Trường THCS Thới An Hội
Giáo án: Hóa học 8
TIẾT : 1 (TUẦN : 1)
Soạn : 15 / 7 / 2010
DẠY : 16 / 8 / 2010
Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
A. Mục tiêu :
I. Kiến thức :
HS hiểu và biết :
- Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.
Đó là một môn học quan trọng và bổ ích. Biết hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc
sống của chúng ta, do đó cần thiết có kiến thức hóa hoc và sử dụng chúng trong cuộc
sống.
II. Kỹ năng :
- Rèn kó năng biết làm thí nghiệm , biết quan sát. Chú ý rèn luyện phương pháp tư
duy, óc suy luận sáng tạo. Làm việc tập thể.
III. Thái độ :
- Có ý thức tự giác, tích cực học tập, có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc
sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra các kết luận và cùng
với giáo viên điều chỉnh các kết luận.
B. Đồ dùng dạy học :
- Dụng cụ : ống nghiệm + giá, kẹp gỗ, thìa lấy hóa chất rắn, ống hút.
- Hóa chất : dd CuSO4, dd NaOH, dung dòch HCl, kẽm viên.
C. Tổ chức hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
I. Hóa học là gì ?
Hoạt động 1 : Hóa học là gì ? (15’)
GV : Biểu diễn TN 1 + 2(sgk)
TN1:
TN 2 :
Zn
dd CuSO4
ddNaOH
HS : Quan sát.
- Hóa học là khoa học
nghiên cứu các chất, sự biến
-TN1: Xuất hiện chất rắn đổi các chất và ứng dụng của
chúng.
khơng tan trong nước.
-TN2 : Có chất khí sinh ra
ddHCl
GV : Nêu hiện tượng
? Các TN trên cho kết luận gì
? Vậy Hóa học là gì
GV : Hồn chỉnh kiến thức
HS : Các chất bị biến đổi.
- Hóa học là khoa học
nghiên cứu các chất, …
HS : ghi bài
Trang 1
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
Giáo án: Hóa học 8
Hoạt động 2 : Vai trị của hóa học (10’)
? Kể vài vật dụng là đồ dùng HS : Quần áo, giầy dép,
thiết yếu trong gia đình em.
soong nồi, …
? Kể vài sản phẩm hóa học - Thuốc trừ sâu, trừ cỏ, trị
phục vụ sx nông nghiệp, phục bệnh cây trồng, …
vụ học tập, và bảo vệ sức khỏe - Tập, sách, bút mực, …
con người
- Thuốc chữa bệnh: paraxy
tamol, Ampixylin, Tetra
500mg, …
? Nếu không có ngành Hóa HS : Nếu không có … cuộc
học thì cuộc sống của chúng ta sống của chúng ta rất khó
như thế nào
khăn.
? Vậy Hóa học có vai trò như - Hóa học có vai trò rất
thế nào
quan trọng …
Hoạt động 3 : Tìm hiểu phương pháp học Hóa học (16’)
GV : Hãy đọc thơng tin.
HS: Đọc sgk và trao đổi
? Những hoạt động nào các em - Thu thập kiến thức
cần chú ý khi học Hóa học
- Xử lý kiến thức
- Vận dụng và ghi nhớ.
? Để thực hiện các họat động + Phân tích từng họat động.
trên em cần làm những việc gì HS: Nắm vững kiến thức,
? Học như thế nào để có thể ….
học tốt môn Hóa học.
HS : ghi bài
GV : Nhận xét
II. Vai trị của Hóa học.
- Hóa học có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống của
chúng ta.
III. Các em cần phải làm gì
để có thể học tốt mơn Hóa
học ?
- Khi học tập mơn Hóa
học, cần thực hiện các họat
động sau : Tự thu thập tìm
kiếm kiến thức, xử lý thông
tin, vận dụng và ghi nhớ.
- Học tốt mơn Hóa học là
nắm vững và có khả năng vận
dụng kiến thức đã học.
Họat động 4: Củng cố và dặn dó (5’)
GV : Gọi 1 HS đọc ghi nhớ
HS : đọc sgk
? Kể vài sản phẩm làm bằng nhôm, sắt, chất HS : ấm đun, soong, thao,… dao kéo, búa,
dẻo, và sản phẩm phục vụ sx nông nghiệp, … … Thuốc trừ sâu, trừ cỏ, …
Dặn dò :
HS : ghi nhớ dặn dò của GV.
- Học thuộc lòng ghi nhớ, xem thêm sgk
- Tập xây dựng phương pháp học tập
- Xem trước nội dung mục I, II của Bài 2. Chất
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................
............................................................ ...........................
............................................................ ...........................
.......................................................................................
............................................................ ...........................
............................................................ ...........................
........................................................................ ...............
Trang 2
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
Giáo án: Hóa học 8
TIẾT : 2 (TUẦN : 1)
Soạn : 17 / 8 / 2010
DẠY : 20 / 8 / 2010
Chương 1: CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
Bài 2: CHẤT
A. Mục tiêu :
I. Kiến thức :
- HS phân biệt được vật thể, vật liệu và chất. Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có
chất; Biết mỗi chất có những tính chất vật lí và hóa học nhất định.
- Biết được vật thể tự nhiên và nhân tạo đều được tạo ra từ chất.
II. kỹ năng :
- Phân biệt được vật thể tự nhiên và nhân tạo; Biết cách (quan sát, làm TN) để nhận ra
tính chất của chất.
III. Thái độ :
- Có ý thức sử dụng chất hợp lí, cẩn thận khi sử dụng hóa chất.
- Có ý thức tự giác, tích cưc học tập.
B. Đồ dùng dạy học :
- Dụng cụ thử tính dẫn điện của các chất : gỗ khơ, dây sắt, đồng, chì, …
C. Tổ chức hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Ktbc và tổ chức tình huống học tập ? (7’)
? Hóa học là gì; Nêu và phân HS1 : Trả lời lý thuyết.
tích các hoạt động khi học tập
hóa học.
? Lấy Vd chứng minh vai trò HS2 : Giầy dép, quần áo, thuốc
của Hóa học.
chữa bệnh, thuốc bảo vệ thực
vật, …
GV : Hóa học nghiên cứu các HS : ghi tựa bài mới.
chất ... Chất có ở đâu? Và có
những tính chất nào? Bài học
hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu chất có ở đâu (15’)
? Hãy quan sát và kể những HS : Sách, vở, bàn ghế, cơ thể
vật xung quanh ta.
của chúng ta, …
GV: Bổ sung như sgk; Giới HS : Chú ý
thiệu 2 loại vật thể tự nhiên và
nhân tạo.
