Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu các nhân tố tác động đến rủi ro trong cho vay tiêu dùng tín chấp tại ngân hàng TMCP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------------

HUỲNH THỊ NGỌC HỒNG

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TRONG
CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SI ̃ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh, Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------------

HUỲNH THỊ NGỌC HỒNG

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TRONG
CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SI ̃ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRƯƠNG QUANG THƠNG



Tp. Hồ Chí Minh, Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi với
sự hướng dẫn của Thầy PGS.TS.Trương Quang Thông
Nghiên cứu này không sao chép ở bất kỳ tài liệu nào, và chưa từng cơng bố
tồn bộ nội dung này ở bất kỳ nơi đâu. Trừ những nội dung đã được trích dẫn một
cách rõ ràng, thích hợp.
Nếu có bất kỳ gian lận nào tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng đánh giá
cũng như kết quả của mình.
Người cam đoan

Huỳnh Thị Ngọc Hồng


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH VẼ , ĐỒ THI ̣
DANH MỤC CÁC BẢNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1
1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu ..................................................................................... 1
1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu............................................................................ 1
1.3 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 1
1.4 Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................... 2
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2

1.6 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.7 Kết cấu của luận văn .................................................................................................. 3
1.8 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu .................................................................... 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYÊT LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................................. 4
2.1 Những vấn đề liên quan đến rủi ro và rủi ro tín dụng ............................................... 4
2.1.1 Khái niệm về rủi ro.................................................................................................. 4
2.1.2 Khái niệm rủi ro tín dụng ........................................................................................ 4
2.1.3. Yêu cầu của Basel về rủi ro tín dụng ..................................................................... 5
2.1.3.1 Quá trình ra đời của hiệp ước vốn Basel ............................................................. 5
2.1.3.2 Rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel ................................................................. 6
2.1.4 Phân loại rủi ro tín dụng: ......................................................................................... 7
2.1.4.1 Rủi ro giao dịch .................................................................................................... 8
2.1.4.2 Rủi ro danh mục ................................................................................................... 8
2.1.5 Đặc điểm của rủi ro tín dụng ................................................................................... 9
2.1.5.1 Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp ..................................................................... 9
2.1.5.2 Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp ................................................ 9


2.1.5.3 Rủi ro tín dụng có tính tất yếu ............................................................................. 9
2.1.6 Mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và các rủi ro khác .............................................. 9
2.1.7 Đo lường rủi ro tín dụng: ...................................................................................... 10
2.1.8 Hậu quả của rủi ro tín dụng:.................................................................................. 11
2.1.8.1 Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận ngân hàng ................................................. 11
2.1.8.2 Rủi ro tín dụng gây ảnh hưởng uy tín của ngân hàng........................................ 11
2.1.8.3 Rủi ro tín dụng là nguy cơ dẫn đến phá sản ngân hàng ..................................... 11
2.1.8.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với khách hàng ........................................... 12
2.2 Cho vay tiêu dùng và tín chấp .................................................................................. 12
2.2.1 Cho vay tiêu dùng ................................................................................................. 12
2.2.2 Cho vay tín chấp .................................................................................................... 13

2.2.3 Đặc điểm hoạt động tín dụng tiêu dùng tín chấp .................................................. 13
2.2.3.1 Quy mơ khoản vay khá nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn ...................... 13
2.2.3.2 Tín dụng cá nhân tín chấp tiềm ẩn nhiều rủi ro ................................................. 14
2.2.4 Vai trò của cho vay tiêu dùng tín chấp trong hoạt động cho vay của NHTM ..... 15
2.2.4.1 Đối với nền kinh tế xã hội .................................................................................. 15
2.2.4.2 Đối với hệ thống ngân hàng ............................................................................... 16
2.2.4.3 Đối với khách hàng cá nhân ............................................................................... 16
2.3 Lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan đến vấn đề nghiên cứu .................. 17
2.4 Đóng góp mới của đề tài .......................................................................................... 21
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VPBANK - CHI NHÁNH ĐỒNG NAI .................. 23
3.1 Thực trạng cho vay tại VPBANK chi nhánh Đồng Nai .......................................... 23
3.1.1 Sơ lược về khách hàng vay tại Chi nhánh: .......................................................... 23
3.1.2 Phân tích tình hình lợi nhuận tại VPBank Đồng Nai. .......................................... 24
3.1.3 Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại VPBank Đồng
Nai ................................................................................................................................... 25
3.1.4 Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu ................................................................................... 28
3.2 Thực trạng về mối tương quan giữa các nhân tố và rủi ro trong cho vay tiêu
dùng tín chấp tại VPBANK ............................................................................................ 30


CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......... 40
4.1 Dữ liệu nghiên cứu và cách tạo lập biến .................................................................. 40
4.1.1 Cơ cấu mẫu ............................................................................................................ 40
4.1.2 Tạo lập biến ........................................................................................................... 41
4.2 Trình bày các kết quả nghiên cứu ............................................................................ 42
4.2.1 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến bằng lệnh cor................................................ 44
4.2.2 Kiểm tra đa cộng tuyến bằng lệnh collin .............................................................. 45
4.2.3 Kết quả chạy hồi quy logit .................................................................................... 46
4.2.4 Tính tác động biên: ................................................................................................ 47

