Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Nghiên cứu lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu vào quy hoạch sử dụng đất thành phố quy nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.69 MB, 166 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Đề tài “Nghiên cứu lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu vào quy hoạch sử
dụng đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định” là sản phẩm và kết quả q trình
nghiên cứu của tơi.
Số liệu, hình ảnh, nội dung phân tích hồn tồn trung thực và kết quả thực hiện
đã nêu trong báo cáo là chưa công bố trong bất kỳ đề tài nghiên cứu nào.
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về nội dung trên./.

Huế, ngày 15 tháng 4 năm 2016
Người cam đoan

Nguyễn Ngọc Anh


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn được thực hiện trong thời gian từ tháng 7/2015 và hồn thành vào
tháng 4/2016.
Với lịng biết ơn chân thành và sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến:
Cô giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Hồng Khánh Linh đã tận tình hướng dẫn và tạo
mọi điều kiện thuận lợi để học viên hoàn thành Luận văn này.
Các thầy, cô Khoa Tài nguyên Môi trường và Nông nghiệp đã giảng dạy, truyền
đạt kiến thức và kinh nghiệm quý giá đóng góp một phần quan trọng trong quá trình học
tập và thực hiện Luận văn tốt nghiệp của học viên. Ban lãnh đạo, Phòng Đào tạo Sau đai
học– Đại học Nông lâm Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc hồn thành các thủ tục,
chương trình học và thực hiện luận văn của học viên trong thời gian vừa qua.
Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp thuộc Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh Bình
Định: Trung tâm Cơng nghệ thơng tin, Văn phịng điều phối biến đổi khí hậu


(CCCO), Chi cục Quản lý Đất đai, Chi cục Bảo vệ mơi trường, Phịng Tài ngun
nước và Khí tượng thủy văn đã luôn ủng hộ và giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và
thực hiện luận văn.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình của tơi đã động viên, hỗ trợ và tạo điều kiện
thuận lợi để tôi hồn thành khóa học.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 15 tháng 4 năm 2016
Học viên

Nguyễn Ngọc Anh


iii

TĨM TẮT
Biến đổi khí hậu (BĐKH) được coi là một trong những thách thức lớn nhất của
nhân loại trong thế kỷ 21, là vấn đề bức bách nhất hiện nay. Hợp nhất (lồng ghép thích
ứng và giảm thiểu với BĐKH vào quy hoạch tổng thể, quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, quy hoạch đơ thị thành phố Quy Nhơn có vai trò hết sức quan trọng trong việc bảo
vệ thành quả và trong quá trình phát triển kinh tế xã hội (KT - XH) của tỉnh. Vì thế
cơng tác lồng ghép các yếu tố BĐKH vào quy hoạch sử dụng đất thành phố Quy Nhơn
cũng được đặt ra cấp thiết ở giai đoạn hiện nay.
Thành phố Quy Nhơn là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Bình Định. Là một thành phố
ven biển, có chiều dài bờ biển hơn 34 km. Trong bối cảnh BĐKH hiện nay, Quy Nhơn hội
đủ các loại hình thiên tai có ở Bình Định, những hiện tượng thời tiết, khí hậu cực đoan
xuất hiện ngày càng phức tạp và gây ra những thiệt hại nặng nề về người và của.
Đề tài: “Nghiên cứu lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu vào quy hoạch sử
dụng đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định” được tiến hành từ tháng 5 năm
2015 đến tháng 4 năm 2016, với mục tiêu đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố BĐKH,
từ đó chỉ ra yếu tố gây ảnh hưởng lớn đến các loại hình sử dụng đất. Đề xuất các giải

pháp phù hợp nhằm thích ứng, làm giảm nhẹ trước những thiên tai nhằm nâng cao hiệu
quả của phương án quy hoạch sử dụng đất mở rộng thành phố Quy Nhơn giai đoạn
hiện nay đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050.
Đề tài tiến hành trên cơ sở hành thu thập số liệu thứ cấp thông qua các nghiên cứu,
quản lý tại Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phịng điều phối BĐKH (CCCO), Trung
tâm Khí tượng thủy văn và UBND thành phố Quy Nhơn. Các phương pháp được sử dụng
trong nghiên cứu gồm phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu, khảo sát thực địa, giải
tích và phân tích thống kê, và ứng dụng cơng nghệ GIS, viễn thám, mơ hình hóa, chỉ số;
sử dụng phần mềm: Microstation, Autocad đề biên tập đồ họa, MapSubject 2015 biên tập
dữ liệu thuộc tính; ArcGis 9.3, MIKE FLOOD để mơ hình hóa.
Qua kết quả nghiên cứu, đánh giá, đề tài đã đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
công tác quản lý, sử dụng đất đai phù hợp, tiết kiệm, bền vững với điều kiện thực tế
của tỉnh Bình Định.


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT...................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ......................................................................................................................iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................xi
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................3
2.1. Mục tiêu ....................................................................................................................3
2.2. Nhiệm vụ ..................................................................................................................3

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................3
3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................4
3.3. Ý nghĩa kinh tế xã hội .............................................................................................. 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................5
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ........................................................................5
1.1.1. Về Biến đổi khí hậu ............................................................................................... 5
1.1.2. Về quy hoạch sử dụng đất .....................................................................................7
1.1.3. Mơ hình trong tính tốn ngập lũ do tác động của BĐKH và nước biển dâng .....12
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................13
1.2.1. Về Biến đổi khí hậu ............................................................................................. 13
1.2.2. Về nghiên cứu quy hoạch lồng ghép thích ứng BĐKH .......................................22
1.2.3. Về nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất ............................................................... 24
1.2.4. Về nghiên cứu Quy hoạch sử dụng đất lồng ghép thích ứng với BĐKH ............25
1.3. Một số đề tài nghiên cứu có liên quan ....................................................................26
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU............................................................................................................................... 29
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................29
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................29
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 29


v
2.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 29
2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................30
2.3.1. Phương pháp thu thập, số liệu, tài liệu thứ cấp ...................................................30
2.3.2. Phương pháp điều tra thu thập, số liệu, tài liệu sơ cấp ........................................30
2.3.3. Phương pháp mơ hình tốn thủy lực (mơ hình Mike Flood) ............................... 30
2.3.4. Phương pháp bản đồ, biểu đồ ( xây dựng bản đồ, biểu đồ nguy cơ ngập) kết hợp
với công cụ GIS .............................................................................................................31

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................33
3.1. Khái quát về vị trí thành phố Quy Nhơn và vùng mở rộng ....................................33
3.1.1. Vị trí và mối quan hệ vùng ..................................................................................33
3.1.2. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 34
3.1.3. Hiện trạng kinh tế - xã hội ...................................................................................42
3.1.4. Hiện trạng dân số - lao động................................................................................43
3.1.5. Hiện trạng đất đai ................................................................................................ 45
3.1.6. Hiện trạng khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế ...................................................51
3.1.7. Hiện trạng dịch vụ và du lịch ..............................................................................54
3.1.8. Hiện trạng nông lâm thủy sản ..............................................................................55
3.1.9. Hiện trạng về nhà ở ............................................................................................ 57
3.1.10. Hiện trạng phát triển đô thị - nông thôn ............................................................ 58
3.1.11. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ................................................................ 61
3.2. Khái quát phương án quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu ..................73
3.2.1. Các vấn đề cần giải quyết trong quy hoạch sử dụng đất thành phố Quy Nhơn
hiện nay..........................................................................................................................73
3.2.2. Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất ........................................................................74
3.3. Đánh giá sự ảnh hưởng của ngập lụt và triều cường đến các loại hình sử dụng đất ......84
3.3.1. Biểu hiện của BĐKH và nước biển dâng tại Quy Nhơn, Bình Định ..................84
3.3.2. Đánh giá tác động ngập lụt đến các loại hình sử dụng đất trên địa bàn thành phố
Quy Nhơn mở rộng ........................................................................................................97
3.4. Phương án Quy hoạch sử dụng đất có tính đến ngập lụt và triều cường do BĐKH
trên địa bàn thành phố Quy Nhơn mở rộng .................................................................120
3.4.1. Phân vùng định hướng sử dụng đất tính đến ảnh hưởng của ngập lũ và nước biển
dâng .............................................................................................................................120


vi
3.4.2. Phân cấp mức độ thích hợp sử dụng đất tính đến ảnh hưởng của ngập lũ và
nước biển dâng ............................................................................................................122

