Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng vinaconex pvc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÊ THANH ĐIỆP

HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
VINACONEX - PVC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÊ THANH ĐIỆP

HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
VINACONEX - PVC
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ĐỨC VUI

Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chƣa bao giờ đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin
cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, 2016

Lê Thanh Điêp̣


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của TS. Trần Đức Vui đã rất nhiệt
tình hƣớng dẫn cho tơi trong q trình thực hiện bản luận văn này. Tôi cũng rất biết
ơn tập thể Giảng viên của trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia về những
kiến thức đã giảng dạy cho tôi trong chƣơng trình Thạc sĩ Quản trị kinh doanh. Tơi
cũng xin cảm ơn lãnh đạo cơ quan, các nhà chuyên môn, các đồng nghiệp đã tạo
điều kiện thuận lợi và đóng góp ý kiến q báu giúp đỡ tơi trong q trình nghiên
cứu đề tài này.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo, đồng nghiệp tại Công ty Cổ
phần Đầu tƣ Xây dựng Vinanonex - PVC và gia đình đã tạo điều kiện, động viên,
giúp đỡ cũng nhƣ những ý kiến đóng góp để tơi hồn thành bản luận văn này.
Mặc dù đã nỗ lực nghiên cứu để hồn thiện luận văn. Tuy nhiên, Luận văn
khơng thể tránh khỏi các thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những đóng góp tận tình
của các thầy cơ và các bạn quan tâm tới đề tài.
Trân trọng!



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................................................ iii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ................................ 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu................................................................................... 4
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ..............................................................4
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ngồi nƣớc .............................................................6
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp..................................... 9
1.2.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp................9
1.2.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...................................11
1.2.3. Các nhân tố tác động tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...........12
1.2.4. Những chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ..........17
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................................................... 27
2.1. Sơ đồ nghiên cứu luận văn .........................................................................................27
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................27
2.2.1. Cách thức thu thập nguồn dữ liệu ...........................................................27
2.2.2. Cách xử lý số liệu sơ cấp và thứ cấp .......................................................29
2.2.3. Cách phân tích và trình bày kết quả ........................................................29
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VINACONEX – PVC ............................................ 30
3.1. Tổng quan về Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Vinaconex - PVC........................30


3.1.1. Sơ lƣợc về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ........................30

3.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty .....................................................................32
3.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Vinaconex
– PVC ..................................................................................................................................34
3.2.1. Đánh giá khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Đầu tƣ Xây dựng Vinaconex – PVC .................................................................34
3.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty ...............37
3.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tƣ
Xây dựng Vinaconex – PVC .............................................................................47
3.3. Đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh tại Công ty Vinaconex - PVC ................57
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc .....................................................................................57
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .........................................................................58
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VINACONEX – PVC .................................................................... 62

4.1. Định hƣớng và mục tiêu hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây
dựng Vinaconex – PVC .....................................................................................................62
4.1.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Vinaconex –
PVC ...................................................................................................................62
4.1.2. Mục tiêu hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng
Vinaconex – PVC ..............................................................................................63
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ
Xây dựng Vinaconex – PVC .............................................................................................64
4.2.1. Nhóm giải pháp các yếu tố đầu vào ................................................................. 64
4.2.1.1. Ban hành cẩm nang hƣớng dẫn thông lệ tốt về nâng cao hiệu quả kinh
doanh và xây dựng đề án cải thiện hiệu quả kinh doanh của Công ty ..............64
4.2.1.2. Xây dựng và thực hiện hiệu quả các chính sách tài chính và chiến lƣợc
tài chính dài hạn ................................................................................................66


4.2.1.3. Nâng cao hiệu quả quá trình thẩm định và thực hiện dự án đầu tƣ .....69

4.2.2. Nhóm giải pháp các yếu tố đầu ra .................................................................... 73
4.2.2.1. Các giải pháp về cải thiện hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ..............73
4.2.2.2. Các biện pháp tăng lợi nhuận của Công ty ..........................................73
4.2.2.3. Xây dựng và thực hiện có hiệu quả quy trình quản trị rủi ro ...............76
4.3. Kiến nghị đối với Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Vinaconex – PVC 78
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 82


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

GTGT

Giá trị gia tăng

2

HQKD

Hiệu quả kinh doanh

3


HTK

Hàng tồn kho

4

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

5

ROA

Tỷ suất sinh lời của tài sản

6

ROE

Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu

7

TSCĐ

Tài sản cố định

8


TSDH

Tài sản dài hạn

9

TSNH

Tài sản ngắn hạn

10

UBND

Ủy ban nhân dân

11

VNĐ

Việt Nam đồng

12

WB

Ngân hàng thế giới

i



DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6


7

Bảng 3.7

Nội dung
Bảng kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn
2013 – 2015
Một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng nguồn
vốn
Bảng so sánh phân tích các tiêu chí sử dụng
nguồn vốn
Một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
Bảng so sánh hiệu quả sử dụng tài sản giai đoạn
2013 – 2015
Một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng chi
phí
Bảng phân tích so sánh hiệu quả sử dụng chi phí
qua các năm