? Cây mía (nước, đường, HS : Trao đổi
xenlulozơ); xe đạp (nhôm, sắt, - Vật thể nhân tạo : máy bay, xe
nhựa, …); quả chuối (tinh bột, đạp → chất: nhơm, sắt, …
xenlulozơ, …); khí quyển (khí - Vật thể tự nhiên : cây mía,
nitơ, khí oxi, …); máy bay quả chuối, khí quyển
(nhơm, sắt, …)… Hãy cho biết
Trang 3
I. Chất có ở đâu ?
- Chất có ở khắp nơi, ở
đâu có vật thể là ở đó có
chất.
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
Giáo án: Hóa học 8
đâu là vật thể (tự nhiên và → chất: nước, đường, tinh bột,
nhân tạo), đâu là chất.
xenulozơ, khí nitơ, khí oxi, …
GV : Giải thích thêm
HS : Chú ý
? Vậy chất có ở đâu.
- Chất có ở khắp nơi, đâu có
vật thể là ở đó có chất.
Họat động 3: Tìm hiểu tính chất của chất (15’)
? Những tính chất nào thuộc HS : Đọc sgk và trao đổi.
tính chất vật lí và hóa học của - T/c vật lí : trạng thái, mùi,
một chất.
màu, vị, tính tan và hơng tan
? Nêu tính chất vật lí của lưu trong nước, …
hùynh (HS xem mẩu chất)
- T/c hóa học : khả năng cháy,
GV: TN. Tính dẫn điện của phân hủy thành chất khác, …
nhơn, sắt, ...
- Quan sát biết: trạng thái,,
? Quan sát biết được tính chất màu
nào của chất
- Bằng dụng cụ đo biết: nhiệt
? Dùng dụng cụ đo biết được độ sôi, nóng chảy, khối lượng
tính chất nào
riêng, …
? Bằng thực nghiệm biết tính - TN biết: tính tan, tính dẫn
chất nào
điện, dẫn nhiệt, …
HS : ghi bài
GV : Hoàn chỉnh kiến thức
HS : Trao đổi
? Việc hiểu biết tính chất của - Biết cách sử dụng chất; phân
chất có lợi gì. VD minh họa
biệt được chất ; …
GV : nhận xét.
HS : ghi bài
II.Tính chất của chất
1. Mỗi chất có những
tính chất nhất định.
- Mỗi chất có những tính
chất vật lí và hóa học nhất
định.
2. Việc hiểu biết tính
chất của chất có lợi gì?
- Giúp phân biệt chất này
với chất khác; Biết cách
sử dụng chất; Biết ứng
dụng chất thích hợp trong
đời sống và sản xuất.
Họat động 4: Củng cố và dặn dó (7’)
GV: Gọi 1 HS đọc ghi nhớ
HS : đọc sgk
BT 3: (SGK)
HS : Trao đổi
a) Vật thể cơ thể người chất nước
Dặn dị :
b) Vật thể lõi bút chì chất than chì,……
- Học thuộc kiến thức cơ bản, xem thêm sgk
HS : ghi nhớ dặn dò của GV.
- Làm BT 1, 4, 5 (sgk – 11)
- Xem trước nội dung mục III của Bài 2. Chất
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
............................................................ ...........................
..................................................................... ..................
............................................................... ........................
............................................................ ...........................
................................................................... ....................
........................................................... ............................
............................................................ ...........................
Trang 4
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
Giáo án: Hóa học 8
TIẾT : 3 (TUẦN : 2)
Soạn: 21 / 8 / 2010
DẠY : 23 / 8 / 2010
Bài 2: CHẤT (tt)
A. Mục tiêu :
I. Kiến thức :
- HS phân biệt được chất và hỗn hợp: chất tinh khiết có những tính chất nhất định,
hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau thì không.
- Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp, nước cất là chất tinh khiết.
II. kỹ năng :
- Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau để có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp.
III. Thái độ :
- Biết cách sử dụng chất hợp lí, cẩn thận khi sử dụng hóa chất.
- Có ý thức tự giác, tích cưc học tập.
B. Đồ dùng dạy học :
- Cốc thủy tinh; ống nhỏ giọt; đèn cồn; tấm kính; kẹp gỗ; …
- Muối ăn (NaCl); nước cất.
C. Tổ chức hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Ktbc và sửa bài tập về nhà ? (8’)
? Mỗi chất có những tính chất HS1: Trả lời lý thuyết.
nhất định nào; VD từ lưu VD: S là chất rắn, màu vàng nhạt,
huỳnh.
không tan trong nước, …
HS2: Trả lời lý thuyết.
? Việc hiểu biết tính chất của
chất có lợi gì.
HS 3,4: dựa vào tính chất vật lí khác
BT 4,6 (sgk
nhau của các chất.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu chất tinh khiết và hỗn hợp (15’)
GV : Gọi 1 hs đọc thành phần HS : đọc thành phần nước khoáng
nước hoáng trên vỏ chai (hs
chuẩn bị).
HS : Chú ý
GV : phân tích thêm
- Nước tự nhiên (nước sơng ao
hồ, …); nước khống; … là
hỗn hợp
HS : là nhiều chất trộn …
? Thế nào là hỗn hợp
HS : đọc sgk
GV : Gọi 1 hs đọc thông tin.
HS : Chú ý
GV : Giới thiệu cách tạo ra
nước cất (H 1.4a – sgk)
HS : khơng, vì nước cất chỉ có một
? Nước cất là hỗn hợp đúng chất.
không, tại sao.
Trang 5
III. Chất tinh khiết
1. Hỗn hợp
- Một hay nhiều chất
trộn lẫn vào nhau gọi
là hỗn hợp. Nước tự
nhiên là hỗn hợp.
2. Chất tinh khiết
Là chất không lẫn
chất khác, có tính
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
? Trong cuộc sống hằng ngày,
em tạo ra nước cất khi nào
? Nói chất có những tính chất
nhất định là nói về chất nào.
GV : Hồn chỉnh kiến thức
Giáo án: Hóa học 8
HS: Nấu cơm, đun nước...
HS : Trao đổi
- … nói về chất tinh khiết.
HS : gi bài
chất vật lý và tính
chất hóa học nhất
định. Nước cất là
chất tinh khiết.
3. Tách chất ra khỏi
Họat động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp (15’)
hỗn hợp.
GV : Trong thành phần nước HS: Thảo luận
muối gồm : muối ăn và nước. Nêu cách làm và tiến hành:
- Dựa vào sự
Muốn tách riêng được muối + Đun nóng nước muối , nước bay
khác nhau về tính
ăn ra khỏi nước muối ta phải hơi.
chất vật lý có thể
làm thế nào?
+ Thu muối ăn kết tinh.
tách một chất ra khỏi
- Như vậy, để tách được muối
hỗn hợp.
