Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.83 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THPT Năm học:. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: VẬT LÝ 11 – ĐỀ 1 Thời gian: 45 phút. I. LÝ THUYẾT. (5 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) - Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Phát biểu và viết biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng. Câu 2: (1,5 điểm) - Trình bày đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kỳ. - Vẽ hình minh họa đường truyền của 3 tia sáng đó. (Vẽ trên cùng một hình). Câu 3: (2 điểm). - Trình bày các hoạt động và các đặc điểm sau của mắt: + Điều tiết. + Điểm cực viển CV. + Điểm cực cận CC. + Khoảng nhìn rõ.. II. BÀI TẬP. (5 điểm) Câu 4: (1,75 điểm) Có 3 mội trường trong suốt với chiết suất lần lượt là n1, n2 và n3. - Tia sáng khúc xạ từ môi trường (1) vào môi trường (2) với góc tới 600 thì góc khúc xạ bằng 450. - Tia sáng khúc xạ từ môi trường (1) vào môi trường (3) với góc tới 600 thì góc khúc xạ bằng 300. Hỏi khi tia sáng khúc xạ từ môi trường (2) vào môi trường (3) với góc tới 60 0 thì góc khúc xạ bằng bao nhiêu? Câu 5: (1,75 điểm) Vật sáng AB cao 1cm đặt trước một thấu kính cho ảnh A ’B’ cùng chiều cao 3cm. Biết khoảng cách từ vật đến ảnh là 24cm. Đó là thấu kính gì (giải thích bằng lý luận)? Tìm tiêu cự của thấu kính. Câu 6: (1,5 điểm) Mắt của một người có thể nhìn được từ 20cm đến 2m. a) Mắt bị tật gì? Vì sao? b) Tìm tiêu cự của kính cần đeo để chữa tật của mắt.. HẾT..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG THPT Năm học:. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: VẬT LÝ 11 – ĐỀ 1 Thời gian: 45 phút. I. LÝ THUYẾT ( 5đ) Câu 1) (1,5đ) - Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt khác nhau. - Định luật khúc xạ ánh sáng: + Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới. + Với 2 môi trường trong suốt nhất định, tỷ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ sin i haèng soá (sinr) luôn đổi: sin r Câu 2) (1,5đ) - Tia tới qua O => tia ló truyền thẳng. - Tia tới song trục chính => đường kéo dài của tia ló qua F’ - Đường kéo dài của tia tới qua F => tia ló song song trục chính. - Vẽ đúng hình Câu 3) (2đ) - Điều tiết là sự thay đổi tiêu cự của mắt để tạo ảnh của vật luôn hiện ra tại màng lưới: không điều tiết fmax, điều tiết tối đa fmin. - Điểm cực viễn là điểm trên trục của mắt mà mắt nhìn rõ khi không điều tiết. Mắt không tật thì CV ở . - Điểm cực cận là điểm trên trục của mắt mà mắt nhìn rõ khi điều tiết tối đa. - Khoảng cách giữa điểm cực viễn và điểm cực cận gọi là khoảng nhìn rõ của mắt.. 0,5 0,5 0,5. 0,25 0,25 0,25 0,25x3 0,5 0,5 0,5 0,5. II. BÀI TẬP (5đ) Bài 1) (1,75đ) n1 sin 60 n sin 60 n1 sin 60 n 3 sin 30  n 3  1 s in45 s in30 s in30 n 2 sin 60 n 3 sin r  sin r  sin 60  r 37, 7 0 s in45 Bài 2) (1,75đ) - Ảnh ảo, lớn hơn vật => TKHT - k  d '/ d 3  d '  3d L  d  d ' 24  d 12cm  d '  36cm d.d ' f 18cm d d' Bài 3) (1,5đ) - CV thật (trước mắt) và OCV  => mắt cận - Để chữa tật này phải đeo kính phân kỳ để nhìn vật ở xa vô cực như mắt thường: fk = -OCv = -2m n1 sin 60 n 2 sin 45  n 2 . HẾT.. 0,5x2. 