Một số phương pháp nghiên cứu
bài toán điểm tới hạn
Võ Giang Giai
Trường Đại học Sư phạm Tp.HCM , 2004
Phương Pháp Trường Giả Gradient
CHƯƠNG I:
PHƯƠNG PHÁP TRƯỜNG GIẢ GRADIENT
I. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ ĐỊNH LÝ CƠ SỞ:
Trong suốt chương này, nếu không nói gì thêm thì ta luôn hiểu rằng X
là không gian Banach và phiếm hàm f : X → R thuộc lớp C 1 .
Định nghóa 1:
Phiếm hàm f gọi là thoả điều kiện (C ) , nếu :
⎧⎪{ f (v n )} bị chặn
∀{v n } ⊂ X : ⎨
df (v n ) = 0
⎪⎩nlim
→ +∞
thì ∃{vn } hội tụ
k
.
Đặc biệt: Nếu điều kiện trên nghiệm đúng trên f ≥ α > 0 (tương ứng
f ≤ −α < 0 ) thì ta nói rằng f thoả mãn điều kiện (C + ) (tương ứng (C − ) ) .
Định lý 2:
(a) Nếu f thoả điều kiện (C − ) thì:
(∀k , α > 0, ∃r ≥ 0, δ > 0 : ∀v ∈ X ,− k < f (v ) < −α , v > r ⇒ df (v ) > δ )
(1)
(b) Giả sử f thoả đồng thời 2 điều kiện sau:
(i).
(ii).
∀k ,α > 0, ∃ r ≥ 0, δ > 0 : ∀v ∈ X ,− k < f (v ) < −α , v > r ⇒ df (v ) > δ
Neáu ∀{v n }
⎧⎪ f (v n ) < 0, ∀n ∈ N *
bị chặn ⊂ X : ⎨
df (v n ) = 0
⎪⎩nlim
→ +∞
thì ∃{vn
k
}
hội tụ.
Khi đó f nghiệm đúng điều kiện (C − ) .
Chứng minh:
(a) Giả sử f thoả điều kiện (C − ) nhưng không thoả (1)
Trang 3
Phương Pháp Trường Giả Gradient
Vì vậy ∃ k 0 ,α 0 > 0 vaø {v n } ⊂ X sao cho:
⎧
⎪− k 0 < f (v n ) < −α 0
⎪
⎨ vn > n
⎪
⎪ df (v n ) < 1
n
⎩
(2)
(3)
(∀n ∈ N * )
(4)
Từ (2) và (4) suy ra ∃ {vn
k
} hội tụ (Vì
f thoả điều kiện (C − ) )
Cùng với (3) ta có v n ≥ nk ≥ k , ∀k ∈ N *
k
Do đó
lim v nk = +∞
k → +∞
Điều này dẫn đến mâu thuẫn với {vn } hội tụ.
k
(b) Xét dãy {v n } ⊂ X , { f (v n )} bị chặn dưới,
f (v n ) ≤ −α < 0, ∀n ∈ N * vaø lim df (v n ) = 0
(5)
n → +∞
ta cần chứng minh ∃{vn } hội tụ.
k
Quả vậy, giả sử {v n } không bị chặn, tức là:
{ }
∃ v nk sao cho v nk ≥ k , ∀k ∈ N *
Gọi − β < 0 là một chặn dưới của { f (v n )} thì:
( )
− β ≤ f v nk ≤ −α , v nk ≥ k , ∀k ∈ N *
Theo điều kiện (i) ∃δ > 0 (không phụ thuộc vào k) sao cho:
( ) > δ , ∀k ∈ N
df v nk
*
Dẫn đến mâu thuẫn với điều kiện (5)
Tức là {v n } bị chặn
Do đó theo điều kiện (ii) ∃ {v n } hội tụ
k
.
Hệ quả 3:
Nếu X là không gian định chuẩn hữu hạn chiều thì điều kiện (C − )
tương đương với điều kiện:
∀k, α > 0, ∃r ≥ 0, δ > 0 : ∀v ∈ X,− k < f (v ) < −α, v > r ⇒ df (v ) > δ
Trang 4
Phương Pháp Trường Giả Gradient
Chứng minh:
Ta đã biết rằng trong không gian hữu hạn chiều: “Mọi dãy bị chặn đều
tồn tại ít nhất một dãy con hội tụ”.
Vì vậy, nếu X là hữu hạn chiều thì kết hợp với định lý 2 ở trên ta có
ngay hệ quả 3
.
Định nghóa 4:
Phiếm hàm f gọi là riêng, nếu ∀ K là tập compact trong R thì f −1 (K )
là tập compact trong X
.
Định lý 5:
Nếu f thoả điều kiện (C ) thì sự thu hẹp của f trên tập các điểm tới
hạn của nó là riêng.
Chứng minh:
Gọi W = {v ∈ X / df (v ) = 0} vaø K là tập compact trong R
Ta cần chứng minh W ∩ f −1 (K ) là tập compact trong X
Quả vậy:
Xét daõy {vn } ⊂ W ∩ f −1 (K )
⎧ f (v n ) ⊂ K
⇔⎨
⎩{v n } ⊂ W
⎧⎪{ f (v n )} bị chặn trong R
⇒⎨
df (v n ) = 0
⎪⎩nlim
→ +∞
Hơn nữa f thoả điều kiện (C ) , nên {vn } hội tụ về v ∈ X
( )
k
⎧⎪ f v nk → f (v )
(Vì f thuộc lớp C 1 )
⇒⎨
df v nk = 0
⎪⎩df (v ) = klim
→ +∞
⎧ f (v ) ∈ K
⇒⎨
⎩df (v ) = 0
⎧v ∈ f −1 (K )
⇔⎨
⎩v ∈ W
( )
(Vì K là tập Compact)
⇔ v ∈W ∩ f
Vậy ∃{vn } hội tụ về v ∈ W ∩ f −1 (K )
k
−1
(K )
.
Trang 5
Phương Pháp Trường Giả Gradient
Hệ quả 6:
Nếu f thoả điều kiện (C ) và W = {v ∈ X / df (v ) = 0} thì f (W ) là tập đóng
trong R.