ăn ra khỏi nước muối, ta phải
dựa vào sự khác nhau về
tos nước = 1000C, tos muối ăn = 14500 C
? Theo em để tách riêng 1
HS : Trao đổi
chất ra khỏi hỗn hợp cần dựa
- Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn
vào nguyên tắc nào.
hợp, ta có thể dựa vào sự khác nhau
về tính chất vật lý.
GV : Ngoài ra, chúng ta còn HS : ghi nhớ
có thể dựa vào tính chất hóa
học để tách riêng các chất ra
khỏi hỗn hợp
Hoạt động 4 : Củng cố bài học và dặn dò (5’)
GV : Gọi 1 HS đọc ghi nhớ
HS : đọc sgk
0
? Biết rượu etylic (cồn) sôi ở 78,3 C, bằng cách nào có thể HS : Trao đổi
tách cồn ra khỏi hỗn hợp cồn và nước.
- Đun nóng hỗn hợp khoảng
0
0
0
0
? Kim loại thiếc có t nc = 232 C, thiếc hàn có t nc = 180 C. 800C, rượu bay hơi …
Vậy thiếc hàn là :
- b. Chất tinh khiết
a. Hỗn hợp
b. Chất tinh khiết
c. khơng xác định được
Dặn dị :
- Học bài, xem nội dung bài thực hành 1
- Viết phụ lục 1 (sgk – 154) vào Bài thực hành 1
- Chuẩn bị 10g cát / nhóm.
HS : ghi nhớ dặn dị của GV.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
............................................................ ...........................
.............................................................. .........................
.............................................. .................................... .....
............................................................ ...........................
............................................................ ...........................
Trang 6
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
Giáo án: Hóa học 8
TIẾT : 4
Soạn : 25 / 8 / 2010
DẠY : 27 / 8 / 2010
Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1
TÍNH CHẤT NĨNG CHẢY CỦA CHẤT
TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
A. Mục tiêu :
I. Kiến thức :
- Nắm được nội qui và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- HS làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
II. kỹ năng :
- Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau để có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất (parafin và ưu huỳnh). Qua
đó thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
III. Thái độ :
- Cẩn thận, trung thực trong báo cáo, tiết kiệm trong học tập và thực hành, …
- Có ý thức tự giác, tích cưc học tập.
B. Đồ dùng dạy học :
Dụng cu ï: Hai ống nghiệm, giá, nhiệt kế, một cốc thuỷ tinh 250cc, một cốc thuỷ
tinh 100cc, chén sứ, lưới đun, kiếng (kính), đèn cồn, phễu, giấy lọc, đũa thủy tinh, thìa lấy
hoá chất rắn, bình nước.
Hoá chất: Lưu huỳnh, parafin, cát lẫn muối ăn.
C. Tổ chức hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1 : Một số quy tắc an tồn và cách sử dụng hóa chất (8’)
GV : Gọi 2 HS đọc nội dung phụ lục 1 (sgk – HS : đọc sgk
154)
GV : Giải thích thêm
HS : ghi nhớ
- Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống nghiệm từ
miệng ống nghiệm xuống.
- Đun nóng ống nghiệm đựng nước lọc : lúc
đầu hơ dọc ống nghiệm để ống nghiệm nóng
đều, sau đó tập trung đun ở đáy ống, vừa đun
vừa lắc nhẹ; Hướng miệng ống nghiệm về
phía không có người.
Trang 7
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
Giáo án: Hóa học 8
Hoạt đọng 2 : Theo dõi sự nóng chảy của parafin và lưu huỳnh (11’)
HS : Nhóm làm TN theo HD của GV và sgk
GV : HD HS làm thí nghiệm 1 (sgk – 12)
Quan sát hiện tượng để trả lời các câu hỏi – 12
- Quan sát và ghi lại hiện tượng.
sau:
0
? Parafin nóng chảy ở nhiệt độ là bao nhiêu. + Nhiệt độ nóng chảy của parafin là: 42 C.
0
0
? Khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy chưa + Nước sôi (t = 100 C), lưu huỳnh chưa
0
0
? So sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và nóng chảy, t nc S > 100 C
+ t0nc S > t0nc parafin.
lưu huỳnh.
- Qua thí nghiệm em có nhận xét gì về nhiệt Nhận xét : Các chất khác nhau có nhiệt độ
nóng cảy khác nhau.
độ nóng chảy của các chất?
- Yêu cầu HS : Đọc thí nghiệm 2 SGK/13
Làm thí nghiệm Trả lời các câu hỏi sau:
? Dung dịch trước khi lọc và sau khi lọc có
hiện tượng gì.
GV : Theo dõi và nhắc nhở HS cẩn thận.
Hoạt động 3 : Tách riêng muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối và cát (10’)
HS : Nhóm làm TN theo HD của GV và sgk –
GV : HD HS làm thí nghiệm 1 (sgk – 13)
Quan sát hiện tượng để trả lời các câu hỏi 13
sau:
? Dung dịch trước khi lọc và sau khi lọc có gì - Dung dịch trước khi lọc bị vẩn đục còn sau
khi lọc trong suốt.
khác nhau.
+ Cát bị giữ lại trên giấy lọc.
? Chất nào còn lại trên giấy lọc.
? Khi làm bay hơi hết nước thu được muối + Sau khi làm bay hơi hết nước thu được:
muối ăn tinh khiết.
ăn, nó như thế nào so với muối ăn ban đàu
Hoạt động 4 : Viết bản tường trình (15’)
HS : Thưc hiện y/c của GV.
GV : y/c HS :
- Hướng dẫn HS làm bản tường trình theo
mẫu.
- Yêu cầu HS rửa dụng cụ thí nghiệm và
dọn vệ sinh lớp học.
Tổng điểm
10
Trật tự
1
Thao tác
4
Trang 8
Trình bày
4
Vệ sinh , rửa dụng cụ
1
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
Giáo án: Hóa học 8
Ngày thực hành: …. / …. / 20…
Nhóm: …
Tên HS: ………………………..
……………………………………..
ST
T
1
2
Mục đích thí
nghiệm
Dụng cụ, hóa chất
Hiện tượng
- Hai ống nghiệm.
- Giá TN, nhiệt kế.
Theo dõi sự nóng - Cốc thuỷ tinh 250
chảy của parafin ml
và lưu huỳnh.
-Nước nóng khoảng
420C, parafin bắt
đầu nóng chảy.
-Nước sôi (t0 =
1000C), lưu huỳnh
chưa nóng chảy.
- Chén sứ, lưới đun,
Tách riêng muối kiếng (kính), đèn
ăn ra khỏi hỗn cồn, phễu, giấy lọc,
hợp muối và cát.
đũa thủy tinh, muỗng
thủy tinh, bình nước.
- Cát khơng tan
trong nước.
- Muối ăn tan trong
nước.
