu - Bằng Việt - Giải thích những thắc mắc - Con cò - Chế Lan Viên về đề bài (Nếu có) - Nói với con - Y Phương 2. Bài thơ nào dưới đây viết về đề tài tình mẹ A. Mùa xuân nho nhỏ. * Đáp án B. Con cò và khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ 1. Phần trắc nghiệm(3 điểm ) C. Bài thơ về tiểu đội xe không kính D. Nói với con. Câu 1. 3. Những bài thơ viết về đề tài người lính có điểm nào - Đáp sai A,B, C, chung? - Đáp án đúng D, E, A. Tình đồng chí, đồng đội gắn bó keo sơn. B. Tư thế hiên ngang, dũng cảm của những người lính lái Câu 2 xe trên tuyến đường Trường sơn. - Đáp án B,D C. Đều viết về hình ảnh người lính với vẻ đẹp tâm hồn đáng quý nhưng cách khai thác của mỗi bài khác nhau. Câu 3 . II. Phần tự luận: - Đáp án C Chép thuộc lòng đoạn thơ: "Ta làm con chim hót… Dù là khi tóc bạc" 2. Phần tự luận (7 điểm) Nêu cảm nhận của em về đoạn thơ trên.. Đề bài dự phòng I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM. Câu 1: Bài “ Mùa xuân nho nhỏ” được sáng tác vào giai đoạn nào?.

<span class='text_page_counter'>(315)</span> A. Năm 1930 – 1945 C. Năm 1954 – 1975 B. Năm 1945 – 1954 D. Năm 1975 – 2000 Câu 2: Bài ” Mùa xuân nho nhỏ” có thể thơ giống bài thơ nào? A. Đêm nay Bác không ngủ C. Bếp lửa B. Đoàn thuyền đánh cá D. Đồng chí Câu 3: ý nào sau đây nói đúng nhất về giọng điệu của bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ” A. Hào hùng mạnh mẽ B. Trong sáng thiết tha C. Bâng khuâng nuối tiếc D. Nghiêm trọng thành kính Câu 4: Tác giả đã sử dụng phép tu từ nào là chính trong đoạn thơ. “ Ơi con chim chiền chiện Hót chi mà vang trờ Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tôi hứng” A. So sánh B. Hoán dụ C. Ấn dụ D. Nhân hoá Câu 5: Bài thơ “ Viếng lăng Bác” được Viễn Phương sáng tác năm nào? A. 1975 B. 1976 C. 1977 D. 1978 Câu 6: Phẩm chất nổi bật nào của cây tre được tác giả nói đến trong khổ đau bài “ Viếng lăng Bác” A. Cần cù, bền bỉ. B. Ngay thẳng , trung thực C. Thanh cao, trung hiếu D. Bất khuất, kiên trung Câu 7 : Tác giả đã sử dụng phép tu từ chính nào trong hai câu thơ. “ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng - Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ” A. So sánh B. Nhân hoá C. Ấn dụ D. Hoán dụ Câu 8. Hiệu quả của phép tu từ đã tìm được ở hai câu thơ trên là gì ? A. Ca ngợi sự cao quí của Bác. B. Ca ngợi vẻ đẹp diệu kỳ của Bác C. Ca ngợi công lao to lớn của Bác D. Ca ngợi sự trường tồn, vĩnh hằng của Bác II/ PHẦN TỰ LUẬN:. Câu1. Cho biết thời gian, hoàn cảnh sáng tác của bài thơ"Mùa xuân nho nhỏ"của Thanh Hải. Câu2: Chép thuộc lòng đoạn thơ từ: Người đồng mình thô sơ da thịt... Còn quê hương thì làm phong tục"vả nêu cảm nhận của em về khổ thơ ấy. 4. Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài thơ đã ôn., soạn bài: "Tổng kết VBND" Ngày soạn: 8/3/2013 Ngày dạy: 11-16/3/2013 TIẾT 130: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 (Viết ở nhà) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Hs nhận ra được những ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình..

<span class='text_page_counter'>(316)</span> - Thấy được phương hướng khắc phục và sữa chữa các lỗi. - Ôn tập lại lí thuyết và kĩ năng làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) B. Chuẩn bị: Thầy: Chấm, trả bài cho Hs từ tiết trước Trò: Đọc lại bài C. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Đề bài: Truyện ngắn Làng của Kim I. Đề bài: Truyện ngắn Làng của Kim Lân gợi Lân gợi cho em những suy nghĩ gì về cho em những suy nghĩ gì về những chuyển những chuyển biến mới trong tình cảm biến mới trong tình cảm của người nông dân của người nông dân Việt Nam thời kì Việt Nam thời kì kháng chiến chống Pháp. kháng chiến chống Pháp. 1. Mở bài: I. Tìm hiểu đề: 2. Thân bài: - Thể loại: Nghị luận về tác phẩm 3. Kết bài: truyện (đoạn trích) II. Nhận xét đánh giá chung về ưu, nhược - Yêu cầu: Truyện ngắn Làng của Kim điểm của cả lớp. Lân gợi cho em những suy nghĩ gì về - Học sinh trao đổi bài cho nhau, chữa lỗi cho người nông dân Việt Nam thời chống nhau. Pháp. - Giáo viên treo bảng phụ thống kê lại lỗi sai II. Dàn ý: Giáo viên hướng dẫn học phổ biến của lớp. sinh xây dựng dàn ý. - Học sinh quan sát, giáo viên gọi chữa bảng, 1. Mở bài: nhấn mạnh các lỗi sau để học - Giới t hiệu tác giả, tác phẩm. - Nêu khái quát suy nghĩ của em về 1. Lỗi sai dùng từ nhân vật ông Hai: yêu làng hoà hợp với - Sai diễn đạt lủngchưa thoát ý. tình yêu nước tha thiết. + Kim Lân chuyên viết về nông dân rất hay 2. Thân bài:Tập trung phân tích làm rõ + Ông nhớ khi đi du kích cùng với anh em vô sự chuyển biến tâm của ông Hai vào cùng vui các thời điểm sau: + Khi nghe làng Dầu theo Tây ông vô cùng - Khi từ phòng thông tin đi ra ông vui đau khổ như chết đứng trong lòng. mừng trước chiến thắng của bộ đội ta. + Đất dưới chân như lún xuống - Khi trò chuyện với những người tản cư ở dưới xuôi lên: Ông hỏi han về lúa + Truyện rất thành công ở ông Hai khiến mọi má, về làng Dầu. người yêu mến ông hơn bao giờ hết. Ông tình cờ nghe được thông tin làng + Ông Hai là người nông dân yêu cả làng lẫn Dầu theo giặc. Ông Hai tảng lờ ra về. nước - Ông đau khổ, dằn vặt trước cái tin đó. Cách sửa - Ông xấu hổ, đau xót về việc làng Dầu - Kim Lân là nhà văn chuyên viết về truyện theo Tây làm Việt gian bán nước. Diễn ngắn. Truyện của ông thường xoay quanh sinh.

<span class='text_page_counter'>(317)</span> biến taamtrang của ông thể hiệnqua hoạt của người nông dân. độc thoại nội tâm, qua cuộc trò chuyện - Ông nhớ lại những ngày ở làng cùng của ông với thằng con út. anh…… - Nỗi vui mừng khôn xiết của ông khi nghe tin cải chính về làng Dầu. 2. sai chính tả : 3. Kết bài: - Khẳng định, khái quát lại suy nghĩ của em về chuyển biến tâm lí Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 của ông Hai: Lớp Gv: Chọn một số bài văn hay để đọc 4. Củng cố: Cách làm văn nghị luận về một TP truyện hoặc đoạn trích 5. Hướng dẫn về nhà: Xem và liệt kê lại toàn bộ phần văn bản nhật dụng vào vở bài soạn từ lớp 6  9 Ngày 11 tháng 3 năm 2013 Đủ giáo án tuần 28. Ký Duyệt:. TUẦN 29 Ngày soạn: 16/3/2013 Ngày dạy: 18 - 23/3/2013 Tiết 131: TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : - Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung văn bản, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS. - Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng. - Rèn kỹ năng phân tích, tìm hiểu văn bản Nhật dụng B. Chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu soạn giáo án Trò: Xem lại các văn bản nhật dụnh ở nhà. C. Tiến trình lên lớp: 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Thế nào là văn bản nhật dụng I. Khái niệm văn bản nhật dụng.

<span class='text_page_counter'>(318)</span> - Hs trả lời khái niệm *Giáo viên : Văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể loại văn học, cũng không phải chỉ kiểu văn bản. Nó chỉ đề cập tới chủ đề tài tính cập nhật của văn bản nhật dụng (Nghĩa là văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại - mọi kiểu văn bản. ? Văn bản nhật dụng có những đặc điểm gì về mặt nội dung? - Tính cập nhật của nội dung văn bản : Kịp thời đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày - cuộc sống hiện đại thể hiện rõ ở chức năng - đề tài (đề tài có tính cập nhật). - Văn bản nhật dụng: không phải là yêu cầu quan trọng mới chuyển tải một cách cao nhất - sâu sắc - thấm thía tới người đọc về tính chất thời sự nóng hổi của vấn đề mà văn bản đề cập. a) Nội dung : - Đề tài: của văn bản có tính cập nhật, gắn với cuộc sống bức thiết hàng ngày, gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng. Cái thường nhật gắn với những vấn đề lâu dài của sự phát triển lịch sử xã hội. - Tất cả các vấn đề luôn được các phương tiện thông tin đại chúng nhắc đến, được xã hội và địa phương quan tâm. - Nội dung của văn bản nhật dụng còn là nội dung chủ yếu của nhiều nghị quyết chỉ thị của Đảng và nhà nước, của nhiều thông báo, công bố của các tổ chức quốc tế (Thế giới quan tâm) ? Về hình thức, văn bản nhật dụng có những đặc điểm gì? b) Hình thức: - Phương thức biểu đạt của văn bản nhật dụng khá phong phú, đa dạng (kết hợp nhiều phương thức biểu đạt trong một văn bản) - Giống như tác phẩm văn chương, văn bản. 1. Khái niệm: - Văn bản nhật dụng: Là loại văn bản đề cập, bàn luận, thuyết minh, tường thuật miêu tả, đánh giá …. về những vấn đề, những hiện tượng gần gũi, bức xúc với cuộc sống con người và cộng đồng. 2. Đặc điểm của văn bản nhật dụng - Văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể loại văn học, cũng không phải chỉ kiểu văn bản. - Tính cập nhật của nội dung văn bản : - Văn bản nhật dụng không phải là yêu cầu quan trọng mới chuyển tải một cách cao nhất sâu sắc - thấm thía tới người đọc về tính chất thời sự nóng hổi của vấn đề mà văn bản đề cập. II. Nội dung các văn bản nhật dụng đã học - Đề tài: của văn bản có tính cập nhật, gắn với cuộc sống bức thiết hàng ngày, gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng. Cái thường nhật gắn với những vấn đề lâu dài của sự phát triển lịch sử xã hội. - Tất cả các vấn đề luôn được các phương tiện thông tin đại chúng nhắc đến, được xã hội và địa phương quan tâm. - Nội dung của văn bản nhật dụng còn là nội dung chủ yếu của nhiều nghị quyết chỉ thị của Đảng và nhà nước, của nhiều thông báo, công bố của các tổ chức quốc tế (Thế giới quan tâm) III. Hình thức văn bản nhật dụng - Phương thức biểu đạt của văn bản nhật dụng khá phong phú, đa dạng (kết hợp nhiều phương thức biểu đạt trong một văn bản) - Giống như tác phẩm văn chương, văn bản nhật dụng thường không chỉ dùng một phương thức biểu đạt mà kết hợp nhiều.

<span class='text_page_counter'>(319)</span> nhật dụng thường không chỉ dùng một phương thức biểu đạt để tăng tính thuyết phương thức biểu đạt mà kết hợp nhiều phục. phương thức biểu đạt để tăng tính thuyết phục. 4. Củng cố: Văn bản nhật dụng, đặc điểm của văn bản nhật dụng, yêu cầu về nội dung, hình thức của văn bản nhật dụng 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài soạn bài tiếp theo Ngày soạn: 16/3/2013 Ngày dạy: 18 - 23/3/2013 TIẾT 132: TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG A. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh : Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung văn bản, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS. - Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng. - Rèn kỹ năng phân tích, tìm hiểu văn bản Nhật dụng B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn bài Trò: Soạn bài ở nhà C. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn bản nhật dụng, văn bản nhật dụng có đặc điểm gì, yêu cầu về nội dung và hình thức của văn bản nhật dụng 3. Bài mới thể P. thức Lớp Văn bản Nội dung chính Nghệ thuật loại biểu đạt Hơn một thế kỉ qua, cầu Long - Phép nhân hoá Cầu Long Biên đã chứng kiến bao sự dùng để gọi cầu Biên Bút kí Biểu cảm kiện lịch sử hao hùng bi tráng Long Biên cùng lối chứng mang kết hợp tự của Hà Nội. Tuy đã rút về vị viết giàu cảm xúc bắt nhận của nhiều sự , miêu trí khiêm nhường nhưng cầu nguồn từ những hiểu 6 lịch sử yếu tố tả Long Biên vẫn mãi trở thành biết và kỉ niệm về hồi kí một nhân chứng lịch sử không cầu chỉ của riêng Hà Nội mà của cả nước. Qua bức thư trả lời yêu cầu Giọng văn truyền mua đất của tổng thống Mĩ cảm, bằng lối sử Bức thư Nghị luận Phreng Klin, thủ lĩnh của dụng phép so sánh của thủ Viết kết hợp người da đỏ Xi - ớt tơn: con nhâ hoá, điệp ngữ lĩnh da đỏ thư với BC người phải sống hoà hợp với phong phú đa dạng. thuyết thiên nhiên phải chăm lo bảo.

<span class='text_page_counter'>(320)</span> Lớp Văn bản. Động Phong Nha. 7. thể loại. P. thức biểu đạt minh. Bút kí Thuyết minh kết hợp miêu tả và biểu cảm. Cổng Tuỳ trường mở bút ra. Biểu cảm kết hợp với tự sự. Mẹ tôi. Biểu cảm kết hợp với tự sự. Tuỳ bút. Cuộc chia Truyện Tự sự kết tay của ngắn hợp với những con (tự sự) miêu tả và búp bê biểu cảm. Ca Huế Tự sự kết trên sông Bút kí hợp với Hương miêu tả và biểu cảm. Nội dung chính vệ môi trường và thiên nhiên như mạng sống của chính mình. Đây là vấn đề có ý nghĩa nhân loại. Động Phong Nha ở miền Tây tỉnh Quảng nInh được xem là kì quan thứ nhất "Đệ nhất kì quan" Động Phong NHa đã và đang thu hút khách tham quan trong và ngoài nước. Chúng ta tự hào vì đất nước có động PhongnHa cũng như thắng cảnh (được UNESCO công nhận là di sản VHTgiới) Tấm lòng yêu thương và tinhf cảm sâu nặng của người mẹ đối với con cái và vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người. Qua bức thư của người bố viết cho con, thể hiện tình yêu thương của cha mẹ với con cái. Cuộc chia tay đau đoạn thớn và đầy cảm động của 2 em bé trong truyện khiến người đọc thấm thía rằng: Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng. Mọi người hãy cố gắng bảo vệ và giữ ginf. Không nên làm bất cứ lí do gì làm tổn hại đến tình cảm tự nhiên trong sáng ấy. Cố đô Huế không phải chỉ nổi tiếng ở danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử mà còn nổi tiếng bài thởi các làn điệu dân ca và âm nhạc cung đình . Ca Huế là một hình thức sinh hoạt văn hoá âm nhạc thanh. Nghệ thuật. Tả kể theo trình tự từ ngoài vào trong . - Từ khái quát đến chi tiết cụ thể. - Kết hợp với những lời bình của nhà thám hiểm. Những dòng nhật kí tâm tình nhỏ nhẹ và sâu lắng. Khắc hoạ tâm lí nhân vật rõ nét Lời nói chân thành sâu sắc của người bố - Tình tiết cảm động lựa chọn ngôi kể thứa nhất phù hợp, tạo sự hấp dẫn, chân thực giàu sức thuyết phục. Miêu tả chân thực và sinh động, giàu yếu tố biểu cảm. - Sự am hiểu tinh tế của người viết về một di sản văn hoá dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(321)</span> Lớp Văn bản. 8. thể loại. P. thức biểu đạt. T. tin về Nghị luận trái đất Thông kết hợp năm 2000 báo với hành - Tài liệu chính của Sở KHCN Hà Nội. Xã luận Ôn dịch thuốc lá. Bài dân số. Phong. Nghị toán luận. Thuyết minh kết hợp với nghị luận và biểu cảm. Nghị luận kết hợp với tự sự thuyết minh. Nghị luận kết hợp với thuyết. Nội dung chính lịch và tao nhã, một sản phẩm tinh thần đáng trân trọng, cần được bảo tồn và phát triển. Lời kêu gọi bình thường "Một ngày không dùng bao ni lông" được truyền đạt bằng hình thức rất trang trọng "Thông tin về trái đất năm 2000" Điều đó cùng với sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ về tác hại của việc dùng bao ni lông, việc lợi ích giảm bài thớt chất thải ni lông, việc lợi ích giảm bài thớt chất thải ni lông  cải thiện môi trường sống, để bảo vệ Trái đất Giống như ôn dịch nạm nghiện thuốc lá rất dễ lây lan và những tổn thất to lớn cho sức khoẻ và tính mạng con người. Song nạn nghiện thuốc lá còn nguy hiểm hơn cả ôn dịch: nó gặm nhấm sức khoẻ con người, gây tác hại nhiều mặt với cuộc sống gia đình và xã hội. Đất đai không sinh thêm, con người càng nhiều lên gấp bội. Nếu không hạn chế sự gia tăng dân số thì con người sẽ tự làm hại chính mình. Từ câu chuyện một bài toán cổ về cấp số nhân, tác giả đưa ra buộc người đọc phải liên tưởng suy ngẫm về sự gia tăng dân số đáng lo ngại của thế giới nhất là các nước chậm phát triển. Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí mInh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân. Nghệ thuật. Giới thiệu chi tiết cụ thể, số liệu chính xác, lập luận chặt chẽ kết hợp với yếu tố biểu cảm nên tính thuyết phục cao. Số liệu cụ thể chính xác. Bằng cách lập luận chặt chẽ, dẫn chứng cụ thể so sánh bằng nhiều yếu tố biểu cảm, đầy tính thuyết phục - Đưa ra câu chuyện cổ về việc kén rể của nhà thông thái làm cơ sở cho việc lập luận thêm chặt chẽ. Các số liệu cụ thể chính xác.. Chọn lọc chi tiết tiêu biểu sắp xếp mạch lạc, phù hợp, hài hoà..

