Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.96 KB, 80 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................
DANH MỤC VIÉT TẢT............................................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG BIÉU, HÌNH VẼ, ĐỊ THỊ, CƠNG THỨC..................................
CHƯƠNG I: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ RỦI Rơ TÍN DỤNG/ QUẢN TRỊ RỦI Rơ TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................................................................1
1.1. Rủi ro, rủi ro tín dụng............................................................................................................1
1.1.1.

Rủi ro là gì?.........................................................................................................1

1.1.2.

Rủi ro tín dụng là gì?............................................................................................/

1.1.3.

Phân loại rủi ro tín dụng.....................................................................................2

1.1.4.

Đặc diem của rủi ro tín dụng...............................................................................3

1.1.5.

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.................................................................3

1.1.5.1.......................................................................................................................................... Nguyên
nhân khách quan................................................................................................................3
1.1.5.2.......................................................................................................................................... Nguyên
nhân chu quan....................................................................................................................4


1.1.6.

Anh hưởng cua rủi ro tín dụng...........................................................................6

1.2. Quản trị riíi ro tín dụng.........................................................................................................6
1.2.1.

Khái niệm quán trị rủi ro tín dụng......................................................................6

1.2.2.

Lượng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng...............................................................7

1.2.2.1.

L ưựng h óa rủi ro tín dụng................................................................................7

1.2.2.2..........................................................................................................................................

Đánh

giá rủi ro tín dụng...............................................................................................................9
1.2.3. Phương pháp quán trị rut ro tín dụng....................................................................10
1.2.3.1.

Xây dựng mơ hình qn trị rủi ro tín dụng.....................................................10

1.2.3.2.

Xây dựng và thực hiện các chính sách, quy trình tín dụng.............................10


1.2.3.3.

Tuân tint những nguyên tác tín dụng thận trọng............................................12

1.2.3.4.

Kiếm tra và giám sát.........................................................................................12

1.2.3.5.

Qutin ưị rủi ro tín dụng hằng phương pháp xử lý nợ......................................12

1.2.4.

Báo đám tín dụng...............................................................................................13

1.2.5.
Nguyên tắc của Base! về quan trị rủi ro tín dụng.............................................14
1.2.6.
Phân loại nợ và quy định trích lập dự phịng tín dụng theo quy định của
Ngân hàng nhà nước........................................................................................................15
1.3. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM ở Việt Nam............................................17
1.3.1.

Mơ hình quan trị rủi ro tín dụng tập trung.......................................................17

1.3.2.

Mơ hình qn trị rủi ro tín dụng phân tán........................................................17


CHƯƠNG II : THỤC TRẠNG RỦI Rơ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN-HÀ NỘI
....................................................................................................................................................19


2.1. TĨNG QUAN VÈ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN - HÀ NỘI..........................................19
2.1.1.
Quá trình hình thành và phút triển..................................................................19
2.1.2.

Sơ đồ hộ máy quan lý:.......................................................................................19

2.1.2.1.

Sơ đồ hộ máy....................................................................................................19

2.1.3.

Quan lý rủi ro tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội...................................21

2.1.3.1
2.1.3.2.

. Sơ đồ bộ máy quản lý rủi ro............................................................................21
Quy định về chính sách tín dụng.....................................................................24

2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội.....................29
2.2.1.
Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gịn - ỈIÙ Nội............29
2.2.2.

Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gịn - Hà Nội
giai đoạn 2012 - 2013........................................................................................................32
2.3. Tình hình hoạt động tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn - Hà Nội..................................................................................................................36
2.3.1.

Tình hình hoạt động tín dụng tại SHB giai đoạn 2012 - 2013.........................36

2.3.1.1.

Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ.............................................................................36

2.3.1.2.

Cơ cấu dưnợtheo thành phần kinh tế..............................................................37

2.3.2.

Nguyên nhăn gây ra rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn - Hà Nội
38

2.3.3.

Tình hình quan trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn - Hà Nội40

2.3.3.1.

Cơng tác qn trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng SHB....................................40

2.3.3.2.

Thực hiện quan trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng SIIB..................................43
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG/
GIẢM THIÉU RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN - HÀ NỘI .53
3.1. Nhóm giải pháp ỉ: Hồn thiện quv trình tín dụng, thực hiện chính sách tín
dụng đa dạng hóa ngành nghê và đối tượng khách hàng..................................................53
3.1.1.
Hồn thiện quy trình tín dụng..........................................................................53
3.1.2.
Thực hiện chính sách tín dụng hiệu qua, đu dạng hóa danh mục khách hùng
và ngành nghề...................................................................................................................53
3.2. Nhóm giải pháp 2: Kiểm sốt và quản lý khoản vay, phịng ngừa rủi ro.........................56
3.2.1.

Nâng cao chất tượng tham đinh và phân tích tín dụng....................................56

3.2.2.

Quan lý, giám sát chặt chẽ quy trình giải ngân và sau giai ngân....................58

3.2.3.

Nâng cao hiệu qua công tác kiếm tra nội hộ....................................................60

3.3. Nhóm giải pháp 3: Giái pháp về nhân sự...........................................................................61
3.4. Nhóm giải pháp 4: Hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra.........................................62
3.4.1.

Tăng cường hiệu qua của cơng tác xử lý nợ có vấn đề....................................62

3.4.2.

Sử dụng công cụ háo hiếm và dam hảo tiền vay..............................................66
KẾT LUẬN.................................................................................................................................1

Thanq Lonq University Library


14

.
LỜI MỎ ĐÀU
Trong môi trường hoạt động nhiều thử thách, các ngân hàng phải gánh chịu rủi ro đáng kể
để kiếm được lợi nhuận. Đo lường và quản trị rủi ro là khía cạnh quan trọng nhất cùa quản trị
tài chính ngân hàng.
Hoạt động tín dụng là hoạt động chính yếu, mang lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng
thương mại (NHTM) nhưng cũng là hoạt hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Việc hiểu rõ và tổ
chức tốt mô hỉnh quản trị rủi ro tín dụng là vơ cùng quan trọng đối với hoạt động ngân hàng.
Rủi ro tín dụng được coi là rủi ro lớn nhất đối với các NHTM Việt Nam, bời tổn thất từ rủi
ro trong hoạt động tín dụng khơng chi ảnh hưởng đến sự an tồn, hiệu quả, uy tín của một
ngân hàng mà cịn có thề ánh hưởng đến cả sự ổn định của hệ thống ngân hàng và nền kinh tế.
Việc xây dựng mơ hình quản trị rủi ro tín dụng, ban hành và tn thủ các chính sách, quy
trình, quy định trong hoạt động cấp tín dụng là địi hỏi tất yếu giúp ngân hàng nâng cao chất
lượng tín dụng và khả năng cạnh tranh.
Bên cạnh yêu cầu càng cao của pháp luật Việt Nam về quản trị ngân hàng, để hội nhập các
NHTM Việt Nam cũng đang chọn lọc áp dụng các nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế trong việc
xây dựng mơ hỉnh quản trị và kiểm sốt rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng.
Đe tài “Rủi ro tín dụng Ngân hàng TMCP Sài Gịn - Hà Nội” được tiến hành nghiên cứu
nhằm đưa ra và phân tích tỉnh hỉnh dư nợ tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gịn - Hà Nội
(SHB) và từ đó có thể nhận diện nhũng ưu điểm cũng như nhũng vấn dề cần bổ sung để đề ra
các giải pháp hữu ích góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng tại NHTM một cách an toàn và hiệu
quả hơn, phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực quản trị rủi ro tín dụng hiện đại.