Chứng minh:
Xét dãy {y n } ⊂ f (W ) , y n → y
⇒ y n = f (v n ) với {v n } ⊂ W
⎧{ f (v n )} bị chặn
Như vậy ⎪⎨
df (v n ) = 0
⎪⎩nlim
→ +∞
(Vì {y n } hội tụ)
(Vì {vn } ⊂ W )
Mặt khác f thoả điều kiện (C ) , nên ∃ {vn } hội tụ về v ∈ X
k
( )
⎧⎪ f v nk → f (v )
⇒⎨
df v nk = 0
⎪⎩df (v ) = klim
→ +∞
( )
(Vì f thuộc lớp C 1 )
⎧ y n → f (v )
⇒⎨ k
⎩df (v ) = 0
⎧ y = f (v )
⇒⎨
⎩df (v ) = 0
⇒ y ∈ f (W )
Vậy f (W ) là tập đóng trong R
.
Định lý 7:
Cho X là không gian Hilbert, f : X → R thuộc lớp C 2 .
Khi đó ∀v ∈ X theo định lý Riesz
∃ ! ∇f (v ) ∈ X : df (v )(w) = ∇f (v ), w ,
∀w ∈ X
Xét bài toán Cauchy:
⎧ dϕ
= −∇f (ϕ )
⎪
⎨ dt
⎪⎩ϕ (t 0 ) = v (t ∈ R )
0
(6)
Khi đó tồn tại khoảng lớn nhất (ω − , ω + ) ( − ∞ ≤ ω − < ω + ≤ +∞ ) chứa t 0 để
(6) có duy nhất nghiệm trên (xem ở [4])
.
Trang 6
Phương Pháp Trường Giả Gradient
Định lý 8:
Cho X là không gian Hilbert, f : X → R thuộc lớp C 2 thoả điều kiện
(C ) , gọi ϕ là nghiệm của (6). Khi đó:
Hoặc lim f (ϕ (t )) = −∞ (tương ứng lim f (ϕ (t )) = +∞ )
t →ω
t →ω
(i).
+
(ii).
−
(tương ứng ω − = −∞ ) và tồn tại q ∈ X ,
Hoặc ω + = +∞
⎧ lim ϕ (t n ) = q
daõy t n → +∞ (tương ứng t n → −∞ ) sao cho: ⎪⎨n→+∞
⎪⎩df (q ) = 0
Chứng minh:
Đặt g (t ) = f (ϕ (t )), t ∈ (ω − , ω + )
Ta coù g , (t ) = − ∇f (ϕ (t )) ≤ 0
2
⇒ g giảm trên (ω − , ω + )
∗
Neáu c = −∞
⇒ lim g (t ) = c ∈ [− ∞,+∞ ) .
t →ω +
thì lim f (ϕ (t )) = −∞
t →ω
+
∗
Neáu c > −∞
⇒ ϕ (t ) − ϕ (s ) =
ta coù
t
dϕ
= −∇f (ϕ )
dt
∫ ∇f (ϕ (t )).dr
⎧a ≤ s ≤ t < ω +
⎩a cố định ∈ (ω − , ω + )
,với ⎨
s
t
≤ ∫ ∇f (ϕ (r )) dr
s
1
1
⎞ 2
⎛t 2 ⎞ 2 ⎛t
2
≤ ⎜⎜ ∫ 1 dr ⎟⎟ .⎜⎜ ∫ ∇f (ϕ (r )) dr ⎟⎟ (Do baát đẳng thức Holder)
⎠
⎠ ⎝s
⎝s
⎛ ω+
⎞
2
≤ (t − s ) 2 .⎜ ∫ ∇f (ϕ (r )) dr ⎟
⎜
⎟
⎝a
⎠
1
1
2
Vì vậy nếu ω + < +∞ thì {ϕ (t )}t∈[a ,ω ) là dãy Cauchy trong X
+
Do đó ϕ (t ) → v ∈ X (khi t → ω + )
Điều này chứng tỏ nghiệm phương trình (6) có thể kéo dài về
bên phải của ω + (Do định lý về kéo dài nghiệm)
Dẫn đến mâu thuẫn với định nghóa của ω +
Trang 7
Phương Pháp Trường Giả Gradient
Do đó ω + = +∞
Khi ñoù
+∞
∫
∇fϕ (r ) dr =
2
ω+
∫ ∇f (ϕ (r ))
a
2
dr ∈ [0,+∞ )
a
Ta cần chứng minh luôn tìm được dãy t n → +∞ : ∇f (ϕ (t n )) → 0 (7)
Thật vậy, theo định lý trung bình:
(n ∈ N ) sao cho
∃t n ∈ [a + n, a + 2n]
⇒ 0 ≤ ∇f (ϕ (t n ))
2
*
1
≤
n
+∞
∫ ∇f (ϕ (n ))
2
∇f (ϕ (t n ))
2
1
=
n
a+2n
∫ ∇f (ϕ (r ))
2
dr
a+n
dr → 0 (khi n → +∞ )
a
⇒ ∇f (ϕ (t n )) → 0
2
⇒ ∇f (ϕ (t n )) → 0
Tức là (7) đúng.
Như vậy ta có
⎧ Dãy { f (ϕ (t ))} hội tụ
n
⎪
⎨
⎪ ∇f (ϕ (t n )) → 0
⎩
Vì vậy ∃ ϕ (t n ) → q ∈ X
k
⇒ ∇f (q ) = 0
(Vì f thoả điều kiện (C ) )
(Vì f thuộc lớp C 2 )
Trong trường hợp t → ω − phép chứng minh tương tự
.
Hệ quả 9:
Cho X là không gian Hilbert, f : X → R thuộc lớp C 2 bị chặn dưới và
thoả điều kiện (C ) . Khi đó f đạt giá nhỏ nhất trên X .
Chứng minh:
Do f bị chặn dưới nên ∃ inf { f (v ) / v ∈ X } = c ∈ R
1
⇒ ∃ {p n } ⊂ X : c ≤ f ( p n ) < c + , ∀n ∈ N *
n
Goïi ϕ là nghiệm của (6) thoả ϕ (0 ) = p n
Trang 8
Phương Pháp Trường Giả Gradient
Khi đó theo định lý 8
⎧df (q n ) = 0
⎪
∃ {q n } ⊂ X : ⎨
1
⎪⎩c ≤ f (q n ) ≤ f ( p n ) < c + n
Do đó ∃ q n → q
(vì f thoả điều kiện (C ) )
⇒ f (q ) = c
(vì c ≤ f (q n ) < c +
k
k
(∀n ∈ N )
*
1
1
≤ c + , ∀k ∈ N * )
nk
k
Vậy f đạt giá trị nhỏ nhất tại q ∈ X
.
