Tải bản đầy đủ (.pptx) (13 trang)

Phan xa toan phan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI CŨ Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng? Viết biểu thức của định luật?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 50 bài 27. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài toán  Tia sáng truyền từ không khí vào thuỷ tinh với góc tới bằng bao nhiêu để góc khúc xạ bằng 900? Biết chiết suất của thuỷ tinh lớn hơn của không khí? Giải Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng. n2 n2 n1 sin i n2 sin r  sin i  sin r  sin 900 n1 n1 n2  sin i   1 n1 Không tồn tại góc tới để góc khúc xạ bằng 90 độ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Sự truyền ánh sáng vào môi trường kém chiết quang. 1. Thí nghiệm  Dùng 1 chùm sáng hẹp, chiếu từ bán trụ trong suốt ra ngoài không khí Góc tới. Tia phản xạ Tia khúc xạ. 300. Rất mờ. Rất sáng, lệch xa pháp tuyến. 420. Rất sáng. Rất mờ, gần như sát mặt phân cách. 600. Rất sáng. Không còn.  Tia khúc xạ biến mất khi nào?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Sự truyền ánh sáng vào môi trường kém chiết quang. 2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. Hiện tượng phản xạ toàn phần. 1. Định nghĩa Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. Hiện tượng phản xạ toàn phần. 1. Định nghĩa Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.. 2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường kém chiết quang hơn.. �1 >�2. Góc tới phải lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn. � ≥� �h.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Hiện tượng phản xạ toàn phần. 3. Bài tập áp dụng Hãy vẽ đường truyền tia sáng trong các trường hợp sau: o. o.  30 ,  45 ,  60 n1  2.  30o. n2 1. o.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần. 1. Cấu tạo cáp quang.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần. 1. Cấu tạo cáp quang. Phần lõi: là chất trong suốt, làm bằng thuỷ tinh có chiết suất lớn (n1) Phần võ: cũng là một chất trong suốt, bằng thuỷ tinh có chiết suất n2 nhỏ hơn phần lõi..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần. 2. Công dụng  Dung lượng tín hiệu lớn.  Nhỏ và nhẹ, dễ vận chuyển, dễ uốn.  Không bị nhiễu xạ bởi các bức xạ điện từ bên ngoài, bảo mật tốt.  Không có rủi ro cháy..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Củng cố kiến thức  Nêu hiện tượng phản xạ toàn phần?  Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần.  Nêu các ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×