Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tài liệu ôn thi THPT môn hóa năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.4 KB, 20 trang )

TÀI LIỆU ƠN THI TỐT NGHIỆP THPT MƠN HĨA HỌC
--PHẦN LÝ THUYẾT
1. Mơ hình thí nghiệm:

Chưng cất thường: dùng để tách các chất
lỏng có nhiệt độ sơi khác nhau.
Khi đun sơi một hỗn hợp lỏng, chất nào có
nhiệt độ thấp hơn sẽ chuyển thành hơi sớm
hơn và nhiều hơn. Khi gặp lạnh, hơi sẽ ngành
tụ thành dạng lỏng chứa chủ yếu là chất có
nhiệt độ sơi thấp hơn.

Đây là phương pháp phân tích định tính
nguyên tố trong HCHC:
- Dùng CuSO4 khan để nhận biết H2O tức là
có mặt H (trắng chuyển thành xanh).
- Dùng dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
để nhận biết CO2 tức là có mặt C (đục dung
dịch/xuất hiện kết tủa trắng).
- Khơng dùng để xác định sự có mặt của
nguyên tố O, N, Cl, S…
- Ống nghiệm (1) chứa HCHC khi lắp phải
hướng xuống.
- Khi kết thúc thí nghiệm, phải rút ống dẫn
khí ra trước rồi mới tắt đèn cồn sau.

Đây là q trình điều chế etylaxetat trong
phịng thí nghiệm:
- Ban đầu khi mới cho hỗn hợp trên vào ống
nghiệm (chưa đun) thì hỗn hợp đồng nhất.
- Sau khi đun (phản ứng xảy ra), thì có sự


tách lớp (este nổi lên trên). Trong hỗn hợp
lúc này vẫn còn axit axetic và ancol etylic
do phản ứng xảy ra không hồn tồn.

Chiết 2 lớp chất lỏng: khi hai
chất lỏng khơng trộn lẫn được
vào nhau, chất lỏng nào có khối
lượng riêng nhỏ hơn sẽ tách lớp
trên, chất lỏng nào có khối lượng
riêng lớn hơn sẽ nằm ở phía dưới.
Dùng phễu chiết sẽ tách riêng
được hai lớp chất lỏng đó (chiết
lỏng - lỏng).

Đây là q trình ăn mịn điện
hóa (pin điện hóa Zn-Cu):
- Cực âm là Zn, cực dương là Cu.
- Electron di chuyển từ cực âm
sang cực dương (chiều dòng điện
hướng từ Zn sang Cu).
- Khối lượng thanh Zn giảm (do
bị ăn mịn), khối lượng thanh Cu
khơng đổi.
- Có bọt khí xuất hiện ở cả 2 điện
cực.
- Trong quá trình sản xuất Al
bằng phương pháp điện phân
nóng chảy Al2O3, catod và anod
đều làm bằng than chì, tại anod
làm bằng than chì sinh ra hỗn

hợp khí: O2, CO2; sau một thời
gian phải thay điện cực này.
- Khi sản xuất KL kiềm, KL kiềm
thổ, có thể điện phân nóng chảy
muối halogenua (thường là
clorua) tương ứng nhưng khơng
thể điện phân nóng chảy AlCl3
để sản xuất Al (AlCl3 bị thăng
hoa khi đun nóng).
1

Kết tinh: Đối với hỗn hợp các
chất rắn, người ta thường dựa vào
độ tan khác nhau và sự thay đổi độ
tan theo nhiệt độ của chúng để tách
biệt và tinh chế chúng.

Đây là cách pha loãng H2SO4 đặc:
Cho từ từ H2SO4 đặc vào cốc
chứa nước vì axit đặc nặng hơn
nước, nếu cho từ từ axit vào nước,
nó sẽ chìm xuống đáy, sau đó phân
bố đều trong tồn bộ dung dịch.
Như vậy khi có phản ứng xảy ra,
nhiệt lượng sinh ra được phân bố
đều trong dung dịch, nhiệt độ sẽ
tăng từ từ không làm cho nước sôi
lên một cách quá nhanh. Không nên
pha trong các bình thủy tinh. Bởi vì
thủy tinh sẽ dễ vở khi tăng nhiệt độ

khi pha.

Đây là quá trình điều chế etilen
trong phịng thí nghiệm:
- Dùng đá bọt để tránh trào dung
dịch khi đun sôi.
- Dùng bông tẩm NaOH đặc dùng
giữ các chất như hơi nước, SO2,
CO2.
- Lắp ống nghiệm (1) hướng lên.
- Tỉ lệ thể tích giữa ancol etylic và
H2SO4 đặc là 1:2.


