Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.66 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26. Ngày soạn: 10/3/2013 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 12 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP(tr/137) I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập - 2 hs làm bài trên bảng, cả lớp 2 3 1 1 làm vào nháp : ; : 5 6 7 3. - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: HĐ 1. HD luyện tập Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu làm trên bảng lớp và vở.. - Tính rồi rút gọn. - Thực hiện theo yêu cầu và HD của GV.. 5 4 2 1 - Nhận xét bài ; b. ; c. ; d . Bài 2: a. 14 27 3 3 - GV thực hiện mẫu như SGK/137. - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện, cả lớp tự làm - HS theo dõi, thực hiện. bài. - HS lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. - chấm vở cho những hs làm xong trước 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. 21 ; b.12; c.30 a. 5. *********************** Tiết 2: Mỹ thuật ( Gv chuyên dạy) ********************** Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) THẮNG BIỂN I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2 a - GDBVMT: Gd cho hs long dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người. - PTTH: Khai thác trực tiếp nội dung bài II. Đồ dùng dạy - học: - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2b. III. Các hoạt động dạy-học:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết trên bảng lớp, bảng con: mênh mông, lênh đênh, lênh khênh. - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS nghe-viết. - Gọi HS đọc 2 đoạn văn cần viết trong bài Thắng biển. - Yc hs đọc thầm lại đoạn văn, tìm những từ khó, dễ viết sai, và nêu các trình bày. - HD HS phân tích và viết lần lượt vào bảng lớp, giấy nháp: Lan rộng, dữ dội, điên cuồng, mỏnh manh,… - Gọi HS đọc lại các từ khó, dễ lẫn khi viết. - Lưu ý HS quy tắc viết hoa, tư thế ngồi viết, cách trình bày, … - Yêu cầu HS gấp sách, GV đọc cho HS viết theo qui định. - Đọc, soát lại bài. - Chấm, chữa bài, yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra. - Nhận xét, sửa sai. c. HDHS làm bài tập. - Gọi hs đọc yêu cầu -Yc 1 hs làm vào bảng nhóm, cả lớp làm vào vbt - Cùng hs nhận xét, chốt đáp án : a.Lại- lồ-lửa-nõn-nến-lóng lánh-lung linhnắng-lũ lũ-lên- lượn 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. Hoạt động học - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.. - 2 HS đọc to trước lớp. - Đọc thầm, nối tiếp nhau nêu những từ ngữ khó viết. - Lần lượt phân tích và viết vào bảng lớp, giấy nháp. - Vài HS đọc lại. - Lắng nghe và thực hiện. - Nghe- viết bài. - Lắng nghe, soát lỗi bằng bút chì. - Đổi vở kiểm tra cho nhau. - Lắng nghe và sửa sai (nếu có). - hs đọc - làm bài. ************************** Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn , nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? Đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (BT3). - HSKG viết được đoạn văn ít nhất 5 câu theo yêu cầu của bt3 II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nói nghĩa của 3-4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể Ai là gì có trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó. - Gọi HS phát biểu, dán bảng nhĩm đã ghi lời giải lên bảng, kết luận. Câu kể Ai là gì? Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em hãy xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Gọi HS có đáp án đúng lên bảng làm bài.. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gợi ý hs làm bài - Gọi lần lượt từng nhóm HS lên thể hiện. (nêu rõ các câu kể Ai là gì có trong đoạn văn). - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm đóng vai chân thực, sinh động. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV:. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tự làm bài. - Lần lượt phát biểu ý kiến. Tác dụng - Câu giới thiệu - Câu nêu nhận định - Câu giới thiệu - Câu nêu nhận định - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tự làm bài. - Lần lượt phát biểu ý kiến. - Vài HS lên bảng làm bài: Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lắng nghe, thực hành trong nhóm 5. - Vài nhóm lên thể hiện:. BUỔI CHIỀU Tiết 1: LỊCH SỬ: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. Mục tiêu.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta lâm - 2 HS trả lời câu hỏi. vào thời kì bị chia cắt? 2. Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì? - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: HĐ 1. Xác định địa phận Đàng Trong trên bản đồ. - Treo bản đồ và xác định. - Quan sát, nhận xét. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ vùng đất Đàng - 2 HS lên bảng chỉ: Trong tính đến TK XVII và vùng đất Đàng + Vùng đất thứ nhất từ sông Gianh Trong từ TK XVIII. đến Quảng Nam. + Vùng đất tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay. HĐ 2. Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang. - Yêu cầu HS dựa vào SGK làm việc theo - Chia nhóm 4 làm việc. nhóm 4 (qua phiếu học tập). Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng nhất. 1. Ai là lực lượng chủ yếu của cuộc khẩn 1. nông dân, quân lính. hoang? (Nông dân, quân lính, tù nhân, tất cả các lực lượng kể trên ) 2. Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện 2. Cấp lương thực trong nửa năm và pháp gì giúp dân khẩn hoang? một số nông cụ cho dâ khẩn hoang. Dựng nhà cho dân khẩn hoang Cấp hạt giống cho dân gieo trồng. Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang. 3. Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những 3. Tất cả các nơi trên đều có người đâu? đến khẩn hoang. Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà Họ đến vùng Nam Trung Bộ, đến Tây.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyên Họ đến cả đồng bằng SCL ngày nay. Tất cả các nơi trên đều có người đến khẩn hoang. 4. Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến? Lập làng. lập ấp mới. Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán. Tất cả các việc trên. - Dựa vào kết quả làm việc và bản đồ VN, em hãy mô tả cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam. (Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào?) - Gọi đại diện nhóm trình bày Kết luận: Trước TK XVI, từ sông Gianh vào phía nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. từ cuối TK XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo, bắt tù binh tiến dần vào phía nam khẩn hoang lập làng. HĐ 3. Kết quả của cuộc khẩn hoang - Gọi HS đọc SGK đoạn cuối/56. - Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả gì? - Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp? Kết luận: Kết quả của cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi dân tộc. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/56. - Nhận xét tiết học.. 4. Lập làng, lập ấp mới.. - hs trả lời. - 1 HS đọc to trước lớp.. - Vài HS đọc to trước lớp.. ************************ Tiết 2: Toán (ôn) Luyện tập I. Mục tiêu - Ôn cách chia hai phân số, và chia stn cho phân số II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện tập Bài 1: Viết kết quả vào ô trống ( GCHSY) - Gọi hs đọc yêu cầu Gọi hs lên bảng làm bài. Gv quan sát giúp đỡ - Nhận xét, cho điểm Bài 2: Tính( Theo mẫu) - Yc hs làm bài - GV nhận xét Bài3: - Gọi hs đọc yêu cầu - HD hs làm bài - Gv nhận xét, chữa bài Bài 4: (GCHSKG) - 2 hs đọc yêu cầu - Yc hs làm bài - Quan sát giúp đỡ hs yếu làm bài - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Hoạt động học. -Hs đọc yc - 1hs làm bài trên bảng cả lớp làm vào vở bài tập - Hs đọc yêu cầu - Hs làm bài, 3 hs làm trên bảng - Hs đọc yêu cầu - hs làm bài vào vbt - đọc yêu cầu và mẫu - hs làm bài. ************************ Tiết 3: KHOA HỌC: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ(Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi. II. Đồ dùng dạy - học: - Chuẩn bị chung: Phích nước sôi. - Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a/103) III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi 1. Người ta dùng gì để đo nhiệt độ? Có những loại nhiệt kế nào 2. Nhiệt độ cơ thể người lúc bình thường là bao nhiêu? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám chữa bệnh? - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ 1. Tìm hiểu về sự truyền nhiệt. - Nêu thí nghiệm: có một chậu nước và một - Chia nhóm thực hành thí nghiệm. cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước. Các em hãy đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào? - Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi như thế nào, các em hãy tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm 6, đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ. - Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả. - 2 nhóm HS trình bày kết quả: Nhiệt độ của cốc nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên. + Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và + Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi? chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh. - Gv kết luận: - Lắng nghe, ghi nhớ. - Các em hãy lấy ví dụ trong thực tế mà em + Các vật nóng lên: rót nước sôi vào biết về các vật nóng lên hoặc lạnh? cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; múc canh nóng vào tô, ta thấy muỗng canh, tô canh nóng lên, cắm bàn ủi vào ổ điện, bàn ủi nóng lên... + Các vật lạnh đi: để rau, củ, quả vào tủ lạnh lúc lấy ra thấy lạnh; cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; chườm đá lên trán, trán lạnh đi... + Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu + Vật thu nhiệt: cái cốc, cái tô, quần nhiệt? Vật nào là vật tỏa nhiệt? áo... + Vật tỏa nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm nóng, bàn là,... + Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật tỏa nhiệt thì lạnh đi. Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì - Lắng nghe, ghi nhớ. thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt sẽ lạnh đi - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/102 - Vài HS đọc to trước lớp. HĐ 2. Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên. - Các em thực hiện thí nghiệm theo nhóm 6. - Chia nhóm 6 thực hành thí + Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh nghiệm. dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> lọ có thay đổi không. - Gọi các nhóm trình bày. - HDHS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại kết quả cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và ghi lại mức chất lỏng trong ống. - Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong nhiệt kế? - Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau?. - Các nhóm trình bày: - Thực hiện theo sự HD của GV, sau đó đại diện nhóm trình bày:. - Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có nhiệt độ khác nhau. - Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh khác nhau thì mức chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp. - Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - Ta biết được nhiệt độ của vật đó.. - Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi? - Dựa vào mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được điều gì? Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/103 - Hs đọc 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 11/3 2013 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 13 tháng 3 năm 2013 Tiết: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Biết tìm phân số của một số. - Bài tập cần làm bài 1(a,b), bài 2 (a,b), bài 4. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc thực hiện học bài và làm bài trên vở bài tập ở nhà của HS. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD luyện tập. Bài 1a, b: - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng, lớp làm - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 35 3 vào vở. ; b. - Nhận xét đánh giá a. 36 5 Bài 2a, b: - Thực hiện mẫu như SGK/137. - Theo dõi và thực hiện. - Yêu cầu HS tiếp tục thực hiện trên bảng - Thực hiện theo yêu cầu của GV. lớp, em khác làm vào vở. 5 5 5 :3 7 x3 21 a. 7 1 1 1 :5 2 x5 10 b. 2. - Ta thực hiện: nhân, chia trước; cộng, trừ sau. Bài 4: - Tự làm bài: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to trước lớp - Gọi HS nêu các bước giải. + Tính chiều rộng. + Tính chu vi. + Tính diện tích. - Yêu cầu HS làm bài vào vở ( 1 HS lên - Tự làm bài. bảng làm). Chiều rộng của mảnh vườn là: 3 36(m) 60 x 5. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.. Chu vi của mảnh vườn là: (60 + 36) x 2 = 192 (m) Diện tích của mảnh vườn là: 60 x 36 = 2160 (m2) Đáp số: 192 m; 2160 m2.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Chấm bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau kiểm tra - Đổi vở cho nhau kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. ******************* Tiết 2: Thể dục (Gv chuyên dạy) ******************** Tiết 3: KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể lại câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - HSKG kể được câu chuyện ngoài sgk và nêu rõ ý nghĩa. II. Đồ dùng dạy - học: - Truyện đọc lớp 4. - Bảng lớp viết sẵn đề bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện - 2 HS thực hiện theo yêu cầu của Những chú bé không chết, trả lời câu hỏi: Vì GV: sao truyện có tên là "Những chú bé không chết"? - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: HD1. HD HS kể chuyện a. HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài - 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Gạch dưới: lòng dũng cảm, được nghe, được - Theo dõi, ghi nhớ. đọc . - 4 HS nối tiếp nhau đọc. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3,4. - GV: Những truyện được nêu làm ví dụ trong - Lắng nghe, thực hiện. gợi ý 1 là những truyện trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, các em có thể kể một trong những truyện đó. - Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu - Nối tiếp nhau giới thiệu: chuyện của mình. b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Các em hãy kể những câu chuyện của mình - Thực hành kể chuyện trong cho nhau nghe trong nhóm 2 và trao đổi về ý nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. nghĩa câu chuyện. - Vài HS thi kể, cả lớp lắng nghe - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Tích hợp TT.HCM: Kể những câu chuyện và trao đổi với các bạn về ý nghĩa nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, câu chuyện..