Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

GA5 T29 DU 2013 GT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.43 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29. Thứ hai, ngày 25 tháng 3 năm 2013. LỊCH SỬ HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết tháng 4 – 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7 – 1976 :  Tháng 4 – 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.  Cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976 Quốc hội đã họp và quyết định : tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định thành là Thành phố Hồ Chí Minh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh ảnh, tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI, năm 1976. - SGK, đọc trước bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS tường thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập. - Nêu ý nghĩa của chiến dịch Hồ Chí Minh. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b) Các hoạt động Hoạt động 1 : Quốc hội thống nhất 4 - 1976 Làm việc theo nhóm  GV chia lớp làm các nhóm, đưa ra các câu hỏi yêu cầu các  HS các nhóm đọc thông tin nhóm thảo luận : SGK, thảo luận để hoàn thành các câu hỏi : + Hoàn cảnh ra đời của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất. + Thuật lại không khí tưng bừng của ngày bầu cử Quốc hội 25 – 4 – 1976 ở nước ta.  GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp.  Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.  GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung tranh ảnh SGK.  HS quan sát tranh và nói nội dung của từng bức tranh. Hoạt động 2 : Nội dung kì họp Quốc hội khoá VI – cuối tháng 6, đầu Làm việc cá nhân tháng 7 – 1976 * Mục tiêu : Cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976 Quốc hội đã họp và quyết định : tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định thành là Thành phố Hồ Chí Minh. * Tiến hành :  GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 59, 60 để trả lời câu  HS đọc thông tin SGK trang hỏi, GV ghi nhanh trên bảng. 59, 60 để tìm câu trả lời. -Nêu những quyết định quan trọng của kì họp Quốc hội khoá VI cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976. Tên nước. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Quốc huy Quốc kì. Cờ đỏ sao vàng. Quốc ca. Tiến quân ca. Thủ đô. Hà Nội. Đổi tên Thành phố Sài Gòn – Gia Định. Thành phố Hồ Chí Minh. 4. Củng cố: - GV rút ra nội dung chính của bài học như SGK, yêu cầu HS nhắc lại. 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết học sau Xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình ============================= Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo) I/ MỤC TIÊU - Biết cách xác định phân số ; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. - Làm các BT 1; 2; 4 và 5 (a). HSKG: BT3; BT5b II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV A/ Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra vở bài của HS. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài và khoanh tròn vào đáp án đúng. + Đáp án : (ý D) Bài 2 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài và khoanh tròn vào đáp án đúng. + Đáp án : (ý B ) (Vì. 1 số viên bi là 4. 1 x =5 20 ❑ ❑. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS làm theo nhóm đôi: - Đại diện các nhóm lên báo cáo. - HS làm theo nhóm đôi: - Đại diện các nhóm lên báo cáo. - 2 hs làm trên bảng, lớp làm vào vở và chữa bài: Phân số Phân số. (viên bi), đó - 2 hs làm bài: chính là 5 viên bi đỏ) Bài 3: GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài và làm bài + Cách 1: phân số. tập Bài 4: GV gọi 1HS đọc yêu cầu bài và làm bài tập + Cách 2 : - GV HD học sinh có thể giải theo 2 cách. 1> 4. 3 5 5 8. = =. 15 9 21 ; ; 25 25 35. 20 32. trên bảng, lớp làm vào vở và chữa Quy đồng mẫu số và so sánh hai. 8 >1 ( vì tử số lớn hơn mẫu số) 7 7 ( vì tử số bé hơn mẫu số) 8 8 7 8 7 > (vi > 1> ) Vậy : 7 8 7 8. Bài 5: GV gọi 1HS đọc yêu cầu bài và làm bài tập.. - 2 hs làm trên bảng, lớp làm vào vở và chữa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bài: a). - GV và HS nhận xét bài trên bảng. C/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về làm bài tập trong VBT.. b). 6 2 23 ; ; 11 3 33 9 8 8 9 8 8 8 ; ; [vi > ; > ] 8 9 11 8 9 9 11. Đạo đức QUAN TÂM, CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN I. Mục đích – yêu cầu: - Giúp hs hiểu: Chăm sóc người thân vừa là bổn phận, vừa là trách nhiệm của mỗi người. - Biết quan tâm, chăm sóc người thân. - Luôn có ý thức quan tâm và chăm sóc người thân trong gia đình. II. Các hoạt động dạy – học: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương ? Yêu - 2 HS trả lời. đất nước ? - Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất nước ? - GV nhận xét và đánh giá. 2.Bài mới-Giới thiệu bài - ghi đầu bài * Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: * HS cả lớp nghe để nhận xét. HS kể những câu chuyện đã được đọc hoặc được chứng kiến về sự quan tâm của những ngừi thân trong gia