Trang
35
48
48
49
50
51
52

Cơ cấu lao động của Công ty Cổ phần Đầu tƣ
8


Bảng 3.8

Xây dựng Vinaconex – PVC giai đoạn 2013 -

54

2015
9

Bảng 3.9

Chỉ tiêu phân tích sử dụng lao động

ii

56


DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

Sơ đồ

1

Sơ đồ 1.1

2


Sơ đồ 2.1

Nội dung
Cách tiếp cận trong nghiên cứu hiệu quả kinh
doanh
Sơ đồ nghiên cứu về HQKD của Công ty Cổ
phần Đầu tƣ Xây dựng Vinaconex - PVC

Trang
24
27

Cơ cấu tổ chức và hoạt động kinh doanh của
3

Sơ đồ 3.1

Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Vinaconex –
PVC

iii

32


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế thị trƣờng Việt Nam ngày càng phát triển cùng với nhiều chính
sách mở rộng của Nhà nƣớc, đã thu hút đƣợc nhiều đơn vị kinh tế trong nƣớc đƣợc
thành lập và các nhà đầu tƣ từ nƣớc ngoài vào Việt Nam. Vì vậy, cạnh tranh là vấn

đề sống cịn của mỗi doanh nghiệp bên cạnh đó đã tạo động lực kích thích cho các
doanh nghiệp trong và ngồi nƣớc đƣợc tồn tại và phát triển dài lâu.
Hiệu quả kinh doanh là vấn đề đặt ra cho mọi doanh nghiệp, đặc biệt là trong
điều kiện kinh tế thị trƣờng. Các nhà đầu tƣ, các chủ doanh nghiệp trƣớc khi ra
quyết định bỏ vốn đầu tƣ vào một nghành, một sản phẩm, dịch vụ nào đó cái đầu
tiên mà họ quan tâm là chi phí bỏ ra và lợi ích thu đƣợc nhƣ thế nào? Dĩ nhiên lợi
ích thu đƣợc phải lớn hơn chi phí bỏ ra mới mong có lợi nhuận. Hay nói cách khác,
các nhà đầu tƣ, các chủ doanh nghiệp bao giờ cũng mong muốn có lợi nhuận tối đa
với một chi phí thấp nhất có thể.
Hoạt động kinh doanh trong cơ chế kinh tế thị trƣờng, môi trƣờng cạnh tranh
gay gắt, nâng cao hiệu quả kinh doanh của hoạt động sản xuất là điều kiện tồn tại và
phát triển của các doanh nghiệp.
Trong cơ chế kinh tế thị trƣờng, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản
xuất cái gì, sản xuất nhƣ thế nào, sản xuất cho ai dựa trên quan hệ cung cầu, giá cả
thị trƣờng, cạnh tranh và hợp tác. Các doanh nghiệp phải tự ra các quyết định kinh
doanh của mình, tự hạch tốn lỗ lãi, lãi nhiều hƣởng nhiều, lãi ít hƣởng ít, khơng có
lãi sẽ đi đến phá sản. Lúc này, mục tiêu lợi nhuận trở thành một trong những mục
tiêu quan trọng nhất, mang tính chất sống cịn của sản xuất kinh doanh.
Mặt khác, trong nền kinh tế thị trƣờng thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh
để tồn tại và phát triển. Môi trƣờng cạnh tranh này ngày càng gay gắt, trong cuộc
cạnh tranh đó có nhiều doanh nghiệp trụ vững, phát triển sản xuất, nhƣng khơng ít
doanh nghiệp đã thua lỗ, giải thể, phá sản. Để có thể trụ lại trong cơ chế thị trƣờng,
các doanh nghiệp luôn phải nâng cao chất lƣợng hàng hóa, giảm chi phí sản xuất,

1


nâng cao uy tín... nhằm tới mục tiêu tối đa lợi nhuận. Các doanh nghiệp phải có
đƣợc lợi nhuận và đạt đƣợc lợi nhuận càng cao càng tốt. Do vậy, đạt hiệu quả kinh
doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề đƣợc quan tâm của doanh

nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển
trong nền kinh tế thị trƣờng.
Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Vinaconex-PVC, với lĩnh vực kinh
doanh chủ yếu là xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thủy
lợi… thời đỉnh cao năm 2010, Cơng ty có doanh thu gần 722 tỷ dồng, lợi nhuận
ròng 20 tỷ đồng. Nhƣng các năm sau đó lợi nhuận rịng của Cơng ty hầu nhƣ không
đáng kể so với khoản lỗ khổng lồ: Năm 2011 lợi nhuận ròng là hơn 3 tỷ đồng, năm
2012 lỗ gần 48.5 tỷ đồng, năm 2013 lỗ hơn 100 tỷ đồng, năm 2014 lãi ròng hơn 2.5
tỷ đồng và năm 2015 lãi ròng hơn 4 tỷ đồng.
Xuất phát từ tình hình trên, tác giả đã chọn đề tài: “Hiệu quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Vinaconex - PVC” làm luận văn thạc sỹ,
chuyên ngành Quản trị kinh doanh.
Câu hỏi nghiên cứu của luận văn: Giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Vinaconex-PVC?
2. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đƣa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của
Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Vinaconex - PVC
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kinh doanh và hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của Công
ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Vinaconex - PVC.
- Trên cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng kinh doanh từ đó đƣa ra một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng
Vinaconex – PVC.

