Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU DẦU VÀ NƯỚC KHỬ NOx CHO GT11, GT12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 22 trang )

PVNT POWER

PV POWER

CƠNG TY
ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ NHƠN TRẠCH
PX CƠ – ĐIỆN – C&I

TỔNG CƠNG TY
ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM

ĐỀ TÀI:

HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU DẦU
VÀ NƯỚC KHỬ NOx CHO GT11, GT12

HƯỚNG DẪN:
THỰC HIỆN:

NGUYỄN QUANG HUÂN
TRẦN DUY HÙNG
HUỲNH VĂN ĐẠI
TRẦN DŨNG TIẾN

2
Thực hiện: Huỳnh Văn Đại
Trần Dũng Tiến


MỞ ĐẦU
Việt Nam đang trên đường phát triển, đặt biệt là ngành công nghiệp, hiện nay lượng


điện thiếu hụt không đáp ứng được cho nhu cầu phát triển của đất nước. Để khắc
phục năng lượng thiếu hụt này, Chính phủ cho phép xây dựng nhà máy điện Nhơn
Trạch 1 và hiện nay đã đưa vào hoạt động chu trình đơn, tiến tới hồn thành chu trình
hỗn hợp.
Để đảm bảo khai thác vận hành có hiệu quả lâu dài, an tồn, ổn định, đồng thời giảm
chi phí bảo trì cho nhà máy hoạt động liên tục. Như vậy công tác bảo trì là một phần
rất quan trọng của nhà máy, ảnh hưởng rất nhiều đến độ tin cậy của thiết bị.
Đề tài “Hệ thống cung cấp nhiên liệu dầu và cung cấp nước Nox” nhằm tìm hiểu và
đưa ra các phương án, qui trình sửa chữa cho các thiết bị chính của hệ thống và cung
cấp thêm tài liệu cho công các bồi huấn nhân viên trong PX.
Mặc dù đã cố gắng để hồn thiện đề tài, nhưng khơng tránh khỏi những sai sót rất
mong sự đóng góp ý kiến của quý vị để đề tài hoàn thiện hơn.
Chân thành cảm ơn!

MỤC LỤC
3
Thực hiện: Huỳnh Văn Đại
Trần Dũng Tiến


I.GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU DẦU VÀ NƯỚC NOx:............................5
A.Hệ thống dầu nhiên liệu:.....................................................................................................5
B.Hệ thống nước Nox:............................................................................................................9

II. THÔNG SỐ, CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA CÁC THIẾT BỊ
CHÍNH TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU DẦU VÀ Nox:.............10
A.Thông số kỹ thuật:.............................................................................................................10
1Thông số làm việc của các thiết bị chính hệ thống cung cấp dầu:......................................10
2Thơng số làm việc của hệ thống nước Nox:........................................................................13
B.Cấu tạo và nguyên lý làm việc chung các thành phần chính trong hệ thống:...................14

1.Cấu tạo và nguyên lý chung của hệ thống bơm đơn tầng:.................................................14
2.Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bơm đa tầng:...............................................................16
3.Bộ tách khí của hệ thống dầu:............................................................................................17
4.Bộ đo lưu lượng dầu:..........................................................................................................18

III.Cơng tác kiểm tra, sửa chữa thường xuyên đối với hệ thống dầu nhiên liệu:...............19
IV.Công tác kiểm tra, sửa chữa đối với các cấp thanh tra A, B, C cho các thiết bị của hệ
thống......................................................................................................................... 20
V.Qui trình sửa chữa các thiết bị chính trong hệ thống cung cấp nhiên liệu dầu và Nox:
(đính kèm 4 QTSC)..................................................................................................22

4
Thực hiện: Huỳnh Văn Đại
Trần Dũng Tiến


NỘI DUNG
I.

GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU DẦU VÀ NƯỚC NOx:

A. Hệ thống dầu nhiên liệu:

5
Thực hiện: Huỳnh Văn Đại
Trần Dũng Tiến


6
Thực hiện: Huỳnh Văn Đại

Trần Dũng Tiến


7
Thực hiện: Huỳnh Văn Đại
Trần Dũng Tiến


Hệ thống cung cấp nhiên liệu dầu nhằm cung cấp nhiên liệu cho tổ máy GT khi hệ
thống cung cấp nhiên liệu gas không làm việc và đồng thời cung cấp nhiên liệu cho bơm
chữa cháy, máy phát dự phòng.
Nhiên liệu dầu được cấp từ cảng thông qua van 19EGA20AA010 đi vào bình tách khí
(19EGA30AT010)

nhằm

tách

khí

trong

dầu.

