Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Biện pháp quản lý công tác kiểm tra nội bộ tại các trường tiểu học trên địa bàn quận liên chiểu thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.53 KB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHẠM VIẾT HÙNG

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC
KIỂM TRA NỘI BỘ TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHẠM VIẾT HÙNG

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC
KIỂM TRA NỘI BỘ TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN MINH TIẾN



Đà Nẵng - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Phạm Viết Hùng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 4
8. Cấu trúc đề tài ....................................................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC KIỂM
TRA NỘI BỘ TRƢỜNG TIỂU HỌC ........................................................... 6
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................. 6
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI .............................................. 8
1.2.1. Quản lí, quản lí giáo dục, quản lí nhà trƣờng ................................. 8

1.2.2. Kiểm tra, kiểm tra nội bộ trƣờng Tiểu học ................................... 12
1.2.3. Khái niệm về thanh tra giáo dục, phân biệt giữa thanh tra giáo
dục và kiểm tra nội bộ trƣờng học .................................................................. 14
1.2.4. Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ trƣờng học ............................. 16
1.3. HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC ............. 17
1.3.1. Vị trí, vai trị của công tác kiểm tra nội bộ trƣờng Tiểu học ........ 17
1.3.2. Mục đích, nhiệm vụ kiểm tra nội bộ trƣờng Tiểu học .................. 18
1.3.3. Đối tƣợng kiểm tra nội bộ trƣờng Tiểu học .................................. 19
1.3.4. Nội dung kiểm tra nội bộ trƣờng Tiểu học ................................... 19
1.3.5. Các nguyên tắc kiểm tra nội bộ trƣờng Tiểu học.......................... 22
1.3.6. Phƣơng pháp kiểm tra nội bộ trƣờng Tiểu học ............................. 24


1.3.7. Hình thức kiểm tra nội bộ trƣờng Tiểu học .................................. 28
1.4. QUẢN LÝ CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC . 29
1.4.1. Vai trò, trách nhiệm của Hiệu trƣởng trong quản lý công tác
kiểm tra nội bộ trƣờng Tiểu học...................................................................... 30
1.4.2. Quản lý công tác kiểm tra nội bộ trƣờng Tiểu học ....................... 33
1.4.3. Phòng Giáo dục và Đào tạo quản lý công tác kiểm tra nội bộ
trƣờng Tiểu học ............................................................................................... 41
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 42
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ CƠNG TÁC KIỂM TRA
NỘI BỘ TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ÐỊA BÀN QUẬN
LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ................................................... 44
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUẬN LIÊN CHIỂU VÀ CÁC TRƢỜNG
TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG ............................................................................................................. 44
2.1.1. Khái quát chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội quận Liên
Chiểu, thành phố Đà Nẵng .............................................................................. 44
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục đào tạo cấp Tiểu học tại quận

Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng ...................................................................... 46
2.2. KHÁI QUÁT VỀ Q TRÌNH KHẢO SÁT THỰC TRẠNG .............. 49
2.2.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 49
2.2.2. Ðối tƣợng, địa bàn khảo sát .......................................................... 50
2.2.3. Nội dung khảo sát ......................................................................... 50
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................... 50
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ TẠI CÁC
TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG.............................................................................................. 51
2.3.1. Nhận thức về công tác kiểm tra nội bộ ở trƣờng Tiểu học ........... 51


2.3.2. Thực trạng về việc thực hiện các nội dung công tác KTNB ở
các trƣờng Tiểu học ......................................................................................... 52
2.3.3. Về hình thức kiểm tra nội bộ ở các trƣờng Tiểu học .................... 61
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ CỦA
HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ...................................................... 62
2.4.1. Công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ ............................... 62
2.4.2. Công tác tổ chức, chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ ở các
trƣờng Tiểu học ............................................................................................... 63
2.4.3. Công tác tổng kết, đánh giá, điều chỉnh hoạt động kiểm tra nội
bộ ở các trƣờng Tiểu học ............................................................................... 65
2.4.4. Công tác xây dựng hệ thống thông tin kiểm tra nội bộ ................ 67
2.5. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ
TRƢỜNG TIỂU HỌC CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN
LIÊN CHIỂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ....................................................... 68
2.5.1. Đánh giá công tác kiểm tra nội bộ của Hiệu trƣởng các trƣờng
Tiểu học ........................................................................................................... 68
2.5.2. Thực trạng về hoạt động quản lý công tác kiểm tra nội bộ các

