Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De dap an Dia li thi HSG lop 9 huyen 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.96 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng giáo dục và đào tạo huyện yên định ĐỀ THI CHÍNH THỨC. đề thi Học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện n¨m häc 2012 - 2013. M«n thi: Địa Lý Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngµy thi: 26/02/2013 (§Ò thi nµy gåm 01 trang).. Câu 1: (4Điểm) Tại sao việc làm là một vấn đề kinh tế-xã hội lớn ở nước ta hiện nay ? Nêu các phương hướng giải quyết việc làm ? Câu 2: (4Điểm) Đối với nước ta ,nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng. a.Nêu vai trò của cây công nghiệp trong nền kinh tế . b.Kể tên các vùng trọng điểm lúa,các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ,các vùng trồng cây ăn quả lớn của nước ta. c.Những khó khăn của tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở nước ta? Câu 3: (7Điểm) Cho bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất lúa ở đồng Bằng Sông Hồng giai đoạn 1985-2005. Năm 1985 1990 1995 2000 2005 Diện tích(nghìn ha) 1.051,8 1.057,6 1.193,0 1.212,6 1.138,5 Năng suất(nghìn tấn) 29,4 34,2 44,4 55,2 54,4 Sản lượng (nghìn tấn) 3.091,9 3.618,1 5.090,4 6.586,6 6.199,0 Sản lượng lúa bình 233 260 321 378 344 quân(Kg/người) a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích,năng suất ,sản lượng lúa và sản lượng bình quân theo đầu người giai đoạn 1985-2005 b.Rút ra nhận xét c.Giải thích vì sao năng suất lúa của Đồng bằng Sông Hồng cao nhất cả nước nhưng sản lượng lúa bình quân lại thấp? Câu 4:(5Điểm) So sánh những nét chính về điều kiện tự nhiên , tài nguyên thiên nhiên của vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ?. ******************* HẾT ******************** Thí sinh được sử dụng Át Lát Địa Lý Việt Nam sản xuất năm 2009 trở lại đây Phòng giáo dục và đào tạo huyện yên định. thi Häc sinh giái líp 9 cÊp huyÖn n¨m häc 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> M«n thi: Địa Lý Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngµy thi: 26/02/2013. HƯỚNG DẪN CHẤM. Câu 1:(4Điểm) * Việc làm là một vấn đề kinh tế-xã hôi lớn ở nước ta hiện nay -Nước ta có nguồn lao động dồi dào(dẫn chứng),trong khi nền kinh tế phát triển chưa tương xứng với sự gia tăng lao động -Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ thiếu việc làm của cả nước cao(Dẫn chứng) +Đô thị: Số người thất nghiệp chiếm tỷ lệ cao(Dẫn chứng) +Nông thôn: Lao động gắn với nông nghiệp ,việc làm có tính thời vụ ,số lao động nông nhàn tương đối đông(Dẫn chứng) *Các phương hướng giải quyết việc làm ở nước ta -Phân bố lại dân cư và nguồn lao động -Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình -Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất (nghề truyền thống,tiểu thủ công...),chú ý thích đáng đến các ngành dịch vụ -Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài,mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu -Đa dạng hóa các loại hình đào tạo để nâng cao trình độ lao động -Đẩy mạnh xuất khẩu lao dộng Câu 2: (4Điểm) a.Vai tò của cây công nghiệp trong nền kinh tế nước ta: -Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên(Khí hậu,đất,nước...) -Phá thế độc canh cây lúa nước -Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến,tạo nguồn hàng xuất khẩu -Giải quyết việc làm,nâng cao đời sống,bảo vệ môi trường b.Kể tên các vùng trọng điểm lúa,vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm,vùng trồng cây ăn quả lớn của nước ta .