- Vai trò của H2SO4 đặc: chất xúc tác (tăng
tốc độ phản ứng) và chất hút nước (tăng hiệu
suất phản ứng), khơng thể thay bằng HCl
đặc vì HCl đặc bị bay hơi khi đun nóng và
khơng có tính háo nước.
- Thêm NaCl bão hịa (khơng thay bằng hóa
chất khác) vào để tăng khối lượng riêng dung
dịch và làm giảm độ tan của etylaxetat  dễ
tách este ra hơn (chứ không phải để tránh
thủy phân sản phẩm).
- Dùng đá bọt để tránh trào dung dịch khi
đun sơi.
- Có thể thay phương pháp đun sôi bằng
phương pháp đun cách thủy.
- Phải dùng axit axetic nguyên chất và ancol
etylic nguyên chất (khan, không pha nước) và

H2SO4 đặc. Không dùng giấm ăn, dung dịch
CH3COOH 5%, rượu trắng, C2H5OH 40o…
Dạng câu thủy phân este, chất béo trong MT
axit, MT kiềm.
- Thủy phân este, chất béo trong MT axit:
+ Mới cho vào: tách lớp.
+ Sau khi đun: vẫn tách lớp, sản phẩm gồm:
axit cacboxylic, ancol và este dư (sản phẩm
phản ứng thủy phân tan tốt trong nước khơng tính este dư). Phản ứng xảy ra khơng
hồn toàn.
- Thủy phân este trong MT kiềm:
+ Mới cho vào: tách lớp.
+ Sau khi đun: dung dịch đồng nhất, sản
phẩm gồm: muối của axit cacboxylic, ancol.
Phản ứng xảy ra hoàn tồn.
- Thủy phân chất béo trong MT kiềm (xà
phịng hóa):
+ Lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên là muối
của axit béo (xà phịng) chứ khơng phải
glixerol.
+ Thêm NaCl bão hịa (khơng thay bằng hóa
chất khác) vào để tăng khối lượng riêng dung
dịch và làm giảm độ tan của xà phịng  dễ
tách xà phịng ra hơn.
+ Q trình đun phải cho nước vào để hỗn
hợp không bị cạn khô và để q trình thủy
phân được tiếp diễn (khơng phải để tránh
nhiệt phân muối hay xà phịng).

- Trong q trình điện phân nóng

chảy hay điện phân dung dịch
NaCl, catod làm bằng thép cịn
anod làm bằng than chì để tránh
cho Cl2 oxi hóa.
- Khi điện phân dung dịch NaCl
có màng ngăn để tránh Cl2 tác
dụng tiếp với dung dịch NaOH
(mới sinh) tạo thành nước Javen.
- Có thể sản xuất KL kiềm bằng
cách điện phân nóng chảy muối
halogenua (thường là clorua)
hoặc hiđroxit tương ứng nhưng
để sản xuất KL kiềm thổ, chỉ có
thể điện phân nóng chảy muối
halogenua (thường là clorua).

- Phương pháp đẩy (dời chỗ)
khơng khí:
+ Hình (1): dùng cho những khí
nhẹ hơn khơng khí (M < 29).
+ Hình (2): dùng cho những khí
nặng hơn khơng khí (M > 29).
- Phương pháp đẩy (dời chỗ)
nước:
+ Hình (3): dùng cho những khí
ít tan hoặc không tan trong nước
(như O2, CH4…). Không dùng
phương pháp này để thu khí HCl,
NH3, Cl2…


- Vì sao nước trong cốc bị hút
ngược và phun lên trong bình có
chứa khí NH3/HCl? Do khí
NH3/HCl tan nhiều trong nước
làm giảm áp suất trong bình.
- Tại sao “tia nước” lại có màu?
Vì HCl khi tan trong nước tạo
dung dịch HCl có mơi trường axit
làm quỳ tím hóa đỏ, cịn NH3 khi
tan trong nước tạo dung dịch NH3
- HNO3 có nhiệt độ sơi thấp, dễ bay hơi khi có mơi trường bazơ làm
đun nóng nên dùng nước đá làm lạnh để phenolphtalein hóa hồng.
ngưng tụ.
- Phương pháp sunfat hóa dùng để điều chế
HX (X = F, Cl, NO3, PO4), khơng dùng điều
2

- Có thể thu khí etilen bằng phương
pháp dời chỗ khơng khí (như hình
trên) hoặc dời chỗ nước (như hình
dưới) vì etilen khơng tan và không
tác dụng với nước ở điều kiện
thường.

