Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Nghiên cứu giải pháp bảo vệ hạ lưu công trình thủy lợi, thủy điện áp dụng cho công trình cửa đạt tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.05 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

----------------------------

ĐINH MAI HIỀN

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP BẢO VỆ HẠ LƯU
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI, THỦY ĐIỆN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

----------------------------

ĐINH MAI HIỀN

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP BẢO VỆ HẠ LƯU
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI, THỦY ĐIỆN


: Xây dựng cơng trình thủy
: 60-58-40

Chun Ngành
Mã Số

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

:GSTS. NGƠ TRÍ VIỀNG
:TS. HOÀNG MINH DŨNG

HÀ NỘI 2011



1
Luận văn Thạc sĩ

Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là sự cố gắng, nỗ lực của bản thân cùng với sự giúp đỡ của các
thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và người thân. Qua đây tôi xin trân trọng gửi lời cảm
ơn tới những người đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q
trình học tập, nghiên cứu vừa qua.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và cảm ơn sâu sắc nhất tới GS.TS Ngơ Trí
Viềng và TS. Hồng Minh Dũng đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt cho tơi những
tri thức khoa học q giá để tơi có thể hoàn thành tốt luận văn này.

Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, Phòng đào tạo Đại học và sau đại học và
Bộ môn thủy công Trường Đại học Thủy lợi đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi hồn
thành tốt công việc học tập và nghiên cứu khoa học trong thời gian học tập tại
trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trung tâm Tư vấn và giám định, Công ty Tư vấn
13 - Chi nhánh Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Thủy lợi Việt Nam - CTCP nơi tôi
công tác đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện để tôi hồn thành luận văn này
Tơi xin tỏ lịng cảm ơn của mình tới gia đình, những người thân, bạn bè và
đồng nghiệp đã khích lệ, động viên tơi thực hiện đề tài này.
TÁC GIẢ

ĐINH MAI HIỀN

Học viên: Đinh Mai Hiền

Lớp: Cao học 16C2


2
Luận văn Thạc sĩ

Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. 1
MỤC LỤC ........................................................................................................ 2
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 8
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................ 8
II. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................... 9

III. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 9
IV. KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC ................................................................. 10
V. BỐ CỤC LUẬN VĂN ........................................................................................ 10

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ HẠ LƯU
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI, THỦY ĐIỆN ................................................. 11
1.1. TỔNG QUAN CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ HẠ LƯU CƠNG TRÌNH
THỦY LỢI, THỦY ĐIỆN Ở TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ...................... 11
1.1.1. Lợi ích việc xây dựng các hồ chứa ............................................................... 12
1.1.2. Tác động về môi trường ................................................................................ 12
1.1.3. Các giải pháp bảo vệ hạ lưu cơng trình ...................................................... 13
1.2. MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN XÓI LỞ HẠ LƯU CƠNG
TRÌNH Ở NƯỚC TA .............................................................................................. 17
1.2.1. Vấn đề bảo vệ hạ lưu chưa được quan tâm đúng mức .............................. 18
1.2.2. Điều kiện địa hình địa chất ở hạ lưu biến đổi phức tạp, bất lợi ............... 18
1.2.3. Tiết kiệm chi phí xây dựng cơng trình ........................................................ 18
1.2.4. Chất lượng thi công chưa được như mong muốn của thiết kế.................. 19
1.2.5. Chế độ điều tiết vận hành xả lũ chưa hợp lý .............................................. 19
1.2.6. Tình hình xói lở hạ lưu ở một số cơng trình ............................................... 20
1.3. NHẬN XÉT ....................................................................................................... 22

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC TÍNH TỐN BẢO VỆ HẠ LƯU
CƠNG TRÌNH ............................................................................................... 24
Học viên: Đinh Mai Hiền

Lớp: Cao học 16C2


3
Luận văn Thạc sĩ


Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy

2.1. ẢNH HƯỞNG CỦA DỊNG CHẢY HẠ LƯU CƠNG TRÌNH TIÊU NĂNG
ĐẾN XĨI LỞ HẠ LƯU CƠNG TRÌNH ............................................................... 24
2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỐN DỊNG CHẢY HẠ LƯU CƠNG
TRÌNH ...................................................................................................................... 25
2.3. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP VÀ CƠNG CỤ TÍNH TỐN ..................... 25
2.3.1. Lựa chọn phương pháp tính tốn dịng chảy hạ lưu cơng trình tiêu năng25
2.3.2 Thí nghiệm mơ hình thủy lực ........................................................................ 26
2.3.2.1. Các chế độ lưu lượng .............................................................................. 27
2.3.2.2. Các trường hợp nghiên cứu thí nghiệm .................................................. 27
2.3.2.3. Các thơng số đo đạc, đánh giá được trong thí nghiệm............................ 28
2.3.2.4. u cầu về mơ hình thủy lực .................................................................. 28
2.3.3. Lựa chọn kết cấu bảo vệ ............................................................................... 30
2.3.3.1. Tác động của sóng, dịng chảy lên kè ..................................................... 31
2.3.3.2. Tải trọng tác động lên kè do sóng ........................................................... 34
2.3.3.3. Tải trọng tác động lên kè do dòng chảy .................................................. 34
2.3.3.4. Tác động đối với đất nền ........................................................................ 35
2.4. NHẬN XÉT KẾT QUẢ TÍNH TỐN............................................................ 43

CHƯƠNG 3: ÁP DỤNG TÍNH TỐN CHO CƠNG TRÌNH CỬA ĐẠT44
3.1. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TRÌNH ................................................................... 44
3.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................................... 44
3.1.2. Nhiệm vụ ........................................................................................................ 44
3.1.3 Cấp cơng trình, các chỉ tiêu thiết kế ............................................................. 45
3.1.4 Quy mơ, kết cấu cơng trình ........................................................................... 45
3.2 CÁC SỐ LIỆU TÍNH TỐN ........................................................................... 48
3.2.1 u cầu, phạm vi vùng nghiên cứu, cấp cơng trình, các chỉ tiêu thiết kế . 48
3.2.1.1 Yêu cầu .................................................................................................... 48