1) Mục đích nghiên CÚOI của đề tài

Trên cơ sở đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động tín dụng cùa Ngân
hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) trong những năm gần đây, kết hợp với nghiên cứu tại
các NHTM, để có thể đưa ra các đề xuất, giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quá công
tác quàn trị rủi ro tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng trong thời gian tới tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn - Hà Nội.
2) Tổng quan đề tài

Đe có thề hồn thành tốt bài khóa luận của mình, tác già đã tham khảo một số sách, khóa
luận với đề tài tương tự như đề tài mà tác giả định thực hiện cho khóa luận của


mình. Nhưng thời gian nghiên cứu có hạn nên tác giả xin trích dẫn ba khóa luận, tài liệu
đã nghiên cứu kỹ nhất.
Các tài liệu em tham khảo đều liên quan đến vấn đề “Quàn trị rủi ro tín dụng trong
ngân hàng”, cách thực hiện nghiên cứu cùa họ không giống nhau, nhưng hình thức chính
vẫn là phân tích các số liệu, chi tiêu liên quan đến tín dụng, nợ cùa các ngân hàng khác
nhau.
Trong tài liệu, Nguyền Thị Bích Thủy “Quàn trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn - Hà Nội (SHB) chi nhánh Đà Nằng” và Tường Thiều Nga “Giải pháp quản trị
nghiệp vụ phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng tại VCB Đồng Nai”, người
nghiên cứu tập trung di vào phân tích dựa trên các hệ số thu hồi nợ.
Trong tài liệu, Phan Thị Thanh Lâm “Vận dụng mô hình

z - Score trong xếp hạng tín

dụng khách hàng tại NHTMCP Ngoại thương chi nhánh Quảng Nam” thi người nghiên
cứu sử dụng mơ hình Z- Score trong phân tích của mình.
Từ nhũng khóa luận mà tác giá đã tham kháo được, đã rút ra được cho mình rất nhiều

kiến thức dể có thể làm tốt khóa luận của minh. Ngồi ra cịn các chi tiêu về nợ, khả năng
thanh tốn cũng sẽ có trong bài nhầm phân tích rõ hơn về đề tài quản trị rủi ro của ngân
hàng mà tác giá đã chọn. Sách : “Giáo trình nghiệp vụ Ngân hàng thương mại” giúp tác
giả hiểu rõ hơn các định nghĩa về rủi ro, rủi ro tín dụng và các cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng, khi đã hiểu rõ ý nghĩa của vấn đề cần phân tích thi việc phân tích sẽ trở nên dễ dàng
hơn.
3)

Phương pháp nghiên cún

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Tinh hình hoạt đơng tín dụng và cơng tác quản trị
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn - Hà Nội.
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp phân tích
tổng hợp và phương pháp tập hợp so sánh số liệu
4) Lý thuyết sử dụng trong bài phân tích
Trong bài phân tích, tác giả sẽ sử dụng những lý thuyết về tín dụng, rủi ro tín dụng và
quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, tham khảo các tài liệu, luận văn của các tiền bối để xây
dựng được cơ sở lí thuyết vừng chắc, giải thích dần và làm rõ được mục đích nghiên cứu,
rủi ro tín dụng.


Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

SHB

Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội

SHB AMC


Công ty TNHH Quàn lý và khai thác nợ SHB

RR

Rủi ro

RRTD

Rủi ro tín dụng

TSĐB

Tài sản đàm bảo

DN

Doanh nghiệp

VNĐ

Việt Nam đồng


DANH MỤC VIÉT TẮT
Sơ đồ 2- 1 : Sơ đồ bộ máy hoạt động của SHB

20

Sơ đồ 2- 2 : Sơ đồ bộ máy quản tri rủi ro


22

Đồ thị 2.2.1 - a. Đồ thị hoạt động huy động vốn tại SHB

29

Đồ thị 2.2.1 - a. Đồ thị hoạt động huy động tín dụng tại SHB

30

Bảng 2.2.1. Hoạt động dịch vụ của SHB 2012 -

31

2013

Bảng 2.2.2 - a: Báo cáo tóm tắt kết quả kinh doanh SHB 2012 - 2013

32

Bảng 2.2.2 - b: Chi phí cho hoạt động kinh doanh của SHB 2012 - 2013

35

Bảng 2.3.1.1. Tình hình cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ tại SHB 2012-2013

36

Bảng 2.3.1.2. Tình hình cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế tại SHB


37

Bảng 2.3.3.2 -b . Sự tương đồng của chì số Z” và xếp hạng s&p

45

Bảng 2.3.3.2 -dl. Tình hình trích lập dự phịng rủi ro tín dụng của SHB

46

Bảng 2.3.3.2 - VN 2013. Bảng thay đổi trích lập dự phịng 2013 tại VN

47

Bảng 2.3.3.2 - VN 2012. Bảng thay đổi trích lập dự phịng 2012 tại VN

47

Bảng 2.3.3.2 - Lao 2013. Bảng thay đổi trích lập dự phịng 2013 tại Lào

48

Bảng 2.3.3.2 - Lao 2012. Bảng thay đổi trích lập dự phòng 2012 tại Lào

48

Bảng 2.3.3.2 - Campuchia2013. Bảng thay đổi trích lập dựphịng 2013 tại Campuchia 48
Bảng 2.3.3.2 - Campuchia 2012. Bảng thay đổi trích lập dự phịng 2012 tại Campuchia49


1


CHƯƠNG I:
CO SỞ LÝ LUẬN VÈ RỦI RO TÍN DỰNG/ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro, rủi ro tín dụng.
1.1.1. Rủi ro là gì?
Bất cứ hoạt động kinh doanh nào trong nền kinh tế thị trường đều gặp rủi ro. Hoạt động
kinh doanh cùa ngân hàng - một lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm càng không tránh được
những rủi ro. Hơn thế nữa, rủi ro luôn tiềm ẩn lớn.
Vậy, rủi ro là gi ?
Cho đến nay vẫn chưa có được định nghĩa thống nhất về rủi ro. Nhưng, trong hoạt động
kinh doanh ngân hàng, đó là những sự cố xảy ra ngối dự kiến của ngân hàng, có khả năng
gây tổn thất cho hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Như vậy, về học thuật khái niệm rủi ro trong hoạt động kinh doanh bao gồm những sự
cố xảy ra ngồi dự kiến có thể gây tổn thất và cũng có thề khơng gây tổn thất nhưng gây
nên những bất lợi trong hoạt động kinh doanh cùa ngân hàng. Với khái niệm hẹp và trong
quản lý điều hành thỉ rủi ro trong hoạt động ngân hàng được quan tân rủi ro ở khía cạnh tổn
thất.
Những rủi ro chủ yếu mà hoạt động ngân hàng thường gặp chủ yếu là :


Rủi ro tín dụng



Rủi ro lãi suất




Rủi ro thanh khốn



Rủi ro hối đối



Rủi ro khác

1.1.2.

