Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Biện pháp quản lý phương tiện dạy học tại trường đại học kiến trúc đà nẵng trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.58 KB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ VY HƯƠNG

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số:

60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN XUÂN BÁCH

Đà Nẵng - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả

NGUYỄN THỊ VY HƯƠNG



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học............................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 4
7. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 4
8. Cấu trúc luận văn................................................................................ 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN DẠY
HỌC Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC...................................................................... 6
1.1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN
DẠY HỌC Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC ............................................................... 6
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI .............................................. 7
1.2.1. Quản lý ......................................................................................... 7
1.2.2. Quản lý giáo dục......................................................................... 10
1.2.3. Phương tiện dạy học ................................................................... 12
1.2.4. Quản lý phương tiện dạy học ...................................................... 14
1.3. LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC ......................................... 16
1.3.1. Vị trí, vai trị của phương tiện dạy học trong q trình dạy học và
nghiên cứu khoa học ở trường đại học.................................................. 16
1.3.2. Yêu cầu đối với phương tiện dạy học.......................................... 19
1.3.3. Phân loại phương tiện dạy học.................................................... 20
1.4. NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 22
1.4.1. Nguyên tắc về tính mục đích....................................................... 23


1.4.2. Nguyên tắc về tính phù hợp ........................................................ 23

1.4.3. Nguyên tắc về tính kế thừa và phát triển ..................................... 23
1.4.4. Nguyên tắc tuân thủ quy trình quản lý ........................................ 23
1.5. NỘI DUNG QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC........................... 24
1.5.1. Xây dựng kế hoạch trang bị, sử dụng và bảo quản PTDH........... 25
1.5.2. Tổ chức công tác quản lý PTDH................................................. 26
1.5.3. Chỉ đạo công tác quản lý PTDH ................................................. 26
1.5.4. Kiểm tra và đánh giá công tác QL PTDH ................................... 28
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................ 30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
TẠI TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG........................................... 31
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA TRƯỜNG ĐẠI
HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG .................................................................... 31
2.1.1. Vài nét về lịch sử ra đời .............................................................. 31
2.1.2. Công tác đào tạo ......................................................................... 32
2.1.3. Công tác xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên, cán bộ quản
lý và nhân viên ..................................................................................... 35
2.1.4. Xây dựng và phát triển đồng bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị
phục vụ công tác đào tạo ...................................................................... 36
2.1.5. Về đổi mới công tác giảng dạy và chất lượng giáo dục ............... 37
2.2. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT.............................................. 39
2.2.1. Mục tiêu khảo sát........................................................................ 39
2.2.2. Nội dung khảo sát ....................................................................... 39
2.2.3. Phương pháp khảo sát................................................................. 39
2.2.4. Đối tượng khảo sát...................................................................... 39
2.2.5. Qui trình khảo sát ....................................................................... 40
2.2.6. Tổ chức khảo sát......................................................................... 40


2.3. THỰC TRẠNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG.............................................................................. 41

2.3.1. Thực trạng trang bị PTDH .......................................................... 41
2.3.2. Thực trạng việc sử dụng PTDH ................................................. 45
2.3.3. Thực trạng bảo quản PTDH ........................................................ 48
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Ở TRƯỜNG
ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG ............................................................ 53
2.4.1. Thực trạng đội ngũ, nhân viên phụ trách công tác quản lý PTDH53
2.4.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giảng viên về vai trị
và tầm quan trọng của cơng tác quản lý PTDH..................................... 54
2.4.3. Thực trạng xây dựng văn bản, quy định đối với công tác quản lý
PTDH và thực trạng quản lý thực hiện nội quy, quy chế sử dụng và bảo
quản PTDH. ......................................................................................... 55
2.4.4. Công tác bồi dưỡng việc sử dụng PTDH cho giảng viên và cán
bộ quản lý PTDH.................................................................................. 56
2.4.5. Thực trạng quản lý việc xây dựng kế hoạch trang bị, sử dụng và
bảo quản PTDH.................................................................................... 57
2.4.6. Thực trạng công tác tổ chức QL PTDH ...................................... 59
2.4.7. Thực trạng công tác chỉ đạo QL PTDH...................................... 60
2.4.8. Thực trạng về kiểm tra và đánh giá công tác QL PTDH.............. 61
2.5. NHẬN ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ
NẴNG.......................................................................................................... 62
2.5.1. Mặt mạnh ................................................................................... 62
2.5.2. Mặt hạn chế ................................................................................ 63
2.5.3. Cơ hội......................................................................................... 64
2.5.4. Thách thức.................................................................................. 64


