Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học tại các trường trung học cơ sở quận thanh khê thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LÊ THỊ HOÀNG CHINH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
QUẬN THANH KHÊ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LÊ THỊ HOÀNG CHINH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
QUẬN THANH KHÊ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số

: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. BÙI VIỆT PHÚ

Đà Nẵng - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả

Lê Thị Hoàng Chinh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 3
6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 4
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................... 5
9. Đóng góp của đề tài............................................................................... 6
10. Cấu trúc của luận văn .......................................................................... 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG
PHÁP DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .............................. 8
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ .................................................. 8

1.1.1. Trên thế giới .................................................................................... 8
1.1.2. Ở Việt Nam ..................................................................................... 9
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH...................................................................... 10
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục.......................................................... 10
1.2.2. Quản lý nhà trƣờng ....................................................................... 12
1.2.3. Phƣơng pháp dạy học .................................................................... 12
1.2.4. Đổi mới phƣơng pháp dạy học ...................................................... 13
1.2.5. Quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học ......................................... 14
1.3. QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI ..................................................................... 15
1.3.1. Thay đổi và sự thay đổi ................................................................. 15
1.3.2. Tƣ tƣởng cơ bản của quản lý sự thay đổi ...................................... 15
1.3.3. Các giai đoạn của quản lý sự thay đổi .......................................... 18
1.4. ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY .................................................... 21


1.4.1. Quan điểm đổi mới toàn diện giáo dục ......................................... 21
1.4.2. Đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng trung học cơ sở ............. 24
1.4.3. Những yêu cầu về đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng
trung học cơ sở trong giai đoạn hiện nay ........................................................ 25
1.5. QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ ..................................................................................... 26
1.5.1. Quản lý khâu chuẩn bị cho đổi mới phƣơng pháp dạy học .......... 27
1.5.2. Quản lý khâu xây dựng kế hoạch triển khai đổi mới phƣơng
pháp dạy học.................................................................................................... 28
1.5.3. Quản lý khâu tiến hành thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy
học ................................................................................................................... 30
1.5.4. Quản lý khâu đánh giá và duy trì thực hiện đổi mới phƣơng
pháp dạy học.................................................................................................... 31
1.6. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG

PHÁP DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................ 31
1.6.1. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 31
1.6.2. Các yếu tố khách quan .................................................................. 33
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP
DẠY HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN
THANH KHÊ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ................................................... 37
2.1. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT ............................................... 37
2.1.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 37
2.1.2. Đối tƣợng, thời gian khảo sát ........................................................ 37
2.1.3. Nội dung khảo sát ......................................................................... 37
2.1.4. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................... 38
2.1.5. Tổ chức khảo sát ........................................................................... 38
2.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BẬC TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN THANH KHÊ THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG ............................................................................................................. 38
2.2.1. Quy mô trƣờng lớp, điều kiện - phƣơng tiện phục vụ dạy học ..... 38


2.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên............................................. 39
2.3. THỰC TRẠNG ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TẠI CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN THANH KHÊ THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG....................................................................................................... 40
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về đổi
mới phƣơng pháp dạy học ............................................................................... 40
2.3.2. Thực trạng về vận dụng phƣơng pháp dạy học của giáo viên ...... 43
2.3.3. Thực trạng về hoạt động học tập, đánh giá của học sinh .............. 46
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN THANH KHÊ THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG.............................................................................................. 49

2.4.1. Thực trạng quản lý khâu chuẩn bị cho việc thực hiện đổi mới
phƣơng pháp dạy học ...................................................................................... 49
2.4.2. Thực trạng quản lý khâu xây dựng kế hoạch đổi mới phƣơng
pháp dạy học.................................................................................................... 51
2.4.3. Thực trạng quản lý khâu tiến hành thực hiện đổi mới phƣơng
pháp dạy học.................................................................................................... 55
2.4.4. Thực trạng quản lý khâu đánh giá và duy trì thực hiện đổi mới
phƣơng pháp dạy học ...................................................................................... 60
2.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP
DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN THANH
KHÊ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ..................................................................... 62
2.5.1. Mặt mạnh ...................................................................................... 62
2.5.2. Mặt yếu.......................................................................................... 63
2.5.3. Thời cơ .......................................................................................... 64
2.5.4. Nguy cơ ......................................................................................... 65
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 65
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC ĐỔI MỚI
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ
SỞ QUẬN THANH KHÊ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG THEO TIẾP
CẬN QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI ................................................................. 67
3.1. NGUYÊN TẮC CHUNG ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP ....................... 67