Rủi ro tín dụng là gì?

Nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ
lớn trong

cơbàn cùa

ngân

các hoạt động kinh doanh cùa ngânhàng cả

hàng ; nóthườngchiếm phần
về khốilượngcông việc cũng

như mức độ tạo lợi nhuận. Tỷ lệ thuận với nó là mức độ rủi ro của nghiệp vụ tín dụng cũng
chiếm phần lớn trong tổng mức rủi ro của hoạt động ngân hàng.
Hoạt động tín dụng cùa ngân hàng thương mại bao gồm nghiệp vụ nguồn vốn và nghiệp

vụ cho vay. Do đó, rủi ro tín dụng cũng bao gồm hai nội dung : Rủi ro nguồn vốn và rủi
ro cho vay.

2


Trong nghiệp vụ tín dụng rủi ro trong cho vay hàm chứa tỷ trọng lớn nhất trong tổng rủi
ro. Do đó, nội dung nghiên cứu rủi ro tín dụng được đề cập về rủi ro cho vay.
Rủi ro tín dụng phát sinh khi ngân hàng cho khách hàng vay mà không thu được gốc và
lãi đúng hạn, hoặc chi thu được một phần gốc và lãi, hoặc không thu được cả gốc và lãi
khoản cho vay đó.
Rủi ro tín dụng ln tiềm ẩn trong tồn bộ dư nợ cho vay của ngân hàng và gắn liền với
khả năng khách hàng không trả được nợ theo họp đồng. Cụ thể là luồng thu nhập dự tính
mang lại từ các tài sản có sinh lời của các ngân hàng có thề khơng được hoàn trả đầy đù xét
cả về mặt số lượng và thời hạn.
Rủi ro tín dụng phát sinh bởi các giao dịch mà chúng có thể dẫn đến quyền địi bồi
thường tiềm tàng, không chắc chắn hay thật sự đối với phía đối tác bất kỳ nào. Đây là rủi ro
riêng lẻ lớn nhất mà các ngân hàng phải đối mặt.
1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia ra thành các
loại sau :
❖ Rủi ro giao dịch : là một hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là

do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro đàm
bào và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn : là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn hiệu quá đề ra quyết
định cho vay.
+ Rủi ro đảm bào : phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản

trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thề đàm bào, cách thức
đảm bào vả mức cho vay trên giá trị cùa tài sản đảm bào.
+ Rủi ro nghiệp vụ : là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xù
lý các khốn cho vay có vấn đề.
❖ Rủi ro danh mục : là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát

sinh là do những hạn chết trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được
chia thành 2 loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
2

Thanq Lonq University Library


L
+ Rủi ro nội tại : xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng
biệt bên trong cùa mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát
từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điếm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung : là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong
cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định ;
hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.1.4. Đặc điếm của rủi ro tín dụng
❖ Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu : Rủi ro tín ụng ln tồn tại và gắn liền với

hoạt động tín dụng. Chấp nhận rủi ro là tất yếu trong hoạt động ngân hàng. Các
ngân hàng cần phải đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro lợi ích nhằm tim ra những cơ hội đạt được những lợi ích xứng đáng với mức rủi
ro chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà ngân hàng gánh
chịu là hợp lý và kiểm soát được cũng như nằm trong phạm vi khá năng các
nguồn lực tài chính và năng lực tín dụng của ngân hàng.

❖ Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp : Rủi ro tín dụng xảy ra sau khi ngân hàng

giải ngân vốn vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Do tình
trạng thơng tin bất cân xứng nên thông thường ngân hàng ờ vào thế bị động,
ngân hàng thường biết thông tin sau hoặc biết thông tin khơng chính xác về
những khó khăn, thất bại của khách hàng. Do đó, thường có những ứng phó
chậm trễ.
❖ Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng, phức tạp : Đặc điểm này thề hiện ờ sự da

dạng, phức tạp của nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng cũng như diễn biến sự
việc, hậu quà khi rủi ro xảy ra.
1.1.5. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.
Nhận diện được những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng giúp cho ngân hàng chủ
động hơn trong công tác phịng ngừa, quản trị rủi ro
1.1.5.1. Ngun nhân khách
quan • Từ phía khách
hàng
Khách hàng sử dụng vốn vay kém hiệu quả, thiếu kinh nghiệm kinh doanh,
năng lực yếu kém của Ban lãnh đạo. Hoặc do tình hình tài chính của Khách

3


hàng khó khăn mất khả năng thanh tốn, dẫn đến khơng có đù khả năng trả nợ
vay.
- Rủi ro tín dụng xuất phát từ đạo đức yếu kém cùa người vay: Khách hàng cố tỉnh
lừa đào Ngân hàng, sử dụng vốn vay sai mục đích dề chiếm đoạt vốn của Ngân
hàng.
- Một số rủi ro bất khả kháng có thề xảy ra như người vay khơng thực hiện trả nợ
vì bỏ trốn, bị bệnh; chết, mất tích...

• Các ngun nhân khách quan khác
Tín dụng Ngân hàng là một hoạt động kinh doanh, do đó nó chịu tác động trực tiếp cùa
mơi trường bên ngồi bao gồm: mơi trường kinh tế, môi trường pháp lý, môi trường xã hội.
Sự thay đổi của từng môi trường này cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. Cụ thể
như sau:
- Mơi trường kinh tế: Căn nguyên chủ yếu dẫn đến RRTD chính là rủi ro trong
hoạt động kinh doanh cùa Khách hàng. Trong khi đó, hoạt động kinh doanh của
Khách hảng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các yếu tố vĩ mô như: tăng trưởng
kinh tế, lạm phát, tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán quốc tế, tỷ lệ thất nghiệp...
- Môi trường pháp lý: Môi trường pháp lý bao gồm các quy định, quy chuẩn, các
văn bản pháp luật do chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và các bộ, ban, ngành
hoặc các tố chức quốc tế có liên quan ban hành. Khi môi trường pháp lý thiếu rõ
ràng, công khai và minh bạch; thiếu thống nhất và còn chồng chéo, mâu thuẫn sẽ
làm gia tăng rủi ro cho hoạt động tín dụng Ngân hàng.
- Mói trường xã hội: Đây là mơi trường quan trọng hình thảnh nên tập tục, đạo
đức, lối sống cùa mỗi cá nhân. Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên cơ sờ
lịng tin. Neu trình độ dân chí chưa cao, người dân thiếu hiểu biết thì rủi ro về
mặt đạo đức sẽ rất dễ xảy ra, tình trạng lừa đào, trốn nợ ... có nguy cơ gia tăng.
Ngồi ra, rủi ro tín dụng cịn chịu ánh hưởng bời một số nhân tố khác như: thiên tai,
dịch bệnh, hỏa hoạn; trật tự - ổn định xã hội, chiến tranh ...
1.1.5.2.

