Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Thực tập tốt nghiệp Khoa Kế - Kiểm FTU Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành công trình tại Công ty CP Xây lắp Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.77 MB, 69 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
---------***---------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm tốn
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
CƠNG TRÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
HÀ NỘI

Họ và tên sinh viên: Trần Thị Hạnh
Mã sinh viên: 1718810022
Lớp: Anh 3 – Kế tốn – Kiểm tốn
Khóa: 56
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Lê Trà My

Hà Nội, tháng 6 năm 2021



LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan,báo cáo thực tập “Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
cơng trình tại Công ty Cổ phần Xây lắp Hà Nội” là cơng trình nghiên cứu của riêng
em.Các số liệu, kết quả nêu trong báo cáo là trung thực, xuất phát từ tình hình thực
tế của của đơn vị thực tập.
Người thực hiện

Trần Thị Hạnh


MỤC LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP HÀ NỘI ...... 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .......................................... 3
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của công ty .................... 4
1.3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty ............................................. 6
1.3.1. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty .......................................................... 6
1.3.2. Các chính sách kế tốn áp dụng tại công ty ............................................... 7
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 – 2020 ............ 8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP
CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CƠNG TRÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP HÀ NỘI.................................................................................................. 10
2.1. Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp ..................................... 10
2.1.1. Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................. 10
2.1.2. Chứng từ kế tốn và quy trình luân chuyển chứng từ kế toán. ................ 10
2.1.3. Tài khoản kế tốn sử dụng ....................................................................... 11
2.1.4. Hạch tốn chi phí nguyên vật liệu ............................................................ 11
2.1.5. Sổ kế toán ................................................................................................. 17
2.2. Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................. 19
2.2.1. Đặc điểm chi phí nhân cơng trực tiếp ...................................................... 19
2.2.2. Chứng từ kế tốn và quy trình ln chuyển chứng từ kế toán ................. 19
2.2.3. Tài khoản kế tốn sử dụng ....................................................................... 19
2.2.4. Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ..................................................... 20
2.2.5. Sổ kế tốn ................................................................................................. 25
2.3. Kế tốn chi phí máy thi cơng ....................................................................... 27



2.3.1. Đặc điểm chi phí máy thi cơng ................................................................. 27
2.3.2. Chứng từ kế tốn và quy trình ln chuyển chứng từ .............................. 27
2.3.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................... 28
2.3.4. Hạch tốn chi phí máy thi cơng ............................................................... 28
2.3.5. Sổ kế tốn ................................................................................................. 30
2.4. Kế tốn chi phí SXC ..................................................................................... 32
2.4.1. Đặc điểm chi phí SXC .............................................................................. 32
2.4.2. Chứng từ kế tốn và quy trình ln chuyển chứng từ .............................. 32
2.4.3. Tài khoản sử dụng và hạch tốn chi phí SXC .......................................... 32
2.4.4. Hạch tốn chi phí SXC ............................................................................. 33
2.4.5. Sổ kế tốn ................................................................................................. 37
2.5. Xác định chi phí dở dang và tính giá thành cơng trình............................. 39
2.5.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành cơng trình của cơng ty .......... 39
2.5.2. Quy trình tính giá thành cơng trình ......................................................... 39
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP
HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CƠNG TRÌNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP HÀ NỘI ..................................................................................... 41
3.1. Nhận xét về tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành cơng trình
tại cơng ty .............................................................................................................. 41
3.1.1. Ưu điểm .................................................................................................... 41
3.1.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 43
3.2. Định hướng phát triển doanh nghiệp trong thời gian tới ......................... 44
3.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
cơng trình tại cơng ty ........................................................................................... 45
3.3.1. Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá
thành cơng trình của cơng ty. ............................................................................. 45
3.3.2. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và
tính giá thành cơng trình của công ty. ............................................................... 46
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 49
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ đầy đủ