Kết quả thí
nghiệm
0
- t nc parafin = 420C
- t0nc S > 1000C
- t0nc S > tparafin
- Các chất khác
nhau có nhiệt độ
nóng cảy khác
nhau.
- Cát bị giữ lại
trên giấy lọc.
- Đun nước lọc,
nước bay hơi, thu
được muối ăn
sạch.
GV : DẶN DỊ (1’)
- Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
- Đọc bài 4 (SGK – 14 + 15)
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
............................................ ...........................................
............................................................ ...........................
............................................................ ...........................
............................................................................ ...........
............................................................ ...........................
............................................................ ...........................
............................................................................. ..........
............................................................ ...........................
............................................................ ...........................
.......................................................................................
............................................................ ...........................
............................................................ ...........................
............................................................................... ........
............................................................ ...........................
Trang 9
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
Giáo án: Hóa học 8
TIẾT : 5 (TUẦN : 3)
Soạn : 28 / 8 / 2010
DẠY : 30 / 8 / 2010
Bài 4: NGUYÊN TỬ
A. Mục tiêu :
I. Kiến thức :
- Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra chất. Nguyên
tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron (e) mang điện tích aâm
luôn chuển động rất nhanh xung quanh hạt nhân, được sắp xếp thành từng lớp.
- Biết được hạt nhân tạo bởi proton (p, +) và nơtron (n, o). Những nguyên tử cùng
lọai có cùng số proton trong hạt nhân.
- Trong một nguyên tư,û số p = số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị
tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện.
II. Kỹ năng :
- Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa
vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tử như ví dụ sgk.
III. Thái độ :
- Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học , có hứng thú học tập bộ moân .
B. Đồ dùng dạy học :
Bảng nhóm : 5 cái
C. Tổ chức hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (2’)
? Vật thể được tạo ra từ đâu HS : Vật thể được tạo ra từ
? Các chất được tạo ra từ các chất.
đâu, câu hỏi này đã được đặt HS : nghe và ghi tựa bài mới.
ra cách đây mấy nghìn năm.
Ngày nay, khoa học có câu
trả lời rất rõ ràng là các hạt
vô cùng bé, … vậy hạt đó có
cấu tạo như thế nào ? Chúng
ta tìm hiểu bài 4.
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm nguyên tử (10)
1. Nguyên tử là gì ?
HS : Trao đổi nhóm.
- Nguyên tử là hạt vô
? Chất được tạo ra từ đâu.
- Các hạt vơ cùng bé … gọi là cùng nhỏ trung hòa về điện,
? Ngun tử là gì.
ngun tử.
từ đó tạo ra các chất.
? Khi nào vật trung hòa về - Vật trung hòa về điện khi
điện.
số hạt mang điện (-) = số hạt
? Nguyên tử được cấu tạo mang điện (+).
như thế nào.
- Gồm : hạt nhân (+) và
electron (-).
Trang 10
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
GV : Giải thích thêm:
Giáo án: Hóa học 8
HS : ghi nhớ
- Nguyên tử bé, có Φ = 10 8
=(
- Nguyên tử gồm hạt
nhân mang điện tích (+) và
vỏ tạo bởi 1 hay nhiều
electron mang điện tích (-).
1
) cm.
108
- VD : 1mm dây sắt có
khoảng 4riệu nguyên tử xếp
khít nhau.
- VD: nguyên tử Heli:
2+
- KH: electron (e, -1).
me = 9,1095.10-28 g
HS : ghi bài.
- Hoàn chỉnh kiến thức.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử (10’)
GV : Hãy trả lời các câu hỏi HS : Trao đổi nhóm.
sau:
? Hạt nhân được tạo ra từ các - … gồm: proton (p, +1) và
hạt nào và điện tích.
nơtron (n, 0).
? Nhận xét về các nguyên tử - Các nguyên tử cùng loại có
cùng loại.
cùng số p trong …
? Ngun tử trung hịa về
điện thì những hạt nào bằng - số e = số p
nhau.
? Khối ượng của hạt nào - mhạt nhân được coi là mnguyên tử,
được coi là khối lượng vì me << ….
nguyên tử, vì sao.
? Điện tích hạt nào được coi - Điện tích hạt proton …. Hạt
là điện tích hạt nhân, vì sao. nhân, vì hạt nơtron khơng
GV : Giải thích thêm
mang điện tích.
-24
mp = 1,6724.10 g
HS : Trao đổi
-24
mn = 1,6748.10 g
? Trong 1 nguyên tử, những - Hạt electron và hạt nơtron.
hạt nào có cùng điện tích chỉ
khác dấu.
? Trong 1 nguyên tử, những - Hạt proton và hạt nơtron.
hạt nào có cùng khối lượng.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu lớp electron (5’)
Trang 11
2. Hạt nhân nguyên tử
- Hạt nhân gồm : hạt prton
(p,+) và hạt nơtron (n,0).
- Những nguyên tử cùng
loại có cùng số proton trong
hạt nhân.
- Trong một nguyên tử :
số e = số p
- Khối lượng của hạt nhân
được coi là khối lượng của
nguyên tử (vì khối lượng
của e rất bé, bằng 0,0005
lần khối lượng hạt p).
3. Lớp electron.
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
Giáo án: Hóa học 8
GV: Gọi 1HS đọc thông tin. HS : đọc sgk
GV : Phân tích thêm.
HS : chú ý, ghi bài.
- Nguyên tử này liên kết với
nguyên tử kia là nhờ vào
electron, đặc biệt các
electron lớp ngoài cùng
Hoạt động 5 : Củng cố và dặn dị (5’)
Làm bài tập 1.
? Trình bày hạt nhân nguyên tử
- Dặn dò:
Học bài, làm BT 2, 3, 4.
Đọc trước mục I, III của bài Nuyên tố hóa học
- Electron luôn chuyển
động quanh hạt nhân và sắp
xếp thành từng lớp, trên mỗi
lớp có một số electron nhất
định.
HS : Làm vào bảng nhóm.
- Nguyên tử; nguyên tử; hạt nhân; các
electron.
- Ghi nhớ dặn dò của GV.
**************************************************************************
TIẾT : 6
Soạn : 01 / 9 / 2010
DẠY : 03 / 9 / 2010
Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
A. Mục tiêu :
I. Kiến thức :
- Học sinh hiểu được “nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng lọai, có
cùng số proton trong hạt nhân”
- Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên
tử của nguyên tố. Biết cách ghi và nhớ được KHHH của 1 số nguyên tố.
- Biết được các nguyên tố phân bốù không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất
trong vỏ trái đất.
II. kỹ năng :
- Rèn luyện kỷ năng viết KHHH; viết được KHHH khi biết tên ngun tố và ngược
lại, viết được tên nguyên tố khi biết KHHH.
III. Thái độ :
- Cẩn thận, có ý thức tự giác học tập tích cực, ...