Dầu

sẽ

đi


qua

bộ

lọc

(19EGA31AT010/19EGA31AT010) nhằm giữ lại các cặn bẩn và đi qua bộ đo lưu lượng
tới hai bồn dầu (19EGB10BB001/19EGB20BB001).
Từ hai bồn (19EGB10BB001/19EGB20BB001), dầu đi qua hai bộ lọc kép
(11EGD20AT010/12EGD20AT010) đưa dầu đến cho bơm dầu cung cấp cho bơm
Forwarding

(19EGC11AP001/19EGC12AP001/19EGC13AP001/19EGC14AP001)

chuyển tới bơm dầu chính(11MBN32AP001/12MBN32AP001) cung cấp dầu cho
GT11, GT12 thông qua hệ thống van điều khiển. Đồng thời từ 2 lọc cung cấp dầu cho
hệ thống bơm chữa cháy và máy phát dự phòng.

8
Thực hiện: Huỳnh Văn Đại
Trần Dũng Tiến


B. Hệ thống nước Nox:

9
Thực hiện: Huỳnh Văn Đại
Trần Dũng Tiến



Hệ thống nước NOx nhiệm vụ cung cấp nước phun vào buồng đốt để giảm nhiệt độ
buồng đốt xuống, giảm hàm lượng NOx trong buồng đốt khi hệ thống đốt nhiên liệu dầu
đồng thời rửa vòi đốt khi chuyển chế độ từ dầu sang nhiên liệu Gas.
Nước được lấy từ bồn nước Demi (19GHM10) cung cấp cho hai bơm trung chuyển
(19GHM10AH001/002) cung cấp đến cho hai bơm NOx chính cung cấp cho GT11, 12
thơng qua hệ thống van điều khiển.
II.

THƠNG SỐ, CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA CÁC
THIẾT BỊ CHÍNH TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN
LIỆU DẦU VÀ Nox:

A. Thông số kỹ thuật:
1 Thông số làm việc của các thiết bị chính hệ thống cung cấp dầu:
1.1 Thơng số bơm thu hồi dầu đọng (DO Recovery pump):
-Mã KKS: 19EGC41AP001/19EGC42AP002
-Model:

IS 50*32-200H

-Capacity:

5m3/hr

- Total head:

30m

-Operating temp.:


Max. 500C / Normal. 320C

-Power:

3.7Kw

-Speed:

2950 rpm

1.2 Thông số bơm chuyển bồn (DO transshipment pump):
- Mã KKS:

19EGC21AP001/ 19EGC22AP001

-Manufacturer:

CW-HYDRO INC.

-Model:

H 200*150- 400

-Capacity:

250m3/hr

- Total head:

48m


- Impeller:

397mm

-Operating temp.:

Max.500C

-Power:

55 Kw

-Speed:

1450 rpm

1.3 Thông số làm việc của bơm chuyển dầu (DO forwarding pump):
-Mã KKS: (19EGC11AP001/19EGC12AP001/19EGC13AP001/19EGC14AP001)
10
Thực hiện: Huỳnh Văn Đại
Trần Dũng Tiến


-Manufacturer:

CW-HYDRO INC.

-Model:


H 80*50-250H

-Capacity:

57.8m3/hr

-Total head:

63.5m

-Impeller:

235mm

-Operating temp.:

Max.500C

-Power:

22Kw

-Speed:

2960 rpm

1.4 Thông số bơm cung cấp dầu cho bơm chữa cháy và máy phát điện dự
phòng(DO transfer)
Mã KKS:


19EGC31AP001

Manufacturer:

CW-HYDRO INC.

Model:

H 50*40-200H

Capacity:

3m3/hr

Total head:

36m

Impeller D2:

171mm

Operating temp.