trƣờng tiểu học của Phòng Giáo dục và Đào tạo ............................................ 69
2.6. NHẬN ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG ..................... 70
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 74
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ CƠNG TÁC KIỂM TRA NỘI
BỘ Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN
CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .............................................................. 75
3.1. CĂN CỨ XÁC LẬP CÁC BIỆN PHÁP.................................................. 75
3.2. CÁC NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO VIỆC XÂY DỰNG VÀ THỰC
HIỆN CÁC BIỆN PHÁP ................................................................................ 77


3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính quy phạm pháp luật ............................. 77
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích .............................................. 78
3.2.3. Ngun tắc đảm bảo phát huy vai trị tích cực của cán bộ, giáo
viên, nhân viên và học sinh ............................................................................. 78
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, tác động vào tất cả các
khâu, các yếu tố của quá trình quản lý ............................................................ 78
3.2.5. Ngun tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 78
3.3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ TẠI
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .............................................................................. 79
3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên về công tác kiểm tra nội bộ ở trƣờng Tiểu học .............................. 79
3.3.2. Biện pháp 2: Kế hoạch hóa cơng tác quản lý hoạt động kiểm tra
nội bộ ở trƣờng Tiểu học ................................................................................. 81
3.3.3. Biện pháp 3: Tổ chức, bồi dƣỡng lực lƣợng kiểm tra nội bộ ở
trƣờng Tiểu học ............................................................................................... 84
3.3.4. Biện pháp 4: Tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác kiểm tra nội
bộ ở trƣờng Tiểu học ....................................................................................... 86
3.3.5. Biện pháp 5: Xây dựng hệ thống thông tin kiểm tra nội bộ ở

trƣờng Tiểu học ............................................................................................... 88
3.3.6. Biện pháp 6: Tăng cƣờng hoạt động tự kiểm tra ở trƣờng Tiểu
học ................................................................................................................. 89
3.3.7. Biện pháp 7: Đầu tƣ, tổ chức các điều kiện hỗ trợ công tác kiểm
tra nội bộ trƣờng Tiểu học............................................................................... 91
3.3.8. Biện pháp 8: Thực hiện đánh giá, khen thƣởng cán bộ, giáo
viên cơng bằng, chính xác ............................................................................... 92
3.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ............................................. 94


3.5. KHẢO NGHIỆM NHẬN THỨC VỀ TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH
KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP ................................................................ 96
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3................................................................................ 102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 107
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CB

Cán bộ

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV


Giáo viên

HS

Học sinh

HT

Hiệu trƣởng

KT

Kiểm tra

KTNB

Kiểm tra nội bộ

NV

Nhân viên

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục


TH

Tiểu học

TPTĐ

Tổng phụ trách Đội

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.

2.2.

2.3.
2.4.
2.5.

2.6.

2.7.


2.8.
2.9.
2.10.

2.11.

Tổng số lớp và học sinh TH trên địa bàn quận Liên
Chiểu năm học 2014 – 2015
Tổng hợp số liệu giáo viên TH trên địa bàn quận Liên
Chiểu năm học 2014 – 2015
Kết quả điều tra nhận thức về tầm quan trọng của công
tác KTNB ở trƣờng TH
Thực trạng công tác tổ chức nhân sự ở các trƣờng TH
Thực trạng hoạt động sƣ phạm trong nhà trƣờng và chất
lƣợng giáo dục, đào tạo
Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục và tài
chính phục vụ các hoạt động giáo dục ở các trƣờng TH
Thực trạng về kế hoạch phát triển giáo dục ở các trƣờng
TH
Thực trạng về công tác tự kiểm tra công tác quản lý của
Hiệu trƣởng
Thực trạng về hình thức KTNB ở các trƣờng TH
Thực trạng quy trình xây dựng kế hoạch KTNB năm học
ở các trƣờng TH
Thực trạng việc tổ chức, chỉ đạo của Hiệu trƣởng đối với
công tác KTNB trong nhà trƣờng

Trang


48

49

51
52
53

55

58

59
61
62

63

Thực trạng sử dụng kết quả kiểm tra nội bộ ở các trƣờng
2.12.

Tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà
Nẵng

65


Số hiệu

Tên bảng


bảng
2.13.

2.14.

Thực trạng quy trình xây dựng hệ thống thông tin
(chuẩn) trong việc thực hiện công tác KTNB
Đánh giá công tác quản lý hoạt động kiểm tra nội của
Hiệu trƣởng các trƣờng TH

Trang

67

68

Thực trạng quản lý công tác KTNB của phòng Giáo dục
2.15.

và Đào tạo đối với các trƣờng TH trên địa bàn quận Liên

69

Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
3.1.

Kế hoạch KTNB trong năm học ... của trƣờng TH ...

82


3.2.

Kế hoạch kiểm tra tháng... năm học...

83

3.3.

Kế hoạch kiểm tra tuần … tháng …. năm học…

83

3.4.

3.5.

3.6.

Đánh giá mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý đề
xuất
Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp quản lý đề
xuất
Tƣơng quan giữa mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của
các biện pháp

97

99


101


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

hình

Trang

1.1.

Các chức năng quản lý

10

1.2.

Mơ hình quản lý giáo dục

11


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quan điểm chỉ đạo trọng tâm của Đảng ta tại Nghị quyết TW 8

khóa XI đã nhấn mạnh: "Giáo dục và Đào tạo là quốc sách hàng đầu, đầu tƣ
cho giáo dục là đầu tƣ phát triển, giáo dục là sự nghiệp của toàn Đảng, của
Nhà nƣớc và của toàn dân, mục tiêu của giáo dục là nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, phát triển giáo dục gắn với nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội và củng cố quốc phòng - an ninh" [2].
Giáo dục, đào tạo đóng vai trị quan trọng, là chìa khóa, là động lực
thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Không chỉ ở Việt Nam mà ở hầu hết các quốc
gia khác trên thế giới, các chính phủ đều coi giáo dục là quốc sách hàng đầu.
Giáo dục, đào tạo là điều kiện tiên quyết góp phần phát triển kinh tế; góp
phần ổn định chính trị xã hội và trên hết giáo dục, đào tạo góp phần nâng cao
chỉ số phát triển con ngƣời.
Quan điểm đổi mới giáo dục của Đảng đƣợc khởi xƣớng từ Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ VI và ngày càng cụ thể, hoàn thiện để phù hợp với
thực tiễn. Giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ là hai lĩnh vực rất cơ bản,
đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta xác định là quốc sách hàng đầu, là động lực phát
triển kinh tế - xã hội, là nền tảng và nhân tố quyết định thắng lợi sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Kiểm tra (KT) là chức năng cơ bản của hoạt động quản lý, kiểm tra nội
bộ (KTNB) là khâu đặc biệt quan trọng trong quá trình quản lý của Hiệu trƣởng
(HT) trƣờng Tiểu học (TH) nhằm giúp nhà trƣờng hình thành cơ chế tự điều
chỉnh. KTNB trƣờng TH là công cụ sắc bén góp phần tăng cƣờng hiệu lực quản
lý trƣờng học nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục. Lãnh đạo mà khơng kiểm tra
thì coi nhƣ khơng lãnh đạo.


2

Hồ Chủ tịch đã từng khẳng định: “Nếu tổ chức việc KT đƣợc chu đáo, thì
cơng việc của chúng ta nhất định tiến bộ gấp mƣời, gấp trăm lần”.
Nghị quyết số 29 Hội nghị TW 8 khóa XI về đổi mới căn bản và toàn