3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa .................................................................... 67
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ và tồn diện .............................................. 67
3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả .................................................................. 68
3.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CƠNG TÁC ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP
DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN THANH
KHÊ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ SỰ THAY
ĐỔI .................................................................................................................. 68

3.2.1. Tăng cƣờng nâng cao nhận thức cho đội ngũ giáo viên về đổi
mới phƣơng pháp dạy học, chuẩn bị tốt tâm thế và các điều kiện cần thiết
để thực hiện có hiệu quả việc đổi mới phƣơng pháp dạy học......................... 68
3.2.2. Phát hiện các rào cản trong quá trình triển khai thực hiện đổi
mới phƣơng pháp dạy học và áp dụng các phƣơng pháp phù hợp để vƣợt
qua ................................................................................................................... 71
3.2.3. Chú trọng bồi dƣỡng thƣờng xuyên về chuyên môn, về kỹ
năng đổi mới phƣơng pháp dạy học và khuyến khích giáo viên tự học, tự
bồi dƣỡng......................................................................................................... 74
3.2.4. Xây dựng các qui định, hƣớng dẫn và hỗ trợ quá trình đổi mới
phƣơng pháp dạy học ...................................................................................... 76
3.2.5. Huy động hiệu quả các nguồn lực cá nhân, tập thể trong và
ngoài nhà trƣờng tham gia và đảm bảo các hoạt động đổi mới phƣơng
pháp dạy học.................................................................................................... 78
3.2.6. Hồn thiện, cụ thể hóa các chuẩn đánh giá giờ dạy tích cực,
thực hiện có hiệu quả cơng tác kiểm tra, đánh giá và duy trì hoạt động
đổi mới phƣơng pháp dạy học ........................................................................ 80
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ............................................. 83
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA
CÁC BIỆN PHÁP ........................................................................................... 84
3.4.1. Mô tả cách thức tổ chức khảo sát .................................................. 84
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm .................................................................... 85
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 91
1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 91


2. KHUYẾN NGHỊ ......................................................................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 96
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (bản sao)

PHỤ LỤC .................................................................................................... PL1


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BGH

: Ban giám hiệu

CBQL

: Cán bộ quản lý

CNTT

: Công nghệ thông tin

CSVC

: Cơ sở vật chất

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GV

: Giáo viên

HS


: Học sinh

NND

: Nhóm nội dung

PPDH

: Phƣơng pháp dạy học

QLGD

: Quản lý giáo dục

QLNT

: Quản lý nhà trƣờng

QLSTĐ

: Quản lý sự thay đổi

SGK

: Sách giáo khoa

SL

: Số lƣợng


TB

: Trung bình

TBDH

: Thiết bị dạy học

THCS

: Trung học cơ sở

TL

: Tỉ lệ

TT

: Thứ tự


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu
bảng
2.1.

Tên bảng
Nhận thức về mức độ cần thiết đổi mới PPDH của


Trang
41

CBQL và GV
2.2.

Các nhóm nội dung khảo sát việc vận dụng các

43

PPDH cho các hoạt động học tập của HS
2.3.

Thực trạng về việc vận dụng các PPDH cho các

43

hoạt động học tập của HS
2.4.

Khảo sát hoạt động học tập trên lớp của HS

47

2.5.

Kết quả khảo sát hoạt động tự học của HS

48


2.6.

Thực trạng chuẩn bị thực hiện đổi mới PPDH của

50

CBQL và GV
2.7.

Các nhóm nội dung khảo sát CBQL về thực trạng

53

việc xác định mục tiêu trong đổi mới PPDH tại các
trƣờng THCS
2.8.

Thực trạng về việc xác định mục tiêu trong đổi mới

53

PPDH
2.9.

Các nhóm nội dung khảo sát CBQL về thực trạng

55

quản lý khâu tiến hành thực hiện đổi mới PPDH

2.10.

Thực trạng quản lý khâu tiến hành thực hiện đổi

56

mới PPDH của CBQL
2.11.

Các nhóm nội dung khảo sát GV về thực trạng

57

quản lý khâu tiến hành thực hiện đổi mới PPDH
2.12.