2.5.5. Nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý phương tiện
dạy học................................................................................................. 65
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................ 67

CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG ....................................... 68
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC NGUYÊN TẮC XÁC LẬP BIỆN PHÁP ..... 68
3.1.1. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về tăng cường
CSVC, PTDH cho giáo dục. ................................................................. 68
3.1.2. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................... 69
3.2. NHỮNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TẠI
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG...................................................... 71
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về vai trị và vị trí của PTDH
trong q trình giảng dạy...................................................................... 71
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bộ máy, xây dựng đội ngũ cán bộ làm
công tác quản lý PTDH ........................................................................ 72
3.2.3. Biện pháp 3: Chú trọng quản lý việc trang bị, cung ứng PTDH
một cách hợp lý và mang lại hiệu quả................................................... 75
3.2.4. Biện pháp 4: Nâng cao quản lý việc sử dụng PTDH hiệu quả
trong công tác quản lý và quá trình giảng dạy....................................... 78
3.2.5. Tăng cường quản lý việc bảo quản, bảo dưỡng và sửa chữa
PTDH................................................................................................... 83
3.2.6. Tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, bảo quản
PTDH................................................................................................... 86
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ........................................... 88
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT, TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC
BIỆN PHÁP ................................................................................................. 88
3.4.1. Tính cấp thiết của các biện pháp ................................................. 89


3.4.2. Tính khả thi của các biện pháp.................................................... 90
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ............................................................................ 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................ 93
1. KẾT LUẬN.............................................................................................. 93

2. KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 97
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CB:

Cán bộ

CBQL:

Cán bộ quản lý

CĐ:

Cao đẳng

ĐH:

Đại học

ĐHKTĐN:

Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

GV:

Giáo viên


PTDH:

Phương tiện dạy học

QTDH:

Quá trình dạy học

SL:

Số lượng

SV:

Sinh viên

TL:

Tỷ lệ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang


1.1

Quản lý PTDH theo chức năng

24

2.1

Các ngành nghề đào tạo

32

2.2

Tình hình tuyển sinh từ năm 2007 đến 2013

33

2.3

Số lượng SV được đào tạo từ 2009-2013

34

2.4

Bảng thống kê số lượng cán bộ, giảng viên

35


2.5

Bảng thống kê diện tích đất và diện tích sàn xây dựng

37

2.6

Tình hình trang bị phương tiện dạy học ở trường
ĐHKTĐN

41

2.7

Đánh giá về số lượng PTDH

42

2.8

Đánh giá về chất lượng của phương tiện dạy học

44

2.9

Đánh giá về tính đồng bộ của phương tiện dạy học


45

2.10

Đánh giá mức độ sử dụng PTDH

46

2.11

Đánh giá về hiệu quả sử dụng PTDH

48

2.12

Đánh giá việc bảo quản PTDH của trường ĐHKTĐN

49

2.13

Đánh giá về mức độ hư hỏng PTDH

50

2.14

Nhận xét về ngun nhân hư hỏng PTDH


50

2.15

Tình trạng thất thốt, thất lạc PTDH

51

2.16

Nhận định về nguyên nhân thất thoát, thất lạc PTDH

52

2.17

Thực trạng đội ngũ phụ trách thiết bị tại trường

53

2.18

2.19

Thực trạng mức độ quan trọng của công tác quản lý
PTDH
Đánh giá việc thực hiện nội quy, quy chế về sử dụng
và bảo quản PTDH

54


55


2.20

2.21

Đánh giá công tác bồi dưỡng việc sử dụng PTDH cho
giảng viên và cán bộ quản lý PTDH tại trường
Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch trang bị
PTDH