4.2.5 Kiểm tra độ chính xác cuả mơ hình: ..................................................................... 50
4.3 Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................................. 50
_Toc490731049CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU
RỦI RO TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ....................... 53
5.1 Đinh
̣ hướng hoa ̣t đô ̣ng cho vay tiêu dùng ta ̣i VPBANK Đồ ng Nai ........................ 53
5.2 Mô ̣t số giải pháp nhằ m giảm thiể u rủi ro trong cho vay tiêu dùng ta ̣i VPBANK
Đồ ng Nai......................................................................................................................... 53
5.2.1 Giải pháp thông qua kết quả phân tích định lượng ............................................... 54
5.2.1.1 Đối tượng cho vay .............................................................................................. 54
5.2.1.2 Mức lương (thu nhập) ........................................................................................ 55
5.2.1.3 Trình độ học vấn người vay ............................................................................... 56
5.2.1.4 Kinh nghiệm của người vay ............................................................................... 56
5.2.1.5 Kinh nghiệm nhân viên thẩm định ..................................................................... 57
5.2.2 Một số giải pháp chung ......................................................................................... 57
5.2.2.1 Cải thiện quy trình cho vay ................................................................................ 57
5.2.2.2 Bảo hiểm tín dụng .............................................................................................. 60
5.2.2.3 Chấn chỉnh cơng tác xử lý nợ xấu...................................................................... 61
5.2.2.4 Cơ cấu lại thời hạn cho vay ................................................................................ 62
5.2.2.5 Hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng .................................................................... 62
5.2.2.6 Luân chuyển nhân viên thẩm định khách hàng ................................................. 63


5.2.2.7 Rút ngắn khoảng cách đối với đối tượng ở xa đơn vị cho vay .......................... 63
5.2.2.8 Đa dạng hóa đối tượng khách hàng ................................................................... 64
5.3 Ha ̣n chế của đề tài .................................................................................................... 64
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 66



DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
VPBANK : Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng
NHNN

: Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

: Ngân hàng Thương Mại

TCTD

: Tổ chức tín dụng

CN

: Chi nhánh

KH

: Khách hàng

THPT

: Trung học phổ thông

TCCĐ

: Trung cấp cao đẳng


ĐHSĐH

: Đại học sau đại học

KINHNGHIEM NVTD: Kinh nghiệm nhân viên thẩm định
HĐLĐ

: Hợp đồng lao động


DANH MỤC HÌNH VẼ , ĐỒ THỊ
Biểu đồ 3.1: Tình hình cho vay của VPBank Đồng Nai từ 2014 -2016
Biểu đồ 3.2: Lợi nhuận trước thuế của VPBank Đồng Nai từ năm 2014 – 2016
Biểu đồ 3.3: Tỷ trọng dư nợ cho vay theo hình thức đảm bảo nợ vay của VPBank
Đồng Nai giai đoạn 2014-2016
Biểu đồ 3.4: Cơ cấu dư nợ theo mục đích vay giai đoạn 2014-2016
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu tại chi nhánh
Biểu đồ 3.6 : Phân loại khách hàng theo nơi cư trú có nợ từ nhóm 2-5
Biểu đồ 3.7: Phân loại đối tượng khách hàng có nợ từ nhóm 2-5
Biểu đồ 3.8: Phân loại khách hàng theo trình độ học vấn nợ từ nhóm 2-5
Biểu đồ 3.9: Phân loại khách hàng theo loại hình hợp đồng lao động nợ nhóm 2-5
Biểu đồ 3.10: Kinh nghiệm nhân viên thẩm định đối với khách hàng nợ nhóm 2-5
Biểu đồ 3.11 : Phân loại thực địa đối với khách hàng nợ từ nhóm 2-5


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình cho vay chung của chi nhánh từ năm 2014 – 2016
Bảng 3.2 : Lợi nhuận trước thuế của VPBank Đồng Nai
Bảng 3.3: Cơ cấu dư nợ theo hình thức đảm bảo nợ vay
Bảng 3.4: Cơ cấu dư nợ theo mục đích vay

Bảng 3.5: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu tại chi nhánh
Bảng 3.6 : Phân loại khách hàng theo nơi cư trú có nợ từ nhóm 2-5
Bảng 3.7: Phân loại đối tượng khách hàng có nợ từ nhóm 2-5
Bảng 3.8: Phân loại khách hàng theo trình độ học vấn có nợ từ nhóm 2-5
Bảng 3.9: Phân loại khách hàng theo loại hình hợp đồng lao động nợ từ nhóm 2-5
Bảng 3.10: Kinh nghiệm nhân viên thẩm định đối với khách hàng nợ từ nhóm 2-5
Bảng 3.11: Phân loại thực địa đối với khách hàng có nợ từ nhóm 2-5
Bảng 4.1: Diễn giải biến độc lập được sử dụng trong mơ hình logit
Bảng 4.2: Bảng thống kê mô tả
Bảng 4.3: Bảng kết quả kiểm tra đa cộng tuyến bằng lệnh cor
Bảng 4.4: Bảng kết quả kiểm tra đa cộng tuyến bằng lệnh collin
Bảng 4.5 : Bảng kết quả hồi quy logit
Bảng 4.6 : Bảng kết quả tác động biên
Bảng 4.7 : Bảng kết quả kiểm tra độ chính xác mơ hình


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về các nhân tố tác động đến rủi ro trong cho vay tiêu dùng tín
chấp tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN Đồng Nai. Qua đó tìm ra
ngun nhân chủ yếu dẫn tới rủi ro và một số giải pháp nhằm khắc phục rủi ro khi
cấp tín dụng tiêu dùng tín chấp.
1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM thì thu nhập từ hoạt động tín dụng ln
chiếm tỷ lệ cao, tuy nhiên nó cũng mang khá nhiều rủi ro cho các ngân hàng, tăng
trưởng nhanh dẫn đến tỷ lệ nợ xấu cũng ngày càng gia tăng. Để giảm thiểu rủi ro tín
dụng, đa số các ngân hàng đều tập trung vào lĩnh vực cho vay thế chấp là chủ yếu,
vì hoạt động cho vay tín chấp mang lại khá nhiều rủi ro cho ngân hàng. Thông