Thực trạng quản lý tiến hành thực hiện đổi mới
PPDH của GV

58


2.13.

Các nhóm nội dung khảo sát CBQL và GV khâu

60

đánh giá và duy trì thực hiện đổi mới PPDH
2.14.


Thực trạng quản lý khâu đánh giá và duy trì thực

61

hiện đổi mới PPDH của CBQL và GV
3.1.

Các nhóm biện pháp quản lý đổi mới PPDH các

86

trƣờng THCS quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng
3.2.

Khảo nghiệm tính cấp thiết của 6 biện pháp

87

3.3.

Khảo nghiệm tính khả thi của 6 biện pháp

87

3.4.

Tổng hợp thứ bậc và tƣơng quan giữa tính cấp thiết

88


và tính khả thi của 6 biện pháp


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

1.1.

Nguyên tắc của quản lý sự thay đổi

17

2.1.

Sơ đồ biểu thị nhận thức về mức độ cần thiết đổi

41

mới PPDH của CBQL và GV
2.2.

Sơ đồ biểu thị hoạt động học tập trên lớp của HS

47


2.3.

Sơ đồ biểu thị hoạt động tự học của HS

48

3.1.

Sơ đồ biểu thị tính cấp thiết và tính khả thi của 6

89

biện pháp đề xuất


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nói đến GD&ĐT, chúng ta nghĩ ngay đến vai trị, vị trí của nó đối với
mỗi con ngƣời, mỗi gia đình và mở rộng ra là cả quốc gia. GD&ĐT gắn liền
với sự phát triển của mỗi quốc gia, dân tộc. Nhiều quốc gia trên thế giới đã
đạt đƣợc những thành tựu to lớn trong quá trình phát triển nhờ sớm coi trọng
vai trị của GD&ĐT. Sinh thời, chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng căn dặn thế hệ
trẻ: “Non sông Việt Nam có trở nên tƣơi đẹp hay khơng, dân tộc Việt Nam có
bƣớc tới đài vinh quang sánh vai cùng các cƣờng quốc năm châu đƣợc hay
khơng, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em”. Lời căn dặn
của Ngƣời ghi đậm chân lý phát triển của thời đại. Để đẩy mạnh công cuộc
đổi mới, đƣa đất nƣớc phát triển nhanh, vững chắc, tiến kịp các nƣớc bạn bè,

điều này đòi hỏi chúng ta phải nhận thức rõ vai trị, vị trí của GD&ĐT trong
tổng thể phát triển xã hội ngày nay.
Ngày 04/11/2013, Tổng Bí thƣ Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành Nghị
quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI (Nghị quyết
số 29-NQ/TW). Đây là Nghị quyết về: “Đổi mới căn bản, tồn diện
GD&ĐT, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Trong
Nghị quyết này, Đảng ta đã định hƣớng đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT
với quan điểm chỉ đạo rõ ràng, nhiệm vụ xác định có tính tổng qt và cụ
thể, đề ra các nhóm nhiệm vụ và giải pháp, tổ chức thực hiện có tính quyết
liệt và tồn diện.
Nhƣ vậy, chúng ta đã có chủ trƣơng lớn của Đảng để triển khai thay đổi
toàn diện về GD&ĐT nƣớc nhà. Vấn đề ở đây là: quá trình triển khai, đƣa
Nghị quyết của Đảng đi vào cuộc sống diễn ra nhanh hay chậm, chất lƣợng ra


2
sao, có đồng đều hay khơng… cịn phụ thuộc vào lực lƣợng làm công tác
GD&ĐT ở từng địa phƣơng, từng bậc học… Thực tế cho thấy, vai trò đi đầu
của nhà quản lý là yếu tố then chót trong quá trình vận động đi lên của mọi
tập thể, tổ chức nói chung và giáo dục đào tạo cũng khơng đứng ngoài lề.
Trong nội hàm đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT nƣớc nhà. Việc tiếp
tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng hiện đại; phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời
học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung
dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập
nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu
trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội,
ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và truyền thông
trong dạy và học… là nhiệm vụ cần thực hiện kịp thời.