56

57

2.22

Đánh giá công tác lập kế hoạch sử dụng PTDH

58

2.23

Thực trạng xây dựng kế hoạch bảo quản PTDH

58

2.24


Đánh giá về công tác tổ chức quản lý PTDH

59

2.25

Thực trạng công tác chỉ đạo quản lý PTDH

60

2.26

Thực trạng về công tác kiểm tra, đánh giá

61

3.1

Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp

89

3.2

Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp

90



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

1.1

Cấu trúc quá trình dạy học

17

1.2

Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý PTDH

29


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh hiện nay, cuộc cách mạng khoa học - công nghệ phát
triển như vũ bão đã đưa thế giới chuyển mình từ nền văn minh cơng nghiệp
sang nên văn minh trí tuệ, điều này tác động tới tất cả các lĩnh vực, làm biến
đổi nhanh chóng và sâu sắc đời sống vật chất và tinh thần của xã hội. Khoa
học công nghệ trở thành động lực cơ bản của sự phát triển kinh tế - xã hội,

trong đó giáo dục là nền tảng của sự phát triển khoa học - công nghệ, phát
triển nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện đại.
Cùng với sự đổi mới và phát triển nhân loại và của đất nước, giáo dục
đại học nước ta đã có sự phát triển vượt bậc về quy mô, đa dạng về sở hữu,
phủ khắp tỉnh, thành trong cả nước; là nơi cung cấp nguồn nhân lực trình độ
cao cho q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
Tại kỳ họp thứ 3, Quốc hội khóa XIII đã thông qua Luật giáo dục đại
học, tại Điều 23 về điều kiện để được cho phép hoạt động đào tạo của các cơ
sở giáo dục đại học, điểm b nêu "có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, ký túc xá
sinh viên, cơ sở phục vụ giáo dục thể chất đáp ứng yêu cầu hoạt động đào tạo;
địa điểm xây dựng bảo đảm môi trường sư phạm, an toàn cho người học,
người dạy và người lao động theo nội dung dự án đã cam kết" [15, 23].
Trong Điều lệ trường đại học, Thủ tướng Chính phủ có u cầu đối với
quản lý và sử dụng tài sản ở các trường đại học “Ngồi việc bố trí kinh phí
duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên tài sản hàng năm, trường đại học
có kế hoạch và bố trí kinh phí hợp lý từ nguồn thu của trường để đầu tư bổ
sung, đổi mới trang thiết bị, sửa chữa lớn, xây dựng mới và từng bước hiện
đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật. Việc đầu tư phát triển cơ sở vật chất phục vụ
sự nghiệp đào tạo và nghiên cứu khoa học phải tuân thủ các quy định của
Điều lệ” [3,52].


2

Như vậy, để đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục đại học,
ngồi việc đổi mới phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng nhà giáo, cán
bộ quản lý giáo dục, các trường đại học còn phải chú trọng đến việc tăng
cường xây dựng cơ sở vật chất, phương tiện dạy học.
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng được thành lập ngày 27/11/2006
theo Quyết định số 270/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ và tọa lạc tại số

566 đường Núi Thành, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng trên diện tích
7.698 m2. Từ ngày đầu thành lập trường chỉ có 3 khoa đại học: Kiến trúc, Xây
dựng, Kỹ thuật hạ tầng đô thị. Qua thời gian đi vào học tập và giảng dạy,
cùng với sự phát triển về nhu cầu học tập của xã hội, đến nay trường đã có 6
khoa đại học và cao đẳng: Kiến trúc, Xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng đô thị &
Quản lý dự án, Ngoại ngữ, Kinh tế và Đào tạo liên thông với 17 tổ bộ môn
trực thuộc khoa và Ban Giám hiệu. Trong Quyết định của Chủ tịch Hội đồng
quản trị ban hành sứ mạng, mục tiêu và tầm nhìn đến năm 2030 vào ngày 18
tháng 7 năm 2013 nêu: “Xây dựng Trường Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng trở
thành trường đại học có uy tín trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ ở Việt Nam và khu vực; xây dựng đội ngũ cán bộ
giảng dạy và quản lý có trình độ chun mơn cao, có năng lực NCKH và
chuyển giao công nghệ; đảm bảo cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại đáp
ứng yêu cầu xây dựng và phát triển trường” [20, 1].
Để thực hiện tốt sứ mạng và mục tiêu đó, trong các năm qua nhà trường
đã tăng cường trang bị cơ sở vật chất, PTDH phục vụ công tác giảng dạy, học
tập và nghiên cứu nhưng do không đồng bộ, thiếu chủng loại, chưa đảm bảo
chất lượng kĩ thuật và khả năng sử dụng PTDH của giảng viên cịn hạn chế,
cơng tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý PTDH chưa được quan tâm đúng
mức nên vẫn cịn tình trạng thiết bị chưa hết khấu hao đã hư hỏng. Do những
hạn chế trên đã ảnh hưởng đến tính chủ động, tích cực, sáng tạo của sinh viên