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> thử thách của Bác trong cuộc đời hoạt động cách mạng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. ************************ Tiết 4: TẬP ĐỌC: GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY I. Mục tiêu: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài; biết đọc lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Ra quyết định; Đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi: - Hs trả lời 1. Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào? 2. Những hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD luyện đọc: - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - Gợi ý HS chia đoạn. - 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu...mưa đạn. + Đoạn 2: Tiếp theo ... Ga-vrốt nói. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 1. lần 1. - HDHS đọc đúng: Ga-vrốt, Ăng - giôn-ra, - Luyện đọc cá nhân. Cuốc-phây-rắc,... - HD HS đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, câu - Chú ý luyện đọc đúng theo HD. khiến trong bài. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của 2. bài lần 2. - HDHS giải nghĩa từ: chiến lũy, nghĩa quân, - Lắng nghe, đọc chú giải. thiên thần, ú tim,... - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. - Luyện đọc trong nhóm đôi. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài, c. Tìm hiểu bài.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và cả bài, - Thực hiện kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì? - Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt? - Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên thần? - Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt? + Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng. + Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt. + Em rất xúc động khi đọc truyện d. Hướng dẫn đọc diễn cảm này. - GV đọc mẫu. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gọi HS đọc theo cách phân vai. - 4 HS tiếp nối nhau đọc truyện theo - Yêu cầu HS theo dõi, lắng nghe, tìm giọng cách phân vai: người dẫn chuyện, đọc của bài, những từ cần nhấn giọng trong Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phâybài. rắc). - HD HS luyện đọc 1 đoạn. + Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4 theo + Luyện đọc trong nhóm 4. cách phân vai. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp - Vài nhóm thi đọc trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài này nói lên điều gì? - Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé - Nhận xét tiết học. Ga-vrốt.. Ngày soạn: 12/3/2013.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày giảng: Thứ năm, ngày 14 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG (Tr/138) I. Mục tiêu: -Thực hiện được các phép tính với phân số. -Bài tập cần làm bài 1(a,b), bài 2 (a,b), bài 3(a,b), bài 4 (a,b). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập - 2 hs làm trên bảng, cả lớp làm vào 4 3 8 2 nháp : : ; 7 5. 5 5. - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: b. HD luyện tập Bài 1 (a, b): - Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài - Yc hs nhắc lại cách cộng 2 p/s khác mẫu Bài 2(a, b): - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Tự làm bài: 22 7 ; b. - Kết quả a. 15 12. - Vài hs nhắc lại - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 14 5 ; b. - Kết quả a. 15 14. - Nhắc lại cách trừ 2p/s khác mẫu Bài 3 (a, b): - Yêu cầu HS thực hiện vào vở, 2 HS lên - Thực hiện vào vở, 2 HS lên bảng: bảng thực hiện. 5 52 ; b. - Chấm vở những hs làm xong trước 8 5 a. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: ( a, b) - Yêu cầu HS tiếp tục thực hiện vào vở, 2 - Thực hiện vào vở, 2 HS lên bảng: HS làm trên bảng.. - Nhận xét,cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. 8 1 8 3 24 : x a. 5 3 5 1 5 3 3 3 :2 7 x 2 14 b. 7. ************************** Tiết 2: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nắm hai cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc đoạn mở bài giới thiệu - 2 HS thực hiện theo yêu cầu. chung về cái cây em định tả - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to trước lớp. - Yc hs hoạt động theo nhóm đôi - Trao đổi nhóm đôi. - Gọi HS phát biểu ý kiến - Phát biểu ý kiến: Có thể dùng các câu ở đoạn a,b để kết bài. ……. Kết luận: Kết bài theo kiểu ở đoạn a,b gọi - Lắng nghe, ghi nhớ. là kết bài mở rộng tức là nói lên được tình cảm của người tả đối với cây hoặc nêu được ích lợi của cây và tình cảm của người tả đối với cây. - Thế nào là kết bài mở rộng trong bài văn - Kết bài mở rộng là nói lên được tình miêu tả cây cối? cảm của người tả đối với cây hoặc nêu lên ích lợi của cây. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của - Theo dõi. bài. - Gọi HS trả lời từng câu hỏi. - HS nối tiếp nhau trả lời: a. Em quan sát cây bàng. b. Cây bàng cho bóng mát, lá để gói xôi, quả ăn được, cành để làm chất đốt. c. Cây bàng gắn bó với tuổi học trò của mỗi chúng em. a. Em quan sát cây cam. b. Cây cam cho quả ăn. c. Cây cam này do ông em trồng ngày còn sống. Mỗi lần nhìn cây cam em lại - Gv nhận xét nhớ đến ông. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yc hs làm bài - Tự làm bài. - Gọi HS đọc bài của mình trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gv nhận xét, bổ sung (nếu có) Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hd hs làm bài - Gọi HS đọc bài viết của mình - Sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS. - Tuyên dương bạn viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học.. + Em rất yêu cây bàng ở trường em. Cây bàng có rất nhiều ích lợi. Nó không những là cái ô che nắng, che mưa cho chúng em, lá bàng dùng để gói xôi, cành để làm chất đốt, quả bàng ăn chan chát, ngòn ngọt, bùi bùi, thơm thơm. Cây bàng là người bạn gắn bó với những kỉ niệm vui buồn của tuổi học trò chúng em. + Em thích cây phượng lắm. Cây phượng chẳng những cho bóng mát cho chúng em vui chơi mà còn làm cho phong cảnh trường em thêm đẹp. Những trưa hè mà được ngồi dưới gốc phượng hóng mát hay ngắm hoa phương thì thật là thích. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tự làm bài. - 3-5 HS đọc bài làm của mình.. ******************************* Tiết 3: Thể dục ( Gv chuyên dạy) ******************************* Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. Mục tiêu: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs nêu 1 số từ cùng nghĩa với từ Dũng - 1 hs nêu cảm - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gợi ý: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa - Lắng nghe, thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Các em dựa vào mẫu trong SGK để tìm từ. - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4 - Làm bài trong nhóm 4. - Gọi các nhóm dán kết quả lên bảng và - Trình bày: trình bày. * Từ cùng nghĩa với dũng cảm: Can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, táo bạo, bạo gan, anh hùng, anh dũng, quả cảm... * Từ trái nghĩa với từ dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu Bài tập 2: nhược,... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gợi ý hs làm bài - Lắng nghe, tự làm bài. - Gọi HS đọc câu mình đặt. - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt được: + Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh. + Nó vốn nhát gan, không dám đi tối đâu. + Bạn ấy hiểu bài nhưng nhút nhát nên không dám phát biểu. + Cả tiều đội chiến đấu rất anh Bài tập 3: dũng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Để ghép đúng cụm từ chúng ta làm thế - Chúng ta ghép lần lượt từng cụm nào? từ vào chỗ trống sao cho phù hợp nghĩa. - Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến 1 hs - Phát biểu ý kiến, 1 HS lên gắn làm bài trên bảng. Cả lớp làm vào vbt + dũng cảm bênh vực lẽ phải + khí thế dũng mãnh + hi sinh anh dũng Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gợi ý hs làm bài - Làm bài theo cặp. - Gọi HS phát biểu. - Phát biểu: 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm: + Vào sinh ra tử + Gan vàng dạ sắt - Giải thích từng câu thành ngữ cho HS hiểu - Yc hs về nhà học thuộc các câu thành ngữ Bài tập 5: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em đặt câu với 1 trong 2 thành ngữ - Lắng nghe, tự làm bài. tìm được ở BT4 (vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt)..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi HS đọc câu của mình.. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt: + Bố tôi đã từng vao sinh ra tử ở chiến trường. + Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần. + Bộ đội ta là những người gan vàng dạ sắt. + Chị ấy là người gan vàng dạ sắt..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: 13/3/2013 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 15 tháng 3 năm 2013.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG (tr/138) I. Mục tiêu: -Thực hiện được các phép tính với phân số. - Biết giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm bài 1, bài 3 (a,c), bài 4. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 4 3 3 8 - 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm - 5+3; 7− 4 vào nháp - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: b. HD HS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS kiểm tra từng phép tính, sau đó - Tự kiểm tra từng phép tính trong báo cáo kết quả trước lớp. bài. - Lần lượt nêu ý kiến của mình: a. Sai. b. Sai. c. Đúng, - Cùng HS nhận xét câu trả lời của HS. d. Sai. Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào - Nhắc nhở: Các em nên chọn MSC bé nhất. vở. a. 5 1 1 5 1 13 x + = + = 2 3 4 6 4 12. c. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS nêu các bước giải.. 5 1 1 5 1 4 5 4 15 8 7 : x 2 3 4 2 3 1 2 3 6 6 6. - 1 HS đọc đề bài. + Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. + Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước. - Yêu cầu HS tự làm bài (gọi 1 HS lên bảng - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở làm). Số phần bể đã có nước là: 3 2 29 7 5 35 (bể). Số phần bể còn lại chưa có nước là:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. 29 6 1 - 35 35 (bể) 6 Đáp số: 35 bể. **************************** Tiết 2: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn cây cối xác định. - GDBVMT: Hs thể hiện sự hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống qua thực hiện đề bài: Tả một cây có bóng mát ( hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. - PTTH: Khai thác gián tiếp nội dung bài II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh, ảnh một số loài cây: na, ổi, mít, tre, tràm, đa. - Bảng phụ viết dàn ý quan sát BT2. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung - 2 HS thực hiện theo yêu cầu của về cái cây em định tả GV. - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: HĐ1. HD HS luyện tập a. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to trước lớp. - GV gạch dưới những từ quan trọng (trong - Lắng nghe, ghi nhớ. đề bài đã viết trên bảng phụ): tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích (HS chọn tả chỉ 1 cây trong 3 loại cây trên, một cây thực sự đã quan sát, có tình cảm với cây đó.) - Dán tranh, ảnh lên bảng lớp. - Quan sát. - Gọi HS phát biểu về cây em sẽ tả. - HS nêu. - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý (1,2,3,4). Cả lớp theo dõi trong SGK. (1,2,3,4). Cả lớp theo dõi trong - GV: Các em nên viết nhanh dàn ý trước SGK. khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc - Lắng gnhe và thực hiện. chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết. - Nếu HS còn lúng túng GV gợi dẫn về cây định tả, gợi dẫn về cách quan sát, quan sát - Lắng gnhe và thực hiện. như thế nào, tình cảm của HS đối với cây.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> đó,… b. HS viết bài. - Sau khi HS lập dàn ý, HDHS tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài. - Cho HS trao đổi với bạn về bài văn của mình. - Cho HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. - Nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: - GD hs yêu môi trường thiên nhiên…. - Nhận xét tiết học.. - Viết từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài. - Trao đổi cùng nhóm bàn. - Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.. ******************************* Tiết 3: Tiếng anh ( Gv chuyên dạy) ***************************** Tiết 4: KHOA HỌC: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I. Mục tiêu: - Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và vật dẫn nhiệt kém. + Các kim loại ( đồng, nhôm,…) dẫn nhiệt tốt. + Không khí, các vật xốp như bông, len dẫn nhiệt kém. - KNS: Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/ cách nhiệt tốt; Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt. II. Đồ dùng dạy - học: - Chuẩn bị chung: Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay,... - Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa. thìa gỗ, một vài tờ giấy báo, dây chỉ, len hoặc sợi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. lên và lạnh đi? Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm? - Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội uống nhanh? - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: HĐ 1. Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật . nào dẫn nhiệt kém. - Gọi HS đọc thí nghiệm SGK/104 và dự - Nêu dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng đoán kết quả thí nghiệm. hơn thìa nhựa. Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn. - Tiến hành thí nghiệm trong nhóm 6 - Để biết dự đoán của các em có đúng.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> không, các em tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm 6 (rót nước nóng vào cốc cho HS) - các em cẩn thận với nước nóng để đảm bảo an toàn. - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm - Đại diện nhóm trình bày: Khi cầm vào từng cán thìa, em thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn cán thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa. - Tại sao thìa nhôm lại nóng lên? - Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa. - Các kim loại: đồng, nhôm, sắt,... dẫn nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn điện; gỗ, nhựa, len, bông,.. dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách nhiệt. - Cho HS quan sát xoong, nồi và hỏi: + Xoong được làm bằng nhôm, inốc + Xoong và quai xoong được làm bằng chất là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhanh. Quai xoong được làm bằng nhiệt kém? vì sao lại dùng những chất