*Các vùng trọng điểm lúa của nước ta: Đồng bằng sông Cửu Long,Đồng Bằng Sông Hồng *Các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm:Đông Nam Bộ,Tây Nguyên,Trung Du Miền núi Bắc Bộ *Các vùng trồng cây ăn quả lớn của nước ta: Đông Nam Bộ ,Đồng Bằng Sông Cửu Long c.Những khó khăn của tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở nước ta -Phụ thuộc vào tự nhiên nên năng suất bấp bênh -Tai biến thời tiết thường xuyên xảy ra :bão,gió Tây khô nóng,lũ lụt,hạn hán thường xuyên xảy ra -Địa hình dốc, hay xảy ra hiện tượng đất bị xói mòn,rửa trôi. (1,5 Điểm) 0,75 0,25 0,25 0,25 (2,5 Điểm) 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 1.0Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 1,5Điểm 0,5 0,5 0,5 1,5Điểm 0,5 0,5 025.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Sự suy thoái của môi trường tài nguyên cũng ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. 0,25. Câu 3:(7Điểm) a.Xử lí số liệu Tình hình sản xuất lúa ở đồng Bằng Sông Hồng giai đoạn 19852005 Đơn vị: %. Năm Diện tích. 1985 100. 1990 100,6. 1995 113,4. 2000 115,3. 2005 108,3. Năng suất. 100. 116,3. 151,0. 187,8. 185,0. Sản lượng. 100. 117,0. 164,6. 213,0. 200,5. Sản lượng lúa bình quân. 100. 111,6. 137,8. 166,1. 147,6. (Thí sinh làm tròn các đơn vị tính vẫn cho điểm tối đa) . Vễ biểu đồ *-Biểu đồ thích hợp nhất là : Dạng đường - Trên hệ tọa độ có 4 đường biểu diễn xuất phát từ một điểm (100%) thể thiện bốn đối tượng, : Diện tích,năng suất,sản lượng và sản lượng bình quân *Biểu đồ phải đầy đủ: Tên biểu đồ ,chú thích, ghi số liệu lên biểu đồ ,có tính thẩm mĩ...( Thiếu một trong các tiêu chí trên trừ 0,25 Điểm) b. Nhận xét -Tốc độ tăng trưởng diện tích,năng suât,sản lượng và sản lượng bình quân theo đầu người của đồng Bằng Sông Hồng là không đều +Diện tích lúa tăng chậm,thất thường (Dẫn chứng) +Năng suất lúa tăng nhanh (Dẫn chứng) +Sản lượng tăng nhanh(Dẫn chứng) +Bình quân lương thực theo đầu người tăng ,thất thường (Dẫn chứng) *Sản lượng lúa tăng nhanh nhất(Dẫn chứng),diện tích lúa tăng chậm nhất(dẫn chứng) c. Năng suất lúa của Đồng bằng Sông Hồng cao nhất cả nước nhưng sản lượng lúa bình quân lại thấp vì: -Dân số quá đông(dẫn chứng) -Bình quân đất canh tác theo đầu người thấp,khả năng thâm canh có giới hạn -Khả năng mở rộng diện tích đất canh tác hầu như không còn. 1,0Điểm. 2,0Điểm. 2Điểm 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 2Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Tốc độ đô thị hóa,công nghiệp hóa nhanh dẫn đến diện tích đất canh tác nông nghiệp ngày càng giảm Câu 4: (5Điểm) 1.Sự giống nhau: -Hình dạng lãnh thổ đều hẹp ngang, có đường biên giới giáp Lào -Phía Đông có vùng biển rộng,các tỉnh hầu hết đều giáp biển -Địa hình:Núi,gò đồi ở phía Tây,đồng bằng ở phía đông -Các đồng bằng đều nhỏ,hẹp bị chia cắt bởi các mạch núi ăn sát ra tận biển -Đất: Đất pe ra lit ở phía Tây, đất phù sa ở phía Đông -Sông ngòi:Đều ngắn và dốc -Khí hậu: trên nền khí hậu nhiệt đới gió mùa,hai vùng có nhiều thiên tai -Biển: có vùng biển rộng,đường bờ biển dài -Du lịch: Có nhiều bãi tắm đẹp,phong cảnh đẹp (dẫn chứng) 2.Sự khác nhau: -Bắc Trung Bộ có đường biên giới giáp Lào dài hơn Duyên Hải Nam Trung Bộ -Khoáng sản: Bắc Trung Bộ là vùng có tài nguyên khoáng sản giàu có,xếp thứ hai cả nước.Duyên Hải Nam Trung Bộ ít khoáng sản hơn -Rừng: Bắc Trung Bộ là vùng có tài nguyên rừng xếp thứ hai cả nước.Duyên Hải Nam trung Bộ có tài nguyên rừng ít hơn -Khí hậu: +Bắc Trung Bộ:Nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh vừa,do còn chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc về mùa đông. +Duyên Hải Nam Trung Bộ có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo,một năm chia làm hai mùa: Mùa mưa và mùa khô.Đây là vùng khô hạn nhất cả ước. -. 3Điểm 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 2Điểm 0,25 0,5 0,5 0,75 0,25 0,5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×