3.2.1.2 Phạm vi vùng nghiên cứu ........................................................................ 49
3.2.1.3 Cấp cơng trình và các chỉ tiêu thiết kế ..................................................... 49
3.2.2 Yêu cầu, kết quả thí nghiệm mơ hình thủy lực ........................................... 50
Học viên: Đinh Mai Hiền

Lớp: Cao học 16C2


4
Luận văn Thạc sĩ

Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy

3.2.2.1 u cầu cơng tác thí nghiệm mơ hình thủy lực ....................................... 50
3.2.2.2 Xây dựng mơ hình thủy lực ..................................................................... 51
3.2.2.3 Kết quả thí nghiệm mơ hình thủy lực ...................................................... 58
3.2.2.4 Nhận xét kết quả thí nghiệm mơ hình thủy lực........................................ 66
3.2.3 Địa hình, địa mạo ........................................................................................... 68
3.2.4 Địa chất cơng trình ......................................................................................... 69
3.3 TÍNH TỐN, LỰA CHỌN KẾT CẤU BẢO VỆ CƠNG TRÌNH................ 69
3.3.1 Lựa chọn hình thức, kết cấu bảo vệ hạ lưu cơng trình ............................... 69
3.3.1.1 Lựa chọn hình thức bảo vệ hạ lưu cơng trình .......................................... 69
3.3.1.2 Kết cấu, tuyến kè...................................................................................... 70
3.3.2 Tính tốn lớp gia cố bảo vệ ........................................................................... 71
3.3.2.1 Phương pháp, kết quả tính tốn ............................................................... 73
3.3.2.2 Biện pháp gia cố....................................................................................... 77
3.4. NHẬN XÉT KẾT QUẢ TÍNH TỐN............................................................ 84

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 85
I. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA LUẬN VĂN ...................................... 85

II. TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 86

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87

Học viên: Đinh Mai Hiền

Lớp: Cao học 16C2


5
Luận văn Thạc sĩ

Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy

THỐNG KÊ CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Các thông số kỹ thuật chủ yếu của cơng trình Cửa Đạt ........................... 46
Bảng 3.2: Chế độ lưu lượng thí nghiệm trong mơ hình ............................................ 52
Bảng 3.3: Mực nước trung bình đoạn sơng gần cầu phương án mở đều các cửa ..... 59
Bảng 3.4: Trị số lưu tốc phương án mở đều các cửa ................................................ 59
Bảng 3.5: Trị số mạch động lưu tốc ở các mặt cắt phương án mở đều các cửa ....... 60
Bảng 3.6: Trị số biên độ dao động sóng phương án mở đều các cửa ....................... 60
Bảng 3.7: Mực nước trung bình đoạn sơng gần cầu phương án mở lệch phải ......... 61
Bảng 3.8: Trị số lưu tốc đáy phương án mở lệch phải .............................................. 61
Bảng 3.9: Trị số mạch động lưu tốc ở các mặt cắt phương án mở lệch phải ............ 62
Bảng 3.10: Trị số biên độ dao động sóng phương án mở lệch phải.......................... 62
Bảng 3.11: Trị số mực nước trung bình đoạn sơng gần cầu phương án mở lệch trái63
Bảng 3.12: Trị số lưu tốc đáy phương án mở lệch trái ............................................. 63
Bảng 3.13: Trị số mạch động lưu tốc ở các mặt cắt phương án mở lệch trái ........... 64
Bảng 3.14: Trị số biên độ dao động sóng phương án mở lệch trái ........................... 64
Bảng 3.14: Lựa chọn các trị số lưu tốc dòng chảy và chiều cao sóng để tính tốn 72

Bảng 3.15: Kết quả tính tốn chiều dày lớp bảo vệ theo cơng thức (3-4) ............... 74
Bảng 3.16: Kết quả tính tốn chiều dày lớp bảo vệ theo công thức (3-5) ............... 74
Bảng 3.17: Kết quả tính tốn chiều dày lớp bảo vệ theo cơng thức (3-6) ............... 75
Bảng 3.18: Kết quả tính tốn chiều dày lớp bảo vệ theo công thức (3-8) ............... 76
Bảng 3.19: Kết quả tính tốn chiều dày bê tơng gia cố d b ở Khu Vực 2 và 3 ......... 77
R

Học viên: Đinh Mai Hiền

R

Lớp: Cao học 16C2


6
Luận văn Thạc sĩ

Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy

THỐNG KÊ CÁC HÌNH VẼ
Hình1.1: Tồn cảnh kè bảo vệ hạ lưu thủy điện Thiên sinh kiều - Trung Quốc....... 14
Hình1.2: Toàn cảnh kè bảo vệ hạ lưu thủy điện Tuyên Quang ................................ 14
Hình1.3: Mặt bằng kè bảo vệ hạ lưu thủy điện Hịa Bình ........................................ 15
Hình1.4: Cắt ngang kè bảo vệ hạ lưu thủy điện Hịa Bình ....................................... 15
Hình1.5: Kè bảo vệ bờ phải hạ lưu thủy điện Hịa Bình đã được thi cơng ............... 16
Hình1.6: Mặt bằng kè bảo vệ hạ lưu hồ chứa nước Nước Trong ............................. 16
Hình1.7: Cắt ngang kè bờ trái bảo vệ hạ lưu hồ chứa nước Nước Trong ................. 17
Hình 2.1: Tiến trình áp lực trong cấu trúc mái kè ..................................................... 32
Hình 2.2: Áp lực sóng tác động trên mái kè ............................................................. 32
Hình 2.3: Biểu thị áp lực khe hở đất nền do sóng tác dụng ...................................... 35