đình. * GV đặt câu hỏi giúp HS tìm hiểu nội dung câu chuyện bạn kể. * HS trả lời. * Liên hệ đến nội dung bài học: - Nêu câu hỏi cho hs trả lời - sau đó GV nhận xét, kết luận. + Những người thân trong gia đình là những người có quan hệ * HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. như thế nào với chúng ta ? + Chúng ta cần làm gì để thể hiện sự quan tâm của mình với những người thân trong gia đình? + Sự quan tâm của chúng ta với những người thân sẽ mang lại lợi ích gì cho chúng ta và cho cả những người thân của mình? * Liên hệ bản thân: + Em đã làm được gì thể hiện sự quan tâm của bản thân đối với * HS liên hệ, nối tiếp nhau trả lời. người thân? 3. Dặn dò: - Nhắc hs quan tâm, chăm sóc người thân nhiều hơn nữa.. KYÕ THUAÄT :LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (tiết 3).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. HS cần phải : -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. -Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình. -Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổ định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. -Hs nêu các bước lắp máy bay trực 3.Bài mới. thăng. a) Giới thiệu bài : -HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết b)Các hoạt động. xếp vào nắp hộp. Hoạt động 1: HS thực hành lắp máy bay trực thăng. -1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để a) Chọn chi tiết toàn lớp nắm vững qui trình lắp máy -Y/c : bay trực thăng. -GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. -QS kĩ hình và đọc nd từng bước lắp b) Lắp từng bộ phận SGK Trước khi HS thực hành, y/c : -HS thực hành lắp các bộ phận của -Trong khi HS lắp GV qs, giúp đỡ thêm cho những HS còn máy bay trực thăng. lúng túng. -HS lắp ráp máy bay trực thăng theo c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1-SGK) các bước trong SGK. -GV y/c : hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm -HS trưng bày sản phẩm. -GV y/c : -HS dựa vào tiêu chuẩn. đánh giá sản -Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá, y/c : phẩm của mình và của bạn. -GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. -Y/c : -HS tháo rời các chi tiết và xếp vào 4/ Củng cố, dặn dò : hộp. -Chuẩn bị tiết sau thực hành Lắp máy bay trực thăng. -Nhận xét tiết học.. Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2013 Tập đọc MỘT VỤ ĐẮM TÀU I/ MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa : Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KIỂM TRA BÀI CŨ Bài: Kiểm tra một số bài học thuộc lòng trong 2 HS đọc bài các tuần trước. B/ BÀI MỚI.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - Chia đoạn: 5 đoạn Cho HS đọc lần 1. HD đọc một số từ khó: Li-vơ pun, Ma-ri-ô, Giuli-ét-ta. - GV theo dõi sửa sai kết hợp giải thích các từ trong phần chú giải. Gv kết hợp giải nghĩa các từ: GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài H: Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta? H: Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào?. 1 HS đọc to toàn bài. Dùng bút chì đánh dấu các đoạn. HS đọc nối tiếp 2-3 lần theo đoạn - 3-4 HS đọc từ khó. - HS đọc chú giải.. - Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giuli-ét-ta về nhà sống với nố mẹ. - Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu-li-ét-ta chạy lại lau máu trên trán cho bạn. H:Tai nạn xảy ra bất ngờ nhe thế nào? - Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang.... H: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu - Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống nạn của Ma-ri-ô nói lên điểu gì? cho bạn hi sinh bản thân vì bạn. H: Nội dung của chuyện? TL: Ca gợi tình cảm của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. thượng của cậu bé Ma-ri-ô. GV hướng dẫn đọc đúng lời nhân vật. - Nhóm 5 em thi đọc diễn cảm 5 đoạn của bài. - Nhóm 4 HS đọc đoạn cuối bài theo cách phân vai C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ (người dẫn chuyện, người cứu hộ, Ma-ri-ô, Giu-li-étNhận xét tiết học, dặn HS về nhà đọc bài nhiều ta). lần. -Chuẩn bị bài sau Con gái Chính tả (Nhớ – viết) ĐẤT NƯỚC I/MỤC TIÊU: - Nhớ viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước. - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT 2 và BT 3 ; nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Kiểm tra bài cũ: - GV nêu một số từ mà HS hay mắc lỗi. - 2HS lên bảng viết từ ,lớp viết vào giấy nháp. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài 2.Hướng dẫn HS nhớ -viết chính tả.. - 1-2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. - HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp nhìn sách đọc thầm 3 khổ thơ cuối. - GV nhắc lại những từ dễ viết sai: rừng tre, bát - HS gấp SGK nhớ lại, tự viết bài vào vở. ngát, phù sa, rì rầm... - GV chấm và chữa khoảng 6-8 bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét chung. 