Max.500C

Power:

5.5Kw


Speed:

2950 rpm

1.5 Unloading Arm
Type of arm :
Nominal diameter :
Connectors
- Tanker side:
- Shore side :
Length of arm assembly :
Height of base riser :

RCMA (Rotating Counterweighted Marine Arm)
8”
8 inch ANSI, 300 Lb, manual quick connector
10 inch ANSI, 300 Lb RF flange
45’ (Inboard arm 23’ + outboard arm 22’)
4200 mm

1.6 Bộ tách khí (Air Separator):
Model :
Size / connection:
Capacity :
Maximum flow:
Max/ min. temperature
Design pressure

11
Thực hiện: Huỳnh Văn Đại

Trần Dũng Tiến

FAS3060BBK
DN300 / ANSI 150LB RF :
3m3
670m3/h
60oC / 13.8oC
9.7 barg


1.7Bộ đo lưu lượng (Flow meter):
Model
Type Positive displacement meters
Maximum fluid flow
Max. /min. temperature
Design pressure

FL2559ENA-89PX-L
670 m3/hr
60oC / 13.8oC
9.7 barg

1.8Meter Duplex Strainer:
Model
B2W-2V-S
Fluid density
850g/L
Maximum flow
670m3/h
Max. / Min. operating temperature 60C / 13.8oC

Design pressure
9.7 bar
Material (Body) FCD450 ; (Cover) FCD450 ; (Filter) SUS304

1.9 DO DUPLEX FILTER
Number
Name / KKS No

1 x 100% x 2 set
DO Duplex Filter (1) / 11EGD20AT010
DO Duplex Filter (2) / 12EGD20AT010
Maker
Misuzu Seiko Co.
Type
Duplex
Liquid
Distillated Oil
Fluid temperature
Max. 45 oC
Density
850 kg/m3
Max. Capacity
61 m3/ h
Pressure
2.5 bar
Filter mesh
EQ’ 5
Open area percentage
40.3%
Passage area

0.1598 m2
Allowable pressure drop
0.98 bar
Connection
ANSI 150 LB flange. Facing RF
Material (Body) FCD450 ; (Cover) FCD450 ; (Filter) SUS304

1.10 Bộ lọc nhiên liệu chính:
Flowrate max:
Design pressure:
Design temperature max.:
Weight, dry:
Weight, full of oil (estimated):
Capacity (per vessel):
Number of elements:
Type, non cleanable:
Removal rating:
Element diff. pressure rating:

12
Thực hiện: Huỳnh Văn Đại
Trần Dũng Tiến

65 m³/h
10 bar g
80 °C
339 kg
393 kg
27 l
2 (1 per vessel)

HC8304FKT16H
30 μm
10 bar


1.11

Thơng số làm việc của dầu chính (Main oil pump):
Mã KKS:

MBN32AP001

Manufacturer:

Sulzer

Type:

MC50-220/16B

Nominal flow:

54.6m3/hr

Minmum flow:

15m3/hr

Differeential head:


1019m

Pressure head:

80.9 bar

Operating temp.:

700C

Power:

177Kw

Number of stages:

16

Speed:

2980 rpm

Impeller:

220mm

2 Thông số làm việc của hệ thống nước Nox:
2.1 Bơm trung chuyển:
Mã KKS: 19GHM10AP001/ 19GHM10AP002
Manufacturer: TORISHMA PUMP MFG.CO.LTD.

Type:

CPC 40-26G

Operating temp.:

500C

Capacity:

25.6m3/h

Total head:

77.5 m

Pump type:

Horizontal, Centrifugal

Speed:

2980 rpm

Power:

18.5 Kw

Efficiency:


41%

Suction nozzle size/rating:

DN65

Dishcharge nozzle:

DN50

Number of stages:

Single

Shaft seal type:

Mechanical

2.2 Bơm NOx chính:
Type:
13
Thực hiện: Huỳnh Văn Đại
Trần Dũng Tiến

HPP

212-25


Manufacturer:


Sulzer

Nominal flow:

29.2m3/h

Minimum flow:

7.2 m3/h

Differeential head:

655m

Pressure head:

63 bar

Operating temp.:

800C

Power:

93Kw

Nominal efficiency:

55%


Number of stages:

12

Speed:

1999 rpm

Impeller:

180mm

2.3 Lọc bơm nước NOx:
Type:
HFV12M52909
Manufacturer:
PALL (Switzerland) Ltd
Fluid:
Demin. water
Working temperature (min – max, normal): 10 – 60, 25°C
Rated pressure:
10 barg
Max. flow rate:
65 m3 /h
Clean pressure drop across filter
assembly:
200 mbar
Max. pressure drop across filter
assembly:

800 mbar
Weight dry:
87 kg
Weight filled:
121 kg
Vessel capacity:
34 l
Type:
HFU620UY400J
Quantity:
1
Element diff. pressure
collapse rating:
min. 3.4 bar min
B. Cấu tạo và nguyên lý làm việc chung các thành phần chính trong hệ thống:
Trong hệ thống bơm dầu có 2 loại bơm: Bơm đơn tầng (Recovery pump, transshipment
pump, forwarding pump, transfer pump) và bơm đa tầng:

1. Cấu tạo và nguyên lý chung của hệ thống bơm đơn tầng:
Cấu tạo:

14
Thực hiện: Huỳnh Văn Đại
Trần Dũng Tiến


1. Đầu hút bơm

65. Bộ chèn


2. Cánh

KY1.Then cánh bơm

6. Trục bơm

11.Vỏ cánh phía trong

40A,40B. Nắp chặn bạc đạn

7. Vịng chèn

24.Đai ốc cánh bơm

35, 37. Nắp chận bạc đạn

16,18. Bạc đạn

53. Đế bơm

22. Đai ốc chận
33.Thân bơm
- Nguyên lý làm việc chung của bơm:
Trước khi bơm hoạt động, bơm phải được điền đầy chất lỏng. Khi trục quay, dưới tác
dụng của lực ly tâm, chất lỏng nằm trong các rãnh giữa cánh bơm sẽ rời khỏi vùng trung
tâm cánh bơm với vận tốc khá lớn đi vào vỏ hình xoắn ốc và thốt ra ngồi đường xả. Sau
khi chất lỏng bị văng ra khỏi tâm cánh bơm thì ở đầu hút sẽ tạo ra vùng chân không, áp
lực nhỏ hơn áp lực khơng khí, do đó áp lực khơng khí ở ngoài liền ép chất lỏng ở đầu hút
vào cánh bơm. Cánh bơm tiếp tục quay lại đưa chất lỏng lên đương xả, quá trình trên diển
ra liên tục ép chất lỏng đi ra đầu thoát của bơm.


15
Thực hiện: Huỳnh Văn Đại
Trần Dũng Tiến


2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bơm đa tầng:
- Cấu tạo:

- Nguyên lý làm việc của bơm:
Trước khi chạy bơm, vỏ bơm và ống hút phải được điền đầy chất lỏng. Khi bánh xe công
tác quay, dưới tác dụng của lực ly tâm, chất lỏng nằm trong các rãnh giữa các bánh xe công
tác sẽ rời khỏi vùng trung tâm bánh công tác với vận tốc khá lớn đi vào vỏ hình xoắn ốc.
Chất lỏng sau khi ra khỏi tầng cánh thứ nhất sẽ vào miệng hút của tầng cánh thứ hai và cứ
tiếp tục diển ra như vậy cho đến tầng cánh cuối cùng, ra đầu thốt của bơm. Sau khi chất
lỏng bị văng ra thì ở cửa vào của bánh xe công tác sẽ tạo ra vùng chân không, áp lực nhỏ
hơn áp lực không khí. Do đó áp lực khơng khí ở ngồi liền ép chất lỏng ở bể hút chảy
ngược lên ống hút vào bánh xe công tác. Bánh xe công tác tiếp tục quay lại đưa chất lỏng
lên ống xả. Quá trình trên diển ra liên tục . Như vậy bánh xe cơng tác đã truyền cho chất
lỏng đi qua nó một động năng. Khi ra khỏi bánh công tác đi vào vỏ bơm, động năng của
chất lỏng giảm dần, áp lực tăng dần, nhờ đó chất lỏng vào được ống đẩy.

