Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE KTDK GKI MON TIENG VIET LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.3 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ. ngày. tháng. Trường Tiểu học Sa Nghe kì 1 Lớp : 3…. Họ và tên : Điểm. năm 2012 Thi khảo sát giữa học Môn thi : Tiếng Việt. …………………………………………………….. Lời phê của giáo viên …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Đề bài : A. KIỂM TRA ĐỌC: ......../10 điểm 1. Đọc thành tiếng: ………../ 5 điểm 2. Đọc thầm và làm bài tập: ………./ 5 điểm. *Đọc thầm bài: Đọc thầm bài " Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca " Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 4 tập 1 trang 55, 56. Dựa vào nội dung bài đọc , đánh dấu x vào ô trống trước ý lời đúng nhất cho các câu hỏi sau đây : Câu 1: An - đrây - ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? a. Ghé vào cửa hàng điện tử để chơi điện tử. b. chơi bắn bi với đám bạn. c. Chơi đá bóng với mấy đứa bạn. d. Chơi thả diều với mấy đứa bạn. Câu 2 : Chuyện gì đã xảy ra khi An - đrây - ca mua thuốc về nhà ? a. Em thấy mẹ khóc vì ông đã qua đời. b. Em bị mẹ đánh vì mua thuốc về chậm. c. Em đưa thuốc cho ông uống và ông đã khỏi bệnh. Câu 3 :. Mẹ đã làm gì khi An - đrây - ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe ? a. mẹ la em vì em mua thuốc về chậm nên ông đã qua đời. b. Mẹ an ủi em " con không có lỗi. Ông đã mất từ lúc con ra khỏi nhà". c. Mẹ đánh đòn em. Câu 4 : . An - đrây - ca tự dằn vặt mình ra sao ? a. An-drây-ca ngồi nức nở dưới gốc cây tao do tay ông vun trồng. b. Khi đã lớn, An-drây-ca văn luôn tự dằn vặt : “Giá như mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nữa” c. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 5 : Câu chuyện cho thấy An-drây-ca là một cậu bé như thế nào ? ........................................................................................................................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ......................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 6: Trong bài đọc "An - đrây - ca "là : a. Danh từ chung. b. Danh từ riêng chỉ tên người. c. Danh từ riêng chỉ tên địa lý. Câu 7: Động từ trong câu: "Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai " a. Anh nhìn trăng. b. nghỉ tới ngày mai. c. Nhìn, nghĩ. d. Anh nhìn trăng và nghĩ tơi ngày mai. Câu 8 : Từ trung nào không có nghĩa là “ở giữa” .A. Trung thu B. Trung nghĩa C. Trung tâm. B. KIỂM TRA VIẾT : ................../ 10 điểm I. Chính tả ( nghe – viết) : ………/ 5 điểm Bài viết: Trung thu độc lập , sách TV4 ,tập 1 trang 66 Viết Tựa bài và đoạn: " Ngày mai ………..vui tươi. ". 2. Tập làm văn: .........../ 5 điểm ĐỀ BÀI: Viết một bức thư ngắn ( khoảng 10 dòng ) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM 1. Đọc thành tiếng : 5 điểm * Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài và trả lời một hay hai câu hỏi ( do GV coi thi nêu) + Thư thăm bạn , TV4, tập 1, trang 25 + Người ăn xin, TV4 , tập 1 trang 30 + Một người chính trực, TV4, tập 1, trang 36 + Những hạt thóc giống, TV4, tập 1, trang 46 + Nỗi dằn vặt của An-drây-ca , TV4, tập 1, trang 55 + Chị em tôi, TV4/ Tập 1, trang 59 + Trung thu độc lập, TV4, Tập 1, trang 66 + Đôi giày ba ta màu xanh, TV4, Tập 1, trang 81 + Thưa chuyện với mẹ, TV1, Tập 1, trang 85. Tùy theo mức độ đọc và trả lời câu hỏi của HS giáo viên cho điểm theo các mức, 5; 4.5, 4, ….. 2. Đọc thầm và làm bài tập : (5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Kết quả c a b c b c b Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 1 0.5 0.5 1 5. An-drây-ca là một cậu bé rất thương yêu ông, trung thực, và nghiêm khắc với lỗi lầm của mình. 3. Chính tả : 5 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ trình bày cân đối được 5 điểm. - Sai mỗi lỗi chính tả ( sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định ) trừ 0.5 điểm một lỗi. - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc bài không sạch sẽ trừ một điểm toàn bài. 4. Tập làm văn : 5 điểm * Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm - Viết được bài văn đủ ba phần, đúng yêu cầu của đề bài. - Viết câu đúng ngữ pháp , dùng từ đúng , không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng , trình bày sạch sẽ , - Tùy theo mức độ sai sót về ý , cách diễn đạt và chữ viết có thể cho theo các mức điểm như sau :4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×