thường, các khách hàng muốn vay tiêu dùng tín chấp thường chỉ được vay tại các
cơng ty tài chính mà rất ít khi vay được ở các ngân hàng vì điều kiện cho vay tín
chấp của các ngân hàng vơ cùng khó khăn. Đi ngược lại với định hướng của đa số
các ngân hàng hiện nay, VPBANK đang tập trung vào lĩnh vực cho vay tiêu dùng
tín chấp. Vì đây là sản phẩm mang lại nhiề u lợi nhuận cho ngân hàng do lãi suất cho
vay khá cao, bên cạnh đó nó cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, tỷ lệ phát sinh nợ xấu cao.
Để hiểu rõ và đánh giá đúng hơn về vấn đề nợ xấu cũng như các nhân tố ảnh hưởng
đến rủi ro trong cho vay tiêu dùng tín chấp, tơi chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố
tác động đến rủi ro trong cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng VPBank – CN
Đồng Nai”.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Xác định các nhân tố tác động đến rủi ro trong cho vay tiêu dùng tín chấp
Mục tiêu cụ thể:
-

Xác định các nhân tố tác động đến rủi ro trong cho vay tiêu dùng tín chấp tại
ngân hàng VPBank – CN Đồng Nai

-

Thực trạng rủi ro trong cho vay tín chấp tại VPBANK Đồng Nai


2
-

Đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến rủi ro trong cho vay tín
chấp tại VPBANK Đồng Nai


-

Đề xuất một số giải pháp giảm thiể u rủi ro thơng qua kết quả phân tích định
lượng

1.4 Câu hỏi nghiên cứu
Dựa vào mục tiêu ban đầu, tác giả đưa ra câu hỏi định hướng nghiên cứu:
- Những nhân tố nào tác động đến rủi ro trong cho vay tiêu dùng tín chấp ?
- ́ u tớ nào tác đô ̣ng nhiề u nhấ t đế n rủi ro trong cho vay tiêu dùng tín chấ p ?
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các nhân tố tác động đến rủi ro trong cho vay
tiêu dùng tín chấp của Ngân TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN Đồng Nai
Phạm vi nghiên cứu: luận văn tập trung nghiên cứu các khoản vay tiêu dùng tín
chấp hiện tại đang cịn dư nợ tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – CN
Đồng Nai
1.6 Phương pháp nghiên cứu
Tác giả dự định sẽ sử dụng mơ hình logit và phân tích hồi quy đa biến để xác định
mối tương quan giữa các các nhân tố và rủi ro cho vay tiêu dùng tín chấp, dự kiến
số liệu khảo được khảo sát từ hồ sơ vay của 152 khách hàng hiện đang có dư nợ vay
tiêu dùng tín chấp tại VPBank - CN Đồng Nai đến thời điểm cuối năm 2016.
Mơ hình hồi quy đa biến có dạng :
Y = c + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 + β6X6 + β7X7 + β8X8 + β9X9
Trong đó: Y là biến phụ thuộc, là mức độ rủi ro của khoản tiền cho vay được đo
lường bằng hai giá trị 1 hoặc 0 ( 1 là có rủi ro, 0 là khơng có rủi ro). Trong nghiên
cứu này, tác giả xác định các khoản vay có rủi ro là các khoản vay đã bị chậm trả
trên 10 ngày (theo phân loại nhóm nợ là 2,3,4 và 5), khơng có rủi ro là những khoản
vay thuộc nhóm 1. Vì đây là những khoản vay tín chấp, nên chủ yếu dựa vào uy tín
của khách hàng, những khách hàng thường xuyên đóng nợ trễ hạn trên 10 ngày là
những khách hàng có nguy cơ gặp rủi ro cao.



3
Từ biến X1 đến X9 là các biến độc lập: dự kiế n là các nhân tố tác động đến rủi ro
cho vay tiêu dùng tín chấp.
1.7 Kết cấu của luận văn
Đề tài nghiên cứu được tác giả trình bày gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng vấn đề nghiên cứu
Chương 4: Phương Pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị
1.8 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Đề tài một phần nào đó giúp các nhà làm ngân hàng nhiǹ lại những nguyên nhân
căn bản tác động đến rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp, từ đó đề ra
một số khuyến nghị để hạn chế rủi ro khi cấp tín dụng cho khách hàng.


4

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYÊT LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
Giới thiệu chương
Chương này trình bày những nền tảng lý thuyết cơ bản liên quan đến rủi ro và rủi ro
tín dụng của ngân hàng, cũng một số khái niệm cơ bản về cho vay tiêu dùng tín
chấp. Đây là cơ sở tạo dựng nền tảng để phân tích các chương sau.
2.1 Những vấn đề liên quan đến rủi ro và rủi ro tín dụng
2.1.1 Khái niệm về rủi ro
Theo Frank Knight: Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được.
Theo C.Arthur William, Jr.Micheal, L.Smith: Rủi ro là sự biến động tiềm ẩn ở
những kết quả. Rủi ro có thể xuất hiện trong đa sớ các hoạt động của con người. Khi

có rủi ro người ta khơng thể dự đốn được chính xác kết quả. Sự hiện diện của rủi
ro gây nên sự bất định. Nguy cơ rủi ro phát sinh bất cứ khi nào một hành động dẫn
đến khả năng được hoặc mất khơng thể đốn trước
Theo Allan Willett: Rủi ro là bất trắc có thể liên quan đến những biến cố không
mong đợi.
Như vậy: “rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan
đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều khơng chắc chắn có thể xảy ra cho con người,
là sự bất trắc có thể đo lường được.. Rủi ro có thể mang tới những tổn thất, mất mát,
nguy hiểm… cho con người nhưng cũng có thể mang đến những cơ hội. Rủi ro có
thể mang tính tích cực nhưng cũng vừa mang tính tiêu cực”
2.1.2 Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo Hiệp ước Basel (1988) : “rủi ro tín dụng là rủi ro do tính khơng chắc chắn về
khả năng hay sự sẵn sàng của đối tác trong việc đáp ứng các nghĩa vụ được quy
định trong hợp đồng”
Theo Santomero (1997): Rủi ro tín dụng phát sinh từ việc khơng thực hiện nghĩa vụ
của người đi vay. Nó phát sinh từ việc khơng có khả năng hoặc khơng có thiện chí
để thực hiện các điều khoản trong hợp đồng đã được cam kết trước.


