Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.8 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THỨ. HAI. BA. TƯ. NĂM. SÁU. MÔN Chào cờ Tập đọc Đạođức Khoa học Toán Anh văn Thể dục Chính tả Toán Mĩ thuật Âm nhạc LTVC Kể chuyện Toán Khoa học Tập đọc Lịch sử TLV Toán Anh văn LTVC Sinh hoạt Toán TLV Địa lý. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21 TÊN BÀI Trí dũng song toàn UBND xã , phường em (T1) Năng lượng mặt trời Luyện tập về tính diện tích. (N-V)Trí dũng song toàn Luyện tập về tính diện tích (t). MRVT : Công dân KC được chứng kiến hoặc tham gia Luyện tập chung Sử dụng năng lượng chất đốt Tiếng rao đêm Nước nhà bị chia cắt Lập chương trình hoạt động Hình hộp chữ nhật , hình lập phương Nối các vế câu ghép = quan hệ từ Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật Trả bài văn tả người Các nước láng giềng của Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 21 Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013 Tập đọc TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. Mục tiêu: - Học sinh đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời các nhân vật. - Từ ngữ: Trí dũng song toàn, đồng tru, linh cữu … - Ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. II. Đồ dùng dạy học: Tranh, Bảng phụ chép đoạn “chờ rất lâu … sang cúng giỗ” III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: 2 em đọc bài “Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng”+ TLCH 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Giảng bài: HĐ1: Luyện đọc: - 1 học sinh - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết - Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1- 2 học sinh đọc toàn bài trước lớp. - Giáo viên đọc diễn cảm bài. HĐ2: Tìm hiểu bài. + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách - … vờ khóc than vì không có mặt ở nhà nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp để cúng giỗ cụ tổ 5 đời. Vua Minh phán giỗ Liễu Thăng? … Vua Minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ giỗ Liễu Thăng. +Vì sao vua nhà Minh sai người ám - Vua mắc mưu Giang Văn Minh, phải hại ông Giang Văn Minh? bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thầy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám sai người ám hại Giang Văn Minh. + Vì sao có thể nói Giang Văn Minh - Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa là người trí dũng song toàn? bất khuất, giữa triều đình nhà Minh, ông biết dung mưu để vua nhà Minh buộc phải góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. - 5 học sinh đọc phân vai, để củng cố nội dung, cách đọc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HĐ3: Đọc diễn cảm. + HD học sinh đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc mẫu.. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc cặp 3 phân vai. - Thi đoc trước lớp. - Học sinh nêu ý nghĩa. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. * ý nghĩa. 3. Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. - Về đọc lại bài, xem trước bài sau. Đạo đức UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Cần phải tôn trọng UBND xã (phường) và vì sao phải tôn trọng xã (phường) - Thực hiện các quy định của UBND xã (phường); tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức. - Tôn trọng UBND xã (phường) II. Tài liệu và phương tiện: Ảnh phóng to trong bài. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Vì sao chúng ta phải yêu quê hương? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Thực hành. HĐ 1: Tìm hiểu truyện “Đến uỷ ban nhân dân phương” - Gọi 1, 2 học sinh đọc truyện trong sgk. - Lớp thảo luận theo nhóm. (3 nhóm) + Bố Nga đến UBND phường để làm gì? + UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào với UBND? - Đại diện nhóm trình bày. + UBND phường làm cái gì? - Mời 1, 2 học sinh đọc ghi nhớ sgk. - Giáo viên kết luận. HĐ 2: Làm bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài. Bài 1: - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ - Đại diện nhóm trình bày. cho nhóm. Lớp trao đổi và bổ sung. - Giáo viên kết luận: UBND xã (phường) là các việc: Bài 5:. b, c, đ, d, h, h, i - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm cá nhân. - Gọi học sinh lên trình bày ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giáo viên kết luận: + (b), (c) là hành vi, việc làm đúng. + (a) là hành vi không nên làm. 3. Củng cố- dặn dò: - hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Tìm hiểu UBND xã (phường) tại nơi mình ở. ............................................................. Khoa học NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Trình bày được tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. - Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động … của con người sử dụng năng lượng mặt trời. II. Chuẩn bị: - Phương tiện chạy bằng năng lượng mặt trời (tranh ảnh …) III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Giảng bài: HĐ 1: Thảo luận đôi - Học sinh thảo luận- trả lời câu hỏi. + Mặt trời ở những dạng nào? + ánh sáng và nhiệt. Trái Đất ở những dạng nào? + Nêu vài trò của năng lượng đối với sự + Nguồn gốc của các nguồn năng lượng sống. là mặt trời. + Nhờ có năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây - Gọi đại diện lên trình bày. cối mới sinh trưởng được. HĐ 2: Quan sát thảo luận. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Quan sát hình và thảo luận theo các nội dung. + Kể một số công trình năng lượng mặt + Chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, trời. lương thực, thực phẩm, làm muối … + Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng + Máy tính bỏi túi… lượng mặt trời ở gia đình và địa phương. - Nhận xét, cho điểm. - Đại diện lên trình bày. HĐ 3: Trò chơi. - Chia lớp làm 2 nhóm - Từng thành viên luân phiên lên ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sông trên Trái Đất ….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. ………………………………………………………. Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: 1. KT: Củng cố về tính diện tích một số hình. Bài tập cần làm: Bài 1. HS giỏi làm các bài còn lại. 2- KN: Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. 3- GD: GD HS tích cực, tự giác học toán. HS cẩn thận khi tính toán. II. §å dïng d¹y häc: - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài trước . + Tính số học sinh tham gia môn cầu lông, cờ vua của lớp 5C. trong ví dụ 2 + Làm bài tập 2 . - Giáo viên nhận xét và cho điểm từng học sinh . 2. Bài mới : Giới thiệu cách tính . - Giáo viên vẽ hình vẽ như ở ví dụ trong sách giáo khoa lên bảng ( có thể vẽ sẵn vào bảng phụ ) , nêu yêu cầu : Nêu cách tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ . Chỉ nêu hướng tính chưa cần tính cụ thể .. Hoạt động của học sinh - 2 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .. - Học sinh quan sát hình .. - Học sinh thảo luận nhóm 4 hoặc 6 để tìm cách thực hiện yêu cầu . Học sinh trình bày kết quả thảo luận , Chẳng hạn + Cách 1 :Chia mảnh đất thành 3.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hình chữ nhật , trong dó có 2 hình chữ nhật bằng nhau, rồi tính diện tích của từng hình. Sau đó cộng các kết quả lại với nhau được diện tích của - Giáo viên nhận xét hướng giải của học mảnh đất . sinh , tuyên dương các học sinh đưa ra + Cách 2 : Chia mảnh đất thành 1 hướng giải đúng , sau đó yêu cầu học sinh hình chữ nhật và 2 hình vuông .Rồi chọn 1 trong 2 cách trên để tính diện tích tính diện tích của từng hình , sau đó mảnh đất . cộng kết quả lại với nhau thì được -Giáo viên đặt tên các hình theo cách chia diện tích của mảnh đất . trên . - Mời 2 học sinh trình bày bài làm trên bảng theo 2 hướng giải khác nhau : - 2 học sinh lên bảng làm , học sinh Cách 1 : cả lớp làm bài vào vở bài tập Cách 2 :. - Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD và 2 hình chữ nhật bằng nhau MNPQ và EGHK . Ta có : Độ dài cạnh AC là : 20 + 40,1+20 = 80,1 (m) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là 20 80,1 = 1602 (m2) Diện tích của hình chữ nhật MNPQ và EGHK là : 25 40,1 2= 2005 (m2) Diện tích của mảnh đất là : 1602 + 2005 = 3607 ( m2 ) Đáp số : 3607 m2 - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng , sau đó nhận xét và cho điểm từng học sinh . - Thông qua ví dụ trên, giáo viên phát vấn để học sinh tự nêu quy trình tính tính diện tích của một hình phức tạp như sau : + Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc ( các phần nhỏ ) có thể tính được diện tích . Phải tìm cách chia đơn giản. - Chia mảnh đất thành hình chữ nhật NPGH và 2 hình vuông bằng nhau : ABEQ và CDKM Ta có : Độ dài của cạnh PQ là : 25 + 20 + 25 = 70 (m) Diện tích hình chữ nhật NPGH là : 70 40,1 = 2807 (m2) Diện tích của 2 hình vuông ABEQ và CDKM là : 20 20 2= 800 (m2) Diện tích của mảnh đất là : 2807 + 800 = 3607 ( m2 ) Đáp số : 3607 m2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhất để tính diện tích của ít bộ phận nhất để bài ngắn gọn . + Xác định kích thước của cách hình mới được tạo thành . + Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ hình đã cho . 3. Thực hành . Bài 1 : Giáo viên vẽ hình đã cho lên bảng - Phát vấn để học sinh nêu hướng giải , chẳng hạn : - Chia hình đã cho thành 2 hình chữ nhật. - Học sinh quan sát hình, suy nghĩ tìm cách tính : + Cách 1 : Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật, tính diện tích của 2 hình này sau đó tính diện tích mảnh đất . + Cách 2 : Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình vuông, tính diện tích của từng phần sau đó tính diện tích của mảnh đất. - Học sinh thảo luận và thống nhất cách 1 là cách đơn giản và dễ làm . Bài giải Chí mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCD và MNPQ - Kích thước của 2 hình đó là : * 3,5m và 11,2m ( 3,5+ 4,2 + 3,5=11,2) Ta có Độ dài cạnh AB là : * 4,2m và 6,5m . 3,5+ 4,2 + 3,5=11,2(m) - Tính diện tích của 2 hình , từ đó tính Diện tích của hình chữ nhật ABCD được diện tích hình đã cho . là : 11,2 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích của hình chữ nhật MNPQ - Yêu cầu học sinh tự làm bài . là : 6,5 4,2 = 27,3 (m2) - Giáo viên mời học sinh nhận xét bài làm Diện tích của mảnh đất là : của bạn trên bảng . 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số : 66,5 m2 - Học sinh làm bài vào vở, một học sinh làm trên bảng lớp để tiện sửa chữa - Học sinh nhận xét bạn làm đúng / sai . Nếu sai thì sửa lại cho đúng. Bài 2 : - Học sinh đọc đề bài và quan sát - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài hình trong SGK . và quan sát hình . - Học sinh thảo luận, vẽ hình và trình - Chia lớp thành nhóm 6 hoặc 8 học sinh , mỗi nhóm được phát 1 tờ bìa có vẽ bày bài làm vào tờ bìa đó..