16
Thực hiện: Huỳnh Văn Đại
Trần Dũng Tiến


3. Bộ tách khí của hệ thống dầu:

Bộ tách khí nhằm tách khí có trong dầu ra khỏi dầu. Khi dầu đi vào bình sẽ tác động vào bề

mặt nghiêng tạo vịng xốy để phân ly bọt khí có trong dầu và bay lên trên bề mặt thoáng
của bồn. Khi áp lực tăng lên dẩy dầu đi ra ngoài đầu thốt của bồn, khi mực dầu trong bồn
thấp thì phao sẽ đi xuống tác động mở vang để khí thốt ra ngồi. Khi lượng dầu dâng q
cao thì áp suất khí bên trên mặt thống tăng cao q mức thì van an tồn sẽ mở. Như vậy,
bộ tách khí sẽ làm việc hồn tồn tự động để tách khí ra ngoài.

17
Thực hiện: Huỳnh Văn Đại
Trần Dũng Tiến


4. Bộ đo lưu lượng dầu:
Đây là bộ đo lưu lượng dùng cụm rôto
kiểu số 8, hai roto được lắp lệch nhau
900. Khi chất lỏng đi vào tạo sự chênh áp
giữa đầu vào và đầu ra, rôto bên phải
quay theo cùng chiều kim đồng hồ ( hình
a) và roto bên trái sẽ quay ngược chiều
kim đồng hồ, giữa hai roto luôn luôn tạo
một khe hở nhỏ không ma sát lên nhau
nhờ cụm bánh răng ăn khớp giữa hai
rotor. Cảm biến được gắn trên một đầu
trục của roto, khi roto hoàn thành một
chu trình quay tín hiệu được gửi ra, số
vịng quay trên phút là xác định được lưu
lượng tổng thể của lượng dầu đi qua.

18
Thực hiện: Huỳnh Văn Đại
Trần Dũng Tiến



Công tác kiểm tra, sửa chữa thường xuyên đối với hệ thống dầu nhiên liệu:
Kế hoạch kiểm tra định kỳ cho các thiết bị chính của hệ thống:

III.

1.

Thời gian kiểm
tra

Nội dung cơng việc kiểm tra
Áp suất đầu hút, đầu thốt
Lưu lượng
Dòng điện motor
Nhiệt độ bearing
Tiếng ồn của bơm

Bơm
Hằng ngày

Ghi chép lại dữ
liệu

Kiểm tra sự chênh áp suất đầu vào và đầu ra
Kiểm tra sự rò rỉ
Bơm
Kiểm tra rò rỉ
Bơm

Đo và ghi lại thông số độ rung của bơm
Đường ống Kiểm tra rị rỉ tại các mặt bích lắp ghép
Bồn chứa
Kiểm tra rị rỉ
Lược dầu

Hằng tuần
Hằng tháng

Thay dầu bơi trơn
Kiểm tra đối tâm
Kiểm tra các lược

Mỗi 6 tháng

Bơm

Hằng năm

Bơm
Van
Thực hiện các công tác thanh tra, kiểm tra, vệ
Đường ống sinh thay thế thiết bị ( nếu cần thiết)
Bồn

2.

Kế hoạch sửa chữa thường xuyên cho hệ thống:
Nhân sự trong công tác sửa chữa thường xuyên cho hệ thống cung cấp nhiên
liệu dầu và NOx:

Số lượng
Kỹ sư

01

Công nhân bậc 4/7

01

Công nhân bậc 3/7

02

Nhiệm vụ
Chỉ đạo trong công tác sửa chữa, đưa ra
phương án thực hiện, hoạch định vật tư chiến
lược thay thế.
Có khã năng đánh giá nguyên nhân hư hỏng
của thiết bị.
Thực hiện tốt các thao tác sửa chữa, chuẩn bị
dụng cụ sửa chữa

Công tác kế hoạch trong sửa chữa thường xuyên:
Công tác sửa chữa chia làm 3 bước:
-

Bước chuẩn bị

-


Bước tiến hành

19
Thực hiện: Huỳnh Văn Đại
Trần Dũng Tiến


-

Bước tổng kết

 Bước chuẩn bị: Cần chuẩn bị quy trình sửa chữa, khối lượng cơng việc, thiết bị để
thay thế, trang thiết bị vật tư, dụng cụ đồ nghề, dụng cụ chuyên dùng, đồ bảo hộ lao
động.
 Bước tiến hành:
-

Chia việc và chia nhóm sửa chữa.