II. ĐỊNH LÝ MINIMAX:
Định nghóa 10:
w ∈ X gọi là vectơ giả gradient của f tại v ∈ X , nếu w thoả đồng thời
hai điều kieän sau:
(i).
(ii).
w ≤ 2 df (v )
df (v )(w) ≥ df (v )
2
.
Định nghóa 11:
Cho φ ≠ S ⊂ X , Φ : S → X gọi là trường vectơ giả gradient của f trên S ,
nếu ∀v ∈ S thì Φ (v ) là vectơ giả gradient của f tại v
.
Định lý 12:
Cho W = {v ∈ X / df (v ) = 0} vaø X = X \ W thì ta luôn tìm được hàm
~
~
Φ : X → X Lipschitz địa phương trên X , đồng thời cũng là một trường vectơ
~
giả gradient của f trên X .
~
Chứng minh:
~
∀v ∈ X , tacoù
df (v ) = inf {df (v )(w) / w ∈ X , w = 1} neân:
~ ) > 2 df (v )
~∈ X : w
~ = 1 và df (v )(w
∃w
3
3
Khi đó chọn w = df (v ) w~ ,ta được
2
3
⎧
⎪⎪ w ≤ 2 df (v )
⎨
⎪df (v )(w) ≥ 3 df (v ) 2
⎪⎩
2
(8)
Trang 9
Phương Pháp Trường Giả Gradient
Hơn nữa df liên tục tại v và df (v ) > 0 , nên tồn tại quả cầu mở Bv tâm v:
5
7
df (v ) ≤ df (u ) ≤ f (v ) , ∀u ∈ Bv
6
6
(9)
Ta lại chọn tiếp wv = w hoặc wv = − w để df (u )(w~ ) > 0
⎧ wv ≤ 2 df (u )
Từ (8) và (9) ta có ⎪⎨
⎪⎩df (u )(wv ) ≥ df (u )
Maø
2
(10)
, ∀u ∈ Bv
~
X = ∪ Bv là paracompact, nên cùng với (10) suy ra
~
v∈ X
tồn tại phủ làm mịn hữu hạn {Bv } của X và wv ∈ X , i ∈ I sao cho:
~
~
i
i
⎧ wv ≤ 2 df (u )
⎪ i
, ∀u ∈ Bvi
⎨
2
(
)
(
)
df
u
w
df
u
≥
⎪⎩
vi
~
⎧
⎫
ξ i (v ) = inf ⎨ v − w / w ∈ Χ \ B v i ⎬
⎧
⎩
⎭
~
⎪
,v∈ X
⎨
w v i ξ i (v )
⎪Φ (v ) = ∑
⎩
i ∑ ξ j (v )
(11)
( )
Đặt
j
Khi
v 2 − wε < ξ i (v 2 ) + ε
đó
~
∀v1 , v 2 ∈ X
và
∀ε > 0 ,
ta
luôn
~
∃wε ∈ X \ Bvi :
⇒ ξ i (v1 ) ≤ v1 − wε ≤ v1 − v 2 + v 2 − wε < ξ i (v 2 ) + ε + v1 − v 2
⇒ ξ i (v1 ) − ξ i (v 2 ) < ε + v1 − v 2 , ∀ε > 0
⇒ ξ i (v1 ) − ξ i (v 2 ) ≤ v1 − v 2
Chứng minh tương tự
(12)
ξ i (v 2 ) − ξ i (v1 ) ≤ v 2 − v1
Từ (12) và (13) ta coù ξ i (v1 ) − ξ i (v 2 ) ≤ v1 − v 2
(13)
(14)
Từ (11) và (14) ta dễ dàng kiểm tra được rằng Φ thoả mãn vấn đề đặt
ra.
Vậy định lý được chứng minh hoàn toàn
.
Trang 10
Phương Pháp Trường Giả Gradient
Định nghóa 13:
Cho c ∈ R và δ > 0 , ta đặt
⎧ f c = {v ∈ X / f (v ) ≤ c}
⎪ −1
⎪ f (c ) = {v ∈ X / f (v ) = c}
⎪
⎨W = {v ∈ X / df (v ) = 0}
⎪W = {v ∈ W / f (v ) = c} = W ∩ f
⎪ c
⎪⎩U δ = {v ∈ X / d (v, Wc ) < δ }
−1
(c )
.
Bổ đề 14:
Cho φ ≠ A ⊂ X . Ta có
(i).
d:X →R
v
d (v ) = d (v, A) liên tục đều.
Nếu A đóng thì d (v ) = 0 ⇔ v ∈ A
(ii).
Chứng minh:
(i).
∀u, v ∈ X , ∀w ∈ A .Ta coù:
d (u , w ) ≤ d (u , v ) + d (v, w ) ,với d (u , v ) = u − v
⇒ d (u , A) ≤ d (u , w ) ≤ d (u , v ) + d (v, w )
⇒ d (u , A) − d (u , v ) ≤ d (v, w)
⇒ d (u , A) − d (u , v ) ≤ d (v, A)
(Do tính chất cận dưới)
⇔ d (u , A) − d (v, A) ≤ d (u , v )
Chứng minh tương tự d (v, A) − d (u , A) ≤ d (v, u )
Vaäy
(ii).
d (u , A) − d (v, A) ≤ d (u , v ) , ∀u, v ∈ X
Neáu v ∈ A thì 0 ≤ d (v, A) ≤ d (v, v ) = 0
⇒ d (v, A) = 0
Ngược lại nếu d (v, A) = 0 thì ∃{vn } ⊂ A sao cho:
0 ≤ d (v, v n ) <
1
n
⇒ lim d (v, v n ) = 0
n → +∞
⇒ vn → v
Mà A đóng nên v ∈ A
.
