Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

bai 41 chim bo cau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.67 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỚP CHIM Tôi là chim bồ câu đẹp. HS thực hiện: Đặng Quang Trưởng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CU. Câu 1: Kể tên các bộ đại diện của lớp bò sát. Mỗi bộ cho ví dụ. Câu 2: Cho biết vai trò của lớp bò sát là gì? Câu 3: Hãy trình bày đặc điểm chung của lớp bò sát..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐÁP ÁN Câu 1: Có 4 bộ: - Bộ Đầu mỏ: Nhông Tân Tây Lan. - Bộ Có vảy: thằn lằn bóng, rắn… - Bộ Cá sấu: cá sấu sông Amazon, cá sấu sông Nin… - Bộ Rùa: rùa núi vàng, rùa cạn… Câu 2: * Lợi ích: - Tiêu diệt sâu bọ, chuột. - Làm đồ thực phẩm. - Làm thuốc chữa bệnh, đồ trang trí. * Tác hại: Một số loài bò sát gây độc và nguy hiểm cho con người..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐÁP ÁN Câu 3: - Da khô, có vảy sừng khô. - Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai. - Chi yếu có vuốt sắc. - Phổi có nhiều vách ngăn. - Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể là máu pha. - Là động vật biến nhiệt. - Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong; trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LỚP CHIM BÀI 41: CHIM BỒ CÂU I. ĐỜI SỐNG Đọc thông tin SGK, trả lời các câu hỏi sau: - Cho biết tổ tiên của loài chim bồ câu nhà. - Nêu đặc điểm đời sống của chim bồ câu ( nơi sống, khả năng bay, tập tính, thân nhiệt). - Trình bày đặc điểm về sinh sản của chim bồ câu (đặc điểm thụ tinh, trứng, tập tính sinh sản).. ĐÁP ÁN.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> LỚP CHIM BÀI 41: CHIM BỒ CÂU.  I. ĐỜI SỐNG. - Tổ tiên của chim bồ câu nhà là loài chim bồ câu núi. - Đời sống: + Sống trên cây, bay giỏi. + Có tập tính làm tổ. + Là động vật hằng nhiệt. - Sinh sản: + Thụ tinh trong, trứng có vỏ đá vôi, giàu noãn hoàng. + Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> LỚP CHIM BÀI 41: CHIM BỒ CÂU Phiến lông. I. ĐỜI SỐNG II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN 1. Cấu tạo ngoài  Quan sát hình 41.1, 41.2 kèm theo thông tin SGK điền vào bảng sau. Ống lông. Hình 41.1. Cấu tạo ngoài của chim bồ câu. Sơi lông Hình 41.2. Cấu tạo của lông chim bồ câu. A – Lông ống (lông cánh, lông đuôi. B – Lông tơ. BẢNG.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài chim bồ câu Đặc điểm cấu tạo ngoài. Ý nghĩa thích nghi. Thân: Hình thoi. Giảm sức cản không khí khi bay.. Chi trước: Cánh chim. Quạt gió ( động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.. Chi sau: Ba ngón trước, một ngón sau, có vuốt. Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.. Lông ống: Có các sợi lông làm thành Làm cho cánh chim khi dang ra tạo phiến mỏng nên một diện tích rộng. Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp. Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ. Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng. Làm đầu chim nhẹ. Cổ: Dài, khớp đầu với thân. Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> LỚP CHIM BÀI 41: CHIM BỒ CÂU I. ĐỜI SỐNG II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN 1. Cấu tạo ngoài  Bây giờ em hãy nêu lại cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi đời sống bay..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> LỚP CHIM BÀI 41: CHIM BỒ CÂU.  I. ĐỜI SỐNG. II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN 1. Cấu tạo ngoài Chim bồ câu có cấu tạo thích nghi với đời sống bay, thể hiện ở những đặc điểm sau: - Thân hình thoi, được phủ bằng lông vũ nhẹ, xốp. - Hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc. - Chi trước biến đổi thành cánh. - Chi sau có chân dài, các ngón chân có vuốt, 3 ngón trước, 1 ngón sau. - Tuyến phao câu tiết dịch nhờn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> LỚP CHIM BÀI 41: CHIM BỒ CÂU I. ĐỜI SỐNG II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN 1. Cấu tạo ngoài 2. Di chuyển  Đọc thông tin SGK, kết hợp quan sát hinh 41.3 và 41.4, đánh dấu (+) vào bảng sau:. BẢNG. Kiểu bay lượn của chim hải âu. Kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bảng 2. So sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn Các động tác bay Cánh đập liên tục. Kiểu bay vỗ cánh. Kiểu bay lượn. (Chim bồ câu). (Chim hải âu). +. Cánh đập chậm rãi và không liên tục. +. Cánh dang rộng mà không đập. +. Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh. + +.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> . LỚP CHIM BÀI 41: CHIM BỒ CÂU. I. ĐỜI SỐNG II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN 1. Cấu tạo ngoài 2. Di chuyển  Trình bày các kiểu bay có ở chim. Chim có hai kiểu bay: + Bay vỗ cánh + Bay lượn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ. Câu 1: Hãy nêu cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. Câu 2: Trình bay các kiểu bay của chim bồ câu. ĐÁP ÁN.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ĐÁP ÁN Câu 1: Chim bồ câu có cấu tạo thích nghi với đời sống bay, thể hiện ở những đặc điểm sau: - Thân hình thoi, được phủ bằng lông vũ nhẹ, xốp. - Hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc. - Chi trước biến đổi thành cánh. - Chi sau có chân dài, các ngón chân có vuốt, 3 ngón trước, 1 ngón sau. - Tuyến phao câu tiết dịch nhờn. Câu 2: Chim có hai kiểu bay: + Bay vỗ cánh + Bay lượn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 3: Nối cột Kiểu bay với cột Các động tác bay sao cho phù hợp. Kiểu bay. Trả lời. Các động tác bay A. Cánh đập liên tục. 1.Kiểu bay vỗ cánh. A, C. 1- ……….. B, D, E. 2. Kiểu bay lượn. 2- ……….. B- Cánh đập chậm rãi không liên tục. C- Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh. D- Cánh dang rộng mà không đập. E- Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×