3.5. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, lập và thực hiện quy hoạch sử dụng đất
đai có tính đến yếu tố thích ứng với BĐKH trong cơng tác quản lý đất đai ...............124
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................126
1. Kết luận....................................................................................................................126
2. Kiến nghị .................................................................................................................127
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................128


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ADB

Asian Development Bank
Ngân hàng Phát triển Châu Á

ATNĐ

Áp thấp nhiệt đới

BĐKH

BĐKH

CSHT

Cơ sở hạ tầng

CCN


Cụm công nghiệp

CTR

Chất thải rắn

DEM

Mơ hình số độ cao

DT

Diện tích

CSD

Chưa sử dụng

CSDL

Cơ sở dữ liệu

FAO

Tổ chức Lương - Nông

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long


GIS

Hệ thống thơng tin địa lý

GCM

Global climate model (mơ hình khí hậu toàn cầu)

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HTSDĐ

Hiện trạng sử dụng đất

IPPC

Intergovernmental Panal on Climate Change
Ủy ban Liên Chính phủ về BĐKH

KB2020

Kịch bản nước biển dâng năm 2020

KB 2050

Kịch bản nước biển dâng năm 2050


KB 2100

Kịch bản nước biển dâng năm 2100

KBHT

Kịch bản hiện trạng

KT - XH

Kinh tế - xã hội

KH - KT

Khoa học - Kỹ Thuật

KCN

Khu công nghiệp

KKT

Khu kimh tế


viii
KTTV

Khí tượng thủy văn


NAM

Mơ hình mưa rào - dịng chảy

NN&PTNT

Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn

nnk

Những người khác

MIKE

Mơ hình Thủy lực MIKE của Viện Thủy lực Đan Mạch

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

Tp

Thành phố

UBND

Ủy ban Nhân dân

WB


World Bank
Ngân hàng thế giới


ix

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thống kê khí nhà kính theo ngành năm 1994 và 2000 ................................ 15
Bảng 1.2. Các loại khí nhà kính chính...........................................................................16
Bảng 1.3. Mức tăng nhiệt độ trung bình (oC) qua các thập kỷ của thế kỷ 21 so với thời
kỳ 1980 - 1999 của Bình Định ứng với kịch bản phát thải thấp (B1) ...........................17
Bảng 1.4. Mức tăng nhiệt độ trung bình (oC) qua các thập kỷ của thế kỷ 21 so với thời
kỳ 1980 - 1999 của Bình Định ứng với kịch bản phát thải trung bình (B2) .................17
Bảng 1.5. Mức tăng nhiệt độ trung bình (oC) qua các thập kỷ của thế kỷ 21 so với thời
kỳ 1980 - 1999 của Bình Định ứng với kịch bản phát thải cao (A2) ............................ 18
Bảng 1.6. Mức thay đổi lượng mưa (%) qua các thập kỷ của thế kỷ 21 so với thời kỳ
1980 - 1999 của Bình Định ứng với kịch bản phát thải thấp (B1) ................................ 19
Bảng 1.7. Mức thay đổi lượng mưa (%) qua các thập kỷ của thế kỷ 21 so với thời kỳ
1980 - 1999 của Bình Định ứng với kịch bản phát thải trung bình (B2) ......................20
Bảng 1.8. Mức thay đổi lượng mưa (%) qua các thập kỷ của thế kỷ 21 so với thời kỳ
1980 -1999 của Bình Định ứng với kịch bản phát thải cao (A2) ..................................20
Bảng 1.9. Kịch bản nước biển dâng do BĐKH cho khu vực ven biển tỉnh Bình Định22
Bảng 3.1. Đặc trưng mực nước lũ thiết kế ....................................................................38
Bảng 3.2. Tần số xuất hiện lũ lớn nhất năm vào các tháng trong năm (Đơn vị: %) .....38
Bảng 3.3. Mực nước triều ứng với các tần suất triều cường (Đơn vị: m) .....................39
Bảng 3.4. Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất thành phố Quy Nhơn và vùng mở rộng ...48
Bảng 3.5. Hiện trạng các khu công nghiệp ....................................................................52
Bảng 3.6. Hiện trạng các cụm công nghiệp ...................................................................53
Bảng 3.7. Tổng hợp hàng hóa thơng qua cảng Quy Nhơn ............................................63
Bảng 3.8. Các dự án phát triển giao thông ....................................................................66

Bảng 3.9. Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất ..................................................................76
Bảng 3.10. Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất theo đơn vị hành chính ..........................78
Bảng 3.11. Phân bố dân cư và nhu cầu đất xây dựng đô thị đến 2035. .........................81
Bảng 3.12. Chuẩn sai nhiệt độ trung bình (oC) giai đoạn 1961 – 2010 so với thời kỳ
1980 - 1999 ....................................................................................................................85
Bảng 3.13. Chuẩn sai nhiệt độ tối cao trung bình năm (Txtb) và tối thấp trung bình
năm (Tmtb)( 0C)giai đoạn 1976 - 2010 so với thời kỳ 1980 - 1999.............................. 86


x
0

Bảng 3.14. Độ lệch tiêu chuẩn (S C) và biến suất (Sr%) nhiệt độ trung bình tại trạm
Quy Nhơn ......................................................................................................................87
0

Bảng 3.15. Độ lệch tiêu chuẩn (S C) và biến suất (Sr%) nhiệt độ tối cao tuyệt đối tại
trạm Quy Nhơn ..............................................................................................................88
Bảng 3.16. Độ lệch tiêu chuẩn (S 0C) và biến suất (Sr%) nhiệt độ tối thấp tuyệt đối...89
tại trạm Quy Nhơn .........................................................................................................89
Bảng 3.17. Độ lệch tiêu chuẩn S(mm) và biến suất Sr(%) lượng mưa tại trạm Quy
Nhơn .............................................................................................................................. 90
Bảng 3.18. Kết quả phân tích cực trị với chuỗi mực nước (cm) tối cao và tối thấp năm .....92
Bảng 3.19. Các vị trí quan trắc dùng để hiệu chỉnh và kiểm định mơ hình ................106
Bảng 3.20. Cân chỉnh mực nước đỉnh lũ năm 2009 tại các vị trí - lưu vực sông Hà
Thanh ...........................................................................................................................108
Bảng 3.21. Cân chỉnh lưu lượng đỉnh lũ năm 2009 tại các vị trí - lưu vực sơng Hà
Thanh ...........................................................................................................................108
Bảng 3.22. Các kịch bản tính tốn ngập lũ ..................................................................111
Bảng 3.23. Diễn biến mực nước tại các vị trí trong điều kiện BĐKH-NBD, hiện trạng ....115