Trang 11
Phương Pháp Trường Giả Gradient
Bổ đề 15:
Cho f thoả điều kiện (C ) thì ∀δ > 0 , ∃ b, ε > 0 :
(
)
df (v ) ≥ b , ∀v ∈ f c +ε \ f c −ε \ U δ = D
2
Chứng minh:
2
w > 0 (Do (8), phần chứng
3
minh của định lý 12), ta có ngay df (v ) ≥ b
∗
Nếu v ∈ D \ W thì chọn b =
∗
Nếu v ∈ D ∩ W . Giả sử bổ đề trên sai, tức là:
1
c− ⎞
⎛ c + 1n
⎜
\ f n ⎟⎟ \ U δ
∃δ > 0 vaø v n ∈ ⎜ f
2
⎝
⎠
thoaû
df (v n ) ≤
1
n
,( ∀n ∈ N * )
1
⎧ 1
⎪c − n < f (v n ) < c + n
⎪
δ
Tức là ⎪⎨d (v n , Wc ) ≥
2
⎪
1
⎪
⎪ df (v n ) ≤ n
⎩
(15)
Do đó ∃v n → v~ (vì f thoả điều kiện (C ) )
k
Từ đó cùng với (15), cho k → +∞ ta được:
v) ≤ c
⎧c ≤ f (~
⎪
⎨ ~
δ
⎪⎩d (v, Wc ) ≥ 2
(Do bổ đề 14)
v) = c
⎧f (~
⎪
⇒⎨ ~
δ
⎪⎩d (v, Wc ) ≥ 2
v ∈ Wc
⎧~
⎪
⇒⎨ ~
δ
⎪⎩d (v, Wc ) ≥ 2
v, Wc ) = 0
⎧d (~
⎪
⇒⎨ ~
δ
⎪⎩d (v, Wc ) ≥ 2
(Do bổ đề 14)
Dẫn đến mâu thuẫn
Vậy bổ đề được chứng minh
.
Trang 12
Phương Pháp Trường Giả Gradient
Nhận xét:
Qua việc chứng minh này, suy ra được rằng: “Nếu c>0 (tương
ứng c<0) thì bổ đề 15 vẫn còn đúng khi thay điều kiện (C ) bởi
điều kiện (C + ) (tương ứng (C − ) ) và ε có thể chọn ∈ (0, c )
(tương ứng (0,−c ) )”.
(i).
⎧ δb δb 2 δ ⎫
Xét 0 < ε < ε 1 < min ⎨ ,
, ⎬
⎩ 32 2 8 ⎭
(ii).
(
)
Đặt
⎧⎪ A = X \ f c +ε1 ∪ f c −ε1
⎨
⎪⎩ B = f c +ε \ f c −ε
vaø
g (v ) =
d (v, A)
,v∈ X
d (v, A) + d (v, B )
Ta kieåm tra được:
∗
A∩ B =φ
∗
g xác định trên X (vì d (v, A) + d (v, B ) > 0, ∀v ∈ X )
∗
g thoả điều kiện Lipschitz địa phương trên X (Do bổ đề 14)
∗
0 ≤ g (v ) ≤ 1
∗
⎧1, v ∈ B
g (v ) = ⎨
⎩0, v ∈ A
, ∀v ∈ X
Xây dựng tương tự, ta có thêm hàm h Lipschitz địa phương trên X
⎧1, v ∈ X \ U δ
⎪
8
.
0 ≤ h(v ) ≤ 1, ∀v ∈ X và h(v ) = ⎨
⎪⎩0, v ∈ U δ 4
thoả:
Lưu ý: Các kết quả này sẽ được sử dụng cho các bổ đề và định lý về
sau trong chương này
.
Bổ đề 16:
Đặt
~
Φ(v ) = g (v ).h(v ).ξ ( Φ(v ) ).Φ(v )
với
,v∈ X
⎧ Φ là hàm số tìm được ở định lý 12
⎪
⎪
⎧1
⎪ ,t ≥ 1
⎨
(
)
t
=
ξ
⎨t
⎪
⎪⎩1,0 ≤ t < 1
⎪⎩
Khi đó Φ là hàm Lipschitz địa phương trên X vaø Φ(v ) ≤ 1, ∀v ∈ X .
~
~
Trang 13
Phương Pháp Trường Giả Gradient
Chứng minh:
∀v ∈ X , ta có
⎧1
⎪
0 ≤ g (v ), h(v ) ≤ 1 và ξ (t ) = ⎨ t
⎪⎩1
,t ≥ 1
,0 ≤ t < 1
Do đó:
∗
Φ (v ) < 1
Nếu
~
Φ(v )
thì:
= g (v ).h(v ).ξ ( Φ (v ) ). Φ (v )
≤ 1.1.1. Φ (v ) < 1
∗
Φ (v ) > 1
Neáu
~
Φ(v )
thì:
= g (v ).h(v ).ξ ( Φ (v ) ). Φ (v )
≤ 1 .1 .
Như vậy
1
. Φ (v ) = 1
Φ (v )
~
Φ(v ) ≤ 1, ∀v ∈ X
Maët khác g , h, Φ đều là các hàm Lipschitz địa phương trên X và
ξ là hàm Lipschitz trên [0,+∞ ) .
Khi đó ∀v ∈ X , ∃Bv (quả cầu mở tâm v) sao cho g , h, Φ là các hàm
Lipschitz trên Bv , vì vậy:
~
~
Φ(v1 ) − Φ(v 2 )
=
g (v1 ).h(v1 ).ξ ( Φ(v1 ) ).Φ(v1 ) − g (v 2 ).h(v 2 ).ξ ( Φ(v 2 ) ).Φ(v 2 )
≤
g (v1 ).h(v1 ).ξ ( Φ(v1 ) ).[Φ(v1 ) − Φ(v 2 )] +
+ g (v1 ).h(v1 ).ξ ( Φ(v1 ) ) − ξ ( Φ(v2 ) ). Φ(v 2 ) +
+ g (v1 ). h(v1 ) − h(v 2 ).ξ ( Φ (v 2 ) ). Φ (v 2 ) +
+
≤
g (v1 ) − g (v 2 ).h(v1 ).ξ ( Φ (v 2 ) ). Φ (v 2 )
Φ(v1 ) − Φ(v 2 ) .M v + K v . v1 − v 2 . M v + Lv . v1 − v 2 .M v
(với K v , Lv , N v lần lượt là các hằng số Lipschitz của h, g , Φ
và M v > 0 là chặn trên của Φ (v 2 ) )
≤
Φ (v1 ) − Φ (v 2 ) .M v + (K v + Lv ).M v . u − v
≤
N v . v1 − v 2 .M v + (K v + Lv ).M v . u − v
≤
M v .(K v + Lv + N v ). v1 − v 2 , ∀v1 , v 2 ∈ Bv
Trang 14
Phương Pháp Trường Giả Gradient
~
Φ Lipschitz trên Bv
~
Φ Lipschitz địa phương trên X
⇒
⇒
.