diện giáo dục Việt Nam cũng nêu rõ: “Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
cho các cơ sở giáo dục, đào tạo; phát huy vai trò của hội đồng trƣờng. Thực
hiện giám sát của các chủ thể trong nhà trƣờng và xã hội; tăng cƣờng công tác
KT, thanh tra của cơ quan quản lý các cấp; bảo đảm dân chủ, công khai, minh
bạch”.[2]
Công tác KTNB có vai trị đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của
nhà trƣờng. Tuy nhiên, đây lại lại là lĩnh vực quản lý đang có nhiều khó khăn
và bất cập. Trong những năm học qua, công tác KTNB ở các trƣờng phổ
thông quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng nói chung và các trƣờng TH nói
riêng đã triển khai và thực hiện khá tốt. Tuy nhiên, công tác KTNB còn lúng
túng về nhận thức và hạn chế về nghiệp vụ. Công tác KTNB chƣa thực hiện
thƣờng xuyên, sử dụng kết quả KTNB chƣa hiệu quả để phát triển nhà trƣờng,
đánh giá chƣa sát đối tƣợng, cịn cảm tính, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của
công tác kiểm tra. Nội dung KTNB chƣa đầy đủ, chỉ tập trung chủ yếu vào
một số hoạt động nhƣ kiểm tra hồ sơ, dự giờ…và thực hiện không thƣờng
xuyên. Công tác KTNB chủ yếu tập trung vào các đợt thi đua trong năm, kết
thúc học kỳ và kết thúc năm học. Công tác KTNB chƣa thật sự có chiều sâu,
thƣờng thiếu kế hoạch cụ thể, hoặc nếu có kế hoạch thì cũng rất sơ sài, nhiều
khi mang tính hình thức. Chƣa gắn kế hoạch KTNB với kế hoạch năm học. Vì
vậy, việc nghiên cứu, đề xuất các biện pháp quản lý công tác KTNB nhà trƣờng
là yêu cầu thực sự cấp thiết trong bối cảnh hiện nay.
Với những lý do trên, tôi chọn vấn đề: “Biện pháp quản lý công tác
KTNB tại các trường TH trên địa bàn quận Liên Chiểu thành phố Đà Nẵng”
làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý giáo dục.


3

2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý

công tác KTNB ở các trƣờng TH trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà
Nẵng, đề xuất các biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý cơng
tác KTNB tại các trƣờng TH trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác KTNB của các trƣờng TH.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Biện pháp quản lý công tác KTNB các trƣờng TH trên địa bàn quận Liên
Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý công tác KTNB các trƣờng TH trên địa bàn quận Liên
Chiểu, thành phố Đà Nẵng đã đƣợc quan tâm, bƣớc đầu đạt đƣợc những kết
quả nhất định, nhƣng vẫn cịn nhiều hạn chế, bất cập.
Cơng tác KTNB sẽ đạt đƣợc hiệu quả cao, góp phần nâng cao chất lƣợng
giáo dục của các trƣờng TH trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng,
nếu đề xuất và triển khai đƣợc hệ thống các biện pháp quản lý khoa học, phù
hợp với điều kiện thực tế của địa phƣơng và nhà trƣờng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý công tác KTNB trƣờng TH.
5.2. Khảo sát, phân tích về thực trạng tình hình thực hiện công tác
KTNB và quản lý công tác KTNB tại các trƣờng TH trên địa bàn quận
Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý công tác KTNB tại các trƣờng
TH trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.


4

6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết

Thu thập, hệ thống hóa các tài liệu lý luận, các văn bản pháp quy, các
cơng trình nghiên cứu khoa học về quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra. Từ
đó phân tích và tổng hợp các vấn đề lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Phân tích, tổng hợp các quan niệm, cách tiếp cận về quản lý hoạt động
thanh tra, kiểm tra; công tác quản lý của Hiệu trƣởng về công tác KTNB ở
trƣờng TH.
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các phƣơng pháp: phỏng vấn, quan sát, điều tra bằng phiếu
hỏi, tổng kết thực tiễn, phƣơng pháp chuyên gia... nhằm khảo sát, đánh giá
thực trạng vấn đề nghiên cứu.
6.3. Phƣơng pháp xử lý bằng thống kê toán học
Sử dụng phƣơng pháp toán thống kê để xử lý và phân tích các số liệu từ
các bảng hỏi thu thập đƣợc.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và các biện pháp quản lí cơng
tác KTNB tại các trƣờng TH trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà
Nẵng trong thời gian 3 năm gần đây. Từ đó, xây dựng những biện pháp quản
lý công tác KTNB tại các trƣờng TH trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố
Đà Nẵng trong thời gian đến.
8. Cấu trúc đề tài
* Phần mở đầu
* Nội dung chính: Gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý công tác KTNB trƣờng TH
Chƣơng 2. Thực trạng quản lí cơng tác kiểm tra nội bộ tại các trƣờng
TH trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Ðà Nẵng