CCDC

Công cụ dụng cụ

GTGT

Giá trị gia tăng

MTC

Máy thi công

NCTT

Nhân công trực tiếp

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

SXC


Sản xuất chung

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2018 – 2020 ............................... 8
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ doanh thu, chi phí, lợi nhuận trước thuế giai đoạn 2018-2020 . 9
Bảng 2.1: Bảng chấm cơng ....................................................................................... 23
Bảng 2.2: Bảng tính tiền lương ................................................................................. 24
Bảng 2.3 : Bảng tổng hợp chi phí sản xuất cơng trình Phương Canh ....................... 40
Bảng 2.4: Thẻ tính giá thành cơng trình Phương Canh............................................. 40

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Hình ảnh hóa đơn GTGT .......................................................................... 12
Hình 2.2: Hình ảnh hóa đơn GTGT .......................................................................... 13
Hình 2.3: Hình ảnh Biên bản giao hàng .................................................................... 14

Hình 2.4: Màn hình nhập liệu mua hàng ................................................................... 15
Hình 2.5: Hình ảnh hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ....................................... 21
Hình 2.6: Hình ảnh Thanh tốn lương nhân cơng ..................................................... 22
Hình 2.7: Hình ảnh Hóa đơn GTGT th máy thi cơng............................................ 29
Hình 2.8: Hình ảnh hóa đơn mua CCDC .................................................................. 34


Hình 2.9: Màn hình hạch tốn trên phần mềm .......................................................... 35
Hình 2.10: Hình ảnh hóa đơn mua xăng dầu ............................................................ 36

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty ................................................................. 4
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán ................................................................................ 6
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ trình tự hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ...................... 11
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp............................... 20
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung .................................................. 33


LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh
tế hàng hóa nhiều thành phần, hoạt động theo cơ chế thị trường có sự quản lý, điều
tiết vĩ mơ của Nhà nước và theo định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa. Từ đó, nền kinh tế
có những bước phát triển vượt bậc, các hoạt động kinh tế diễn ra sôi nổi và mang tính
cạnh tranh cao.
Các doanh nghiệp sản xuất nói chung và các doanh nghiệp trong ngành xây
dựng nói riêng đã trở thành đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ trong mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh. Do vậy, cơng tác kế tốn khơng chỉ là hình thức mà trở thành công
cụ của nhà quản lý, cung cấp thông tin chính xác kịp thời về tình hình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp giúp cho quá trình ra quyết định của nhà quản lý, đảm bảo
sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Trong đó, cơng tác hạch tốn “Chi phí sản

xuất và tính giá thành cơng trình” ln được coi là cơng tác kế tốn trọng tâm của
doanh nghiệp sản xuất, đồng thời cũng là mối quan tâm của các cơ quan chức năng
của Nhà nước nhằm thực hiện công tác quản lý doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp sản xuất trong nền kinh tế thị trường muốn phát triển bền
vững trước sự cạnh tranh gay gắt, sự điều tiết của các quy luật kinh tế như quy luật
cạnh tranh, quy luật giá trị, quy luật thị trường thì các doanh nghiệp phải đáp ứng tốt
đẩy đủ mọi nhu cầu trên. Muốn vậy, sản phẩm mà doanh nghiệp tạo ra phải có chất
lượng tốt nhất, mẫu mã đẹp và giá cả phù hợp với người tiêu dùng, với thị trường. Để
đạt được điều này, doanh nghiệp phải thực hiện các biện pháp quản lý đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Một trong những công cụ quan trọng giúp cho
công tác quản lý mang lại hiệu quả là “Kế tốn” nói chung và cơng tác “Kế tốn tập
hợp chi phí và tính giá thành cơng trình” nói riêng.
Sản phẩm của Công ty Cổ phần Xây lắp Hà Nội là các cơng trình xây dựng
dân dụng và cơng nghiệp. Vì vậy có sự cạnh tranh giữa các xí nghiệp cùng ngành và
các thành phần kinh tế khác tham gia cùng lĩnh vực. Để đảm bảo tính tốn đúng, đầy
đủ chi phí và hạch tốn giá thành chính xác, kịp thời, phù hợp với đặc điểm hình
thành và chi phí phát sinh ở cơng ty thì tính xun suốt là điều kiện kiên quyết giúp
doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững trong cơ chế thị trường
hiện nay.
Xuất phát từ tầm quan trọng của “Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
cơng trình”. Em đã chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành cơng trình
tại Cơng ty Cổ phần Xây lắp Hà Nội” tại Công ty Cổ phần Xây lắp Hà Nội để làm đề
tài cho báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung của báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm
1