Nguyên nhân chủ quan

❖ Chính sách tín dụng cùa Ngân hàng khơng hợp lý; quy trình tín dụng khơng nhất
qn, lịng lèo: Chính sách tín dụng là hệ thống các chủ trương, định hướng quy
định chi phối hoạt động tín dụng của Ngân hàng, một khi chính
4

Thanq Lonq University Library



sách tín dụng tập trung quá nhiều vào mục tiêu lợi nhuận hoặc các quy định
không nhất quán, thiếu rõ ràng, thiếu thực tế thì sẽ đối mặt với RRTD cao.
*1* Khơng chít trọng đến cơng tác thảm định, phân tích và thiết kế khoản vay:
phân tích thơng tin Khách hàng và thẩm định khoản vay, đánh giá Khách hàng và
thiết kế phương án vay vốn không phù hợp, không có khả năng đưa ra các diều
kiện cho vay để làm rào cản nhầm hạn chế rủi ro . Việc phân tích đánh giá Khách
hàng khơng chặt chẽ, chưa hiểu bàn chất phương án kinh doanh cũng có thể dưa
ra những quyết định cho vay sai lầm, diều này rất dễ gây ra những rủi ro trong
quá trinh cho vay đối với Khách hàng.
❖ Ngân hàng chưa thực sự coi trọng hoặc chưa đưa ra các hiện pháp kiêm soát

sau hợp lý đê giám sát quá trinh sứ dụng vốn vay của Khách hàng và quản lý
Khách hàng sau khi vay cũng là một trong những nguyên nhân phổ biến dẫn đến
RRTD. Việc khoản vay khơng được kiểm sốt sau hoặc kiểm sốt sau mang tính
hình thức sẽ khiến cho các Ngân hàng không thể nắm bắt được kịp thời những
thay đối trong khả năng trả nợ của Khách hàng dể đưa ra nhũng biện pháp ứng
phó kịp thời. Mặt khác, điều này còn làm gia tăng nguy cơ Khách hàng sử dụng
vốn vay sai mục đích, lừa đào, bỏ trốn ... và RRTD xảy ra là điều khó tránh khỏi.
❖ Sự yếu kém về năng lực và phàm chất đạo đức của đội ngũ cán hộ Ngân hàng.

Đây là ngun nhân mang tính chủ quan và khó lường nhất bời nó liên quan đến
yếu tố con người. Sự yếu kém về chất lượng của đội ngũ cán bộ tín dụng gây ra
rủi ro trong mọi khâu, từ khâu xét duyệt cho vay, đến khâu kiểm tra, giám sát
việc sử dụng vốn vay. Cán bộ tín dụng non kém về trình độ, năng lực nghiệp vụ,
thiếu kinh nghiệm nên khơng có khả năng xử lý, thêm vào đó, một bộ phận các
cán bộ tín dụng bị sa sút về phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, thiếu tinh thần trách
nhiệm, bị cám dồ vật chất nên đã hành động trái đạo lý, trái pháp luật, thông
đồng với Khách hàng dể trục lợi riêng, gây thiệt hại đáng kể cho Ngân hàng.

Những trường hợp này nếu không được phát hiện sớm và xử lý kịp thời sẽ là căn
nguyên làm cho RRTD của Ngân hàng ngày càng gia tăng.
❖ Ngoài ra, nguyên nhân do cơ cấu tổ chức tín dụng; khả năng nhận diện rủi ro;

cơng cụ đánh gía rủi ro, năng lực cơng nghệ cùa NHTM cịn chưa đồng bộ, chưa
phù hợp gây bất lợi cho hệ thống kiểm soát rủi ro tín dụng của NHTN

5


1.1.6. Ánh hưởng của rủi ro tín dụng
♦ĩ* Đồi với nền kinh tế:
Hoạt động ngân hàng liên quan đến hoạt động của các doanh nghiệp và các cá nhân. Ngân
hàng gặp khó khăn sẽ ảnh hưởng đến nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh cùa các
doanh nghiệp, doanh nghiệp thiếu vốn sẽ gặp khó khăn đề sản xuất kinh doanh dẫn đến đời
sống cơng nhân gặp khó khăn. Sự khùng hoảng từ hệ thống ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến
tồn bộ nền kinh tế. Nó làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất
nghiệp tăng, xã hội mất ổn định. Mặt khác, mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giũa các nước phát
triền rất nhanh nên tác động do khùng hồng rủi ro tín dụng tại một nước cũng ảnh hưởng
trực tiếp đến nền kinh tế các nước có liên quan. Ngày nay nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ
thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới, do đó hệ thống ngân hàng của một quốc gia gặp
khó khăn cũng ảnh hường đến nền kinh tế thế giới.
❖ Đối với ngân hàng :
Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng khơng thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay,
nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, diều này làm cho
ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi và sút giảm hiệu quả kinh doanh. Khi gặp phải rủi ro
tín dụng cao ngân hàng thường rơi vào tỉnh trạng mất khả năng thanh khoán, làm mất lịng tin
người gửi tiền, ảnh hường đến uy tín của ngân hàng, và có thề bị Ngân hàng Nhà nước đưa
vào kiểm soát đặc biệt hoặc bị phá sản, sáp nhập. Đối với cán bộ nhân viên, do ngân hàng gặp
khó khăn trong kinh doanh nên chế độ phúc lợi, thu nhập sẽ bị hạn vi thế nhũng người có

năng lực sẽ thun chuyển cơng tác, càng gây khó khăn cho ngân hàng.
Tóm lại, rủi ro tin dụng có thê gảy những hậu quả: nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi
nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi ngân hàng không thu được vốn và
lãi, nợ thất thu với tỳ lệ cao dân đến ngân hàng bị lơ và mất vốn, có thê bị phá sản, gây hậu
quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính vi vậy
pháp luật đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng buộc phải xây dựng hệ thống quản lý tín dụng
thích hợp nhằm giảm thiêu rủi ro trong hoạt động tín dụng.
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng
1.2.1. Khái niệm quẩn trị rủi ro tín dụng

6

Thanq Lonq University Library


L
Chap nhận và quản trị rủi ro là nguyên tắc cơ bàn trong kinh doanh ngân hàng; Tuy
nhiên, ngân hàng cần phải tính đến khả năng chấp nhận rủi ro trong chiến lược kinh doanh
của minh và cần hiểu thấu đáo, đo lường và kiểm soát rủi ro trong phạm vi khả năng sẵn
sàng ứng phó đối với những bất lợi có thề chấp nhận được.
Quản trị rủi ro tín dụng là q trình nhận dạng, phân tích nhân tố rủi ro, đo lường mức
độ rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn triền khai các biện pháp phịng ngừa và quản lý các hoạt
động tín dụng nhằm hạn chế và loại trừ rủi ro trong quá trinh cấp tín dụng.
Quản trị rủi ro tín dụng chính là việc xây dựng hệ thống quản lý và các chính sách quản
trị rủi ro thích hợp đối với hoạt động tín dụng nhằm tuân thủ các quy định cùa pháp luật,
nhận diện, cảnh báo và đưa ra những biện pháp hạn chế sự xuất hiện cùa rủi ro tín dụng,
giám thiểu những thiệt hại khi chúng phát sinh, đồng thời xác định sự tương quan hợp lý
giữa các nguồn lực cùa ngân hàng với mức độ mạo hiểm khi sử dụng vốn của ngân hàng
cho nghiệp vụ cấp tín dụng. Quản trị rủi ro tốt chính là một lợi thế cạnh tranh, là một cơng
cụ góp phần tạo ra các chiến lược kinh doanh hiệu quả.