<span class='text_page_counter'>(322)</span> thể loại cách Hồ Nghị Chí Minh luận. Lớp Văn bản. P. thức biểu đạt minh, biểu cảm Nghị luận kết hợp với biểu cảm. Nội dung chính. Nghệ thuật. tộc và tinh hoa văn hoá nhân 9 loại giữa vĩ đại và giản dị. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân - Lập luận chặt chẽ đe doạ toàn thế giới và sự tính xác thực cụ thể Đấu tranh sống trên thế giới sự sống trái và nhiệt tình của tác cho một Xã đất. Cuộc chạy đua vũ trang giả. thế giới luận vô cùng tốn kém và cướp di hoà bình của thế giới những điều kiện để phát triển, để nhân loại trừ nạn đói, nạn thất học và khắc phục nhiều bệnh tật. Tuyên bố Nghị luận Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến Bố cục mạch lạc, hợp thế giới về kết hợp sự phát triển của trẻ em là một lí . ... của trẻ với trong những vấn đề quan trọng 9 em thuyết cấp bách, có ý nghĩa toàn cầu. minh II. Phương pháp học văn bản nhật dụng ? Muốn học tốt văn bản nhật dụng trước hết cần phải lưu ý điều gì? ? Mối quan hệ giữa văn bản nhật dụng với các môn học khác nhau như thế nào? ? Từ đó có thể rút ra bài học gì? Về việc học văn bản nhật dụng? - Học sinh thảo luận nêu ý kiến. + Học văn bản nhật dụng: Vận dụng thực tiễn (bày tỏ quan điểm ý kiến của mình về vấn đề đó, có đủ bản lĩnh kiến thức, cách thức bảo vệ quan điểm ý kiến ấy. + Kiến thức của văn bản nhật dụng liên quan đến nhiều môn học (giáo dục công dân, sinh học …) * Ghi nhớ: sgk - học sinh đọc 4. Củng cố: Nội dung các văn bản nhật dụng đã học 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài, Soạn bài: Chương trình địa phương. Ngày soạn: 16/3/2013 Ngày dạy: 18 - 23/3/2013 TIẾT 133: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tiếng Việt) A. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh nhận biết 1 số từ ngữ địa phương Xác định thái độ sử dụng từ ngữ địa phương khi dùng trong bài viết, phổ biến rộng rãi như trong văn chương nghệ thuật. Tích hợp với văn học và tiếng việt B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn bài Trò: học, Soạn bài ở nhà C. Tiến trình lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(323)</span> 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: ? Kể ra các từ ngữ địa phương mà em biết, cho biết chúng thuộc phương ngữ nào. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh quan sát 1. Bài tập 1: ? Hs đọc và nêu yêu cầu bài tập1. - Thẹo : sẹo, Kêu: + Tìm từ ngữ địa phương gọi, Lặp bặp: lắp bắp, GV chữa bảng bằng cách Đâm: trở thành, Ba: + Chuyển từ địa phương sang từ toàn dân tương ứng. gạch chân Bố, cha, Đũa bếp: từ địa phương Đũa cả, Má: mẹ, Nói - Thẹo : sẹo trống: nói trống - Kêu: gọi không, Vô: vào - Lặp bặp: lắp bắp - Đâm: trở thành - Ba: Bố, cha 2. Bài tập 2: - Đũa bếp: Đũa cả a) kêu "rồi kêu lên" : - Má: mẹ Từ toàn dân có thể - Nói trống: nói trống không thay bằng từ nói to - Vô: vào b) Kêu "con kêu ? Hs đọc và nêu yêu cầu bài tập 2. rồi" : từ địa phương ? Đối chiếu các câu sau đây, cho biết từ "kêu" nào là từ địa tương đương với từ phương từ nào là từ toàn dân? Học sinh thảo luận nêu ý kiến. gọi a) kêu "roòi kêu lên" : Từ toàn dân có thể thay bằng từ nói to b) Kêu "con kêu rồi" : từ địa phương tương đương với từ gọi 3. Bài tập 3: ? Đọc nêu yêu cầu của Bài tập 3: Không cây không ? Trong hai câu đố sau, từ nào là từ địa phương Gv: tổ chức trò chơi đối đáp nhanh giữa các tổ trong 1 thời gian trái không hoa Có lá ăn được đố là là 30 giây. cây chi T1 Đưa ra câu đố (đọc) Kín như bưng lại kêu T2 Tìm từ địa phương- Trái: quả là trống T3 Tìm từ toàn dân - kêu: gọi Trống hổng trống T4 Giải đố- Chi: gì hảng lại kêu là * Gv: nhận xét, cho điểm từng tổ. buồng. ? Học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài tập. - Gv phát phiếu học tập cho học sinh điền kết quả tìm được ở 3 bài tập. Từ ngữ địa phương. Từ ngữ toàn dân. 4. Bài tập 4:. Thẹo Lặp bặp Ba. Sẹo Lắp bắp Bố, cha. 5. Bài tập 5:.

<span class='text_page_counter'>(324)</span> Má Mẹ Kêu Gọi Đâm Trở thành Đũa bếp Đũa cả Lui cui Lúi húi Nhằm Cho là Nói trổng Nói trống không Vô Vào ? Đọc, nêu yêu cầu của bài tập 5 a) Có nên cho bé Thu trong truyện chiếc lược ngà dùng từ ngữ toàn dân không? Hãy thay từ ngữ toàn dân vào câu nói của Thu và hãy so sánh? Học sinh thảo luận, nêu ý kiến. - Không nên. vì bé Thu còn nhỏ chưa có dịp giao tiếp với bên ngoài nên em chỉ dùng từ ngữ địa phương mình. b) Vì sao trong lời kể của tác giả cũng dùng từ địa phương? 5 (b) Chuẩn bị kiểm tra 2 tiết văn. a) Có nên cho bé Thu trong truyện chiếc lược ngà dùng từ ngữ toàn dân không? Hãy thay từ ngữ toàn dân vào câu nói của Thu và hãy so sánh? Học sinh thảo luận, nêu ý kiến. - Không nên. vì bé Thu còn nhỏ chưa có dịp giao tiếp với bên ngoài nên em chỉ dùng từ ngữ địa phương mình.. 4. Củng cố: Từ ngữ điạ phương và từ ngữ toàn dân 5. Hướng dẫn về nhà: về nhà làm bài tập sgk soạn bài tiếp theo Ngày soạn: 16/3/2013 Ngày dạy: 18 - 23/3/2013 TIẾT 134+135: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7. A. Mục tiêu cần đạt - Thông qua giờ kiểm tra giáo viên củng cố lại kiến thức cho học sinh đẻ hcj sinh có kiền thức làm một bài văn hoàn chỉnh - Giáo viên kiểm tra kỹ năng của học sinh biết được chỗ yếu để bổ sung B. Chuẩn bị: Thầy: Đề bài, đáp án biểu điểm Trò: Chuẩn bị bài, giấy kiểm tra C.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Gv: Đọc và chếp đề bài lên I .Đề bài: bảng. Bài thơ Viếng lăng bác của Viễn Phương là nén hương - Hs: Chép đề vào giấy kiểm thơm mà Viễn Phương thành kính dâng lên Bác Hồ kính tra. yêu. Em hãy phân tích bài thơ để làm rõ nhận định trên Gv: Giải thích các thắc mắc II. Yêu cầu: của học sinh nếu có. A. Mở bài - Yêu cầu học sinh làm bài Giới thiệu được tác giả tác phẩm dẫn dắt đến văn bản ý nghiêm túc, trung thực. khái quát của văn bảnViễn Phương nhà thơ lớn ông sáng.

<span class='text_page_counter'>(325)</span> tác nhiều tấc phẩm tiêu biểu là bài ….. Thể hiện tình cảm của Viễn Phương đối với Bác II. Đáp án biểu điểm B. Thân bài Phân tích từng khổ một A. Mở Bài Mở đầu bài thơ tác giả xưng mình là con sau bao năm xa - Nêu được các ý như trên( 1 cách nay về thăm người cha đó là tình cảm ruột thịt điểm) Tác giả đến lăng Bác rất sớm quan sát thấy hàng tre trong sương sớm hàng tre tượng trưng cho dân tộc Việt Nam kiên B. Thân bài (8điểm ) cường bất khất - Đủ các ý trên. Khổ 2: Bác như mặt trời đem lại hạnh phúc cho dân tộc - Lập luận chặt chẽ, có thơ Để nhớ tới Bác hàng ngày dòng người vô tận vào lăng làm dẫn chứng. viếng Bác dâng nên người những thành quả tốt đẹp nhất - Các nhận định phải chính Khổ 3: Khi vào lăng được chứng kiến Bác trong giấc ngủ xác phù hợp vĩnh hằng lòng tác giả quặn đau Khổ 4: Mai tác giả phải chia tay với Bác tác giả muốn biền C. Kết bài 1 điểm đủ các ý thành chim hót quanh lăng biền thành bông hoa toả hương trên C. Kết bài - Giá trị của bài thơ, nêu được cảm nghĩ của bản thân 4. Củng cố: Gv thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà: Học sinh về nhà học bài, soạn bài tiếp theo. Ngày 18 tháng 3 năm 2013 Đủ giáo án tuần 29 Ký Duyệt:. TUẦN 30. Ngày soạn: 23/3/2013 Ngày dạy: 25- 30/3/2013. (Hướng dẫn đọc thêm) Nguyễn Minh Châu. TIẾT 136: BẾN QUÊ. A. Mục tiêu cần đạt Qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nhĩ trong truyện cảm nhận được ý nghĩa triết lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người biết nhận ra vẻ đẹp bình dị và quý giá trong những gì gần gũi của quê hương gia đình B. Chuẩn bị T Thầy: Soạn giáo án Trò: Đọc, soạn bài ở nhà C. Tiến trình lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(326)</span> 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tr bài cũ: ? Đọc trhuộc lòng bài thơ Nói với con luận điểm chính của bài thơ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò ? Theo dõi chú thích và nêu hiểu biết của em về tác giả ? Thời gian, hoàn cảnh sáng tác của tác phẩmác phẩm: In trong tập truyện cùng tên xuất bản 1985. Gv: Hướng dẫn đọc ? Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả ? Bố cục của văn bản, nêu ý chính của từng phần - Hs: lần lượt nêu nên bố cục của văn bản, Gv khái quát lại. ? Khung cảnh thiên nhiên bên kia bãi bồi được tác giả miêu tả như thế nào - Bông hoa bằng lăng..., màu sắc... ? Nhĩ cảm nhận được điều gì - Thời tiết đã thay đổi sắp lập thu nóng nắng chói chang phía ngoài là bờ sông ? H/ả dòng sông qua cái nhìn của Nhĩ hiện nên như thế nào - Một màu đỏ nhạt - Mặt sông rộng thêm ra - Vòm trời coa hơn lên - Tia nắng đang từ từ di chuyển từ mặt nước lên bờ bãi Gv:Phía xa là cả một vùng đất phù sa của bài bồi ? Nhĩ cảm nhận như thế nào về bãi bồi đó - Thân thuộc như gia thịt hơi thở của đất màu mỡ ? Từ đó Nhĩ có suy nghĩ gì - Suốt đời đã đi đây đi đó không sót một só xỉnh nào trên tráiđất thế mà cái bờ bên kia sông Nhĩ chưa từng đặt chân đến - Anh thèm khát ước ao vì không được đặt chân tới miền đát đó ? Học sinh đọc sgk ? Hoàn cảnh hiện tại của Nhĩ ra sao - Bị bệnh nằm liệt dường ? Vợ con anh chăm sóc như thế nào - Bón cho tường thìa thức ăn - Tuấn cầm khăn bông tẩm nước ẩm khe khẽ lau miệng và hai má cho bố ? Khi ốm Nhĩ hay hỏi vợ điều gì - Đêm qua gần sáng em có nghe thấy gì không - Hôm nay đã là ngày mấy rồi. của Y Phương, cho biết các Nội dung cần đạt I. Đọc tìm hiểu chung - Tác giả. - Tác phẩm - Phương thức biểu đạt - Bố cục II. Đọc và tìm hiểu văn bản 1. Khung cảnh thiên nhiên qua cái nhìn của Nhĩ. - Cảnh thiên nhiên vừa gần gũi, vừa xa lạ. Nhĩ khát khao đươc sang đó.. 2. Cảm nghĩ và suy nghĩ của nhân vật nhĩ. - Nhĩ bị bệnh liệt toàn thân, anh sống hoàn toàn phụ thuộc vào vợ con..

<span class='text_page_counter'>(327)</span> ? Vợ anh có phản ứng ra sao - Anh tuyệt vọng thương - Đưa những ngón tay gầy guộc âu yếm vuốt ve chồng vợ biết mình sống là chỉ - Anh cứ yên tâm khổ mấy em cũng chịu được làm khổ vợ con - Anh cứ chịu khó uống thuốc thế nào cũng khỏi ? Như vậy Liên là người như thế nào - Chăn sóc chồng hết lòng vì chồng ? Khi vợ vắng anh yêu cầu con điều gì - Con hãy sang bên kia sông hộ bố đặt chân lên vùng đất đó hộ mình ? III. Tổng kết- Ghi nhớ. ? khi con đi ở nhà Nhĩ như thế nào 1. Nghệ thuật - Lê dần ra cửa sổ ngắm cảnh - Từ ngữ chọn lọc, hình ? Khiến những đứa trẻ hành xóm như thế nào ảnh có ý nghĩa biểu - Huệ gọi các bạn ra giúp anh tượng. ? Nhĩ qua sát những gì - Chi tiết tiêu biểu làm - Một cánh buồm gió căng phồng con đò mỗi ngày có một cho lời văn sinh động chuyến 2. Nội dung - Khúc sông mọi người đi lại tấp lập IV. Luyện tập ? Ông giáo về thấy Nhĩ ntn. Qua đây giúp em hiểu gì n - Mặt mũi Nhĩ đang đỏ người anh run lẩy bẩy khác thường - Sắp qua đời Nhĩ vẫn yêu cuộc sống xung quanh ? Bài này tác giả dùng Nghệ thuật gì ? Nêu nội dung tư tưởng của văn bản. - Thức tỉnh mọi người hãy trân trọng những gì có ở xung quanh ta 4. Củng cố: Cảnh vật thiên nhiên qua cái nhìn của nhân vật Nhĩ, ý nghĩa triết lý được Nguyễn Minh Châu gửi gắm qua văn bản này. 5. Hướng dẫn về nhà: Cảm nhận về nhân vật Nhĩ qua văn bản Bến Quê. Ngày soạn: 23/3/2013 Ngày dạy: 25- 30/3/2013 TIẾT 137: ÔN TẬP TIÊNG VIỆT LỚP 9. A. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương trình kỳ hai: Khởi ngữ , Các thành phần biệt lập , Liên kết câu. - Rèn kỹ năng xác định các thành phần khỏi ngữ, biệt lập, Các biện pháp liên kết câu B. Chuẩn bị: Thầy: soạn giáo án Trò: Ôn tập ở nhà C. Tiền trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bàimới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(328)</span> ? Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập Giáo viên kẻ bảng hướng dẫn học sinh Bài tập 1 điền từ ngữ in đậm vào ô trống cho thích hợp Kẻ bảng tìm thành phần khởi ngữ và biệt lập ? Học sinh lên bảng điền các học sinh khác làm vở Khởi ngữ. tính thái. Xây cái lăng ấy Dường như. Gọi đáp Thưa ông. Cảm thán. Phụ chú. Vất vả quá. Những người con gái …như vậy. ? Học sinh đọc sgk Bài tập 2 ? Hướng dẫn học sinh làm bài tập A, Nhưng , nhưng rồi ( phép nối) ? Hãy xác định ý nghĩa của các từ in đậm B, cô bé –cô bé ( phép thế ) trong ba đoạn trích C, thế ( phép thế ) - Học sinh làm bài tập 3-5 phút - Học sinh lên bảng chữa bài ? Chỉ ra các phép liên kết đã học Bài tập 3 Gồm có 4 phép Lặp từ ngữ - Phép nối Cô bé – cô bé --đồng nghĩa …..không - Phép lặp Thế cô bé ,nó thế - Phép thế Nối ,nhưng ,nhưng rồi - Phép liên tưởng 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại bài 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà làm các bài còn lại soạn bài tiếp theo Ngày soạn: 23/3/2013 Ngày dạy: 25- 30/3/2013 TIẾT 138: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9. A. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương trình kỳ hai: Khởi ngữ , Các thành phần biệt lập , Liên kết câu. - Rèn kỹ năng xác định các thành phần khỏi ngữ, biệt lập, Các biện pháp liên kết câu B. Chuẩn bị Thầy soạn bài Trò soạn học bài C. Tiền trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bàimới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(329)</span> ? Học sinh đọc bài tập III. Nghĩa tường minh và hàm ý ? Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý - Nghĩa tường minh là phần thông báo được - Khái niệm. diễn đạt trực tiếp bằng những từ ngữ trong câu - Ví dụ: - Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng những từ ngữ trong câu Bài tập1 nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy ? Để sử dụng nghĩa từng minh và hàm y có - Hàm ý câu nói của người ăn mày: “địa ngục” là chỗ ở của các ông ( người nhà điều kiện gì - Người nói người viết có ý thức đưa hàm ý giàu ) vào câu nói - Người nghe người đọc có năng lực giải đoán Bài tập 2 hàm ý - Câu: "Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp ” có ? Học sinh làm Bài tập 1 sgk thể hiểu là: Đội bóng huyện chơi không - Hàm ý câu nói của người ăn mày “địa ngục” là chỗ ở của các ông ( người nhà hay Hoặc tôi không muón bình luận về việc giàu ) này Bài tập 2 ? Học sinh đọc sgk B. Câu nói tớ báo cho chi rồi ý tớ chưa Học sinh làm sau đó chữa A. “tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp ” có thể hiểu là: báo cho cho nam và tuấn người nói có ý vi phạm phương châm về chất Đội bóng huyện chơi không hay Hoặc tôi không muón bình luận về việc này - Người nói có vi phạm phương châm quan hệ B. Câu nói tớ báo cho chi rồi ý tớ chưa báo Bài tập: Viết một đoạn văn có xử dụng cho cho nam và tuấn người nói có ý vi phạm nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý phương châm về chất 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại bài 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà làm các bài còn lại soạn bài tiếp theo Ngày soạn: 23/3/2013 Ngày dạy: 25- 30/3/2013 TIẾT 139: LUYỆN NÓI:. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ A. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh Có kỹ năng trình bày miệng một cách mạch lạc háp dẫn những cảm nhận đáng giá của mình về một đoạn thơ bài thơ - Rèn kỹ năng lập dàn ý, tìm ý cho bài văn nghị luận về một đoạn thơ bài thơ. B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn bài Trò: Soạn, học bài C. Tiền trình tổ lên lớp 1. Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(330)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Học sinh đọc sgk Đề bài: Phân tích tìm hiểu bài bếp lửa Phân tích tìm hiểu bài bếp lửa ? Bài thơ bếp lửa được sáng tác vào năm nào - Bài thơ được tác giả sáng tác khi - Được tác giả sáng tác khi tác giả xa quê hương tác giả xa quê hương ? Hình ảnh bếp lửa gợi lên hoàn cảnh sóng thuộc thời kỳ nào của đất nước - Đất nước có chiến tranh bố mẹ - Đất nước có chiến tranh bố mẹ tác giả xa nhà đi tác giả xa nhà đi chiến đấu chiến đấu tác giả ở nhà với bà để tác giả ở nhà với bà nuôi ? Hình ảnh ấy gợi trong lòng nhà thơ tình cảm gì - Tình cảm bà cháu tha thiết A. Mở bài - Cho học sinh làm bài đó gọi học sinh đọc - Giới thiệu tác giả, hoàn cảnh A. Mở bài sáng tác của tác phẩm. Học sinh chuẩn bị viết phần mở bàiơtrong 1 phút - Bước đầu nhận định về bài thơ. - Học sinh đọc phần mở bài B. Thân bài Gv tổ chức cho học sinh nhận xét và chốt lại - Bếp lửa hình ảnh thân quen đối - Có thể làm như sau với mỗi gia đình việt nam Thưa các bạn chúng ta đã được học và đọc nhiều - Tuổi thơ cảc tác giả gứn liền với bài thơ hay nhưng em thích nhất là bài thơ bếp lửa bếp lửa B. Thân bài - Tác giả được bà ngồi cạnh bếp - Học sinh chuẩn bị trong khoảng 15 phút lửa kể chuyện cho nghevà dạy - Cho học sinh đọc cháu hai bà cháu chịu cuộc sống - Học sinh khác nhận xét gin khổ. Nhưng tình cảm bà cháu - Bếp lửa hình ảnh thân quen đối với mỗi gia đình tha thiết đầm ấm Việt Nam - Giờ đây tác giả đã trưởng thành - Tuổi thơ cảc tác giả gứn liền với bếp lửa đi du học ở nước ngoài - Tác giả được bà ngồi cạnh bếp lửa kể chuyện cho - Tác giả tiếp xúc cuộc sống giàu nghevà dạy cháu hai bà cháu chịu cuộc sống gin khổ sang nhưng kkông quên được hình Nhưng tình cảm bà cháu tha thiết đầm ám ảnh bếp lửa ở quê nhà vì ở đó có - Giờ đây tác giả đã trưởng thành đi du học ở nước bà đang hướng về mình. ngoài - Tác giả tiếp xúc cuộc sống giàu sang nhưng không C. Kết bài quên được hình ảnh bếp lửa ở quê nhà Vì ở đó có bà - Em vô cùng khân phục tình cảm đang hướng về mình bà cháu C. Kết bài - Em sẽ biết ơn bà ….. ? Nêu yêu cầu của phần kết bài. 4. Củng cố: Cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 5. Hướng dẫn về nhà: Tiếp tục hoàn thiện bài viết. Ngày soạn: 23/3/2013.