Bảng 3.24. Diễn biến mực nước tại các vị trí trong điều kiện BĐKH-NBD khi thành
phố Quy Nhơn mở rộng đã hoàn chỉnh qui hoạch ......................................................116
Bảng 3.25. Diễn biến lưu lượng tại các vị trí trong điều kiện BĐKH-NBD, hiện trạng
thành phố Quy Nhơn mở rộng .....................................................................................118
Bảng 3.26. Diễn biến lưu lượng tại các vị trí trong điều kiện BĐKH-NBD khi đã quy
hoạch thành phố Quy Nhơn mở rộng ..........................................................................119


xi

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Tỷ lệ các chất khí gây hiệu ứng nhà kính ........................................................6
Hình 1.2. Mức tăng nhiệt độ trung bình năm vào cuối thế kỷ 21 so với thời kỳ 1980 1999 ở Bình Định ứng với kịch bản phát thải trung bình (B2) .....................................18
Hình 1.3. Mức thay đổi lượng mưa năm vào cuối thế kỷ 21 so với thời kỳ 1980 - 1999
ở Bình Định ứng với kịch bản phát thải trung bình (B2) ..............................................21
Hình 2.1. Xây dựng bản đồ ngập lụt bằng phương pháp GIS .......................................32
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng ....................................................................33
Hình 3.2. Sơ đồ vị trí Tp. Quy Nhơn .............................................................................33
Hình 3.3. Vị trí thành phố Quy Nhơn quy hoạch mở rộng định hướng phát triển ........33
Hình 3.4. Sơ đồ phân vùng địa hình ..............................................................................34
Hình 3.5. Sơ đồ đặt trạm đo thủy văn, hải văn khu vực ................................................37
Hình 3.6. Sơ đồ hiện trạng phân vùng kinh tế ............................................................... 42
Hình 3.7. Sơ đồ phân tích mật độ dân số .......................................................................43
Hình 3.8. Bản đồ quy hoạch KKT Nhơn Hội ................................................................ 51
Hình 3.9. Hình ảnh các làng nghề truyền thống ............................................................ 52
Hình 3.10. Sơ đồ hiện trạng hệ thống du lịch ................................................................ 55
Hình 3.11. Sơ đồ phân bố đất đai hệ thống nông - lâm - thủy sản ................................ 56
Hình 3.12. Sơ đồ phân bố hệ thống nhà ở .....................................................................57
Hình 3.13. Sơ đồ hiện trạng khu vực trung tâm thành phố ...........................................58
Hình 3.14. Sơ đồ hiện trạng phân bố hệ thống trung tâm ............................................59

Hình 3.15. Sơ đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp hạ tầng cơ sở vùng ngập lũ ................60
Hình 3.16. Mặt bằng hiện trạng khai thác cảng Quy Nhơn ...........................................62
Hình 3.17. Sơ đồ hiện trạng giao thơng khu vực ...........................................................65
Hình 3.18. Hồ chứa nước Định Bình .............................................................................67
Hình 3.19. Đập tràn xả lũ trên đê Đơng ........................................................................68
Hình 3.20. Cống tiêu thốt lũ trên đê Đơng ..................................................................68
Hình 3.21. Sơ đồ hệ thống đê khu vực nghiên cứu .......................................................69
Hình 3.22. Mặt cắt đầu, cuối tuyến sơng Dinh .............................................................. 69
Hình 3.23. Mương xây mặt kiên cố hóa bao quanh khu kinh tế ...................................71
Hình 3.24. Cống ngầm trên trụcđường chính qua khu kinh tế ......................................71
Hình 3.25. Cống ngầm đoạn QL1A qua thị trấn Diêu Trì.............................................71


xii
Hình 3.26. Mương nắp đan đoạn QL19 qua thị trấn Tuy Phước ..................................71
Hình 3.27. Một đoạn kè đê biển chống sạt lở và xâm thực tại thơn Lý Chánh .............72
Hình 3.28. Khu vực vùng ngập lũ trường Đại học Quang Trung .................................73
Hình 3.29. Số ngày có nhiệt độ Tm < 200C, Tx > 350C ................................................87
Hình 3.30. Số ngày có lượng mưa trên 50mm .............................................................. 89
Hình 3.31. Tần suất mưa 1 ngày Max trạm Qui Nhơn, số liệu thực đo và BĐKH .......91
Hình 3.32. Mưa theo thời đoạn 3h đợt lũ 2009 ............................................................. 91
Hình 3.33. Hình ảnh lũ khu vực Phường Nhơn Bình ....................................................95
Hình 3.34. Hình ảnh lũ khu vực Diêu Trì......................................................................95
Hình 3.35. Diễn biến mực nước triều max trong ngày trạm Qui Nhơn từ 1976-2012 ..95
Hình 3.36. Diễn biến mực nước triều max theo kì mặt trăng các năm trùng với kì lũ
2009 ............................................................................................................................... 96
Hình 3.37. Bản đồ cao độ địa hình thành phố Quy Nhơn hiện trạng và quy hoạch phần
mổ rộng ..........................................................................................................................97
Hình 3.38. CSDL bản đồ nền + Đỉnh lũ 2009thành phố Quy Nhơn và vùng mở rộng .99
Hình 3.39. CSDL bản đồ nền địa hìnhtỉ lệ 1/2000 (DEM, DTM, vecter, mạng lưới

sông... ) thành phố Quy Nhơn và vùng mở rộng ...........................................................99
Hình 3.40. Bản đồ phân khu lưu vực sơng Kơn – Hà Thanh ......................................101
Hình 3. 41. Bản đồ tính phân bố mưa trên từng tiểu lưu vực sơng Kơn – Hà Thanh .102
Hình 3.42. Sơ đồ tính tốn thủy lực hệ thống sơng Kơn- Hà Thanh ...........................103
Hình 3.43. Số liệu địa hình mặt cắt sơng .....................................................................103
Hình 3.44. Biên mực nước hạ lưu ...............................................................................104
Hình 3.45. Số liệu cơng trình: Cống, đập, tràng. .........................................................104
Hình 3.46. Các vị trí quan trắc dùng để hiệu chỉnh và kiểm định mô hình .................107
Hình 3.47. Kết quả mơ hình tốn và bản đồ ngập lũ ...................................................112
Hình 3.48. Bản đồ ngập theo độ sâu hiện trạng đỉnh lũ năm 2009; Kịch bản Nước biển
dâng 97cm, năm 2100 khu vực thành phố Quy Nhơn mở rộng ..................................113
Hình 3.49. Bản đồ ngập theo độ sâu hiện trạng đỉnh lũ năm 2009 thành phố Quy Nhơn
mở rộng ........................................................................................................................114
Hình 3.50. Sơ đồ đánh giá đất xây dựng .....................................................................123


xiii

DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 3.1. Cơ cấu kinh tê TP Quy Nhơn qua các năm .................................................43
Đồ thị 3.2. Tăng trường kinh tế TP Quy Nhơn qua các năm ........................................43
Đồ thị 3.3. Biểu đồ hiện trạng dân số Tp.Quy Nhơn và vùng mở rộng ........................45
Đồ thị 3.4. Tỷ lệ tăng trưởng dân số (%) trung bình Tp. Quy Nhơn và vùng mở rộng........45
Đồ thị 3.5. Biểu đồ phân tích đất CSD – đồi núi CSD ..................................................46
Đồ thị 3.6. Biểu đồ phân tích mật độ xây dựng ............................................................. 47
Đồ thị 3.7. Biểu đồ phân tích đất NLN - phi NN - CSD ...............................................47
Đồ thị 3.8. Biến trình nhiệt độ trung bình năm trạm Quy Nhơn giai đoạn 1979-2010 .87
Đồ thị 3.9. Biến trình nhiệt độ tối cao tuyệt đối trạm Quy Nhơn giai đoạn 1979-2010 .............. 88
Đồ thị 3.10. Biến trình nhiệt độ tối thấp tuyệt đối trạm Quy Nhơn giai đoạn 1979-2010 ....88
Đồ thị 3.11. Biến trình lượng mưa năm ở Quy Nhơn giai đoạn 1979-2010 .................90