Hình 2.4: Sạt trượt cục bộ mái kè (kè trên nền cát) .................................................. 36
Hình 2.5a: Biểu đồ thiết kế trượt đất nền .................................................................. 38
Hình 2.5b: Biểu đồ thiết kế trượt đất nền .................................................................. 38
Hình 2.6a: Biểu đồ thiết kế trượt lớp mặt - Cơ chế đẩy nâng lớp bề mặt kè ............ 39
Hình 2.6b: Biểu đồ thiết kế trượt lớp mặt - Cơ chế đẩy nâng lớp bề mặt kè ............ 39
Hình 2.7a: Biểu đồ thiết kế trượt lớp mặt - Cơ chế sạt cục bộ lớp mặt kè ............... 40
Hình 2.7b: Biểu đồ thiết kế trượt lớp mặt - Cơ chế sạt cục bộ lớp mặt kè ............... 40
Hình 2.8a: Biểu đồ thiết kế trượt lớp mặt - Cơ chế trượt lớp mặt kè ........................ 41
Hình 2.8b: Biểu đồ thiết kế trượt lớp mặt - Cơ chế trượt lớp mặt kè ....................... 41
Hình 3.1: Tồn cảnh mơ hình thí nghiệm sau khi hồn thành .................................. 54
Hình 3.2: Mơ hình khu vực hạ lưu phương án hiện trạng ......................................... 55
Hình 3.3: Mơ hình khu vực hạ lưu phương án 1 ....................................................... 55
Hình 3.4: Mơ hình khu vực hạ lưu phương án 2 ....................................................... 56
Hình 3.5: Mơ hình khu vực hạ lưu phương án 3 ....................................................... 56
Hình 3.6: Mơ hình khu vực hạ lưu phương án 4 ....................................................... 57
Hình 3.7: Dịng chảy hạ lưu cơng trình trên mơ hình thí nghiệm ứng với lưu lượng
thiết kế bảo vệ hạ lưu Q = 3400 m3/s ........................................................................ 57
P

Học viên: Đinh Mai Hiền

P

Lớp: Cao học 16C2


7
Luận văn Thạc sĩ

Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy


Hình 3.8: Mặt cắt và các điểm đo trên mơ hình ........................................................ 58
Hình 3.9: Phân bố lưu tốc chảy hạ lưu cơng trình trên mơ hình thí nghiệm ứng với
lưu lượng thiết kế bảo vệ hạ lưu Q = 3400 m3/s ....................................................... 65
P

P

Hình 3.10: Mặt bằng bố trí chung kè bảo vệ hạ lưu cơng trình Cửa Đạt .................. 78
Hình 3.11: Mặt cắt điển hình phương án kè bảo vệ khu vực 1 ................................. 80
Hình 3.12: Mặt cắt điển hình phương án kè bảo vệ khu vực 2 ................................. 83
Hình 3.13: Mặt cắt điển hình phương án kè bảo vệ khu vực 3 ................................. 83

Học viên: Đinh Mai Hiền

Lớp: Cao học 16C2


8
Luận văn Thạc sĩ

Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy

MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong q trình phát triển nền kinh tế của đất nước, các cơng trình được xây
dựng ngày càng nhiều, trong đó việc xây dựng các cơng trình hồ chứa nước để điều
tiết dịng chảy nhằm khai thác tổng hợp nguồn nước phục vụ phát triển kinh tế, xã
hội... của địa phương nói riêng cũng như của đất nước nói chung. Với một hồ chứa
được xây dựng thường có nhiệm vụ như cấp nước, phát điện, bảo vệ môi trường,

chống lũ, tạo điều kiện ổn định phát triển sản xuất cho khu vực.… tạo thuận lợi cho
công việc sản xuất nông nghiệp, cấp nước cho các hộ dùng nước, cung cấp điện để
phục vụ nhu cầu năng lượng ngày càng tăng của các ngành sản xuất và dịch vụ cũng
như đời sống nhân dân trong vùng.
Khi xây dựng đầu mối cơng trình hồ chứa nước ngồi đập tạo hồ, cơng trình
lấy nước và một số cơng trình phục vụ cho các mục đích chun mơn, cần thiết phải
xây dựng cơng trình để tháo một phần lượng nước thừa trong mùa lũ hoặc tháo cạn
một phần hay toàn bộ hồ chứa để kiểm tra sửa chữa đảm bảo hồ chứa làm việc bình
thường và an tồn. Đập tràn là một hạng mục cơng trình khơng thể thiếu khi xây
dựng các cơng trình thủy lợi, thủy điện.
Để giải quyết bài toán nối tiếp sau ngưỡng tràn, tiêu năng hạ lưu… ở các
cơng trình thủy lợi, thủy điện ta thường dùng dạng nối tiếp bằng dốc nước, tiêu
năng bằng bể, làm tường bể kết hợp hay tiêu năng phóng xa… với mục đích để tiêu
tán một phần hoặc tồn bộ năng lượng dịng chảy xả qua tràn khi cơng trình làm
việc để khơng gây các bất lợi cho khu vực hạ lưu cơng trình như: Gây xói làm mất
ổn định và an tồn cho cơng trình đầu mối và các cơng trình khác ở hạ lưu cơng
trình, làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân, gây ra chết người cũng như gây
ra các thiệt hại về kinh tế khác đối với các khu dân cư ở hạ lưu cơng trình…
Tuy nhiên qua thực tế xây dựng cũng như q trình vận hành ở các cơng trình
thủy lợi, thủy điện… mặc dù trong quá trình thiết kế đã có đề cập đến biện pháp bảo
vệ hạ lưu cơng trình nhưng do một số điều kiện khách quan và chủ quan như: Điều
Học viên: Đinh Mai Hiền