Bổ đề 17:
Xét hàm Φ ở bổ đề 16. Khi đó ∀v ∈ X , gọi ϕ (v,⋅) là nghiệm của bài
toán Cauchy:
~
~
⎧ dϕ
= −Φ (ϕ )
⎪
,với (ω − , ω + )
⎨ dt
⎪⎩ϕ (v,0 ) = v
( − ∞ ≤ ω − < ω + ≤ +∞ ):khoảng lớn nhất chứa 0
Khi đó:
ϕ (v,⋅) xác định trên R
(i).
ϕ (v, t ) = v, ∀t ∈ R, ∀v ∉ f −1 ([c − ε , c + ε ])
(ii).
f (ϕ (v, t )) ≤ f (v ), ∀v ∈ X , ∀t ≥ 0
(iii).
Chứng minh:
Nếu ω + < +∞, ∀s, t ∈ (ω − , ω + ) , ta coù:
ϕ (v, s ) − ϕ (v, t ) =
t
~
∫ Φ(ϕ (v, r ))dr
t
≤
s
∫ Φ(ϕ (v, r )) dr
~
≤ s −t
s
⇒ {ϕ (v, t )}t∈(ω − ,ω + ) là dãy Cauchy trong X
⇒ ϕ (v, t ) → v~ ∈ X (khi t → ω + )
Vì vậy nghiệm bài toán Cauchy trên có thể kéo dài về bên phải của
ω + .Dẫn đến mâu thuẫn với giả thiết
Do đó ω + = +∞.
Chứng minh tương tự
ω − = −∞.
Hơn nữa Φ Lipschitz địa phương trên X nên ϕ (v,⋅) là nghiệm duy nhất
xác định trên R
~
∗
Ta coù g (v ) = 0, ∀v ∈ A
~
⇒ Φ(v ) = 0, ∀v ∈ A
⇒ ϕ (v, t ) = v, ∀v ∉ f
∗
df
(ϕ (v, t ))
dt
−1
([c − ε , c + ε ]), ∀t ∈ R
⎛d
⎞
= df (ϕ (v, t )).⎜ ϕ (v, t )⎟
⎝ dt
⎠
Trang 15
Phương Pháp Trường Giả Gradient
(
)
~
= −df (ϕ (v, t )). Φ(ϕ (v, t ))
= −df (ϕ (v, t )).g (ϕ (v, t )).h(ϕ (v, t )).ξ ( Φ (ϕ (v, t )) ).Φ (v, t )
= − g (ϕ (v, t )).h(ϕ (v, t )).ξ ( Φ (ϕ (v, t )) ).df (ϕ (v, t )).Φ (ϕ (v, t ))
≤ − g (ϕ (v, t )).h(ϕ (v, t )).ξ ( Φ(ϕ (v, t )) ). df (ϕ (v, t ))
2
≤ 0, ∀v ∈ X , ∀t ∈ R
(Vì Φ là trường vectơ giả gradient của f trên Χ nên
~
df (ϕ (v, t )).(Φ(ϕ (v, t ))) ≥ df (ϕ (v, t )) , ∀df (ϕ (v, t )) ≠ 0 )
2
Như vậy
d
f (ϕ (v, t )) ≤ 0, ∀v ∈ X , ∀t ∈ R
dt
⇒ f (ϕ (v, t )) ≤ f (ϕ (v,0 )), ∀v ∈ X , ∀t ≥ 0
⇒ f (ϕ (v, t )) ≤ f (v ), ∀v ∈ X , ∀t ≥ 0
.
Định lý 18:
Cho f thoả điều kiện (C ) , Wc ⊂ ∪ là tập mở và giả thiết của bổ đề 17.
Khi ñoù
((
)
)
∃ε > 0 : ϕ f c +ε \ f c −ε \ ∪,1 ⊂ f c −ε .