Đồ thị 3.12. Biến trình các đặc trưng mực nước (cm) cực đại, trung bình và cực tiểu
theo các năm của trạm Quy Nhơn thuộc tỉnh Bình Định ..............................................92
Đồ thị 3.13. Tốc độ biến đổi (cm/năm) của mực nước trạm Quy Nhơn .......................93
Đồ thị 3.14. Lưu lượng tính tốn và thực đo đỉnh lũ năm 2009 tại trạm Bình Tường 105
Đồ thị 3.15. Kết quả tính tốn dịng chảy mặt trên từng tiểu lưu vực sông Kôn năm lũ
nhỏ 2008 & năm lũ lịch sử 2009 .................................................................................105
Đồ thị 3.16. Kết quả mực nước tính toán và thực đo tại An Vinh ..............................107
Đồ thị 3.17. Cân chỉnh lưu lượng đỉnh lũ năm 2009 tại các vị trí - lưu vực sơng Hà
Thanh ...........................................................................................................................109
Đồ thị 3.18. Kết quả lưu lượng: mặt cắt dọc -mặt cắt ngang ......................................109
Đồ thị 3.19. Diễn biến mực nước tại các vị trí trong điều kiện BĐKH-NBD, thành phố
Quy Nhơn hiện trạng ...................................................................................................116
Đồ thị 3.20. Diễn biến mực nước tại các vị trí trong điều kiện BĐKH-NBD khi khu
thành phố Quy Nhơn quy hoạch mở rộng ...................................................................117
Đồ thị 3.21. Diễn biến lưu lượng tại các vị trí trong điều kiện BĐKH-NBD, hiện trạng
thành phố Quy Nhơn mở rộng .....................................................................................119
Đồ thị 3.22. Diễn biến lưu lượng tại các vị trí trong điều kiện BĐKH-NBD khi đã quy
hoạch thành phố Quy Nhơn mở rộng ..........................................................................120


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Biến đổi khí hậu (BĐKH) và nước biển dâng đang là mối đe dọa hiện hữu và to
lớn mà nhân loại sẽ phải đương đầu trong thế kỷ XXI. Những báo cáo của Ủy ban Liên
Chính phủ về BĐKH (IPCC) [51] đã xác nhận rằng BĐKH thực sự đang diễn ra và
gây ra nhiều tác động nghiêm trọng đến sản xuất, đời sống và môi trường tại nhiều
nước trên thế giới.
Việt Nam là một trong 5 nước trên thế giới bị ảnh hưởng nghiêm trọng của

BĐKH. Sự gia tăng của các hiện tượng khí hậu cực đoanvà thiên tai, cả về tần số và
cường độ do BĐKH là mối đe dọa thường xuyên, trước mắt và lâu dài đối với tất cả
các lĩnh vực, các vùng và các cộng đồng. Bão, lũ lụt, hạn hán, mưa lớn, nắng nóng, rét
đậm rét hại, gió lốc,… là thiên tai xảy ra hàng năm ở nhiều vùng trong cả nước, gây
thiệt hại cho sản xuất và đời sống. BĐKH sẽ làm cho các thiên tai nói trên trở nên ác
liệt hơn, khó lường hơn và có thể trở thành thảm họa, gây rủi ro lớn cho phát triển kinh
tế, xã hội hoặc xoá đi những thành quả nhiều năm của sự phát triển[50][63].
Theo đánh giá của các tổ chức uy tín quốc tế như World Bank (WB) [63], Asian
Development Bank (ADB) [45], và Intergovernmental Panal on Climate Change
(IPCC) [51] cũng như các cơ quan quản lý và nghiên cứu trong nước như: Tổng cục
Quản lý đất đai [10], Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường đã cho thấy
BĐKH, nước biển dâng là một trong những thách thức nghiêm trọng đối với Việt Nam
nói chung và tỉnh Bình Định nói riêng trong việc thực hiện các mục tiêu quản lý sử
dụng đất bền vững. Với các tác động tiềm tàng và sự gia tăng các rủi ro từ BĐKH cho
ta thấy được tình trạng, ảnh hưởng, tính dễ bị tổn thương đến các đối tượng sử dụng
đất trong quy hoạch sử dụng đất đai của các địa phương trên cả nước. Đây cũng là một
trong những áp lực để cho các nhà hoạch định chính sách, nhà quy hoạch có cái nhìn
mới hơn trong công tác quy hoạch tổng thể, công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, quy hoạch đô thị của quốc gia và của từng địa phương theo hướng xanh và bền
vững hiện nay[42].
Nước ta đang trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố và đơ thị hố đang
diễn ra mạnh mẽ. Theo đó, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là công cụ pháp lý hỗ trợ
quản lý nhà nước về đất đai và có tác động nhất định đến cơng tác ứng phó với BĐKH
trong q trình sử dụng đất. Vì vậy, hợp nhất vấn đề BĐKH vào quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch đơ thị (có lồng ghép thích ứng với BĐKH) là một yêu cầu tất yếu, là
hướng phát triển mới trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hiện nay.
Mặc dù Chương trình Mục tiêu Quốc gia ứng phó với BĐKH Chính phủ phê
duyệt từ tháng 12/2008 và Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình



2
Định đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 14 tháng 4 năm
2009 theo Quyết định số 54/2009/QĐ-TTg, nhưng đến nay, trong các kế hoạch phát
triển KT - XH của nhiều Bộ, ngành, địa phương, hầu như nội dung về ứng phó với
BĐKH chưa được xem xét một cách đúng mức. Những công cụ cần thiết và phương
pháp tiếp cận hiện nay đối với vấn đề “lồng ghép” này để áp dụng trong thực tiễn chưa
có quy định và hướng dẫn thực hiện cụ thể và chưa được nghiên cứu chi tiết.
Việc lồng ghép các hoạt động ứng phó BĐKH vào quy hoạch sử dụng đất, quy
hoạch đô thị, phát triển KT - XH một cách đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm luôn được xác
định là khâu quan trọng trong sự ổn định, bền vững. Nó tạo sự chủ động của con người
trong cuộc chiến chống lại những thảm họa thiên nhiên mà một phần do chính con
người gây ra. Thực tiễn cũng cho thấy, chính sự chủ động này đã giảm thiểu tối đa
thiệt hại về người và của do các thảm họa mà thiên nhiên gây ra. Tuy nhiên, trong quy
hoạch đất đai ở tỉnh Bình Định nói chung và tại thành phố Quy nhơn nói riêng chưa có
đủ dữ liệu mang tính định lượng về khả năng diễn biến của BĐKH trong tương lai.
Các kịch bản hiện tại mới chỉ mang tính trung bình cho một khu vực rộng lớn, thiếu trị
số cực trị có khả năng xảy ra đối với các khu vực cấp huyện, xã.
Bên cạnh đó, sự chỉ đạo ở chính quyền các cấp cịn chưa thống nhất, chưa có các
hướng dẫn cụ thể về lồng ghép, mà mới chỉ ban hành Khung hướng dẫn xây dựng kế
hoạch hành động ứng phó với BĐKH của các Bộ, ngành địa phương. Đồng thời, chưa
chỉ ra được yêu cầu cụ thể về vai trò, trách nhiệm của các đơn vị lập quy hoạch và thực
hiện kế hoạch sử dụng đất. Do đó, trong giai đoạn hiện nay, việc xem xét và điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Định, quy hoạch sử dụng đất thành phố Quy Nhơn theo
hướng thích nghi và ứng phó với BĐKH và nước biển dâng là điều cần thiết.
Thành phố Quy Nhơn là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Bình Định. Là một thành
phố ven biển miền Trung, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật và
du lịch của tỉnh Bình Định, được quan tâm khuyến khích phát triển kinh tế, cơ sở hạ
tầng (CSHT) nhằm chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ nơng nghiệp sang cơng nghiệp.Quy
Nhơn có địa hình đa dạng, có bờ biển Quy Nhơn dài 42 km với nhiều bãi tắm,
nguồnlợi thủy hải sản và các sản phẩm tự nhiên có giá trị kinh tế. Theo đó, ngày