2



3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng
Vinaconex – PVC.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của
Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Vinaconex - PVC.
- Giới hạn về mặt thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả kinh doanh
trong giai đoạn 2013-2015, các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho giai
đoạn 2016-2020.
- Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung vào các giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh về mặt kinh tế trên cơ sở lý thuyết và thực trạng hiệu
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Vinaconex – PVC.
4. Những đóng góp của luận văn
Trên cơ sở kế thừa và phát huy các nghiên cứu trƣớc đây về hiệu quả kinh
doanh. Đề tài tiếp tục nghiên cứu và phát hiện các tồn tại làm giảm hiệu quả kinh
doanh của Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Vinaconex - PVC. Từ đó đƣa ra các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng
Vinaconex – PVC.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn đƣợc trình bày thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn
Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây
dựng Vinaconex - PVC
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu
tƣ Xây dựng Vinaconex - PVC


3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, vấn đề nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh cũng đƣợc nhiều
nhà khoa học tài chính quan tâm. Biểu hiện rõ nét là có hàng loạt các bài báo, các đề
tài nghiên cứu về chủ đề này. Tuy nhiên, chƣa có những cơng trình nghiên cứu
chun sâu và tổng hợp về hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng
thuộc Công ty Vinaconex.
Trong thời gian qua cũng có khá nhiều luận án tiến sĩ nghiên cứu về hiệu quả
kinh doanh của các doanh nghiệp ở Việt Nam. Tuy nhiên phạm vi, đối tƣợng nghiên
cứu, cách tiếp cận có sự khác biệt nhất định.
Luận văn của Dƣơng Văn Chung (2009), “Nghiên cứu về hiệu quả sản xuất
kinh doanh và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp Nhà nƣớc xây dựng giao thông”, Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận văn đã
làm rõ những vấn về chung về doanh nghiệp, hoạt động của doanh nghiệp và hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng giao thông. Đánh giá về quá trình sắp
xếp đổi mới, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp này và đƣa ra một số giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nƣớc xây dựng giao thông.
Luận văn của Chu Thị Thủy (2013), “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam”, Đại học Kinh tế
Quốc dân. Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về doanh nghiệp nhỏ và
vừa, đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa, tập trung làm rõ các quan điểm về hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Về cơ bản những quan điểm này đồng thuận với
tác giả Dƣơng Văn Chung. Tác giả đƣa ra những đánh giá về hiệu quả kinh doanh
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam và đề ra các nhóm giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam.


4


Luận văn của Đoàn Minh Phụng (2012), “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh bảo hiểm phi nhân thọ của các doanh nghiệp bảo hiểm Nhà nước ở Việt Nam
trong điều kiện mở của và hội nhập”, Học viện Tài chính. Luận văn đề cập tới hiệu
quả kinh doanh của loại hình doanh nghiệp đặc thù là các doanh nghiệp kinh doanh
bảo hiểm phi nhân thọ.
Luận văn của Trần Thị Thu Phong (2013), “Hồn thiện phân tích hiệu quả
kinh doanh trong các Công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam”, Đại học Kinh tế Quốc dân. Tác giả đã tập trung hệ thống hóa những vấn đề
lý luận về hiệu quả kinh doanh và đánh giá hiệu quả kinh doanh của các Công ty cổ
phần niêm yết. Đề tài cũng chỉ ra những nét khác biệt trong việc đánh giá hiệu quả
kinh doanh của các Công ty cổ phần niêm yết, cách đánh giá hiệu quả kinh doanh
của cơ quan quản lý, Cơng ty chứng khốn. Từ thực trạng phân tích hiệu quả kinh
doanh, tác giả đề ra các nhóm giải pháp để hồn thiện phân tích hiệu quả kinh
doanh trong các Cơng ty cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
Luận văn của Đoàn Thục Quyên (2015), “ Các giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam”, Học viện Tài chính. Tác giả đã hệ thống hóa các nội dung liên quan tới
vấn đề hiệu quả kinh doanh, tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng, quy trình
phân tích về hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất niêm yết trên thị
trƣờng chứng khoán Việt Nam
“Các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” của
Đỗ Dƣơng Thanh Ngọc (2013). Dữ liệu nghiên cứu của 40 DN xây dựng niêm yết
trên thị trƣờng CK Việt Nam từ năm 2006 –2013.
“Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các Công ty ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng

khoán Việt Nam” của Nguyễn Lê Thanh Tuyền (2013). Trong luận văn, tác giả đã
hệ thống hóa một số lý luận về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp từ đó tiến hành thiết kế mơ hình nghiên cứu.