Chứng minh:
∗
Trường hợp 1:
Nếu Wc ≠ φ , ta có:
Wc = {v ∈ W / f (v ) = c} = W ∩ f
−1
(c ) là tập compact (Do định lý 5)
Ta sẽ chứng minh ∃δ > 0 : ∪ δ ⊂ ∪
(Giả sử ngược lại thì
∃ v n ∈ ∪ 1 \ ∪ , ∀n ∈ N
*
n
⇒ d (v n ,Wc ) <
1
n
⇒ ∃{wn } ⊂ Wc : v n − wn < d (v n ,Wc ) +
⇒ v n − wn <
1 2
<
n n
2
n
(16)
Mà Wc là tập compact nên ∃w n → w ∈ Wc ⊂ ∪
k
(17)
Trang 16
Phương Pháp Trường Giả Gradient
2
⎧
⎪ v nk − w nk <
Như vậy ⎨
k
⎪w n → w
⎩ k
⇒ v nk − w ≤ v nk − wnk + wnk − w
<
2
+ wnk − w → 0
k
(18)
⇒ v nk → w
⎧⎪v nk ∉ ∪
⇒⎨
⎪⎩v nk → w ∈ ∪
(Do (17) và (18))
Điều này mâu thuẫn với ∪ là tập mở)
Do đó để chứng minh định lý này, ta cần chứng minh:
ϕ (( f c +ε \ f c −ε ) \ ∪ δ ,1) ⊂ f c −ε
là đủ
(Do ∪ δ ⊂ ∪ neân ϕ (( f c +ε \ f c −ε ) \ ∪,1) ⊂ ϕ (( f c +ε \ f c −ε ) \ ∪ δ ,1) )
⇔ f (ϕ (v,1))
⇔
α (1)
(
)
≤ c − ε , ∀v ∈ f c +ε \ f c −ε \ ∪ δ
(19)
≤ c −ε
(với α (t ) = f (ϕ (v, t )), t ∈ R )
Ta cần chứng minh (19), quả vaäy:
∀v ∈ ( f c +ε \ f c −ε ) \ ∪ δ và ∀0 < t đủ bé, thì ϕ (v, s ) ∈ ( f c +ε \ f c −ε ) \ ∪ δ , ∀s ∈ [0, t ]
8
2
⎧⎪ϕ (v, t ) ∉ f c −ε
⎨
⎪⎩v ∈ f c +ε
Lúc này ta có
⇒
⎧ f (ϕ (v, t )) > c − ε
⎨
⎩ f (v ) ≤ c + ε
⇒
⎧α (t ) > c − ε
⎨
⎩α (0) ≤ c + ε
⇒
α (0 ) − α (t ) < 2ε
⇒
2ε
t
> − ∫ α , (s )ds
0
(20)
⎛d
⎞
= − ∫ df (ϕ (v, s )).⎜ ϕ (v, s )⎟.ds
⎝ dt
⎠
0
t
t
= ∫ ξ ( Φ (ϕ (v, s )) ).df (ϕ (v, s )).(Φ (ϕ (v, s )))ds
0
Trang 17
Phương Pháp Trường Giả Gradient
(Vì ϕ (v, s ) ∈ ( f c +ε \ f c −ε ) \ ∪ δ
neân g (ϕ (v, s )) = h(ϕ (v, s )) = 1 )
8
t
≥ ∫ ξ ( Φ (ϕ (v, s )) ). df (ϕ (v, s )) ds
2
0
~
(Vì Φ là trường vectơ giả gradient của f trên Χ )
t
≥ b ∫ ξ ( Φ (ϕ (v, s )) ). df (ϕ (v, s )) .ds
(Do bổ đề 15)
0
t
≥
b
ξ ( Φ (ϕ (v, s )) ). Φ (ϕ (v, s )) .ds )
2 ∫0
~
(Vì Φ là trường vectơ giả gradient của f trên Χ )
t
≥
b
ξ ( Φ(ϕ (v, s )) ).Φ(ϕ (v, s )).ds
2 ∫0
b
=
2
=
=
b
2
t
∫ Φ(ϕ (v, s )).ds
~
t
∫ dt ϕ (v, s )ds
d
0
b
ϕ (v, t ) − v
2
⇒ ϕ (v, t ) − v <
4ε δ
<
b
8
⇒ ϕ (v, t ) − v <
δ
⇒ ϕ (v, t ) ∉ ∪ δ
(Vì ngược lại thì
Cùng với
⇒
δ
2
(Vì g (ϕ (v, s )) = h(ϕ (v, s )) = 1 )
0
8
(21)
2
d (ϕ (v, t ), Wc ) <
d (v,Wc ) ≥ δ
δ
2
(Vì v ∉ ∪ δ )
< d (v,Wc ) − d (ϕ (v, t ),Wc ) ≤ v − ϕ (v, t ) <
δ
8
(Do bổ đề 14)
đi đến mâu thuẫn)
Trang 18
Phương Pháp Trường Giả Gradient
Nếu (19) sai thì
α (1) > c − ε
⇒ c − ε < α (1) < α (t ) < α (0 ) ≤ c + ε
⇒ c − ε < f (ϕ (v, t )) ≤ c + ε
⇒ ϕ (v, t ) ∈ f c +ε \ f c −ε
(22)
Từ (21) và (22) ta coù ϕ (v, t ) ∈ ( f c +ε \ f c −ε ) \ ∪ δ
⇒ df (ϕ (v, t )) ≥ b > 0
⇒
2
(Do bổ đề 15)
d
2
α (t ) ≤ −ξ ( Φ(ϕ (v, t )) ). df (ϕ (v, t ))
dt
(Do kết quả chứng minh của bổ đề 17)
Vì
⎧1
⎪ ,t ≥ 1
ξ (t ) = ⎨ t
⎪⎩1,0 ≤ t < 1
Nên:
∗
∗
Nếu
Nếu
Φ (ϕ (v, t )) < 1 thì
d
2
α (t ) ≤ − df (ϕ (v, t )) ≤ −b 2
dt
Φ (ϕ (v, t )) ≥ 1 thì
df (ϕ (v, t ))
d
1
≤−
α (t ) ≤ −
Φ(ϕ (v, t ))
dt
4
2
~
(Vì Φ là trường vectơ giả gradient của f trên Χ )
Như vậy
1⎫
d
⎧
⎧ 1⎫
α (t ) ≤ max⎨− b 2 ,− ⎬ = − min ⎨b 2 , ⎬
4⎭
dt
⎩
⎩ 4⎭
Bất đẳng thức cuối đúng với 0 < t đủ bé, nên ta có thể xem:
d
⎧ 1⎫
α (t ) ≤ − min ⎨b 2 , ⎬, ∀t ∈ (0, δ ]
dt
⎩ 4⎭
δ
⇒∫
0
δ
d
⎧ 1⎫
α (t )dt ≤ − ∫ min ⎨b 2 , ⎬dt
dt
⎩ 4⎭
0
δ⎞
⎛
⇒ α (δ ) − α (0) ≤ − min⎜ δb 2 , ⎟
4⎠
⎝
δ⎫
⎧
⇒ α (0) − α (δ ) ≥ min ⎨δb 2 , ⎬
4⎭
⎩
Trang 19
Phương Pháp Trường Giả Gradient
δ
Cùng với (20) ta có 2ε > α (0) − α (δ ) ≥ min ⎧⎨δb 2 , ⎫⎬
⎩
4⎭
⎧ δb 2 δ ⎫
⇒ ε > min ⎨
, ⎬
⎩ 2 8⎭
Dẫn đến mâu thuẫn
Tức là (19) đúng.