1.2.2. Lượng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng
I.2.2.I.

Luxmg hóa rủi ro tín dụng

Lượng hóa rủi ro tín dụng là việc xây dựng mơ hình thích hợp để lượng hóa mức độ rủi
ro của khách hàng, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an tồn tối da đối với
một khách hàng cũng như để trích lập dự phịng rủi ro. Sau đây là các mô hỉnh được áp
dụng tương đối phổ biến:
❖ Mơ hình diem so z (Z - Credit scoring model): Đây là mô hỉnh do E.I. Altman dùng để
cho điểm tín dụng đối với các doanh nghiệp vay vốn. Đại lượng

z dùng làm thước do

tổng hợp để phân loại rủi ro tín dụng đối với người đi vay và phụ thuộc vào:
+ Trị số của các chi số tài chính của người vay.
+ Tầm quan trọng của các chi số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của
người vay trong quá khứ.
Từ đó Altman đã xây dựng mơ hỉnh điếm gồm có :
XI = Hệ số vốn lưu động / tổng tài sản;
X2 = Hệ số lãi chưa phân phối / tổng tài sản;
X3 = Hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi / tổng tài sản;
X4 = Hệ số giá trị thị trường của tổng vốn sở hữu/giá trị hạch toán của nợ;

7


X5 = Hệ sô doanh thu / tông tài sản;
Trong thực tế, Giáo sư Altman đã phát triển mô hỉnh ra Z’ và Z" để có thể áp dụng
cho từng loại ngành của doanh nghiệp, như sau :

(1) Đoi với doanh nghiệp dã cổ phần hỏa, ngành sản xuất
z= 1.2X1 + 1.4X2 + 3.3X3 + 0.64X4 + 0.999X5 Neu z >
2.99

Doanh

nghiệp nằm trong vùng an

Doanh

nghiệp nằm trong vùng cảnh báo

Doanh

nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm

toàn
Neu 1.8 < z <

2.99

Neu z <1.8

(2) Đoi với doanh nghiệp chua cơ

phần hóa, ngành sản xuất

Z’= 0.717X1 + 0.847X2 + 3.107X3 + 0.42X4 + 0.998X5
Neu Z’ > 2.9


Doanh nghiệp nam trong vùng an toàn

Nếu 1.23 <72 < 2.9

Doanh

nghiệp nằm trong vùng cảnh báo

Neu Z’ < 1.23

Doanh

nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm

(3) Đối với các doanh nghiệp khác : chi so Z" dưới đây được dùng hầu hết cho các
ngành, các loại hỉnh doanh nghiệp. Vì sự khác nhau khá lớn cùa X5 giữa các
ngành, nên X5 đã được đưa ra. Cơng thức tính Z" được diều chinh như sau :
Z" = 6.56X 1 + 3.26X2 + 6.72X3 + 1.05X4 Neu Z" > 2.6
Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn
Neu 1.2 < Z" < 2.6

Doanh

nghiệp nằm trong vùng cảnh báo

Neu Z" < 1.2

Doanh

nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm


❖ Mơ hình chất luọng 6

c.

(1) Tư cách người vay (Character)
(2) Năng lực cùa người vay (Capacity)
(3) Thu nhập cùa người di vay (Cash)
(4) Bào đàm tiền vay (Collateral)
(5) Các diều kiện (Conditions)
(6) Kiểm soát (Control)
8

Thanq Lonq University Library


❖ Mơ hình diếnt số tín dụng tiêu dùng:
Các yếu tố quan trọng liên quan đến khách hàng sử dụng mơ hỉnh điểm số tín dụng bao gồm: Hệ số
tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở hữu nhà, diện thoại cố định, số tài khốn
cá nhân, thời gian cơng tác.
I.2.2.2.

Đánh giá rủi ro tín dụng

Các chi số thường được sử dụng để đánh giá rủi ro tín dụng là:
❖ Tỷ lệ nợ quá hạn:

Dư nơ quá han
Tỷ lệ nợ quá hạn = =-?■ , ' —r~-------Tong dư nợ cho vay
Nợ quá hạn (non perfonning loan - NPL) là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và / hoặc

lãi đã quá hạn.
Tổng dư nợ cho vay là tất cả các khoản cho vay, ứng trước, thấu chi và cho thuê tài chính; Các
khoán chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác; các khoản bao thanh tốn;
các hình thức tín dụng khác.
Thơng thường tổng dư nợ cho vay của ngân hàng được chia thành 3 nhóm:
+ Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng thấp: là những khoản cho vay có mức độ rủi
ro lớn nhưng có thề mang lại thu nhập cao cho ngân hàng. Đây là khoản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp
trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng.
+ Nhóm dư nợ cùa các khốn tín dụng có chất lượng tốt: là những khoản cho vay có mức độ rủi ro
thấp nhưng có thể mang lại thu nhập khơng cao cho ngân hàng. Đây cũng là những khoản tín dụng
chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay cùa ngân hàng.
+ Nhóm dư nợ cùa các khoản tín dụng có chất lượng trung bình: là những khoản cho vay có mức
độ rủi ro có thề chấp nhận được và thu nhập mang lại cho ngân hàng là vừa phải. Đây là khoản tín
dụng chiếm tỷ trọng áp đào trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng.
❖ Hệ số rủi ro tín dụng:

Tổng
dưtrong
nợ cho
Hệ số này cho thấy tỷ trọng cùa khốn mục tín
dụng
tàivay
sản có, khoản mục tín dụng trong
Hệ số rủi ro tín dụng =
Tổng
tài
sản
tổng tài sản càng lớn thi thu nhập sẽ lớn nhưng đồng thời rủi rocó
tín dụng cũng rất cao.


9




Chi tiêu dư nợ trên vốn huy động : cho biết có bao nhiêu đồng vốn huy động tham gia
vào dư nợ :



Dư nơ
A „
A
Dư nơ trên von huy đông = —; ,---------------¿7—X 100%
Von huy động

Chì tiêu hệ số thu nợ, hệ số thu nợ cao cho thấy công tác thu nợ đang tiến triển tốt, rủi
ro tín dụng thấp và là biểu hiện khả năng thu hồi nợ cùa ngân hàng :
Doanh số nơ
Hê số thu nơ = —----:——,--------J—;—
Doanh số cho vay đen hạn



Chi tiêu vịng quay vốn tín dụng : dùng để đo lường tốc độ luân chuyền vốn của tín
dụng ngân hàng, nó cho thấy thời gian thu nợ nhanh hay chậm
„ ,
Doanh số thu nơ
Vòng quay von tín dung = —-------——:- 7^
Dư nợ bình qn

1.2.3.
1.2.3.1.