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sẵn hình bài 2 . Cách 1 : - Khu đất đã cho chính là hình chữ nhật bao phủ bên ngoài khoét đi 2 hình chữ chữ nhật nhỏ kích thước 50m và 40,5m ở góc trên bên phải và góc dưới bên trái . - Hình chữ nhật bao phủ khu đất có kích thước 100,5 + 40,5 =141m và 30m + 50m = 80m.. - Học sinh có thể trình bày bài làm theo các cách khác nhau : Cách 2 : - Có thể chia tờ bìa thành 3 hình chữ nhật : + Hình chữ nhật lớn có kích thước ( 50 + 30 = 80 m) và (100,5 - 40,5 = 60 m ). + Hai hình chữ nhật nhỏ có kích thước : 30m và 40,5m .. - Diện tích của mảnh đất là tổng diện - Diện tích khu đất bằng diện tích hình tích của 3 hình chữ nhật trên . chữ nhật bao phủ trừ đi diện tích 2 hình + Diện tích hình chữ nhật lớn là : chữ nhật nhỏ . 80 60 = 4800 (m2). + Diện tích hình chữ nhật lớn là : + Diện tích 2 hình chữ nhật nhỏ là : 141 80 = 11280 (m2). 2 (30 40,5 ) = 2430 + Diện tích 2 hình chữ nhật nhỏ là : 2 (m ). 2 (50 40,5 ) = 4050 + Diện tích mảnh đất là : (m2). 4800 + 2430 = 7230 ( m2 ) + Diện tích mảnh đất là : Đáp số : 7230 m2 11280 – 4045 = 7230 ( m2 ) Đáp số : 7230 m2 - Các ví dụ và bài tập ở dạng toán trên , giáo viên khuyến khích học sinh tìm cách giải khác, sau đó định hướng học sinh tìm cách giải hợp lí và ngắn gọn . 4. Củng cố: - Nội dung. - Liên hệ – nhận xét. - Về xem lại các bài tập ………………………………………………. Thứ ba, ngày 15 tháng 1 năm 2013 ChÝnh t¶ (nghe – viÕt) TRÍ DŨNG SONG TOÀN. I. Mục tiêu 1. KT: Nghe-viết đúng chính tả 1 đoạn của truyện Trí dũng song toàn. Làm được bài tập 2a, 3a..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. KN: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r, d, gi; có thanh hỏi hoặc thanh ngã. 3- GD: GDHS tính cẩn thận nắn nót, ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. + Đoạn văn kể điều gì?. Hoạt động của học sinh - 2 HS làm lại bài 2 trong tiết chính tả trước.. - HS theo dõi SGK. + Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu … - HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho - HS viết bảng con. HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ,… + Em hãy nêu cách trình bày bài? - HS viết bài. - GV đọc từng câu cho HS viết. - HS soát bài. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - 1 HS nêu yêu cầu. * Bài tập 2a: - Cả lớp làm bài cá nhân. - GV dán 3 tờ giấy to đã chuẩn lên bảng - 3 HS lên bảng thi làm bài. lớp. *Lời giải: - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận HS a) - dành dụm, để dành. thắng cuộc. - rành, rành rẽ. - cái giành. * Bài tập 3: - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào vở bài tập. - Một số Hs trình bày. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Lời giải: Các từ cần điền lần lượt là: a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng. 3- Củng cố dặn dò: - 1- 2 HS đọc lại bài thơ và câu truyện. - GV nhận xét giờ học. - HS nêu nội dung bài thơ. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Toán.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Cỏc hoạt động dạy học: - Đọc đầu bài vớ dụ (sgk- 10) 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lờn chữa bài 2. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Giảng bài HĐ 1: Giới thiệu cách tính Ví dụ  BC  AD  BM SABCD  - Giáo viên hướng dẫn cách làm. 2 + Chia hình tứ giác thành những hình  55  30 22  935 đã học. 2 (m2) + Tính khoảng (chiều cao của các 55 27 hình vừa tạo) SADE  742,5 + Tính diện tích các hình nhỏ  tính 2 (m2) diện tích các hình lớn. SABCDE SABC  SADE - Giáo viên gọi học sinh đứng dậy 2 = 935 + 742,5 = 1677,5 (m ) cùng làm: - HS đọc yêu cầu bài. - Một học sinh lên bảng, lớp làm vở.. Vậy diện tích mảnh đất là: 1677,5 m2 HĐ 2: Thực hành Bài1: - Cho một học sinh nêu cách làm: + Tính diện tích hình thang AEGD - Tính diện tích tam giác BGC - Tính diện tích tứ giác AEGD - Nhận xét, chữa bài. Bài2: Làm phiếu.. - HS đọc yêu cầu bài. - Làm phiếu ĐS: 1835,06 (cm2). - chấm phiếu. - Nhận xét cho điểm. 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Môc tiªu:. 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân, các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân. 2. Kỹ năng: Vận dụng vốn từ đã học làm được bài tập 2.viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân theo yêu của bài tập 3. 3- Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt, có ý thức bảo vệ tổ quốc. II. §å dïng d¹y häc: - Phấn màu, bảng phụ kẻ sẵn bảng ở bài tập 2. SGK. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: Ghép từ công nhân vào trước hoặc sau....để tạo thành từ có nghĩa - HD kĩ thuật khăn phủ bàn, -Nhóm 4. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 , xác định yêu cầu của bài 1 ? (giải nghĩa những từ khó) - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. -GV chốt lời giải đúng. * Bài 2: Nối nghĩa ở cột A với từ ở cột B tương ứng. - GV giao việc: • Các em đọc thầm lại ý nghĩa • Nối nghĩa ở cột A với từ ở cột B tương ứng -GV chốt lời giải đúng. * Bài 3: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: + Đọc lại câu nói của Bác Hồ với các chú bồ đội nhân dịp Bác đến thăm đền Hùng.. Hoạt động của học sinh - 2 HS thực hiện yêu cầu.. -1 HS đọc yêu cầu. - HS làm việc cá nhân. 3 HS làm vào bảng nhóm. - Những HS làm vào bảng nhóm học sinh trình bày. *Lời giải : nghĩa vụ công dân; quyền công dân; ý thức công dân; bổn phận công dân; trách nhiệm công dân ; công dân gương mẫu; công dân danh dự; danh dự công dân. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. *Lời giải: 1A – 2B 2A – 3B 3A – 1B. - 1 HS nêu yêu cầu. - 2- 3 HS giỏi làm mẫu – nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ + Dựa vào nội dung câu nói để viết - HS làm vào vở. thêm một đoạn văn khoảng 5 câu về - Một số HS trình bày đoạn văn của nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công mình. dân.