5

Chƣơng 3. Biện pháp quản lí cơng tác kiểm tra nội bộ tại các trƣờng TH

trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Ðà Nẵng
* Kết luận và khuyến nghị
* Tài liệu tham khảo và phụ lục


6

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC KIỂM TRA
NỘI BỘ TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Công tác KTNB là một trong những chức năng quan trọng trong quản lí
nhà nƣớc. Chức năng này xuyên suốt quá trình quản lý và cần cho mọi cấp
quản lý, trong đó có việc quản lý ở các cơ sở giáo dục. Chính sự cần thiết ấy,
trên thế giới đã có nhiều tác giả nghiên cứu về cơng tác KT trong quản lý và
quản trị ở các lĩnh vực của đời sống xã hội. Theo các tác giả Harold Koontz Cyril Odonnell - Heinz Weihrich thì KT là một q trình bao gồm ba bƣớc,
đó là xây dựng các tiêu chuẩn, đo đạc việc thực hiện, điều chỉnh các sai lệch.
Cũng theo các tác giả trên, cơ chế KT phải đƣợc xây dựng căn cứ vào cấp bậc
đối tƣợng và hoạt động của tổ chức; hệ thống KT phải phù hợp với đặc điểm
của tổ chức; sự KT phải đƣợc thực hiện tại những điểm trọng yếu; việc KT
cần phải tiết kiệm và công việc KT phải tƣơng xứng với chi phí; việc KT phải
đƣa đến hành động [22].
Những nghiên cứu của các nhà khoa học đã xây dựng nền tảng cho lý
luận về việc thực hiện chức năng KT trong cơng tác quản lý nói chung và Quản
lý giáo dục (QLGD) nói riêng, giúp các nhà quản lý nhận thức rõ ràng về vai trò
và cách thức tổ chức hoạt động KT trong tổ chức và từng bƣớc vận dụng linh
hoạt, phù hợp vào thực tế quản lý ở các cơ sở giáo dục.
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh cũng từng khẳng định: “Sự kiểm tra
việc thực hiện được đặt ra một cách đúng đắn là ngọn đèn pha giúp làm sáng tỏ

tinh thần hoạt động của bộ máy trong bất kỳ thời gian nào, chín phần mười
những chỗ hổng, rồi chỗ hở đều do thiếu sự kiểm tra. Thanh tra và kiểm tra
thường xuyên, đúng đắn chắc chắn những chỗ hổng, chỗ hở đều có thể ngăn