3 chương:
Chương 1: Giới thiệu về Công ty Cổ phần Xây lắp Hà Nội
Chương 2: Thực trạng công tác tổ chức kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành

cơng trình tại Cơng ty Cổ phần Xây lắp Hà Nội
Chương 3: Giải pháp hồn thiện về cơng tác tổ chức kế tốn tập hợp chi phí và
tính giá thành cơng trình tại Cơng ty Cổ phần Xây lắp Hà Nội

2


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
LẮP HÀ NỘI
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
-

Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Xây lắp Hà Nội
Tên quốc tế: HANOI CONSTRUCTION & INSTALLATION JOINT
STOCK COMPANY

-

Địa chỉ: Số 18/61 ngõ 88 phố Trần Quý Cáp – P.Văn Chương - Q.Đống Đa –
TP.Hà Nội – Việt Nam.

-

Mã số thuế: 0102039077

-

Điện thoại: (+84) 0966522888

-


Email:

-

Người đại diện pháp luật: Ơng Thân Thế Lưu - Tổng giám đốc

Cơng ty Cổ phần Xây lắp Hà Nội được thành lập ngày 29 tháng 09 năm 2006
theo Giấy phép kinh doanh được cấp bởi Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội. Cơng
ty thuộc loại hình cơng ty cổ phần, hoạt động theo Luật doanh nghiệp và các quy định
hiện hành khác của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ngành nghề đăng ký kinh doanh của công ty: Tư vấn đầu tư và xây dựng
(không bao gồm dịch vụ thiết kế cơng trình); tư vấn quản lý dự án đầu tư; tư vấn và
xúc tiến đầu tư nước ngoài; kiểm định xây dựng; thi công xây lắp các công trình xây
dựng dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi và hạ tầng kỹ thuật; sản xuất, mua
bán và đại lý vật liệu xây dựng; kinh doanh máy móc, thiết bị; xuất nhập khẩu các
mặt hàng Công ty kinh doanh; thi cơng chống mối các cơng trình xây dựng dân dụng,
công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi; giám sát thi công xây dựng cơng trình cầu và đường
bộ, lĩnh vực chun mơn giám sát: xây dựng và hồn thiện ; giám sát thi cơng xây
dựng cơng trình dân dụng, lĩnh vực chun mơn giám sát: xây dựng và hồn thiện...
Với vốn điều lệ là 19 tỷ đồng Công ty Cổ phần Xây lắp Hà Nội đã không
ngừng phát triển và lớn mạnh. Hoạt động kinh doanh của công ty được tiến hành ổn
định. Trải qua hơn 15 năm xây dựng và phát triển đến nay công ty xây lắp Hà Nội đã
đứng vững trên thị trường, tự trang trải chi phí và kinh doanh có lãi. Doanh thu ngày
càng lớn, đời sống công nhân viên ngày càng được cải thiện, thu nhập bình quân đầu
người ngày càng tăng.

3



1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của công ty
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức cơng ty
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