<span class='text_page_counter'>(331)</span> Ngày dạy: 25- 30/3/2013 TIẾT 140: LUYỆN NÓI:. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ A. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh Có kỹ năng trình bày miệng một cách mạch lạc háp dẫn những cảm nhận đáng giá của mình về một đoạn thơ bài thơ - Rèn kỹ năng lập dàn ý, tìm ý cho bài văn nghị luận về một đoạn thơ bài thơ. B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn bài Trò: Soạn, học bài C. Tiền trình tổ lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Đề bài: Phân tích bài thơ viếng lăng bác I. Luyện nói của Viễn Phương Đề bài: Phân tích bài thơ viếng lăng bác của * Yêu cầu của đề Viễn Phương A. Mở bài II. Học sinh tập nói trên lớp - Giới thiệu được tác giả tác phẩm dẫn dắt - Cần bảo đảm các ý sau đến văn bản ý khái quát của văn bản Viễn A. Mở bài Phương nhà thơ lớn ông sáng tác nhiều tấc - Giới thiệu được tác giả tác phẩm dẫn dắt phẩm tiêu biểu là bài ….. đến văn bản ý khái quát của văn bảnViễn Thể hiện tình cảm của viễn phương đối với Phương nhà thơ lớn ông sáng tác nhiều tấc Bác phẩm tiêu biểu là bài … B.Thân bài - Bài thơ thể hiện tình cảm của Viễn Phương - Khổ 1 đối với Bác + Mở đầu bài thơ tác giả xưng mình là con B. Thân bài sau bao năm xa cách nay về thăm người cha - Mở đầu bài thơ tác giả xưng mình là con đó là tình cảm ruột thịt sau bao năm xa cách nay về thăm người cha + Tác giả đến lăng Bác rất sớm quan sát đó là tình cảm ruột thịt thấy hàng tre trong sương sớm hàng tre - Tác giả đến lăng Bác rất sớm quan sát thấy tượng trưng cho dân tộc Việt Nam kiên hàng tre trong sương sớm hàng tre tượng cường bất khất trưng cho dân tộc Việt Nam kiên cường bất - Khổ 2. khất + Tác giả ví Bác như mặt trời đem lại hạnh - Tác giả ví Bác như mặt trời đem lại hạnh phúc cho dân tộc phúc cho dân tộc + Để nhớ tới Bác hàng ngày dòng người vô - Để nhớ tới Bác hàng ngày dòng người vô tận vào lăng viếng Bác dâng nên người tận vào lăng viếng Bác dâng nên người những thành quả tốt đẹp nhất những thành quả tốt đẹp nhất - Khổ 3 - Khi vào lăng được chứng kiến Bác trong + Khi vào lăng được chứng kiến Bác trong giấc ngủ vĩnh hằng lòng tác giả quặn đau giấc ngủ vĩnh hằng lòng tác giả quặn đau. Khổ 4.

<span class='text_page_counter'>(332)</span> + lí chí thì tin rằng bác đã ra đi mãi mãi... - Mai tác giả phải chia tay với Bác tác giả - Khổ 4 muốn biền thành chim hót quanh lăng biền + Mai tác giả phải chia tay với Bác tác giả thành bông hoa toả hương muốn biền thành chim hót quanh lăng biền C. Kết bài thành bông hoa toả hương - Nêu được cảm nghĩ của bản thân C. Kết bài - Tình cảm của tác giả là tình cảm của cả - Nêu được cảm nghĩ của bản thân dân tộc đối với Bác - Tình cảm của tác giả là tình cảm của cả III. Tổng kêt : Giáo viên thu bài chấm dân tộc đối với Bác 4. Củng cố: Kỹ năng tập nói, viết bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 5. Hướng dẫn về nhà: Tiếp tục ôn tập kiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Ngày 25 tháng 3 năm 2013. Đủ giáo án tuần 30. Ký Duyệt: TUẦN 33 Ngày soạn: 14/4/2012 Ngày dạy: 16-21/4/2012 TIẾT 151: BỐ CỦA XI MÔNG. ( Mô pa xăng) A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Thông qua bài học giáo viên giúp học sinh thấy được sự miêu tả diễn biến tâm trạng của ba nhân vật chính một cách tinh tế sắt nét tác giả Mô Pa Xăng muốn giáo dục cho học sinh lòng yêu thương bè bạn và nói rộng ra là lòng yêu thương con người. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, cảm nhận phẩm chất, tính cách của nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm yêu mến bạnbè, thông cảm với những nỗi đau của người khác. Phê phán sự thờ ơ, vô lương tâm. B. Chuẩn bị Thầy: Soạn giáo án Trò: Học, soạn bài theo câu hỏi đọc hiểu văn bản. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? tóm tắt lại bài Rô Bin Xơn ngoài đảo hoang 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động I: Đọc, tìm hiểu chung I. Đọc, tìm hiểu chung ? Học sinh đọc sgk 1, Tác giả: ? Trình bày những hiểu biết của em về tác - Mô Pa Xăng(1850-1839) giả tác phẩm - Là nhà văn nổi tiếng ở Pháp với xu hướng - Mô Pa Xăng(1850-1839) truyện ngắn hiện thực - Là nhà văn nổi tiếng ở Pháp với xu hướng 2, Tác phẩm : Trích tập truyện ngắn Pháp.

<span class='text_page_counter'>(333)</span> truyện ngắn hiện thực - Tác phẩm trích tập truyện ngắn pháp ? Văn bản có thể được chia thành mấy phần, nêu ý chính của từng phần,. - Hs: Bốn phần + Phần 1 từ đầu ... nỗi tuyệt vọng Xi mông + Phần 2: Xi Mông gặp Phi líp + Phần 3: Phi líp đưa Xi Mông về + Phần 4: Câu chuyện ngày hôm sau đến trường của Xi-mông * Hoạt động II: Tìm hiểu chi tiết. ? Học sinh theo dõi SGK và cho biết tâm trạng của Xi Mông được miêu tả như thế nào khi ở bờ sông. Khi đến trường Bỏ nhà ra bờ sông định tự tử ? Xi Mông có cử chỉ hành động như thế nào - Hay khóc ? Em nói năng như thế nào - Ấp úng ngắt quãng không lên lời ? Đó là tâm trạng như thế nào - Cảm giác ể oải buồn bã vô cùng chẳng nhìn thấy gì và chẳng nghĩ gì ? sau khi gặp Phi Líp tâm trạng Xi Mông như thế nào - Kiêu hãnh tự tin khi được Phi Líp nhận làm bố ? Ngày hôm sau đến trường em như thế nào - Lúc tan học thằng kia muốn trêu em XiMông quát vào mặt nó - Bố tao ấy à ,bố tao là Phi Líp ? Như vậy đây là tâm trạng như thế nào - Đầy tự tin giải thoát mọi sự đau khổ ? Qua đây tác giả muốn giáo dục ta điều gì - Không nên chế nhạo trên sự đau khổ của người khác ? Vậy trước sự đau khổ của người khác ta phải như thế nào - Thông cảm với hoàn cảnh của bạn. II Đọc và tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật Xi Mông. - Xi Mông lên 6-7 tuổi đến trường đi học - Bị bạn bè trêu là không có bố. Em ra bờ sông định tự tử. - Ra bờ sông em ngồi khóc tâm trạng buồn bã được chú Phi Líp nhận là bố hôm sau em đến trường đầy tự tin và kiêu hãnh tuyên bố tao có bố,bố tao là Phi Líp. *Tiểu kết em rất thông cảm và yêu quý nhân vật Xi Mông đó là một đứa trẻ nhút nhát song Xi Mông rất có nghị lực.

<span class='text_page_counter'>(334)</span> 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại kiến thức tiết 151 5. Dăn dò: Về nhà học sinh học bài soạn bài Ngày soạn: 14/4/2012 Ngày dạy: 16-21/4/2012 TIẾT 152: BỐ CỦA XI MÔNG. (Mô pa xăng) A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Thông qua bài học giáo viên giúp học sinh thấy được sự miêu tả diễn biến tâm trạng của ba nhân vật chính một cách tinh té sắt nét tác giả Mô Pa Xăng muốn giáo dục cho học sinh lòng yêu thương bè bạn và nói rộng ra là lòng yêu thương con người 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng cảm thụ và phân tích nhân vật B. Chuẩn bị Thầy: Soạn giáo án tiết 152 Trò: Học bài và soạn bài ở nhà, tóm tắt văn bản C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2 .Kiểm tra bài cũ ? tóm tắt lại bài Rô Bin Xơn ngoài đảo hoang 3 Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Học sinh đọc sgk I. Đọc tìm hiểu chung ? Chị B Lăng Sốt là người như thế nào II Đọc và tìm hiểu văn bản Xinh đẹp 1 Nhân vật Xi Mông ? Cuộc đời chi gặp cảnh gì 2 Nhân vật chi B Lăng Sốt bị một người đàn ông lừa dối đẻ ra Xi Mông ? Khi có con chị như thế nào - Là người phụ nữ xinh đẹp nhất vùng, chị Chăm sóc con chu đáo từng bị một người đàn ông lừa dối đẻ ra Xi ? Tác giả miêu tả ngôi nhà chị như thế nào Mông Nhà nhỏ quét vôi trắng hết sức sạch sẽ ? Khi gặp chị B Lăng Sốt Phi Líp nhận xét như thế nào Một người đàn bà nghiêm nghị - Khi có con chị chăm sóc con chu đáo ? Vì sao chị lại vậy Chi bị một người đàn ông lừa dối Từ đó chi như cấm không cho đàn ông vào nhà mình - Nhà nhỏ quét vôi trắng hết sức sạch sẽ ? khi con khóc kể về chuyện ở lớp Một người đàn bà nghiêm nghị. Từ đó chi Chị như thế nào như cấm không cho đàn ông vào nhà mình đau tái tê đến tận xương tuỷ Nước mắt lã chã rơi Thông cảm nhân vật chị đồng thời ca ngợi Lặng ngắt và quằn quại vì đau khổ hổ thẹn chi là người có lòng tự trọng cao.

<span class='text_page_counter'>(335)</span> ? Em có suy nghĩ gì về nhân vật này Thông cảm nhân vật chị đồng thời ca ngợi chị là người có lòng tự trọng cao ? Học sinh đọc sgk ? khi gặp Xi Mông Phi Líp có hành động Như thế nào Động viên đưa Xi Mông về nhà ? Khi Xi Mông bảo bác có muốn làm bố cháu không để an ủi Xi Mông chú Phi Líp đã nhận làm bố ? Em có cảm nhận gì về Phi Líp Là người nhân hậu giàu tình thương đã cứu sống Xi Mông nhận làm bố Xi Mông đem lại niềm vui cho em. 3.Nhân vật Phi Líp Là người nhân hậu giàu tình thươnbg đã cứu sống Xi Mông nhận làm bố Xi Mông đem lại niềm vui cho em III.Tổng kết ghi nhớ sgk 1. ghệ thuật Câu chuyện hấp dãn chi tiết chon lọc 2.Nội dung Xi Mông một em bé có lòng tự trọng cao B Lăng Sốt một người phụ nữ xinh đẹp Phi lLp là người nhân hậu IV Luyện tập Học sinh đọc lại bài. 4.Củng cố: G.viên hệ thống lại kiến thức về nhà học sinh học bài 5. Dặn dò: Sọann bài Ôn tập về truyện Ngày soạn: 14/4/2012 Ngày dạy: 16-21/4/2012 TIẾT 153: ÔN TẬP TRUYỆN A. Mục tiêu cần đạt Thông qua bài học giáo viên giúp học sinh hiểu và củng cố kiến thức cho học sinh những tác phẩm truyện hiện đại đã học trong chương trình lớp chín củng cố những kiến thức về thể laọi trần thuật xây dựng nhân vật B. Chuẩn bị Thầy soạn bài Trò học soạn bài C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: * Hoạt động I:. Gv: Hướng dẫn HS kẻ bảnh hệ thống các TP truyện hiện đại đã học trong chương trình Ngữ văn 9. Tên Tác giả STT tác phẩm 1. Làng. Nước. Kim Lân Việt Nam. Năm sáng tác 1948. Tóm tắt Tâm trạng xót xa tủi hổ của ông hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc truyện thể hiện lòng yêu làng yêu nước tha thiết Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ cô kỹ.