5


Kết quả nghiên cứu: biến quản trị nợ phải thu, đầu tƣ tài sản cố định, cơ cấu
vốn, rủi ro kinh doanh có ảnh hƣởng nghịch đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp, trong khi tốc độ tăng trƣởng lại ảnh hƣởng thuận chiều. Từ kết quả nghiên
cứu tác giả đã đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp ngành Xây dựng.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ngồi nước
Hiện nay đã có nhiều tác giả ngồi nƣớc tiến hành các cơng trình nghiên cứu
về các nhân tố có tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Những
nghiên cứu mới gần đây:
Bài viết “Capital structure and corporate performance: evidan from Jordan”
trong Autralasian Accounting Business and Finance Journal, 2011, 2 tác giả Zeitun,
R. và Tian, G. G. đã thực hiện nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh và giá trị thị trƣờng của doanh nghiệp.
Kết quả cho thấy tỷ lệ nợ có tác động mạnh nhất, tốc độ tăng trƣởng của tổng
tài sản, quy mô Công ty và thuế suất tác động dƣơng đến HQKD. Công ty có tỷ trọng
tài sản cố định cao thì HQKD thấp do các Công ty đầu tƣ quá nhiều vào tài sản cố
định mà không cải tiến đƣợc HQKD. Yếu tố ngành nghề kinh doanh có tác động
mạnh đến yếu tố HQKD ở một số lĩnh vực: bất động sản, dịch vụ giáo dục, hóa học
và dầu mỏ, thuốc lá. Ngồi ra nghiên cứu cũng nhận thấy HQKD của các doanh
nghiệp tại Jordan bị ảnh hƣởng nhiều bởi nền kinh tế vĩ mô, môi trƣờng khu vực.
Bài viết tổng hợp nhiều nghiên cứu để lựa chọn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả doanh
nghiệp bao gồm bằng biện pháp kế toán và biện pháp thị trƣờng. Có khá nhiều nhân tố
tài chính lẫn phi tài chính đƣợc đƣa vào mơ hình, bên cạnh đó tác giả cịn tìm hiểu về

tình hình kinh tế chính trị ở khu vực Trung Đơng trong giai đoạn nghiên cứu.
Vào năm 2014, trong bài nghiên cứu “Capital Structure and Firm
Performance: Evidence from Nigeria”, Onaolapo và Kajola thực hiện nghiên cứu
các yếu tố tác động đến hịệu quả hoạt động kinh doanh dƣới góc độ tài chính, đƣợc
đại diện bởi chỉ số ROA, ROE.

6


Kết quả nghiên cứu cho thấy: Tỷ lệ nợ và tỷ trọng tài sản cố định tác động
âm với HQKD trong khi vòng quay tài sản tác động dƣơng. Yếu tố ngành nghề kinh
doanh trong đó ngành rƣợu bia, thực phẩm và đồ uống, ngành hóa học, ngành in ấn
và xuất bản, ngành thuốc lá, ngành máy tính và thiết bị văn phịng có ảnh hƣởng
mạnh đến HQKD doanh nghiệp.
Abbasali Pouraghajan và Esfandiar Malekian có bài viết “The
Relationship between Capital Structure and Firm Performance Evaluation
Measures Evidence from the Tehran Stock Exchange” vào năm 2014 nghiên cứu tác
động của cơ cấu vốn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp với mẫu nghiên
cứu là 400 Công ty thuộc 12 ngành công nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán
Tehran trong những năm 2006-2010.
Kết quả cho thấy mối quan hệ nghịch và tác động mạnh mẽ giữa tỷ lệ nợ và
HQKD. Các nhân tố vịng quay tài sản, quy mơ doanh nghiệp, cấu trúc tài sản hữu
hình và tốc độ tăng trƣởng có mối quan hệ ý nghĩa và tích cực với hiệu quả hoạt
động Cơng ty (ROA và ROE). Có thể thấy trong bài nghiên cứu này biến kiểm soát
là những nhân tố ảnh hƣởng đến HQKD của doanh nghiệp. Khơng có mối quan hệ ý
nghĩa giữa năm hoạt động doanh nghiệp và HQKD. Kết quả của mơ hình thứ 2
nghiên cứu ảnh hƣởng ngành cho thấy, các Công ty thuộc các ngành cơng nghiệp
khác sản phẩm khống sản phi kim loại, sản phẩm thực phẩm và đồ uống, các kim
loại cơ bản, ơ tơ và sản xuất phụ tùng có tác động âm trong khi các Công ty thuộc
ngành công nghiệp vật liệu, sản phẩm hóa chất tác động tích cực và đáng kể đến

HQKD của doanh nghiệp.
Maja Pervan và Josipa Višić (2011) trong bài viết “Influence of firm size on
its business success” mục tiêu nghiên cứu ảnh hƣởng quy mô doanh nghiệp đối với
HQKD. Bên cạnh đó tác giả cũng xem xét hoạt động của doanh nghiệp còn bị ảnh
hƣởng bởi nhân tố chủ quan nào xuất phát từ nội lực doanh nghiệp và nhân tố khách
quan nào bên ngoài doanh nghiệp. Nghiên cứu đƣợc thực hiện cho giai đoạn 20022010 của các doanh nghiệp ngành công nghiệp sản xuất tại Croatia. Quy mô doanh
nghiệp xem xét trên 2 phƣơng diện tài sản và số lƣợng lao động, qua kết quả ma