0,75 0,25 0,25 1,0 0,25 0,5 1.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG THPT Năm học: 2011 - 2012. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: VẬT LÝ 11 – ĐỀ 2 Thời gian: 45 phút. I. LÝ THUYẾT. (5 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) - Thế nào là phản xạ toàn phần? - Nêu điều kiện để có phản xạ toàn phần? Câu 2: (1,5 điểm) - Trình bày tính chất ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ khi vật đặt: trong OF, trong FC (với OC=2OF) và ngoài OC? - Vẽ hình minh họa trong từng trường hợp? Câu 3: (2 điểm). - Lập bảng so sánh các đặc điểm và cách khắc phục của mắt cận và mắt viễn.. II. BÀI TẬP. (5 điểm) Câu 4: (1,75 điểm) Có 3 mội trường trong suốt với chiết suất lần lượt là n1, n2 và n3. - Tia sáng khúc xạ từ môi trường (1) vào môi trường (2) với góc tới i thì góc khúc xạ bằng 30 0. - Tia sáng khúc xạ từ môi trường (1) vào môi trường (3) với góc tới i thì góc khúc xạ bằng 45 0. Hỏi khi tia sáng truyền từ môi trường (2) vào môi trường (3) với góc tới i thì góc giới hạn phản xạ toan phần bằng bao nhiêu? Câu 5: (1,75 điểm) Vật sáng AB cao 1cm đặt trước một thấu kính cho ảnh A ’B’ cùng chiều cao 3cm. Biết khoảng cách từ vật đến ảnh là 24cm. Đó là thấu kính gì (giải thích bằng lý luận)? Tìm tiêu cự của thấu kính. Câu 6: (1,5 điểm) Một người có mắt nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 10 cm và khoảng nhìn rõ của mắt là 90cm. a)Mắt bị tật gì? Vì sao? b) Để sửa tật này người ấy phải đeo kính gì? tiêu cự bao nhiêu?. HẾT..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG THPT Năm học:. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: VẬT LÝ 11 – ĐỀ 2 Thời gian: 45 phút. I. LÝ THUYẾT ( 5đ) Câu 1) (1,5đ) - Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt. - Điều kiện để có phản xạ toàn phần: + Ánh sáng truyền từ môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn n2 < n1 i i gh với sin i gh n 2 / n1 + Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn Câu 2) (1,5đ) - Trong OF: ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. - Trong FC: ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. - Ngoài OC: ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. - Vẽ đúng hình minh họa trong từng trường hợp. Câu 3) (2đ) Mắt viễn Mắt cận fmax  OV  fmax  OV   Khoảng cách OCV hữu hạn  Nhìn vật ở xa  đã phải điều tiết    Điểm CC gần mắt hơn bình thường  Điểm CC xa mắt hơn bình thường  Ñeo kính PK : f  OC (kính saùt maét )  Ñeo kính HT k V  . 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25x3 0,5 0,5 0,5 0,5. II. BÀI TẬP (5đ) Bài 1) (1,75đ) n1 sin i n 2 sin 45  n 2 . n1 sin i s in45. n1 sin i n 3 sin 30  n 3 . n1 sin i s in30. n 3 s in30   2 / 2  i gh 450 n 2 s in45 Bài 2) (1,75đ) - Ảnh ảo, lớn hơn vật => TKHT - k  d '/ d 3  d '  3d L  d  d ' 24  d 12cm  d '  36cm d.d ' f 18cm d d' Bài 3) (1,5đ) - Ta có : OCc = 10 cm CcCv = 90 cm ⇒ OCv = 100 cm - Điểm cực cận gần mắt hơn bình thường ⇒ mắt bị tật cận thị. - Khắc phục: Đeo thấu kính phân kì tiêu cự f = -OCv = -100 cm. sin i gh . HẾT.. 0,5x2. 0,75 0,25 0,25 1 0,25 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×