14/04/2015 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 495/QĐ-TTg phê duyệt
Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến
năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050. Phạm vi, ranh giới quy hoạch có diện tích khoảng
67.788 ha. Phía Bắc giáp huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định; Phía Tây giáp thị xã An
Nhơn, tỉnh Bình Định; Phía Đơng giáp biển Đơng; Phía Nam giáp thị xã Sơng Cầu,
tỉnh Phú n.
Trên cơ sở quy hoạch định hướng như vậy, gắn với vị trí địa lý và đặc điểm tự
nhiên của Thành phố Quy Nhơn nên cần có sự điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử


3
dụng đất phù hợp với tình hình BĐKH hiện nay. Do đó, cần có những nghiên cứu cụ
thể về tác động của BĐKH đến vấn đề quy hoạch sử dụng đất, thơng qua đó xác định
các giải pháp hành động phù hợp nhằm thích ứng, làm giảm nhẹ những thiên tai do
BĐKH gây ra. Từ đó, tơi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu lồng ghép các yếu tố BĐKH
vào quy hoạch sử dụng đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định”.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Đề tài đặt ra mục tiêu là: Xác lập các luận cứ khoa học về quy hoạch sử dụng đất,
nghiên cứu tác động của BĐKH và đề xuất định hướng lồng ghép thích ứng BĐKH, làm
giảm nhẹ những thiên tai trong quy hoạch sử dụng đất thành phố Quy Nhơn mở rộng.
2.2. Nhiệm vụ
Đề thực hiện mục tiêu trên, một số nhiệm vụ cần giải quyết:
- Tổng quan các tài liệu nghiên cứu trong và ngoài nước.
- Thu thập tài liệu, số liệu về đặc điểm điều kiện tự nhiên, tình hình sử dụng đất;
các yếu tố ảnh hưởng và tình hình diễn biến của BĐKH có liên quan đến quy hoạch sử
dụng đất trong khu vực nghiên cứu.
- Nghiên cứu các nội dung phương án quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn thành
phố Quy Nhơn. Điều tra, khảo sát bổ sung hiện trạng, thống kê, tính tốn xác định mức
độ ảnh hưởng của các yếu tố BĐKH đến các loại hình sử dụng đất hiện nay và dự kiến

đến 2050.
- Ứng dụng công nghệ dự báo diễn biến mưa lũ lụt, triều cường, hạn hán như:
GIS, viễn thám, mô hình hóaMIKE FLOOD, chỉ số… cho kịch bản BĐKH và nước
biển dâng trong vùng nghiên cứu.
- Lồng ghép các giải pháp thích ứng, mơ hình thích ứng BĐKH. Đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả của phương án quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
mở rộng thành phố có tính đến yếu tố thích ứng với BĐKH.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài đánh giá tương đối đầy đủ và toàn diện về biểu hiện, diễn biến, tác động
của ngập lụt khi mực nước biển dâng do BĐKH, qua đó khẳng định xu thế, khả năng
tác động của BĐKH đến môi trường tự nhiên, hoạt động KTXH, dân cư… Từ đó, làm
cơ sở khoa học lồng ghép yếu tố BĐKH vào quy hoạch sử dụng đất địa bàn cụ thể.
Đây là xu hướng mới góp phần phát triển hệ phương pháp luận đánh giá tác động do
BĐKH và mực nước biển dâng trong các nghiên cứu tại các địa phương khác.


4
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Giúp các cơ quan quản lý ở địa phương có cái nhìn tổng thể khách quan và thực
tế hơn về thực trạng quản lý quy hoạch sử dụng đất đai hiện nay. Giúp cho địa phương
xác định phương án xây dựng và lựa chọn các giải pháp cụ thể đối với từng lĩnh vực
(bao gồm cả các chính sách, chương trình và dự án đầu tư) khi thực hiệnquy hoạch sử
dụng đất và quy hoạch đô thị thành phố Quy Nhơn. Tạo được sự thống nhất về các giải
pháp chủ yếu nhằm giảm thiểu khả năng bị tác động và nâng cao khả năng thích ứng
với BĐKH. Giúp cho đối tượng sử dụng đất ở địa phương có nhận thức đúng đắn hơn
về mức độ ảnh hưởng do những BĐKH gây nên.
3.3. Ý nghĩa kinh tế xã hội
Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp những thơng tin hữu ích về tác động tiêu
cực của BĐKH nhằm giảm thiệu tác hại của thiên tai, nâng cao hiệu quả sử dụng tài

nguyên đất đai tại từng khu vực, địa bàn cụ thể. Đồng thời tăng cường công tác khoa
học dự báo để các nhà quản lý hoạch định chính sách, bố trí quy hoạch sử dụng đất,
phát triển đơ thị hợp lý, hiệu quả. Góp phần tích cực phục vụ cơng tác quản lý nhà
nước về đất đai, mơi trường nói riêng và quản lý KT - XH nói chung của thành phố
Quy Nhơn khi quy hoạch mở rộng.


5

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Về Biến đổi khí hậu
1.1.1.1. Khái niệm
Theo điểm 2, điều 1 của Công ước khung của Liên hiệp quốc về BĐKH
(UNFCCC) năm 1992: BĐKH là sự biến đổi của khí hậu do hoạt động của con người
gây ra một cách trực tiếp hoặc gián tiếp làm thay đổi thành phần của khí quyển toàn
cầu và do sự biến động tự nhiên của khí hậu quan sát được trong những thời kỳ có thể
so sánh được.
Theo Bộ TN - MT (2008) định nghĩa: BĐKH “là sự biến đổi trạng thái của khí
hậu so với trung bình hoặc sự dao động của khí hậu duy trì trong một khoảng thời gian
dài, thường là vài thập kỷ hoặc dài hơn”.
Theo nghiên cứu của Viện khoa học khí tượng thủy văn và BĐKH, “lồng ghép
(mainstreaming) hay tích hợp (integrating) vấn đề BĐKH vào các chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch là: Đưa các mục tiêu thích ứng và giảm nhẹ BĐKH vào tất cả các
bước của quá trình lập chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của ngành và tổng hợp các tác
động đến các hoạt động thích ứng và giảm nhẹ BĐKH trong khi tiến hành đánh giá và
lập chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của ngành” [42].
1.1.1.2. Nguyên nhân, đặc trưng sự BĐKH, biểu hiện của BĐKH
* Nguyên nhân gây ra BĐKH : Khí hậu bị biến đổi do 2 nhóm nguyên nhân:
- Nhóm nguyên nhân khách quan (do sự biến đổi của tự nhiên) bao gồm: Sự biến