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho HS làm bài ( có thể 1 - 2 HS khá giỏi làm mẫu) - Cho HS trình bài kết quả. - GV nhận xét về hai mặt: Đoạn văn viết đúng yêu cầu và viết hay + khen những HS làm bài tốt. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.. - HS khác nhận xét, bổ sung. *VD về một đoạn văn: Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. Với tinh thần yêu nước ấy, chúng ta đã chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược. Để xứng đáng là con cháu của các Vua Hùng, mỗi người dân phải có ý thức, có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác không chỉ là lời dạy bảo các chú bộ đội, mà là lời dạy bảo toàn dân, trong đó có chúng em – những công dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ tiếp bước cha ông giữ gìn và xây dựng Tổ quốc Việt Nam tươi đẹp hơn.. 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. ....................................................................................... Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh kể được một câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử- văn hoá … - Biết xắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện. Hiểu và trao đổi với bạn được nội dung ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ công trình công cộng, di tích lịch sử- văn hoá … III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Giảng bài HĐ 1: Tìm hiểu đề. - Giáo viên chép 3 đề lên bảng. - Học sinh đọc đề - Giáo viên gạch chân những từ ngữ quan trọng trong để. Đề bài: 1. Kể một việc làm của những công dân nhỏ tuổi thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử- văn hoá. 2. Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ. 3. Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ . - Học sinh đọc gợi ý sgk. - Học sinh chọn đề , đọc gợi ý đề đó..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể (đã chuẩn bị ở nhà). - Học sinh lập nhanh dàn ý cho câu chuyện. HĐ 2: Thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. a) Kể theo nhóm. - Giáo viên quan sát, uốn nắn từng - Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe nhóm. và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. b) Thi kể trước lớp. - Các nhóm cử đại diện thi kể đối thoại nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét và đánh giá 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Xem trước bài sau. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh. - Rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng tính diện tích các hình đã học như hình chữ nhật và hình thoi …, tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Giảng bài: Bài 1: - Học sinh áp dụng công thức tính S hình - HD tìm hiểu đề. tam giác rồi tính độ dài của đáy. + Nêu công thức tính diện tích hình - 1 em lên bảng, lớp làm vở. tam giác. Bài giải - Giáo viên nhận xét chữa bài. Độ dài cạnh đáy của hình tam giác: 5  1 5  2  :  8  2 2 (m) 5 Đáp số: 2 m Bài 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết: Diện tích khăn trải bàn bằng S hình - Học sinh khác nhận xét, giáo viên kết chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng luận. Bài giải 1,5 m. Diện tích khăn trải bàn là: 2 x 1,5 = 5 (m2) - Hình thoi có độ dài các đường chéo là Diện tích hình thoi là: 2m và 1,5 m. Từ đó tính được diện tích 2 x 2,5 : 2 = 1,5 (m2).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hình thoi.. Đáp số: 3 m2 1,5 m2 - Học sinh giải vào vở. - Học sinh chữa bài- học sinh khác nhận xét. Bài giải Chu vi của hình tròn có đường kính: 0,35 m là: 0,35 x 3,14 = 1,099 (m) Độ dài sợi dây là: 1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m) Đáp số: 7,299 m. Bài 3: Hướng dẫn học sinh nhận biết độ dài sợi dây chính là tổng độ dài của 2 nửa đường tròn cộng với 2 lần khoảng cách giữa 2 trục. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa. - Giáo viên nhận xét chữa bài. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. ……………………………………………………. Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I. MỤC TIÊU: 1-KT: Kể tên một số loại chất đốt. - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dàu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,... 2- Kĩ năng biết cách tìm tòi , bình luận về các quan điểm khác nhau về khai thác, sử dụng chất đốt. 3- Giáo dục HS ý thức bảo quản và sử dụng chất đốt hợp lí tránh lãng phí và làm ô nhiễm môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phấn màu, bảng phụ.SGK. Hình và thông tin trang 86 - 89 SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi: + Hãy kể tên và một số chất đốt thường dùng? Chất đốt nào ở thể rắn? Chất đốt. Hoạt động của học sinh - HS nêu HS khác nhận xét.. * Mục tiêu: HS nêu được tên một số loại chất đốt: rắn, lỏng, khí. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Các chất đốt ở thể rắn như : củi,.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nào ở thể lỏng? Chất đốt nào ở thể khí? - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. Chất đốt tồn tại ở cả ba thể ; rắn, lỏng, khí b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm HS quan sát các hình trang 86 - 88 SGK và thảo luận nhóm 7 theo các nội dung: - Sử dụng các chất đốt rắn. (Nhóm 1) + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi? + Than đá được dùng trong những việc gì? ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? + Ngoài than đá bạn còn biết tên loại than nào khác? - Sử dụng các chất đốt lỏng.