5
Theo Thomas P.Fitch (1997): Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người đi vay
khơng thanh tốn nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ
trả nợ, đây là loại rủi ro chủ yếu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng .
Theo Hellernan (2004): Rủi ro tín dụng là rủi ro mà mà người đi vay mất khả năng
chi trả các khoản vay ngân hàng. Hầu hết các ngân hàng rơi vào tình trạng phá sản
là do việc tăng quá cao tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ.
Theo Gup, Kolari, Wiley & Son (2004): Rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi khách
hàng mất khả năng chi trả trong hoạt động tín dụng, từ đó gây tổn thất cho ngân
hàng. Rủi ro tín dụng áp dụng cho cả các khoản vay, phái sinh, các giao dịch về tỷ
giá hối đoái, danh mục đầu tư và và các hoạt động tài chính khác. Đối với các khoản

cho vay, thì rủi ro tiń dụng xảy ra khi người đi vay mất khả năng chi trả các khoản
vay, gây tổn thất cho người vay.
Theo Gestel và Baesens (2008): Rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi người vay bị vỡ
nợ và khơng thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình. Rủi ro này xảy ra khi người vay
khơng có khả năng trả nợ hoặc trả nợ không đúng hạn
Theo A.Saunder và H.Lange trong tài liệu “Financial Institutions Management – A
modern Perpective” ( 2002) : Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng
cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các nguồn thu nhập dự tính
mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ về cả số
lượng và chất lượng
Theo Henie Van Greuing và Soja Brajovic Bratanovic( 1999): Rủi ro tín dụng
được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả
vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc tính vốn
có của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả chậm hoặc tồi tệ hơn
là khơng chi trả được tồn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền
tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng
2.1.3. Yêu cầu của Basel về rủi ro tín dụng
2.1.3.1 Q trình ra đời của hiệp ước vốn Basel
Vào những năm 1980, do những dấ u hiê ̣u ca ̣nh tranh không lành ma ̣nh của hê ̣ thố ng
NHTM trên thế giới. Nhằm tạo ra một cơ chế cạnh tranh bình đẳng và củng cố hoạt


6
động của hệ thống ngân hàng, một nhóm các ngân hàng Trung Ương và cơ quan
giám sát của 10 nước phát triển (G10) tại thành phố Basel, Thụy Sỹ đã thành lâ ̣p Ủy
Ban Basel về giám sát ngân hàng (Basel Committee on banking Suppervision –
BCBS). Mỗ i năm ủy ban được nhóm họp bốn lần. Hội đồng thư ký của Ủy Ban
Basel được đề xuất bởi ngân hàng thanh toán Quốc tế ở Basel, gồm 15 thành viên là
những người giám sát hoạt động ngân hàng chuyên nghiệp được biệt phái tạm thời
từ các tổ chức tín dụng tài chính thành viên.

Ủy ban Basel và các tiểu ban là nơi sẵn sàng đưa ra những lời tư vấn cho các cơ
quan giám sát hoạt động ngân hàng ở tất cả các nước. Những kết luận của Ủy Ban
này không có tính pháp lý và u cầu tn thủ đối với việc giám sát hoạt động ngân
hàng, Ủy Ban Basel cũng khơng có bất kỳ một cơ quan giám sát nào. Thay vào đó,
Ủy ban Basel chỉ xây dựng và công bố những tiêu chuẩn và những hướng dẫn giám
sát rộng rãi, đồng thời giới thiệu các báo cáo thực tiễn tốt nhất trong kỳ vọng rằng
các tổ chức riêng lẻ sẽ áp dụng rộng rãi thông qua những sắp xếp chi tiết phù hợp
nhất cho hệ thống quốc gia của chính họ. Theo cách này, ủy ban khuyến khích việc
áp dụng cách tiếp cận và các tiêu chuẩn chung mà không cố gắng can thiệp vào các
kỹ thuật giám sát của các nước thành viên. Ủy ban báo cáo thống đốc ngân hàng
trung ương hay cơ quan giám sát hoạt động ngân hàng của nhóm G10. Từ đó tìm
kiếm sự hậu thuẩn cho những sáng kiến của Ủy ban. Một mục tiêu quan trọng trong
công việc của Ủy ban là thu hẹp khoảng cách giám sát quốc tế trên hai nguyên lý cơ
bản là: (1) không ngân hàng nước ngồi nào được thành lập mà thốt khỏi sự giám
sát; và (2) việc giám sát phải tương xứng.
2.1.3.2 Rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel
Theo quan điể m của Basel thì rủi ro có ngun nhân từ sự khơng chắc chắn về khả
năng hoặc độ sẵn sàng của một đối tác thực thi các nghĩa vụ trong hợp đồng.
Trụ cột thứ I: liên quan tới việc duy trì vốn bắt buộc. Theo đó, tỷ lệ vốn bắt buộc tối
thiểu ( CAR) vẫn là 8% của tổng tài sản có rủi ro như Basel I. Tuy nhiên, rủi ro
được tính tốn theo ba yếu tố chính mà ngân hàng phảo đối mặt: rủi ro tín dụng, rủi
ro vận hành (hay rủi ro hoạt động) và rủi ro thị trường. So với Basel I, cách tính chi