Lớp: Cao học 16C2


9
Luận văn Thạc sĩ

Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy


kiện địa hình địa chất ở hạ lưu biến đổi phức tạp và bất lợi cho cơng trình; để giảm
chi phí xây dựng cơng trình thì đối với một số cơng trình tiêu năng bằng mũi phun
chỉ đào mồi hố xói đến một cao độ nhất định chứ không đào đến cao trình đáy hố
xói thiết kế; chất lượng thi cơng chưa được như mong muốn của thiết kế; chế độ
điều tiết vận hành xả lũ chưa hợp lý… do vậy năng lượng dịng chảy sau khi qua
cơng trình tiêu năng vẫn chưa được tiêu tán hết và còn lớn hoặc ở một số cơng trình
vấn đề bảo vệ hạ lưu chưa được quan tâm đúng mức… nên sau mùa mưa lũ đều
thấy có hiện tượng xói lở ở khu vực hạ lưu gây mất ổn định và an tồn cơng trình
cũng như ảnh hưởng đến dân sinh kinh tế ở hạ lưu cơng trình và cần phải sửa chữa
lại.
Từ những vấn đề trên, để hạn chế và tránh gây xói lở ở khu vực hạ lưu cơng
trình, gây mất ổn định cũng như an tồn cơng trình đồng thời giảm thiểu các thiệt
hại do xói lở gây ra cho các cơng trình khác nhất là đối với các cơng trình thủy lợi,
thủy điện lớn có các khu dân cư sinh sống... ở hạ lưu cơng trình cần thiết phải có
biện pháp gia cố, bảo vệ hạ lưu để đảm bảo an tồn cho cơng trình đầu mối cũng
như đảm bảo an toàn cho các khu vực khác ở hạ lưu cơng trình.
Đề tài “ Nghiên cứu giải pháp bảo vệ hạ lưu cơng trình thủy lợi, thủy điện”
nhằm làm rõ một số tồn tại, ảnh hưởng của dòng chảy ở hạ lưu cơng trình khi cơng
trình tháo lũ làm việc đến khả năng gây xói lở hạ lưu cơng trình thủy lợi, thủy điện
ở nước ta.
II. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu rõ một số nguyên nhân, tồn tại trong cơng tác bảo vệ hạ lưu cơng
trình.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của dòng chảy hạ lưu sau cơng trình tiêu năng đến
khả năng gây xói lở ở hạ lưu cơng trình.
- Một số đề xuất và kiến nghị
III. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Sử dụng phương pháp tổng hợp, thống kê tài liệu lý thuyết và thực tế
- Kết hợp lý thuyết với các phương pháp tính tốn hiện đại, lựa chọn phần

Học viên: Đinh Mai Hiền

Lớp: Cao học 16C2


10
Luận văn Thạc sĩ

Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy

mềm để áp dụng tính tốn phù hợp.
- Ứng dụng kết quả nghiên cứu cho cơng trình Cửa Đạt.
IV. KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC
- Xác định được phương pháp tính tốn hợp lý với các giải pháp cơng trình
khác nhau.
- Đề ra giải pháp hợp lý để bảo vệ chống xói lở ở hạ lưu cơng trình và áp
dụng tính tốn cho cơng trình hồ chứa nước Cửa Đạt
V. BỐ CỤC LUẬN VĂN
- Mở đầu
- Chương 1: Tổng quan các giải pháp bảo vệ hạ lưu cơng trình thủy lợi, thủy
điện.
- Chương 2: Cơ sở khoa học tính tốn bảo vệ hạ lưu cơng trình
- Chương 3: Áp dụng tính tốn cho cơng trình Cửa Đạt
- Kết luận và kiến nghị
- Tài liệu tham khảo

Học viên: Đinh Mai Hiền

Lớp: Cao học 16C2



11
Luận văn Thạc sĩ

Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ HẠ LƯU CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI - THỦY ĐIỆN
1.1. TỔNG QUAN CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ HẠ LƯU CƠNG TRÌNH
THỦY LỢI, THỦY ĐIỆN TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
Đắp đập tạo hồ trên thế giới đã có từ lâu nhưng đến thế kỷ 20 mới phát triển
mạnh mẽ. Đắp đập tạo hồ vừa mang lại lợi ích rất to lớn nhưng đồng thời cũng
mang đến hậu quả xấu không nhỏ.
Hồ lớn hay nhỏ tùy thuộc vào nhiều yếu tố: cao độ của đập chắn, diện tích
lưu vực và lịng hồ, điều kiện địa chất, địa hình, lượng nước bổ sung và điều tiết
theo thời kỳ, qui mơ khai thác nguồn nước... Có thể nói, từ giữa thế kỷ thứ 19 và
suốt thế kỷ 20 là thời kỳ phát triển số lượng hồ chứa nước nhiều nhất trong lịch sử
nhân loại. Hầu như chưa có hệ thống sơng nào trên thế giới chưa được con người
xây dựng hồ chứa, khác nhau chỉ ở qui mơ lớn nhỏ mà thơi. Nhiều quốc gia có
mạng lưới sơng ngịi phong phú, nguồn thủy điện chiếm trên 80% so với các nguồn
năng lượng khác và xem đây như là một một chìa khóa mấu chốt cho động lực phát
triển kinh tế quốc gia.
Việc xây dựng các hồ chứa được xem là một biện pháp hữu hiệu để điều tiết,
kiểm sốt dịng chảy, giữ nước trong mùa mưa để hạn chế lũ lụt ở hạ nguồn và xả
nước ở mùa khô để giảm bớt hạn hán. Từ các hồ chứa này, người ta còn chú ý khai
thác nước cho việc tưới ruộng, phát điện, cấp nước sinh hoạt, vận tải thủy, nuôi
trồng thủy sản, sử dụng các hồ chứa như là một địa điểm điều hịa khí hậu, là nơi
tham quan du lịch, hoạt động thể thao nước, nơi an dưỡng chữa bệnh... Theo thống

kê của Uỷ ban đập nước thế giới (WCD), trên thế giới đã xây dựng hơn 47000 hồ
chứa nước lớn ở trên 150 nước. Năm nước có nhiều đập nhất là Trung Quốc, Hoa
Kỳ, Ấn Độ, Nhật Bản và Tây Ban Nha. Theo khu vực, đứng đầu là châu Á, tiếp
theo là Tây Âu, châu Phi, Đông Âu, Nam Mỹ, Bắc và Trung Mỹ, châu Úc...

Học viên: Đinh Mai Hiền

Lớp: Cao học 16C2


12
Luận văn Thạc sĩ

Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy

1.1.1. Lợi ích việc xây dựng các hồ chứa

Trong thế kỷ 20, các hồ chứa lớn được coi là một trong những công cụ hiệu
quả nhất đối với việc điều tiết, sử dụng và quản lý tài nguyên nước. Các hồ chứa lớn
đã thực sự đóng vai trị và mang lại lợi ích quan trọng trong việc phát triển kinh tế
xã hội của các nước trên thế giới như:
- Các hồ chứa đáp ứng một nhu cầu rất lớn nước tưới cho nông nghiệp, công
nghiệp và cấp nước sinh hoạt.
- Thủy điện đã cung cấp một phần lớn điện năng cho các nước trên thế giới,
trong đó có một số nước chủ yếu dựa vào nguồn điện năng này.
- Lũ lụt là một trong những thiên tai kinh hoàng nhất của nhân loại, lũ tác
động đến cuộc sống của hàng trăm triệu người, gây hại hơn bất kỳ một tai hoạ nào,
kể cả chiến tranh, hạn hán và nạn đói. Với số lượng hồ chứa nước lớn hiện có,
chúng đã đóng vai trị tích cực phịng chống lũ lụt và góp phần giảm nhẹ thiên tai
này.