3. Hướng dẫn hs làm bài tập. * Bài 2: Yêu cầu hs nêu đề bài, hướng dẫn hs dùng bút chì gạch dưới các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, gải thưởng. - Gv nhận xét, bổ sung. * Bài 3: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. C.Củng cố – dặn dò: -Chữa lỗi sai trong bài viết. -Về nhà.chữa lỗi viết sai vào vở.. a/ Các cụm từ : + Chỉ huân chương : Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động. + Chỉ danh hiệu : Anh hùng Lao động. + Chỉ giải thưởng : Giải thưởng Hồ Chí Minh. - Cả lớp đọc thầm trong SGK và làm bài. - Một số HS nối lại tên các danh hiệu được in nghiêng trong bài văn: anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; bà mẹ Việt Nam anh hùng.. TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. SGK, vở bài làm, bảng làm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra Ôn tập về phân số - Yêu cầu HS lên sử bài 5b - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn ôn tập Bài 1 : Đọc các số thập phân - Gọi HS lần lượt đọc và nêu cấu tạo của mỗi số thập phân. - GV nhận xét. Bài 2 : Viết các số thập phân - GV cho HS thực hiện vào nháp. - GV cùng cả lớp nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS làm miệng cá nhân. - Các bạn khác nhận xét. - Cả lớp thực hiện vào nháp, 1 em lên bảng viết. Kết quả : a) 8,65 b) 72,493 c) 0,04. - Cả lớp nhận xét, đọc các số trên.. Bài 3 : (HS khá, giỏi) Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của mỗi số - HS đọc đề toán và tự làm vào SGK. thập phân để các số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân. - Kết quả : - Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm vào SGK. 74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00. - GV đến từng HS quan sát, nhận xét. Bài 4 : a (b : HS khá, giỏi). - HS đọc đề toán và tự làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Viết các số đã cho dưới dạng số thập phân. - Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng trình bày cách làm. - GV cùng cả lớp nhận xét.. - 1 HS làm bảng phụ. - Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng là : a) 3 3 25 0,3 ; 0,03 ; 4 4,25 10 100 100 2002 2,002 1000 . b). 1 3 7 1 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1 1,5. 4 5 8 2. Bài 5 : So sánh các số thập phân. - Cho HS tự làm vào SGK. Mời 1 HS làm bảng phụ sau đó - Cả lớp tự làm vào SGK. 1 HS làm chữa. bảng phụ. - GV nhận xét, chấm một số vở. - Cả lớp nhận xét. Kết luận : 78,6 > 78,59 28,300 = 28,3 9,478 < 9,48 0,916 > 0,906 ======================================= Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I/ MỤC TIÊU - Viết sơ đồ chu kì sinh sản của ếch. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Hình trang :116 ; 117 SGK III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 em - Nêu ghi nhớ và trả lời các câu hỏi. H: Có những biện pháp nào để diệt ruồi và gián? - HS trả lời : Dùng vỉ đập ruồi, thuốc diệt - GV nhận xét nghi điểm. gián, ruồi..... 2/ Bài mới a. Gới thiệu bài - HS trả lời: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch.(Làm việc theo SGK) - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. */ Bước 1: HS thảo luận theo cặp. + Ếch đẻ trứng vào mùa hè khi những cơn H: Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? mưa rào đến. + Ếch đẻ trứng ở những chỗ có nước như : H: Ếch đẻ trứng ở đâu? ao hồ... H: Trứng ếch nở thành gì? Nòng nọc sống ở đâu? Ếch + Trứng ếch nở thành nòng nọc, nòng nọc sống ở đâu? phát triển thành ếch và nhảy lên bờ để sống. */ Bước 2: HD làm việc cả lớp. - Các nhóm khác nhận xét . H: Em thường nghe thấy tiếng ếch ở đâu? - HS xung phong lên trả lời câu hỏi. H: Tiếng kêu đó của ếch đực hay ếch cái? - Các bạn khác nhận xét. H: Nòng nọc con có hình dạng như thế nào? H: Ếch khác nòng nọc ở điểm nào? - HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào */ Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. vở..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV đi tới từng em HD cách vẽ. - HS Vừa chỉ vào sơ đồ vừa trình bày chu - GV chỉ định một số em lên trình bày sơ đồ của mình trình sinh sản của ếch. trước lớp. - Các bạn khác nhận xét. -GV : Chốt lại ý chính. 3/ Củng cố dặn dò - Về nhà học bài học. - Chuẩn bị bài sau Sự sinh sản và nuôi con của chim. Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU. (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I/MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Tìm được các dấu chấm, dấu hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT 1) ; đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT 2) ; sửa được dấu câu cho đúng (BT 3). II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vở bài tập III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A/BÀI CŨ: -GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra ĐK giữa học kì II. B/BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu bài: 2/Hướng dẫn HS làm bài : */ Bài 1: -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui " Kỉ lục thế giới" và làm bài vào vở. H: Tìm 3 loại dấu câu (Dấu chấm, chấm + Dấu chấm: đặt cuối các câu 1, 2, 9; dùng để kết hỏi, chấm than)? thúc câu kể ( câu 3, 6,8,10 cũng là câu kể, nhưng H: Nêu công