Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bai 25 Lich su phat trien cua tu nhien Viet Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.2 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy so¹n: 17/02/2013 TiÕt 29 - Bµi 25.. Ngµy d¹y: 18/02/2013. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức Biết sơ lược quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn chính và kết quả của mỗi giai đoạn - Giai đoạn tiền Cambri: (tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ) + Cách nay khoảng 542 triệu năm, Đại bộ phận lãnh thổ nước ta còn là biển. + Phần đất liền là những mảng nền cổ: Vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Kon Tum… + Các loài sinh vật còn rất ít và đơn giản. Khí quyển rất ít ô xi. - Giai đoạn cổ kiến tạo: (phát triển, mở rộng và ổn định lãnh thổ) + Cách ngày nay khoảng 65 triệu năm. + Có nhiều vận động tạo núi lớn làm thay đổi hình thể nước ta so với trước. Phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền. + Một số dãy núi hình thành do các vận động tạo núi. + Xuất hiện các khối núi đá vôi và các bể than đá lớn tập trung ở miền Bắc và rải rác ở một số nơi. + Sinh vật phát triển mạnh mẽ. + Cuối giai đoạn này, địa hình nước ta bị ngoại lực bào mòn, hạ thấp. - Giai đoạn tân kiến tạo: (tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ và còn đang tiếp diễn) + Địa hình nước ta được nâng cao (dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng). + Hình thành các cao nguyên ba dan (ở Tây Nguyên), các đồng bằng phù sa (đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long), các bể dầu khí ở thềm lục địa… + Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, xuất hiện loài người trên Trái Đất. 2. Kĩ năng - Đọc sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo (phần đất liền), bản đồ địa chất Việt Nam, để: + Xác định các mảng nền hình thành qua các giai đoạn Tiền Cambri, Cổ sinh, Trung sinh, vùng sụt võng Tân sinh; các đứt gãy lớn. + Nhận biết những nơi hay xảy ra động đất ở Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo (H 25.1) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (5’) ? Nêu đặc điểm chung của vùng biển nước ta? ? Vùng biển nước ta có những tài nguyên gì? 3. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động GV giới thiệu: lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam chia làm 3 giai đoạn lớn. Hoạt động 1: Cả lớp ? Dựa vào hình 25.1, kết hợp nội dung SGK em hãy cho biết: + Thời kì tiền Cam bri cách thời đại chúng ta bao nhiêu triệu năm? + Vào thời tiền Cam bri lãnh thổ Việt Nam chủ yếu là biển hay đất liền. Đọc tên những mảng nền cổ theo thứ tự từ Bắc vào Nam của thời kì này? Những mảng nền đó có vai trò đối với lãnh thổ Việt Nam như thế nào? + Đặc điểm giới sinh vật của giai đoạn này ra sao? Hs:. Hoạt động 2: ? Dựa vào bảng 25.1 cho biết giai đoạn cổ kiến tạo bao gồm các đại nào? kéo dài bao nhiêu triệu năm? cách đây bao nhiêu năm? Hs: ? Tìm trên H 25.1 tên các mảng hình thành vào giai đoạn Cổ sinh và Trung sinh? Hs: ? Hoạt động địa chất trong giai đoạn này diễn ra như thế nào? Hs: ? Dựa vào bảng 25.1, cho biết sự phát triển giới sinh vật trong giai đoạn này có đặc điểm gì? Hs:. Nội dung 1. Giai đoạn Tiền Cam bri. (10’). - Thời gian: Cách đây 542 triệu năm - Đặc điểm: Đại bộ phận lãnh thổ Việt Nam còn là một đại dương nguyên thuỷ. Trên lãnh thổ Việt Nam lúc này chỉ có một số mảng nền cổ như: + Vòm sông Chảy (Việt Bắc) + Hoàng Liên Sơn + Cánh cung sông Mã + Khối nhô Pu Hoạt, Kon Tum - Sinh vật rất ít và đơn giản - Khí quyển rất ít ô-xi => Tạo lập sơ khai hình dáng lãnh thổ Việt Nam 2. Giai đoạn Cổ kiến tạo. (15’). - Thời gian: Cách đây ít nhất 65 triệu năm, kéo dài 500 triệu năm.. - Lãnh thổ Việt Nam mở rộng và được củng cố vững chắc bởi các vận động kiến tạo lớn và liên tiếp xẩy ra (Ca-lê- đô-ni, Hec-xi-ni, Inđô-xi-ni, kê-mê-ri) - Giới sinh vật phát triển mạnh mẽ là thời kì cực thịnh của bò sát khủng long và cây hạt trần. - Cuối trung sinh ngoại lực chiếm ưu thế -> địa hình bị san bằng => phát triển, mở rộng và ổn định lãnh thổ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Sự hình thành các bể than cho biết sự khí hậu và thực vật ở nước ta vào giai đoạn này như thế nào? Hs: 3. Giai đoạn Tân kiến tạo. (10’) Hoạt động 3: ? Dựa vào H 25.1 và bảng 25.1, kết hợp nội dung SGK, em hãy cho biết: + Giai đoạn Tân kiến tạo diễn ra trong đại nào? - Thời gian: Cách đây 25 triệu năm + Đặc điểm nổi bật của giai đoạn? + Giai đoạn này có ý nghĩa gì đối với sự - Vận động tạo núi Hi -ma-lay-a diễn ra rất phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay? mãnh mẽ, nay vẫn còn tiếp diễn. Cho ví dụ? - xuất hiện loài người trên Trái Đất. Hs: => Nâng cao địa hình, hoàn thiện giới sinh vật. + Nâng cao địa hình làm cho núi non sông ngòi trẻ lại. + Xuất hiện các cao nguyên ba gian núi lửa + Sụt lún các đồng bằng phù sa trẻ + Mở rộng Biển Đông + Góp phần hình thành các khoáng sản trầm tích: dầu khí, than bùn... + Giới sinh vật tiến hoá, loài người xuất hiện, dẫn chứng: di chỉ núi Đọ - Thanh Hoá của người nguyên thuỷ sơ kì đồ đá cũ, cách đây khoảng 200-300 nghìn năm; các nền văn minh cổ Bắc Sơn, Đông Sơn, Hạ Long) 4. Củng cố. (4’) ? Trình bày sơ lược quá trình hình thành lãnh thổ nước ta? ? Trình bày đặc điểm chính của từng giai đoạn hình thành lãnh thổ nước ta?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×