3

trong học tập và chưa đáp ứng được mục tiêu phát triển giáo dục. Nếu xây
dựng được các biện pháp quản lý PTDH hữu hiệu sẽ giúp sinh viên học tập tốt
hơn góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường.
Xuất phát từ lí do trên, tơi chọn đề tài: “Biện pháp quản lý phương tiện
dạy học tại Trường Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay”.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng quản lý phương tiện
dạy học ở Trường Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng, từ đó đề xuất các biện pháp
quản lý nhằm nâng hiệu quả sử dụng phương tiện dạy học góp phần nâng cao
chất lượng dạy học của Trường ĐH Kiến Trúc Đà Nẵng.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý phương tiện dạy học ở Trường Đại học Kiến Trúc Đà
Nẵng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý phương tiện dạy học ở Trường Đại học Kiến Trúc Đà
Nẵng.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay hệ thống phương tiện dạy học ở Trường ĐH Kiến trúc Đà
Nẵng chưa đồng bộ, đội ngũ cán bộ phụ trách phương tiện dạy học chưa được
đào tạo về kỹ năng nghiệp vụ, việc sử dụng phương tiện dạy học của giảng
viên và sinh viên còn hạn chế cho nên chưa phát huy hết tác dụng và hiệu quả
của các phương tiện dạy học. Nếu có những biện pháp quản lý phương tiện
dạy học phù hợp với đặc trưng của nhà trường sẽ phát huy hiệu suất sử dụng,
góp phần nâng cao chất lượng dạy học của Trường ĐH Kiến Trúc Đà Nẵng.


4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý phương tiện dạy học ở trường
đại học.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý phương tiện dạy học tại
Trường ĐHKTĐN.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng phương

tiện dạy học tại Trường ĐHKTĐN.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận: Phân tích, tổng hợp, phân
loại, hệ thống hóa các tài liệu lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
• Phương pháp điều tra, khảo sát, phỏng vấn nhằm đánh giá thực trạng
quản lý PTDH tại trường ĐHKTĐN.
• Phương pháp tổng kết kinh nghiệm nhằm rút ra những thuận lợi và
khó khăn trong quản lý PTDH tại trường ĐHKTĐN.
• Phương pháp chuyên gia nhằm lấy ý kiến, kiểm nghiệm tính cấp thiết
và tính khả thi các biện pháp quản lý đã đề xuất.
6.3. Phương pháp thống kê toán học nhằm xử lý các kết quả điều tra.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng PTDH, công tác QL PTDH tại
Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng từ năm 2009 đến nay, từ đó đề xuất các biện
pháp QL PTDH trong thời gian tới.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục trong luận
văn gồm có 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý phương tiện dạy học ở trường đại học


5

Chương 2: Thực trạng về quản lý phương tiện dạy học tại Trường
ĐHKTĐN
Chương 3: Biện pháp quản lý phương tiện dạy học tại Trường ĐHKTĐN