PHỊNG
TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH

TỔ PHÁ
DỠ

PHỊNG

PHỊNG

TÀI CHÍNH
KẾ TỐN

KẾ HOẠCH
KỸ THUẬT

TỔ BÊ
TƠNG
CỐT
THÉP

TỔ ĐÀO

ĐẮP ĐẤT

PHỊNG
VẬT TƯ

TỔ XÂY
DỰNG

Nguồn: Phịng Kế tốn Cơng ty Cổ phần Xây lắp Hà Nội

Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận:
-

-

Hội đồng quản trị: Quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty trong phạm
vi luật pháp. Chủ tịch hội đồng quản trị là người đại diện cho công ty trước
pháp luật và cơ quan nhà nước, chịu trách nhiệm chấp hành các nghĩa vụ của
công ty đối với nhà nước.
Ban giám đốc: Giám đốc là người trực tiếp quản lý, là đại diện pháp nhân của
công ty trước pháp luật và là người giữ vai trò chủ đạo chung, đồng thời là
người chịu trách nhiệm trước nhà nước và ban giám đốc về hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty đi đôi với đại diện cho quyển lợi của tồn bộ cán bộ
cơng nhân viên trong cơng ty. Giúp việc cho giám đốc có phó giám đốc, điều
hành công ty theo phân công và ủy quyển của giám đốc. Các phòng ban chuyên

4


-


-

-

-

-

môn nghiệp vụ chức năng tham mưu giúp việc cho ban giám đốc trong quản
lý điều hành cơng việc.
Phịng tổ chức hành chính: là bộ phận tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực
quản lý nhân sự, sắp xếp cải tiến tổ chức bộ máy quản lý, bồi dưỡng đào tạo
và tuyển dụng cán bộ, thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với
người lao động. Thực hiện chức năng lao động tiền lương và quản lý chính
sách văn phịng của cơng ty.
Phịng tài chính kế tốn: có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về cơng tác tài
chính kế tốn đảm bảo phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, kiểm tra giám sát việc
chấp hành chế độ chính sách kinh tế tài chính, những tồn tại cần khắc phục và
đưa ra những kiến nghị. Đồng thời chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật
về những sai sót trong quản lý tài chính của cơng ty. Kế tốn trưởng lập và
theo dõi thực hiện kế hoạch tài chính của cơng ty, trực tiếp giải quyết những
vấn đề về vốn, các khoản phải nộp ngân sách, hợp đồng kinh tế, các mối quan
hệ các phịng ban trong cơng ty và với cơ quan tài chính nhà nước, ngân hàng.
Phịng vật tư: Có trách nhiệm cung ứng vật tư kịp thời cho các công trường,
đảm bảo tiến độ thi công theo kế hoạch. Xây dựng định mức vật tư, định mức
kinh tế kỹ thuật nhiên liệu... và thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các định
mức đó. Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng vật tư của các đơn vị, đôn đốc các
đơn vị quyết tốn vật tư, nhiên liệu khi cơng trình đã hoàn thành, cung cấp số

liệu tiêu hao vật tư cho phịng Tài chính kế tốn hạch tốn.
Phịng kế hoạch kỹ thuật: Chỉ đạo công tác định mức kỹ thuật, thực hiện các
kế hoạch, chịu trách nhiệm về kỹ thuật, biện pháp thi cơng, an tồn lao động
tại các cơng trình.Điều động lao động nội bộ, quản lý lao động,quản lý kỹ thuật
lao động, công tác bảo hộ lao động... Tham mưu giúp việc cho ban giám đốc
trong việc quản lý cơng trình, lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, đầu tư, thi công xây
dựng, công tác vật tư... Quản lý công tác kỹ thuật, thi công xây dựng, tiến độ
chất lượng với những cơng trình mà cơng ty đang thi cơng. Lập kế hoạch, theo
dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp định kỳ hàng tháng, quý, năm theo yêu cầu của lãnh đạo công ty.
Các tổ phá dỡ - tổ đào đắp đất – tổ bê tông cốt thép – tổ xây dựng: các tổ
trưởng hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện thi cơng của cơng
nhân do mình phụ trách, tổ chức thi công theo sự phân công của cán bộ kỹ
thuật.