B. Đồ dùng dạy học :
Tranh vẽ % khối lượng nguyên tố H 1.7 + 8 (sgk - 19)
Bảng nhóm : 5 cái; bảng phụ ghi BT củng cố.
1g (1ml) nước cất đựng trong ống nghiệm.
C. Tổ chức hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống (7’)
Trang 12
Nội dung
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
Giáo án: Hóa học 8
? Nguyên tử là gì, những hạt nào HS 1, 2 : Trả lời lý thuyết.
có cùng điện tích chỉ khác dấu.
? Trình bày hạt nhân nguyên tử.
GV:Trong xương người và động
vật có chứa photpho, canxi, … ta
nói có chứa nguyên tố hóa học
photpho, canxi.Vậy nguyên tố hóa
học là gì và được biễu diễn như
thế nào? Ta tìm hiểu bài 5.
Hoạt động 2 : Ngun tố hóa học là gì ? (20’)
Trang 13
I. Nguyên tố hóa học là
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
Giáo án: Hóa học 8
GV : Cho HS xem ống nghiệm HS : Các nhóm tìm hiểu sgk
chứa 1g nước cất.
? Trong 1g nước có những loại
3vạn tỉ tỉ ngtử oxi
nguyên tử nào, số lượng nguyên
-1g nước
tử từng loại là bao nhiêu.
6vạn tỉ tỉ ngtử hiđro
? Nếu lấy một lượng nước lớn
hơn nữa thì số nguyên tử mỗi loại - Số lượng ngtử hiđro và oxi
đó như thế nào.
lớn rất nhiều lần của 1g.
GV : Để chỉ lượng nguyên tử vơ
cùng lớn cùng loại, người ta đưa HS : Trao đổi.
ra khái niệm “nguyên tố hoá - … tập hợp những nguyên
tử cùng loại …
hoïc”. Vậy nguyên tố hoá học là
gì?
GV : Hạt nhân có p(+) và n(0). HS : Ghi nhớ
Các ngtử cùng loại có cùng số p
trong hạt nhân, do đó hạt p là hạt
đặc trưng cho nguyên tố hóa học.
? Những ngtử cùng loại có chung HS : có chung tính chất hóa
tính chất nào.
học.
GV : Để biểu diễn NTHH người
ta dùng KHHH, KHHH được quy HS : chú ý, ghi bài
ước nang tính chất quốc tế:
GV : Nêu cách viết KHHH.
VD: NTHH
KHHH
Oxi
O
Cacbon
C
Canxi
Ca, …
HS : làm vào bảng nhóm
BT 3(sgk – 20)
a) 2C chỉ hai ngtử cacbon,...
a) Các cách viết: 2C, 5O, 3Ca lần HS : chú ý ,ghi nhớ
lượt chỉ ý gì?
HS : trao đổi
GV: HD hs bảng 1(sgk - 42)
- Dựa vào số proton hoặc kí
? Muốn xác định X thuộc ngtố gì hiệu hóa học.
thì dựa vào đâu để xác định.
Hoạt động 3: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học ?(10’)
GV: Gọi 1 HS đọc thông tin
HS : đọc sgk
- Nguyên tố trong vỏ trái đất
không đồng đều.
Trang 14
gì ?
- Nguyên tố hóa học là
tập hợp những nguyên tử
cùng loại có cùng proton
trong hạt nhân.
- Số P đặc trưng cho
một nguyên tố.
- Các ngun tử thuộc
cùng một ngun tố hóa
học, có tính chất hóa học
như nhau.
2. Kí hiệu hóa học.
- Kí hiệu hóa học biểu
diễn nguyên tố và chỉ 1
nguyên tử của nguyên tố
đó.
III. Có bao nhiêu
ngun tố hóa học ?
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
Giáo án: Hóa học 8
- Có trên 110 nguyên
GV : Treo tranh % khối lượng HS : Quan sát:
tố hóa học, trong đó Oxi
nguyên tố H 1.7+8 (sgk-19) Kể + Oxi: 49,9%
là nguyên tố phổ biến
tên 4 nguyên tố có mặt nhiều + Silic: 25,8%
nhất, chiếm gần một nữa
nhất trong vỏ trái đất ?
+ Nhôm: 7,5%
vỏ Trái Đất về khối
GV : Hiđrô chỉ chiếm 1% về + Sắt: 4,7 %
lượng.
khối lượng vỏ trái đất nhưng có HS : ghi nhớ
số nguyên tử rất lớn (chỉ đứng
sau oxi).
- 4 nguyên tố thiết yế u nhất cần
cho sinh vật : C, H, O, N thì C,
N khá ít trong vỏ trái đất.
Hoạt động 4 : Củng cố và dặn dị( 8’)
GV : Treo bảng phụ
Đề bài : Hãy điền tên ngun tố, kí hiệu và số hạt HS : Thảo luận nhóm và hoàn thành.
thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Tên
Tổng
Tên
Tổng
Số Số Số
Kí hiệu
Số Số
nguyên KHHH số
nguyên
số
Số p
p e n
hóa học
e n
tố
hạt
tố
hạt
Natri
34
Na
11 11 12
Natri
34
Na
11
11 12
Photpho P
15 15 16
46
15
16
Cacbon C
18
6 6 6
18
6
Lưu
16 16
S
48
16 16 16
huỳnh
DẶN DỊ :
- Học bài, làm BT 1, 3b, 6 (sgk – 20)
HS : Ghi nhớ dặn dò của GV.
- Đọc bài đọc thêm để biết về bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học.
- Đọc trước mục II.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
............................................................ ...........................
.................................................................... ...................
..................................................... ..................................
............................................................ ...........................
...................................................................... .................
................................................ .......................................
............................................................ ...........................
............................................................ ...........................
.......................................... .............................................
............................................................ ...........................
............................................................ ...........................
Trang 15
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
Giáo án: Hóa học 8
TIẾT : 7 (TUẦN : 4)
Soạn : 04 / 9 / 2010
DẠY : 06 / 9 / 2010
Bài 5 : NGUYÊN TỐ HĨA HỌC (tt)
A. Mục tiêu :
I. Kiến thức :
- Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (đ.v.C)
- Mỗi đ.v.C bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử C.
- Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
II. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng xác định tên và kí hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối, kó
năng tính toán hóa học.
III. Thái độ :
Cẩn thận, có ý thức tự giác học tập tích cực, ...
B. Đồ dùng dạy học :
Bảng nhóm : 5 cái
C. Tổ chức hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống (8’)
? Nguyên tố hóa học là gì, HS 1 : Trả lời lý thuyết.
cách biểu diễu nguyên. VD - VD : ngun tố oxi – O.
? Các cách viết 3Al, 4Ca, HS 2 :
- 3Al chỉ ba ngtử nhôm, …
5O, P, S lần lượt chỉ ý gì?