6


CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN
DẠY HỌC Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Phương tiện dạy học được hiểu là những dụng cụ, máy móc, thiết bị, vật
dụng cần thiết cho hoạt động dạy và học, giúp cho quá trình nhận biết, lĩnh
hội kiến thức của người học được tốt hơn.
Từ góc độ tâm lý học, chúng ta thấy con người tiếp nhận các thông tin
nhờ vào năm giác quan: cảm giác, tri giác, thính giác, vị giác, khứu giác.
Phương tiện dạy học giúp người học phát huy các giác quan và kích thích tăng
hứng thú học tập của mình. Trước một vật thật hay hình ảnh của chúng, người
học sẽ học tập hứng thú hơn, tập trung sự chú ý đối với các hiện tượng để rút
ra các kết luận đúng đắn. Hứng thú nhận thức là một trong những yếu tố có
ảnh hưởng lớn đến mức độ tiếp thu và hiệu quả của quá trình học tập. Hứng
thú học tập là một trong những nguồn gốc chủ yếu của việc học tập đạt kết quả
cao.
Cơ sở lí luận về quản lý và quản lý phương tiện dạy học từ lâu được thể
hiện dưới dạng ý tưởng của các nhà triết học và nhà giáo dục, sau thời gian do
thực tiễn các ý tưởng đó dần phát triển và hồn thiện. Và gần đây người ta
chú ý bàn luận về hiệu quả của quản lý nói chung và quản lý phương tiện dạy
học nói riêng, mỗi một nghiên cứu về vấn đề này đều có cách tiếp cận dưới
một góc độ khác nhau dựa trên cơ sở mục tiêu dạy học, nội dung dạy học,
phương pháp dạy học, chức năng, vai trò và vị trí của PTDH, chức năng
QL….Các nghiên cứu này đều hướng đến việc xây dựng và làm sáng tỏ một
hệ thống lý luận đầy đủ về chức năng, vị trí và vai trò của PTDH trong QTDH,
trong giáo dục.



7

PTDH là một trong các thành tố cơ bản của QTDH đã được nhiều nhà
nghiên cứu quan tâm từ rất lâu đời, một số đề tài nghiên cứu:
- “Biện pháp quản lý hệ thống phương tiện dạy học của Hiệu trưởng
trường Trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đáp ứng yêu cầu đổi
mới chương trình giáo dục trung học cơ sở” (Đặng Ngọc Hồng-2005)
- “Biện pháp quản lý phương tiện dạy học của hiệu trưởng các trường
trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Huế đáp ứng yêu cầu đổi mới chương
trình giáo dục phổ thông hiện nay” (Trần Duy Hân-2007)
- “Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng phương tiện dạy học ở Trường
đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên” (Nguyễn Thị Liễu-2009)
- “Quản lý thiết bị dạy học của trường Trung học phổ thơng thành phố
Hải Phịng” (Lê Văn Năng-2010)
- “Biện pháp quản lý cơ sở vật chất tại Trường Đại học Hùng Vương
trong giai đoạn hiện nay” (Lê Cao Sơn-2010)
Có nhiều cơng trình nghiên cứu về quản lý phương tiện dạy học và mỗi
trường, mỗi cơ sở đào tạo đều có cách quản lý riêng bởi do đặc điểm, mục
tiêu, chức năng, nhiệm vụ và đặc biệt là khả năng tài chính của mỗi nhà
trường, mỗi cơ sở đào tạo khác nhau. Chính vì những đặc điểm riêng đó địi
hỏi các cấp QL của từng trường phải đưa ra những biện pháp QL phù hợp,
hiệu quả để đạt được mục tiêu giáo dục đề ra.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý
a. Khái niệm quản lý
Từ xưa đến nay, nhiều học giả trong và ngoài nước dựa trên những góc
độ nghiên cứu khác nhau của mình đã đưa ra nhiều khái niệm không giống
nhau về quản lý. Đặc biệt kể từ thế kỷ 21, các quan niệm về quản lý lại càng