- Các hồ chứa còn mang lại một số lợi ích khác như điều hồ khí hậu, nuôi
trồng thủy sản, vận tải thủy, du lịch sinh thái...
1.1.2. Tác động về mơi trường

Lợi ích các hồ chứa rất lớn, nhưng hậu quả của chúng gây ra ngày càng được
đánh giá là nghiêm trọng. Tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái do chúng gây
ra không chỉ ở trên lưu vực, mà còn rất lớn đối với vùng hạ lưu cơng trình
Về phương diện dân sinh - kinh tế, các cơng trình hồ chứa có những tác động
trực tiếp, phải di dời dân cư cùng với những thiệt hại có thể, hoặc khơng thể bù đắp
được về tài sản, cơ sở hạ tầng, văn hoá cộng đồng, những mất mát về tài nguyên
nhân văn và thiên nhiên khơng chỉ tại chỗ, mà trên tồn lưu vực, kể cả thượng lưu,
hạ cơng trình. Trong đó vấn đề gây xói lở hạ lưu cơng trình là một vấn đề cần được
quan tâm nhất là đối với các cơng trình thủy lợi thủy điện lớn có các khu vực dân cư
sinh sống, kinh tế… ở ngay sau hạ lưu công trình.

Học viên: Đinh Mai Hiền

Lớp: Cao học 16C2


13
Luận văn Thạc sĩ

Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy

1.1.3. Các giải pháp bảo vệ hạ lưu cơng trình

Đối với các cơng trình thủy lợi, thủy điện… ở trên thế giới cũng như ở Việt
Nam thì các hạng mục cơng trình như cơng trình dâng nước, tháo lũ… thường có
đặc thù là được phân bố trong một phạm vi lớn nên các điều kiện về địa hình, địa

chất nền…thường biến đổi phức tạp từ thượng lưu về hạ lưu công trình.
Dịng chảy sau khi chảy qua đập tràn hay một cơng trình tháo lũ nào đó
xuống hạ lưu có năng lượng rất lớn. Năng lượng đó được tiêu hao bằng nhiều dạng
khác nhau: Một phần năng lượng này phá hoại lịng sơng và hai bờ gây nên xói lở ở
khu vực hạ lưu cơng trình, một phần khác được tiêu hao do ma sát nội bộ dòng
chảy, phần khác do ma sát giữa nước và khơng khí… Nếu phần năng lượng này của
dịng chảy sau khi qua cơng trình tiêu năng chưa được tiêu tán hết và cịn lớn thì sẽ
dễ gây ra xói lở ở ngay hạ lưu cơng trình tiêu năng cũng như các khu vực khác nằm
ở phía hạ lưu cơng trình. Tùy theo điều kiện địa hình, địa chất… khu vực hạ lưu
cơng trình cũng như u cầu về mức độ quan trọng của nó thì biện pháp bảo vệ hạ
lưu cơng trình thơng thường sử dụng như:
- Đối với các cơng trình có địa chất lịng và hai bên bờ sơng hạ lưu phía sau
cơng trình tiêu năng là đá cứng thì thơng thường khơng cần gia cố bảo vệ.
- Đối với các cơng trình có địa chất lịng và hai bên bờ sơng hạ lưu phía sau
cơng trình tiêu năng là đất, đá yếu… thì biện pháp bảo vệ như:
+ Làm tường chắn bằng bê tông, bê tông cốt thép…
+ Kè mái bằng tấm bê tông, cục bê tông, thảm bê tông
+ Kè mái rồng đá, rọ đá, thảm đá
+ Kè mái bằng đá đổ, đá lát, đá xây
+ Kè mái bằng đá xây, đá lát trong khung bê tông cốt thép
+ Làm kè mỏ hàn…

Học viên: Đinh Mai Hiền

Lớp: Cao học 16C2


14
Luận văn Thạc sĩ


Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy

Hình1.1: Toàn cảnh kè bảo vệ hạ lưu thủy điện Thiên sinh kiều - Trung Quốc

Hình1.2: Tồn cảnh kè bảo vệ hạ lưu thủy điện Tuyên Quang
Học viên: Đinh Mai Hiền

Lớp: Cao học 16C2


15
Luận văn Thạc sĩ

Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy
cÇu t r ắng

MC56

ph- ờng
t ân t hịnh

su


ối

đú
n

g


bờ

cầu đúng

ph

ng

đà
cầu đen

ải
ph- ờng
đồng t iến

cầu hoà bình
MC25

cảng hàng nặng



bờ

tr

ái
k1
MC20


Đ iểm đấu điện

MC6

ubnd xÃ
sủ ngòi

u bn d
t h ịx Ã

ph- ờng
ph- ơng l âm

u bn d
t Øn h h b

kÌ cị

h 20

t r ¹ m bơ m
q u ỳ n h l âm

qu

ốc

lộ


6a

kê n

t h ủ y điện h ò a b ìn h

Hỡnh1.3: Mặt bằng kè bảo vệ hạ lưu thủy điện Hòa Bỡnh

26.30
1:1

25.00
1a

3a

Lớ p đá k è c ũ

BT M150 d ày 35c m đú c s ẵn
d ă m l ó t d ày 15c m
Đá r ố i
1:3.0

mn ma x 24.15

BT M150 d ày 35c m đú c s ẵn
d ă m l ó t d ày 15c m
13.50

3d


Vả i địa k ỹ t h u ật

3e

1:3.0

mn min 12.00

1:3.0

Bê t « n g M150 (0.6x 1.0x 10m)
Bª t « n g M150 (0.4x 1.0x 10m)
Vả i địa k ỹ t h u ật