7


trận hệ số tƣơng quan cho thấy quy mô doanh nghiệp theo tổng tài sản có mức
tƣơng quan cao hơn đối với HQKD.
Do đó biến quy mơ doanh nghiệp theo mức tài sản cùng với các nhân tố tỷ lệ nợ,
hệ số thanh tốn hiện hành và vịng quay tài sản đƣợc tác giả đƣa vào mơ hình tác động
cố định để phân tích ảnh hƣởng. Mặc dù khi xét tƣơng quan quy mơ doanh nghiệp có
chiều hƣớng tác động tiêu cực đến HQKD nhƣng xét cùng các yếu tố trong mơ hình, kết
quả cho thấy quy mơ doanh nghiệp càng lớn thì HQKD càng cao. Bên cạnh đó nghiên
cứu nhận thấy: tăng hiệu quả sử dụng tài sản sẽ tăng HQKD, trong khi một khoản nợ lớn
của một Công ty sẽ dẫn đến giảm HQKD của doanh nghiệp.
Giải thích lý do tại sao mối quan hệ không chặt chẽ Maja & Josipa cho rằng
có sự tách biệt sở hữu và quản lý trong các Cơng ty tập đồn, điều đó đã thay đổi
mục tiêu "từ tối đa hóa lợi nhuận để tối đa hóa tiện ích quản lý”. Cùng với cơ cấu
tổ chức linh hoạt và công nghệ đƣợc sử dụng nhƣ một sự thay đổi trong chiến lƣợc
hợp lý của các Cơng ty (nó trở nên quan trọng hơn để tồn tại trong một cuộc khủng
hoảng kinh tế toàn cầu hơn để tăng lợi nhuận).
Vào năm 2013, Marian Siminica, Daniel Circiumaru, Dalia Simion đã thực
hiện nghiên cứu “ Determinants of Profitability: What factors play a role when
assessing a firm’s return on assets? ” nhằm nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ suất
sinh lời tài sản và các chỉ tiêu tài chính của 40 Cơng ty niêm yết trên thị trƣờng

chứng khoán Bucharest của Romania trong 4 năm từ năm 2007 -2010. Nghiên cứu
bao gồm hai năm tăng trƣởng kinh tế (2007 và 2008) và hai năm của suy thoái.
Qua nghiên cứu, Marian Siminica, Daniel Circiumaru, Dalia Simion đƣa ra
kết luận sau: hiệu quả kinh doanh của các Công ty Rumani giảm là kết quả của cuộc
khủng hoảng kinh tế. Trƣớc khi cuộc khủng hoảng xảy ra (2007) hiệu quả kinh
doanh bị ảnh hƣởng đáng kể bởi cấu trúc tài chính. Sau cuộc khủng hoảng, tầm
quan trọng của các chỉ số quản trị kinh doanh (tỷ suất lợi nhuận và tỷ lệ doanh thu)
đƣợc nhấn mạnh ngồi ra cịn có sự tác động của các yếu tố bên ngồi ngẫu nhiên,
khơng thể kiểm sốt đƣợc bằng quản lý.

8


Không giống với những bài nghiên cứu trƣớc của tác giả khác, Marian
Siminica, Daniel Circiumaru, Dalia Simion có bƣớc phát triển hơn khi tập trung
nghiên cứu các nhân tố thể hiện năng lực quản trị tài chính, nhất là quản trị vốn lƣu
động đối với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm hiệu quả
Theo Paul A.Samuelson viết trong cuốn Kinh tế học chỉ ra: “Hiệu quả tức là
sử dụng một cách hữu hiệu nhất các nguồn lực của nền kinh tế để thỏa mãn nhu
cầu, mong muốn của con người”. Theo cách tiếp cận này, đã chỉ rõ đƣợc hai đặc
tính của phạm trù hiệu quả đó là sử dụng tối ƣu các nguồn lực và mục đích của hoạt
động. Tuy nhiên, cách tiếp cận này chƣa đƣa đến cách thức xác định hiệu quả nói
chung, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng.
Theo quan điểm của nhà kinh tế học ngƣời Anh Adam Smith, cho rằng: “Hiệu
quả - Kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa”.
Với cách tiếp cận này, việc xác định hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp thuần
túy dựa vào có tiêu thụ đƣợc sản phẩm hay khơng. Quan điểm này chƣa phân định rõ

hiệu quả và kết quả kinh doanh khi chƣa tính đến yếu tố chi phí để đạt đƣợc hiệu quả
kinh doanh đó.
Cần có sự phân biệt rạch ròi giữa hiệu quả và kết quả kinh doanh. Kết quả
kinh doanh mới chỉ là biểu hiện về mặt hình thức mà hoạt động kinh tế thu đƣợc,
nhƣng kết quả đó tạo ra bằng cách nào, với giá nào mới là mối quan tâm của các
nhà kinh tế học, nó thể hiện chất lƣợng của hoạt động. Nhƣ vậy, hiệu quả kinh tế
phải là một đại lƣợng kinh tế so sánh giữa kết quả thu đƣợc và chi phí bỏ ra. Cụ thể,
kết quả kinh doanh là những gì doanh nghiệp đạt đƣợc sau một kỳ nhất định đƣợc
lƣợng hóa bằng các chỉ tiêu nhƣ sản lƣợng tiêu thụ, doanh thu, thị phần tiêu thụ....,
còn hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực, đƣợc tính bằng
tỷ số giữa kết quả và hao phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó.