GV : Một vật, một chất bất
kì đều có khối lượng; HS : chú ý.
nguyên tử cũng có khối
lượng, vậy khối lượng
nguyên tử được xác định
như thế nào? Ta tìm hiểu
mục II.
II. Nguyên tử khối:
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khối lượng nguyên tử (20’)
GV : Gọi HS đọc mục II HS : đọc sgk
- Nguyên tử khối là khối
mC = 1,9926.10-23g
lượng nguyên tử được tính
GV : Diễn giảng:
bằng đơn vị cacbon.
- Tính khối lượng ngun HS : chú ý.
- 1 đơn vị cacbon (1đvC)
tử bằng gam rất khó tính
1
bằng
khối lượng của
tốn, vì khối lượng rất bé,
12
nên người ta đề xuất tính
nguyên tử cacbon.
khối lượng ngtử bằng đơn
Trang 16
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
vị cacbon (đvC)
* Quy ước:
- Gán cho mC = 12 đv KL
nguyên tử (mC = 12 đvC).
- 1 đvC = 1/12 KL ngtử C
VD : Ca = 40 đvC
H = 1đvC
S = 32 đvC, …
GV : từ đó cho thấy H là
nguyên tử nhẹ nhất, …
? Các khối lượng trên gọi là
nguyên tử khối của nguyên tố,
vậy nguyên tử khối là gì.
? Nguyên tử khối của các ngtố
khác nhau như thế nào
GV : Hoàn chỉnh kiến thức.
GV : HD hs tìm hiểu thí dụ
sgk
GV : HD hs xem bảng 1(sgk42)
BT 5 (sgk- 20)
Giáo án: Hóa học 8
(1 đvC =
1
mC)
12
- Nguyên tố khác nhau có
nguyên tử khối riêng biệt.
HS : ghi nhớ.
- Nguyên tử khối là khối
lượng nguyên tử được tính
bằng đơn vị cacbon.
- Nguyên tố khác nhau có
nguyên tử khối riêng biệt.
HS : ghi bài.
HS : chú ý và quan sát.
Hoạt động 3 : Luyện tập (15’)
HS : làm vào bảng nhóm.
BT 5:
a) Nguyên tử magie nặng hơn nguyên tử
cacbon gấp,
24
2 lần.
12
b) Nguyên tử magie nhẹ thua nguyên tử lưu
huỳnh, là
24
0, 75 lần, …
32
BT 6 : X = 2 x 14 = 28 đvC
- X cho biết:
? Từ kí hiệu hóa hóa học X, cho biết ý gì.
+ Tên nguyên tố
+ Có 1 nguyên tử của nguyên tố X.
+ Nguyên tử khối của X.
BT 1 : a) nguyên tử; nguyên tử; nguyên tố;
BT 1 (sgk – 20): điền từ thích hợp …
nguyên tố.
b) proton; nguyên tử; nguyên tố.
Hoạt động 4 : Dặn dò (2’)
- Học thuộc kiến thức cơ bản của bài.
HS : ghi nhớ dặn dò của GV.
- Đọc trước mục I, II của Bài 6. Đơn chất
… có thể trả lời trước câu và BT.
Trang 17
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
Giáo án: Hóa học 8
TIẾT : 8
Soạn : 08 / 9 / 2010
DẠY : 10 / 9 / 2010
Bài 6 : ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT
PHÂN TỬ
A. Mục tiêu :
I. Kiến thức :
- Biết được sự sắp xếp nguyên tử trong đơn chất, hợp chất.
- Hiểu được đơn chất do một ngun tố hóa học tạo nên, hợp chất do từ hai nguyên
tố hóa học trở lên tạo nên.
- Phân biệt đơn chất kim lọai (có ánh kim, có tính dẫn điện và nhiệt) cịn phi kim
thì khơng có những tính chất đó.
II. Kỹ năng :
- Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp, giải thích vấn đề.
- Khả năng phân biệt được các loại chất, viết kí hiệu các nguyên tố hóa học.
III. Thái độ :
- Có ý thức tự giác học tập tích cực, ...
B. Đồ dùng dạy học :
- Hình vẽ minh hoạ các mẫu chất: kim loại đồng (hình 1.10), khí oxi, khí hidro
(hình 1.11), nước (hình 1.12), muối ăn (hình 1.13) SGK.
Bảng nhóm : 5 cái
C. Tổ chức hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống (8’)
? NTK là gì, lấy bao nhiêu phần HS 1 : Trả lời lý thuyết.
khối lượng của nguyên tử
cacbon làm đvC.
? Kí hiệu: Ca có ý nghĩa gì.
HS 2: Từ Ca cho biết:
- Tên nguyên tố là canxi.
- Chỉ 1 nguyên tử canxi.
- NTK: 40
GV : Hiện nay có đến hàng chục HS : nghe, ghi tựa bài mới.
triệu chất khác nhau, và các nhà
khoa học đã phân chia các chất
thành từng loại thuận lợi cho
việc nghiên cứu và học tập. Bài
học hôm nay chúng ta tìm hiểu
sự phân loại đó.
Trang 18
Nội dung
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
Giáo án: Hóa học 8
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về đơn chất (16’)
GV :
HS : Trao đổi.
Khí hiđro
- ngtố hiđro (H) - Đơn chất là những chất tạo
Khí oxi
- ngtố oxi (O)
nên từ một NTHH.
KL nhôm - ngtố nhôm (Al)
HS : ghi nhớ.
KL sắt
- ngtố sắt (Fe), …
? Các chất trên được gọi là đơn
chất, đơn chất là gì.
GV : Phân tích thêm:
- Ngun tố C
Than chì
Kim cương
(H 1.9)
- Đơn chất
kim loại
phi kim
? Tính chất đặc trưng của kim HS : Trao đổi.
loại là gì, từ đó nêu sự khác - kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt
nhau giữa kim loại và phi kim.
và có ánh kim, ….
GV : Giới thiệu kim loại thường
gặp (bảng 1, sgk – 42)
HS : ghi nhớ.
GV : Treo H 1.10 + 11 (sgk)
HS : Quan sát, thảo luận.
? Nhận xét sự sắp xếp nguyên
tử đồng (rắn) và nguyên tử
hydro , oxi (khí).
- Các nguyên tử đồng xếp
- Đồng đơn chất kim lọai.
khít nhau theo 1 trật tự ...,
-Khí hydro, oxi đ/c phi kim
Các nguyên tử H, O liên kết
? Nhận xét chung về sự sắp với nhau bằng 2 nguyên tử …
xếp nguyên tử trong đơn chất
kim lọai và phi kim.
HS : ghi bài
GV : Hồn chỉnh kiến thức.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về hợp chất (15’)
GV : Nước
H
HS : chú ý.