Nhìn lại bức tranh GD&ĐT quận Thanh Khê thành phố Đà Nẵng, vẫn
còn đậm nét lối mòn xƣa nay trong quản lý đổi mới PPDH tại tất cả các cấp
học. Nhìn chung, chƣa đáp ứng đƣợc với sự thay đổi của xã hội và yêu cầu
đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Điều này phát sinh từ nhiều
nguyên nhân khác nhau, từ cung cách quản lý, lối suy nghĩ, cho đến sự trì trệ,
ngại thay đổi của tập thể nhà quản lý, GV cho đến HS tại các cấp học ở quận
nhà. Đây là một trong những nguyên nhân đầu tiên dẫn đến những yếu kém
trong hệ thống giáo dục tại quận nhà.
Đổi mới toàn diện các mặt để thúc đẩy sự phát triển GD&ĐT đúng định
hƣớng của Đảng là yêu cầu cấp thiết. Thực hiện thắng lợi cơng cuộc đổi mới
căn bản, tồn diện này cần có lộ trình mang đặc trƣng cụ thể. Đối với quận
Thanh Khê, yêu cầu đổi mới PPDH đã trở nên cần thiết bậc nhất, cần tiến
hành kịp thời, đúng định hƣớng và thực hiện đồng bộ từ cấp quản lý cho đến
tập thể GV, HS ở các trƣờng học toàn quận. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên,


3
qua quá trình nghiên cứu lý thuyết “quản lý sự thay đổi”, tôi đã chọn đề tài:
“Biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học tại các trường trung học
cơ sở quận Thanh Khê thành phố Đà Nẵng”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động đổi mới PPDH theo
quan điểm quản lý sự thay đổi để đánh giá thực trạng quản lý đổi mới PPDH
tại các trƣờng THCS quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng, và đề xuất các
biện pháp quản lý đổi mới PPDH, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả đổi mới
PPDH và nâng cao chất lƣợng dạy học tại các trƣờng THCS quận Thanh Khê,
thành phố Đà Nẵng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác đổi mới PPDH ở trƣờng THCS.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý đổi mới PPDH tại các trƣờng THCS quận Thanh Khê,
thành phố Đà Nẵng theo tiếp cận quản lý sự thay đổi.
4. Giả thuyết khoa học
Trong giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay, nhiệm vụ cơ bản trong quản
lý hoạt động dạy - học là đổi mới PPDH. Vai trị của Hiệu trƣởng là vơ cùng
quan trọng đối với việc quản lý đổi mới PPDH. Nếu xây dựng đƣợc các biện
pháp quản lý đổi mới PPDH phù hợp và đƣợc thực hiện một cách đồng bộ thì
chất lƣợng dạy học ở các trƣờng THCS quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng
sẽ đƣợc nâng cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đổi mới PPDH tại các trƣờng
THCS quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
- Điều tra, phân tích, đánh giá thực trạng đổi mới PPDH và quản lý đổi


4
mới PPDH tại các trƣờng THCS quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
- Đề xuất các biện pháp quản lý về đổi mới PPDH tại các trƣờng THCS
quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
6. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng quản lý đổi mới PPDH tại các trƣờng THCS nằm
trên địa bàn quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng trong 3 năm 2012-2015.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu, tổng kết, hệ thống hóa lý luận các cơng trình nghiên cứu,
các tài liệu lý luận đƣợc chọn lọc liên quan đến đề tài nghiên cứu để làm luận
cứ khoa học cho các biện pháp.
7.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
* Phương pháp điều tra

Phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn sâu, sử dụng các mẫu phiếu điều tra đối
với GV, CBQL và HS để thu thập những thông tin về thực trạng đổi mới
PPDH hiện nay ở các trƣờng THCS quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
* Phương pháp quan sát
Dự giờ, quan sát, tìm hiểu cơng tác đổi mới PPDH. Khảo sát công tác chỉ
đạo của nhà trƣờng thông qua kế hoạch hoạt động và hệ thống văn bản chỉ
đạo của các cấp QLGD.
7.3. Nhóm các phƣơng pháp bổ trợ
* Phương pháp thống kê toán học
Phƣơng pháp toán thống kê (số TB), phân tích, tính tỉ lệ phần trăm để xử
lý số liệu điều tra, từ đó rút ra các kết luận khoa học.
Sử dụng thống kê, tính tỉ lệ % để xử lý số liệu điều tra, phân tích kết quả
nghiên cứu, định lƣợng chính xác cho từng nội dung nhằm nâng cao tính
thuyết phục của các số liệu đƣợc nêu ra.