<span class='text_page_counter'>(336)</span> 2. 3. 4. Lặng sa pa Chiếc Lược Ngà. lẽ Nguyễn Thành Long. Nguyền Quang Sáng Nguyễn Bến quê Minh Châu Những Lê minh ngôi sao khuê xa xôi. Việt Nam Việt Nam. 1970. sư trẻ mới ra trường Trong chuyến về thăm quê nhân vật ông Sáu và bé Thu trong lần ông về. 1966 Cảm xúc suy nghĩ về nhân vật Nhĩ. Việt nam Việt nam. 1985 1971. Cuộc sống chiến đấu của ba CÔ Gái TNXP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ ? các tác phẩm truyện sau cách mạng tháng tám 1945 đã phản ánh được một phần những nết tiêu biểu của đời sống xã hội và con người Việt Nam với tư tưởng và tình cảm của họ trong những thời kỳ lịch sử có nhiều biến cố lớn lao từ sau cách mạng tháng tám 1945 chủ yếu là trong hai cuộc sống kháng chiến chóng pháp và Mỹ ? hình ảnh con người Việt Nam yêu nước trong hai cuộc kháng chiến được thể hiên rất sinh động qua một số nhân vật như ông Hai, người Thanh Niên , ông Sáu , bé Thu, ba cô gái Thanh Niên xung phong ? Trong số tác phẩm đó em thích nhất là nhân vật anh Thanh Niên ? Nêu cảm nghĩ - Anh Thanh Niên là người có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc - Yêu mến mọi người xung quanh - Mến khách - Ngăn nắp - Quan tâm tới mọi người. NỘI DUNG CẦN ĐẠT II Các tác phẩm truyện sau cách mạng tháng tám 1945 đã phản ánh được một phần những nét tiêu biểu của đời sống xã hội và con người Vệt Nam trong hai cuộc sống kháng chiến chống pháp và Mỹ.. 5. III Hình ảnh con người Việt Nam Yêu nước trong hai cuộc kháng chiến được thể hiên rất sinh động qua một số nhân vật như ông Hai, ngườiThanh Niên ,ông Sáu ,bé Thu ,ba cô gái Thanh Niên xung phong IV Trong số tác phẩm đó em thích nhất là nhân vật anh Thanh Niên - Anh Thanh Niên là người có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc - Yêu mến mọi người xung quanh - Mến khách - Sống ngăn nắp - Quan tâm tới mọi người. 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại kiến thức về các TP tuyện và đoạn trích đã tổng kết. 5. Dặn dò: Ôn tập lại các Tp truyện và đoạn trích, chuẩn bị kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(337)</span> Ngày soạn: 14/4/2012 Ngày dạy: 16-21/4/2012 TIẾT 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống hoá lại các kiến thức về các thành phần của câu: Thành phần chính, thành phần phụ của câu, các kiểu câu các cách biến câu, các loại câu theo các mục đích nói khác nhau. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho Hs kĩ năng nhận diện các thành phần câu, các kiểu câu. Tích hợp với văn học và tập làm văn. 3. Thái độ: Giáo dục cho Hs ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt B. Chuẩn bị Thầy: Soạn nội dung ôn tập theo SGK Trò: Làm bài tập ở nhà vào vở bài tập Ngữ Văn. C Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ:? Nêu tên các cụm từ đã học? ? Vẽ mô hình cấu tạo của các cụm từ sau: + Tiếng Việt của chúng ta đẹp. + Mấy người học trò cũ. + Làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu. + Đỏ mặt lên 3- Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động I: Thành phần chính và thành phần phụ I. hành phần chính và thành phần ? Kể tên các thành phần chính, thành phần phụ phụ: của câu? Nêu các dấu hiện nhận biết? 1. Thành phần chính chủ ngữ, vị ngữ * Là thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có 1. Thành phần chính chủ ngữ, vị ngữ cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. * Là thành phần bắt buộc phải a,Chủ ngữ: Là thành phần chính của câu nêu sự có mặt để câu có cấu tạo hoàn vật được đưa ra xem xét đánh giá. Chủ ngữ chỉnh và diễn đạt được ý trọn thường đứng trước vị ngữ. Cách xác định chủ vẹn. ngữ đặt câu hỏi Ai? Cái gì? Còn gì? * Ví dụ: Thần chết/ là một tay không thích a,Chủ ngữ: Là thành phần chính của câu nêu sự vật được đưa ra đùa. Hắn ta/ lẩn trong ruột những quả bom. xem xét đánh giá. Chủ ngữ thường CN CN b,Vị ngữ: Nho/ quay lưng lại chúng tôi, chụp đứng trước vị ngữ. cái mũ sắt lên đầu. VN1.

<span class='text_page_counter'>(338)</span> VN2 2. a,Trạng ngữ: (Thành phần phụ 2. a,Trạng ngữ: (Thành phần phụ của câu) Là thành phần phụ của câu, nêu lên hoàn cảnh, của câu) Là thành phần phụ của câu, nêu tình hình của sự việc nói ở nòng cốt câu. lên hoàn cảnh, tình hình của sự Ví dụ: Bên kia những hàng cây bằng lăng, tiết việc nói ở nòng cốt câu. trời đầu thu đem đến cho con sông Hồng, một màu đỏ nhạt, mặt sông như rộng thêm ra. b, Khởi ngữ: Là thành phần đứng trước chủ b, Khởi ngữ: Là thành phần đứng ngữ (cũng có khi đứng sau chủ ngữ, trước vị ngữ) trước chủ ngữ (cũng có khi đứng vếu lên đề tài liên quan tới việc nói đến trong câu. sau chủ ngữ, trước vị ngữ) nếu lên Ví dụ: Về việc đó, chúng ta sẽ bàn sau. đề tài liên quan tới việc nói đến * Hoạt động II: Thành phần biệt lập trong câu. ? Thế nào la thành phần biệt lập - Thành phần biệt lập: Là bộ phận tách rời khỏi nghĩa sự việc của câu. Thành phần biệt lập gồm có II. Thành phần biệt lập thành phần tình thái, thành phần cảm thán, thành Thành phần biệt lập: Là bộ phận phần gọi đáp, thành phần phụ chú. tách rời khỏi nghĩa sự việc của câu. Thành phần biệt lập gồm có thành 3. Bài tập 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập phần tình thái, thành phần cảm Hãy phân tích thành phần của các câu sau thán, thành phần gọi đáp, thành - Giáo viên tỏ chức cho học sinh làm bài tập. Giáo phần phụ chú. viên chữa bảng. a, Đôi càng tôi/ mẫm bóng CN VN b, Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi, mấy người học trò cũ/ đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp c, Còn tấm gương bằng thuỷ tinh tráng bạc, nó/ vẫn là người bạn trung thực, chân thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng không bao giờ. Bài tập 2: Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài tập theo nhóm, cử đại diện trả lời, giáo viên nhận xét và cho điểm. a, Có lẽ tiếng Việt của chung ta đẹp bởi vì Tp trạng thái. tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp… là vĩ đại nghĩa là rất đẹp. b, Ngẫm ra thì tôi chỉ nói lấy sướng miệng tôi. trạng thái c,TpTrên những chặng đường dài suốt 50, 60 ki lô mét, chúng ta chỉ gặp cây dừa dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn nướt ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, Tp phụ chú.

<span class='text_page_counter'>(339)</span> quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng d, Có người khẽ nói - Bẩm, dễ có khi đê vỡ! Bẩm  Tp gọi đáp Có khi  Tp tình thái 3, Ơi chiếc xe vận tải Ơ  Thành phần gọi đáp Ta cầm lái đi đây Nặng biết bao ân nghĩa Quý hơn bao vàng đầy. d, Các kiểu câu: Giáo viên vẽ sơ đồ các kiểu câu ra bảng phụ III. Câu đơn Câu đơn * Hoạt đông III: Câu đơn Phân loại: theo cấu tạo ND Câu đơn Phân loại theo MĐ nói Phân loại: theo cấu tạo ND Phân loại theo MĐ nói Câu đơn bình thường Câu đặc biệt Câu trần thuật/ Câu hỏi/ Câu đơn bình thường Câu đặc biệt Câu trần thuật/ Câu cầu khiến/ câu cảm thán Câu hỏi/ Câu cầu khiến/ câu cảm thán 1. Bài tập 1: Tìm CN, VN trong các câu sau: a, Những nghệ sĩ không những/ ghi lại cái đã có rồi mà muốn nói một điều gì đó mới mẻ. b, Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn X tôi/ cho nhân loại phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn. c, Nghệ thuật/ là tiếng nói của tình cảm. d, Tác phẩm/ vừa là kết tinh của tâm hồn người sáng tác, vừa là sợi dây truyền cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng. 3, Anh/ thứ sáu và cũng tên Sáu. 2. Bài tập 2: Câu đặc biệt a, - Có tiếng nói léo xéo ở gian bên. - Tiếng mụ chủ… b, Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi. c, Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích. - Hoa trong công viên. - Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con trong một góc phố. IV. Câu ghép:. - Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng.

<span class='text_page_counter'>(340)</span> đội trên đầu… - Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó. * Hoạt đông IV: Câu ghép: Học sinh nhắc lại các kiểu câu ghép đã học. 1. Bài tập 1: Tìm câu cho phép trong đoạn trích. a, Anh gửi vào tác phẩm … góp vào ph đời sống chung quanh. b, Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng… c, Ông lão vừa nói vừa chăm chắm … mà ông lão hả hê cả lòng. d, Còn nhà hoạ sĩ và cô gái cũng nín bặt… một cách kì lạ. e, Để người con gái khỏi trở lại bàn … giữa cuốn sách đó trả cô gái. 2. Bài tập 2: Chỉ ra các kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong câu ghép bài tập 1. a, Quan hệ bổ sung c, Quan hệ bổ sung b, Quan hệ nguyên nhân d Quân hệ mục đích 3. Bài tập 4 SGK: Tạo câu ghép có kiểu quan hệ với trên cơ sở câu cho sẵn: a, Quả bom tung lên và nổ trên không. Hầm của Nho bị sập. Vì quả bom tung lên và nổ trên không nên hầm của Nho bị sập (nguyên nhân) Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập (Điều kiện GT) b, Quả bom nổ quá gần. Hầm của Nho không bị sập. Quả bom nổ quá gần nhưng hầm của Nho không bị sập (tương phản) - Hầm của Nho không bị sập, tuy quả bom nổ khá gần (nhượng bộ) * Hoạt đông V: Biến đổi câu: 1. Tìm câu rút gọn: - Quen rồi. - Ngày nào ít: ba lần. 2. Tìm câu vấn là bộ phận của câu đứng trước được tách ra: Tách ra như vậy để làm gì? a, Và làm việc khi suốt đêm.. Bài tập 1. Bài tập 2:. Bài tập 4:. V. Biến đổi câu:.

<span class='text_page_counter'>(341)</span> b, Thường xuyên.Nhấn mạnh nội dung được tách ra c. Một dấu hiệu chẳng lành 3. Bài tập 3: Hãy biến đổi câu sau thành cầu bị động. - Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm. - Cây cầu lớn được bắc qua khúc sông này tại tỉnh ta. - Từ hàng trăm năm trước, ngôi đền ấy được người ta dựng lên. * Hoạt động VI: Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp khác nhau: 1. Trong đoạn trích sau, câu nào là câu nghi vấn? Chúng có được dùng để hỏi không? - Ba con sao con không nhận? Dùng để hỏi - Sao con biết là không phải? 2. Trong đoạn trích sau, những câu nào là câu (nghi vấn?) cầu khiến ? Chúng được dùng để làm gì?. VI. Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp khác nhau:. - Câu nghi vấn - Câu cảm thán - Câu cầu khiến - Câu trần thuật. a, ở nhà trông em nhá! Đừng có đi đâu đấy (ra lệnh, sai khiến) b, Vô ăn cơm! (Dùng để mời) - Cơm chín rồi! (Câu trần thuật được dùng làm câu cầu khiến) - Thì má cứ kêu đi. (Dùng để yêu cầu) 3. Câu nói: “Sao máy cứng đầu quá vậy, hả?” dùng để bộc lộ cảm xúc chỗ “Giận quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó va hét lên”  Thể hiện cảm xúc của anh Sáu. .. 4. Củng cố: Gv hệ thống lại các kiến thức đã học về Ngữ pháp 5. Dặn dò: Xem lại bài trên lớp, ôn tập tiếng Việt. Ngày soạn: 14/4/2012 Ngày dạy: 16-21/4/2012 TIẾT 155: KIỂM TRA VĂN PHẦN TRUYỆN A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá kết quả học sinh về các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam trong chương trình lớp 9. 2. Kỹ năng: Học sinh được rèn luyện thêm về kĩ năng phân tích tác phẩm truyện và kĩ năng làm bài. 3. Thái độ: Rèn ý tự giác làm bài..

<span class='text_page_counter'>(342)</span> B. Chuẩn bị:. - Thầy ra đề. - Trò ôn tập truyện C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3- Bài mới I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng sau mỗi câu hỏi. 1. Tác giả của văn bản “Bên quê” là ai? A. Nguyễn Quang Sáng C. Lê Minh Khuê B. Nguyễn Minh Châu D. Y Phương 2. Tên của những nhân vật trong văn bản “ Những ngôi sao xa xôi” là gì? A. Chị Thao C. Nho B. Phương Định D. Cả 3 ý A, B, C 3. “ Những ngôi sao xa xôi” sáng tác vào giai đoạn nào? A. Cuộc kháng chiến chống Pháp C. Nước nhà đã thống nhất B. Cuộc kháng chiến chống Mỹ 4. Nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” có nét gì nổi bật? A. Nhớ làng Dầu da diết C. Là người gắn bó với làng Dầu B. Là người nông dân cần cù, chất phác D. Là người yêu làng, yêu nước tha thiết. 5. Câu văn sau khi trích từ văn bản nào? “ Khi ta làm việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một mình được?” A. Làng B. Lặng lẽ Sa Pa C. Bến quê D. Chiếc lược ngà. 6. Nghệ thuật nổi bật của truyện ngắn “Bến quê” là gì? A. Miêu tả tâm lí tinh tế và nhiều hình ảnh giàu tính biểu tượng. B. Đối thoại và độc thoại nội tâm. C. Tả cảnh ngụ tình. D. Cả 3 ý A, B, C II. PHẦN TỰ LUẬN. Nêu cảm nhận của em về nhân vật Phương Định qua truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi) của Lê Minh Khuê. * Đáp án biểu điểm: - phần trắc nghiệm (3 điểm) 1. Đáp án B 2. Đáp án D 3. Đáp án B 4..Đáp án D. 5. Đáp án B 6. Đáp án A. - Phần tự luận (7đ) * Nhân vật Phương Đinh: 1. Mở bài: 0.5đ.

<span class='text_page_counter'>(343)</span> - Giới thiệu tác giả, tác phẩm Những ngôi sao xa xôi - Nhận định về nhân vật Phương Định 2. Thân bài: 6.0đ - Hoàn cảnh sống và chiến đấu. - Hoàn cảnh xuất thân: Là cô gái Hà Nội, có tuổi HS hồn nhiên trong sáng. + Là cô gái nhạy cảm hồn nhiên trong sáng, hay mơ mộng và thích hat. + PĐ yêu mến những người đồng đọi trong tổ và cả đơn vị cua4r mình, đặc biệt cô dành tình yêu và niềm cảm phục cho tất cả các chiến sĩ hằng đêm cô gặp trên trọng điểm. + PĐ nhạy cảm và quan tâm đến hình thức của mình. + PĐ không biểu lộ tình cảm của mình một cách săn đón mà tỏ ra kín đáo giữa đám đông, tưởng như là kiêu kỳ. - Diễn biến tâm lí nhân vật PĐ trong lần phá bom. - Nhận xét chung về nhân vật. 3. Kết bài: 0.5đ - Khái quát chung về tác phẩm, nhân vật. 4. Củng cố: Gv thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 5. Dặn dò: Tiếp tục ôn tập kiểu bài phân tích một TP truyện hoặc đoạn trích, chuẩn bị thi hết học kỳ II. Ngày 16 tháng 4 năm 2012 Đủ giáo án tuần 33. Ký Duyệt:. TUẦN 34 Ngày soạn: 20/4/2012 Ngày dạy: 23/4-28/4/2012 TIẾT 156: CON CHÓ BẤC. Giắc - lân - đơn.

<span class='text_page_counter'>(344)</span> A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu Lân - Đơn có những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời khi viết vê những con chó trong bài văn này, đồng thời thể hiện tình cảm của nhà văn với chó Bấc. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích cảm thụ tâm hồn phong phú, sinh động của nhân vật Bấc. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu thương loài vật. B. Chuẩn bị: - Thầy soạn giao án. - Trò: Tóm tắt văn bản Bó của Xi- mông, soạn văn bản Con chó Bấc.. C. Tiến trình lên lớp. 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ:? Tóm tắt, kể lại chuyện “Bố của Xi Mông” ? Nêu cảm nghĩ của em về bác Phi Líp? 3 Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ ? Nêu hiểu biết của em về tác giả và tác phâm - Lân - Đơn (1876 – 1916 - Là nhà văn Mỹ. - Tác phẩm: Trích từ tiểu thuyết “Tiếng gọi nơi hoang dã” * Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc mẫu, kèm với giải nghĩa từ khó. Học sinh đọc hết đoạn trích. * Giáo viên cho học sinh tổ chức thảo luận bố cục văn bản: 2 phần (2 đoạn).. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Đọc, tìm hiểu chung 1. Tác giả: Lân - đơn (1876 – 1916) - Là nhà văn Mỹ. 2. Tác phẩm: Trích từ tiểu thuyết “Tiếng gọi nơi hoang dã”. II. Đọc và tìm hiểu văn bản: 1. Tình cảm của Thooc – Tơn với * Hoạt động II: Tìm hiểu văn bản: Hoạt đông1:Tình cảm của Thooc – tơn với Bấc: Bấc: ? Cách cư xử của Thooc – tơn với Bấc được thể - Chăm sóc chó như là con cái của hiện quanh chi tiết nào? anh. - Chăm sóc chó như là con cái của anh. - Chào hỏi thân mật. - Chuyện trò, nói lời vui vẻ. - Tình cảm của Thooc – Tơn với - Túm chặt đầu Bấc dựa vào đầu minh, đẩy tới Bấc là tình cảm chân thực, xuất phát đẩy lui, rủa yêu. từ trái tim yêu thương loài vật, luôn ? Qua những chi tiết đó em hiểu gì về cách cư xử thân thiện, gần gũi. của Thooc – Tơn với Bấc? - Đó là cách cư xử rất đặc biệt thể hiện sự.