9


1.2.1.2. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế hiện nay còn nhiều quan điểm chƣa
đồng nhất, các nhà nghiên cứu đứng dƣới góc độ, phạm vi khác nhau lại đƣa ra một
quan điểm khác nhau về phạm trù này.
Tác giả Nguyễn Văn Tạo cho rằng, “Hiệu quả kinh doanh không chỉ là sự so
sánh giữa chi phí đầu vào và kết quả nhận được ở đầu ra; hiệu quả kinh doanh
được hiểu trước tiên là việc hoàn thành mục tiêu, nếu khơng hồn thành mục tiêu
thì khơng thể có hiệu quả và để hoàn thành mục tiêu ta phải sử dụng nguồn lực như
thế nào”. Nhƣ vậy, theo quan điểm này thì hiệu quả đƣợc gắn với một mục tiêu nhất
định và việc sử dụng nguồn lực một cách thông minh.
Cùng theo quan điểm trên, Trần Thị Thu Phong (2013) đƣa quan điểm: “Biểu
hiện cao nhất, tập trung nhất của hiệu quả kinh doanh là khả năng sinh lời (sức sinh
lời), nên việc phân tích hiệu quả kinh doanh phải tập trung phân tích khả năng sinh
lời của các nguồn lực sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, khả năng sinh
lời chỉ có thể đạt được khi doanh nghiệp có năng lực hoạt động tốt, thể hiện thơng

qua việc quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp. Chính vì
vậy, để đánh giá được đầy đủ hiệu quả kinh doanh theo đó sẽ bao gồm phân tích 2
nội dung là phân tích hiệu quả hoạt động và phân tích khả năng sinh lời”.
Tác giả Đoàn Thục Quyên (2015) cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp là phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh mà
doanh nghiệp thu được với chi phí hoặc nguồn lực bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Hiệu quả kinh doanh được xác định bằng các chỉ tiêu kinh tế đặc trưng, phản ánh
mối quan hệ tỷ lệ so sánh giữa chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh đạt được với
các chỉ tiêu phản ánh chi phí hoặc nguồn lực đã sử dụng vào sản xuất kinh doanh
nhằm đạt được mục tiên của doanh nghiệp”.
Xét dƣới góc độ tài chính, mục tiêu tối đa của doanh nghiệp là tối đa hóa giá
trị doanh nghiệp trên cơ sở tôn trọng pháp luật và thực hiện tốt trách nhiệm xã hội.
Do đó, một doanh nghiệp có hiệu quả kinh doanh cao sẽ tạo ra sự gia tăng giá trị
doanh nghiệp trong dài hạn trên cơ sở sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của doanh

10


nghiệp. Để đạt đƣợc mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp, thì các doanh nghiệp
phải khơng ngừng cải thiện hiệu quả kinh doanh.
Do vậy, hiệu quả kinh doanh còn thể hiện ở tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh
doanh trong tương quan với chi phí sử dụng vốn: Điều này có nghĩa là trên một
đồng vốn bỏ ra, doanh nghiệp cố gắng thu đƣợc lợi nhuận cao nhất trên cơ sở đã
tính đến các rủi ro có thể chấp nhận. Chính vì vậy, một doanh nghiệp có hiệu quả
kinh doanh tốt là doanh nghiệp tạo ra tỷ suất lợi nhuận trên vốn lớn hơn chi phí sử
dụng vốn. Nói cách khác, doanh nghiệp có giá trị gia tăng kinh tế (EVA) dƣơng.
Biểu hiện của doanh nghiệp có hiệu quả kinh doanh tốt với EVA dƣơng là giá trị
doanh nghiệp gia tăng trong dài hạn một cách bền vững. Với Công ty niêm yết, điều
này đƣợc thể hiện ở việc giá cổ phiếu trên thị trƣờng chứng khoán gia tăng trong dài
hạn một cách bền vững.

Nhƣ vậy, có thể thấy rằng có nhiều quan điểm về phạm trù hiệu quả kinh
doanh và cách thức xác định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong phạm vi
luận văn, khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế
phản ánh mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp thu được với chi
phí hoặc nguồn lực bỏ ra để đạt được kết quả đó, được thể hiện thông qua các chỉ
tiêu về khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
1.2.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu quan trọng sử dụng để phân tích, đánh giá,
rút kinh nghiệm đặc biệt trong việc phục vụ đƣa ra các quyết định, lựa chọn phƣơng
án kinh doanh. Do hiệu quả kinh doanh là phạm trù tổng hợp, do vậy cần nhìn nhận
hiệu quả kinh doanh theo nhiều tiêu chí, khía cạnh, phạm vi khác nhau để có cái
nhìn sâu sắc hơn về hiệu quả kinh doanh.
- Theo phạm vi tính tốn
Theo cách phân loại này hiệu quả kinh doanh chia thành hiệu quả kinh doanh
tổng quát và hiệu quả kinh doanh thành phần.
+ Hiệu quả kinh doanh tổng quát: Phản ánh trình độ sử dụng mọi nguồn lực
để thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của toàn doanh nghiệp.