5
* Phương pháp chuyên gia
Lấy ý kiến của các nhà quản lý có kinh nghiệm để xin ý kiến đề xuất
biện pháp và xác định tính hiệu quả, tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Đổi mới giáo dục nói chung, đổi mới giáo dục trung học cơ sở nhằm hình
thành một nền giáo dục phổ thơng, đảm bảo tính thống nhất, liên tục và liên
thông. Đổi mới mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, tăng cƣờng phƣơng tiện dạy
học nhằm tạo điều kiện tối ƣu góp phần hình thành và phát triển ở HS các yếu
tố cơ bản của phẩm chất và năng lực của ngƣời lao động mới, đáp ứng kịp thời
yêu cầu phát triển mới của cá nhân và đất nƣớc.
Đổi mới PPDH là thay đổi, kế thừa các PPDH truyền thống và tiếp thu
những phƣơng pháp dạy học mới một cách linh hoạt, phù hợp với điều kiện,
hoàn cảnh để đáp ứng yêu cầu của xã hội trong giai đoạn hiện nay. Với quan

điểm tiếp cận nêu trên, chúng tôi nghiên cứu vấn đề quản lý đổi mới PPDH ở
trƣờng trung học cơ sở nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục trong
bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục hiện nay.
Đổi mới PPDH là một sự thay đổi và quản lý đổi mới PPDH chính là
quản lý sự thay đổi. Vì vậy, quản lý sự thay đổi có mối quan hệ chặt chẽ với
quản lý thực hiện đổi mới PPDH ở trƣờng THCS.
Việc quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học rất đƣợc nhiều tác giả có cơng
trình nghiên cứu về vấn đề này nhƣ:
* Trần Ngọc Giao (Chủ biên) và cộng sự (2008), Tài liệu tập huấn
chƣơng trình bồi dƣỡng Hiệu trƣởng trƣờng phổ thơng theo hình thức liên kết
Việt Nam – Singapore
* Đặng Xuân Hải, Nguyễn Sỹ Thƣ (2012), Quản lý giáo dục, quản lý nhà
trƣờng trong bối cảnh thay đổi, Nxb Giáo dục Việt Nam.
* Đặng Xuân Hải, “Vận dụng lí thuyết quản lý sự thay đổi để chỉ đạo đổi


6
mới PPDH trong các trƣờng đại học trong giai đoạn hiện nay”, Tạp chí Giáo
dục số 3/2005
* Phạm Trọng Luận (1998), “Đổi mới PPDH theo hƣớng hoạt động hóa
ngƣời học”, thông tin khoa học giáo dục, số 65/1998
* R.Heller (2006), Quản lý sự thay đổi, Nxb Tổng hợp. TP.Hồ chí Minh.
* Nguyễn Thị Bích Vân (2013), Quản trị sự thay đổi trong tổ chức.
23/06/2013 />Các cơng trình trên đã đề cập đến các khái niệm, các lý luận về đổi mới
phƣơng pháp dạy học trong các nhà trƣờng phổ thông. Ngồi các cơng trình
trên cịn có nhiều cơng trình dƣới dạng các bài báo, luận án tiến sĩ cũng đã đề
cập đến quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học. Tuy nhiên cho đến nay chƣa
có cơng trình nghiên cứu nào đề xuất các biện pháp đổi mới phƣơng pháp dạy
học tại các trƣờng THCS quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng theo tiếp cận
quản lý sự thay đổi. Với những lý do trên, chúng tôi đề xuất lựa chọn đề tài

“Biện pháp quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học tại các trƣờng trung học cơ
sở quận Thanh Khê thành phố Đà Nẵng” nhằm góp phần vào việc nâng cao
hiệu quả công tác quản lý dạy học tại các nhà trƣờng THCS quận Thanh Khê,
thành phố Đà Nẵng.
9. Đóng góp của đề tài
9.1. Về lý luận
Hệ thống hóa các lý luận về quản lý đổi mới PPDH tại trƣờng THCS
9.2. Về thực tiễn
- Khảo sát và đánh giá một cách có hệ thống về quản lý đổi mới PPDH
tại các trƣờng THCS quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý đổi mới PPDH tại các trƣờng THCS
quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng theo tiếp cận quản lý sự thay đổi.