8

phong phú, các trường phái quản lý học đã đưa ra những định nghĩa về quản
lý như sau:
- Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến
tập thể những người lao động nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến
[14, 22].
- “Quản lý là tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan”,
theo từ điển Tiếng Việt [ 21, 72].
- Quản lý là q trình tác động có hướng đích của chủ thể quản lý dựa
trên nhận thức những quy luật khách quan của hệ quản lý đến các q trình
đang diễn ra nhằm đạt mục đích đặt ra một cách tối ưu [11, 9].
- Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý
tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đã đề ra [11, 11].
- Quản lý là hoạt động thiết yếu nảy sinh khi con người hoạt động tập
thể, là sự tác động của tập thể vào khách thể, trong đó quan trọng nhất là
khách thể con người nhằm thực hiện mục tiêu chung của tổ chức. [5,41].
Mặc dù có nhiều cách tiếp cận khái quát quản lý, song các định nghĩa
đều đề cập tới bản chất chung của hoạt động quản lý đó là:
- Quản lý bao giờ cũng là một tác động hướng đích, có mục tiêu xác
định.
- Quản lý là sự tác động tương hỗ, biện chứng giữa chủ thể và khách thể
quản lý.
- Quản lý xét cho cùng, bao giờ cũng là quản lý con người.
- Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhưng phải phù hợp qui luật
khách quan.
- Quản lý xét về mặt công nghệ là sự vận động của thông tin.
- Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật.



9

Từ các cách định nghĩa trên cho thấy: Quản lý là một quá trình hoạt động của
chủ thể quản lý và đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Trong đó, đối
tượng quản lý chịu sự tác động của chủ thể quản lý bằng các chức năng kế hoạch
hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. Q trình tác động này được vận hành trong một
môi trường xác định.
Hoạt động quản lý luôn tồn tại với tư cách là một hệ thống bao gồm chủ
thể quản lý là cá nhân hoặc tổ chức do con người cụ thể lập nên đề ra mục
tiêu, dẫn dắt điều khiển các đối tượng quản lý với mục tiêu đã định. Khách thể
quản lý vừa có thể là người, là tổ chức, vừa có thể là một vật cụ thể, vừa có
thể là sự vật, các tổ chức con người.
Giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý có quan hệ tác động qua lại
tương trợ lẫn nhau. Chủ thể làm nảy sinh các tác động quản lý, cịn khách thể
thì sinh sản các giá trị vật chất và tinh thần có giá trị sử dụng, trực tiếp đáp
ứng nhu cầu của con người, thỏa mãn các hệ thống dưới sự điều khiển của
chủ thể quản lý.
Như vậy, quản lý là quá trình tác động đến con người làm cho hành vi
con người đáp ứng yêu cầu xã hội, của tổ chức, của tập thể và đem lại lợi ích
cho cá nhân và xã hội thúc đẩy sự tiến bộ cho cá nhân và xã hội đạt mục tiêu
quản lý.
Để đạt được những mục tiêu đã định, quản lý phải thông qua các chức
năng quản lý.
b. Chức năng quản lý
Từ những quan niệm chung về quản lý, chúng ta thấy quản lý là một
thuộc tính gắn liền với xã hội ở từng giai đoạn phát triển của nó. Khi xã hội
phát triển đến một trình độ nhất định thì quản lý được tách ra thành một chức
năng riêng của lao động xã hội, từ đó xuất hiện những bộ phận người, những
tổ chức và cơ quan chuyên hoạt động quản lý, đó là những chủ thể quản lý, số



10

còn lại là những đối tượng quản lý hay còn gọi là khách thể quản lý. Chức
năng quản lý được quy định một cách khách quan bởi hoạt động của khách
thể quản lý.
Chức năng quản lý là một thể thống nhất những hoạt động tất yếu của
chủ thể quản lý nảy sinh từ sự phân cơng, chun mơn hóa trong hoạt động
quản lý nhằm thực hiện mục tiêu đề ra [9, 14].
Phân cơng, chun mơn hóa càng sâu thì địi hỏi sự hợp tác càng cao dẫn
đến các mối liên hệ giữa các chức năng quản lý càng chặt chẽ và do nền sản
xuất xã hội luôn vận động và phát triển nên các chức năng quản lý cũng
không ngừng biến đổi, cải tiến và hợp lý hóa và là một thuộc tính gắn liền với
xã hội nên quản lý có hai chức năng cơ bản: duy trì và phát triển. Để đảm bảo
thực hiện được hai chức năng này hoạt động quản lý bao gồm bốn chức năng
cụ thể:
- Lập kế hoạch.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch.
- Chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch.
- Kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch.
Các chức năng này vừa mang tính độc lập tương đối, vừa liên quan mật
thiết với nhau, tạo thành một chu trình quản lý, trong quản lý không được
phép coi nhẹ một chức năng nào.
Tóm lại: có thể nói biện pháp quản lý là cách làm, cách giải quyết tất cả
các vấn đề một cách cụ thể của người quản lý. Biện pháp quản lý được xây
dựng từ lúc lập kế hoạch ban đầu và theo suốt cả quá trình quản lý nhằm
hướng đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của tổ chức một cách tốt nhất.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch,

hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đường


11

lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà
trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy họcgiáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái
mới về chất [14, 35].
Quản lý giáo dục là một bộ phận của quản lý xã hội, mặc dù có những
điểm riêng biệt song cũng chịu sự chi phối bởi mục tiêu quản lý xã hội, quản
lý đất nước. Khoa học quản lý giáo dục là một bộ phận chuyên biệt của khoa
học quản lý xã hội nói chung bởi đối tượng nghiên cứu của nó là hệ thống
giáo dục quốc dân.
Quản lý giáo dục theo nghĩa rộng nhất là quản lý quá trình hình thành và
phát triển nhân cách con người trong các chế độ chính trị khác nhau đó là
trách nhiệm của Nhà nước và hệ thống đa cấp của ngành giáo dục từ Trung
ương đến địa phương.
Theo tác giả Trần Kiểm, khi đưa ra quan niệm về quản lý vi mô và quản
lý vĩ mô trong giáo dục, cũng có hai nhóm khái niệm tương ứng.
Đối với cấp vĩ mô: “Quản lý giáo dục là hoạt động tự giác (có ý thức, có
mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất
cả các mắc xích của hệ thống (từ thấp đến các cơ sở giáo dục là nhà trường)
nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội [12,10].
Quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy
động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,… một cách có hiệu quả các
nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển
giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội [12, 10].
Đối với cấp vi mô, quản lý giáo dục trong phạm vi nhà trường có thể
xem là đồng nghĩa với quản lý nhà trường: “Quản lý giáo dục thực chất là

những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành


12

bởi tập thể giáo viên và học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã
hội) nhằm hình thành và phát triển tồn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu
đào tạo của nhà trường” [12, 11].
Quản lý nhà trường, quản lý giáo dục là tổ chức hoạt động dạy học và có
tổ chức được hoạt động dạy học, thực hiện được các tính chất của nhà trường
phổ thông Việt Nam xã hội chủ nghĩa mới quản lý được giáo dục, tức là cụ
thể hóa đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó thành hiện thực,
đáp ứng yêu cầu của nhân dân, của đất nước.
Mục đích của quản lý giáo dục là nhằm thực hiện các quan điểm đường
lối giáo dục của Đảng: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài
đáp ứng yêu cầu cách mạng trong giai đoạn mới.
Quản lý giáo dục phải góp phần phát triển và hồn thiện hệ thống giáo
dục quốc dân, nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo phát huy vai trò chủ đạo
của giáo viên, phát huy tích tích cực chủ động của học sinh đem lại kết quả là
dạy tốt, học tốt. Đó là mục tiêu quan trọng nhất của q trình giáo dục.
Quản lý giáo dục nhằm động viên và sử dụng các nguồn lực trong ngành
và ngoài xã hội một cách có hiệu quả cho sự nghiệp giáo dục đào tạo nói
chung mà trước mắt là thực hiện tốt mục tiêu chiến lược của giáo dục đào tạo
đã xác định.
Như vậy, có thể hiểu quản lý giáo dục là hệ thống những tác động tự
giác (có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật..) của chủ thể quản lý đến khách
thể quản lý đó là tập thể giáo viên, cơng nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ
học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có
hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường đề ra.
1.2.3. Phương tiện dạy học

Trong lịch sử phát triển của giáo dục và nhà trường, hoạt động dạy học
tồn tại như là một hoạt động xã hội, nó gắn liền với hoạt động của con người,


