Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.6 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD-ĐT Phù Cát Trường THCS Cát Nhơn -----------------. Coäng hoøa Xaõ hoäi Chuû nghóa Vieät Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------------KẾ HOẠCH GIÚP ĐỠ HỌC SINH YẾU KÉM HỌC KÌ II - NAÊM HOÏC 2012 -2013 ---------------------------------Môn : Ngữ Văn Lớp: 6a2, 6a4, 6a5 GV boä moân : Nguyeãn Thò Myõ Taâm I/ Đặc điểm tình hình: 1/ Thông kê sô lượng, tỉ lệ học sinh yếu, kém học kì I. TT. Lớp. Tổng sô HS. 1. 6A2. 34. 17. 50. 2. 6A4. 33. 08. 24.24%. 3. 6A5. 34. 13. 38.23%. SL. HS yếu TL. HS kém SL TL. GHI CHUÙ. 0. 01. 2,94%. 2/Nhận xét đánh giá: Qua kết quả giảng dạy HKI năm học 2012-2013, số học sinh yếu kém môn Ngữ Văn chiếm tỉ lệ khá cao. Một số HS yếu, kém tiếp thu bài chậm, lười biếng, nhiều em sa đà đắm mình vào thế giới ảo, nghiện game nên ngày càng lơ là trong việc học. Đối với HS lớp 6 chất lượng đầu vào thấp, một số em chưa xá định được động cơ học tập của mình. 3/Nguyên nhân: 3.1-Giáo viên: Một số tiết dạy HS yếu, kém học tập lơ là nên giáo viên chưa thật nhiệt tình. 3.2-Học sinh: Đa số HS lơ là, còn thụ động trong giờ học. Bên cạnh đó có một số em chưa đọc thông viết thạo, còn sai chính tả nhiều, diễn đạt không trôi chảy. Ý thức học tập chưa có. 3.3- Nguyên nhân khác: Đa số các em hỏng kiến thức nhiều, chưa xác định được động cơ học tập. Cha mẹ làm ăn xa thiếu quan tâm, quản lí con em mình. Bên cạnh đó các em còn bị tác động bởi những trò chơi điện tử, nhiều em nghiện game và ảnh hưởng những thói hư tật xấu từ đó chán nản việc học. II/Kế hoạch, giải pháp trong học kì II 1/Chỉ tiêu phấn đấu: TT. Lớp. Tổng sô HS. 1. 6A2. 34. 08. 23.5%. 2. 6A4. 33. 03. 9%. 3. 6A5. 34. 05. 14.7%. SL. HS yếu TL. GHI CHUÙ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2/Kế hoạch, giải pháp cá nhân: - Phụ đạo, bồi dưỡng riêng theo nhóm đối tượng HS yếu kém. - Phụ đạo, bồi dưỡng đại trà theo kế hoạch chung của Nhà trường. Cuï theå: + Phụ đạo trực tiếp vào các buổi học trái buổi + Bồi dưỡng , kèm cặp riêng vào các buổi sinh hoạt 15 phút đầu giờ qua các hình thức : ra bài tập dễ, trung bình dưới hình thức kiểm tra nhanh, trắc nghiệm ( Chấm, chữa bài kịp thời) + Quan tâm giúp đỡ liên tục trong các buổi học chính khóa : dành cho những câu hỏi và bài tập ở mức độ phù hợp, lập kế hoạch “đôi bạn học tập” bằng cách giao cho các Cán sự bộ môn, các Cán bộ lớp trong từng tổ thường xuyên chỉ bảo, nhắc nhở và kiểm tra ,báo cáo liên tục cho GV bộ môn để có hướng giáo dục tốt hơn. - Phối kết hợp với các lực lượng giáo dục trong nhà trường và ngoài xã hội ( GV chủ nhiệm, Phụ huynh học sinh. . .) để có hướng ngăn chặn kịp thời những biểu hiện bò giờ bỏ tiết, ham chơi lêu lổng ở ngoài xã hội… ở HS; nhằm giúp HS tích cực, tự giác hơn việc học tập. 3/Kiến nghị: 3.1-Đối với GVCN lớp và các đoàn thể trong nhà trường: không. 3.2-Đối với BGH: không. Trên đây là kế hoạch giúp đỡ học sinh yếu kém học kì II. Người lập kế hoạch Nguyễn Thị Mỹ Tâm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> THEO DÕI CHẤT LƯỢNG HS YẾU KÉM HỌC KÌ II - NAÊM HOÏC 2012 -2013 ---------------------------------Môn : Ngữ Văn Lớp: 6a2, 6a4, 6a5 GV boä moân : Nguyeãn Thò Myõ Taâm TT. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30. Hoï vaø teân. Lớp. Bùi Anh Tuấn Trần Quyết Chiến Huỳnh Tiến Dũng Nguyễn Minh Hiếu Thái Đức Hóa Nguyễn Hữu Linh Nguyễn Hoàng Nhi Nguyễn Văn Quá Trần Quang Quân Đinh Thị Trúc Quỳnh Lê Đức Sỹ Nguyễn Thị Linh Tâm Cao Đức Thắng Huỳnh Văn Tiên Nguyễn Đức Trực Trần Mỹ Tuyết Mai Trường Vũ Hà Thành Danh Huỳnh Thị Đông Nguyễn Thị Hậu Nguyễn Văn Hiếu Nguyễn Duy Minh Hà Trọng Nhân Mai Văn Sỹ Huỳnh Văn Vinh Phạm Đình Chiến Huỳnh Quốc Dao Nguyễn Văn Đức Hà Văn Hòa Trần Minh Khôi. 6a4. 6a5. Ñề nghị BGH mở lớp phụ đạo riêng. Theo dõi Cuoái HK I Y Y Y Y Y Y Y Y Y Y Y Y Y Y Y Y Y Y Y Y Y Y Y Y Y Y Y Y Y Y. Giữa HK II. Cuoái HK II. Cuoái naêm.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 31 32 33 34 35 36 37 38 39. Nguyễn Văn Minh Cao Tiến Nhân Nguyễn Nhật Quá Trần Thị Kiều Quanh Nguyễn Văn Tâm Phạm Xuân Thắng Nguyễn Trung Tín Đặng Văn Tú Nguyễn Anh Tuấn. Y Kém Y Y Y Y Y Y Y.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TT. Hoï vaø teân. Lớp. Đầu naêm. Giữa HK I. Cuoái HK I. Giữa HK II. Cuoái naêm. 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60. GV boä moân. Nguyeãn Thò Myõ Taâm.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> SOÅ GHI BIEÂN BAÛN CAÙ NHAÂN GV: NGUYEÃN THÒ MYÕ TAÂM.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>