đổi các hoạt động của mặt trời, sự thay đổi quỹ đạo Trái Đất, sự thay đổi vị trí và quy mơ
của các châu lục, sự biến đổi của các dòng hải lưu, và sự lưu chuyển trong nội bộ hệ thống
khí quyển.
- Nhóm ngun nhân chủ quan (do sự tác động của con người) xuất phát từ sự
gia tăng các hoạt động tạo ra các chất thải khí nhà kính, các hoạt động khai thác quá
mức các bể hấp thụ khí nhà kính như: sử dụng nguồn nước, rừng, các hệ sinh thái biển,
ven bờ và đất liền khác [18]; việc đốt các nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, vv)
phục vụ các hoạt động công nghiệp, giao thơng vận tải; thay đổi mục đích sử dụng đất
(bao gồm thay đổi trong nông nghiệp và nạn phá rừng). Ngồi ra cịn một số hoạt động
khác như đốt sinh khối, sản phẩm sau thu hoạch,...
Các loại KNK chủ yếu bao gồm: CO2, CH4, N2O, HFCs, PFCs và SF6. Khí
CO2 phát thải khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) và là nguồn KNK chủ
yếu do con người gây ra trong khí quyển.


6

Hình 1.1. Tỷ lệ các chất khí gây hiệu ứng nhà kính
Có thể thấy rằng các ngun nhân gây ra BĐKH do các yếu tố tự nhiên đóng góp
một phần rất nhỏ vào sự BĐKH và có tính chu kỳ kể từ quá khứ đến hiện nay. Theo
các kết quả nghiên cứu và cơng bố từ Ủy Ban Liên Chính Phủ về BĐKH thì nguyên
nhân gây ra BĐKH 90% do con người gây ra, 10% là do tự nhiên. Các khám phá liên
quan đến nguyên nhân gây ra BĐKH do hoạt động của con người do Ủy Ban Liên
Chính Phủ về BĐKH công bố đã cải thiện qua các năm như sau: Trong báo cáo của
IPCC 1995: Thì cho rằng hoạt động con người chỉ đóng góp vào 50% nguyên nhân
gây ra BĐKH; Trong báo cáo của IPCC 2001: là 67% ; IPCC 2007: 90% nguyên nhân
gây ra BĐKH; IPCC 2013: 95% nguyên nhân gây ra BĐKH.
* Đặc trưng sự biến đổi khí hậu:
Tất cả các trạm đo nhiệt độ đều có thể đo, đánh giá và xác nhận được bằng chứng về
BĐKH. Hiện nay, nhiệt độ trung bình đã tăng lên tới 0,3 - 0,40C trong mấy chục năm vừa

qua và hiện đang có xu hướng tăng tiếp. Theo NOAA, tháng 2/2015 ghi nhận nhiều khu
vực đại dương và đất liền có nhiệt độ cao hơn 0,820 C so với trung bình tháng trong vịng
136 năm. Nhiệt độ trung bình tháng 2 tồn cầu trong thế kỷ 20 là 12,1 độ C. (Hồi tháng
2/1998 cũng ghi nhận mức nhiệt cao hơn trung bình 0,860C. Đây là năm xảy ra hiện tượng
El Nino, gây ảnh hưởng tới 110 triệu người và thiệt hại gần 100 tỷ USD cho kinh tế tồn
cầu) [55].
* Biểu hiện của biến đổi khí hậu:
Sự nóng lên của trái đất và bầu khí quyển. Mực nước biển dâng cao do hiện
tượng băng tan. Sự thay đổi về chất lượng, thành phần khí quyển có hại cho cuộc sống
của con người và các sinh vật trên trái đất. Sự di chuyển của các đới khí hậu tồn tại
hàng nghìn năm trên các vùng khác nhau của trái đất dẫn tới nguy cơ đe doạ sự sống


7
của các loài sinh vật, các hệ sinh thái và hoạt động của con người. Sự thay đổi cường
độ hoạt động của q trình hồn lưu khí quyển, chu trình tuần hồn nước trong tự
nhiên và các chu trình sinh địa hoá khác. Sự thay đổi năng suất sinh học của các hệ
sinh thái, chất lượng và thành phần của thuỷ quyển, sinh quyển, các địa quyển [62].
Biến đổi khí hậu (BĐKH) mà trước hết là nóng lên tồn cầu và nước biển dâng
sẽ tác động nghiêm trọng đến đời sống con người trên phạm vi toàn cầu: theo dự báo
đến năm 2080 sản lượng ngũ cốc có thể giảm: 2– 4 %, khi đó giá sẽ tăng: 13-45%, số
người thiếu lương thực sẽ là 36 – 50%. Tại Việt Nam, trong 50 năm qua nhiệt độ trung
bình tăng khoảng 0,70C, mực nước biển dâng cao khoảng 20 cm. Thiên tai và các hiện
tượng khí hậu cực đoan đã tác động đến nước ta ngày càng khốc liệt. Theo dự báo, đến
năm 2100 nhiệt độ trung bình ở Việt Nam sẽ tăng lên 30C và mực nước biển dâng cao
1m. Nước biển dâng cao là nguyên nhân chính gây ngập lụt, nhiễm mặn nguồn nước,
ảnh hưởng mạnh đến nông nghiệp, gây rủi ro lớn đến công nghiệp và các hoạt động
kinh tế khác cũng như đời sống người dân. Các cơng trình hạ tầng được thiết kế theo
tiêu chuẩn hiện tại khó lịng đáp ứng đầy đủ các dịch vụ trong tương lai.
Như vậy, BĐKH là hiện tượng trái đất nóng dần lên do hiệu ứng nhà kính làm

cho nhiệt độ ở các đại dương tăng dần lên, làm tan băng ở các vùng cực đới, dẫn tới
khí hậu của trái đất biến đổi, hạn hán bão lũ xảy ra ngày một tăng, nước biển ngày một
dâng cao.
1.1.2. Về quy hoạch sử dụng đất
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm quy hoạch sử dụng đất
* Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất bền vững:
- Quy hoạch sử dụng đất:
Đất đai là tiềm năng của quá trình phát triển do đất là tư liệu sản xuất đặc biệt và
việc tổ chức sử dụng đất gắn chặt với sự phát triển của nền KT - XH. Do vậy, quy
hoạch sử dụng đất sẽ là một hiện tượng KT - XH. Đây là một hoạt động vừa mang tính
khoa học, vừa mang tính pháp lý của một hệ thống các biện pháp kỹ thuật, kinh tế và
xã hội được xử lý bằng các phương pháp phân tích tổng hợp về sự phân bố địa lý của
các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội để tổ chức lại việc sử dụng đất theo pháp luật nhà
nước nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đất hiện tại và tương lai của xã hội một cách tiết
kiệm khoa học và có hiệu quả cao nhất.
Theo Dent (1988, 1993), quy hoạch sử dụng đất là phương tiện giúp cho nhà
quản lý quyết định cách thức sử dụng đất đai thông qua đánh giá có hệ thống cho lựa
chọn mơ hình sử dụng đất đai, mà trong sự chọn lựa này sẽ đáp ứng với những mục
tiêu riêng biệt, và từ đó hình thành nên chính sách và chương trình cho sử dụng đất
đai. Một định nghĩa khác của Fresco và cộng sự (1992), quy hoạch sử dụng đất là một