∗
Trường hợp 2:
Nếu
Wc = φ thì ∪ δ = φ :
Ta coù
(f
c +ε
\ f c −ε ) \ ∪ ⊂ f c + ε \ f c −ε = B
Do đó ta chỉ cần chứng minh ϕ (B,1) ⊂ f c −ε là đủ
⇔ f (ϕ (v,1)) ≤ c − ε , ∀v ∈ B
⇔ α (1) ≤ c − ε
∀v ∈ B, ∀t ∈ [0, δ ] , ta coù
α (1) ≤ α (t ) ≤ α (0 ) ≤ c + ε
Nếu (23) sai thì
(23)
⎧c − ε < α (t ) ≤ c + ε
α (1) > c − ε ,neân ⎨
⎩α (0) ≤ c + ε
⎧c − ε < f (ϕ (v, t )) ≤ c + ε
⇒⎨
⎩α (0) − α (t ) < 2ε
(24)
⇒ ϕ (v, t ) ∈ B
⇒ df (ϕ (v, t )) ≥ b > 0
Chứng minh tương tự như trường hợp Wc ≠ φ , ta được:
δ⎫
⎧
α (0) − α (δ ) ≥ min ⎨δb 2 , ⎬
⎩
4⎭
⎧ δb 2 δ ⎫
, ⎬
⎩ 2 4⎭
Cùng với (24) ta có ε > min ⎨
Dẫn đến mâu thuẫn
Tức là (23) đúng
Vậy định lý được chứng minh hoaøn toaøn
.
Trang 20
Phương Pháp Trường Giả Gradient
Định lý 19 (định lý Deformation):
Với giả thiết như định lý 18, ta có kết quả mạnh hơn ϕ ( f c +ε \ ∪,1) ⊂ f c −ε
Chứng minh:
∀v ∈ f c +ε \ ∪ ta có 2 trường hợp sau:
f (ϕ (v,1))
Nếu v ∈ f c −ε thì
∗
≤ f (ϕ (v,0 ))
(Do bổ đề 17)
= f (v ) ≤ c − ε
⇒ ϕ (v,1) ∈ f c −ε
Nếu v ∉ f c −ε thì
∗
v ∈ ( f c + ε \ f c −ε ) \ ∪
⇒ ϕ (v,1) ∈ f c −ε
Tóm lại, ta luôn có
Hay
(Do định lý 18)
ϕ (v,1) ∈ f c +ε , ∀v ∈ f c +ε \ ∪
ϕ ( f c +ε \ ∪,1) ⊂ f c −ε
.
Nhận xét:
∗
Qua việc chứng minh định lý 18 và định lý 19 ta kết luận được
rằng: “Với giả thiết như định lý 19 và t 0 > 0 cho trước thì luôn
∃ε : ϕ ( f c +ε \ ∪, t 0 ) ⊂ f c −ε (không nhất thiết là t 0 phải bằng 1)”.
(25)
∗
Kết hợp với phần nhận xét của bổ đề 15, ta cũng kết luận
được rằng: “Nếu c>0 (tương ứng c<0) thì (25) vẫn còn đúng
khi thay điều kiện (C ) bởi điều kiện (C + ) (tương ứng (C − ) ).
Ngoài ra ε cũng có thể chọn ∈ (0, c ) (tương ứng (0,−c ) )”
.
Định nghóa 20:
Cho tập hợp Χ ≠ φ và ℑ ≠ φ là họ các tập con của X. Ta nói rằng ℑ
thoả tính chất ( p )C , nếu F ∈ ℑ thì ϕ (F ,1) ∈ ℑ .
Định lý 21 (Định lý Minimax):
Cho f thoả điều kiện (C ) . Gọi ℑ ≠ φ là họ các tập con của X thoả tính
chất ( p )c và c = inf sup{ f (v ) / v ∈ F }∈ R , thì c là giá trị tới hạn của f treân X .
F ∈ℑ
Trang 21
Phương Pháp Trường Giả Gradient
Chứng minh:
c = inf sup{ f (v ) / v ∈ F }
Ta coù
F ∈ℑ
= inf {b ∈ R / ∃F ∈ ℑ : F ⊂ f b }
Vì vậy
∀ε > 0
thì
(26)
(vì c < +∞ )
∃Fε ∈ ℑ : Fε ⊂ f c +ε
Do đó, nếu c không phải là giá trị tới hạn của f thì Wc = φ
Theo định lý 19, ta có ϕ ( f c +ε ,1) ⊂ f c −ε neân ϕ(Fε ,1) ⊂ f c−ε
Mà
ϕ (Fε ,1) ∈ ℑ
Dẫn đến mâu thuẫn với (26)
.
Nhận xét: Qua việc chứng minh này và phần nhận xét của định lý 19,
ta kết luận được rằng: “Nếu c>0 (tương ứng c<0) thì nguyên lý Minimax vẫn
còn đúng khi ta thay điều kiện (C ) bởi (C + ) (tương ứng (C − ) ) .
Hệ quả 22:
Cho f thoả điều kiện (C ) . Nếu f bị chặn (tương ứng bị chặn dưới) trên
Χ thì f đạt giá trị lớn nhất (tương ứng nhỏ nhất) trên Χ .
Chứng minh:
∗
Giả sử f bị chặn trên:
Áp dụng định lý Minimax với ℑ = {X }, ta coù:
c = sup{ f (v ) / v ∈ X } là giá trị tới hạn của f
⇒ ∃v1 ∈ W : f (v1 ) = c
⇒ f đạt giá trị lớn nhất tại v1
∗
Giả sử f bị chặn dưới:
Áp dụng định lý Minimax với ℑ = {{v}/ v ∈ Χ}, ta coù:
c = inf { f (v ) / v ∈ X } là giá trị tới hạn của f
⇒ ∃v 2 ∈ W : f (v 2 ) = c
⇒ f đạt giá trị nhỏ nhất tại v 2
.
Trang 22
Phương Pháp Trường Giả Gradient
III. ĐỊNH LÝ 23 (ĐỊNH LÝ MOUTAIN PASS):
Cho f thoả đồng thời các điều kiện sau:
(i).
(ii).
Điều kieän (C + )
∃α , β > 0 :
f (v ) ≥ β , ∀v ∈ Χ, v = α
f (v ) > 0, ∀v ∈ Χ,0 < v < α
(iii).
∃e ∈ Χ \ {0}:
f (e ) = 0
f (0 ) = 0
(iv).
Khi đó f có một giá trị tới hạn c ∈ [β ,+∞ ) .
