Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

dethi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (865.23 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trêng tiÓu häc đông trung. bµI kiÓm tra gi÷a k× I - n¨m häc 2012 - 2013 M«n To¸n - Líp 4. §iÓm. Thêi gian lµm bµi viÕt : 40 phót Hä vµ tªn : .........................................................................Líp: 4............ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 1(1 điểm) Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án đúng: a) Số sáu trăm nghìn năm trăm linh tám viết là: A. 60 508 B. 600 508 C. 600 058 D. 600 580 b) Số lớn nhất trong các số 7 685 932; 7 685 899; 7 685 923; 7 695 932 là: A. 7 685 932 B. 7 685 899 C. 7 685 923 D. 7 695 932 c) 751638 có chữ số 5 thuộc : A. Hàng chục nghìn, lớp nghìn. B. Hàng nghìn, lớp nghìn. C. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn. Bài 2(2 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 5 phút 45 giây = ............... giây. b) Hình chữ nhật có chiều dài 16cm, chiều rộng 8cm. - Chu vi hình chữ nhật đó là ......................... - diện tích hình chữ nhật đó là ........................ Bài 3 (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a. 726 238 + 37 574 b. 718 603 - 3289 ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ Bài 4 (1,5 điểm) Điền câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm: Hình tứ giác ABCD có: A B a) Góc vuông đỉnh ............................................... b) Góc nhọn đỉnh ................................................ c) Góc tù đỉnh ..................................................... d) Cặp cạnh song song: ....................................... D C e) Cặp cạnh vuông góc: ....................................... Bài 5 (2,5điểm) Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại được 46 tuổi. Tính tuổi mẹ và tuổi con, biết mẹ hơn con 26 tuổi. …………………………………………….... …………………………………………….... ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………………. Bài 6(1 điểm) Tính nhanh: a)213 x 236 + 765 x 213 – 213 …………………………………………….. …………………………………………….. b, 37 x 102 + 62 x 102 + 102 …………………………………………….. ……………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trêng tiÓu häc đông trung. bµI kiÓm tra gi÷a k× I - n¨m häc 2012 - 2013 M«n TiÕng viÖt - Líp 4. §iÓm. Thêi gian lµm bµi viÕt : 70 phót Hä vµ tªn : .........................................................................Líp: 4............ A. Kiểm tra đọc : I. §ọc thành tiếng (5 điểm) Giáo viên chọn một số đoạn văn trong các bài tập đọc (từ tuần 1 đến tuân 9 SGKTV4 - Tập 1 (khoảng 70 đến 75 tiếng) cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi có nội dung của đoạn vừa đọc. II. §äc hiÓu (5điểm). 1/ §ọc thầm đoạn văn sau: Thưa chuyện với mẹ Từ ngày phải nghỉ học, Cương đâm ra nhớ cái lò rèn cạnh trường. Một hôm, em ngỏ ý với mẹ: - Mẹ nói với thầy cho con đi học nghề rèn. Mẹ Cương đã nghe rõ mồn một lời con, nhưng bà vẫn hỏi lại: - Con vừa bảo gì ? - Mẹ xin thầy cho con đi làm thợ rèn. - Ai xui con thế ? Cương cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu: - Thưa mẹ tự ý con muốn thế. Con thương mẹ vất vả, đã phải nuôi bằng ấy đứa em lại còn phải nuôi con… Con muốn học một nghề để kiếm sống… Mẹ Cương như đã hiểu lòng con. Bà cảm động, xoa đầu Cương và bảo: - Con muốn giúp mẹ như thế là phải. Nhưng biết thầy có chịu nghe không? Nhà ta tuy nghèo nhưng dòng dõi quan sang. Không lẽ bây giờ mẹ để con phải làm đầy tớ anh thợ rèn. Theo NAM CAO. 2/ Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: 1. Cương xin học nghề rèn để làm gì? A. Để giúp đỡ mẹ nuôi các em. B. Học một nghề để nuôi bản thân. C. Cả hai ý trên. 2. Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? A. Mẹ có thể nuôi được tất cả các con, con không phải hoc nghề gì hết. B. Biết thầy có chịu không? Nhà ta tuy nghèo nhưng dòng dõi quan sang, không lẽ bây giờ mẹ để con phải làm đầy tớ anh thợ rèn. C. Con còn nhỏ dại, ít năm nữa mẹ sẽ cho con đi học nghề. 3. Gạch chân “động từ” có trong câu sau. Đặt câu với từ em tìm đợc: Con muốn học một nghề để kiếm sống. …………………………………………………………………………………………………………. 4. Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây thể hiện tinh thần đoàn kết? a. Trâu buộc ghét trâu ăn b. Môi hở răng lạnh c. Ở hiền gặp lành 5.Thành ngữ nào dưới đây nói lên tính trung thực? a.Lá lành đùm lá rách. b.Chị ngã em nâng.. c.Cây ngay không sợ chết đứng.. 6.Cách viết tên địa lí nào dưới đây là đúng nhất? a.Hoàng Liên Sơn B. Kiểm tra viết :. b.Hoàng liên Sơn. c.Hoàng Liên sơn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Chính tả (5điểm) Nghe - viết: Giáo viên đọc cho học sinh chép đoạn 1 (từ đầu đến ... mang về nhà) trong bài ‘‘Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca’’(Sách TV4-tập1, tr 55).Tốc độ viết 75chữ/15 phút.. II.Tập làm văn (5 điểm ). Em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) gửi cho bạn hoặc người thân nói về mong ước của em..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hớng dẫn đáp án. I/. Đọc Thầm : (6 điểm) - Câu 1- câu 3. Mỗi câu đúng đạt 1.5 điểm. - Câu 4 viết đúng mỗi danh từ đạt 1.5 điểm. Câu 1: ý c; Câu 2: ý b; Câu 3: ý b; Câu 4: Hoàng Liên Sơn, nhà máy II/ Chính tả: (4 điểm) - Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả hoặc chỉ mắc 1 lỗi đạt điểm tối đa (4 điểm) - Cứ mắc 5 lỗi chính tả thông thường trừ 1 điểm ( viết hoa-viết thường, sai dấu thanh tính 1 lỗi). - Nếu trong bài viết, các lỗi mắc phải giống nhau chỉ tính 1 lần lỗi. III/.Tập Làm Văn : (6 điểm) - Học sinh viết được bức thư đúng thể loại theo nội dung đề bài quy định. - Lưu ý đánh giá cho điểm trên cơ sở xem xét cả nội dung lẫn hình thức, trình bày diễn đạt ( dùng từ , đặt câu , lỗi chính tả , chữ viết…) cụ thể là : * Hình thức : ( 1 điểm).  Thể loại : 0,5 điểm  Lỗi chính tả : 0,5 điểm ( từ 1 đến 5 lỗi đạt 0,5 điểm, từ 6 đến 10 lỗi đạt 0,25 điểm, trên lỗi không tính điểm). * Nội dung: ( 5 điểm) : Học sinh nêu được mục đích nội dung, viết thư * Giáo viên xem xét phân loại theo 4 mức độ để cho điểm cụ thể Giỏi : 5 điểm , Khá : 4 điểm, Trung bình : 3 điểm , Yếu : 1->2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HƯỚNG DẪN CH¢M MÔN TOÁN LỚP 4 GKI Bài 1: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án đúng: - Khoanh đúng mỗi ý được 0.25 điểm. Ý có hai khoanh tròn trở lên thì không ghi điểm. a. B. 600 508 b. D. 7 695 932 d. A. Hàng chục nghìn, lớp nghìn. Bài 2: (2 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Điền đúng mỗi ý được 0.5 điểm. a: 5 phút 45 giây = 345 giây. b: Hình chữ nhật có chiều dài 16cm, chiều rộng 8cm - Chu vi hình chữ nhật đó là 48cm - Diện tích hình chữ nhật đó là 128cm2. c: Số trung bình cộng của 58; 43; 68 và 47 là 54. Bài 3: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: - Đặt tính và tính đúng mỗi bài được 1 điểm. Đặt tính sai, kết quả đúng thì không ghi điểm. Đặt tính đúng kết quả sai thì được một nửa số điểm. - Đáp án: a: 763 812 b: 715 314 Bài 4: (1.5 điểm) Điền câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm: - Mỗi ý a,b,c,d đúng được 0,25 điểm. ý e: đúng mỗi cặp cạnh được 0,25 điểm. - Đáp án: a: Đỉnh A, đỉnh D; b: Đỉnh C; c: Đỉnh B ; d: Cặp cạnh song song: AB và DC; e: Cặp cạnh vuông góc: DA và DC; AB và AD. Bài 5: (2.5 điểm) - Lời giải đúng, phép tính sai thì tính theo điểm thành phần. Lời giải sai, phép tính đúng thì không tính điểm. - Đáp án: Số tuổi của mẹ có là: (0.5điểm) ( 46 + 26 ) : 2 = 36 tuổi (0.5điểm) Số tuổi của con có là: (0.5 điểm) 46 - 36 - 10 (tuổi) (0.5 điểm) Đáp số: Tuổi mẹ: 36 tuổi (0.25đ) Tuổi con: 10 tuổi (0.25 đ) Bài 6:(1 điểm) Tính nhanh: Bài 1: (1 điểm - Mỗi câu 0,5 điểm) a, 37 x 102 + 62 x 102 + 102 b, 213 x 236 + 765 x213 -213 = 102 x (37 + 62 + 1) = 213 x (236 + 765 – 1).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> = 102 x 100 = 10200. = 213 x 1000 = 213000.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×