- Một số TN khi đun có dùng lưới
amiang để tránh tụ nhiệt (tản nhiệt),
tránh làm vỡ cốc, bình…
- Khí etilen làm mất màu dung dịch
Br2, mất màu dung dịch KMnO4
(tạo kết tủa nâu đen)…


- Nước cất và dung dịch saccarozơ
là chất không dẫn điện nên đèn
không sáng.
- Dung dịch NaCl là chất dẫn điện
(khi tan trong nước phân li ra ion)
nên đèn sáng.
Lưu ý: Với thí nghiệm tương tự với
dung dịch HCl và dung dịch
CH3COOH thì đèn ở cốc chứa dung
dịch HCl sẽ sáng tỏ, còn đèn ở cốc
chứa dung dịch CH3COOH sẽ
sáng mờ. Nguyên nhân: HCl là chất
điện li mạnh, CH3COOH là chất
điện li yếu.

Với mơ hình này, ban đầu khi đóng
khóa K, đèn sáng tỏ do dung dịch
Ca(OH)2 là chất điện li mạnh. Sau
đó khi dẫn CO2 từ từ vào dung dịch
Ca(OH)2 tạo kết tủa CaCO3 đồng
thời làm giảm lượng Ca(OH)2 trong
dung dịch, đèn sẽ mờ dần đi. Tiếp
tục dẫn khí CO2 đến dư vào thì kết
tủa tan dần tạo thành dung dịch


chế HBr, HI (không phải H2SO4 mạnh đẩy
HNO3 yếu ra khỏi muối).


Ca(HCO3)2 là chất điện li mạnh,
đèn sáng tỏ trở lại.

2. Câu đếm:
2.1. Hữu cơ:
- Các chất hữu cơ: các hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối CO32-, muối HCO3-, muối cacbua Al4C3, CaC2,
muối xianua KCN…
- Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (tạo kết tủa): anđehit CHO, HCOO… (axit fomic, este của axit fomic…),
glucozơ, fructozơ, mantozơ… axetilen, vinylaxetilen (nếu tráng gương/tạo kết tủa Ag thì KHƠNG có
axetilen, vinylaxetilen).
- Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường: axit COOH (màu xanh nhạt), ancol đa chức có nhiều nhóm OH
liền kề (glixerol, etilen glicol…), glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ (màu xanh lam)… từ tripeptit trở đi
(màu tím), metylamin (màu xanh đặc trưng).
- Thủy phân (trong MT axit): tinh bột (amilozơ, amilopectin), xenlulozơ, mantozơ (chỉ tạo glucozơ  1 loại
monosaccarit); saccarozơ (tạo 2 loại monosaccarit: glucozơ và fructozơ); este, chất béo, peptit, protein… (nếu
trong MT kiềm thì KHƠNG có cacbohiđrat). Các polime chỉ có C và H thì khơng có phản ứng thủy phân.
- Tác dụng với dung dịch NaOH: axit, aminoaxit, este, chất béo, phenol, crezol, hợp chất có clo, peptit… (nếu
ở nhiệt độ thường chỉ chọn axit, aminoaxit, phenol, crezol).
- Tác dụng với dung dịch HCl: amin (anilin), aminoaxit, este, chất béo, hợp chất có natri, peptit…(nếu ở nhiệt
độ thường chỉ chọn amin, anilin, aminoaxit, hợp chất có natri).
- Tác dụng với dung dịch Br2: LK đôi, LK ba, stiren, anilin, phenol, anđehit, HCOOH, glucozơ… (KHÔNG
chọn benzen, toluen, xilen, cumen/isopropylbenzen).
- Tác dụng với Na: có nhóm OH (ancol, phenol, axit).
- Tác dụng với …CO3 hoặc …HCO3: có nhóm COOH (axit).
- Với chất chỉ thị màu:
+ Quỳ không đổi màu: anilin, phenol, glyxin, alanin, valin…
+ Quỳ hóa đỏ: axit (trừ phenol), axit glutamic, hợp chất có clo…
+ Quỳ hóa xanh: amin (trừ anilin), lysin, hợp chất có natri…
2.2. Vơ cơ:
- Các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường (tạo dung dịch kiềm): kim loại kiềm (Li, Na, K…), Ca, Sr,