13

hoạt động dạy và học của thầy và trò nhằm đạt tới những mục đích nhất định
trên cơ sở thực hiện nhiệm vụ đào tạo đề ra. Muốn vậy, bất kỳ một hoạt động
nào cũng phải xây dựng được nội dung, phương pháp, phương tiện hoạt động.
Để đạt được mục đích đào tạo của nhà trường đề ra, bên cạnh việc xây
dựng nội dung, phương pháp giảng dạy, mỗi nhà trường cần căn cứ vào kế
hoạch dạy học để có phương án về phương tiện dạy học. Phương án này phải
tính đến năng lực kinh tế của từng trường để thực hiện việc cung ứng theo
định mức đề ra. Vậy phương tiện dạy học ở trường học là gì. Hiện nay có
nhiều định nghĩa khác nhau về PTDH:
Cơ sở vật chất- thiết bị giáo dục bao gồm trường sở, các thiết bị giáo dục
(trong đó có thiết bị dạy học), các phương tiện khác phục vụ cho giáo dục. Cơ
sở vật chất- thiết bị giáo dục phải phù hợp với mục đích, nội dung giáo dục,
phương pháp giáo dục và hình thức tổ chức giáo dục.
PTDH là các dụng cụ mà thầy giáo và học sinh sử dụng trực tiếp trong
quá trình dạy học. Các phương tiện dạy học gồm: các thiết bị dạy học, phịng
dạy học, phịng thí nghiệm, bàn ghế, các phương tiện kỹ thuật... [18, 236].
PTDH là đối tượng vật chất giúp cho người dạy và người học tổ chức có
hiệu quả q trình dạy học nhằm đạt được mục đích dạy học, nhờ những đối
tượng vật chất này, giáo viên tiến hành tổ chức, điều khiển quá trình dạy học
giúp người học tự tổ chức hoạt động nhận thức của mình một cách có hiệu
quả .
PTDH là một cấu trúc chứa đựng và thể hiện các tín hiệu hàm chứa đầy
đủ những ý định của người dạy và nó có thể được sử dụng hoặc chọn lựa
nhằm chuyển tải, truyền đạt nội dung đến người học và nhằm liên kết giữa

người dạy, người học.
Theo quan điểm giáo dục học, PTDH là đại diện khách quan của đối
tượng nhận thức ẩn chứa trong đó đầy đủ những ý định, hoạch định ban đầu


14

cả về nội dung truyền đạt và nhận thức, phương pháp truyền đạt của giáo viên
và lĩnh hội của học sinh.
Các tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: “Phương tiện dạy
học là một tập hợp gồm những đối tượng vật chất được giáo viên sử dụng với
tư cách là những phương tiện điều khiển hoạt động nhận thức của học sinh.
Đối với học sinh, phương tiện dạy học là nguồn tri thức và rèn luyện kỹ năng,
kỹ xảo [8, 24].
Theo tác giả Vũ Trọng Rỹ: “PTDH chỉ là một vật thể hoặc một tập hợp
những đối tượng vật chất mà giáo viên và học sinh sử dụng với tư cách là
phương tiện điều khiển hoạt động nhận thức của học sinh, còn đối với học
sinh đây là nguồn tri thức, là các phương tiện giúp học sinh lĩnh hội các khái
niệm, định nghĩa, lý thuyết khoa học, hình thành ở họ những kỹ năng, kỹ xảo,
đảm bảo cho việc giáo dục, phục vụ các mục đích dạy và học” [16, 12].
Theo Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Phương tiện dạy học bao gồm mọi
thiết bị kỹ thuật từ đơn giản đến phức tạp được dùng trong quá trình dạy học,
để làm dễ dàng cho sự truyền đạt và lĩnh hội kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo”
[14,264].
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về PTDH nhưng ở luận văn này chúng
tôi sử dụng khái niệm: PTDH là những phương tiện vật chất - kỹ thuật được
GV sử dụng để tổ chức điều khiển hoạt động nhận thức và rèn luyện kỹ năng,
kỹ xảo của người học trong QTDH nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
1.2.4. Quản lý phương tiện dạy học
Quản lý PTDH là quá trình tác động có mục đích của chủ thể quản lý lên

các đối tượng quản lý để xây dựng, trang bị, bảo quản và tổ chức sử dụng có
hiệu quả các PTDH nhằm nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường.
Mục tiêu của quản lý PTDH:
- Xây dựng hệ thống PTDH đáp ứng yêu cầu dạy học và giáo dục.


×