Phưong pháp quản trị rủi ro tín dụng
Xây dựng mơ hình quản trị rủi ro tín dụng

Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng bao gồm:
+ Các quy định về tổ chức bộ máy cấp tín dụng, bộ máy giám sát rủi ro và bộ máy xử
lý rủi ro; các quy định về trình tự và thẩm quyền của bộ máy cấp tín dụng, bộ máy
giám sát và bộ máy xử lý rủi ro
+ Quy định điều kiện nhân sự trong tuyền dụng, bổ nhiệm cán bộ nhân viên thực hiện
các công việc trong bộ máy cấp tín dụng, quản trị rủi ro và xử lý rủi ro;
+ Xây dựng và hoàn thiện các định hướng, chính sách, quy chế, quy trình và hướng
dẫn nghiệp vụ liên quan đến hoạt động và quản trị rủi ro tín dụng.
+ Hệ thống đào tạo cán bộ để đáp ứng yêu cầu kinh doanh ngân hàng;
+ Hệ thống thơng tin tín dụng, báo cáo quản trị và cảnh báo rủi ro;



Mô hỉnh quàn trị rủi ro có thề có nhiều hỉnh thức tùy thuộc vào quy mô cùa ngân hàng,
mức độ hứng chịu các loại rủi ro khác nhau và độ phức tạp trong tổ chức của ngân
hàng. Một mô hỉnh quản trị rủi ro đủng đắn là phải gắn kết được mô hỉnh quản trị rủi
ro đó với mục tiêu và chiến lược tổng thể cùa ngân hàng.
1.2.3.2.

Xây dựng và thực hiện các chính sách, quy trình tín dụng

Chính sách


10

Thanq Lonq University Library


L


Xây dựng phương pháp xác định và đo lường rủi ro tín dụng có hiệu quả, bao gồm:
cách thức đánh giá về khả năng trả nợ của khách hàng, chuẩn hố họp đồng tín dụng,
hợp đồng bảo đàm, phân loại tài sản bào đảm theo khả năng thu hồi nợ và quản lý nợ

❖ Quy định về các điều kiện, quy trình thẩm định và quyết định việc cho vay và nhận tài

sản bào đàm tiền vay
❖ Tăng cường kiểm tra, giám sát việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục cho vay và cấp

tín dụng khác, tránh xảy ra sự cố gây thất thoát tài sản
❖ Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phù hợp với hoạt động kinh doanh, đối

tượng khách hàng, tính chất rủi ro của khốn nợ cùa tổ chức tín dụng.
❖ Xây dựng và thực hiện đồng bộ hệ thống các quy chế, quy trinh nội bộ về quản trị rủi

ro; trong đó dặc biệt chú trọng việc xây dựng chính sách khách hàng vay vốn, sổ tay
tín dụng, quy định về đánh giá, xếp hạng khách hàng vay, đánh giá chất lượng tín dụng
và xử lý các khoản nợ xấu.
Quy trình tín dụng

về phương diện quản trị, một quy trình tín dụng được xây dựng hợp lý mang

nhiều ý nghĩa:
-

Quy trình tín dụng là cơ sở xây dựng các phịng ban, bố trí cán bộ, phối hợp hoạt
động các phịng ban, các cán bộ; đánh giá việc thực hiện nguyên tắc, quy định và
đánh giá hiệu quà hoạt động các phòng ban, các cán bộ.

-

Quy trình tín dụng là cơ sở các cán bộ ngân hàng ý thức được vị trí, trách nhiệm
cùa mình cũng như các mối quan hệ với nhũng đồng nghiệp khác, từ đó nâng cao
hiệu quá làm việc cùa cá nhân và hiệu quả làm việc chung.

-

Quy trình tín dụng giúp cho việc kiểm sốt tiến trình cấp tín dụng. Mặt khác, thơng
qua thực tiễn cấp tín dụng, ngân hàng có thể phát hiện và điều chinh nhũng điểm
khơng phù hợp của chính sách tín dụng và cả quy trình tín dụng.

-

Quy trình tín dụng giúp cho việc thiết lập các thủ tục hành chính cho phù hợp với
các hoạt động của ngân hàng, với quy định cùa cơ quan quản lý ngân hàng, với
pháp luật.

Quá trình quản trị rủi ro tin dụng gắn chặt với quá trình cấp tin dụng. Do vậy,
quy trinh tín dụng cịn là cơ sở đê tiến hành phân tích, kiểm sốt rủi ro tín dụng.

11



1.2.3.3. Tuân thủ nhũng nguyên tắc tín dụng thận trọng
❖ Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về cho vay, bào lãnh, cho thuê tài chính,

chiết khấu,... và báo đàm tiền vay.
❖ Thực hiện tốt việc thẩm định khách hàng và khả năng trà nợ trước khi quyết định tài

trợ.
❖ Phân tán rủi ro trong cho vay bằng cách không dồn vốn cho vay quá nhiều đối với một

khách hàng hoặc một ngành, lĩnh vực kinh tế có rủi ro cao.
❖ Phòng ngừa rủi ro do tập trung tín dụng là việc quản lý danh mục tín dụng, đặt ra các

hạn mức cho vay đối với khách hàng hay nhóm khách hàng vay, ngành nghề, lĩnh vực,
địa bàn cho vay.
❖ Mở rộng tín dụng trung và dài hạn ờ mức thích hợp, đàm báo cân đối thời hạn cho vay

với thời hạn của nguồn vốn huy động.
❖ Trích lập dự phòng nhầm tạo nguồn để bù dắp tổn thất rủi ro tín dụng. Áp dụng các

nguyên tắc dự phòng khác nhau dựa theo việc phân loại nợ vay có khả năng gây tổn
thất ờ mức độ khác nhau. Phải có chính sách tín dụng họp lý và duy trì các khoản dự
phịng để đối phó với rủi ro.
❖ Bào hiểm tiền vay, nghĩa là ngân hàng chuyển toàn bộ rủi ro cho cơ quan bảo hiểm

chuyên nghiệp
1.2.3.4. Kiểm tra và giám sát
Kiếm tra và giám sát là các hoạt động thường xuyên được thực hiện trước khi cho vay,
trong khi cho vay và sau khi cho vay:
❖ Sử dụng mơ hình CAMEL (vốn, tài sản, quản lý, thu nhập, thanh khoản) để đánh giá.