Th ả m đá d ày 30c m
đá r è i

Hình1.4: Cắt ngang kè bảo vệ hạ lưu thủy điện Hịa Bình
Học viên: Đinh Mai Hiền

Lớp: Cao học 16C2


16
Luận văn Thạc sĩ

Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy




ng

n-

íc

tr

on

g

Hình1.5: Kè bảo vệ bờ phải hạ lưu thủy điện Hòa Bỡnh ó c thi cụng

a2

TĐ 1A-7

A

c ầu h ạ l - u

n h à má y t đ

co2



ng


tr

on

g

k è bờ ph ải

đập t r àn

M2

t im t r àn

c ố n g d Én d ß n g

co1

b Ĩ t iê u n ă n g
t r àn x ả l ũ

ớc
n-

i=6%

đ- ờ n g v ào n h à v a n c è n g x ¶ c ¸ t

k Ì bê t r ¸ i


Hình1.6: Mặt bằng kè bảo vệ hạ lưu hồ chứa nước Nước Trong
Học viên: Đinh Mai Hiền

Lớp: Cao học 16C2


17
Luận văn Thạc sĩ

Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy

3a

®- ê n g q u ¶ n l ý
b t c t m20 4x 4x 0.3m
MNHLMAX
3a

b t c t m20 d ày 50c m

1:1

.5

l ấp l ạ i b ằ n g đá

1:1

.5


Hỡnh1.7: Ct ngang kố b trỏi bo v hạ lưu hồ chứa nước Nước Trong
1.2. MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN XĨI LỞ HẠ LƯU CƠNG
TRÌNH THỦY LỢI, THỦY ĐIỆN Ở NƯỚC TA
Ở nước ta, việc đánh giá ảnh hưởng của các hồ chứa đến môi trường hồ chứa,
thượng lưu và hạ lưu... đã được đề cập đến trong q trình thiết kế cũng như thi
cơng cơng trình, trong đó có xem xét đến vấn đề xói lở ở hạ lưu cơng trình, nhưng
mức độ ảnh hưởng của việc gây xói lở ở hạ lưu cơng trình như thế nào, diễn biến
xói lở ra sao vẫn cịn chưa được quan tâm và xem xét đúng mức. Từ sau năm 1975,
việc xây dựng các hồ và đập chứa phát triển khá mạnh. Đến nay, cả nước có khoảng
trên 650 hồ chứa cỡ lớn và vừa; trên 3500 hồ chứa cỡ nhỏ. Các hồ chứa lớn thường
có nhiệm vụ đa mục tiêu nhưng chủ yếu phục vụ tưới cho nông nghiệp, phát điện và
chống lũ lụt như các công trình: Dầu Tiếng, Cửa Đạt, Lịng sơng, Định Bình, Hồ
Bình, Thác Bà, Trị An, Thác Mơ, Đa Nhim...
Qua thực tế xây dựng cũng như quá trình vận hành ở các cơng trình thủy lợi,
thủy điện mặc dù đã có giải pháp gia cố bảo vệ hạ lưu cơng trình bằng các biện
Học viên: Đinh Mai Hiền

Lớp: Cao học 16C2


18
Luận văn Thạc sĩ

Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy

pháp như làm tường chắn bằng bê tông cốt thép, làm kè bảo vệ (bằng đá đổ, đá lát,
rồng đá, rọ đá, tấm bê tơng cốt thép), tường hướng dịng… Tuy nhiên do một số
nguyên nhân như:
1.2.1. Vấn đề bảo vệ hạ lưu chưa được quan tâm đúng mức

Trước đây trong q trình lập hồ sơ thiết kế, thi cơng các cơng trình thủy lợi
người ta thường chỉ chú trọng đến các cơng trình chính như: Đập dâng, cơng trình
tháo lũ, cơng trình lấy nước, nhà máy thủy điện… và việc gia cố bảo vệ hạ lưu cơng
trình thì chỉ giới hạn ở mức độ nhằm đảm bảo khơng gây xói lở khu vực hạ lưu
cơng trình chính, làm mất ổn định cũng như an tồn cơng trình.
Cịn việc bảo vệ hạ lưu cơng trình từ phía sau cơng trình tiêu năng thì hầu
như chưa được đề cập đến và chủ yếu để sau khi cơng trình đi vào vận hành thì căn
cứ vào thực tế xói lở đến đâu thì gia cố và bảo vệ đến đó hay mặc dù đã có biện
pháp bảo vệ hạ lưu cơng trình nhưng do chưa được quan tâm đúng mức, thi công
chậm... nên khi cơng trình chính vận hành cũng gây ra xói lở ở hạ lưu.
1.2.2. Điều kiện địa hình địa chất ở hạ lưu biến đổi phức tạp, bất lợi
Đối với một cơng trình thủy lợi, thủy điện thì vấn đề địa hình, địa chất tuyến
cơng trình tháo lũ cũng như cơng trình tiêu năng là rất quan trọng bởi vì nó quyết
định đến hình thức, kết cấu của các hạng mục cơng trình này.
Nếu điều kiện địa hình, địa chất ở khu vực hạ lưu cơng trình tiêu năng và các
khu vực cần bao vệ ở hạ lưu xấu thì khi cơng trình tháo lũ làm việc thì cơng trình
tiêu năng có thể bị hư hỏng hay sự làm việc của cơng trình tiêu năng khơng đúng
với ý đồ của thiết kế, từ đó nó làm hạn chế đến khả năng tiêu tán năng lượng của
dòng chảy và năng lượng dịng chảy sau khi qua cơng trình tiêu năng vẫn cịn lớn
nên dễ gây ra xói lở ở hạ lưu cơng trình.
1.2.3. Tiết kiệm chi phí xây dựng cơng trình
Để giảm chi phí xây dựng cơng trình thì đối với một số cơng trình tiêu năng
bằng mũi phun chỉ đào mồi hố xói đến một cao độ nhất định chứ khơng đào đến cao
trình đáy hố xói thiết kế.
Đối với một số cơng trình khi điều kiện địa hình, địa chất phù hợp thì ta hay
Học viên: Đinh Mai Hiền