<span class='text_page_counter'>(345)</span> yêu thương, trân trọng như đối với con người. Tình cảm của Thooc – Tơn với Bấc là tình cảm chân thực, xuất phát từ trái tim yêu thương loài vật, luôn thân thiện, gần gũi. ? Nêu cảm nhận của em về tình cảm của Thooc – tơn? - Tác giả đã đề cao Thooc – Tơn: Có lòng nhân từ và làm sáng tỏ tình cảm của Bấc với Thooc – Tơn, không phải các ông chủ khác. - Tác giả đã đề cao Thooc – Tơn: Có lòng nhân từ và làm sáng tỏ tình cảm của Bấc với Thooc – tơn, không phải các ông chủ khác.. 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại giá trị nội dung và nghệ thuật được Giắc lân đơn thể hiện qua văn bản Con chó Bấc. 5. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập phần luyện tập Ngày soạn: 20/4/2012 Ngày dạy: 23/4-28/4/2012 TIẾT 157: CON CHÓ BẤC. Giắc - lân - đơn A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu Lân - Đơn có những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời khi viết vê những con chó trong bài văn này, đồng thời thể hiện tình cảm của nhà văn với chó Bấc. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích cảm thụ tâm hồn phong phú, sinh động của nhân vật Bấc. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu thương loài vật. B. Chuẩn bị: - Thầy soạn giao án. - Trò: Tóm tắt văn bản Bó của Xi- mông, soạn văn bản Con chó Bấc.. C. Tiến trình lên lớp. 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ:? Tóm tắt, kể lại chuyện “Bố của Xi Mông” ? Nêu cảm nghĩ của em về bác Phi Líp? 3 Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 2: Tình cảm của Bấc với ông chủ. 2. Tình cảm của Bấc với ông chủ. - Học sinh đọc. ? Tình cảm của Bấc với chủ được biểu hiện qua những cử chỉ, hành động như thế nào? - Cử chỉ, hành động: + Cắn vờ..

<span class='text_page_counter'>(346)</span> + Nằm phục ở chân Thooc – tơn hàng giờ, mắt háo hức … quan tâm theo dõi… trên nét mặt. + Nằm xa hơn quan sát. + Bám theo gót chân chủ. ? Những cử chỉ và hành động của Bấc, đã nói lên tình cảm gì của Bấc với Thooc – Tơn? - Tình cảm yêu mến, kính trọng Thooc – Tơn. - Tình cảm gắn bó sâu sắc cảm động của Bấc với Thooc – Tơn. ? Bên cạnh cách biểu hiện tình cảm với chủ bằng cử chỉ và hành động cụ thể, Bấc còn thể hiện qua tâm trạng? Những từ ngữ, hình ảnh nào nói lên điều đó? - Trước kia, chưa hề cảm thấy một tình yêu thương như vậy. - Bấc thấy không có gì sung sướng bằng cái ôm ghì mạnh mẽ ấy. - Nó lại tưởng như quả tim mình nhảy tung ra khỏi lồng ngực… - Không muốn rời Thooc – tơn một bước, lo sợ Thooc – tơn rời bỏ. ? Qua đó, em có nhận xét gì về sự quan sát của tác giả? - Tác giả quan sát tinh tế tài tình, chính xác và trí tưởng tượng phong phú, rất đúng với loài chó. (?Nhờ sự quan sát tinh tế đó)? Điều gì khiến cho tác giả nhận xét tinh tế đi sâu vào “tâm hồn” của thế giới loài vật như vậy? - Xuất phá từ tình yêu thương loài vật của tác giả. ? Nêu nhận xét, đánh giá của em về tình cảm của Bấc với ông chủ và nêu cảm nhận của em về nhân vật Bấc? - Tình cảm của Bấc với ông chủ: Yêu quý, không muốn rời xa, phục tùng tôn thờ và ngưỡng mộ, vô cùng gắn bó, sẵn sàng hi sinh vì chủ. ? Cảm xúc của Bấc khi thì ngời lên qua đôi mắt của nó toả rạng ra ngoài, khi thì sợ Thooc – tơn biến khỏi cuộc đời nó cho thấy tình cảm của Bấc với chủ có gì đặc biệt?. - Tình cảm yêu mến, kính trọng Thooc – tơn. - Tình cảm gắn bó sâu sắc cảm động của Bấc với Thooc – tơn. - Trước kia, chưa hề cảm thấy một tình yêu thương như vậy. - Bấc thấy không có gì sung sướng bằng cái ôm ghì mạnh mẽ ấy. - Nó lại tưởng như quả tim mình nhảy tung ra khỏi lồng ngực… - Không muốn rời Thooc – tơn một bước, lo sợ Thooc – tơn rời bỏ.. - Tác giả quan sát tinh tế tài tình, chính xác và trí tưởng tượng phong phú, rất đúng với loài chó.. - Xuất phá từ tình yêu thương loài vật của tác giả. - Tình cảm của Bấc với ông chủ: Yêu quý, không muốn rời xa, phục tùng tôn thờ và ngưỡng mộ, vô cùng gắn bó, sẵn sàng hi sinh vì chủ. - Tình cảm biết ơn sâu nặng và trung thành..

<span class='text_page_counter'>(347)</span> - Tình cảm biết ơn sâu nặng và trung thành. * Hoạt động III: TTỏng kết: ? Có gì độc đáo trong nghệ thuật kể chuyện nhân vật (là loài vật) - Bằng năng lực tưởng tượng tuyệt với của nhà văn. ? Tác giả sử dụng nghệt thuật gì - Nhân hoá, quan sát ? Qua bài giúp em hiểu nội dung gì - Tình cảm yêu mến, kính trọng Thooc – Tơn. - Tình cảm gắn bó sâu sắc cảm động của Bấc với Thooc – Tơn. III. Tổng kết: Ghi nhớ 1. Nghệ thuật: Nghệ thuật kể chuyện nhân vật (là loài vật) bằng năng lực tưởng tượng tuyệt với của nhà văn. 2. Nội dung: - Tình cảm yêu mến, kính trọng Thooc – Tơn. - Tình cảm gắn bó sâu sắc cảm động của Bấc với Thooc – Tơn. IV. Luyện tập * Hoạt động IV: Luyện tập ? Cảm nhận của em về tình cảm của Bấc đối với Bài tập: Cảm nhận của em về tình cảm của Bấc đối với Giôn- thoócGiôn- thoóc- tơn tơn 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại giá trị nội dung và nghệ thuật được Giắc lân đơn thể hiện qua văn bản Con chó Bấc. 5. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập phần luyện tập Ngày soạn: 20/4/2012 Ngày dạy: 23/4-28/4/2012 TIẾT 158: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Đánh giá việc tiếp thu bài của học sinh, việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh về tiếng Việt để giáo viên sử dụng phương pháp dạy thích hợp hơn cho từng đối tượng học sinh. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm các bài tập thực hành tiếng Việt. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức làm bài nghiêm túc trung thực. B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn nội dung kieemr tra, đáp án, biểu điểm Trò: Ôn tập ở nhà C. Tiến trình lên lớp: 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. Câu 1: Câu “ Trời ơi, chỉ còn có năm phút” ( trích Lặng lẽ Sa Pa) bộc lộ tâm trạng gì của người nói?.

<span class='text_page_counter'>(348)</span> A. Ngạc nhiên; B. Buồn chán; C. Thất vọng; D. Giận dữ. Câu 2. Dòng nào sau đây không phải là thành ngữ? A. Tự cổ chí kim; B. Nước đến chân mới nhảy; C. Liệu cơm gắp mắm; D. Trâu buộc ghét trâu ăn. Câu 3: Trong câu “ Nhưng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê rợn hơn cả những tiếng kia nhiều”, từ “ có lẽ” thuộc thành phần nào? A. Thành phần cảm thán; B. Thành phần tình thái; C. Thành phần phụ chú; D. Thành phần gọi đáp. Câu 4. Những câu văn sau được trích trong văn bản “ Những ngôi sao xa xôi” của tác giả Lê Minh Khuê ( Ngữ văn 9; tập II): Tôi, một quả bom trên đồi (1). Vắng lặng đến phát sợ (2). Cây còn lại xác xơ (3). Đất nóng (4). Theo em, trong các câu trên, câu nào là câu đặc biệt? A. Câu (1); B. Câu (2); C. Câu (3) D. Câu (4). Câu5: Từ P " hiền anh"trong câu "Phiền anh gúp tôi một tay"thuộc thành phần nào A. Thành phần Khởi ngữ B. Thành phần Trạng ngữ C. Thành phần Cảm thán D. Thành phần Tình thái II. PHẦN TỰ LUẬN:. Câu 1: Cho biết mối quan hệ về nghĩa giữa các vế trong câu ghép sau. Các câu ghép Quan hệ ý giưã các vế a. Tôi thích bóng đá mà An lại thích bóng chuyền b. Tôi thích bóng đá nhưng An lại thích bóng chuyền c. Nhờ thời tiết tốt mà mùa màng bội thu d. Tuy tôi đã nói nhiều lần nhưng nó vẫn không nghe lời Câu2: Tìm khởi ngữ trong câu sau và viết lại thành câu không có khởi ngữ. a. Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “ Cô có cái nhìn sao mà xa xăm!”. b. Ông cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi nghe lỏm. Điều này ông khổ tâm lắm.. Câu3: Kể ra các kiểu câu ứng với mục đích giao tếp khác nhau. M ỗi kiểu câu cho m ột ví d ụ minh hoạ.. Các kiểu câu theo mục đích nói. Ví dụ minh hoạ. Câu 4: Viết đoạn văn giới thiệu nhân vật Phương Định trong tác phẩm “ Những ngôi sao xa xôi" của Lê Minh Khuê, trong đoạn văn có sử dụng các phép liên kết lặp, nối, thế. Chỉ ra các phép liên kết đã sử dụng. III. Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(349)</span> * Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,5đ Câi1: C, Câu 2: A, Câu3 : BCâu 4: B Câu 5: C * Phần tự luận: Câu 1: 2đ, Câu 2: 1đ, Câu3: 2đ, Câu4: 2,5đ 4. Củng cố: Gv thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 5. Dặn dò: Tiếp tục ôn tập chuẩn bị kiểm tra hết học kỳ I. Ngày soạn: 20/4/2012 Ngày dạy: 23/4-28/4/2012 TIẾT 159: LUYỆN VIẾT HỢP ĐỒNG A. Mục tiêu cần đạt: Qua tiết luyên tập giúp học sinh 1. Kiến thức: - Ôn lại lí thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng. - Viết một bản hợp đồng thông dụng, nội dung đơn giản, phù hợp với lứa tuổi. 2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng viết hợp đồng khi bản thân, gia đình gặp các tình huống phải viết hợp đồng. 3. Thái độ: Giáo dục Hs có thái độ cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức nghiêm túc tuân thủ những điều được kí kết trong hợp đồng. B. Chuẩn bị: Thầy soạn bài. Trò soạn bài C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hợp đồng là gì, ? Dàn mục của hợp đồng như thế nào? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động I: Lý thuyết I. Ôn tập lí thuyết: * Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận 1. Mục đích và tác dụng của hợp đồng theo câu hỏi. 1. Mục đích và tác dụng của hợp đồng là gì? 2 văn bản có tính chất pháp lý 2. Trong các văn bản sau; văn bản nào có tính chất pháp lí: A. Tường trình B. Biên bản C. Báo cáo A. Tường trình B. Biên bản C. Báo cáo D. Hợp đồng D. Hợp đồng 3. Nêu yêu cầu về hành văn, số liệu của Câu 3 hợp đồng? - Chặt chẽ và chính xác. - Chặt chẽ và chính xác. * Hoạt động II: luyện tập: II. Luyện tập: Giáo viên treo bảng phụ – học sinh quan sát, lựa chọn 1. Chọn cách diễn đạt nào trong 2 cách.

<span class='text_page_counter'>(350)</span> sau, tại sao? a, Hợp đồng có giá trị từ ngày … tháng … năm ……. đến hết này … tháng … năm (1) b, Bên B phải thanh toán cho bên A bằng đô là Mỹ (2) c, Bên A sẽ không nhận nếu bên B đưa loại hàng hoá không đúng phẩm chất không đúng qui cách như đã thoả thuận (2) d, Bên A có trách nhiệm đảm bảo số lượng, chất lượng, chủng loại hàng như đã thoả thuận với bến B (2) Bởi vì từ ngữ, diễn đạt chặt chẽ, chính xác. 2. Lập hợp đồng cho thuê nhà: - Giáo viên yêu cầu học sinh xây dựng các mục lớn của bản hợp đồng thuê nhà, đảm bảo các nội dung sau: + Tên hợp đồng + Thời gian, địa điểm, các chủ thể đại diện tham gia kí kết hợp đồng. + Hiện trạng của căn nhà cho thuê (địa chỉ, diện tích, trang thiết bị) + Các điều khoản của hợp đồng. (Ghi theo các điều và qui trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của bên A – người cho thuê nhà và bên B – người thuê nhà) + Các quy định hiệu lực của hợp đồng, cam kết và họ tên, chữ kí của các chủ thể đại diện tham gia hợp đồng. - Học sinh viết hoàn chỉnh, giáo viên cho học sinh đọc, học sinh khác nhận xét, giáo viên cho điểm. 3. Bài tập 3 SGK: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Hợp đồng cho thuê xe đạp. - Học sinh nêu lại các thông tin cần lập hợp đồng và cho biết các nội dung đó đủ chưa? Nếu thiếu cần bổ sung nội dung gì? - Cho học sinh thảo luận thống nhất bố cục của hợp đồng thuê đạp.. a, Hợp đồng có giá trị từ ngày … tháng … năm ……. đến hết này … tháng … năm (1) b, Bên B phải thanh toán cho bên A bằng đô là Mỹ (2) c, Bên A sẽ không nhận nếu bên B đưa loại hàng hoá không đúng phẩm chất không đúng qui cách như đã thoả thuận (2) d, Bên A có trách nhiệm đảm bảo số lượng, chất lượng, chủng loại hàng như đã thoả thuận với bến B (2) Bởi vì từ ngữ, diễn đạt chặt chẽ, chính xác. 2. Lập hợp đồng cho thuê nhà: - + Tên hợp đồng + Thời gian, địa điểm, các chủ thể đại diện tham gia kí kết hợp đồng. + Hiện trạng của căn nhà cho thuê (địa chỉ, diện tích, trang thiết bị) + Các điều khoản của hợp đồng. (Ghi theo các điều và qui trách nhiệm nghĩa vụ và quyền lợi của bên A – người cho thuê nhà và bên B – người thuê nhà) + Các quy định hiệu lực của hợp đồng, cam kết và họ tên, chữ kí của các chủ thể đại diện tham gia hợp đồng.. 3. Bài tập 3 SGK: - Gọi 1 –2 học sinh khá đọc bản hợp đồng cuả mình. - Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(351)</span> - Từng học sinh viết bản hợp đồng theo nội dung, bố cục đã thống nhất. * Nhóm 1: Gia đình em cần thuê lao - Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh động để yếu, nếu các em lúng túng. mở rộng sản xuất. Em hãy soạn thảo - Gọi 1 –2 học sinh khá đọc bản hợp hợp đồng đó. đồng cuả mình. * Nhóm 2: Hợp đồng sử dụng nước - Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm sinh hoạt (điện sinh hoạt) 4. Củng cố: Gv củng cố lại các kiến thức về hợp đồng 5. Dặn dò: Liên hệ các cơ quan, xí nghiệp ở địa phương tìm hiểu về hợp đồng Ngày soạn: 20/4/2012 Ngày dạy: 23/4-28/4/2012 TIẾT 160: TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn học nước ngoài đã được học trong 4 năm ở cấp THCS bằng cách hệ thống hoá lại kiến thức. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học có kỹ năng khái quát tổng hợp các kiến thức về VH nước ngoài đã học, so sánh với các TPVH Việt Nam để thấy được những nét chung và riêng của nền VHVN với VHNN. 3. Thái độ: Hs có thái độ dúng đắn trong việc tiếp thu cái hay của nền VH trên thế giới. B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn bài. Trò: Chuẩn bị bài ôn tập ở nhà C. Tiến trình lên lớp. 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 3- Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động I: Hệ thống hoá các tác phẩm văn học nước ngoài đã học - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận về tác giả, tác phẩm, nhân vật chính của các tác phẩm văn học nước ngoài đã được học theo từng khối lớp. * Nhóm 1: Khối lớp 6 - Cây bút thần (truyện dân gian Trung Quốc) Mã Lương có tài vẽ  Quan niệm về công lí xã hội, về mục đích tài năng nghệ thuật, ước mơ khả năng kì diệu.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Hệ thống hoá các tác phẩm văn học nước ngoài đã học. * Khối lớp 6 - Cây bút thần (truyện dân gian Trung Quốc) - Mã Lương có tài vẽ  Quan niệm về công lí xã hội, về mục đích tài năng nghệ thuật, ước mơ khả năng kì diệu..

<span class='text_page_counter'>(352)</span> - Ông lão đánh cá và con cá vàng (dân gian Nga) Ca ngợi lòng biết ơn với những người nhân hậu, phê phán kẻ tham lam. - Buổi học cuối cùng: (Pháp - Đô - Đê) Yêu nước là yêu cả tiếng nói dân tộc. - Lòng yêu nước (Erenbua – Nga) lòng yêu nước bắt đầu từ lòng yêu nhà yêu làng xóm, yêu miền quê… *Nhóm 2: Lớp 7 - Xa ngắm thái núi Lư (thơ - Lý Bạch) *Vẻ đẹp núi Lư và tình yêu thiên nhiên đằm thắm, bộ lộ tính cách phóng khoáng của nhà thơ. - Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Thơ Lý Bạch) *Tình cảm nhớ quê hương của người sống xa nhà trong một đêm trăng yên tĩnh. - Ngẫu nhiên nhân buổi mới về quê. (Thơ - Hạ Tri Chương) * Tình cảm sâu sắc mà chua sót của người sống xa quê lâu ngày trong khoảnh khắc mới về quê.. - Ông lão đánh cá và con cá vàng (dân gian Nga) Ca ngợi lòng biết ơn với những người nhân hậu, phê phán kẻ tham lam. Buổi học cuối cùng:(Pháp - Đô Đê) Yêu nước là yêu cả tiếng nói dân tộc. - Lòng yêu nước (Erenbua – Nga) lòng yêu nước bắt đầu từ lòng yêu nhà yêu làng xóm, yêu miền quê… * Khối Lớp 7 - Xa ngắm thái núi Lư (thơ - Lý Bạch) *Vẻ đẹp núi Lư và tình yêu thiên nhiên đằm thắm, bộ lộ tính cách phóng khoáng của nhà thơ. - Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Thơ Lý Bạch) *Tình cảm nhớ quê hương của người sống xa nhà trong một đêm trăng yên tĩnh. - Ngẫu nhiên nhân buổi mới về quê. (Thơ - Hạ Tri Chương) * Tình cảm sâu sắc mà chua sót của người sống xa quê lâu ngày trong khoảnh khắc mới về quê.. - Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Thơ - - Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Thơ Đỗ Phủ) Đỗ Phủ) * Nỗi khổ nghèo túng và ước mơ có ngôi * Nỗi khổ nghèo túng và ước mơ có ngôi nhà vững chắc để che chở cho người nghèo. nhà vững chắc để che chở cho người nghèo. *Nhóm 3: Lớp 8. * Khối Lớp 8. - Ông Giuốc - đanh mặc lễ phục (kịch đô - Ông Giuốc - đanh mặc lễ phục (kịch đô - li – ép) Môlie. - li – ép) Môlie. Phê phán tính cách lố lăng của tên trưởng Phê phán tính cách lố lăng của tên trưởng giả học làm sang. giả học làm sang. - Cô bé bán diêm (Đan mạch – An - đéc - Cô bé bán diêm (Đan mạch – An - đéc – xen) – xen) Nỗi bất hạnh, cái chết đau khổ và niềm Nỗi bất hạnh, cái chết đâu khổ và niềm tin yêu cuộc sống của cô bé bán diêm. tin yêu cuộc sống của cô bé bán diêm. - Đánh nhau với cối xay gió: (Xéc – van - Đánh nhau với cối xay gió: (Xéc – van – tét Tây Ban Nha) – tét Tây Ban Nha).