7

ngừa được” [27]. Bác cịn viết “Chính sách đúng là nguồn gốc của thắng lợi.
Song từ nguồn gốc đi đến thắng lợi thực sự còn phải tổ chức, phải đấu tranh.
Khi đã có chính sách đúng, thì sự thành cơng hay thất bại của chính sách đó là
do cách tổ chức công việc, nơi lựa chọn cán bộ và do nơi KT. Nếu ba điều ấy sơ
sài, thì chính sách đúng mấy cũng vơ ích” [27].
Nhƣ vậy, cơng tác KT nhƣ một công cụ thiết yếu để tăng cƣờng quyền
lực Nhà nƣớc ở tất cả các quốc gia. Đối với giáo dục, KT là một mắt xích quan
trọng trong chu trình quản lí giúp các nhà quản lí xác định đƣợc thực trạng và
đƣa ra các giải pháp điều chỉnh cho phù hợp và hiệu quả hơn.
Vai trị cơng tác KT trong các cơ sở giáo dục đã thu hút sự quan tâm của
nhiều nhà nghiên cứu về QLGD. Trong cuốn “Những bài giảng về quản lí
trƣờng học”, tác giả Hà Sĩ Hồ khẳng định “Quản lí mà khơng kiểm tra thì quản
lí sẽ ít hiệu quả và trở thành quản lí quan liêu” [23].
Theo tác giả Trần Kiểm, mục đích cuối cùng của KT là điều chỉnh quyết
định quản lý nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu quản lý đã đề ra. Tuy nhiên,
đây chỉ là mục đích tự thân của quản lý. Ngồi mục đích này, KT cịn phải gắn
với mục đích phát triển của tổ chức và cá nhân; KT không chỉ là điều chỉnh, mà
KT còn là phát triển. KTNB nhà trƣờng là chức năng quản lý cơ bản, là khâu
đặc biệt quan trọng trong chu trình quản lý, đảm bảo tạo lập mối liên hệ ngƣợc
thƣờng xuyên, kịp thời, giúp HT hình thành cơ chế điều chỉnh hƣớng đích trong
q trình quản lý nhà trƣờng. KTNB nhà trƣờng là một công cụ sắc bén góp
phần tăng cƣờng hiệu lực quản lý nhà trƣờng nhằm nâng cao chất lƣợng giáo
dục, đào tạo. Lãnh đạo mà khơng KT thì coi nhƣ khơng lãnh đạo [24].

Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, trong mƣời năng lực mang tính học thuật
của ngƣời HT thì có hai năng lực giám sát và KT. Hai năng lực này hỗ trợ, bổ
sung cho nhau và giúp cho ngƣời HT phát triển đƣợc cả cái tài, cái tầm trong
điều hành nhà trƣờng. Ngƣời có tài là ngƣời việc sai mà sửa đƣợc, việc xấu mà


8

ngăn đƣợc, việc hỏng mà vớt đƣợc. Ngƣời có tầm là ngƣời chƣa có việc mà biết
việc sắp tới, mới có việc đã biết diễn biến của việc ra sao, triển khai việc mà dự
đoán đƣợc kết quả cuối cùng. Năng lực KT giúp cho ngƣời HT phát triển đƣợc
cái tài, còn năng lực giám sát giúp cho ngƣời HT phát triển đƣợc cái tầm trong
điều hành nhà trƣờng [3].
Trong bài viết về “Vấn đề cơ bản về quản lí giáo dục”, tác giả Đặng
Quốc Bảo xác định: Quản lí giáo dục có 4 chức năng cụ thể: Kế hoạch, chỉ huy,
điều hành, kiểm tra, trong đó “kiểm tra là cơng việc gắn bó với sự đánh giá tổng
kết kinh nghiệm giáo dục, điều chỉnh mục tiêu” [3].
Trong thời gian gần đây, một số luận văn thạc sĩ QLGD cũng đã nghiên
cứu về vấn đề này nhƣng các đề tài nghiên cứu về cơng tác quản lí cơng tác
KTNB ở các trƣờng TH khơng nhiều. Xuất phát từ tình hình đó, chúng tơi
thấy việc nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lý công tác KTNB nhằm
nâng cao chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng phổ thơng nói chung và các
trƣờng TH nói riêng đến nay vẫn cịn ít tác giả quan tâm. Hy vọng với đề tài
luận văn sẽ có những đóng góp nhất định nhằm nâng cao hiệu quả việc quản
lý công tác KTNB tại các trƣờng TH trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố
Đà Nẵng.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lí, quản lí giáo dục, quản lí nhà trƣờng
a. Khái niệm quản lý
Quản lý (QL) là một hiện tƣợng xuất hiện rất sớm, là một phạm trù tồn

tại khách quan, đƣợc ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi
quốc gia, trong mọi thời đại. QL là một trong những loại hình lao động quan
trọng nhất trong các hoạt động của con ngƣời.
Thuật ngữ quản lý đã có từ rất lâu, Taylor cho rằng: QL là biết chính
xác điều muốn ngƣời khác làm và sau đó thấy rằng họ đã hồn thành cơng