7
phí vốn đối với rủi ro tín dụng có sự đổi lớn. Trọng số rủi ro của Basel II bao gồm
nhiều mức ( từ 0-150% hoặc hơn) và rất nhạy cảm với xếp hạng.
Yêu cầu vốn tối thiểu = mức độ nhạy cảm x Trọng số rủi ro (%) x 8%
Theo Basel 2, có các phương pháp đo lường rủi ro tín dụng sau:
Phương pháp chuẩn hóa: phụ thuộc vào đánh giá của các tổ chức xếp hạng tín

nhiệm độc lập;
Phương pháp này gần giống Basel I, tuy nhiên điểm khác biệt của Basel II sovới
Basel I trong phương pháp này là:
Basel I khơng đề cập đến xếp hạng tín dụng, các khoản vay tương ứng với từng hệ
số rủi ro
Basel II: đề cập đến xếp hạng tín dụng, khơng áp đặt hệ số rủi ro rõ ràng cho từng
khoản mục mà cịn tùy thuộc vào khoản mục đó được thực hiện với chủ thể nào, uy
tín và xếp hạng tín dụng của chủ thể. Việc xếp trọng số bao nhiêu tùy thuộc vào
mức độ tín nhiệm của chủ nợ ( từ AAA đến B – và không xếp hạng) như các cơ
quan xếp hạng tín nhiệm quy định.
Basel II chia nợ thành 5 nhóm có thêm hệ số 150%, trọng số lần lượt là 0%, 20%,
50%, 100%, 150%
Phương pháp dựa trên hệ thống đánh giá nội bộ cơ bản: các ngân hàng đưa ra những
khoản rủi ro ro ngầm định;
Phương pháp dựa trên hệ thống đánh giá nội bộ nâng cao: các ngân hàng đưa ra một
loạt thông tin đầu vào về rủi ro
2.1.4 Phân loại rủi ro tín dụng:
Nếu căn cứ vào khả năng giảm thiểu rủi ro, rủi ro tín dụng được chia thành hai loại
là rủi ro có hệ thống và khơng có hệ thống.
Theo Yurdakul (2013) thì rủi ro tín dụng mà ngân hàng đối mặt có hai thành phần
chính, đó là rủi ro có hệ thống và khơng có hệ thống. Rủi ro hệ thồng bắt nguồn từ
những thay đổi của đời sống kinh tế, chính trị, xã hội và ảnh hưởng đến tất cả các
thị trường tài chính ( tiền tệ và vốn) và tất cả các chứng khoán ( tài sản tài chính)
được giao dịch trên thị trường. Mặt khác, rủi ro tín dụng khơng hệ thống là rủi ro
được tạo ra bởi một công ty hay các đặc điểm của ngành mà cơng ty đó hoạt động.


8
Các yếu tố như: khả năng quản lý yếu kém, phát triển công nghệ, phát minh mới và
những thay đổi trong thị hiếu của người tiêu dùng có thể dẫn đến biến động khơng

hệ thống. Rủi ro tài chính, quản lý, hoạt động và công nghiệp là những rủi ro khơng
hệ thống ( Tuna, 2009). Rủi ro hệ thống có thể được phân loại như rủi ro thị trường,
rủi ro chính trị, rủi ro lạm phát, rủi ro lãi suất, rủi ro hoạt động, rủi ro tỷ giá
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành
Rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục (theo Trần Huy Hoàng
2011)
2.1.4.1 Rủi ro giao dịch
Rủi ro giao dịch xảy ra ở mức độ riêng lẻ, cá thể thường là ở một chi nhánh, một
phòng giao dịch, xét duyệt khoản vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao
gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro nghiệp vụ, rủi ro đảm bảo.
Rủi ro lựa chọn: là rủi ro xảy ra trong quá trình tìm kiếm khách hàng, thu thập hồ
sơ, rủi ro trong công tác thẩm định khách hàng, kết quả thẩm định không đúng năng
lực dẫn đến lựa chọn sai khách hàng, bỏ mất cơ hội cho vay với những khách hàng
tốt hơn.
Rủi ro nghiệp vụ: liên quan đến sau khi cho vay giám sát và thu nợ không giám sát
việc sử dụng vốn của khách hàng, độn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn.
Rủi ro đảm bảo: liên quan trực tiếp đến tài sản đảm bảo do sơ suất trong quá trình
thẩm định tài sản đảm bảo, tài sản đảm bảo bị hư hỏng, hoặc tranh chấp kiện tụng
gây tổn thất chi phí thiệt hại cho ngân hàng trong quá trình thanh lý.
2.1.4.2 Rủi ro danh mục
Rủi ro danh mục là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, theo đó loa ̣i rủi
ro này đươ ̣c phân chia thành hai loại: rủi ro tập trung và rủi ro nội tại
Về rủi ro tập trung: xảy ra khi ngân hàng tâ ̣p trung vố n cho vay quá nhiề u vào mô ̣t
số khách hàng, cho vay tâ ̣p trung các danh nghiê ̣p hoạt động trong cùng một ngành,
lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định mà không có sự phân
tán rủi ro