<span class='text_page_counter'>(353)</span> Sự tương phản về nhiều mặt giữa 2 Sự tương phản về nhiều mặt giữa 2 nhân vật Đôn – ki – hô tê, Xan – chênhân vật Đôn – ki – hô tê, Xan – chê pan – xa qua đó ca ngợi mặt tốt, phê - pan – xa qua đó ca ngợi mặt tốt, phê phán cái xấu. phán cái xấu. - Chiếc lá cuối cùng (truyện O. Hen – ri - Chiếc lá cuối cùng (truyện O. Hen – ri  Mỹ  Mỹ Tình yêu thương cao cả giữa những Tình yêu thương cao cả giữa những người người nghèo khổ: Cụ Bơ Men, Giôn xi nghèo khổ: Cụ Bơ Men, Giôn xi và Xiu. và Xiu. - Hai cây phong (Ai – ma – tốp) Cư rơ - Hai cây phong (Ai – ma – tốp) Cư rơ giơ - xtan. giơ - xtan. Tình yêu quê hương và câu Tình yêu quê hương và câu chuyện người chuyệnngười thầy vun trồng ước mơ, thầy vun trồng ước mơ, hi vọng cho học hi vọng cho học sinh. sinh. - Đi bộ ngao du: (Ru – xô Pháp) ca ngợi - Đi bộ ngao du: (Ru – xô Pháp) ca ngợi sự giản dị tự do, thiên nhiên muốn ngao sự giản dị tự do, thiên nhiên muốn ngao du cần đi bộ  tự do. du cần đi bộ  tự do. * Nhóm 4: Lớp 9. - Mây và sóng: (Thơ - Ta go Ấn Độ). * Khối Lớp 9. - Mây và sóng: (Thơ - Ta go Ấn Độ). Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và bất Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và bất diệt. diệt. - Cố hương (truyện – Lỗ Tấn) - Cố hương (truyện – Lỗ Tấn)  Sự thay đổi của làng quê, nhân vật  Sự thay đổi của làng quê, nhân vật Nhuận Thổ – phê phán xã hội phong Nhuận Thổ – phê phán xã hội phong kiến, đặt vấn đề con đường đi cho nông kiến, đặt vấn đề con đường đi cho nông dân cho xã hội. dân cho xã hội. - Những đứa trẻ (Mgorki – Nga) - Những đứa trẻ (Mgorki – Nga) Tình bạn thân thiết giữa những đứa trẻ Tình bạn thân thiết giữa những đứa trẻ sống thiếu tình thương, bất chấp cản trở sống thiếu tình thương, bất chấp cản trở của xã hội. của xã hội. - Rô - bin – xơn ngoài đảo hoang (Đi – - Rô - bin – xơn ngoài đảo hoang (Đi – phô Anh) phô Anh) Cuộc sống khó khăn và tinh thần lạc Cuộc sống khó khăn và tinh thần lạc quan của nhân vật giữa vùng hoang đảo quan của nhân vật giữa vùng hoang đảo xích đạo. xích đạo..

<span class='text_page_counter'>(354)</span> - Bố của Xi – Mông: Mô - pa – xăng. - Bố của Xi – Mông: Mô - pa – xăng. Nỗi tuyệt vọng của Xi Mông, tình cảm Nỗi tuyệt vọng của Xi Mông, tình cảm chân tình của mẹ Blăng – sốt, sự bao chân tình của mẹ Blăng – sốt, sự dung của Phi – líp. bao dung của Phi – líp. - Con chó Bấc : (Giắc lân đơn) Mỹ.. - Con chó Bấc : (Giắc lân đơn) Mỹ.. Tình cảm yêu thương của tác giả với loài Tình cảm yêu thương của tác giả với loài vật. vật. 4. Củng cố: Giáo viện hệ thống lại bài về nhà học sinh học bài. 5.Dặn dò: Tiếp tục tìm hiểu các câu hỏi tiếp theo Đủ giáo án tuần 34 Ký Duyệt: TUẦN 35 Ngày soạn: 27/4/2012 Ngày dạy: 30/4-5/5/2012 Tiết 161: TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI A . Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn học nước ngoài đã được học trong 4 năm ở cấp THCS bằng cách hệ thống hoá. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học có kỹ năng khái quát tổng hợp các kiến thức về VH nước ngoài đã học, so sánh với các TPVH Việt Nam để thấy được những nét chung và riêng của nền VHVN với VHNN. 3. Thái độ: Hs có thái độ dúng đắn trong việc tiếp thu cái hay của nền VH trên thế giới. B. Chuẩn bị:. Thầy soạn bài. Trò soạn bài C. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động I: Nội dung chủ yếu. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I . Nội dung chủ yếu. ? Nhắc lại nội dung chủ yếu được phản ánh trong văn học nước ngoài? * Những sắc về phong tục, tập quán của * Những sắc về phong tục, tập quán của nhiều dân tộc, châu lục trên thế giới. nhiều dân tộc, châu lục trên thế giới. (Cây bút thần, ông lão đánh cá… Bố của (Cây bút thần, ông lão đánh cá… Bố của Xi Mông, Đi bộ ngao du… Xi Mông, Đi bộ ngao du… * Thiên nhiên và tình yêu thiên nhiên (Đi * Thiên nhiên và tình yêu thiên nhiên (Đi bộ ngao du, Hai cây thông, Lòng yêu bộ ngao du, Hai cây thông, Lòng yêu nước, Xa ngắm thác núi Lư…).

<span class='text_page_counter'>(355)</span> nước, Xa ngắm thác núi Lư…). * Thương cảm với số phận của người * Thương cảm với số phận của người nghèo (Bài ca nhà tranh bị gió thu phá, nghèo (Bài ca nhà tranh bị gió thu phá, Cô bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng, cố hương…) Cô bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng, cố hương…) *Hướng tới cái thiện, ghét cái ác, cái xấu *Hướng tới cái thiện, ghét cái ác, cái xấu (Cây bút thần, Ông lão đánh cá và con cá (Cây bút thần, Ông lão đánh cá và con cá vàng, Ông Giuốc đanh mặc lễ phục…) vàng, Ông Giuốc đanh mặc lễ phục…). * Tình yêu làng xóm quê hương, tình yêu * Tình yêu làng xóm quê hương, tình yêu đất nước (Cố hương, Cảm nghĩ trong đất nước (Cố hương, Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, Lòng yêu nước…) đêm thanh tĩnh, Lòng yêu nước…) * Hoạt động II: Nghệ thuật đặc sắc:. II. Nghệ thuật đặc sắc:. ? Thảo luận nghệ thuật đặc trưng của từng thể loại. a, Về truyện dân gian: *, Về truyện dân gian: Nghệ thuật kể chuyện, trí tưởng tượng, Nghệ thuật kể chuyện, các yếu tố hoang đường. trí tưởng tượng, các yếu tố hoang đường. *, Về thơ: Nét đặc sắc của 4 bài thơ b, Về thơ: Nét đặc sắc của 4 bài thơ Đường (ngôn ngữ, hình ảnh hàm súc, Đường (ngôn ngữ, hình ảnh hàm súc, biện pháp tu từ…) biện pháp tu từ…) - Nét đặc sắc của thơ tự do (Mây và - Nét đặc sắc của thơ tự do (Mây và sóng) sóng) *, Về truyện:. c, Về truyện:. - Cốt truyện và nhân vật.. - Cốt truyện và nhân vật.. - Yếu tố hư cấu.. - Yếu tố hư cấu.. - Miêu tả biểu cảm và nghị luận trong - Miêu tả biểu cảm và nghị luận trong truyện… truyện… *, Về nghị luận:. d, Về nghị luận:. - Nghị luận xã hội và nghị luận văn học.. - Nghị luận xã hội và nghị luận văn học.. - Hệ thống lập luận (luận điểm, luận cứ, - Hệ thống lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng) luận chứng) -Yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, thuyết -Yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, thuyết minh hay nghị luận. minh hay nghị luận. * Về kịch:. e, Về kịch:.

<span class='text_page_counter'>(356)</span> - Mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ và hành - Mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ và hành động kịch. động kịch. * Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích và so sánh với văn học Việt Nam * Hoạt động III: Tổng kết. * Hoạt động IV: Luyện tập:. III. Tổng kết IV. Luyện tập. ? Kể lại một văn bản đã học 4. Củng cố: Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của cá tác phẩm VHNN. 5. Dặn dò: Ôn tập phần VHNN.. Ngày soạn: 27/4/2012 Ngày dạy: 30/4-5/5/2012 TIẾT 162: BẮC SƠN Nguyễn Huy Tưởng A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa của đoạn trích hồi 4: vở kịch Bắc Sơn: Xung đột cơ bản của vở kịch được bộ lộ gay gắt và tác động đến tâm lí nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía Cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt. - Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng, tạo dựng trong tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật. 2. Kỹ năng: Hình thành những hiểu biết sơ lược (giảm) về thể loại kịch nói B. Chuẩn bị: - Thầy soạn bài. - Trò soạn bài C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ:? Kể tóm tắt “Con chó Bấc”? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. ? nêu hiểu biết của em về tác giả tác phẩm tác I. Đọc, tìm hiểu chung giả, tác phẩm Nguyễn Huy Tưởng (1912 – 1960).

<span class='text_page_counter'>(357)</span> quê Hà Nội. Là một trong những nhà Nguyễn Huy Tưởng (1912 – 1960) quê Hà Nội. văn chủ chốt của nền văn học Cánh Là một trong những nhà văn chủ chốt của nền mạng sau Cách mạng tháng Tám. văn học Cánh mạng sau Cách mạng tháng Tám. ? Tác phẩm: ? Kịch là gì? a, Kịch: Là một trong ba loại hình văn hoá thuộc loại hình nghệ thuật sân khấu. - Phương thức thể hiện: + Bằng ngôn ngữ trực tiếp (đối thoại, trực tiếp) + Bằng cử chỉ, hành động nhân vật. - Thể loại: ? Nêu các thể loại kịch mà em biết? + Kịch hát (chèo, tuồng) + Kịch thơ. + Kịch nói (bi kịch, hài kịch, chính kịch) - Cấu trúc: hội, lớp (cảnh) * Giáo viên hướng dẫn cách đọc: Gọi học sinh đọc * Học sinh kể: ?Hãy thuật lại diễn biến, sự việc, hành động trong lớp kịch? ? Các lớp kịch gồm nhân vật nào? ? Nhân vật nào là nhân vật chính? * Giáo viên: Tổ chức cho học sinh thảo luận, theo câu hỏi: ? Các lớp kịch gồm các nhân vật nào, hãy chỉ ra tình huống bất ngờ, gay cấn mà tác giả xây dựng trong các lớp kịch? ? Tình huống ấy có tác dụng gì trong việc thể hiện xung đột và phát triển hành động kịch? Nhân vật Thơm: ? Hãy phân tích tâm trạng và hành động nhân vật Thơm? (Hoàn cảnh gia đình như thế nào? Có cách sống ra sao?) Hoàn cảnh: - +Cha, em trai hi sinh. + Mẹ bỏ đi. Còn một người thân duy nhất là Ngọc (chồng) - Học sinh đọc lời tự trách của nhân vật Thơm qua lớp kịch. - Học sinh đọc lời đối thoại của Thơm với Ngọc. , Kịch: Là một trong ba loại hình văn hoá thuộc loại hình nghệ thuật sân khấu. + Kịch hát (chèo, tuồng) + Kịch thơ. + Kịch nói (bi kịch, hài kịch, chính kịch) - Cấu trúc: hội, lớp (cảnh) II. Đọc và tìm hiểu văn bản. - Khi Thái, Cửu bị Ngọc truy đuổi chạy vào đúng nhà Thơm (. 1. Nhân vật Thơm: Hoàn cảnh: + Cha, em trai hi sinh. + Mẹ bỏ đi. Còn một người thân duy nhất là Ngọc (chồng).

<span class='text_page_counter'>(358)</span> - Tâm trạng: Luôn day dứt, ân hận về cha thể hiện sự nghi ngờ cô. mẹ. ? Tâm trạng của Thơm như thế nào? Thái độ của - Thái độ với chồng: Thơm với chồng như thế nào? + Băn khoăn, nghi ngờ chồng làm - Tâm trạng: Luôn day dứt, ân hận về cha mẹ. Việt gian. - Thái độ với chồng: + Tìm cách dò xét. + Băn khoăn, nghi ngờ chồng. làm Việt gian.. + Cố níu chút hi vọng về chồng.. + Tìm cách dò xét. + Cố níu chút hi vọng về chồng. ? Nhân vật Thơm đã có biểu chuyển gì trong lớp kịch gì? Thể hiện hành động như thế nào? + Hành động: Che dấu Thái, Cửu + Hành động: Che dấu Thái, Cửu (chiến sĩ Cách (chiến sĩ Cách mạng) ngay trong buồng mình. mạng) ngay trong buồng mình. ? Đánh giá về hành động của Thơm? - Dứt khoát đứng về phía Cách mạng. ? Nêu cảm nhận của em về nhân vật Thơm? Là người khôn ngoan, che mắt địch Các lớp kịch gồm các nhân vật nào, hãy chỉ ra tình huống bất ngờ, gay cấn mà tác giả xây dựng trong các lớp kịch? ? Tình huống ấy có tác dụng gì trong việc thể hiện xung đột và phát triển hành động kịch? ? Thái độ của Thơm với chồng như thế nào? - Tâm trạng: Luôn day dứt, ân hận về cha mẹ. - Thái độ với chồng:. - Dứt khoát đứng về phía Cách mạng. Là người không ngoan, che mắt chồng bảo vệ cho 2 chiến sĩ Cách mạng.. + Băn khoăn, nghi ngờ chồng làm Việt gian. + Tìm cách dò xét. + Cố níu chút hi vọng về chồng. ? Nhân vật Thơm đã có biểu chuyển gì trong lớp kịch gì? Thể hiện hành động như thế nào?. * Tiểu kết - Là người có bản chất + Hành động: Che dấu Thái, Cửu (chiến sĩ Cách trung thực, lòng tự trọng, nhận thức mạng) ngay trong buồng mình. về Cách mạng nên đã chuyển biến thái độ, đứng hẳn về phía Cách mạng. ? Đánh giá về hành động của Thơm? Cuộc đấu tranh Cách mạng ngay cả - Dứt khoát đứng về phía Cách mạng. khi bị đàn áp khốc liệt, Cách mạng.

<span class='text_page_counter'>(359)</span> ? Nêu cảm nhận của em về nhân vật Thơm. cũng không thể bị tiêu diệt, vẫn có thể thức tỉnh quần chúng, cả với những người ở vị trí trung gian như Thơm. 4. Củng cố: Thể lại kịch, cáu trúc của một vở kịch. 5. Dăn dò: Học sinh về nhà học bài soạn bài. Ngày soạn: 27/4/2012 Ngày dạy: 30/4-5/5/2012 TIẾT 163: BẮC SƠN Nguyễn Huy Tưởng A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa của đoạn trích hồi 4: vở kịch Bắc Sơn: Xung đột cơ bản của vở kịch được bộ lộ gay gắt và tác động đến tâm lí nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía Cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt. Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng, tạo dựng trong tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật. Hình thành những hiểu biết sơ lược (giảm) về thể loại kịch nói. . B. Chuẩn bị: - Thầy soạn bài. - Trò soạn bài C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ:? Kể tóm tắt “Con chó Bấc”? 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ ? Học sgk . Nhân vật Ngọc.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Đọc, tìm hiểu chung II Đọc và tìm hiểu văn bản. ? Bằng thủ pháp nào, tác giả đã để nhân vật 1 Nhân vặt Thơm Ngọc bộc lộ bản chất của y? Đó là bản chất 2. Nhân vật Ngọc. gì? (Qua ngôn ngữ, thái độ, hành động của nhân vật) - Ham muốn địa vị, quyền lực, tiền tài. - Làm tay sai cho giặc (Việt Nam) - Tên Việt gian bán nước đê tiện, đáng khinh,. - Ham muốn địa vị, quyền lực, tiền tài. - Làm tay sai cho giặc (Việt Nam) - Tên Việt gian bán nước đê tiện, đáng.