Lớp: Cao học 16C2



19
Luận văn Thạc sĩ

Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy

lựa chọn hình thức tiêu năng phóng xa với kết cấu cơng trình là tràn dốc nước, mũi
phun.
Theo tiêu chuẩn thiết kế quy định thì tần suất thiết kế đối với các cơng trình
tiêu năng thơng thường nhỏ hơn một cấp so với tần suất thiết kế cơng trình chính.
Mặt khác ở một số cơng trình có điều kiện địa chất hố xói là đá phong hóa nhẹ, đá
tươi thì hố xói được đào theo phương pháp nổ mìn và để giảm chi phí xây dựng
cơng trình hay do một số ngun nhân như cơng tác thi cơng nổ mìn đào hố xói khó
khăn phức tạp, để đẩy nhanh tiến độ thi cơng... thì hố xói chỉ được đào mồi đến một
cao độ nhất định cịn phần dưới thì được để ngun hay nổ mìn om đến đáy hố xói
thiết kế và không bốc xúc và ta hy vọng sau khi cơng trình tháo lũ đi vào làm việc
thì hố xói sẽ được năng lượng dòng chảy tự đào đến cao trình đáy hố xói thiết kế.
Tuy nhiên, sau khi cơng trình vận hành thì ở các năm đầu khi xả lũ với lưu
lượng thiết kế thì do hố xói chưa được đào đến cao độ thiết kế, do đá cứng chắc nên
việc để năng lượng dòng chảy tự đào hố xói chậm và khơng đúng như mong muốn
nên hiệu quả tiêu tán năng lượng dóng chảy của cơng trình tiêu năng khơng cao nên
việc đào mồi hố xói như trên cũng là một nguyên nhân gây ra hiện tượng xói lở hạ
lưu cơng trình.
1.2.4. Chất lượng thi cơng chưa được như mong muốn của thiết kế
Đây là một thực tế đã và đang xảy ra đối với nhiều các công trình thủy lợi,
thủy điện ở nước ta ngay sau khi các cơng trình xả lũ ở các cơng trình trên làm việc.
Do chất lượng thi công chưa được như mong muốn của thiết kế, khâu giám
sát chất lượng cơng trình... chưa thật chặt chẽ nên ở một số cơng trình khi hồn
thành có nhiều chỗ chưa đảm bảo u cầu với đồ án thiết kế như: Cao độ, kích
thước hình học, chất lượng bê tơng... Vì vậy sau khi đi vào vận hành xả lũ thì các
cơng trình tháo lũ cũng như các cơng trình tiêu năng đã bị hư hỏng và làm ảnh

hưởng đến khả năng tháo lũ cũng như tiêu năng của cơng trình cho nên đây cũng là
một nguyên nhân gây ra hiện tượng xói lở hạ lưu cơng trình.
1.2.5. Chế độ điều tiết vận hành xả lũ chưa hợp lý
Đối với quy hoạch và thiết kế các cơng trình thuỷ điện thường chú trọng đến
Học viên: Đinh Mai Hiền

Lớp: Cao học 16C2


20
Luận văn Thạc sĩ

Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy

hiệu quả kinh tế phát điện, chưa đưa yêu cầu phòng lũ cho hạ du như là một trong
những nhiệm vụ chính của cơng trình và chỉ được xem là nhiệm vụ kết hợp, vì thế
dung tích dành riêng cho cắt lũ thường chỉ rất nhỏ và việc phòng lũ cho hạ du được
thực hiện bằng cách hạ thấp mực nước trước lũ xuống thấp hơn mực nước dâng
bình thường. Điều này đã khiến cho các hồ chứa đảm bảo hiệu quả phát điện nhưng
hiệu quả sử dụng tổng hợp, đa mục tiêu của nguồn nước bị hạn chế do một lượng
nước khá lớn của sông không được sử dụng mà bị giữ lại trong dung tích chết của
hồ chứa chỉ để nâng cao cột nước phát điện.
Đối với hệ thống thuỷ điện bậc thang, mặc dù lượng nước ở bậc thang trên
còn được sử dụng cho phát điện ở bậc thang dưới và nâng cao cả hiệu quả phát điện,
chống lũ, cấp nước, bảo vệ mơi trường của tồn hệ thống. Nhưng do quy trình vận
hành liên hồ chứa chưa hợp lý cùng với khả năng dự báo mưa lũ trên các sơng ở
nước ta cịn hạn chế nên việc tích và xả lũ khơng thích hợp và đơi khi các hồ chứa
này cũng là một nguyên nhân gây ra xói lở cũng như ngập lụt ở hạ lưu cơng trình.
Điều này là một thực tế đã và đang xảy ra đối với các cơng trình thủy điện bậc
thang ở miền Trung nước ta trong mùa mưa lũ năm 2009 và 2010.

1.2.6. Tình hình xói lở hạ lưu ở một số cơng trình
Với một số các ngun nhân như đã nêu trên (Ngồi ra cịn một số ngun
nhân khác nữa) nên sau mùa mưa lũ đều thấy có hiện tượng xói lở ở khu vực hạ lưu
cơng trình gây mất ổn định và an tồn cơng trình cũng như ảnh hưởng đến dân sinh
kinh tế ở hạ lưu cơng trình như:
1. Cơng trình thủy điện Hịa Bình
Trong q trình nhà máy vận hành, hiện tượng xói lở 2 bờ sơng Đà đã xảy ra
khá nghiêm trọng trên đoạn dài gần 3 km từ sau bể xả của nhà máy.
Các cơ quan hữu quan đã đầu tư và có những giải pháp xử lý như xây dựng
mỏ hàn đầu thị xã bên bờ phải, làm một số đoạn kè cho cả 2 bờ vào những năm từ
1991 ÷ 1996. Nhưng nguyên nhân trực tiếp gây ra sói lở bờ và lịng sông khi nhà
máy thủy điện vận hành xả lũ là hết sức phức tạp như sự tạo ra dao động cao và đột
ngột mực nước hạ lưu trong khi hố tiêu năng sau tràn chưa đào đến cao độ thiết kế,
Học viên: Đinh Mai Hiền