9

Về rủi ro nội tại: Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
2.1.5 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
2.1.5.1 Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp
Rủi ro phát sinh từ môi trường kinh doanh chứ không phải trực tiế p phát sinh từ
ngân hàng. Khách hàng chậm trả hoặc khơng có khả năng hồn trả nợ vay do khó
khăn trong q trình kinh doanh.
2.1.5.2 Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp
Rủi ro ln tiề m ẩ n ở bất kì một ngành nghề nào. Trong khi đó, ngân hàng đớ i mă ̣t
với nhiề u rủi ro do là chủ thể cho vay một lượng khách hàng đa dạng dưới nhiều
ngành nghề. Ngồi ra, sự đa dạng của rủi ro tín dụng cịn thể hiện ở ngun nhân
xảy ra nó, bao gồm cả khách quan lẫn chủ quan.
2.1.5.3 Rủi ro tín dụng có tính tất yếu
Hoạt động tín dụng của NHTM ln tồn tại và gắn liền với rủi ro. Tình trạng thông
tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro
một cách tồn diện và đầy đủ, điều này làm bất kì khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi
ro đối với ngân hàng.
Khi khả năng trả nợ và/ hoặc thiện chí trả nợ khơng được hình thành đầy đủ thì rủi
ro tín dụng sẽ xảy ra. Ngân hàng cho vay trên cơ sở lịng tin, tin vào thiện chí của
khách hàng. Trong đó, thiện chí trả nợ khơng thể đo lường được, do đó rủi ro tín
dụng là khó tránh khỏi, khi mà thiện chí trả nợ có thể thay đổi theo thời gian.
2.1.6 Mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và các rủi ro khác
Các loại rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá, rủi ro giá đầu tư và các loại
rủi ro khác (rủi ro hoạt động, rủi ro môi trường, rủi ro công nghệ …) đề u có quan hê ̣
mâ ̣t thiế t với rủi ro tín dụng. Tất cả các rủi ro khác xảy ra có thể là nguyên nhân
dẫn đến rủi ro tín dụng, các rủi ro này có xảy ra đồng loạt hay đơn lẻ thì mức độ ảnh
hưởng khác nhau đến rủi ro tín dụng và rủi ro này có thể ảnh hưởng nhiều hay ít tùy
thuộc vào từng thời điểm, Như vậy mọi rủi ro khác đều có thể là nguyên nhân trực



10
tiếp hoặc gián tiếp đến rủi ro tín dụng; lịch sử cũng cho thấy rằng mọi rủi ro xảy ra
thì điều có ảnh hưởng ít hay nhiều đến rủi ro tín dụng.
2.1.7 Đo lường rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng, theo khái niệm cơ bản nhất là khả năng khách hàng nhận khoản vốn
vay không thực hiện, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân hàng, gây tổn
thất cho ngân hàng, đó là khả năng khách hàng không trả, không trả đầy đủ, đúng
hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng. Từ đó có nhiều tiêu chí phản ảnh rủi ro tín dụng
của ngân hàng thương mại như:
-

Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ

-

Tỷ lệ nợ xấu trên vốn chủ sở hữu

-

Tỷ lệ nợ xấu trên quỹ dự phòng tổn thất

-

Nợ đáng nghi ngờ ( nợ có vấn đề)

-

Nợ khơng có TSĐB


Trong đề tài này, rủi ro tín dụng sẽ được đo lường thông qua chất lượng các khoản
vay biểu hiện bằng trạng thái nhóm nợ mà các khoản vay được phân loại theo quy
định hiện hành của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Theo đó các khoản cho vay
của các NHTM sẽ được phân vào 05 nhóm là : nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4,
nhóm 5 (chi tiế t phụ lục 1 về phân loại nhóm nợ theo quyết định số 18/2007/QĐ –
NHNN ngày 25/04/2007 của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam)
Như vậy, chất lượng các khoản vay sẽ được chia thành 5 mức theo cách phân nhóm
nợ với nhóm 1 là những khoản vay tốt nhất và nhóm 5 là những khoản vay xấu
nhất. Rủi ro tín dụng sẽ tỷ lệ nghịch với chất lượng khoản vay với nhóm 1 là những
khoản vay có rủi ro thấp nhất và nhóm 5 là những khoản vay có rủi ro cao nhất.
Theo quy định Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam thì tỷ lệ trích lập dự phịng đối với
các nhóm nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5 lần lượt là 0%, 5%, 20%, 50% và 100%. Các
khoản nợ thuộc 3 nhóm 3,4,5 được gọi là nợ xấu.
Đề tài đánh giá món vay có rủi ro dựa trên tiêu chí các khoản nợ có phát sinh quá
hạn từ 10 ngày trở lên, đó là nợ các nhóm 2,3,4,5. Các khoản vay có mức nợ quá
hạn và nợ xấu càng cao thì rủi ro tín dụng càng lớn và ngược lại.


11
2.1.8 Hậu quả của rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, ảnh hưởng đến
rất nhiều chủ thể trong nền kinh tế và gây ra những hậu quả hế t sức nghiêm trọng.
2.1.8.1 Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận ngân hàng
Khi xảy ra rủi ro tiń du ̣ng, ngân hàng sẽ gă ̣p thiê ̣t ha ̣i về mă ̣t tài chiń h, lơ ̣i nhuâ ̣n suy
giảm do không thu hồ i đươ ̣c gố c laĩ , làm mấ t cơ hô ̣i đầ u tư vào những dự án khả thi
và có khả năng mang la ̣i lơ ̣i nhuâ ̣n
Ngoài ra, việc hoàn trả tiền gửi của ngân hàng gặp nhiều khó khăn khi xảy ra rủi ro.
Các khoản đầu tư, cho vay bị thất thoát hoặc chậm thu hồi trong khi ngân hàng vẫn
phải trả lãi vốn huy động theo đúng kỳ hạn. Từ đó gây hạn chế khả năng thanh toán
của ngân hàng.

