Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu Khóa Hàm Thụ Visual Basic 6.0_Chương 6 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.49 KB, 7 trang )


Khóa Hàm Thụ Visual Basic 6.0
Chương Bảy - Dùng List Controls (bài thứ
ba)
Listbox
Search trong Text File
Ta biết rằng ListBox có thể chứa rất nhiều hàng text (con số hàng tối đa là
65535). Ta đã quen với việc hiển thị content của một text file trong một
Listbox. Ta đã dùng ListBox để display các Events (sự cố) xãy ra trong
real-time. Giả dụ, ta ghi lại tất cả mọi Events xãy ra trong real-time của
một hệ thống an ninh, tức là ta biết ai ra, vào cửa nào, lúc mấy giờ. Các
Events nầy vừa đuợc log xuống một Text file, vừa được cho vào một
ListBox để luôn luôn hiển thị Event mới nhất ở cuối ListBox.Khi đã có mọi
Events nằm trong ListBox, ta có thể Search (tìm kiếm) xem một người nào
đã đi qua những cửa nào của building bằng cách iterate qua từng hàng
trong ListBox và nhận diện một Text Pattern hàng với Function
InStr.Trong bài mẫu dưới đây, ta đánh tên của một người vào trong
TextBox rồi click nút Find và sau đó Find Next để highlight những Events
trong ListBox cho thấy những lúc tên người đó xuất hiện. Trong khi tìm
kiếm một Text Pattern ta có thể cho phép cả chữ Hoa , lẫn chữ Thường
bằng cách covert mọi text ra Uppercase trước khi làm việc với
chúng.
Listing của Sub Find_Click như sau:
Private Sub CmdFind_Click()
Dim i, ALine, FText
' Get out if the Listbox is empty
If EventList.ListCount = 0 Then
MsgBox "There 's no text available"
Exit Sub
End If
' Check if user has entered the Text Pattern


If Trim(txtFind) = "" Then
MsgBox "Please enter the Text Pattern to search for"
Exit Sub
End If
' Clear all selected lines
For i = 0 To EventList.ListCount - 1
EventList.Selected(i) = False
Next
' Convert the Text Pattern to Uppercase
FText = UCase(txtFind.Text)
' Iterate through every line in the ListBox
For i = 0 To EventList.ListCount - 1
' Convert this line to Uppercase
ALine = UCase(EventList.List(i))
' If pattern exists in this line then highlight it
If InStr(ALine, FText) > 0 Then
EventList.Selected(i) = True ' Highlight the line
' Mark Current line as the Starting line for FindNext operation
If i < EventList.ListCount - 1 Then CurrentLine = i + 1
' get out
Exit Sub
End If
Next
' Only get here if Not found
MsgBox "Not found!"
End Sub
Trong bài nầy ta có dùng một DriveListBox để cho User chọn một Disk
drive, một DirListBox để user chọn một Folder/Directory và một
FileListBox để hiển thị tên của những Files trong một Folder.Cả ba loại
ListBoxes nầy liên kết nhau để cho ta thấy sự thay đổi ăn nhịp mỗi khi

User đổi từ Disk Drive nầy qua Disk Drive khác, hay từ Folder nầy qua
Folder khác. Các hàng codes thực hiện việc nầy rất đơn giản như sau:
Private Sub Drive1_Change()
' Make Path of Folder same as new Drive
Dir1.Path = Drive1.Drive
End Sub
Private Sub Dir1_Change()
' Make Path of FileList same as new Path of Folder
' The filenames in the Folder will be displayed automatically in
FileListBox
FileList.Path = Dir1.Path
End Sub
Ta có thể chọn lựa chỉ những Filenames có một Extension nào đó (thí dụ
như log) bằng cách cho Property Pattern của FileListBox value
"*.log".Mỗi khi User click lên tên của một File, program sẽ load content
của File ấy vào ListBox EventList bên phải. Sau khi selected một số hàng
rồi, User có thể hoặc Print chúng ra bằng cách Click nút Print, hoặc Copy
chúng vào Clipboard bằng cách Click nút Copy. Bạn có thể download
source code của program LogFile.zip nầy để có đầy đủ.
Dùng ItemData
Nếu Property List của ListBox được xem như một Text Array thì
ItemData là một Number Array, và List1.ItemData(i) đi cặp với
List1.List(i). Tức là trong khi List1.List(i) hiển thị như mặt trước của một
tấm bản thì List1.ItemData(i) được coi như nằm ở mặt sau của tấm bản
ấy. Khi một List item thay đổi vị trí trong Listbox vì có sự biến đổi trong
ListBox (thí dụ Items bị removed hay được cho thêm vào) thì ItemData
của List item đó cũng đi theo với nó. Ta thử xem thí dụ sau. Cho vào một
Sorted Listbox tên của các nhân viên trong sở. Ngay sau khi tên một
nhân viên được cho vào Listbox thì Property NewIndex chứa vị trí của
item mới được cho vào ấy trong ListBox. Ta dùng giá trị NewIndex để