7
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn đƣợc trình bày thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý đổi mới PPDH ở trƣờng THCS
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý đổi mới PPDH tại các trƣờng THCS quận
Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý đổi mới PPDH tại các trƣờng THCS quận
Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng theo tiếp cận quản lý sự thay đổi
Kết luận và khuyến nghị.
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục.


8
CHƢƠNG 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP
DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Trên thế giới
Nhà sƣ phạm vĩ đại J.A.Comenxki (1592-1670) đã đƣa ra những yêu cầu
cải tổ nền giáo dục theo hƣớng phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của
ngƣời học. Theo ông, dạy học thế nào để ngƣời học thích thú học tập và có
những cố gắng bản thân để nắm lấy tri thức. Ơng nói: “Tơi thƣờng bồi dƣỡng
cho HS của tơi tinh thần độc lập trong quan sát, trong đàm thoại và trong việc
ứng dụng tri thức vào thực tiễn”. Ông cịn viết: “Giáo dục có mục đích đánh
thức năng lực nhạy cảm, phán đoán đúng đắn, phát triển nhân cách, hãy tìm ra
phƣơng pháp cho GV dạy ít hơn, HS học đƣợc nhiều hơn”.
Trong cuốn “Phát huy tính tích cực của HS thế nào”, I.F.Kharlamốp đã
khẳng định vai trò to lớn của tính tích cực, chủ động trong việc tiếp thu tri
thức mới. Tác giả cho rằng "Quá trình nắm kiến thức mới khơng thể hình
thành bằng cách học thuộc bình thƣờng các quy tắc, các kết luận khái qt
hóa, nó phải đƣợc xây dựng trên cơ sở của việc cải tiến công tác tự lập của
HS, của việc phân tích tính lơgíc sâu sắc.
Trong cuốn “quản lý sự thay đổi” [17], R.Heller đã nghiên cứu và chỉ ra
tính cấp thiết của sự thay đổi trƣờng học, các bƣớc tổ chức thực hiện sự thay
đổi, mơ hình của trƣờng học thành cơng, v.v...
Ngồi ra, lý thuyết về quản lý sự thay đổi trong giáo dục đã đƣợc nhiều
nhà khoa học, nhà quản lý quan tâm nghiên cứu: Bertie Everard [7], Bernt
Davies, Linda Ellion [8]...


9
1.1.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam, các vấn đề có liên quan đến PPDH cũng rất đƣợc quan tâm,
đặc biệt sau năm 1986 (đƣợc coi là mốc của đổi mới tƣ duy). Nhiều tác giả có

các cơng trình nghiên cứu về vấn đề này nhƣ: Phạm Minh Hạc, Nguyễn Kỳ,
Trần Bá Hồnh, Trần Kiều, Nguyễn Hữu Chí và một số các nhà giáo giàu
kinh nghiệm cũng quan tâm đến vấn đề PPDH và phát triển lý luận dạy học
chung vào thực tiễn dạy học ở Việt Nam nhƣ: Văn Nhƣ Cƣơng, Tôn Thân. Về
quản lý đổi mới PPDH và quản lý chất lƣợng, hiệu quả dạy học phải kể đến các
cơng trình nghiên cứu của: Qch Tuấn Ngọc [30]; Trần Kiểm [25]; Trần Kiều
[26]; Trần Bá Hồnh [19] ln lấy ngƣời học làm trung tâm với ý tƣởng cốt lõi
là ngƣời học phải tích cực, chủ động, sáng tạo trong q trình học tập. Quan
điểm này hồn tồn phù hợp với tinh thần nghị quyết số 29, Hội nghị Trung
ƣơng 8 khố XI về đổi mới căn bản tồn diện GD&ĐT đã chỉ đạo: “Tiếp tục
đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học;
khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy
cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật
và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên
lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại
khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trong dạy và học”. [3].
Trên tạp chí Giáo dục số 03 năm 2005, tác giả Đặng Xuân Hải có bài
viết: “Vận dụng lý thuyết quản lý sự thay đổi để chỉ đạo đổi mới PPDH trong
các trƣờng đại học trong giai đoạn hiện nay” [14]. Trong cuốn “Quản lý sự
thay đổi” [15], tác giả Đặng Xuân Hải cũng đã cụ thể hóa “11 bƣớc của q
trình quản lý sự thay đổi”.
Nhìn chung tất cả các cơng trình nêu trên đều đã đề cập đến vấn đề đổi