2.1.8.2 Rủi ro tín dụng gây ảnh hưởng uy tín của ngân hàng
Rủi ro tín dụng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và làm giảm uy tín của ngân
hàng, làm cho hoa ̣t đô ̣ng ngân hàng kém hiê ̣u quả. Khách hàng sẽ không gửi tiề n
vào ngân hàng và rút la ̣i những khoản tiề n đã gửi do mấ t lòng tin vào ngân hàng. Do
đó, việc huy động vốn của ngân hàng gă ̣p khó khăn. Ngoài ra, còn ảnh hưởng đế n
uy tín đố i với ngân hàng ba ̣n và các đố i tác, nên viê ̣c nhâ ̣n đươ ̣c khoản tín du ̣ng khi
cầ n thiế t cũng sẽ gă ̣p khó khăn, khó có thể có các quan hệ đại lý làm cầu nối trong
thanh toán quốc tế, phát triển các dịch vụ của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng làm giảm năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Nơ ̣ xấu tăng cao làm
giảm khả năng thanh khoản, tỷ lê ̣ nơ ̣ xấ u quá cao cũng sẽ ảnh hưởng đến tâm lý đối
tác của ngân hàng, dẫn đến việc huy động vốn trở nên khó khăn hơn và gặp nhiều
trở ngại trong việc cạnh tranh với các ngân hàng khác.
2.1.8.3 Rủi ro tín dụng là nguy cơ dẫn đến phá sản ngân hàng
Ngân hàng gặp rủi ro tín dụng, lòng tin dân chúng bi ̣ giảm sút, tâm lý sơ ̣ mấ t đi
khoản tiề n gửi nên nên sẽ rút tiề n gửi để tim
̀ cơ hô ̣i đầ u tư khác. Khi có quá nhiều
người đến rút tiền cùng 1 thời điểm và ngân hàng sẽ không đủ tiền mặt để thanh
toán, làm cho khách hàng tin rằng ngân hàng có nguy cơ phá sản và sẽ đổ xô đến rút
tiền về, trong trường hợp này cầ n sự can thiê ̣p kịp thời của Ngân hàng Nhà Nước và


12
Chính phủ, nế u khơng thì hậu quả rất khơn lường cho ngân hàng đó và cả hệ thống
ngân hàng cũng bị ảnh hưởng theo hê ̣ thố ng dây chuyề n.
Hậu quả của phá sản ngân hàng sẽ gây ra phản ứng dây chuyền dẫn đế n sự phá sản
hàng loạt các ngân hàng khác và ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế làm rối loạn về
an ninh, xã hội, chính trị, … kéo theo hàng loạt những hậu quả khác như: thất
nghiệp, lạm phát, tệ nạn xã hội phát sinh. Đây là những bài học lớn có nguồn gốc từ
những rủi ro tín dụng của NHTM.
2.1.8.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với khách hàng

Đối với bản thân chủ thể bi ̣mấ t uy tín và khơng có khả năng hồn vốn lãi cho ngân
hàng thì họ khó có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và những nguồn vốn
khác trong nền kinh tế .
Các chủ thể gửi tiền vào ngân hàng có nguy cơ mấ t đi khoản tiền gửi và lãi nếu như
các ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản.
Rủi ro tín dụng làm cho ngân hàng phải tăng trích lập dự phịng, tăng chi phí hoạt
động từ đó làm cho dịng tiền cho vay giảm. Khơng những vậy, cơ hội tiếp cận vốn
ngân hàng của các chủ thể đi vay khác cũng bị hạn chế hơn khi rủi ro tín dụng buộc
các NHTM hoặc thắt chặt cho vay.
Trong quan hệ kinh tế đối ngoại: Rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra sẽ gây
ảnh hưởng ở các mức độ khác nhau, nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận do
phải trích lập dự phịng, khơng thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất là khi ngân hàng
không thu được vốn gốc và lãi vay, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ
và mất vốn . Nếu tình trạng này kéo dài khơng khắc phục được, thậm chí ngân hàng
sẽ bị phá sản gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân
hàng nói riêng. Chính vì thế, các nhà quản trị ngân hàng cần phải hết sức thận trọng
và có những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong cho vay.
2.2 Cho vay tiêu dùng và tín chấp
2.2.1 Cho vay tiêu dùng
Cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng cho ra đời loa ̣i hiǹ h cho vay tiêu
dùng. Hình thức này còn khá mới mẻ ở Việt Nam nhưng la ̣i phổ biế n đă ̣c biê ̣t là ở


13
các nước phát triể n trên thế giới. Ở nước ngoài, ho ̣ it́ khi mua hàng hóa bằ ng tiề n
mă ̣t như ở Viê ̣t Nam và việc thanh toán chủ yế u thực hiê ̣n qua ngân hàng.
Các ngân hàng sẽ cho vay tiêu dùng bằng tiền hay hàng hóa nhằ m tạo điều kiện cho
các khách hàng thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của mình. Với loa ̣i hình cho vay này,
người vay tiêu dùng không phải thế chấp bất cứ một loại tài sản nào mà chỉ cần
chứng minh được thu nhập trả nơ ̣. Theo đó, gố c và laĩ vay sẽ đươ ̣c trả hằ ng tháng