8
hình thức của quy hoạch vùng, trực tiếp cho thấy việc sử dụng tốt nhất về đất đai trên
quan điểm chấp nhận những mục tiêu, chú trọng tới tiến trình xây dựng quyết định cấp
cao và những cơ hội về môi trường, xã hội và những vấn đề hạn chế khác.
Như vậy, Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và
pháp chế của Nhà nước về tổ chức, sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa
học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân bổ quỹ đất đai (khoanh định cho các
mục đích và các ngành) và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử

dụng đất cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất
đai và môi trường.
Về thực chất quy hoạch sử dụng đất là quá trình hình thành các quyết định nhằm
tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích cao nhất. Căn cứ
vào đặc điểm điều kiện tự nhiên, phương hướng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển KT XH của mỗi vùng lãnh thổ, quy hoạch sử dụng đất được tiến hành nhằm định hướng
cho các cấp, các ngành trên địa bàn lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất chi tiết của
mình; Xác lập sự ổn định về mặt pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai;
Làm cơ sở để tiến hành giao cấp đất và đầu tư để phát triển sản xuất, đảm bảo an ninh
lương thực, phục vụ các nhu cầu dân sinh, văn hoá - xã hội.
Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất còn là biện pháp hữu hiệu của Nhà nước nhằm
tổ chức lại việc sử dụng đất theo đúng mục đích, hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí
đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tuỳ tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ đất
nông, lâm nghiệp (đặc biệt là diện tích trồng lúa và đất lâm nghiệp có rừng); Ngăn
chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm huỷ hoại đất, phá vỡ cân bằng sinh
thái, gây ô nhiễm mơi trường dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát
triển KT - XH và các hậu quả khó lường về những tình hình bất ổn định chính trị, an
ninh quốc phịng ở từng địa phương [25][30].
- Quy hoạch sử dụng đất bền vững:
Quy hoạch sử dụng đất đai theo hướng bền vững là một hệ thống các cơng nghệ,
chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế, xã hội với sự quan tâm
về mơi trường để đồng thời duy trì nâng cao sức sản xuất của đất, giảm rủi ro trong sản
xuất, bảo vệ tiềm năng nguồn lực tự nhiên và ngăn ngừa q trình thối hóa mơi
trường đất, có hiệu quả lâu dài và được xã hội chấp nhận [49].
Trong phương pháp tổng hợp và người sử dụng đất đai là trung tâm, quy hoạch
sử dụng đất được quan niệm: "... là một tiến trình xây dựng những quyết định để đưa
đến những hành động trong việc phân chia đất đai cho sử dụng để cung cấp những cái
có lợi bền vững nhất” [49]. Với cái nhìn về quan điểm khả năng bền vững thì chức
năng của Quy hoạch sử dụng đất là hướng dẫn sự quyết định trong sử dụng đất đai để



9
làm sao trong nguồn tài nguyên đó được khai thác có lợi cho con người, nhưng đồng
thời cũng được bảo vệ cho tương lai. Cung cấp những thông tin tốt liên quan đến nhu
cầu và sự chấp nhận của người dân, tiềm năng thực tại của nguồn tài nguyên và những
tác động đến mơi trường có thể có của những sự lựa chọn là một yêu cầu đầu tiên cho
tiến trình quy hoạch sử dụng đất đai thành cơng.
Trong quy hoạch sử dụng đất, đánh giá đất đai giữ vai trị quan trọng như là cơng
cụ để đánh giá thực trạng của đất đai khi được sử dụng cho mục đích riêng biệt [49],
hay như là một phương pháp để giải nghĩa hay dự đoán tiềm năng sử dụng của đất đai.
Theo hướng này, quy hoạch sử dụng có thể được hiểu: "... là sự đánh giá tiềm năng đất
nước có hệ thống, tính thay đổi trong sử dụng đất đai và những điều kiện KT - XH để
chọn lọc và thực hiện các sự chọn lựa sử dụng đất đai tốt nhất. Đồng thời quy hoạch sử
dụng đất đai cũng là chọn lọc và đưa vào thực hành những sử dụng đất đai đó mà nó
phải phù hợp với yêu cầu cần thiết của con người về bảo vệ nguồn tài nguyên thiên
nhiên trong tương lai”. Trong bối cảnh nguồn tài nguyên đất đai ngày càng trở nên hạn
hẹp thì lựa chọn phát triển bền vững đã trở thành mục tiêu cấp thiết cho công tác quy
hoạch sử dụng đất ở tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
* Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất:
Quy hoạch sử dụng đất thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính khống
chế vĩ mơ, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan
trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các đặc điểm của
quy hoạch sử dụng đất được thể hiện cụ thể như sau [2]:
Tính lịch sử - xã hội: Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của
quy hoạch sử dụng đất. Mỗi hình thái KT - XH đều có một phương thức sản xuất của
xã hội thể hiện theo hai mặt: Lực lượng sản xuất (mối quan hệ giữa người với sức hoặc
vật tự nhiên trong quá trình sản xuất) và Quan hệ sản xuất (quan hệ giữa người với
người trong quá trình sản xuất). Trong quy hoạch sử dụng đất luôn nẩy sinh quan hệ
giữa người với đất đai - là sức tự nhiên (như điều tra, đo đạc, khoanh định, thiết
kế...), cũng như quan hệ giữa người với người (xác nhận bằng văn bản về sở hữu và
quyền sử dụng đất giữa những người chủ đất - GCNQSDĐ). Quy hoạch sử dụng đất

thể hiện đồng thời là yếu tố thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc
đẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó ln là một bộ phận của phương thức sản
xuất của xã hội.
Tuy nhiên, trong xã hội có phân chia giai cấp, quy hoạch sử dụng đất mang tính
tự phát, hướng tới mục tiêu vì lợi nhuận tối đa và nặng về mặt pháp lý (là phương tiện
mở rộng, củng cố, bảo vệ quyền tư hữu đất đai: phân chia, tập trung đất đai để mua,
bán, phát canh thu tô...). Ở nước ta, quy hoạch sử dụng đất phục vụ nhu cầu của người


10
sử dụng đất và quyền lợi của toàn xã hội; Góp phần tích cực thay đổi quan hệ sản xuất
ở nông thôn; Nhằm sử dụng, bảo vệ đất và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội. Đặc
biệt, trong nền kinh tế thị trường, quy hoạch sử dụng đất góp phần giải quyết các mâu
thuẫn nội tại của từng lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường nẩy sinh trong quá trình sử
dụng đất, cũng như mâu thuẫn giữa các lợi ích trên với nhau.
Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng đất biểu hiện chủ yếu ở hai
mặt: Đối tượng của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ... toàn bộ tài
nguyên đất đai cho nhu cầu của toàn bộ nền kinh tế quốc dân; quy hoạch sử dụng đất
đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã hội như: khoa học tự nhiên, khoa
học xã hội, dân số và đất đai, sản xuất nông, công nghiệp, môi trường sinh thái...
Với đặc điểm này, quy hoạch lãnh trách nhiệm tổng hợp toàn bộ nhu cầu sử dụng
đất; điều hoà các mâu thuẫn về đất đai của các ngành, lĩnh vực; xác định và điều phối
phương hướng, phương thức phân bố sử dụng đất phù hợp với mục tiêu KT - XH, bảo
đảm cho nền kinh tế quốc dân luôn phát triển bền vững, đạt tốc độ cao và ổn định.
Tính dài hạn:Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố
KT - XH quan trọng (sự thay đổi về nhân khẩu, tiến bộ kỹ thuật, đơ thị hố cơng
nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp...), từ đó xác định quy hoạch trung và dài hạn về
sử dụng đất đai, đề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược,
tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất 5 năm.
Quy hoạch dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu đất để phát triển lâu dài KT - XH. Cơ