Lớp: Cao học 16C2


21
Luận văn Thạc sĩ

Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy

năng lượng còn dư thừa. Hiện nay chưa thể đánh giá chính xác và đầy đủ về ngun
nhân gây xói lở. Thêm vào đó nguồn vốn dành cho cơng tác nghiên cứu xử lý trước
đây cịn bị hạn chế. Vì vậy hiện tượng xói lở 2 bờ hàng năm vẫn diễn ra, cục bộ có
những đoạn nghiêm trọng gây ảnh hưởng cho khu vực thị xã Hịa Bình. Trong mùa
lũ 2002 Nhà nước đã phải đầu tư gần 2 tỷ đồng để xử lý khẩn cấp đoạn bờ hữu
nhằm bảo vệ an tồn cho thị xã Hịa Bình.
Từ năm 2003 tỉnh Hịa Bình đã đầu tư xây dựng kè bảo vệ bờ sơng để đảm

bảo an tồn cho khu vực thị xã Hịa Bình với kết cấu kè bằng: Rồng đá, đá đổ, gia
cố mái bằng viên bê tông lục lăng... do những năm trước đây đã được đầu tư gia cố
song chỉ mang tính chất tình thế khơng đảm bảo chống lũ.
2. Cơng trình thủy điện Tun Quang
Sau khi cơng trình thủy điện Tuyên Quang đi vào hoạt động thì các hộ dân
sống ven bờ sông Gâm, thuộc thị trấn Na Hang, huyện Na Hang (Tuyên Quang)
đang lo lắng về nguy cơ sạt lở bờ sông mỗi khi Nhà máy thủy điện xả lũ. Số hộ dân
này sinh sống ở hạ lưu sơng Gâm, nằm cách chân đập cơng trình thủy điện Tuyên
Quang hơn 1 km.
Mùa lũ năm 2007, khi thủy điện Tuyên Quang mới mở cửa xả lũ trong vịng
có một tuần mà thị trấn đã bị xói lở mất gần 500m2 đất, tường hướng dòng giữa nhà
P

P

máy thủy điện và tràn xả lũ bị hư hỏng... Theo kế hoạch, Nhà máy thủy điện Tuyên
Quang phải hoàn thành việc kè hai bờ sông Gâm trước khi mở cửa xả lũ với biện
phàp làm kè bảo vệ bằng thảm rọ đá. Tuy nhiên, do tiến độ thi công chậm, kè sơng
chưa kịp hồn tất, nhà máy đã vội xả với lưu lượng nước lớn, làm sạt lở đất 2 bờ
sông, đe dọa trực tiếp đến tính mạng và tài sản của các hộ dân đang sinh sống ở hạ
lưu ven sơng.
3. Cơng trình hồ chứa nước Nước Trong
Cơng trình hồ chứa nước Trong, tỉnh Quảng Ngãi là một trong số các cơng
trình mà vấn đề bảo vệ hạ lưu cơng trình đã được quan tâm ngay từ giai đoạn lập hồ
sơ thiết kế. Với đặc thù khu vực hạ lưu cơng trình phía sau cơng trình tiêu năng là
lịng sơng thiên nhiên có điều kiện địa chất hai bên bờ sơng là đá phong hóa vừa,
Học viên: Đinh Mai Hiền

Lớp: Cao học 16C2



22
Luận văn Thạc sĩ

Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy

phong hóa mạnh, đất... Cách hạ lưu cơng trình khoảng 600 m là cầu giao thông
phục vụ cho công tác quản lý vận hành cơng trình nên tồn bộ mái bờ sơng từ hạ
lưu cơng trình tiêu năng, khu vực cầu... đã được gia cố bảo vệ như sau:
+ Đoạn nối tiếp với bể tiêu năng làm tường chắn bằng bê tông thường đổ tại
chỗ với kết cấu cấu dạng tường trọng lực.
+ Đoạn còn lại cho đến phạm vi qua cầu giao thông ở hạ lưu, mái hai bờ sông
được bảo vệ bằng các tấm bê tông cốt thép dày 60cm (Bờ trái) và 30cm (Bờ phải)
đổ tại chỗ. Các tấm bê tông này được neo với nền để tăng ổn định cho mái kè.
4. Cơng trình thủy điện Hố Hô
Trong mùa lũ năm 2009, trong lần xả lũ đầu tiêu thì ở ngay hạ lưu cơng trình
cũng như dọc hai bờ sơng hạ lưu đã bị xói lở nghiêm trọng làm sạt lở tuyến đường
quản lý, tường phân dòng, khu vực trạm biến áp, một phần kè bằng rọ đá... làm ảnh
hưởng đến an toàn của trạm biến áp ở hạ lưu cơng trình
Ngun nhân gây xói lở thì có nhiều nhưng trong đó một phần là do cơng tác
vận hành hồ chứa, việc xả và đón lũ chưa hợp lý do đó khi lũ về thì hồ chỉ tích được
một ít thì đầy và phải xả về hạ lưu với lưu lượng lớn nên đã gây ra xói lở ở hạ lưu
cơng trình.
1.3. NHẬN XÉT

Việc xây dựng các cơng trình thủy lợi, thủy điện trong thời gian qua đồng
nghĩa với tiến bộ và phát triển kinh tế, được xem như là biểu tượng của hiện đại hoá
và khả năng chinh phục thiên nhiên. Đến nay, bản chất, quy mô tác động, những
thiệt hại do các hồ chứa thủy lợi, thủy điện gây ra trên lưu vực đến cộng đồng và tài
ngun, mơi trường trong đó vấn đề gây xói lở hạ lưu đã trở thành một vấn đề cấp

thiết và cần được quan tâm hơn nữa.
Qua một thời gian dài xây dựng và phát triển các cơng trình thủy lợi, thủy
điện ở nước ta, đến nay quy hoạch xây dựng các cơng mới hầu như khơng cịn nhiều
nữa. Nhưng qua mỗi mùa mưa lũ thì các hậu quả do các cơng trình đã được xây
dựng gây ra như gây ngập lụt, xói lở hạ lưu thì vẫn đang cịn tiếp diễn, vì vậy chúng
ta cần phải quan tâm và có các giải pháp bảo vệ nhằm đảm bảo an toàn cho dân sinh
Học viên: Đinh Mai Hiền

Lớp: Cao học 16C2


×