Hạn mức tín dụng căn cứ vào thu nhập bình qn của người đó, thời hạn của tín
dụng tiêu dùng từ 12 đế n 60 tháng
Lãi suất tiêu dùng được tính theo: dư nợ giảm dần hay dư nợ gốc ban đầ u (tùy theo
từng ngân hàng mà laĩ suấ t sẽ đươ ̣c tiń h cách nào). Tính lãi theo dư nợ gốc là người
vay sẽ phải trả một khoản tiền lãi cố định từ đầu kì cho đến khi kế t thúc khoản vay.
Cịn tính theo dư nợ giảm dần là người vay sẽ trả tiền lãi căn cứ vào số dư nợ thực
tế trên trong từng kì
2.2.2 Cho vay tín chấp
Theo banking and loans “ khoản vay tín chấp (khơng có tài sản bảo đảm) là khoản
cho vay được cấp và hỗ trợ bởi sự tín nhiệm của người vay, chứ khơng phải bằng
bất kỳ loại tài sản thế chấp nào. Khoản vay không có tài sản bảo đảm là khoản nợ
khơng có sử dụng tài sản để thế chấp cho khoản vay, và cũng được gọi là khoản vay
chữ ký. Người vay thường phải có xếp hạng tín dụng cao để được chấp thuận cho
một số khoản vay khơng có bảo đảm” Khoản vay tiêu dùng tín chấp thơng thường
có hạn mức nhỏ, thời hạn từ ngắn hạn đến trung hạn.
2.2.3 Đặc điểm hoạt động tín dụng tiêu dùng tín chấp
2.2.3.1 Quy mơ khoản vay khá nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn
Khoản vay này phục vụ trực tiếp cho nhu cầu chi tiêu trong cuộc sống như: sửa
chữa nhà cửa, mua sắm vật dụng gia đình, phương tiện đi lại… đáp ứng nhu cầu
phục vụ đời sống hằng ngày. Do đó hạn mức vay tương đối nhỏ và phu ̣ thuộc vào
nhiều yếu tố như:
+ Thu nhập hoặc nguồn trả nợ của người vay
+ Tính hợp lý của nhu cầu vốn vay


14
+ Tính hợp tác, trung thực của người vay và độ tin cậy trong viê ̣c chứng minh
nguồ n thu của khách hàng vay…
Ở Viê ̣t nam, hiǹ h thức này mới xuấ t hiê ̣n ở những năm gầ n đây mă ̣c dù trên thế giới
đã xuấ t hiê ̣n và tồ n ta ̣i khá lâu. Tuy nhiên, tiềm năng phát triển của hình thức tín

dụng này khá lớn, số lượng các khoản tín dụng này khá lớn do đáp ứng được yêu
cầu và sự phát triển của xã hội nên bởi hai nguyên nhân chính:
+ Xã hội ngày càng phát triển, trình độ dân trí ngày càng cao thì đi kèm theo đó là
nhu cầu nâng cao đời sống của cá nhân càng lớn, với sự phát triển đa dạng phong
phú của các hình thức tín dụng, đặc biệt là tín dụng tín chấp đã đáp ứng được yêu
cầu của phầ n lớn các cá nhân trong xã hội
+ Do đối tượng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội, từ những
người có thu nhập cao đến những người có thu nhập trung bình và thấp nên số
lượng khách hàng cá nhân đơng.
2.2.3.2 Tín dụng cá nhân tín chấp tiềm ẩn nhiều rủi ro
Rủi ro thường có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh mục tín dụng. Đây là rủi ro
thường xuyên xảy ra nhất, nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động tín dụng
ngân hàng khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng. Rủi ro
tín dụng là rủi ro thất thốt tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác không thực
hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một ngân hàng,
bao gồm cả việc không thực hiện thanh toán nợ nợ gốc hay nợ lãi khi khoản vay
đến hạn. Mă ̣c khác, rủi ro không thu hồi được nợ đến hạn do người vay đã khơng
tn thủ theo ngun tắc hồn trả khi đến hạn, không thực hiện đúng cam kết vay
vốn theo hợp đồng đã ký kế t với ngân hàng, rủi ro này gắn liền với hoạt động cấp
tín dụng của ngân hàng.
Tín dụng cá nhân tín chấp tốn kém nhiều chi phí:
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều , do đó để duy trì và phát
triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém chi phí như:
+ Phát triển đô ̣i ngũ nhân sự nhằm đáp ứng và phu ̣ vu ̣ khách hàng nhanh chóng,
chính xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và
thu nợ


15
+ Mở rộng hệ thống mạng lưới, tiế p thi,̣ quảng cáo để tạo thuận lợi trong việc tiếp

cận đối tượng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực.
+ Mơ ̣t sớ chi phí liên quan như: chi phí quản lý, điện, nước, điện thoại, văn phịng
phẩm, hỗ trợ chi phí nhân viên…
2.2.4 Vai trị của cho vay tiêu dùng tín chấp trong hoạt động cho vay của
NHTM
2.2.4.1 Đối với nền kinh tế xã hội
Góp phần ổn định xã hội
Hoạt động tín dụng cũng như tín dụng tín chấp giúp thúc đẩy kinh tế phát triển
thông qua việc gia tăng sản xuất và kích cầu, từ đó thu hết nhiều lực lượng lao động
tham gia xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm cho mo ̣i người và hướng đến các
mục tiêu xã hội như tăng thu nhập, xóa đói, giảm nghèo, giảm thiể u tệ nạn góp phần
ổn định an ninh trâ ̣t tự xã hội
Góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hịa vốn trong tồn bộ nền kinh tế,
giúp khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu thông các nguồn
này một cách hiê ̣u quả và trôi chảy, từ nơi dư thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi
hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao, tạo điều kiện cho q trình sản xuất được liên
tục, từ đó thúc đẩy sản xuất, tăng hiệu quả lao động và năng suất xã hội, từ đó thúc
đẩy nền kinh tế phát triển.
Hoạt động tín dụng cá nhân tín chấp hỗ trợ vốn tiêu dùng cho khách hàng cá nhân,
đáp ứng nhu cầu mua sắm tiêu dùng, xây dựng nhà cửa, cải thiện đời sống cho
khách hàng cá nhân, để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng,
buộc các thành phần kinh tế đẩy mạnh sản xuất, do đó tạo nhiều cơng ăn việc làm,
tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh tranh trước các đố i thủ
trong và ngoại nước trong thời kỳ hội nhập.
Mặt khác, việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hịa vốn trong tồn bộ nền
kinh tế, giúp khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu thông các
nguồn này một cách hiê ̣u quả và trôi chảy, từ nơi dư thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ
nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được



×