cấu và phương thức sử dụng đất được điều chỉnh từng bước trong thời gian dài (cùng
với quá trình phát triển dài hạn KT - XH) cho đến khi đạt được mục tiêu dự kiến. Thời
hạn (xác định phương hướng, chính sách và biện pháp sử dụng đất để phát triển kinh
tế, hoạt động xã hội) của quy hoạch sử dụng đất thường từ trên 10 năm đến 20 năm
hoặc lâu hơn.
Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mơ: Với đặc tính trung và dài hạn, quy hoạch sử
dụng đất đai chỉ dự kiến trước được các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ
cấu và phân bố sử dụng đất (mang tính đại thể, khơng dự kiến được các hình thức và
nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay đổi). Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất là quy hoạch
mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính chỉ đạo vĩ mơ, tính
phương hướng và khái lược về sử dụng đất của các ngành như:
- Phương hướng, mục tiêu và trọng điểm chiến lược của việc sử dụng đất trong vùng;
- Cân đối tổng quát nhu cầu sử dụng đất của các ngành;
- Điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất và phân bố đất đai trong vùng;
- Phân định ranh giới và các hình thức quản lý việc sử dụng đất đai trong vùng;


11
- Đề xuất các biện pháp, các chính sách lớn để đạt được mục tiêu của phương
hướng sử dụng đất.
Do khoảng thời gian dự báo tương đối dài, chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố
KT - XH khó xác định nên chỉ tiêu quy hoạch càng khái lược hoá, quy hoạch sẽ
càng ổn định.
Tính chính sách: Quy hoạch sử dụng đất thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và
chính sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy định
có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thể hiện cụ thể trên mặt bằng
đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kế hoạch KT XH; Tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và mơi trường
sinh thái.
Tính khả biến: Dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó dự đốn trước, theo nhiều
phương diện khác nhau, quy hoạch sử dụng đất chỉ là một trong những giải pháp biến

đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh
tế trong một giai đoạn nhất định. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng
tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay đổi, các dự kiến của quy hoạch sử dụng
đất khơng cịn phù hợp. Việc chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch và điều chỉnh
biện pháp thực hiện là cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch. Quy
hoạch sử dụng đất luôn là quy hoạch động, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn ốc
“quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện...” với chất
lượng, mức độ hoàn thiện và tính phù hợp ngày càng cao.
1.1.2.2. Nhiệm vụ và nội dung của quy hoạch sử dụng đất
Đối với mỗi quốc gia, cũng như từng vùng trong một nước, nhiệm vụ và nội
dung quy hoạch sử dụng đất ở các giai đoạn lịch sử khác nhau là rất khác nhau.
Trong giai đoạn hiện nay, nội dung của quy hoạch sử dụng đất bao gồm:
- Điều tra, nghiên cứu, phân tích tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và
hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tiềm năng đất đai;
- Đề xuất phương hướng, mục tiêu, trọng điểm và các nhiệm vụ cơ bản về sử
dụng đất trong kỳ quy hoạch;
- Xác định diện tích các loại đất phân bổ cho nhu cầu phát triển KT - XH, quốc
phòng, an ninh;
- Xác định diện tích đất phải thu hồi để thực hiện các cơng trình, dự án;
- Xác định các biện pháp khai thác, sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường;
- Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất.


12
Như vậy, nhiệm vụ trọng tâm của quy hoạch sử dụng đất là: Phân phối hợp lý đất
đai cho nhu cầu phát triển KT - XH; hình thành hệ thống cơ cấu sử dụng đất phù hợp
với cơ cấu kinh tế; khai thác tiềm năng đất đai và sử dụng đất đúng mục đích; hình
thành, phân bố hợp lý các tổ hợp không gian sử dụng đất nhằm đạt hiệu quả tổng hồ
giữa 3 lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường cao nhất.
Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống quy hoạch nhiều cấp. Ngồi lợi ích chung của

cả nước, mỗi vùng, mỗi địa phương tự quyết định những lợi ích cục bộ của mình. Vì
vậy, để đảm bảo sự thống nhất, khi xây dựng và triển khai quy hoạch sử dụng đất phải
tuân thủ các thể chế hành chính hiện hành của Nhà nước.
Hệ thống quản lý hành chính của nước ta được phân chia thành 4 cấp: toàn quốc,
cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Tuỳ thuộc vào chức năng, nhiệm vụ của mỗi cấp, quy
hoạch sử dụng đất có nội dung và ý nghĩa khác nhau. Quy hoạch của cấp trên là cơ sở
và chỗ dựa cho quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới; quy hoạch của cấp dưới là phần
tiếp theo, cụ thể hóa quy hoạch của cấp trên và là căn cứ để điều chỉnh các quy hoạch
vĩ mô.
Theo Luật Đất đai năm 2013 [30]: Đối với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
được xây dựng trên cơ sở định hướng của quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, nội dung cụ
thể là xác định phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp cơ bản sử dụng đất
đai; xác định quy mô, cơ cấu và phân bổ sử dụng đất đai các ngành; xác định cơ cấu,
phạm vi và phân bổ đất sử dụng cho các cơng trình hạ tầng kỹ thuật, đất dùng cho
nông lâm nghiệp, đất khu đô thị, khu dân cư nông thôn và nhu cầu đất đai cho các
nhiệm vụ đặc biệt.
1.1.3. Mơ hình trong tính tốn ngập lũ do tác động của BĐKH và nước biển dâng
1.1.3.1. Mơ hình MIKE FLOOD
Việc nghiên cứu và ứng dụng mơ hình tốn trong mơ phỏng, xây dựng bản đồ
ngập lụt đã được rất nhiều cơ quan và tác giả trong cũng như ngồi nước quan tâm.
Mơ hình MIKE FLOOD được phát triển bởi Viện Thủy lực Đan Mạch (DHI), thực
chất là phần mềm liên kết giữa mơ hình MIKE 11 và MIKE 21 đã được xây dựng
trước đó. Bộ mơ hình này có thể tích hợp nhiều mơ đun khác.
MIKE FLOOD là mơ hình thuỷ động lực học dịng chảy kết nối 1 và 2 chiều, có
khả năng mơ phỏng mực nước và dịng chảy trên sơng, cửa sơng, vịnh và ven biển,
cũng như mơ phỏng dịng khơng ổn định hai chiều ngang trên đồng bằng ngập lũ.
MIKE FLOOD kết hợp ưu điểm của mơ hình 1 chiều cho mạng lưới sông (thời gian
mô phỏng ngắn) lẫn lợi thế của mơ hình 2 chiều (mơ phỏng chính xác diện ngập lụt và
trường vận tốc trên bề mặt đồng bằng ngập lũ), đồng thời tương thích với các cấu trúc
GIS thơng dụng. Do đó, MIKE FLOOD có được nhiều sự quan tâm của các nhà

nghiên cứu cũng như có nhiều ứng dụng trong thực tiễn ở Việt Nam và trên thế giới.


×