❖ Sử dụng mơ hình CAMELS (vốn, tài sán, quản lý, thu nhập, thanh khoản và thử

nghiệm chịu đựng cực điểm). (Capital, Assets, Management, Earnings, Liquydity and
Stress testing).
❖ Kiểm tra trong quá trình phát vay, sau cho vay, báo cáo hàng tháng và hàng quý, giám

sát khả năng trả nợ. Có hệ thống báo cáo định kỳ.
1.2.3.5. Quản trị rủi ro tín dụng bằng phưomg pháp xử lý nọ’
❖ Ngân hàng phải xây dựng quy trình, bộ máy nhầm phát hiện và cảnh báo sớm các

khoản nợ có vấn đề và phải có biện pháp hữu hiệu đề xử lý các khoản nợ có nguy
12

Thanq Lonq University Library


L
cơ chuyền thành nợ quá hạn, nợ xấu nhầm hạn chế đến mức thấp nhất các tổn thất khi
xảy ra rủi ro
❖ Xử lý nợ quá hạn, nợ xấu là công việc thường xuyên của các Ngân hàng nhằm thu hồi

các khoản nợ khơng được thanh tốn đúng hạn, do đó Ngân hàng cần có quy định, quy
trình chuẩn hóa công việc; Mồi cán bộ nhân viên thực hiện công việc cấp tín dụng
cũng là một nhân viên xử lý nợ, ngồi ra ngân hàng cần có bộ phận chun môn độc
lập để thực hiện việc xử lý các khoản nợ có vấn đề
❖ Đối với các trường hợp chây ỳ trả nợ vay, các TCTD cần áp dụng các biện pháp kiên

quyết, đúng pháp luật để thu hồi nợ vay, kể cả việc xử lý tài sản thế chấp, cầm cố hoặc
khởi kiện.
1.2.4. Bảo đảm tín dụng

Bào đàm tín dụng là sự bào đàm cho ngân hàng rằng có một nguồn vốn khác để hoàn trả
hoặc bào chi khi khơng thu hồi được nợ.
❖ Vai trị của việc bảo đảm tin dụng:

+ Bào đàm tín dụng là một hình thức bào đảm cho trường hợp khách hàng không trả
nợ hoặc cho các tình huống bất khả kháng.
+ Bào đảm tín dụng nhầm đảm bảo khách hàng khơng đi chệch mục dích vay vốn đã
xác định, ngăn ngừa gian lận.
+ Các ngân hàng coi bào đảm tín dụng là nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu thứ nhất
không thanh toán được.
❖ Những thuộc tinh của bảo đảm tin dụng:

+ Giá trị cùa vật bào đàm có thề xác định được và tương đối ổn định.
+ Vật bào đàm tín dụng phải có tính chuyển nhượng và có sẵn thị trường tiêu thụ. + Có
giấy tờ, chứng từ chứng minh nguồn gốc sờ hữu hợp pháp.
❖ Bảo đảm tín dụng có các hình thức sau:

+ Thế chấp: là việc bên đi vay phải chuyển các giấy tờ chứng nhận sở hữu hoặc quyền
sử dụng (đối với đất dai) các TSBĐ sang cho ngân hàng nám giữ trong thời gian cam
kết.
Bào đàm bằng thế chấp cho phép bên vay di sử dụng TSCĐ phục vụ cho hoạt động
kinh doanh. Các tài sản thế chấp bao gồm máy móc, trang thiết bị, nhà cửa đất đai,...
thường cồng kềnh và việc bán, chuyển nhượng không đơn giản.

13


+ cầm cố: là việc bên đi vay phải chuyển quyền kiểm soát TSBĐ sang cho ngân hàng
trong thời gian cam kết. cầm cố thích hợp với những tài sán ngân hàng có thề kiểm
sốt và bào qn tương đối chắc chắn, đồng thời việc ngân hàng nắm giữ không ảnh

hưởng đến quá trinh hoạt động cùa bên đi vay, như các chứng khoán, hợp đồng tiền
gửi, sổ tiết kiệm...
❖ Rủi ro tín dụng và bảo đảm tín dụng: Do tính chất hoạt động của các doanh nghiệp rất
đa dạng, để mở rộng tín dụng gắn với hạn chế rủi ro đòi hòi ngân hàng phải sử dụng
đồng thời nhiều loại TSBĐ và hỉnh thức bào đàm, vận dụng thích ứng với điều kiện
của mỗi khách hàng. Đối với khách hàng và loại cho vay có rủi ro cao thi áp dụng loại
bào đàm có rủi ro thấp và ngược lại.
1.2.5. Nguyên tắc của Basel về quản trị rủi ro tín dụng
Xuất phát từ địi hỏi thực tiền của hoạt động tín dụng, theo khuyến cáo của ủy ban Basel
và tuân thủ thông lệ quốc tế, căn cứ vào các điều kiện chung về pháp lý, thị trường, công
nghệ, con người, mơ hình các NHTM Việt Nam được khuyến nghị nên áp dụng mô hỉnh
quản trị rủi ro tập trung.
Basel II bao gồm nhũng khuyến nghị về luật và quy định ngành ngân hàng, được ban
hành bởi ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (Basel Committee on Banking Supervision BCBS). Basel II sử dụng khái niệm “ba trụ cột”:
+ Yêu cầu về vốn tối thiểu
+ Giám sát
+ Quy luật thị trường - để nâng cao tính ổn định trong hệ thống tài chính.
Trụ cột thứ ỉ:
Trụ cột thứ I liên quan tới việc duy tri vốn bắt buộc. Lượng vốn duy tri được tính tốn
theo ba yếu tố rủi ro chính mà ngân hàng phải đối mặt: rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành và
rủi ro thị trường. Những loại rủi ro khác khơng được coi là có thề lượng hóa hồn tồn ở
bước này.
Trụ cột thứII:
Trụ cột thứ II liên quan tới việc hoạch định chính sách ngân hàng, cung cấp cho các nhà
hoạch định chính sách nhũng “công cụ” tốt hơn so với Basel I. Trụ cột này cũng cung cấp
một khung giải pháp cho các rủi ro mà ngân hàng đối mặt, như rủi ro hệ thống, rủi ro chiến
lược, rủi ro danh tiếng, rủi ro thanh khoản và rủi ro pháp lý, mà

14


Thanq Lonq University Library


IL
hiệp ước tổng hợp lại dưới cái tên rủi ro còn lại (residual risk). Bốn nguyên tắc để xem xét
giám sát:
+ Ngân hàng nên có một quy trình xác định mức độ vốn nội bộ theo mức độ rủi ro và
các chiến lược duy tri vốn của họ.
+ Các giám sát viên nên xem xét và đánh giá việc xác định mức độ vốn nội bộ và chiến
lược cùa ngân hàng, cũng như khả năng giám sát và đàm bào tuân thủ ti lệ vốn tối thiểu.
+ Khuyến nghị rằng ngân hàng nên giữ mức vốn cao hơn mức tối thiều theo quy
định. + Những người giám sát sẽ tim cách thâm nhập vào những giai đoạn đầu tiên
để ngăn cản mức vốn giảm xuống dưới mức tối thiều.
Trụ cột thủ III :
Trụ cột thứ III làm gia tăng một cách đáng kề các thông tin mà một ngân hàng phải công
bố. Phần này được thiết kế đề cho phép thị trường có một bức tranh hồn thiện hơn về vị
thế rủi ro tổng thể của ngân hàng và cho phép các đối tác của ngân hàng định giá và tham
gia chuyển giao một cách hợp lý.
1.2.6. Phân loại nọ’ và quy định trích lập dự phịng tín dụng theo quy định của
Ngân hàng nhà nưóc
Dựa vào thơng tư quy định về phân loại nợ, trích lập dự phịng để xử lý rủi ro cho vay
trong hoạt động của tố chức tài chính quy mơ nhỏ
Phân loại nợ: Căn cứ vào thực trạng tài chính của khách hàng và/hoặc thời hạn
thanh toán nợ gốc và lãi vay, tổ chức tài chính quy mơ nhỏ thực hiện phân loại nợ theo
năm (05) nhóm như sau:
a)

Nhóm 1 (Nợ đù tiêu chuẩn) bao gồm:

-


Các khoán nợ trong hạn;

-

Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày.

b)

Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:

-

Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dưới 30 ngày;

-

Các khoán nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.

c)
-

Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khốn nợ quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày;

15


-


Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo thời hạn

trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
-

Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đù khả năng trả lãi đầy

đù theo hợp đồng tín dụng.
d)

Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn) bao gồm:

-

Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến dưới 180 ngày;

-

Các khoán nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90

ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
-

Các khoán nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.

đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
-

Các khoán nợ quá hạn từ 180 ngày trở lên;


-

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trờ lên theo thời

hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
-

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được

cơ cấu lại lần thứ hai;
-

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trờ lên, kề cả chưa bị quá hạn

hoặc đã quá hạn.
Tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thế đố i với các nhóm nợ quy định trên như sau:
a)

Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): 0%;

b)

Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): 2%;

c)

Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): 25%;

d)


Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn): 50%;

đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): 100%.
Giá trị của các loại tài sấn hảo dảm khoản vay được khấu trừ vào dư nợ gốc cùa
các khoán cho vay trước khi tính dự phịng cụ thề, bao gồm:
a)

100% số dư tiết kiệm bắt buộc, tiền gửi tự nguyện tại tổ chức tài chính quy mơ nhỏ;

b)

100% mệnh giá của trái phiếu Chính phủ (tín phiếu Kho bạc, trái phiếu Kho bạc,

trái phiếu cơng trình trung ương, trái phiếu đầu tư, cơng trái xây dựng Tổ quốc), trái phiếu
được Chính phủ bào lãnh.
16

Thanq Lonq University Library


1.3. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM ỏ- Việt Nam
Mô hỉnh quàn trị rủi ro tín dụng chính là hệ thống các mơ hỉnh bao gồm mô hỉnh tổ
chức quản trị rủi ro, mô hỉnh đo lường rủi ro và mơ hình kiểm sốt rủi ro được xây dựng
và vận hành một cách đầy đủ, toàn diện và liên tục trong hoạt dộng quản lý tín dụng của
ngân hàng. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng phàn ánh một cách hệ thống các vấn đề về cơ
chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ nhầm thiết lập các giới hạn hoạt động an toàn và các
chốt kiểm sốt rủi ro trong một quy trình thực hiện nghiệp vụ; các công cụ đo lường, phát
hiện rủi ro; các hoạt động giám sát sự tuân thù và nhận diện kịp thời các loại rủi ro mới
phát sinh và các phương án, biện pháp chù động phòng ngừa, đối phó một khi có rủi ro xảy
ra. Hiện nay ờ Việt Nam đang có hai mơ hình phổ biến được áp dụng. Đó là mơ hình quản

trị rủi ro tín dụng tập trung và mơ hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán.
13.1.

Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung

Mơ hình này có sự tách biệt một cách độc lập giũa 3 chức năng: quản trị rủi ro, kinh
doanh và tác nghiệp. Sự tách biệt giũa 3 chức năng nhầm mục tiêu hàng đầu là giảm thiều
rủi ro ờ mức thấp nhất đồng thời phát huy dược tối da kỹ năng chuyên môn của từng vị trí
cán bộ làm cơng tác tín dụng.
❖ Điểm mạnh:

+ Qn trị rủi ro một cách hệ thống trên quy mô tồn ngân hàng, đảm bào tính cạnh
tranh lâu dài.
+ Thiết lập và duy trì mơi trường quản trị rủi ro đồng bộ, phù hợp với quy trinh quản
lý gắn với hoạt dộng của các bộ phận kinh doanh nâng cao năng lực đo lường giám sát
rủi ro.
+ Xây dựng chính sách quản trị rủi ro thống nhất cho toàn hệ thống.
+ Thích họp với ngân hàng quy mơ lớn.
❖ Điểm yếu:

+ Việc xây dựng và triển khai mơ hình quản trị tập trung này địi hỏi phải đầu tư nhiều
cơng sức và thời gian.
+ Đội ngũ cán bộ phải có kiến thức cần thiết và biết áp dụng lý thuyết với thực tiễn
13.2.

Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán

17



Mơ hình này chưa có sự tách bạch giữa chức năng quản trị rủi ro, kinh doanh và tác
nghiệp. Trong đó, phịng tín dụng cùa ngân hàng thực hiện đầy đù 3 chức năng và chịu
trách nhiệm đối với mọi khâu chuẩn bị cho một khoán vay.


Điểm mạnh:
+ Gọn nhẹ.
+ Cơ cấu tổ chức đơn giản.
+ Thích hợp với ngân hàng quy mô nhỏ.



Điểm yếu:
+ Nhiều công việc tập trung hết một nơi, thiếu sự chuyên sâu.
+ Việc quản lý hoạt động tín dụng đều theo phương thức từ xa dựa trên số
liệu chi nhánh báo cáo lên hoặc quản lý gián tiếp thơng qua chính sách tín
dụng

KÉT LUẬN CHƯƠNG I
Qua nhũng lý thuyết tác già đã nêu lên trong chương 1, tác giả sẽ sử dụng nhũng lý
thuyết liên quan đến tín dụng, cũng như rủi ro tín dụng ờ chương 2.
Chương 3 sẽ xử dụng những phân tích cùa chương 2 và lý thuyết liên quan đến quản
trị rủi ro tín dụng để có thể làm rõ được vấn đề nghiên cứu là rủi ro tín dụng và các
phương pháp hạn chế rủi ro tín dụng.

18

Thanq Lonq University Library



CHƯƠNG II:
THựC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
- HÀ NỘI
2.1. TỒNG QUAN VẺ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN - HÀ NỘI
2.1.1. Q trình hình thành và phát triền
Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội là ngân hàng thương mại cồ phần
được thành lập tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Ngân hàng được thành lập
ngày 13 tháng 11 năm 1993 theo quyết định số 214/QĐ-NH5 và Giấp phép hoạt động số
0041-NH/GP cùa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với tên gọi Ngân hàng Thương mại cổ
phần Nông thôn Nhơn Ái. Ngân hàng quyết định đổi tên thành Ngân hàng Thương mại cổ
phần Sài Gòn - Hà Nội theo quyết định số 1764/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam ngày 11 tháng 9 năm 2006.
Ngân hàng được thành lập nhằm thực hiện các giao dịch ngân hàng bao gồm huy động
và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân; cho vay ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên cơ sở tính chất và khả năng
nguồn vốn của Ngân hàng; thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại
quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; và các dịch vụ ngân
hàng khác được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Sái Gòn - Hà Nội có trụ sờ chính dặt tại 77 Trần Hưng
Đạo, Hà Nội.
2.1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý:
2.1.2.1.

So' đồ bộ máy

19


×