5


1.3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
1.3.1. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
Tổ chức bộ máy kế toán cần phải căn cứ vào quy mô và đặc điểm tổ chức sản
xuất và quản lý cũng như vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Do đặc điểm về tổ
chức quản lý kinh doanh là Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Hà Nội có quy mơ vừa, tổ
chức hoạt động tập trung do vậy cơng ty đã lựa chọn hình thức kế tốn tập trung.
Theo hình thức này tồn bộ cơng tác kế tốn trong cơng ty được tiến hành tập trung
tại phịng kế tốn. Tại các đội sản xuất chỉ có nhân viên hạch toán làm nhiệm vụ thu
nhận xử lý chứng từ ban đầu. Sử dụng hình thức kế tốn này góp phần đảm bảo cho
kế hoạch kế tốn phát huy đầy đủ vai trị, chức năng của mình nhằm giúp việc cho
nhận thức và phân công lao động, chuyên môn hóa nâng cao trình độ nghiệp vụ của
các nhân viên kế tốn, có thể khái qt bộ máy kế tốn qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán vật
tư – tài sản
cố định

Kế tốn tiền
lương

Kế tốn cơng
trình

Kế tốn chi
phí giá thành

Kế tốn tổng
hợp

Nguồn: Phịng Kế tốn Cơng ty Cổ phần Xây lắp Hà Nội

Chức năng và nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế tốn của Cơng ty được
phân chia như sau:
-

-

Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm điều hành chung giúp giám đốc cơng ty thực
hiện pháp lệnh kế tóan thống kê của nhà nước trong sản xuất kinh doanh. Phân
công, trách nhiệm cho từng người, giúp giám đốc công ty thực hiện các chế độ

về quản lý và sử dụng tài sản, chấp hành kỷ luật về lao động tiền lương và các
chế độ khác.
Kế toán vật tự - tài sản: Khi nhận được các công văn mua sắm vật tư và tài sản
có định, kề tốn phải kiểm tra đánh giá lại và tính nguyên giá cho tài sản cố
định, tính số dư tăng hay giảm khấu hao tài sàn cố định.

6


-

-

-

-

Kế toán tiền lương: Giúp kế toán trưởng theo dõi lao động, tiền lương trong
công ty,căn cứ vào bảng chấm cơng từ các phịng ban, kế tốn phải trình lương
cho cán bộ cơng nhân viên và trích % bảo hiển xã hội theo quy định của nhà
nước.
Kế tốn chi phí giá thành: Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
dùng cho sản xuất, căn cứ vào chi phí sản xuất lớn, thường xun trên cơ sở
đó tính giá thành.
Kế tốn tổng hợp: Tập hợp các chứng từ thu, chi, nhập, xuất. ... kế toán làm
nhiệm vụ như kế tốn vốn bằng tiền, kế tồn ngun vật liệu... , lập bảng báo
cáo tài chính.
Kế tốn cơng trình: Hạch tốn cho phí cho từng cơng trình, hạng mục cơng
trình để tính giá thành cho sản phẩm.


1.3.2. Các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
Cơng ty Cổ phần Xây lắp Hà Nội hiện đang áp dụng chế độ kế tốn cơng ty
theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính
Các chính sách kế tốn được áp dụng tại Cơng ty như sau:


Chế độ kế tốn mà công ty đang áp dụng: Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016 của Bộ Tài chính



Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp: kê khai thường xuyên.



Nguyên tắc ghi nhận Hàng tồn kho: ghi nhận theo trị giá gốc.



Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân cả kỳ



Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định: theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mịn
lũy kế.



Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: phương pháp khấu hao theo đường
thẳng.




Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Áp dụng chuẩn mực kế tốn 14



Cơng ty tính và nộp thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ.



Niên độ kế toán: 1 năm từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch



Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng.