O
H
Axit sunfuric
S
O
? Các chất trên được gọi là hợp - Hợp chất là những chất
chất, vậy hợp chất là gì.
được tạo nên từ 2 nguyên tố
GV :
hóa học trở lên.
- h/c
vô cơ : nước, muối ăn,.. HS : ghi nhớ.
hữu cơ (lớp 9 học), …
Trang 19
I. ĐƠN CHẤT.
1. Đơn chất là gì?
- Đơn chất là những
chất tạo nên từ một
NTHH.
- Đơn chất được chia
làm 2 loại: đơn chất kim
loại (dẫn điện, dẫn nhiệt
và có ánh kim) và phi kim.
2. Đặc điểm cấu tạo.
- Trong đơn chất kim
lọai các nguyên tử sắp
xếp khít nhau theo một
trật tự xác định .
- Trong đơn chất phi
kim các nguyên tử liên kết
với nhau theo một số
nguyên tử nhất định
thường là 2 .
II. HỢP CHẤT.
1. Hợp chất là gì?
- Hợp chất là những
chất được tạo nên từ 2
nguyên tố hóa học trở lên.
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
Giáo án: Hóa học 8
? Làm sao phân biệt được một HS : Trao đổi.
2. Đặc điểm cấu tạo.
chất thuộc đơn chất hay hợp - Hợp chất gồm nguyên tử
- Trong hợp chất,
chất.
khác loại lk nhau, đ/c nguyên nguyên tử của các nguyên
tử cùng loại lk nhau.
tố liên kết với nhau theo
GV : Treo tranh: H 1.12 + 13.
HS : Trao đổi, kết hợp sgk.
một tỉ lệ và một thứ tự
? Nêu đặc điểm cấu tạo của hợp - Trong hợp chất, nguyên tử nhất định.
chất.
của các nguyên tố liên kết với
nhau theo một tỉ lệ và một thứ
tự nhất định.
GV : Phân tích và hồn chỉnh HS : Ghi bài
kiến thức.
Hoạt động 4 : Củng cố và dặn dò (6’)
? Đ/c kim loại và phi kim giống và khác nhau HS : Làm vào bảng nhóm.
như thế nào.
- Giống : Thành phần chỉ có một loại
nguyên tử.
- Khác : Kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt, có
ánh kim cịn phi kim khơng có những tính
chất đó.
BT 3:
BT 3 (sgk – 26)
- Đ/c : b) photpho đỏ; f) kim oại magie.
- H/c : a) Khí amoniac; c) axit clohiđric;
GV : nhận xét.
d) Canxi cacbonat; e) Glucozơ.
DẶN DÒ :
HS : ghio nhớ dặn dò của GV.
- Học bài, làm BT 1, 2 (sgk – 25)
- Đọc mục “Em có biết ?” để biết thêm về đơn
chất.
- Đọc trước mục : III, IV của bài 6.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
............................................................ ...........................
............................................................ ...........................
.................................................................................. .....
............................................................ ...........................
............................................................ ...........................
...................................................................... .................
............................................................ ...........................
............................................................ ...........................
.................................................................... ...................
............................................................. ..........................
............................................................ ...........................
..................................................................... ..................
........................................................ ...............................
............................................................ ...........................
................................................................... ....................
................................................... ....................................
Trang 20
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
Giáo án: Hóa học 8
TIẾT : 9 (TUẦN : 5)
Soạn : 11 / 9 / 2010
DẠY : 13 / 9 / 2010
Bài 6 : ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT
PHÂN TỬ (tt)
A. Mục tiêu :
I. Kiến thức :
- Hiểu được phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với
nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất đó.
- Phân tử khối là khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC, bằng tổng ngun tử
khối của các nguyên tử trong phân tử.
- Biết được hầu hết các chất có hạt hợp thành là hạt phân tử, hạt nguyên tử hợp thành
đơn chất kim loại, …
- Bieát được một chất có thể tồn tại cả 3 trạng thái. Ở thể hơi, các hạt hợp thành rất
xa nhau.
II. Kỹ năng :
- Tính được phân tử khối, so sánh sự nặng nhẹ của các phân tử .
III. Thái độ :
Có ý thức tự giác học tập tích cực, có hứng thú say mê u thích bộ mơn.
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ: ghi bài tập.
- Tranh veõ hình 1.11 + 12 + 13 (sgk - 22 + 23).
- Bảng nhóm : 5 cái
C. Tổ chức hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống (9’)
? Đơn chất là gì, nêu đặc điểm HS : Trả lời lý thuyết.
cấu tạo; ví dụ.
VD: Đ/c : khí H2, than, …
? Hợp chất là gì, nêu đặc điểm kim loại nhơm, sắt,…
cấu tạo; ví dụ.
H/c: nước, muối ăn, …
GV : Chúng ta đã biết có 2 loại HS : chú ý
chất là : Đơn chất và hợp chất.
Dù là đơn chất hay hợp chất
cũng đều do các hạt nhỏ cấu
tạo nên. Các hạt nhỏ đó đã thể
hiện đầy đủ tính chất hoá học
của chất. Người ta gọi các hạt
nhỏ đó là gì?
Trang 21
Nội dung
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
Giáo án: Hóa học 8
Hoạt động 2 : Phân tử là gì ? (12’)
GV : Treo tranh : H 1.10 + 11 + HS : Quan sát và chú ý.
12 + 13 (sgk)
H-H: là 1 hạt tạo nên khí H2 …
O=O: là 1 hạt tạo nên khí oxi …
Na-Cl: là 1 hạt tạo nên muối ăn..
H-O-H: là 1 hạt tạo nên nước …
- Mỗi hạt trên có thể đại diện
cho các chất trên, và thể hiện
tính chất hóa học của chúng,
được gọi là phân tử. Vậy phân - Phân tử là hạt đại diện cho
tử là gì ?
chất, …
Lưu ý : Đơn chất kim loại và HS : ghi nhớ.
một số phi kim (S, Si, P, …), có
hạt hợp thành là hạt ngun tử,
có vai trị như phân tử.
Hoạt động 3 : Phân tử khối là gì? (12’)
? Nguyên tử khối là gì.
HS : Nhắc lại.
- Nguyên tử khối là khối
lượng của nguyên tử được
tính bằng đvC.
? Vậy phân tử khối là gì.
HS : Trao đổi (2HS)
- Phân tử khối là khối lượng
của nguyên tử được tính
bằng đvC.
GV : HD hs tính PTK và so HS : Chú ý .
sánh các phân tử.
PTK H 2O = 2.NTKH + 1.NTKO
= 2.1 + 1.16 = 18 đvC
Hoặc : 2.H + 1.O = 2 + 16 =18 HS : Trao đổi (2HS)
- PTK bằng tổng nguyên tử
đvC
? Tính phân tử khối của chất khối của các nguyên tử
trong phân tử.
như thế nào.