11


+ Hiệu quả thành phần: phản ánh trình độ sử dụng từng loại chi phí, nguồn
lực riêng biệt nhƣ hiệu quả sử dụng các loại chi phí, các nguồn lực nhƣ vật tƣ, lao
động, tiền vốn, từng bộ phận kinh doanh của doanh nghiệp... để thực hiện một mục
tiêu cụ thể.
- Theo tính chất tác động
Theo cách phân loại này hiệu quả kinh doanh đƣợc chia thành hiệu quả
kinh doanh trực tiếp và hiệu quả kinh doanh gián tiếp.
+ Hiệu quả kinh doanh trực tiếp: là hiệu quả do chủ thể thực hiện có tác
động trực tiếp ngay đến kết quả khi thực hiện mục tiêu hoạt động của chủ thể.

+ Hiệu quả kinh doanh gián tiếp: là hiệu quả mà một đối tƣợng nào đó tạo
ra cho một đối tƣợng khác.
- Theo quá trình hình thành
Theo cách phân loại này hiệu quả kinh doanh bao gồm hiệu quả trung gian
và hiệu quả kinh doanh cuối cùng.
+ Hiệu quả trung gian: là khâu trung gian trong quá trình đánh giá hiệu quả
kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Biểu hiện của hiệu quả kinh doanh trung
gian là hiệu suất sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp, là bƣớc trung gian, tiền
đề đánh giá hiệu quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
+ Hiệu quả kinh doanh cuối cùng: là khả năng sinh lời của doanh nghiệp,
một mục tiêu chủ đạo trong hoạt động của doanh nghiệp.
- Phân loại theo cách thức xác định hiệu quả kinh doanh
Theo cách phân loại này, hiệu quả kinh doanh đƣợc chia thành hiệu quả
tƣơng đối và hiệu quả tuyệt đối.
+ Hiệu quả tƣơng đối: là hiệu quả đƣợc xác định bằng tỷ số giữa kết quả và
chi phí.
+ Hiệu quả tuyệt đối: là hiệu quả đƣợc đo bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí.
1.2.3. Các nhân tố tác động tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân
tố khác nhau, bao gồm cả các nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan.Việc đánh

12


giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp đòi hỏi phải đánh giá đầy đủ cả các
nhân tố khách quan và các nhân tố chủ quan này.
1.2.3.1. Nhóm nhân tố khách quan
- Chính sách vĩ mơ của Nhà nước và chi tiêu của Nhà nước cho xây dựng cơ bản

Đây là nhân tố có tác động rất lớn đến ngành xây dựng, đặc biệt là chính

sách chi tiêu cơng cho xây dựng kết cấu hạ tầng từ ngân sách Nhà nƣớc, các chính
sách của Nhà nƣớc liên quan đến khuyến khích vốn đầu tƣ tƣ nhân vào kết cấu hạ
tầng của nền kinh tế nhƣ hợp tác công - tƣ.
- Chu kỳ nền kinh tế và thị trường bất động sản
Ngành xây dựng là ngành biến động theo chu kỳ của nền kinh tế và thị
trƣờng bất động sản. Trong thời kỳ nền kinh tế tăng trƣởng và thị trƣờng bất động
sản phát triển, ngành xây dựng thƣờng có điều kiện để mở rộng và phát triển.
Ngƣợc lại, trong bối cảnh nền kinh tế suy giảm và thị trƣờng bất động sản suy
thoái, ngành xây dựng thƣờng bị suy giảm mạnh.
- Lạm phát trong nền kinh tế

Lạm phát ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông
qua giá cả đầu vào và đầu ra, ảnh hƣởng đến lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận trên vốn
của doanh nghiệp. Ngồi ra lạm phát cịn ảnh hƣởng đến cơng tác trích khấu hao.
Do khấu hao đƣợc tính trên giá trị sổ sách tại lúc đem vào sử dụng nên giá trị khấu
hao không đủ để đáp ứng nhu cầu tái sản xuất TSCĐ mới.
- Chính sách thuế và lãi suất thị trường
Chính sách thuế của Nhà nƣớc có ảnh hƣởng lớn tới lợi nhuận của doanh
nghiệp, nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cao sẽ ảnh hƣởng tiêu cực tới lợi
nhuận sau thuế và khả năng tái đầu tƣ của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, lãi suất thị
trƣờng ảnh hƣởng rất lớn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, ảnh hƣởng tới
cơ hội đầu tƣ, chi phí sử dụng vốn và cơ hội huy động vốn của doanh nghiệp. Chính
sách lãi suất của ngân hàng trung ƣơng tác động lớn đến hiệu quả kinh doanh của
các doanh nghiệp xây dựng do các doanh nghiệp xây dựng thƣờng vay nợ với tỷ
trọng lớn.