(Nhóm 2) + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì? + Nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu? - Sử dụng các chất đốt khí. (Nhóm 3) + Có những loại khí đốt nào? + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? * Chúng ta cần sử dụng các chất đốt trên như thế nào để đảm bảo an toàn, tránh lãng phí, tránh ô nhiễm môi trường?. than, rơm, rạ… + Các chất đốt ở thể lỏng như: xăng, dầu, cồn… + Các chất đốt ở thể khí như: ga, khí bi- ô-ga… *HS kể được tên và nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt. - HS quan sát các hình trong SGK - Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm - Củi, tre, rơm, rạ,… - Dùng để chạy máy phát đIện, chạy một số động cơ, đun, nấu, sưởi,…Khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh. - Than bùn, than củi,… - Xăng, dầu,… chúng thường được dùng để chạy các loại động cơ, đun, nấu,… - Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu. - Khí tự nhiên, khí sinh học. - Người ta ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống - Chúng ta cần sử dụng các chất đốt một cách hợp lí, khi sử dụng cần thận trọng, khi không dùng nữa phải xếp gọn tránh gây hoả hoạn, .... 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. …………………………………………………. Tập đọc TIẾNG RAO ĐÊM I. MỤC TIÊU:. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi cuối bài). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.SGK III/ Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của giáo viên 1- Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi của bài Trí dũng song toàn.. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: - 1 HS giỏi đọc. a) Luyện đọc: - Chia đoạn. + Đ 1: Từ đầu đến nghe buồn não ruột. + Đ2: Tiếp cho đến khói bụi mịt mù… + Đ3: Tiếp cho đến thì ra là một cái chân gỗ! + Đ4: Đoạn còn lại. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 nghĩa từ khó. lượt). - HS đọc đoạn trong nhóm đôi. - 1- 2 HS đọc toàn bài. - Gv đọc mẫu. b)Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, 2: + Tác giả nghe thấy tiếng rao của người + Vào các đêm khuya tĩnh mịch. bán bánh giò vào những lúc nào? + Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác + Buồn não ruột. ntn? + Đám cháy xảy ra lúc nào? Được tả + Vào nửa đêm. Ngôi nhà bốc lửa ntn? phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù. +) Đám cháy nhà xảy ra vào nửa đêm. +) Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì? - HS đọc đoạn còn lại: + Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? + Người bán bánh giò. + Con người và hành động của anh có + Là một thương binh nặng, chỉ còn 1 gì đặc biệt? chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò. Là người bán bánh giò bình thường, nhưng anh có hành động cao đẹp, dũng cảm: anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân, lao vào đám cháy cứu + Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất người. + Người ta cấp cứu cho người đàn ông, ngờ cho người đọc? bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để ý đến chiếc xe đạp nằm lăn lóc ở góc tường và những + Câu chuyện trên em suy nghĩ gì về chiếc bánh giò tung toé, mới biết anh là người bán bánh giò..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trách nhiệm công dân của mỗi người + Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ trong cuộc sống? mọi người, cứu người khi gặp nạn./ Nếu ai cũng có ý thức vì người khác, giúp đỡ người khác khi hoạn nạn, cuộc +) Đoạn 3 và 4 cho em biết điều gì? sống sẽ tốt đẹp hơn... +) Hành động dũng cảm của anh + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều thương binh. gì? + Truyện ca ngợi hành động dũng cảm c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: cứu người của anh thương binh. - HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: đoạn. "Rồi từ trong nhà đến chân gỗ!" - HS luyện đọc diễn cảm đoạn: "Rồi từ trong nhà đến chân gỗ!" trong nhóm 2. - HS thi đọc. Lịch sử NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định Giơ- ne- vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. - Vì sao nhân dân ta phải cầm song đứng lên chống Mĩ- Diệm. - Học sinh ham thích học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Hành chính Việt Nam. để chỉ giới tuyến quân sự tạm thời theo quy định của Hiệp định Giơ- ne- vơ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Nội dung hiệp định Giơ- ne- vơ 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ 1: Nội dung hiệp định Giơ- ne- vơ. - Học sinh nối tiếp đọc sgk, chú giải để - HD học sinh hiểu nghĩa của: hiểu. - Hiệp dịnh: Hiệp thương, tổng tuyển cử, Tố cộng, Diệt cộng, thảm sát. + Tại sao có hiệp định Giơ- ne- vơ. …. Pháp phải kí với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định được kí ngày 21/ 7/ 1954. + Nêu nội dung của Hiệp định Giơ- ne- - … chấm dứt chiến tranh lập lại hoà vơ? bình ở Việt Nam. Theo hiệp định sông Bến Hải là giới tuyến phân chia tạm thời 2 miền Nam- Bắc … + Hiệp định thể hiện mong ước gì của - … mong muốn độc lập, tự do và nhân dân ta? thống nhất đất nước của dân tộc ta. HĐ 2: Vì sao nước ta bị chia cắt thành - Học sinh thảo luận nhóm- trình bày. 2 miền Nam- Bắc. - Giáo viên nhận xét- đánh giá- kết.