dụng của từng loại dấu câu? cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật). + Dấu chấm hỏi: đặt ở cuối câu 7,11; dùng để kết thúc các câu hỏi. + Dấu chấm than: đặt cuối câu 4,5; dùng để kết thúc câu cảm ( câu 4) , câu khiến ( câu 5) - Cả lớp đọc bài "Thiên đường của phụ nữ " */ Bài 2: GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập 2. - Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan là nơi phụ nữ H : Bài văn nói điều gì? được đề cao, được hưởng những đặc quyền, đặc lợi. - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở. - HS điền dấu chấm vào những chỗ thích hợp, sau đó viết hoa các chữ đầu câu. - Một số em đọc bài làm của mình đã điền dấu câu. - HS thảo luận theo nhóm 4 -Nhóm ghi vào vở bài tập. */ Bài 3: GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập 3. - Cả lớp nhận xét bài trên bảng. - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu cho em lên thi làm. - GV kết luận chung. 5/Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học - Về nhà kể mẩu chuyện cho người nhà nghe..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (TT). I.MỤC TIÊU: - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm ; viết các số đo dưới dạng số thập phân ; so sánh các số thập phân. - Làm các BT 1; 2 (cột 2,3) ; 3 (cột 2,3) và 4. HSKG: BT2(cột 1); BT3(cột 1); BT5 I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phiếu BT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. KIỂM TRA: - Kiểm tra vở bài tập . B.BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: nêu và ghi đề bài 2.Tìm hiểu bài: 3.Thực hành: Bài 1: cho hs đọc đề, giải và chữa bài. Bài 2: cho hs đọc đề, giải và chữa bài.. Hoạt động của học sinh. - HS làm bài trong VBT và đại diện lên bảng làm: 3 72 15 9347 ; 0 , 72 ; 1,5 9 , 347 10 100 10 1000 1 5 2 4 3 75 6 24 = ; = ; = ; = 2 10 5 10 4 100 25 100. a) 0,3 = b). - HS tự làm trong VBT và 2 em lên bảng lớp sửa. a) 0,35 = 35% ; 0,5 = 0,50 = 50 % ; b) 45% = 0,45 ; 5% = 0,05. a). 1 giờ = 0,5 giờ ; 2. Bài 3: cho hs đọc đề, giải và chữa bài. GV hướng dẫn: Cách đổi thời gian từ = 0,25 giờ 7 phân số ra số thập phân. b) m = 3,5m ; 2. Bài 4: cho hs đọc đề, giải và chữa bài. C.CỦNG CỐ -DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Về làm bài tập trong VBT.. 3 giờ = 0,75 giơ 4. 3 km = 0,3km 10. 2 kg = 5. o,4 kg. - HS làm bài và nêu kết quả. a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505. b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1. Khoa học SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM I/ MỤC TIÊU - Biết chim là động vật đẻ trứng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Hình trang : upload.123doc.net ; 119 SGK III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV I/ Kiểm tra bài cũ - Nêu ghi nhớ và trả lời các câu hỏi. II/ Bài mới a. Gới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Quan sát, */ Bước 1: HS thảo luận theo cặp. - So sánh sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2?. 1 4. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. + Các quả trứng khác nhau.. giờ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> H: Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình : + H2a: Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng, 2a, 2b, 2c, 2d lòng đỏ riêng biệt. + H2b : Quả trứng đã ấp được 10 ngày, có thể thấy mắt gà. + H2c: Quả trứng đã ấp được 15 ngày, có thể nhìn thấy phần đầu, chân, lông... */ Hoạt động 2: */ Bước 1: HS thảo luận theo nhóm. + H2d: Quả trứng đã ấp được 20 ngày, nhìn thấy đủ các bộ phận của cơ thể gà. -GV kết luận : Hầu hết các chim non mới nở đều rất yếu - Các nhóm khác nhận xét ớt, chưa thể tự kiếm mồi ngay được. Chim bố và chim mẹ - Các nhóm thảo luận theo nhóm 4, nhóm thay nhau đi kiếm mồi chúng cho đến khi chúng tự đi trưởng điều khiển. kiếm ăn được. - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. III/ Củng cố dặn dò - Các nhóm khác nhận xét . - Về nhà học bài học. - Chuẩn bị bài sau Sự sinh sản của thú BAØI 57: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠi”NHẢY ĐÚNG ,NHẢY NHANH” I. MỤC TIÊU. - Oân tâng cầu đùi,bằng mu bàn chân và phát cầu bằng mu bàn chân.. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi”Nhảy đúng ,nhảy nhanh” Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động . II. ÑÒA ÑIEÅM ,PHÖÔNG TIEÄN: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi,cầu và bóng.kẻ sân để tổ chức trò chơi. III.NOÄI DUNG VAØ PHÖÔNG PHAÙP:. Noäi dung 1/ Phần mở đầu: - Tập hợp lớp,phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học - HS khởi động các khớp - Chaïy nheï nhaøng quanh saân. - Oân baøi theå duïc.  Troø chôi”Laøm theo hieäu leänh”.  Kieåm tra baøi cuû. 2/ Phaàn cô baûn: - Đá cầu: - Oân tâng cầu bằng đùi - Oân taâng caàu baèng mu baøn chaân. - Oân phaùt caàu baèng mu baøn chaân. - Chơi trò chơi” Nhảy đúng ,nhảy nhanh ”. 3/ Phaàn keát thuùc: - GV cuøng HS heä thoáng baøi - Cho HS thaû loûng. - GVnhận xét,đánh giá kết quả bài học. - Về nhà tập đá cầu.. PP và hình thức tổ chức tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * & * * * * * * * * * * * * * * * * & * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * &.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> KỂ CHUYỆN LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI. I. MỤC TIÊU. Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh phóng to minh hoạ câu chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 HS kể câu chuyện về truyền thống tôn sư trọng đạo của Việt Nam hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo, cô giáo. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b) Các hoạt động Hoạt động 1 : GV kể chuyện  GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1.  GV kể lần 2, có sử dụng tranh minh hoạ. Ghi lên bảng tên nhân vật, giải nghĩa từ mới, ghi tóm ý chính từng đoạn. b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa của chuyện  GV hướng dẫn HS kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện trong nhóm. GV lưu ý HS khá, giỏi có thể chọn một nhân vật để kể theo vai nhân vật đó.  GV đính tranh lên bảng mời một số nhóm lên kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện.  Tổ chức kể toàn bộ câu chuyện ; thi kể câu chuyện theo vai..  HS lắng nghe.  HS lắng nghe và quan sát tranh. Chú ý ghi nhớ nội dung câu chuyện..  HS kể chuyện trong nhóm đôi từng đoạn, toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.  HS kể từng đoạn câu chuyện trước lớp.  Một số HS đứng trước lớp kể toàn bộ câu chuyện ; thi kể toàn bộ câu chuyện theo vai.  Cả lớp nhận xét, đánh giá..  GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - GV mở rộng, giáo dục HS qua câu chuyện trên. 5. Dặn dò: -Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học. - Chuẩn bị câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.. Thứ năm, ngày 28 tháng 3 năm 2013 THEÅ DUÏC.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠi”NHẢY Ô TIẾP SỨC” I.MỤC TIÊU. - Oân tâng cầu đùi,bằng mu bàn chân và phát cầu bằng mu bàn chân.. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi”Nhảy ô tiếp sức”.Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động . II.ÑÒA ÑIEÅM ,PHÖÔNG TIEÄN: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi,cầu và bóng.kẻ sân để tổ chức trò chơi. III.NOÄI DUNG VAØ PHÖÔNG PHAÙP:. Noäi dung. PP và hình thức tổ chức tập luyeän. 1/ Phần mở đầu: - Tập hợp lớp,phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học - HS khởi động các khớp - Chaïy nheï nhaøng quanh saân. - Oân baøi theå duïc.  Troø chôi. 2/ Phaàn cô baûn: - Đá cầu: - Oân taâng caàu baèng mu baøn chaân. - Oân phaùt caàu baèng mu baøn chaân. - Thi phaùt caàu baèng mu baøn chaân. - Chơi trò chơi” Nhảy ô tiếp sức”. 3/ Phaàn keát thuùc: - GV cuøng HS heä thoáng baøi - Cho HS thaû loûng. - GVnhận xét,đánh giá kết quả bài học. - Về nhà tập đá cầu.. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * & * * * * * *. * *. * * * * * * * * & * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * &. Tập đọc CON GÁI I/ MỤC TIÊU - Đọc diễn cảm được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của bài : Phê phán quan điểm lạc hậu “trọng nam khinh nữ” Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ em về sinh con gái. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS. 2 HS đọc bài "Một vụ đắm tàu" H: Nêu cảm nghĩ của em về 2 nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét ta?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV nhận xét ghi điểm B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - Cho HS đọc lần 1. - Chia bài thành 5 đoạn. - GV theo dõi sửa sai kết hợp giải thích các từ trong phần chú giải. - GV đọc mẫu bài. b. Tìm hiểu bài H : Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? H : Những chi tiết nào cho thấy Mơ không thua kém gì con trai? H : Sau chuyện Mơ cứu em Hoan những người thân của Mơ có tư tưởng thay đổi không? H: Ý nghĩa của bài ?. - 1 HS đọc to toàn bài. - Hs quan sát tranh minh họa trong SGK. - Dùng bút chì đánh dấu các đoạn. - HS đọc nối tiếp 2-3 lần theo đoạn + HS trả lời. - Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại vịt trời nữa thể hiện thất vọng ... - Ở lớp Mơ luôn là HS giỏi, ở nhà Mơ chẻ củi, nấu cơm trong khi các bạn trai mảng đá bóng .... - Những người thân của Mơ đã thay đổi quan điểm về sinh con gái..... Phê phán quan điểm lạc hậu "trọng nam khinh nữ" Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. cứu bạn -5 HS đọc diễn cảm toàn bài GV hướng dẫn đọc diễn cảm. GV có thể chọn - Nhóm 2HS nối tiếp luyện đọc diễn cảm. đoạn cuối để đọc. - Hs thi đọc diễn cảm đoạn đã chọn. C/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Tập làm văn. TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I/MỤC TIÊU: - Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV ; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/BÀI CŨ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B/BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu bài: 2/Hướng dẫn HS luyện tập : */ Bài 1: - Hai HS nối tiếp nhau đọc hai phần của - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập1 chuyện Một vụ đắm tàu trong SGK - HS1 đọc yêu cầu của bài tập2 và nội */ Bài 2: GV yêu cầu 2 HS đọc nội dung bài tập 2. dung màn kịch 1 (Giu-li-ét-ta) ; HS2 đọc - GV hướng dẫn HS viết thể hiện tính cách nhân vật, một nội dung màn 2 (Ma-ri-ô). nửa lớp viết màn 1, nửa còn lại viết màn kịch 2. - HS thảo luận theo nhóm 4.