<span class='text_page_counter'>(360)</span> đáng ghét.. khinh, đáng ghét.. ? Hôm nay hắn về nhà với mục đích gì đi tìm những chiến sỹ cách mạng của ta ? Đó là ai: Thái và Cửu ? đi bắt thái và Cửu thì hắn sẽ như thế nào được thưởng tiền ? Vì tiền mà hắn như thế nào:Phản bội tổ quốc 3. Nhân vật Thái, cửu.. 3. Nhân vật Thái, cửu. ? Những nét nổi bật trong tình cảm Thái và Cửu là gì? ? Khi chạynhầm vào nhà Thơm. - Thái: Bình tĩnh, sáng suốt.. Cửu đã có ý nhĩ như thế nào. - Cửu: Hăng hái, nóng nảy.. Vợ việt gian thì cùng là việt gian Cửu định rút súng bắn ? Nhưng Thái như thế nào. Những chiến sĩ cách mạng kiên cường trung thành với Tổ quốc, Cách mạng đất nước.. Ngăn lại. III. Tổng kết:. ? Vì sao. ? Nhận xét gì về nghệ thuật viết kịch của Thái tin vào dòng máu cụ Phương là dòng Nguyễn Huy Tưởng? máu cách mạng 1. Nghệ thuật: Cách tạo dựng tình huống ? Như vậy thái là người như thế nào. sử dụng ngôn ngữ đối thoại.. - Thái: Bình tĩnh, sáng suốt.. ? Nêu nội dung về lớp kịch.. - Cửu: Hăng hái, nóng nảy.. 2. Nội dung: Thể hiện diễn biến nội tâm Những chiến sĩ cách mạng kiên cường trung nhân vật Thơm – người phụ nữ có chồng theo giặc - đứng hẳn về phía Cách mạng. thành với Tổ quốc, Cách mạng đất nước. IV luyện tập Học sinh đọc lại kịch 4. Củng cố: Giáo vien hệ thống lại kiến thức học sinh về nhà học bài soạn bài 5. Dặn dò: Học bài, soạn văn bản Tôi vf chúng ta Ngày soạn: 27/4/2012 Ngày dạy: 30/4-5/5/2012 Tiết 164: TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN.

<span class='text_page_counter'>(361)</span> A. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh ôn và nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9. - Phân biệt các kiểu văn bản và nhận biết sự phối hợp của chúng trong thực tiễn làm văn. Phân biệt kiểu văn bản và thể loại văn học. Viết được văn bản cho phù hợp. B. Chuẩn bị: - Thầy soạn bài. - Trò soạn bài C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cảm nhận của em về nhân vật Thơm trong vở kịch “Bắc sơn” 3- Bài ôn tập: I- HỆ THỐNG HOÁ CÁC KIỂU VĂN BẢN: - Giáo viên dùng bảng phụ. - Học sinh nhắc lại các kiến thức đã học về các kiểu loại văn bản? Mỗi loại cho ví dụ minh hoạ? - Giáo viên nhận xét, bổ sung thưởng điểm cho học sinh trả lời tốt. Kiểu văn bản. Phương thức biểu đạt. Văn bản tự sự Trình bày các sự việc có quan hệ nhân quả dẫn đến kết cục. Mục đích biểu hiện con người quy luật đời sống bày tỏ thái độ Văn bản miêu tả Tái hiện các tính chất thuộc tính sự vật, liên tưởng giúp con người cảm nhận và hiểu được chúng. Văn bản biểu Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm cảm cảm xúc của con người, tự nhiên xã hội sự vật. Văn bản Trình bày thuộc tính cấu tạo, nguyên thuyết minh nhân kết quả có ích hoặc có hại của sự vật hiện tượng để giúp người đọc có tri thức khả quan vì có thái độ đúng đắn với chúng Văn bản nghị Trình bày, tư tưởng chủ trương quan luận điểm của con người đối với TN, XH,. ví dụ - Bản tin báo chí. - Bản tường thuật, tường trình. Lịch sử … - Tác phẩm VHNT (truyện, tiểu thuyết.) - Văn tả cảnh, tả người tả sự vật. - Đoạn văn miêu tả trong tác phẩm tự sự. Điện mừng, thăm hỏi, chia buồn. - Thuyết minh sản phẩm. - Giới thiệu di tích, thắng cảnh, nhân vật. - Trình bày tri thức và phương pháp trong khoa học - Cáo, kịch, chiếu, biểu. - Xã luận, bình luận, lời kêu gọi..

<span class='text_page_counter'>(362)</span> con người qua các luận điểm, luận cứ - Sách lí luận. và lập luận t phục. - Tranh luận về vấn đề chính trị, xã hội, văn hoá Văn bản điều Trình bày theo mẫu chung và chịu - Đơn từ, báo cáo, đề nghị. hành (hành trách nhiệm về pháp lí các ý kiến, - Biên bản, tường trình, thông báo, chính công vụ) nguyện vọng của các nhân tập thể đối hợp đồng với cơ quan quản lí hay ngược lại bày tỏ yêu cầu quyết định của người có thẩm quyền đối với người có trách nhiệm thực thi hoặc thoả thuận giữa công dân với nhau về lợi ích và chức vụ. 4. Củng cố giáo viên hệ thống lại bài vè nhà học bài soạn bài. 5. Dặn dò: Ôn tập chuẩn bị Kiểm tra học kỳ II Ngày soạn: 27/4/2012 Ngày dạy: 30/4-5/5/2012 TIẾT 165: TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN A. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh ôn và nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9. - Phân biệt các kiểu văn bản và nhận biết sự phối hợp của chúng trong thực tiễn làm văn. Phân biệt kiểu văn bản và thể loại văn học. Viết được văn bản cho phù hợp. B. Chuẩn bị: - Thầy soạn bài. - Trò soạn bài C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ:?Nêu cảm nhận của em về nhân vật Thơm trong vở kịch “Bắc sơn” 3- Bài ôn tập: I- HỆ THỐNG HOÁ CÁC KIỂU VĂN BẢN: - Giáo viên dùng bảng phụ. - Học sinh nhắc lại các kiến thức đã học về các kiểu loại văn bản? Mỗi loại cho ví dụ minh hoạ? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - so sánh các kiểu văn bản trên: * Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC II- SO SÁNH CÁC KIỂU VĂN BẢN TRÊN:.

<span class='text_page_counter'>(363)</span> Nhóm 1: Tự sự khác miêu tả như thế nào? - Tự sự: Trình bày chuỗi các sự việc. - Miêu tả: Đối tượng là con người, sự vật, hiện tượng và tái hiện đặc điểm của chúng. Nhóm 2: Thuyết minh khác tự sự và miêu tả như thế nào? - trình bày những đối tượng thuyết minh, cần làm rõ về bản chất bên trong và nhiều phương diện có tính chất khách quan. Nhóm 3: Nghị luận khác với điều hành ở chỗ nào? - Nghị luận: Bày tỏ quan điểm. - Điều hành: Hành chính. Nhóm 4: Biểu cảm khác thuyết minh như thế nào? - Biểu cảm: Cảm xúc. ? Các văn bản trên có thể thay thế cho nhau không? Có thể phối hợp với nhau trong một văn bản cụ thể không? - Học sinh thảo luận, nêu ý kiên. - Có thể kết hợp với nhau trong một văn bản cụ thể. phân biệt các thể loại văn bản tự sự: Văn bản tự sự và thể loại văn bản tự sự - Giống: Kể sự việc. - Khác: + Văn bản tự sự: Xét hình thức phương thức. + Thể loại tự sự đa dạng: Truyện ngắn, tiểu thuyết (nét độc đáo về hình thức thể loại tự sự; kịch là phong phú đa dạng) ? Tính nghệ thuật trong tác phẩm tự sự? Cốt truyện – nhân vật – sự việc – kết cấu. . Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại trữ tình.. . - Tự sự: Trình bày chuỗi các sự việc. - Miêu tả: Đối tượng là con người, sự vật, hiện tượng và tái hiện đặc điểm của chúng.. - trình bày những đối tượng thuyết minh, cần làm rõ về bản chất bên trong và nhiều phương diện có tính chất khách quan. - Nghị luận: Bày tỏ quan điểm. - Điều hành: Hành chính. - Biểu cảm: Cảm xúc.. III- PHÂN BIỆT CÁC THỂ LOẠI VĂN BẢN TỰ SỰ: 1. Văn bản tự sự và thể loại văn bản tự sự - Giống: Kể sự việc. - Khác: + Văn bản tự sự: Xét hình thức phương thức. + Thể loại tự sự đa dạng: Truyện ngắn, tiểu thuyết (nét độc đáo về hình thức thể loại tự sự; kịch là phong phú đa dạng) Cốt truyện – nhân vật – sự việc – kết cấu. 2. Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại trữ tình.. - Giống: Chứa đựng cảm xúc, tình cảm chủ đạo. - Khác nhau: + Văn biểu cảm bày tỏ cảm xúc về một đối tượng (văn xuối) - Giống: Chứa đựng cảm xúc, tình cảm + Tác phẩm trữ chủ đạo. tình: Đời sống phong phú của chủ thể - Khác nhau: + Văn biểu cảm bày tỏ trước vấn đề đời sống. (Thơ).

<span class='text_page_counter'>(364)</span> cảm xúc về một đối tượng (văn xuối) + Tác phẩm trữ tình: Đời sống phong phú của chủ thể trước vấn đề đời sống. (Thơ) tập làm văn trong chương trình ngữ văn THCS - Giáo viên cho học sinh liệt kê các thể loại trong tập làm văn. Tìm hiểu 3 kiểu văn bản đã học ở ngữ văn 9 . Văn bản thuyết minh - MĐ: Khơi bày nội dung sau kín bên trong đặc trưng đối tượng. - Các yếu tố tạo thành. Đặc điểm khả quan của đối tượng. - Khả năng kết hợp đặc điểm cách làm phương pháp thuyết minh  giải thích. 2. Văn bản tự sự:. IV- TẬP LÀM VĂN TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN THCS -. V- TÌM HIỂU 3 KIỂU VĂN BẢN ĐÃ HỌC Ở NGỮ VĂN 9 1. Văn bản thuyết minh - Khả năng kết hợp đặc điểm cách làm phương pháp thuyết minh  giải thích. 2. Văn bản tự sự: -: Trình bày sự việc. - Các yếu tố tạo thành: Sự việc, nhân vật. - Khả năng kết hợp đặc điểm cách làm: Giới thiệu trình bày diễn biến sự việc theo trình tự nhận định. 3. Văn bản nghị luận:. Bày tỏ quan điểm nhận xét, đánh - MĐ: Trình bày sự việc. giá về vai trò. - Các yếu tố tạo thành: Sự việc, - Các yếu tố tạo thành: nhân vật. Luận điểm, luận cứ, dẫn chứng. - Khả năng kết hợp đặc điểm cách - Khả năng kết hợp, đặc điểm cách làm: làm: + Hệ thống lập luận. Giới thiệu trình bày diễn biến sự + Kết hợp miêu tả, tự sự. việc theo trình tự nhận định. 3. Văn bản nghị luận: - MĐ: Bày tỏ quan điểm nhận xét, đánh giá về vai trò. - Các yếu tố tạo thành: Luận điểm, luận cứ, dẫn chứng... 4. Củng cố 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, xem kĩ ba kiểu văn bản đã học ở lớp 9. Ngày 30 tháng 4 năm 2012 Đủ giáo án tuần 35 Ký Duyệt: TUẦN 36 Ngày soạn: 4/5/2012 Ngày dạy: 7- 12/5/2012. TIẾT 166: TỔNG KẾT VĂN HỌC.

<span class='text_page_counter'>(365)</span> A. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh hệ thống hoá lại các kiến thức văn học nghệ thuật theo thể loại và giai đoạn có cái nhìn tổng thể về văn học Việt Nam. - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tổng hợp các kiến thức văn học đã học B. Chuẩn bị: - Thầy soạn bài. - Trò soạn bài C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3- Bài mới: HOẠT ĐÔNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Tổng kết văn học dân gian: I .TỔNG KẾT VĂN HỌC DÂN GIAN: ? Nêu các thể loại văn học dân gian đã học? Kể tên các văn bản tương ứng với từng thể 1 - Truyền thuyết: kể về các nhân vật và sự loại? kiện có liên qua đến lịch sử thời quá khứ Học sinh thảo luận, nêu ý kiế thường có yếu tố hoang đường kì ảo Truyền thuyết: kể về các nhân vật và sự Thể hiện thái độ và cách đánh giá của kiện có liên qua đến lịch sử thời quá khứ nhân dân vè sự kiện và nhân vặt lịch sử thường có yếu tố hoang đường kì ảo được kể Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân vè sự kiện và nhân vặt lịch sử được kể Con Rồng cháu Tiên, Bánh chưng bánh giầy, Thành Gióng, Sơn Tinh Thuỷ Tinh, Sự tích Hồ Gươm. Con Rồng cháu Tiên, Bánh chưng - Cổ tích: kể về cuộc đời của một số bánh giầy, Thành Gióng, Sơn Tinh Thuỷ nhân vật quen thuộc hạnh dũng sĩ tài năng Tinh, Sự tích Hồ Gươm. thông minh và ngốc nghếch là động vật có 2 - Cổ tích: kể về cuộc đời của một số yếu tố hoang đường thể hiên ước mơ niềm nhân vật quen thuộc hạnh dũng sĩ tài năng tin chiến thắng thông minh và ngốc nghếch là động vật có Sọ Dừa, Thạch Sanh, Em bé thông yếu tố hoang đường thể hiên ước mơ niềm minh. tin chiến thắng - Ngụ ngôn: mượn chuyện về vặt đồ vặt hay chính con ngườiđể nói bóng gió kín Sọ Dừa, Thạch Sanh, Em bé thông đáo chuyện về con người để khuyên nhủ minh. răn dạy một bài học nào đó 3 .Ngụ ngôn: mượn chuyện về vặt đồ vặt Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi, Đeo hay chính con ngườiđể nói bóng gió kín nhạc cho mèo, Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. đáo chuyện về con người để khuyên nhủ -Truyện cười: kể về nhưỡng hiện tượng răn dạy một bài học nào đó đáng cười trong cuộc sốngnhằm tạo ra Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi, Đeo tiếng cười vui hay phê phán những thói hư nhạc cho mèo, Chân, Tay, tật xấu Tai, Mắt, Miệng..

<span class='text_page_counter'>(366)</span> Treo biển, lợn cưới áo mới. - Ca dao, dân ca: + Những câu hát về tình cảm gia đình. + Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người. + Những câu hát than thân. + Những câu hát châm biếm. -Tục ngữ: + Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. + Tục ngữ về con người và xã hội. - Sân khấu (chèo) Quan Âm Thị Kính.. 4 -Truyện cười: Treo biển, lợn cưới áo mới. - Ca dao, dân ca: + Những câu hát về tình cảm gia đình. + Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người. + Những câu hát than thân. + Những câu hát châm biếm. 5 -Tục ngữ: + Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. + Tục ngữ về con người và xã hội. - Sân khấu (chèo) Quan Âm Thị Kính.. 4. Củng cố: Nội dung nghệ thuật của các tác phẩm văn học đã học 5. Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ, soạn bài ÔN TậP” Ngày soạn: 4/5/2012 Ngày dạy: 7- 12/5/2012. TIẾT 167: TỔNG KẾT VĂN HỌC A. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh hệ thống hoá lại các kiến thức văn học nghệ thuật theo thể loại và giai đoạn có cái nhìn tổng thể về văn học Việt Nam. - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tổng hợp các kiến thức văn học đã học B. Chuẩn bị: - Thầy soạn bài. - Trò soạn bài C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3- Bài mới: HOẠT ĐÔNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Tổng kết văn học trung đại II- TỔNG KẾT VĂN HỌC TRUNG ĐẠI: Truyện trung đại: mượn chuyện về 1. Truyện trung đại: mượn chuyện về loại vật để nói chuyệ con người đề cao ân loại vật để nói chuyệ con người đề cao ân nghĩa trọng đạo làm người nghĩa trọng đạo làm người ? Kể tên các truyện trung đại đã học? Nêu những nét chính về nội dung và nghệ - Con hổ có nghĩa (Vũ Trinh) thuật? - Thầy thuốc giỏi cốt ở tắm lòng (Hồ - Con hổ có nghĩa (Vũ Trinh) Nguyên Trừng). - Thầy thuốc giỏi cốt ở tắm lòng (Hồ - Chuyện người con gái Nam Xương: Nguyên Trừng).ca ngợi phẩm chất cao quý (Thế kỉ XVI – Nguyễn Dữ).

<span class='text_page_counter'>(367)</span> của vị thái y hết lòng chữa bệnh cho dân ND: Thông cảm với số phận oan - Chuyện người con gái Nam Xương: nghiệp và vẻ đẹp truyền thống của người (Thế kỉ XVI – Nguyễn Dữ) phụ nữ. ND: Thông cảm với số phận oan NT: Kể chuyện, miêu tả nhân vật. nghiệp và vẻ đẹp truyền thống của người -Chuyện cũ trong phủ chúa. (Đầu thế phụ nữ. kỉ XIX – Phạm Đình Hổ) NT: Kể chuyện, miêu tả nhân vật. Phê phán thói ăn chơi của vua chúa, -Chuyện cũ trong phủ chúa. (Đầu thế quan lại qua lối ghi chép sự việc cụ thể, kỉ XIX – Phạm Đình Hổ) chân thực, sinh động. Phê phán thói ăn chơi của vua chúa, -Hoàng Lê Nhất Thống Chí: (Đầu thế quan lại qua lối ghi chép sự việc cụ thể, kỉ XIX – Ngô Gia Văn Phái) chân thực, sinh động. Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ, -Hoàng Lê Nhất Thống Chí: (Đầu thế sự thất bại của quân Thanh. Nghệ thuật viết kỉ XIX – Ngô Gia Văn Phái tiểu thuyết chương hồi kết hợp tự sự và miêu tả. 4. Củng cố: Học sinh học bài làm bài soạn bài tiếp theo. 5. Dặn dò: Chuẩn bị kiểm tra tổng hợp học kỳ II Ngày soạn: 4/5/2012 Ngày dạy: 7- 12/5/2012. TIẾT 168: TỔNG KẾT VĂN HỌC A. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh hệ thống hoá lại các kiến thức văn học nghệ thuật theo thể loại và giai đoạn có cái nhìn tổng thể về văn học Việt Nam. - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tổng hợp các kiến thức văn học đã học B. Chuẩn bị: - Thầy soạn bài. - Trò soạn bài và học bài ở nhà C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Thơ trung đại: 2.Thơ trung đại: ,Sông núi nước Nam: (1077) L ý a, Sông núi nước Nam: (1077) L ý Thường Kiệt. Thường Kiệt. Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến quyết thắng với giọng văn hào hùng. quyết thắng với giọng văn hào hùng. ,Phò giá về kinh: (1285) Trần Quang b,Phò giá về kinh: (1285) Trần Khải. Quang Khải. Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và bài học về thái bình sẽ giữa Hàm Tử và bài học về thái bình sẽ giữa.