? Phân tử O2 nặng hay nhẹ hơn
HS : ghi nhớ.
phân tử H2 bao nhiêu lần.
PTK O2
PTK H 2
=
III. Phân tử:
1. Định nghĩa:
- Phân tử là hạt đại
diện cho chất , gồm một số
nguyên tử liên kết với nhau
và thể hiện đầy đủ tính chất
hóa học của chất.
2. Phân tử khối:
- Phân tử khối là khối
lượng của nguyên tử được
tính bằng đvC, bằng tổng
nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử.
2.16
= 16. Vậy phân
2.1
HS : Trao đổi.
tử oxi nặng gấp 16 lần phân tử
PTK = 2H + 1S + 4O
hiđro.
= 2.1 + 1.32 + 4.16
BT : Tính PTK của axit sufuric,
= 98 đvC.
phân tử gồm : 2H, 1S, 4 O.
Trang 22
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
Giáo án: Hóa học 8
Hoạt động 4 : Củng cố và dặn dò (12’).
GV : Gọi 1HS đọc nội dung ghi nhớ.
HS : đọc sgk
GV : Treo bảng phụ BT.
HS : Làm vào bảng nhóm.
1) Chất nào dưới đây có hạt hợp thành là hạt 1) b. đường
phân tử?
a. Than
b. đường c. kl sắt d. silic
2) Dấu hiệu nào là cơ bản, để phân biệt phân 2) c. Nguyên tử khác loại kết với nhau.
tử của hợp chất với phân tử đơn chất ?
a. Số lượng nguyên tử,
b. Hình dạng phân tử,
c. Nguyên tử khác loại kết với nhau,
d. Không có dấu hiệu để phân biệt.
3 a) Tính PTK của axit nitric, phân tử gồm :
1 H, 1N và 3 O.
3a) PTK = 1 + 14 + 3.16 = 63 đvC
PTK H SO
b) Phân tử axit sunfuric nặng hay nhẹ hơn
98
5,44, phân tử axit
b)
=
phân tử nước bao nhiêu lần ?
18
PTK H O
2
4
2
DẶN DÒ :
- Học bài, làm BT 4, 6, 7 (sgk – 26)
- Đọc mục “Em có biết ?”
- Xem trước nội dung bài thực hành 2.
sunfuric nặng gấp 5,44 lần phân tử nước.
HS : ghi nhớ dặn dò của giáo viên.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Trang 23
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
Giáo án: Hóa học 8
TIẾT : 10
Soạn : 15 / 9 / 2010
DẠY : 17 / 9 / 2010
Bài 7 : BÀI THỰC HÀNH 2
SỰ KHUYẾCH TÁN CỦA CÁC PHÂN TỬ
A. Mục tiêu :
I. Kiến thức :
Biết được :
Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể :
- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong khơng khí.
- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím trong nước.
II. Kỹ năng :
- Sử dụng dụng cụ, hóa chất tiến hành thành cơng, an tồn một số thí nghiệm nêu trên.
- Quan sát, mơ tả hiện tượng, giải thích vá rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch
tán của một số phân tử chất rắn, chất khí.
- Viết tường trình thí nghiệm.
III. Thái độ :
- Cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành, có hứng thú say mê u thích
bộ mơn.
B. Đồ dùng dạy học :
TN 1: Sự lan tỏa của amoniac (NH3).
- 1 ống nghiệm + giá; bơng gịn; kẹp gỗ.
- dd NH4OH; nước cất; quỳ tím.
TN 2: Sự lan tỏa của kali pemanganat (thuốc tím): KMnO4
- 2 cốc thủy tinh nhỏ; đũa thủy tinh.
- Nước cất; thuốc tím (KMnO4).
C. Tổ chức hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự lan tỏa của amoniac (12’)
GV : HD hs àm thí nghiệm.
HS : Tiến hành thí nghiệm.
Y/c : Mơ tả hiện tượng
+ Nhỏ 1 giọt dd amoniac vào giấy q Giấy
Giải thích hiện tượng.
q chuyển sang màu xanh dd amoniac làm
q tím hóa xanh.
Bơng gịn tẩm dd NH4OH
GV : Nhắc học sinh cẩn thận, vệ sinh.
quỳ tím
+ Các phân tử amoniac, đã lan toả từ miếng bông
ở miệng ống nghiệm sang đáy ống nghiệm
Làm giấy q đổi thành màu xanh.
Trang 24
GV: Đặng Minh Đức
Trường THCS Thới An Hội
Giáo án: Hóa học 8
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự lan tỏa của thuốc tím trong nước (12’)
GV : HD hs làm TN.
HS : Làm TN theo HD của GV.
Y/c: Mơ tả hiện tượng
Giải thích hiện tượng.
Nước cất
Thuốc tím
Thuốc tím
(1)
(2)
- Cốc 1: nước có màu tím.
- Cốc 2 : những chỗ thuốc tím rơi xuống tạo thành
các vết màu tím, sau đó các vết màu tím loang ra
GV : theo dõi giúp đỡ hs.
xung quanh.
Hoạt động 3 : Sau thí nghiệm thực hành (21’)
GV : Y/c hs:
- Vệ sinh, rửa dụng cụ.
HS : Các nhóm vệ sinh, rửa dụng cụ.
- Viết tường trình thực hành
- Hồn thành và nộp bản tường trình cho GV.
- Nhận xét ưu – khuyết điểm
- Ghi nhận, nhận xét của GV.
DẶN DỊ :
- Ghi nhớ dặn dị của GV.
- Soạn bài luyện tập 1 vào vở bài học.
- Làm BT 1, 2, 3, 4 (sgk – 30 + 31)
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT : 11 (TUẦN : 6)
Soạn : 18 / 9 / 2010
DẠY : 20 / 9 / 2010
Bài 8 : BÀI LUYỆP TẬP 1
A. Mục tiêu :
I. Kiến thức :
- Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: Chất, đơn chất, hợp chất, nguyên
tử, nguyên tố hoá học, phân tử.
- Củng cố phân tử là hạt hợp thành hầu hết các chất , nguyên tử là hạt hợp thành của
đơn chất kim lọai .
II. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng phân biệt chất, vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp, từ sơ đồ nguyên tử
chỉ ra các thành phần cấu tạo, viết KHHH, tìm KHHH dựa vào bảng 1 (sgk – 42) khi biết
tên nguyên tố và ngược lại, tính phân tử khối.
III. Thái độ :
- Có ý thức học tập tích cực, có hứng thú say mê học tập yêu thích bộ mơn.
B. Đồ dùng dạy học :
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm hoá học (sgk - 29).
Trang 25
GV: Đặng Minh Đức