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Nhóm trưởng ghi vào phiếu bài tập hoặc - GV và lớp nhận xét , bình chọn đoạn kịch hay, viết giấy A4 . được lời đối thoại hợp lí, thú vị. - Đại diện các nhóm đọc nối tiếp lời đối */ Bài 3: GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập 3. thoại của nhóm mình. - GV nhắc các nhóm : có thể chọn hình thức phân vai - Từng nhóm HS tiếp nối nhau đọc phân hoặc diễn thử màn kịch. vai hoặc diễn thử màn kịch trước lớp. GV và lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hoặc diễn sinh động, hấp dẫn nhất. 5/Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại đoạn đối thoại của nhóm mình vào vở. Toán ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG. I. MỤC TIÊU: - Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. - Viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Làm các BT 1; 2 (a); 3 (a, b, c mỗi câu một dòng). HSKG: BT2b; phần còn lại BT3 I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ - Phiếu BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. KIỂM TRA: -Kiểm tra vở bài tập . B. BÀI MỚI:. Hoạt động của học sinh. - HS làm bài trong vở và đại diện lên bảng làm nêu tên các đơn vị đo khối lượng. - HS tự làm trong vở và chữa bài. 1. Giới thiệu bài: nêu và ghi đề bài a/ 1m = 10dm =100cm = 1000mm 2. Thực hành: 1km = 1000m Bài 1: cho hs đọc đề, giải và chữa bài. 1kg = 1000g - GV treo bảng các đơn vị đo khối lượng trong giấy 1tấn = 1000kg 1 lớn trên bảng lớp. dam=0,1dam b/ 1m = 10 Bài 2: cho hs đọc đề, giải và chữa bài. 1 GV hướng dẫn: ghi nhớ các mối quan hệ giữa các 1m = km=0 , 001 km 1000 đơn vị đo độ dài , đo khối lượng. 1 1kg= tấn = 0,001tấn 1000. - HS làm bài và nêu kết quả. Bài 3: cho hs đọc đề, giải và chữa bài. GV hướng dẫn: cách đổi các đơn vị đo độ dài, các a) 1827m = 1km 827m = 1,827km 2063m = 2km 63m = 2, 063km đơn vị đo khối lượng. 702m = 0km 702m = 0,702km b) 34dm = 3m 4dm = 7,86m 786cm = 7m 86cm = 7,86m C. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 408cm = 4m 8cm = 4,08m - Chuẩn bị bài c) 2065g = 2kg 65g = 2,065kg - Nhận xét tiết học. 8047kg = 8tấn 47kg = 8, 047 tấn - Về làm bài tập trong VBT. ĐỊA LÍ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC. I. MỤC TIÊU.  Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực : + Châu Đại Dương Nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực. + Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a : khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo. + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.  Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực.  Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương : + Châu lục có số dân ít nhất trong số các châu lục. + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa ; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,… II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.  Hình trong SGK.  Qủa Địa cầu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho ví dụ về một bảng số liệu. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho ví dụ về một bảng số liệu. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. GV nhận xét, đánh giá. a)Các hoạt đông. Hoạt động 1 : Vị trí địa lí, giới hạn châu Đại Dương  GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 và sử dụng quả Địa cầu để xác định lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu nào ?  Đọc tên các đảo, quần đảo thuộc châu Đại Dương. b) Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên châu Đại Dương * Mục tiêu : Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a : khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo. * Tiến hành :  GV hướng dẫn HS làm việc để hoàn thành bảng sau :. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -. HS 1 : Trình bày về đặc điểm dân cư. HS 2 : Xác định nước Hoa Kì trên bản đồ và một số hoạt động kinh tế của Hoa Kì. Xác định nước Hoa Kì trên bản đồ và một số hoạt động kinh tế của Hoa Kì.. Làm việc nhóm đôi  Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam, HS xác định trên quả Địa cầu.  HS quan sát hình 1 để nêu. Làm việc cá nhân.  HS đọc thông tin trong SGK, sau đó phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> c) Hoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế châu Làm việc cả lớp Đại Dương  Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu  Có số dân ít nhất, dân cư chủ yếu là người da lục khác ? trắng, trên các đảo dân cư chủ yếu là người bản địa có da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn.  Yêu cầu HS nêu một số đặc điểm về kinh tế  Nông nghiệp : xuất khẩu lông cừu, len, thịt (công nghiệp, nông nghiệp). bò và sữa.  