9

việc một cách tốt nhất và rẻ nhất. H.Koontz thì khẳng định: QL là một hoạt
động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm
đạt đƣợc các mục đích của nhóm, tổ chức [22].
Trên cơ sở kế thừa lí luận về QL, để làm sáng tỏ phù hợp với thực tiễn
Việt Nam, các nhà nghiên cứu lí luận nƣớc ta đã có một số định nghĩa về khái
niệm QL một cách cụ thể hơn.
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là tác
động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý
trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của
tổ chức” [11].
Tác giả Vũ Hào Quang cho rằng: “Quản lý chính là sự tác động liên
tục, có tổ chức, có ý thức hƣớng mục đích của chủ thể vào đối tƣợng nhằm
đạt đƣợc hiệu quả tối ƣu so với yêu cầu đặt ra” [34].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản
lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ƣu nhằm
đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [24].
Như vậy, có thể hiểu QL là hệ thống những tác động, có chủ định, phù
hợp quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý thông qua
việc thực hiện các chức năng quản lý, nhằm khai thác và tận dụng tốt nhất
những tiềm năng và cơ hội của khách thể QL để đạt mục tiêu chung của hệ

thống trong một mơi trường ln biến động.
Quản lý có những chức năng cơ bản, thể hiện qua mơ hình sau:


10

Kế hoạch hóa

QUẢN


Kiểm tra

Tổ chức

Chỉ đạo
Hình 1.1. Các chức năng quản lý
b. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục ra đời, luôn tồn tại và phát triển là một tất yếu khách
quan, bởi QLGD là một bộ phận của quản lý xã hội. Tùy theo cách nhìn nhận
ở những góc độ khác nhau, các nhà nghiên cứu đã đƣa ra những khái niệm về
QLGD nhƣ sau:
Tác giả M.I.Kôndacôp trong cuốn Cơ sở lý luận khoa học giáo dục
định nghĩa “Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp tổ chức các bộ, giáo
dục, kế hoạch hóa, tài chính…nhằm đảm bảo sự vận hành bình thƣờng của
các cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ
thống cả về mặt số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng” [25].
Tác giả Đặng Quốc Bảo viết: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là
hoạt động điều hành, phối hợp của các lực lƣợng xã hội nhằm thúc đẩy công
tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội” [3].

Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý giáo dục là những hệ
thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp với quy luật của chủ thể quản


11

lý, làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng. Thực
hiện đƣợc các tính chất của Nhà nƣớc Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu
điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục đến mục
tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [33].
Từ những khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu: QLGD là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp chủ thể quản lý nhằm tổ
chức, điều khiển hoạt động của khách thể quản lý, thực hiện mục tiêu giáo
dục đề ra.
Công cụ

Đối tƣợng và
khách thể
quản lý giáo
dục

Chủ thể quản
lý giáo dục

Mục
tiêu

Phƣơng pháp

Hình 1.2. Mơ hình quản lý giáo dục

c. Quản lý nhà trường
Trƣờng học là tổ chức giáo dục cơ sở mang tính chất nhà nƣớc - xã hộisƣ phạm, trực tiếp làm công tác đào tạo, thực hiện việc giáo dục XHCN cho
thế hệ đang lớn lên. Nó là tế bào cơ sở, chủ chốt của bất cứ hệ thống giáo dục
ở cấp nào (từ cơ sở đến Trung ƣơng). Do đó, quản lý trƣờng học vừa mang
tính chất nhà nƣớc, vừa mang tính chất xã hội (Nhà nƣớc và xã hội, cộng
đồng và hợp tác trong việc quản lý nhà trƣờng) lại vừa có tính sƣ phạm. Các
nhà nghiên cứu về giáo dục trong và ngoài nƣớc đã đƣa ra những định nghĩa