-

Lĩnh các nguyên vật liệu kịp thời

-

Căn cứ vào tiến độ thi công để đôn đốc điều phối công việc

 Bước tổng kết:
-


Ghi chép lại tồn bộ q trình thực hiện: Thơng số sửa chữa, kích thước, thiết bị sửa
chữa…

-

Thời gian thực hiện, cơng thực hiện.

-

Tham gia nghiệm thu, rút kinh nghiệm, nêu ra các sáng kiến và các hợp lý trong quá
trình sửa chữa.

Công tác kiểm tra, sửa chữa đối với các cấp thanh tra A, B, C cho các thiết
bị của hệ thống
1. Bảng thanh tra thiết bị:
IV.

Hệ thống
Hệ thống cung
cấp nhiên liệu
dầu, NOx

Thiết bị
Bơm

Thanh tra A
Kiểm tra rò rỉ bơm.
Thay nhớt bơi trơn
Kiểm tra căn tâm khớp
nối

Kiểm tra rị rỉ

Bồn
chứa
Đường
ống

20
Thực hiện: Huỳnh Văn Đại
Trần Dũng Tiến

Kiểm tra rò rỉ tại các
mặt bích lắp ghép

Thanh tra B
Kiểm tra khe hở
bạc đạn
Căn tâm khớp
nối
Kiểm tra các
thiết bị phụ trên
bồn
Kiểm tra tình
trạng bên ngồi
bồn
Kiểm tra tình
trạng bên ngồi
Kiểm tra tình
trạng rị rỉ trên
đường ống


Thanh tra C
Đánh giá tuổi
thọ chi tiết để
thay thế sửa
chữa
Thanh tra đánh
giá độ dày của
thành bồn

Thanh tra đánh
giá độ dày của
đường ống


Lược

Kiểm tra rò rỉ, vệ sinh
lược

Kiểm tra rò rỉ,
vệ sinh lược

Kiểm tra tình
trạng, tuổi thọ
của lược

2. Bảng kiểm tra nghiệm thu bơm:
NHÀ MÁY ĐIỆN
NHƠN TRẠCH

21
Thực hiện: Huỳnh Văn Đại
Trần Dũng Tiến

BẢNG KIỂM TRA THÔNG SỐ BƠM SAU KHI ĐẠI TU


TỔ MÁY:......................................
Pump type:..........................................................KKS:..............................................................
TỐC ĐỘ.:..............(RPM)

1. Rị rỉ:

Đánh giá

Đầu hút

..................................................................

Đầu thốt

..................................................................

Shaft seal(giọt/phút)

..................................................................

2. Áp suất bơm:

Đánh giá:


Đầu hút

..............

bar

..................................................................

Đầu thoát

..............

bar

..................................................................

Đường cân bằng

..............

bar

..................................................................

3. Bạc đạn:
Nhiệt độ

o
.................................. C D-side / ND-side


Mức dầu

................................... O.K. Yes / No

Số lượng dầu thay thế

...................................lít

Rị rỉ dầu

................................... Yes / No
Đánh giá:

4. Rung động / Độ ồn
Bac đạn . D-side:
ND-side:
Độ ồn:

mm/s

..................................................................

mm/s

..................................................................

dB

.................................................................


Đánh giá chung:...................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Kết luận::...................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày nghiệm thu:

Người phụ trách (ký tên):

V. Qui trình sửa chữa các thiết bị chính trong hệ thống cung cấp nhiên liệu dầu

và Nox: (đính kèm 4 QTSC)
1.
2.
3.
4.

Quy trình tháo lắp sửa chữa bơm tiếp dầu nhiên liệu:
Quy trình tháo lắp sửa chữa bơm dầu nhiên liệu chính:
Quy trình tháo lắp sửa chữa bơm tiếp nước NOx:
Quy trình tháo lắp sửa chữa bơm nước Nox chính:

22
Thực hiện: Huỳnh Văn Đại
Trần Dũng Tiến


----Hết-----


23
Thực hiện: Huỳnh Văn Đại
Trần Dũng Tiến



×