Công nghiệp : năng lượng, khai khoáng, luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm. d) Hoạt động 4: Châu Nam Cực Làm việc theo nhóm  GV hướng dẫn HS quan sát hình 4, sử dụng quả  Nằm ở vùng địa cực, được bao bộc bởi Đại Địa cầu để xác định vị trí, giới hạn của châu Nam Tây Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương. Cực.  Đặc điểm về tự nhiên.  Châu lục lạnh nhất thế giới, quanh năm dưới 00C. Toàn bộ bề mặt băng dày, động vật chủ yếu là chim cánh cụt. 4. Củng cố: - GV kết luận nội dung bài học như SGK, gọi HS nhắc lại. 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết học sau Các đại dương trên thế giới.. Thứ sáu, ngày 29 tháng 3 năm 2013 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (TT) (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than). I/ MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: - Tìm được dấu câu thích hợp để đièn vào đoạn văn (BT 1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT 2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT 3). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vở bài tập -Bảng phụ - Bảng nhóm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/BÀI CŨ: - Cho HS làm lại bài tập của tiết LTVC trước. 2 HS lên bảng làm bài B/BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu bài: 2/Hướng dẫn HS làm bài tập : */ Bài 1: - Cả lớp theo dõi trong SGK. -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi với bạn, điền dấu câu thích hợp vào ô trống trong VBT. - Một HS đọc lại văn bản truyện đã điền đúng các dấu câu. - Các HS sinh khác nhận xét. - GV chốt lại ý đúng. - HS làm bài vào vở BT gạch chân những câu dùng */ Bài 2: GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập sai, sửa lại. 2. Các câu văn Sửa.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở.. Nam: 1/ Tớ vừa bị mẹ Câu : 1,2,3 mắng vì Toàn để chị phải Dùng đúng dấu giặt giúp quần áo. Câu. Hùng : 2/ Thế à ? 3/ Tớ thì chảng bao giờ nhờ chị giặt quần áo. */ Bài 3: GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập ... ... 3. - HS làm bài vào vở bài tập. - GV đưa ra đáp án đúng. - Đại diện 1 hoặc 2 em nêu bài làm của mình. + Với ý a, cần đặt câu khiến, sử dụng dấu chấm than. + Với ý b, cần đặt câu hỏi, sử dụng dấu chấm hỏi. + Với ý c, cần đặt câu cảm, sử dụng dấu chấm than. + Với ý d, cần đặt câu cảm, sử dụng dấu chấm than. 5/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc HS sau các tiết ôn tập có ý thức hơn khi viết câu. MÜ thuËt Bµi 29: TËp nÆn t¹o d¸ng. ĐỀ TÀI NGÀY HỘI (GT – Nặn dáng người, con vật đang hoạt động đơn giản) I. MUÏC TIEÂU: - Biết cách nặn tạo dáng người, con vật đơn giản đang hoạt động - Nặn được một hoặc hai dáng người đang hoạt động , hoặc con vật đơn giản đang hoạt động (Trâu, bò, ngựa....) trong ngày lễ hội * Hình nặn cân đối, thể hiện được hình dáng đang hoạt động tham gia lễ hội II. CHUAÅN BÒ: Giaùo vieân: - SGV, SGK. Một số tranh về hoạt động lễ hội truyền thống, hình ảnh một số con vật đơn giản - Moät soá saûn phaåm cuûa HS - Hình gợi ý cách nặn. Hoïc sinh: - SGK, đất nặn bút chì, màu vẽ gôm - Sưu tầm, hình ảnh nặn về đề tài lễ hội. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định lớp. - Cho hoïc sinh haùt. - Kieåm tra sæ soá. 2. Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp cuûa hoïc sinh. 3. Giới thiệu bài mới. Cĩ lẽ các em cĩ biết và tham gia một số hoạt động lễ hội của dân tộc. Em hãy kể về các hoạt động mà mình biết hoặc từng chứng kiến. Để các em nhận ra cụ thể những hoạt động đó …...

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giaùo vieân vaøo baøi. Hoạt động của GV HĐ1: Hướng dẫn HS tìm chọn nội dung - GV cho HS xem moät soá tranh veà ngaøy hoäi. Hoûi HS: + Những tranh này vẽ những hình ảnh gì? + Hình aûnh naøo laø chính? + Hình aûnh naøo laø phuï? + Maøu saéc nhö theá naøo?. Hoạt động của HS - HS xem tranh, nhaän xeùt. - Choïi gaø, choïi traâu, muùa laân, ñua thuyeàn, đấu vật, kéo co, múa rồng, chơi đu - Hs xem tranh trả lời - Màu sắc tươi sáng, rực rỡ, vui töôi Hội Đền Hùng (Phú Thọ), hội + Em hãy kể về những ngày hội ở quê hương hoặc những lễ hội mà chọi trâu ( Đồ Sơn), hội Lim em biết? (Bắc Ninh), hội làng, lễ hội Gò Trong những dịp lễ hội thường có nhiều hoạt động giàu ý nghĩa và Tháp,… những trò chơi rất vui. Lễ hội ở mỗi vùng miền thường mang những - Hs lựa chọn nội dung để nặn nét đặc sắc khác nhau - Gv yêu cầu hs chọn nội dung và nêu các hình ảnh sẽ nặn, vẽ hoặc xé dán. - Hs quan sát HĐ2. Hướng dẫn HS nặn - Gv thao tác cách nặn cho hs xem, vừa nặn vừa phân tích - Nặn từng bộ phận: đầu, chân, + Em hãy nhắc lại 2 cách năn? thân,…rồi dính ghép lại thành - Giáo viên gợi ý: hình; + Cĩ thể sắp thành đề tài. + Nặn từ một thỏi đất bằng cách + Tạo dáng phù hợp với hoạt động: đi, cúi, chạy,.. vê, vuốt thành các bộ phận + Nặn thêm các chi tiết phụ cho hình đúng và sinh động hơn - quan sát - Cho học sinh xem sản phẩm của học sinh năm trước và nhận xét. HĐ3. HS thực hành (15’) - Giáo viên yêu cầu học sinh nặn theo nhóm hoặc cá nhân. - gv gợi ý hs: + Tìm nội dung (Trong hoạt động nào?) + cách nặn, cách ghép hình, nặn các chi tiết và tạo dáng; + Sắp xếp các hình nặn để tạo thành đề tài: kéo co, đấu vật, HĐ4. Nhận xét, đánh giá. - Giáo viên chọn sản phẩm hoàn chỉnh trưng bày. - Giáo viên đưa ra tiêu chí và gợi ý cho học sinh nhận xét về: + Hình nặn (rõ đặc điểm) + Dáng (sinh động, phù hợp với các hoạt động) + Sắp xếp (rõ nội dung) - Giáo viên củng cố nhận xét; đánh giá sản phẩm- giáo dục học sinh, khen ngợi những hs có bài nặn đẹp * Daën doø: Sưu tầm một số đầu báo, tạp chí, báo tường,.... - HS thực hành. - Hoïc sinh tröng baøy saûn phaåm leân baøn. - Hoïc sinh tham gia nhaän xeùt sản phẩm theo caùc tieâu chí.. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH CÂY CỐI.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I/MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối, nhận biết và sửa được lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vở bài tập -Bảng phụ -Bảng nhóm III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/BÀI CŨ: - Kiểm tra bài cũ, - Một , hai tốp HS đọc lại một trong hai - GV nhận xét, ghi điểm. màn kịch (Giu-li-ét-ta) hoặc (Ma-ri-ô) B/BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu bài: 2. Nhận xét bài làm của HS. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn 5 đề văn của tiết kiểm tra viết bài (Tả cây cối), HDHS xác định rõ yêu cầu của đề bài. - Hs lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. a/ Nhận xét chung về kết quả bài viết của HS. - Cả lớp sửa lỗi trên giấy nháp. - GV chỉ các lỗi cần sửa đã viết trên bảng phụ. - HS đọc lời nhận xét của thầy ( cô). b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. - HS chú ý lắng nghe. c/ HDHS học tập những đoạn văn hay, bài văn hay. - GV đọc ngững đoạn văn hay, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS. - Mỗi HS chon một đoạn văn viết chưa - HS trao đổi , thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng đọc của bài đạt, viết lại cho hay hơn. văn hay. - HS nối tiếp nhau đọc lại đoạn văn vừa d/ HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn. viết lại ( có so sánh với đoạn cũ) 5/Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về viết lại cả bài văn. Toán ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tt) I. MỤC TIÊU: - Biết viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. - Làm các bài tập 1 (a); 2 và 3. HSKG: BT1b; BT4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A.KIỂM TRA: - GV kiểm tra vở bài tập của HS. B.BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: nêu và ghi đề bài 2.Thực hành: Bài 1: cho hs đọc đề, giải và chữa bài. */ Chú ý : Khi làm bài GV yêu cầu HS trình bày như sau: 2km 79m = 2,079km vì 2km79m. Hoạt động của học sinh. - HS làm bài trong vở và đại diện lên bảng làm . a) 4km 382m = 4,382km 2km 79m = 2,079km.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> =2. 79 km = 2, 079km 1000. 700m = 0,700km = 0,7km b) 7m 4dm = 7,4m 5m 9cm = 5,09m Bài 2: cho hs đọc đề, giải và chữa bài. 5m 75mm = 5,075m - HS tự làm trong vở và chữa bài. a) 2kg 350g - 2,350kg 1kg 65g = 1,065km Bài 3: cho hs đọc đề, giải và chữa bài. b) 8tấn 760kg = 8,760tấn 5m 9cm = 5,09m - HS tự làm trong vở và chữa bài. a/ Có đơn vị là kg 2kg 350g = 2,350kg Bài 4: cho hs đọc đề, giải và chữa bài. 1kg 65g = 1,065kg - Kjhi HS làm bài GV có thể yêu cầu HS nêu cách làm, b/ Có đơn vị là tấn. chẳng hạn: 8tấn 760kg = 8, 760 tấn 576 2 tấn 77 kg = 2,077 tấn 3576m = 3,576km vì 3576m = 3km 576m = 3 1000 km -Bài 4: HS làm bài và nêu kết quả. a) 3576mk = 3,576km = 3,576km b) 53cm = 0,53m C. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: c) 5360kg = 5,360tấn = 5,36 tấn - Nhận xét tiết học. d) 657g = 0,657kg - Về làm bài tập trong VBT. Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 29 I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Hs ngồi theo tổ - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ 3. GV nhận xét chung: * Ưu điểm: - Nề nếp học tập :......................................................................................................................... - Về lao động: - Về các hoạt động khác: - Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : .................................................................................. * Nhược điểm: - Một số em vi phạm nội qui nề nếp:........................................................................................... * - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng. *-Tổng kết đ ợt chào mừng Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 4. Phương hướng tuần tới: -Phổ biến công việc chính tuần 30.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Thực hiện tốt công việc của tuần 30 - Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra.. KÝ DUYỆT CỦA TT KÝ DUYỆT CỦA BGH ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………….. Tân Tiến, ngày……tháng…..năm 2013 Tân Tiến, ngày……tháng…..năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×