13


-


Sự tiến bộ của khoa học công nghệ
Khoa học công nghệ có thể sẽ là cơ hội khi doanh nghiệp chấp nhận đầu

tƣ mạo hiểm tiếp cận kịp thời với tiến bộ cơng nghệ, cịn sẽ là nguy cơ nếu doanh
nghiệp không nhận biết đƣợc những thay đổi về công nghệ và không kịp thời đầu tƣ
đổi mới. Sự tiến bộ của khoa học cơng nghệ làm tăng hao mịn vơ hình của tài sản
từ đó có thể dẫn đến mất vốn của doanh nghiệp.
- Bối cảnh của ngành xây dựng và tình hình cạnh tranh trong ngành

Hoạt động xây dựng trong từng phân khúc cụ thể lại có bối cảnh ngành khác
nhau nhƣ: phân khúc đang tăng trƣởng hay bão hịa hay suy thối cũng ảnh hƣởng
khác nhau đến các doanh nghiệp hoạt động trong từng phân khúc này. Bên cạnh đó,
tình hình cạnh tranh trong ngành quyết định rất lớn đến mức biên lợi nhuận trong
ngành. Ở những phân khúc cạnh tranh khốc liệt, biên lợi nhuận thƣờng thấp trong khi
đó, ở những phân khúc ít cạnh tranh, tỷ suất lợi nhuận thƣờng khả quan.
- Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành xây dựng

Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hƣởng đến đặc trƣng về cơ
cấu vốn đầu tƣ, cơ cấu nguồn vốn, vòng quay vốn và hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Do đó, việc so sánh các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp với chỉ tiêu trung bình ngành là cần thiết nhằm phát hiện những ƣu
điểm, hạn chế trong quản trị hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan
- Cơ chế quản lý tài chính của doanh nghiệp

Cơ chế quản lý tài chính quy định những vấn đề cơ bản nhất, quan trọng
nhất về hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Cơ chế quản lý tài chính của doanh
nghiệp đƣợc thể hiện tập trung trong các văn bản pháp lý về tài chính của doanh
nghiệp nhƣ: Điều lệ doanh nghiệp, quy chế quản lý tài chính, quy chế chi tiêu nội

bộ, quy chế tiền lƣơng, quy chế đầu tƣ dài hạn.. Trong Công ty cổ phần, các quy
chế này sẽ do Hội đồng quản trị Công ty ban hành. Các quy chế này đem lại bốn tác
dụng chính:
+ Quy định rõ thẩm quyền liên quan đến hoạt động tài chính.

14


+ Cụ thể hóa các quy định của Nhà nƣớc phù hợp với điều kiện thực tại của
doanh nghiệp.
+ Hƣớng dẫn quy trình thực hiện các nghiệp vụ tài chính.
+ Các định mức chi tiêu tạo cơ sở cho việc kiểm sốt tài chính.
Cơ chế quản lý tài chính sẽ chi phối trực tiếp đến quá trình ra quyết định và
thực thi các quyết định tài chính của doanh nghiệp, từ đó có ảnh hƣởng lớn đến
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Định hướng chiến lược của Công ty mẹ và cơ chế phân quyền trong tập đoàn

Với các doanh nghiệp là thành viên trong một tập đoàn kinh tế, hiệu quả
kinh doanh chịu ảnh hƣởng lớn của định hƣớng chiến lƣợc Công ty mẹ và cơ chế
phân quyền. Các Công ty mẹ thƣờng quy định giá chuyển giao nội bộ trong tập
đồn khi có các giao dịch mua bán, kinh doanh trong nội bộ tập đoàn, phê duyệt
chiến lƣợc phát triển, quy hoạch các ngành nghề đƣợc phép kinh doanh của các đơn
vị thành viên, định hƣớng về nhân sự cấp cao và thƣờng quy định những quyết định
đầu tƣ quan trọng phải đƣợc thông qua tại Công ty mẹ. Những yếu tố này có ảnh
hƣởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng thành viên.
- Hoạt động hoạch định chiến lược và kế hoạch sản xuất kinh doanh và lựa

chọn chiến lược đầu tư
Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và các doanh
nghiệp xây dựng nói riêng chịu tác động rất lớn của chiến lƣợc kinh doanh của

doanh nghiệp. Các chiến lƣợc tăng trƣởng khác nhau nhƣ: Chiến lƣợc tăng trƣởng
theo tích hợp dọc hay đa dạng phân khúc xây dựng hay kinh doanh đa ngành sẽ tác
động khác nhau đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Năng lực thiết bị, năng lực thi cơng và trình độ tay nghề người lao động

Một doanh nghiệp nếu có sức cạnh tranh cao trên thị trƣờng thì sẽ có doanh
thu và có lợi nhuận tốt, từ đó thu đƣợc tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh cao.
Năng lực thi cơng có vai trò rất quan trọng trong việc gây dựng uy tín và thƣơng
hiệu với khách hàng trên thị trƣờng xây dựng. Doanh nghiệp có năng lực thi cơng
mạnh sẽ thƣờng đƣợc các khách hàng tín nhiệm, qua đó, duy trì đƣợc sự trung

15


×