10
mới PPDH trong nhà trƣờng phổ thông hiện nay, và đã chỉ ra đƣợc sự cần
thiết cũng nhƣ những nguyên nhân ảnh hƣởng đến quá trình thực hiện đổi mới
PPDH. Đồng thời cũng đã khẳng định đƣợc thay đổi nhà trƣờng và thay đổi

PPDH, đó là điều tất yếu trong sự phát triển của xã hội hiện nay.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục
a. Quản lý
Quản lý là một hiện tƣợng xã hội xuất hiện rất sớm cùng lúc với con
ngƣời, là một phạm trù tồn tại khách quan đƣợc ra đời từ bản thân nhu cầu
của mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia, trong mọi thời đại. Nó đƣợc biểu hiện
trong mối quan hệ giữa ngƣời và ngƣời. Có nhiều quan niệm khác về quản lý,
tùy quan điểm, tùy góc độ nghiên cứu. Sau đây là một số quan niệm tiêu biểu:
- GS Hà Thế Ngữ cho rằng “Quản lý là một quá trình định hƣớng, q
trình có mục tiêu. Quản lý một hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống
nhằm đạt đƣợc mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặt trƣng cho trạng
thái mới của hệ thống mà ngƣời mong muốn” [31], [32].
- Theo PGS.TS Trần Kiểm “Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều
ngƣời, sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã
hội” [24].
- Khái quát hơn các tác giả ở Khoa Sƣ phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội
Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc đƣa ra quan niệm “Quản lý là sự tác
động có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc
mục tiêu của tổ chức” [9].
Tuy có cách tiếp cận và diễn đạt khác nhau nhƣng chúng ta có thể nhận
thấy khái niệm quản lý bao hàm những ý nghĩa chung, đó là:
+ Quản lý là các hoạt động thực hiện nhằm đảm bảo hồn thành cơng
việc qua những nỗ lực của mọi ngƣời trong tổ chức.


11
+ Quản lý là một hoạt động thiết yếu đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá
nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm.
Có thể khái qt một cách chung nhất: Quản lý là sự tác động có mục

đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối tƣợng (khách thể) quản lý, nhằm
sử dụng và phát huy hiệu quả cao nhất các tiềm năng, các cơ hội của đối
tƣợng để đạt đƣợc mục tiêu đề ra trong điều kiện biến đổi của môi trƣờng.
b. Quản lý giáo dục
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, QLGD là q trình
thực hiện có định hƣớng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ
chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo dục đã đề ra [10].
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng hay nói rộng ra là QLGD là
quản lý hoạt động dạy và học nhằm đƣa nhà trƣờng từ trạng thái này sang
trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu đã xác định” [13].
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “QLGD là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ
thống vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện
đƣợc các tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tiêu điểm hội
tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đƣa giáo dục tới mục tiêu dự
kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [33].
Từ đây ta có thể khái quát QLGD là sự tác động có chủ đích, có căn cứ
khoa học, hợp quy luật và phù hợp các điều kiện khách quan của chủ thể quản
lý tới đối tƣợng quản lý nhằm phát huy sức mạnh các nguồn lực giáo dục, từ
đó đảm bảo các hoạt động của tổ chức, hệ thống giáo dục đạt đƣợc các mục
tiêu đã đề ra với chất lƣợng, hiệu quả cao nhất.
Trong thực tế, QLGD là quá trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của
các cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học - giáo dục
nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu


12
giáo dục nhà nƣớc đề ra.
1.2.2. Quản lý nhà trƣờng
QLNT là quá trình nắm vững văn bản pháp quy, nắm vững thực trạng