assign ItemData với Số nhân viên ID. Khi User clicks lên một tên trong
Listbox, program sẽ hiển thị cả Số nhân viên ID lẫn tên nhân viên. Ðể thử
thí dụ nầy, bạn có thể Paste phần code dưới đây vào phần Declaration của
một Form có chứa một Listbox và một Label. Nhớ set property Sorted của
List1 ra True.

Private Sub Form_Load()
' Fill List1 and ItemData array with
' corresponding items in sorted order.
List1.AddItem "John Green" ' Add an employee name
' Use NewIndex to synchronise with Employee ID
' Assign Employee ID to ItemData of the List Item
List1.ItemData(List1.NewIndex) = 62310
List1.AddItem "Tran The Tam"
List1.ItemData(List1.NewIndex) = 42859
List1.AddItem "Alan Bradshaw"
List1.ItemData(List1.NewIndex) = 63732
List1.AddItem "Peter Costello"
List1.ItemData(List1.NewIndex) = 34127
End Sub

Private Sub List1_Click()
' Fetch the employee number
Msg = List1.ItemData(List1.ListIndex) & " "
' Concatenate it with the employee name.
Msg = Msg & List1.List(List1.ListIndex)
' Assign string to Label to display
Label1.Caption = Msg
End Sub


Dùng ListBox làm Queue
Khi đi coi hát, ta thường phải đứng sắp hàng để mua vé. Cái hàng đó gọi
là Queue. Mục đích của việc dùng Queue là để cho số người đông cần một
dịch vụ sẽ được phục vụ lần lượt theo thứ tự ai đến trước sẽ được giải
quyết trước. Nguyên tắc của Queue như thế được gọi là First-In-First-
Out ( vào trước nhất, ra trước nhất). Ngược lại, nếu ai cũng muốn được
phục vụ trước nhất ta sẽ có sự náo loạn, và rốt cuộc có thể chẳng có ai
được giải quyết.Thí dụ ta có một Form tên frmServer, mà trong đó có một
Listbox tên List1. Nếu có nhiều Forms khác trong cùng một chương trình
muốn nhờ frmServer phục vụ một chuyện gì, chúng sẽ Queue bằng cách
Add một Item vào cuối List1. Trong Item có chứa những chi tiết mà
frmServer sẽ cần biết để phục vụ.
Private Sub CmdAddToQueue_Click()
Dim myRequest As String
Dim PersonId As String * 5
Dim PersonName As String * 20
' Assign PersonId to fixed length text
PersonId = txtPersonId.Text
' Assign PersonName to fixed length text
PersonName = txtPersonName.Text
' Concatenate Id and Name
myRequest = PersonId & PersonName
' Queue the request
frmServer.List1.AddItem myRequest
End Sub
Bên frmServer, cứ mỗi 3 giây nó sẽ Remove Item trên hết ( tức là
Index=0) trong List1 và xử lý Item ấy. Trong bài nầy ta chỉ Remove Item
0 rồi Add nó vào List2.

Private Sub Timer1_Timer()

Dim Item
If List1.ListCount > 0 Then
' Look at the item at the head of the queue
Item = List1.List(0)
' Process Item - just add it to List2 here
List2.AddItem Item
' Remove item from queue
List1.RemoveItem 0
End If
End Sub

Bạn có thể download source code của program QueueServer.zip nầy để
chạy thử.
CheckBox Listbox
Nếu bạn chọn value của Property Style của Listbox là CheckBox thay vì
Standard thì mọi items trong Listbox sẽ có một hộp vuông phía trước để
User có thể chọn lúc chạy program. Hộp vuông của item nào được
checked (đánh dấu) thì Item ấy được Selected.Giả sử ta có một Listbox
List1 với Style Checkbox và có nhiều Items để mua trong siêu thị. Khi
chạy progarm user chọn một số items rồi click nút Process, program sẽ
hiển thị các item đã được chọn.Listing của Sub CmdProcess_Click như
sau:
Private Sub CmdProcess_Click()
Dim Mess As String
' get out if there's nothing in the list
If List1.ListCount = 0 Then Exit Sub
' Iterate through every item of the checkBox Listbox
For i = 0 To List1.ListCount - 1
' If item is selected then include it in the shopping list
If List1.Selected(i) Then

×