Chứng minh:
⎧γ (0) = 0
⎩γ (1) = e
Đặt: Γ = { γ / γ : [0,1] → X liên tục và ⎨
}, ta có Γ ≠ φ
(vì xét ánh xạ γ : [0,1] → Χ
t
t.e
⎧γ (0 ) = 0
, do đó γ ∈ Γ )
⎩γ (1) = e
Ta thấy ngay γ liên tục và ⎨
Đặt
Fγ = γ ([0,1]) với γ ∈ Γ
(vì γ liên tục nên Fγ là tập
và ℑ = {Fγ / γ ∈ Γ} ≠ φ
(vì Γ ≠ φ )
compact)
Suy ra c = inf sup{f (v ) / v ∈ Fγ } = inf max . f (γ (t )) < +∞
F ∈ℑ
γ ∈Γ
γ
t∈[0 ,1]
Từ (ii) và (iii) ta có e > α
Vì vậy ∀γ ∈ Γ , đặt g (t ) = γ (t ) − α , t ∈ [0,1]
g liên tục trên [0,1]
⎧
thì ⎨
⎩ g (0).g (1) = −α ( e − α ) < 0
Cho neân ∃ t 0 ∈ (0,1) : g (t 0 ) = α ⇔ γ (t 0 ) = α
⇒ f (γ (t 0 )) ≥ β
⇒ max f (γ (t )) ≥ β
t∈[0 ,1]
⇒ c ∈ [β ,+∞ )
Trang 23
Phương Pháp Trường Giả Gradient
Lúc này chọn ε ∈ (0, c ) thì theo (iii),(iv) và bổ đề 17 ta có:
ℑ thoả tính chất ( p )c
Do đó theo phần nhận xét của nguyên lý Minimax c là giá trị tới
hạn của f
.
Nhận xét:
Qua chứng minh trên ta luôn kết luận được rằng: “Định lý Moutain
Pass vẫn còn đúng khi ta thay điều kiện: f (v ) > 0, ∀v ∈ Χ,0 < v < α (các điều
kiện khác vẫn giữ lại) bởi điều kiện nhẹ hơn:
f (v ) ≠ 0, ∀v ∈ Χ,0 < v < α
∗
Hoaëc
∗
Hoaëc e > α “
.
Trang 24
Phương Pháp Sử Dụng Nguyên Lý Biên Phân Ekeland
CHƯƠNG II:
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG
NGUYÊN LÝ BIẾN PHÂN EKELAND
Trong suốt chương II và chương III, nếu không nói gì thêm thì ta luôn
hiểu rằng X là không gian Banach.
Định nghóa 1:
Cho ánh xạ đa trị F : X ~ > X , F (u ) ≠ φ , ∀u ∈ X ,
Ta ñaët:
C (u + ) = {u n / n ∈ N }
C 0 (u ) = ∪{C (u + ) / u 0 = u}
Trong đó:
u + = u 0 , u1 ,..., u n ,... : u n +1 ∈ F (u n ), ∀n ∈ N
Lúc đó:
∗
F gọi là một hệ động học
∗
u + gọi là một chuyển động với điểm xuất phát u 0
∗
C (u + ) gọi là quỹ đạo của chuyển động u + .
.
Định lyù 2:
∗
u ∈ C 0 (u )
∗
[v ∈ C 0 (u ) và
(tính phản xạ)
w ∈ C 0 (v )] ⇒ w ∈ C 0 (u )
(tính bắt cầu)
Chứng minh:
∀v ∈ C 0 (u ), ∀w ∈ C 0 (v )
⎧u 0 = u , u n = v
⎩v 0 = v, v m = w
Ta coù ⎨
, (n, m ∈ N )
⎧⎪w0 = u 0 , w = u p ,0 ≤ p ≤ n
⎪⎩w p = v p − n −1 , p ≥ n + 1
Choïn ⎨
Khi đó dãy w+ chứa w0 = u , wm + n+1 = w vaø w p +1 ∈ F (w p ), ∀p ∈ N
Vậy w+ là một chuyển động (với điểm xuất phát là u) chứa w và
w ∈ C 0 (u )
.
Trang 25
Phương Pháp Sử Dụng Nguyên Lý Biên Phân Ekeland
Định lý 3:
Cho hệ động học F : X ~ > X và f : X → [0,+∞ ] thoả mãn:
∀u ∈ X , ∃v ∈ F (u ) : f (v ) + d (u , v ) ≤ f (u )
Khi đó:
(i).
Nếu f (u ) < +∞ thì tồn tại một chuyển động u + với điểm xuất
phát là u hội tụ tới u
(ii).
Nếu thêm điều kiện đồ thị của F là đóng thì u ∈ F (u )
Chứng minh:
Xét u 0 = u ∈ X : f (u ) < +∞
Dùng qui nạp ta xây dựng được dãy {u n } :
⎧u n +1 ∈ F (u n )
⎪
, ∀n ∈ N
⎨(0 ≤ ) f (u n ) < +∞
⎪(0 ≤ )d (u , u ) ≤ f (u ) − f (u )
n
n +1
n
n +1
⎩
M −1
∑ d (u
⇒
n= N
n
(1)
, u n +1 ) ≤ f (u N ) − f (u M ), ∀N , M ∈ N (N < M )
d (u N , u M ) ≤ f (u N ) − f (u M ) , ∀N, M ∈ N (N < M )
⇒
(2)
Từ (1) suy ra { f (u n )} là dãy giảm không âm nên hội tụ
Kết hợp với (2) ta có {u n } là dãy Cauchy trong X đầy đủ, do đó:
un → u ∈ X
Như vậy
u 0 , u1 ,..., u n ,... → u
Lúc này
Graph ∋ (u n , u n +1 ) → (u , u )
Do đó, nếu
Graph đóng thì (u , u ) ∈ Graph hay u ∈ F (u )
.
Định lý 4:
Cho g : X → X vaø f : X → [0,+∞ ] thoaû: f (g (u )) + d (u , g (u )) ≤ f (u ), ∀u ∈ X
Khi đó:
(i).
Nếu f (u ) < +∞ và dãy {u n } thoaû u 0 = u, u n +1 = g (u n ) = g n (u 0 )
thì u n → u
(ii).
Nếu thoả thêm điều kiện đồ thị của g đóng thì u = g (u )
Trang 26