nhà trƣờng về cán bộ, GV và các điều kiện vật chất, nắm đƣợc các thông tin
về môi trƣờng, từ đó lựa chọn, sắp xếp, hƣớng dẫn thực hiện các quyết định
quản lý theo một phƣơng án tối ƣu, nhằm giúp cho các đối tƣợng quản lý vận
động hƣớng tới việc thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của nhà trƣờng.
Định nghĩa về phù hợp hơn cả, “Quản lý nhà trƣờng là hệ thống những
tác động có chủ đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý lên tập
thể GV, nhân viên, HS, cha mẹ HS và các lực lƣợng xã hội trong và ngồi nhà
trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng mục tiêu và hiệu quả giáo dục” [12].
Trong nhà trƣờng THCS có nhiều tập thể, cá nhân cùng tham gia vào
hoạt động giáo dục với vai trò, nhiệm vụ và chức năng khác nhau, mối quan
hệ công tác giữa các chủ thể đƣợc quy định cụ thể bằng văn bản pháp quy và
quy phạm pháp luật. Các chủ thể trong trƣờng THCS gồm: Hiệu trƣởng, GV,
các tổ chức đoàn thể, các ban, tổ chun mơn...nhƣ vậy chủ thể trong QLNT
có cả tập thể và cá nhân. Mỗi cá nhân và tập thể vừa đóng vai trị chủ thể vừa
đóng vai trị khách thể, chủ thể quá trình giáo dục này nhƣng lại là khách thể
của quá trình giáo dục khác. Với mục đích, nhiệm vụ và đối tƣợng nghiên
cứu, đề tài xác định hiệu trƣởng là chủ thể nghiên cứu.
1.2.3. Phƣơng pháp dạy học
PPDH là một phạm trù của khoa học giáo dục. Theo quan điểm của lý
luận dạy học, PPDH là tổng hợp các cách thức hoạt động, tƣơng tác đƣợc điều
chỉnh của ngƣời dạy và ngƣời học nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học.
Tác giả Trần Bá Hoành xác định: “PPDH là cách thức, con đƣờng GV hƣớng
dẫn, tổ chức chỉ đạo các hoạt động học tập tích cực, chủ động của HS nhằm
đạt các mục tiêu dạy học” [19].


13
Theo đó, PPDH chính là hệ thống những hành động có chủ đích theo
một trình tự nhất định của GV để tổ chức hoạt động nhận thức và thực hành
của HS, nhằm đảm bảo cho họ lĩnh hội nội dung dạy học và chính nhờ vậy mà

đạt đƣợc những mục tiêu dạy học. PPDH bao gồm phƣơng pháp dạy và
phƣơng pháp học với sự tƣơng tác lẫn nhau, trong đó phƣơng pháp dạy đóng
vai trị chủ đạo, cịn phƣơng pháp học có tính độc lập tƣơng đối, chịu sự chi
phối của phƣơng pháp dạy…
Trong q trình dạy học khơng có PPDH nào đƣợc coi là vạn năng và
cũng khơng có PPDH cho một sự chuyên biệt nào, vì vậy trong quá trình dạy
học ngƣời GV phải biết phối hợp vận dụng các PPDH nhƣ là một sự tƣơng tác
đa dạng, khi độc thoại lúc đàm thoại, diễn dịch, quy nạp, tổng hợp để tạo
thành một môi trƣờng dạy học hợp tác, cùng phát triển.
Theo đó, thực hiện các PPDH là nhà giáo đem đến cơ hội cho HS các
con đƣờng khám phá tri thức, nhận biết và lý giải tồn tại khách quan, đồng
thời nhà giáo cũng đƣợc củng cố vốn tri thức, phát hiện ra những mặt mạnh,
yếu của kiến thức bản thân mình, của PPDH hiện có để rồi tự học, tự bồi
dƣỡng, thay đổi, điều chỉnh cách tiếp cận nội dung bài học, cách tiếp cận
ngƣời học. Dạy học nhƣ thế là dạy học đồng sáng tạo, đồng hiện hai chủ thể
thầy và trò, tƣơng tác phát triển và thống nhất trong tổ chức hành động chiếm
lĩnh tri thức bài học. PPDH nên lấy tự học làm trọng, quản lý dạy học cũng đề
cao quá trình mỗi chủ thể tự quản lý, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện hiệu quả
các mục tiêu dạy học.
1.2.4. Đổi mới phƣơng pháp dạy học
Đổi mới PPDH đƣợc tiếp cận theo nhiều khía cạnh khác nhau, tùy theo
mỗi cách tiếp cận sẽ có những quan niệm khác nhau về đổi mới PPDH. Tuy
nhiên có thể hiểu một cách chung nhất “Đổi mới PPDH là cải tiến những hình
thức và cách thức làm việc kém hiệu quả của GV và HS, sử dụng những hình


×