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> luận. + Mĩ có âm mưu gì? + Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ có tính phá hoại Hiệp định Giơ- ne- vơ?. + Những việc làm của Đế Quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta? + Muốn xoá bỏ nỗi đau bị chia cắt dân tộc ta phải làm gì? * Bài học: sgk.. - … Thay chân Pháp xâm lược Việt Nam. - Lập trình quyền tay sai Ngô Đình Diệm. - Ra sức chống phá lực lượng cách mạng. - Khủng bố dã man những người đối hiệp thương tổng tuyển cử, thống nhất đất nước. - Thực hiện chính sách “Tố cộng”, “diệt cộng” với khẩu hiệu “thà giết nhầm còn hơn bỏ sót” - Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài. + … đứng lên cầm song chống đế quốc Mĩ, và tay sai. - Học sinh nối tiếp nêu.. 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. ........................................................................ Thứ năm, ngày 17 tháng 1 năm 2013 Tập làm văn I. Môc tiªu:. Lập chơng trình hoạt động. 1- KT: lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK. 2- KN: Cùng với HS khác xây dựng được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK. Nắm được cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động: mục đích, phân công chuẩn bị và chương trình cụ thể. *KNS: Hợp tác(ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). -Trao đổi cùng bạn đê góp ý cho chương trình hoạt động (Mỗi HS tự viết) -Đối thoại(Với các thuyết trình viên về chương trình đã lập) 3-GD HS tích cực, tự giác học tập. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ. Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to. SGK. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1- Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm.. Hoạt động của học sinh - HS nêu tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một chương trình hoạt động..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động: a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài - GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức. - GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. b) HS lập chương trình hành động: - GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 nhóm HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm. - GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu. - GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét từng chương trình hành động. - GV giữ lại trên bảng lớp chương trình hành động viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình. - Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản chương trình hành động tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học; khen những HS tích cực học tập. - Dặn HS về nhà hoàn thiện chương trình hành động của mình.. - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình. - Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập chương trình hành động - HS đọc lại. - HS các nhóm lập chương trình hành động vào giấy A4. - Một số nhóm HS trình bày, sau đó những nhóm HS làm bài trên phiếu trình bày. - HS sửa lại chương trình hoạt động của mình. 1 số HS đọc lại bài đã chỉnh sửa.. ……………………………………………. Toán HÌNH HỘP CHỮ NHẬT HÌNH LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU:. 1- KT: HS có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương. 2- KN: Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Làm được bài tập 1, 3; HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập. 3- Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ HHCN,HLP. SGK. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1- Kiểm tra bài cũ 2- Bài mới 2.1- Giới thiệu bài 2.2- Hình thành kiến thức a) Hình hộp chữ nhật - GV giới thiệu các mô hình trực quan về HHCN. + HHCN có mấy mặt? Các mặt đều là hình gì? Có những mặt nào bằng nhau? + HHCN có mấy đỉnh? Mấy cạnh? - Cho HS tự nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật.. Hoạt động của học sinh - 2 HS nhắc lại cách tích diện tích hình tròn, hình thoi.. - HS quan sát. - Có 6 mặt, các mặt đều là HCN, các mặt đối diện thì bằng nhau. + Có 8 đỉnh, 12 cạnh. + Bao diêm, viên gạch, hộp phấn,…. b) Hình lập phương (Các bước thực hiện tương tự như phần a) 2.3- LuyÖn tËp: *Bài tập 1 - Yêu cầu HS làm vào vở nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét.. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Hình. Số mặt. Số cạnh 12 12. Số đỉnh. Hình hộp chữ nhật 6 *Bài tập 2 Hình lập phương 6 - GV hướng dẫn HS giải. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào *Bài giải: bảng nhóm. a) AB = DC = QP = MN ; - 2 HS treo bảng nhóm. AD = BC = NP = MQ ; - Cả lớp và GV nhận xét. AM = BN = CP = DQ b) Diện tích mặt đáy MNPQ: 6  3 = 18 (cm2) Diện tích của mặt bên ABNM: *Bài tập 3 6  4 = 24 (cm2) - Gọi một số HS nêu kết quả. Diện tích của mặt bên BCPN: 4  3 = - Cả lớp và GV nhận xét. 12 (cm2) - 1 HS nêu yêu cầu. 3- Cñng cè, dÆn dß:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn *Lời giải: - Hình hộp chữ nhật là hình A. các kiến thức vừa học. - Hình lập phương là hình C. .............................................................................................. Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU:. 1- KT: HS nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân- kết quả (Nội dung ghi nhớ). 2-KN: Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mục III); thay đổi vị trí các vế câu để tạo ra một câu ghép mới (BT2); chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3); biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân- kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). - HS khá, giỏi giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở bài tập 3, làm được toàn bộ BT4. 3- Giáo dục HS có ý thức sử dùng đúng câu ghép. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm lại BT 3 tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2. Phần nhận xét: *Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS: + Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép. + Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau. + Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2:. Hoạt động của học sinh - 2 HS thực hiện yêu cầu.. - 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài - Học sinh nối tiếp trình bày. *Lời giải: - Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch/ nên các anh bảo vệ thường phải cột dây. + vì … nên chỉ quan hệ nguyên nhân – KQ. + Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả. - Câu 2: Thầy phải kinh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ngạc/ vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. + Vì, thể hiện quan hệ nguyên nhân – KQ. - Cả lớp và GV nhận xét, + Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chốt lời giải đúng. chỉ nguyên nhân. 2.3,. Ghi nhớ: - HS đọc yêu cầu. 2.4,. Luyện tâp: - HS làm bài cá nhân, * Bài 1: *Lời giải: - Gọi 1 HS đọc đề bài tập - Các QHT: vì, bởi vì, số 1, xác định yêu cầu nhờ, nên, cho nên, … của bài ? - Cặp QHT: vì … nên; - Đại diện nhóm nêu kết bởi vì … cho nên; tại vì quả. … cho nên; nhờ … mà;… - 3 HS trình bày. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.. * Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài tập số 2, xác định yêu cầu của bài ? - Gọi HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét.. * Bài 3: Mời 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS làm bài * KT khăn trải bàn nhóm 5. * Bài tập 4: Mời 1 HS. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Một số học sinh trình bày. *VD về lời giải: a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai. - Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả. b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. - Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả. c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. - Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân. Vàng rất quý vì nó rất đắt và hiếm..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nêu yêu cầu bài tập - HD HS làm bài theo nhóm 3. - Cho HS báo cáo kết quả. - GV cùng lớp nhận xét chữa bài. - Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 5 vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm HS trình bày. a) Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi chưng (bởi vì) bác mẹ tôi nghèo. b) Chú phải bỏ học vì nhà nghèo quá. c) Người ta phải bỏ bao mồ hôi mới làm ra được nên lúa gạo rất quý. Vì vàng rất dắt và hiếm nên vàng cũng rất quý. Nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm vào vở sau đó báo cáo kết quả. - GV cùng lớp nhận xét chữa bài. Lời giải: a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu. - HS nêu yêu cầu của bài. - Đại diện các nhóm trình bày. + Vì bạn Dũng không thuộc bài cho nên cả tổ bị mất điểm thi đua. + Do nó chủ quan nên bài thi của nó không đạt điểm cao. + Nhờ cả tổ giúp đỡ tận tình nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.. 3- Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài. - Chuẩn bị bài:Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ................................................ Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2013 Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ. DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: 1- KT: Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 2. KN: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Làm được bài tập 1; HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập. quan. 3.Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1- Kiểm tra bài cũ - Nhận xét. 2- Dạy bài mới 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. a) Diện tích xung quanh: - GV cho HS quan sát mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật. + Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật.? - GV mô tả về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. + Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là gì? *Ví dụ: - GV nêu ví dụ. Cho HS quan sát hình triển khai. + Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích HCN có các kích thước như thế nào? - Cho HS tự tính.. Hoạt động của học sinh - 2 Hs nhắc lại đặc điểm giống nhau và khác nhau của hình hộp chữ nhật vµ hình lập phương.. - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. + Là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN. + Có kích thước: chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao của HHCN. + Diện tích xq của HHCN là: 26  4 = 104 (cm2).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> *Quy tắc: (SGK – 109) + Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? b) Diện tích toàn phần: - Cho HS quan sát lại mô hình hình hộp chữ nhật. + Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? - Hướng dẫn HS tính Stp của hình hộp chữ nhật trên.. - 3 - 4 HS nêu.. + Lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai mặt đáy. + Diện tích tp của HHCN là: 104 + 40  2 = 184(m2) - 2 HS nêu lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình 2.3- LuyÖn tËp: hộp chữ nhật. *Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. *Bài giải: - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ - Cả lớp và GV nhận xét. nhật đó là: (5 + 4)  2  3 = 54 (m2) Diện tích toàn phần của HHCN đó là: 5  4  2 + 54 = 94 (m2) *Bài tập 2: Đáp số: 94 m2. - GV hướng dẫn HS giải. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng *Bài giải: làm. Diện tích xung quanh của thùng tôn là: - Cả lớp và GV nhận xét. (6 + 4)  2  9 = 180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6  4 = 24 (dm2) 3- Củng cố, dặn dò: Thùng tôn không có nắp nên diện tích - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn tôn dùng để làm thùng là: các kiến thức vừa học. 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2. TËp lµm v¨n TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1-KT: HS rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt trình bày trong bài văn tả người. 2- KN: Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. 3- GD HS tích cực, tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: - Kiểm tra dàn ý của HS.. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV nhận xét. 2. Bài mới: - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a. Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Bài viết bố cục đủ 3 phần, sử dụng câu, từ tương đối hợp lí. - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế, bài viết còn sai chính tả nhiều. - Một số em còn nhầm sang văn kể chuyện hoặc tường thuật. b. Thông báo điểm. c. Hướng dẫn HS chữa lỗi: * Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng - Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. * Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - Yêu cầu HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. * Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. 3. Cñng cè- dÆn dß:. - HS quan sát bảng phụ viết các đề bài của bài văn tả người đầu tuần 19. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS nghe.. - HS trao đổi - HS làm việc cá nhân. Nhiệm vụ: + Đọc lời nhận xét của thầy cô giáo. + Đọc những chỗ thầy cô chỉ lỗi trong bài. + Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi bố cục, từ, câu, liên kết chính tả), sửa lỗi. + Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi. - Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi, cả lớp tự sửa trên nháp. - Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. - HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. Từ đó rút ra được kinh nghiệm cho mình. - Mỗi em chọn một đoạn để viết lại theo các khác cho hay hơn. - Một số HS trình bày. - Lắng nghe, ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV nhận xét tiết học. Khen những HS có - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài làm tốt. lại đoạn văn viết mới (có so - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại các bài sánh với đoạn cũ). viết chưa đạt để nhận điểm cao hơn. - Xem lại các kiến thức đã học về văn kể chuyện để chuẩn bị cho tiết TLV sau. ........................................................................................ Địa lí CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I. Môc tiªu:. 1-KT: Dựa vào lược đồ ( bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này. - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào. + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng có dạng lòng chảo. + Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt hải sản; Lào sx gỗ và lúa gạo, quế, cánh kiến. - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền KT đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. 2. KN: Trình bày kết quả nhận thức bằng lời nói. 3- GD: GD HS ham học hỏi địa lí thế giới. II. §å dïng d¹y häc: Bản đồ Các nước châu Á. Bản đồ Tự nhiên châu Á. Tranh ảnh về dân cư, hoạt động kinh tế của các nước Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc (nếu có). III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1. Cam-pu-chia và Lào HĐ 2 : Làm việc theo nhóm : Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào?. Hoạt động của học sinh - HS trình bày - HS chú ý lắng nghe.. - HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài 18 *Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông Nam Á; giáp với Việt Nam, Lào, Thái Lan và vịnh Thái Lan; Trình bày sơ lược đặc điểm địa hình và * Địa hình chủ yếu là đồng bằng tên những sản phẩm chính của nền KT dạng lòng chảo trũng ( ở giữa có Cam-pu-chia ? Biển Hồ) các ngành sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm Kết luận: Cam-pu-chia nằm ở Đông đường thốt nốt, đánh bắt cá. Nam Á, giáp với Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> sản. - Tìm hiểu về nước Lào,HS làm việc tương tự CPC. - GV hoàn thành báng sau : - Đại diện nhóm trình bày Nước Vị trí địa lí Địa hình chính Sản phẩm chính Cam-pu-chia - Khu vực Đông - Đồng bằng - Lúa gạo, cao su, Thủ đô : Nam Á ( giáp Việt dạng lòng chảo. hồ tiêu, đường thốt Nông Pênh Nam, Thái Lan, Lào, nốt. biển). - Cá. Lào - Khu vực Đông - Núi và cao - Quế, cành kiến, Thủ đô : Nam Á (giáp Việt nguyên. gỗ, lúa gạo,... Viên Chăn Nam, Trung Quốc, Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia). - Không giáp biển. Kết luận: Có sự khác nhau về vị trí - HS quan sát ảnh trong SGK và nhận địa lí, địa hình; cả hai nước này đều là xét các công trình kiến trúc, phong nước nông nghiệp, mới phát triển công cảnh của Cam-pu-chia, Lào. nghiệp. 2. Trung Quốc HĐ 2 : Làm việc cả lớp: - HS làm việc với H5 bài 18 và gợi ý trong SGK. Trung Quốc nằm ở phía nào của nước * Trung Quốc là nước láng giềng của ta ? Thủ đô ? phía Bắc nước ta.Thủ đô : Bắc Kinh Nhận xét số dân, kinh tế Trung Quốc ? *Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. Kết luận: Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với 1 số mặt hàng CN, thủ - HS lắng nghe. công nghiệp nổi tiếng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×