Hình thức sổ kế tốn mà Công ty áp dụng: Nhật ký chung



Phần mềm kế toán sử dụng: Phần mềm MISA SME.NET 2019

7


1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 – 2020
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2018 – 2020

Đơn vị tính: VNĐ
STT

NỘI DUNG

NĂM 2018

NĂM 2019

NĂM 2020

1

Tổng vốn kinh doanh

17.000.000.000 19.000.000.000

19.000.000.000

2

Tổng doanh thu

9.031.678.932 10.851.057.124

12.561.617.047

3

Tổng chi phí


7.950.678.932

8.750.124.356

9.236.348.107

4

Lợi nhuận trước thuế

1.080.742.969

2.100.932.768

3.325.268.940

5

Thuế TNDN

216.148.594

420.186.554

665.053.788

6

Lợi nhuận sau thuế


864.594.375

1.680.746.554

2.660.215.152

7

Số lượng lao động

65

80

90

8

Thu nhập bình qn

6.500.000

7.000.000

7.500.000

Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty Cổ phần Xây lắp Hà Nội

8



Biểu đồ 1.1: Biểu đồ doanh thu, chi phí, lợi nhuận trước thuế giai đoạn
2018-2020
14,000,000,000
12,000,000,000
10,000,000,000
8,000,000,000
6,000,000,000
4,000,000,000
2,000,000,000
-

NĂM 2018
Doanh thu

NĂM 2019

NĂM 2020

Lợi nhuận trước thuế

Chi phí

Qua bảng thống kê và biểu đồ ta thấy rằng tổng doanh thu của công ty tăng
nhanh qua từng năm, đặc biệt vào năm 2019. Nếu như doanh thu năm 2018 đạt 9031
triệu đồng thì sang năm 2019 tổng doanh thu đã lên tới 10851 triệu đồng, tăng thêm
1820 triệu đồng, tương đương với tăng 20,15%. Sang đến năm 2020 tổng doanh thu
của công ty tiếp tục tăng lên 12562 triệu đồng, tăng thêm 1711 triệu đồng so với năm
2019, tương đương với tăng 15,76%. Đây là tổng mức doanh thu cao nhất trong giai

đoạn 2018-2020.
Về chi phí của công ty cũng tăng theo từng năm, nếu năm 2018 tổng chi phí là
7951 triệu đồng thì năm 2019 là 8750 triệu đồng, tăng thêm 800 triệu đồng so với
năm 2018, tương đương tăng 10,06%. Đến năm 2020 tổng chi phí của cơng ty là 9236
triệu đồng, tăng thêm 486 triệu đồng so với năm 2019, tương đương với tăng 5,56%.
Đây cũng là năm tổng chị phí cao nhất trong giai đoạn 2018-2020.
Về lợi nhuận trước thuế qua các năm trong giai đoạn 2018-2020 đều tăng. Lợi
nhuận năm 2018 là 1080 triệu đồng, năm 2019 là 2100 triệu đồng, tăng gần gấp đôi
so với năm 2018. Lợi nhuận cao nhất giai đoạn 2018-2020 là năm 2020 với hơn 3300
triệu lợi nhuận, tăng gần 1250 triệu đồng so với năm 2019, tương đương tăng gần
60%.
Nhìn chung, doanh thu và lợi nhuận của cơng ty qua các năm có sự tăng trưởng
đều đặn, tuy nhiên tốc độ tăng trưởng còn chậm. Số lượng nhân viên của công ty đang
tăng dần qua các năm, đời sống vật chất của nhân viên có sự cải thiện qua từng năm.

9


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CƠNG
TRÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP HÀ NỘI
2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1. Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu sử dụng
trực tiếp cho quá trình xây lắp hoặc sử dụng cho sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch
vụ của doanh nghiệp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong sản xuất xây lắp gồm nguyên vật liệu
chính và vật liệu phụ dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm xây lắp.
- Chi phí nguyên vật liệu chính bao gồm: Những thứ nguyên liệu, vật liệu, nửa
thành phẩm mua ngồi, vật kết cấu,..mà khi nó tham gia vào q tình sản xuất sẽ cấu