12

về quản lý nhà trƣờng nhƣ sau:
Tác giả Phạm Minh Hạc: "Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng
vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào
tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh" [20].
Theo tác giả Hà Sĩ Hồ định nghĩa: “Quản lý nhà trƣờng, quản lý giáo
dục là tổ chức hoạt động dạy học. Có tổ chức đƣợc hoạt động dạy - học, thực
hiện các tính chất của trƣờng phổ thông Việt Nam XHCN mới quản lý đƣợc
giáo dục” [23].
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: "Quản lý nhà trƣờng có thể hiểu là một hệ
thống những tác động sƣ phạm hợp lý" và có hƣớng đích của chủ thể quản lý
đến tập thể giáo viên và học sinh các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà
trƣờng nhằm huy động và phối hợp sức lực, trí tuệ của họ về mọi mặt hoạt
động của nhà trƣờng hƣớng vào việc hồn thành có chất lƣợng và hiệu quả
mục tiêu dự kiến [24].
Từ những khái niệm trên đây chúng ta có thể hiểu, quản lý nhà trường
là một hệ thống những hoạt động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của
chủ thể quản lý giáo dục của Đảng, thể hiện tính chất nhà trường XHCN, tiêu
điểm hội tụ là quá trình dạy học giáo dục thế hệ trẻ, tiến tới hoàn thành

những mục tiêu giáo dục đề ra.
1.2.2. Kiểm tra, kiểm tra nội bộ trƣờng Tiểu học
a. Kiểm tra
Kiểm tra là một trong những chức năng cơ bản của quản lý, nó giữ vai
trị cực kì quan trọng đối với hoạt động quản lý xã hội. KT là giai đoạn kết
thúc của một chu trình quản lý, nhƣng đồng thời nó cũng bắt đầu việc chuẩn
bị tích cực cho chu trình quản lý tiếp theo. Mặt khác, KT còn đƣợc thực hiện
ngay trong từng giai đoạn (chức năng) của chu trình quản lý.


13

Khái niệm KT có nhiều định nghĩa khác nhau:
Từ điển Tiếng Việt, định nghĩa “Kiểm tra là xem xét tình hình thực tế
để đánh giá, nhận xét”.
Theo tác giả Hà Thế Ngữ: “Kiểm tra là xem xét thực tế để tìm ra những
sai lệch so với quyết định, kế hoạch và chuẩn mực đã quy định; phát hiện ra
trạng thái thực tế, so sánh trạng thái đó với khn mẫu đã đặt ra; khi phát hiện
những sai sót thì cần phải điều chỉnh, uốn nắn và sửa chữa kịp thời” [30].
Tác giả Nguyễn Phúc Châu: “Kiểm tra trong giáo dục nhìn chung là
KTNB, do chủ thể quản lý của các cơ sở giáo dục và đối tƣợng là cơ sở giáo
dục đó” [10].
Từ những định nghĩa nêu trên, chúng ta có thể hiểu: Kiểm tra là cơng
việc đo lường và điều chỉnh các hoạt động của cá nhân và các bộ phận phụ
thuộc để tin rằng công việc và các hoạt động được tiến hành có phù hợp với
kế hoạch và mục tiêu đề ra hay không; chỉ ra những lệch lạc và đưa ra những
tác động để điều chỉnh, uốn nắn, giúp đỡ đảm bảo hoàn thành kế hoạch. Kiểm
tra trong quản lý là hệ thống những hoạt động đánh giá – phát hiện – điều
chỉnh nhằm đưa toàn bộ hệ thống được quản lý tới mục tiêu dự kiến và đạt
trình độ chất lượng cao hơn.

b. Kiểm tra nội bộ nhà trường
Kiểm tra nội bộ trƣờng học là hoạt động nghiệp vụ quản lý của ngƣời
Hiệu trƣởng nhằm điều tra, theo dõi, xem xét, kiểm soát, phát hiện, kiểm
nghiệm sự diễn biến và kết quả các hoạt động giáo dục trong phạm vi nội bộ
nhà trƣờng và đánh giá kết quả các hoạt động giáo dục có phù hợp với các
mục tiêu, kế hoạch, chuẩn mực, quy chế đã đề ra hay không.
Công tác KTNB là công cụ tăng cƣờng hiệu lực và hiệu quả quản lý
trƣờng học, nâng cao chất lƣợng giáo dục, đào tạo của nhà trƣờng. Nếu nhà
trƣờng đƣợc xem là đối tƣợng KT của các cấp quản lý nhà nƣớc về giáo dục, thì


×