liệu nhựa là vật cách nhiệt để khi ta cầm đó? không bị nóng. + Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời + Là do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm rét chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là lạnh? vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh. + Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta + Vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ta không bị mất nhiệt nhanh như khi ghế sắt? chạm vào ghế sắt. Kết luận: Những hôm trời rét, khi chạm vào ghế sắt, tay ta đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh; với ghế gỗ hoặc ghế nhựa thì tay ta cũng truyền nhiệt cho ghế nhưng do gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém hơn sắt nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế mặc dù thực tế nhiệt độ ghế sắt, ghế gỗ cùng đặt trong một phòng là như nhau. HĐ 2. Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí - Gọi HS đọc phần đối thoại của 2 HS hình - 2 HS đọc. 3/105 SGK. - Tiến hành thí nghiệm trong nhóm 4. - Chúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu rõ hơn. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK/105. - Các em hãy đọc kĩ lại thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm trong nhóm 4. - HD HS quấn giấy trước khi rót: 1 cốc quấn - HS quấn 2 cốc nước. chặt bằng cách buộc dây thun, 1 cốc quấn.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> lỏng bằng cách vo tờ giấy thật nhăn và quấn. - Các em đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi - Thực hành đo nhiệt độ của 2 cốc và lần cách nhau 5 phút (thời gian đợi là 10 ghi lại nhiệt độ sau mỗi lần đo. phút). - Lần lượt trình bày: Nước trong cốc - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. được quấn giấy báo nhăn và không buộc chặt còn nóng hơn nước trong cốc quấn giấy báo thường và quấn chặt. - Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như - Để đảm bảo nhiệt độ của nước ở 2 cốc là bằng nhau. Nếu nước cùng có nhau với 1 lượng bằng nhau? nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn. - Tại sao lại phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần - Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không như là cùng 1 lúc? đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn trong cốc đo trước. - Tại sao nước trong cốc quấn giấy báo - Vì giữa các lớp báo quấn lỏng chứa nhiều không khí nên nhiệt độ của nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn? nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn. - Vậy không khí là vật cách nhiệt hay vật - Là vật cách nhiệt. dẫn nhiệt? Kết luận: Với 2 chiếc cốc như nhau, với lượng nước và nhiệt độ bằng nhau, bề mặt bốc hơi giống nhau. Nhưng do cốc thứ hai được quấn lỏng bằng những lớp báo nhăn nên có nhiều chỗ rỗng chứa nhiều không khí bên trong các chỗ rỗng ấy. Không khí có tính cách nhiệt nên nước trong cốc còn nóng hơn so với cốc quấn chặt giấy báo bình thường. HĐ 3. Trò chơi : “Đố bạn tôi là ai, tôi được làm bằng gì?” - Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 thành - Chia nhóm và cử thành viên lên viên, 1 thành viên làm thư kí. Mỗi đội sẽ lần thực hiện. lượt đưa ra ích lợi của vật để đội bạn đoán + Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm tên xem đó là vật gì, được làm bằng chất trong khi ngủ. liệu gì? trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất + Đội 2: bạn là cái chăn. Bạn có thể lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên làm bằng bông, len, dạ,... của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và + Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn nhiệt cho bạn thắp đèn, truyền cho các bạn trực tiếp chơi nấu cơm, chiếu sáng..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Đội 1: bạn là vỏ dây điện. Bạn được làm bằng nhựa. + Đội 2: Đúng - Cùng HS tổng kết trò chơi, tuyên dương - Nhận xét, bình chọn. đội thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. ************************** Tiết 5: Sinh hoạt: Sinh hoạt lớp tuần 26 I. Yêu cầu: Tổng kết công tác trong tuần, phương hướng sinh hoạt tuần tới II. Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1. Tổng kết công tác trong tuần - Lớp phó học tập nhận xét mặt học tập của các bạn trrong lớp - Lớp phó lao động nhận xét - Từng phân đội truởng nhận xét ưu khuyết điểm của tổ mình - Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động của lớp - GVCN tuyên dương ưu điểm của tổ, cá nhân, nhắc nhở những tồn tại còn mắc phải: - Vệ sinh trực nhật còn chậm - Các khoản thu còn vài em chưa nộp cần nộp dứt điểm. 2. Phương hướng tuần đến - Nhắc HS truy bài đầu giờ nghiêm túc - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn - Học tập ôn chuẩn bị thi giữa kì II - Nhắc HS giữ vở sạch - HS bảo vệ môi trường trường học.
<span class='text_page_counter'>(25)</span>