<span class='text_page_counter'>(368)</span> cho đất vạn cổ. cho đất vạn cổ. ,Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên Trường c,Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên Trường trông sa (cuối thế kỉ XIII Trần Nhân Tông). trông sa (cuối thế kỉ XIII Trần Nhân Tông). Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc sống Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc sống ở một vùng quê yên tĩnh mà không đìu ở một vùng quê yên tĩnh mà không đìu hiu. Nghệ thuật tả cảnh tinh tê. hiu. Nghệ thuật tả cảnh tinh tê. , Bài ca Côn Sơn (trước 1442 – Nguyễn Trãi) sự giao hoà giữa thiên sự giao hoà giữa thiên nhiên với một tâm hồn nhạy cảm và nhân cách thanh cao. Nghệ thuật tả cảnh so sánh, đặc sắc. , Sau phút chia ly (trích Chinh phục ngâm khúc) (Đặng Trần Công - ĐT Điểm dịch). d, Bài ca Côn Sơn (trước 1442 – Nguyễn Trãi) sự giao hoà giữa thiên sự giao hoà giữa thiên nhiên với một tâm hồn nhạy cảm và nhân cách thanh cao. Nghệ thuật tả cảnh so sánh, đặc sắc. e, Sau phút chia ly (trích Chinh phục ngâm khúc) (Đặng Trần Công - ĐT Điểm dịch). Nỗi sầu của người vợ tố cáo chiến Nỗi sầu của người vợ tố cáo chiến tranh tranh phi nghĩa. Cách dùng điệp từ tài phi nghĩa. Cách dùng điệp từ tài tình. tình. g, Bánh trôi nước (thế kỉ XVIII – Hồ , Bánh trôi nước (thế kỉ XVIII – Hồ Xuân Hương) Xuân Hương) Trân trọng vẻ đẹp của người phụ nữ Trân trọng vẻ đẹp của người phụ nữ và ngậm ngùi cho thân phận mình. và ngậm ngùi cho thân phận mình. Sử dụng có hiệu quả nghệ thuật so sánh, Sử dụng có hiệu quả nghệ thuật so sánh, ẩn dụ. ẩn dụ. h, Qua Đèo Ngang (Thế kỉ XIX – Bà , Qua Đèo Ngang (Thế kỉ XIX – Bà huyện Thanh Quan) huyện Thanh Quan) Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh Đèo Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh Đèo Ngang và tâm sự yêu nước qua lời thơ Ngang và tâm sự yêu nước qua lời thơ trang trọng, hoàn chỉnh của thể Đường trang trọng, hoàn chỉnh của thể Đường Luật. Luật. Bạn đến chơi nhà (cuối thế kỉ XVIII Bạn đến chơi nhà (cuối thế kỉ XVIII đầu XIX – Nguyễn Khuyến) đầu XIX – Nguyễn Khuyến) Tình cảm bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm hỉnh Tình cảm bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm hỉnh và một hình ảnh giản dị, linh hoạt và một hình ảnh giản dị, linh hoạt II Tổng kết ghi nhớ sgk Học sinh tổng hợp tiếp III Luyện tập kết hợp trong giờ 4. Củng cố: Học sinh học bài làm bài soạn bài tiếp theo. 5. Dặn dò: Chuẩn bị kiểm tra tổng hợp học kỳ II Ngày soạn: 4/5/2012 Ngày dạy: 7- 12/5/2012. TIẾT 169-170: TRẢ BÀI VĂN, TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(369)</span> - Đánh giá việc tiếp thu bài của học sinh, việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh về tiếng Việt để giáo viên sử dụng phương pháp dạy thích hợp hơn cho từng đối tượng học sinh. - Giúp học sinh hệ thống hoá lại các kiến thức văn học nghệ thuật theo thể loại và giai đoạn có cái nhìn tổng thể về văn học Việt Nam. Để áp dụng vào bài kiểm tra tổng hợp rèn kỹ năng làm bài - Rèn kĩ năng làm các bài tập thực hành tiếng Việt. Tích hợp với văn học và tập làm văn. B. Chuẩn bị: - Thầy soạn bài. - Trò soạn bài C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ:Sự chuẩn bị của học sinh 3- Bài mới * Bài kiểm tra Tiếng Việt I. TRẮC NGHIỆM:. Khoanh tròn vào đáp án đúng sau mỗi cầu hỏi (2đ) Đáp án A. 2. Chỉ ra phép liên kết trong đoạn văn sau: Đáp án D. II- TỰ LUẬN: (8đ). Tìm câu văn chứa hàm ý và nói rõ nội dung của hàm ý. (1đ) Nhĩ tập trung hết sức còn lại để nói ra cái điều ham muốn cuối cùng của cuộc đời mình: - Bây giờ con sang bên kia sông hô bố… - Để làm gì ạ Câu chứa hàm ý Nhĩ khao khát được đặt chân lên bãi - Chẳng để làm gì cả bãi đất bồi bên kia sông 2. Xác định CN, VN của các câu sau, nói rõ đó là kiểu câu gì? (xét về mặt câu tạo ngữ pháp) Câu (1) câu ghép Câu (2) câu đơn. b, Cái mạnh của con người Việt Nam ta là sự cần cù, sáng tạo (đơn) c, Lịch sử càng tiến lên, di sản tinh thần nhân loại càng phong phú, sách vở tích luỹ càng thiếu, thì việc đọc sách cũng ngày càng không dễ. 3. Viết 1 đoạn văn giới thiệu tác giả Lê Minh Khuê và tác phẩm “Những ngôi sao xa xôi” có sử dụng thành phần phụ chú, tình thái,… III. Nhận xét: Ưu điểm: Nhược điểm - Ưu điểm + Các em đã nắm được kiểu bài.

<span class='text_page_counter'>(370)</span> + Nhiều bài các em trình bày hết sức sinh động khi sử dụng hợp lí các lí lẽ và dẫn chứng và một số từ ngữ biểu cảm để bộc lộ cảm xúc khi viết bài. + Nhiều em phân tích khá tốt . + Trình bày sạch sẽ, rõ ràng. Nhược điểm: + Nhiều em sa vào kể nể mà quên phương thức chính của bài + Chi tiết, sự việc nghèo nàn. + Thiếu sự kết hợp với yếu tố miêu tả làm bài văn trở nên khô khan. + Chữ viết cẩu thả còn nhiều. Sinh tân + Lỗi diễn đạt, lỗi chính tả nhiều.đệ trường + Chữa lỗi sai. Gọi học sinh chữa lỗi sai về chính tả, diễn đạt trong bài làm của mình được cô giáo đánh dấu sẵn. rồi giáo viên chữa Đọc bài văn hay Gọi 2 học sinh làm bài tốt đọc rồi nhận xét tốt ở chỗ nào trên cơ sở cô vừa nhận xét. * Bài kiểm tra Văn I Trặc nghiệm (3 điểm ) Câu 1: đáp án B; Câu 2: đáp án A ; Câu 3: đáp án C ; Câu 4: đáp án B II Tự luận ( 8 điểm ) Cần đảm bảo các ý sau A Mở bài Nêu được nhân vật ông Hai và các đặc Điểm của ông ( 1điểm) B Thân bài - Khi đi tản cư ông Hai lúc nào cũng kheo làng ông ông rất tự hào về làng - Khi nghe tin làng ông theo tây tâm trạng ông thay đổi hẳn + Cổ ông lão nghẹn ắng lại da mặt tê rân rân + Dường như không thở được + Về nhà ông nằm vật ra gường + Mấy ngày ông không giám đi đâu + Đây là tâm trang đau khổ - Một hôm có người lạ mặt xuất hiện + Ông theo họ đi đến tối mới về khi về nhà tâm trạng thay đổi hẳn + Ông đi kheo với mọi người làng ông không phải là theo giặc tin đó là tin đồn nhảm + Tâm trang ông hai sung sướng phấn khởi ông lại tự hào về làng mình - Như vậy ông Hai là người rất yêu làng tình yêu làng gắn với tình yêu nước 4. Củng cố: Kỹ năng làm bài 5. Dặn dò: Tiếp tục ôn tập Văn, Tiếng Việt Ngày 7 tháng 5 năm 2012 Đủ giáo án tuần 36 Ký Duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(371)</span> TUẦN 37 Ngày soạn: 10/5/2012 Ngày dạy: 14-19/5/2012 TIẾT 171+172 : KIỂM TRA HỌC KỲ II ( 2 TIẾT ) A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh khái quát lại một cách hệ thống các kiến thức đã học về ba phân môn Văn, Tiếng Việt, Tập Làm Văn. - Có kỹ năng trình bày: Tạo lập văn bản, kỹ năng dựng độn, liên kết đoạn, dùng từ, đặt câu.. B. Chuẩn bị: - Thầy soạn bài. - Trò soạn bài C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3- Bài mới: I . Đề bài Câu 1: Thế nào là cách dẫn trực tiếp, cho ví dụ minh hoạ Câu 2: Chép thuộc lòng bốn câu thơ cuối của bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh và nêu cảm nhận của em về cái hay, cái đẹp của đoạn thơ ấy. Câu 3: Suy nghĩ của em về nhn vạt bé Thu trong truyện ngắn Chiếc lược ngà của nhà văn Nguyễn Quang Sáng. II. Đáp án: Câu 1: - Khái niệm đúng: 0,5 điểm - Đặc điểm đúng : 0,5 điểm - Ví dụ đúng: 0,5 điểm Câu 2: - Ý nghĩa tả thực: 1,0 điểm - Ý nghĩa tượng trưng: 1,5 điểm Câu 3: - Mở bài: 0,5 điểm - Thân bài: 5 điểm - Kết bài: 0,5 điểm. 4. Củng cố: Thu bài nhận xét giờ kiểm tra 5. Dăn dò: Tiếp tục ôn tập, soạn bài Thư, điện.

<span class='text_page_counter'>(372)</span> Ngày soạn: 10/5/2012 Ngày dạy: 14-19/5/2012 TIẾT 173: THƯ ĐIỆN A. Mục tiêu cần đạt Thông qua giời học giáo viên giúp học sinh hiểu được thế nào là thư điện Thông qua lý thuyết học sinh áp dung vào bài tập B. Chuẩn bị: - Thầy ra đề. - Trò ôn tập truyện C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3 Bài mớí HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ ? Sau đây là một số trường hợp cần gửi thư chúc mừng thăm hỏi ? Học sinh đọc sgk ? Đầu đề thư cần làm gì Ngày tháng năm Đầu đề thư Họ tênđịa chỉ người nhận Họ tên người gửi Lời chúc ? Vào đề như thế nào Nhận được tin bạn đạt huy chương vàng môn nhảy cao trong hội khẻo phù đổng Cả lớp tự hào xin liệt liệt chúc mừng và mong bạn mạnh khẻo tiếp tục giành được nhiều huy chương vàng ? Kể về tình hình ở lớp và gia đình như thế nào Lớp mình có nhiều bạn học giỏi kỳ thi vừa qua đạt điểm 9,10 Các bạn có tinh thần tự giác giúp đỡ nhau trong học tập ? Về đạo đức như thế nào Các bạn học tốt lại có đạo đức ngoan ? Bên cạnh đó một số bạn như thế nào Một số bạn có một số hành vi không tốt Nghỉ học vô tổ chức kỷ luật Lười học bị nhiều điểm kém. NỘI DUNG CẦN ĐẠT Những trường hợp cần viết thư điện Chúc mừng thăm hỏi Ngày tháng năm Đầu đề thư Họ tên địa chỉ người nhận Họ tên người gửi Lời chúc. Nhận được tin bạn đạt huy chương vàng môn nhảy cao trong hội khẻo phù đổng Cả lớp tự hào xin liệt liệt chúc mừng và mong bạn mạnh khẻo tiếp tục giành được nhiều huy chương vàng Lớp mình có nhiều bạn học giỏi kỳ thi vừa qua đạt điểm 9,10 Các bạn có tinh thần tự giác giúp đỡ nhau Trong học tập Một số bạn có một số hành vi không tốt nghỉ học vô tổ chức kỷ luật.

<span class='text_page_counter'>(373)</span> Như bạn Giang bạn Hảo ? Vậy lớp đề ra biện pháp gì Giúp đỡ bạn trong học tập LớpTiến hành tổ chức nhóm các bạn học khá giúp đỡ bạn học yếu chỗ nào bạn không hiểu Lớp trưởng cử nhóm trưởng giảng giải cho bạn đến nhà động viên bạn ? Kết quả như thế nào Các bạn học kém có ý thức vươn lên trong học tập đạo đức cũng thay đổi ? Kết quả lớp mình như thế nào Trong học kỳ một đạt loại tốt trong trường. Lười học bị nhiều điểm kém Như bạn Giang bạn Hảo Giúp đỡ bạn trong học tập lờp Tiến hành tổ chức nhòm các bạn học khá giúp đỡ bạn học yếu chỗ nào bạn không hiểu Lớp trưởng cử nhóm trưởng giảng giải cho bạn đến nhà động viên bạn Các bạn học kém có ý thức vươn lên trong học tập đạo đức cũng thay đổi Trong học kỳ một đạt loại tốt trong trường. 4. Củng cố: Thư, điện, đặc điểm và mục đích của thư, điện 5. Dặn dò: Học sinh về nhà học bài làm soạn bài tiếp theo Ngày soạn: 10/5/2012 Ngày dạy: 14-19/5/2012 TIẾT 174: THƯ ĐIỆN A. Mục tiêu cần đạt Thông qua giời học giáo viên giúp học sinh hiểu được thế nào là thư điện Thông qua lý thuyết học sinh áp dung vào bài tập B. Chuẩn bị: - Thầy ra đề. - Trò ôn tập thư điện C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3 Bài mớí HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY VÀ TRÒ NỘI DUNG CÀN ĐẠT Đề 1. Nhân dân thường đăng tin các vị Nhân dân thường đăng tin các vị lãnh đạo lãnh đạo Đảng và nhà nước ta gửi điện Đảng và nhà nước ta gửi điện chúc mừng chúc mừng đến các nguyên thủ quốc gia đến các nguyên thủ quốc gia các nước bạn Các nước bạn nhân dịp họ được đảm nhận nhân dịp họ được đảm nhận cương vị cương vị qua trọng trong bộ máy nước quan trọng trong bộ máy nhà nước Đề 2. Đề 2 Khi người thân bạn bè ở xa gặp rủi ro mất Khi người thân bạn bè ở xa gặp rủi ro mất mát em hãy gửi thư điện để hỏi thăm mát em hãy gửi thư điện để hỏi thăm Đề 3. Đề 3. Qua các phương tiện thông tin đại chúng Qua các phương tiện thông tin đại chúng.

<span class='text_page_counter'>(374)</span> em thường nghe tin các vị lãnh đạo Đảng và nhà nước ta gửi điện thăm hỏi đến các vị lãnh đạo nước bạn khi các nước đó gặp thiên tai hoặc thiệt hại rủ ro lờn ảnh hưởng đến cuộc sống tính mạng của con người ? Những trường hợp nào cần gửi thư điện chúc mừng và trường hợp nào gửi thư điện thăm hỏi Trường hợp một thư điện Trường hợp 2 Điện Trường hợp 3 Thư điện ? Lý do nào cần viết thư điện đến chúc mừng đó là suy nghĩ và cảm xúc của người gửi đối với tin vui hoặc nỗi bất hạnh điều không may mắn của người thân Lời chúc và mong muốn của người gửi Học sinh lấy ví dụ khác ? Hãy viết một bức thư chúc mừng Học sinh làm bài năm phút Gọi học sinh đọc bài Học sinh khác nhận xét Sau đó giáo viên chốt lại. em thường nghe tin các vị lãnh đạo Đảng và nhà nước ta gửi điện thăm hỏi đến các vị lãnh đạo nước bạn khi các nước đó gặp thiên tai hoặc thiệt hại rủ ro lờn ảnh hưởng đến cuộc sống tính mạng của con người ? Những trường hợp nào cần gửi thư điện chúc mừng và trường hợp nào gửi thư điện thăm hỏi Trường hợp một thư điện Trường hợp 2 Điện Trường hợp 3 Thư điện lý do nào cần viết thư điện đến chúc mừng đó là suy nghĩ và cảm xúc của người gửi đối với tin vui hoặc nỗi bất hạnh điều không may mắn của người thân Lời chúc và mong muốn của người gửi. 4. Củng cố: Thư, điện, đặc điểm và mục đích của thư, điện 5. Dựn dò: Hhọc sinh về nhà học bài làm soạn bài tiếp theo Ngày soạn: 10/5/2012 Ngày dạy: 14-19/5/2012 TIẾT 175 : TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II A. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh hệ thống hoá lại các kiến thức văn học nghệ thuật theo thể loại và giai đoạn có cái nhìn tổng thể về văn học Việt Nam. Để áp dụng vào bài kiểm tra tổng hợp - Rèn luyện cho học sinh kèn kỹ năng làm bài B. Chuẩn bị: - Thầy soạn bài. - Trò soạn bài C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(375)</span> 3- Bài mới: I. Đáp án: Câu 1: - Khái niệm đúng: 0,5 điểm - Đặc điểm đúng : 0,5 điểm - Ví dụ đúng: 0,5 điểm Câu 2: - Ý nghĩa tả thực: 1,0 điểm - Ý nghĩa tượng trưng: 1,5 điểm Câu 3: - Mở bài: 0,5 điểm - Thân bài: 5 điểm II. Nhạn xét đánh giá - Những ưu điểm: - Những hạn chế: 4. Củng cố: Thu bì, nhnj xét giờ trr bài gọi điểm vào sổ 5. Dặn dò: Chuẩn bị ccs tài liệu Vưn, Toán chuẩn bị ôn thi vào 10 THPT Ngày 14 tháng 5 năm 2012 Đủ giáo án 37 Ký Duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(376)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×