thành nên thực thể chính của sản phẩm như gạch ngói, cát, đá, xi măng, sắt, bê tơng
đúc sẵn... Các chi phí ngun vật liệu chính thường được xây dựng theo một định
mức chi phí nhất định và cũng tiến hành quản lý theo định mức. Thơng thường những
chi phí ngun vật liệu chính có liên quan trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chi
phí như cơng trình, hạng mục cơng trình... do đó chi phí được tập hợp theo phương
pháp ghi trực tiếp.
- Chi phí nguyên vật liệu phụ bao gồm đinh, kẽm, dây buộc, gỗ...Việc tập hợp
chi phí nguyên vật liệu phụ trong hoạt động xây lắp cũng tương tự như việc tập hợp
chi phí nguyên vật liệu chính.
Trong sản xuất xây lắp, trường hợp đối với các cơng trình cầu đường giao
thơng, dùng nhiên liệu nấu nhựa rải đường, chi phí nhiên liệu sẽ được tính vào khoản
mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.1.2. Chứng từ kế tốn và quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn.
Cơng ty Cổ phần Xây lắp Hà Nội không mua NVL về nhập kho mà mua nguyên
vật liệu trực tiếp bên ngoài đưa ngay vào cơng trình.
- Các chứng từ liên quan khi phát sinh chi phí ngun vật liệu trực tiếp mua ngồi
đưa ngay vào sử dụng bao gồm:
Giấy yêu cầu vật tư: gồm bảng danh sách vật tư, thiết bị, vật phẩm cần mua kèm
theo số lượng chính xác, đưa ra thơng tin về mục đích sử dụng vật tư...
Hóa đơn mua hàng (Hình 2.1; Hình 2.2); Phiếu chi, Giấy báo nợ, Giấy thanh tốn
tạm ứng.
- Quy trình ln chuyển chứng từ kế toán:
10


Đối với một số vật liệu như cát, đá, đất cấp phối, đất san lấp,.. thường mua
hàng không nhập kho mà chuyển thẳng ra công trường để thi công. Căn cứ vào tiến
độ thi công nhân viên kỹ thuật công trình lập giấy yêu cầu vật tư. Sau khi giấy yêu
cầu vật tư được ký duyệt bởi kế toán trưởng hoặc giám đốc thì cán bộ vật tư tiến
hành mua vật tư theo yêu cầu. Vật tư mua về được nhân viên kỹ thuật và cán bộ vật

tư kiểm tra và chuyển thẳng vào cơng trình để sản xuất. Giấy yêu cầu vật tư và hóa
đơn mua hàng chuyển đến cho kế toán vật tư làm căn cứ để ghi sổ chi tiết, sổ cái
TK 154, 331; sau đó chuyển cho kế toán để tiến hành thanh toán.
2.1.3. Tài khoản kế tốn sử dụng
Sử dụng TK 154 (chi phí ngun vật liệu trực tiếp) để phản ánh các chi phí
nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, sản xuất sản phẩm công
nghiệp, thực hiện dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây lắp.
Nội dung phản ánh trên tài khoản:
- Bên Nợ TK 154: Phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho
sản xuất, thi cơng.
- Bên Có TK 154: Phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết
nhập lại kho; Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào TK 632.
2.1.4. Hạch tốn chi phí ngun vật liệu
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ trình tự hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK152

TK154
Xuất NVL dùng cho sản xuất

TK 632

Kết chuyển chi phí NVL

TK 111; 112; 331
Vật liệu mua ngồi dùng
ngay cho sản xuất

TK152
NVL cịn thừa nhập kho


TK133
Thuế GTGT

Mua NVL đưa vào sử dụng ngay không qua lưu kho và doanh nghiêp xây lắp
áp dụng tính thuế GTGT bằng phương pháp khấu trừ hạch tốn các chi phí:
Nợ TK 154 (NVL): Ghi giá chưa áp thuế GTGT

11


Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ đầu vào
Có TK 111, 112, 331…
Ví dụ: Ngày 25/03/2020 Cơng ty CP Xây lắp Hà Nội mua xi măng của Công
ty CP VLXD Minh Hạnh. Căn cứ vào biên bản giao nhận và hóa đơn số 0001907
(Hình2.1) kế tốn tiến hành hạch tốn như sau:
Nợ TK 154:

80.625.000

Nợ TK 133:

8.062.500

Có TK 331: 88.687.500
Hình 2.1: Hình ảnh hóa đơn GTGT

Ví dụ: Ngày 30/06/2020 căn cứ vào giấy yêu cầu vật tư của nhân viên kỹ thuật
cơng trình, cán bộ vật tư mua đá dăm và cát vàng bê tơng xuất thẳng cho cơng trình
khơng qua kho. Dựa vào hóa đơn GTGT số 0000208 ngày 30/06/2020 (Hình 2.2) kế
tốn hạch tốn như sau:

Nợ TK 154:

17.920.000
12


Nợ TK 331:

1.792.000

Có TK 111: 19.712.000
Hình 2.2: Hình ảnh hóa đơn GTGT

13


Hình 2.3: Hình ảnh Biên bản giao hàng

Cách hạch tốn trên phần mềm MISA:
Từ giao diện màn hình chính, chọn mục “Mua hàng” =>chọn “Chứng từ Mua
hàng”

14


Hình 2.4: Màn hình nhập liệu mua hàng

Căn cứ vào số liệu , thơng tin trên hóa đơn GTGT số 0000208, kế tốn tiến hành
nhập dữ liệu phần “Hóa đơn”
- Chọn “Mua hàng trong nước không qua kho”

- Phương thức thanh toán: Chọn “Thanh toán ngay” – “Tiền mặt”
- Nhà cung cấp: nhập “NCC000042”, ô bên cạnh sẽ tự động hiện ra tên “Công
ty TNHH chế tạo thiết bị Tiến Thành”
- Địa chỉ: Số 219 A4, ngõ 129 Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Quận Thanh
Xuân, Hà Nội
Tại mục phiếu chi:
Chọn mục 1. Hàng tiền
- Ô mã hàng: lần lượt gõ “VT009” ; “VT010”
- Ô Tên hàng: Đá 1x2 ; Cát vàng BT
- Ơ Tài khoản chi phí: Chọn TK 154
- Ô Số lượng: lần lượt gõ “32” ; “24”
- Ô Đơn giá: lần lượt gõ “275000” ; “380000”
Chọn mục 2. Hóa đơn
15


- %Thuế GTGT: Chọn 10%
Chọn mục 3. Thống kê
- Ô Khoản mục chi phí: Chọn “Chi phí NVL trực tiếp”
- Ơ Cơng trình: Chọn “CT Phương Canh”
Tại mục Hóa đơn: nhập số hóa đơn “0000208”
Sau đó ấn vào “ Cất” để lưu.

16


2.1.5. Sổ kế tốn
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP HÀ NỘI
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154
Từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020

Tài khoản 154: Cơng trình Phương Canh
Ngày hạch
tốn

Ngày
chứng
từ
2

Số
chứng
từ
3

Diễn giải

TK
ĐƯ

Ghi nợ tài khoản
CP
CP
NCTT
SDMTC
7
8

CP NVLTT
6


1
...
25/03/2020 25/03/2020 PC00115

4
...
Mua xi măng

5
331

80,625,000

30/06/2020 30/06/2020 PC00243
...

Mua cát, đá
...
Số dư đầu kỳ

111

17,920,000
0

Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
TỔNG GIÁM ĐỐC
Ký và ghi rõ họ tên


1,849,735,851

KẾ TOÁN TRƯỞNG
Ký và ghi rõ họ tên

17

NGƯỜI LẬP PHIẾU
Ký và ghi rõ họ tên

CP SXC
9


CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP HÀ NỘI

Ngày hạch tốn

Ngày chứng
từ

SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020
Tài khoản 154: Chi phí SXKD dở dang
Số chứng
TK
Diễn giải
từ
đối ứng


...

Số tiền
Nợ



...

25/03/2020

25/03/2020

PC00115

Mua xi măng

331

30/06/2020

30/06/2020

PC00243

Mua cát, đá

111

...


17,920,000

...
Số dư đầu kỳ

0

Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên)

80,625,000

3,016,301,819

3,016,301,819

3,016,301,819

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

18

NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)



×