Ba…
- Các kim loại tác dụng với dung dịch axit có tính oxi hóa yếu (HCl, H2SO4 lỗng): kim loại trước H (không
chọn Cu, Hg, Ag, Pt, Au).
- Các kim loại tác dụng với dung dịch axit có tính oxi hóa mạnh (HNO3 lỗng, HNO3 đặc, H2SO4 đặc): hầu
hết kim loại trừ Pt, Au. Nhớ: Al, Fe, Cr không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
- Tác dụng với dung dịch NaOH: oxit axit, axit, muối của Mg2+, Al3+, Zn2+, Cr3+, Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+…, muối
HCO3-, muối HSO4-, muối NH4+…, khí CO2, NO2, SO2, H2S, HCl, Cl2…, Al, Zn, Al2O3, ZnO, Al(OH)3,
Zn(OH)2, Cr(OH)3 (Cr2O3 tác dụng với NaOH đặc).
- Tác dụng với dung dịch HCl, NaHSO4: oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn CO32-, HCO3-, CH3COO-…,
Fe(NO3)2…
- Các chất điện li: axit, bazơ, muối (nhớ trừ nước cất, hầu hết chất hữu cơ như ancol etylic, glucozơ…).
- Phản ứng oxi hóa-khử: có đơn chất xuất hiện ở trước hoặc sau mũi tên, KMnO4…
- Với chất chỉ thị màu: qui ước: K, Ba, Ca, Na là xanh, Cl, SO4, NO3 là đỏ
+ Quỳ không đổi màu (pH=7): xanh + đỏ…
+ Quỳ hóa đỏ (pH<7): axit, đỏ thơi khơng xanh…
+ Quỳ hóa xanh (pH>7): bazơ, xanh thơi khơng đỏ, NaHCO3…
Phản ứng
Fe + HNO3 dư
Fe + AgNO3 dư
Mg + Fe3+ dư
Cu + Fe3+
FeCl2 + AgNO3

Sản phẩm
3+

Fe + NO/NO2
Fe3+ và Ag+ dư + Ag
Hoặc Fe3+ và Fe2+ + Ag
0 kim loại + 3 muối (Mg2+, Fe2+, Fe3+)

nCu ≥ 2nFe3+  2 muối (Cu2+, Fe2+)
Ag và AgCl

2.3. Đếm phản ứng (vô cơ):
- Phản ứng tạo chất kết tủa, chất rắn, kim loại.
3

Phản ứng
Fe dư + HNO3
Fe dư + AgNO3

Sản phẩm
Fe hoặc Fe và Fe3+ + NO/NO2
Fe2+ + Ag và Fe dư

Mg dư + Fe3+
Cu + Fe3+
Fe(NO3)2
+ HCl, KHSO4

2 kim loại (Mg, Fe) + 1 muối (Mg2+)
nCu < 2nFe3+  3 muối (Cu2+, Fe2+, Fe3+)
Fe3+ + NO

2+

2+


- Phản ứng tạo chất khí, hỗn hợp khí.

- Phản ứng vừa tạo chất kết tủa, vừa tạo chất khí: Ba(HCO3)2 + KHSO4, (NH4)2CO3 + Ca(OH)2, Na + dd CuSO4,
đun sôi nước cứng tạm thời, Al4C3 + H2O, AlCl3 + Na2CO3…
- Phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối, dung dịch chứa 1 muối, dung dịch chứa 2 chất tan.
Lưu ý: NaHCO3 + Ba(OH)2dư ⎯⎯
→ NaOH + BaCO3 + H2O
Ba(HCO3)2dư + NaOH ⎯⎯
→ NaHCO3 + BaCO3 + H2O
3. Đồng phân:
3.1. Este:
- C2H4O2: có 1 CT este HCOOCH3 (có phản ứng tráng bạc); 1 CT axit CH3COOH; 1 CT tạp chức HOCH2CHO.
- C3H6O2: có 2 ĐP este HCOOC2H5 và CH3COOCH3; 1 CT axit C2H5COOH.
- C4H8O2: có 4 ĐP este (2 ĐP este có phản ứng tráng bạc, 3 ĐP este khi thủy phân trong MT axit thu được X có
dX/H2 = 23); 2 ĐP axit.
- C5H10O2: có 9 ĐP este (4 ĐP este có phản ứng tráng bạc HCOOC4H9); 4 ĐP axit.
- C4H6O2 (khơng no): có 5 ĐP este (3 ĐP este có phản ứng tráng bạc, 4 ĐP este khi thủy phân thu được sản
phẩm có phản ứng tráng bạc); 3 ĐP axit.
- C5H8O2 (khơng no): có 4 ĐP este khi thủy phân thu được anđehit.
- C8H8O2: có 6 ĐP este có chứa vịng benzen, 4 ĐP este có chứa vịng benzen tạo 2 muối khi xà phịng hóa.
HCOOCH2C6H5 (tạo ancol), HCOOC6H4CH3 (3ĐP - tạo 2 muối), CH3COOC6H5 (tạo 2 muối), C6H5COOCH3
(tạo ancol).
3.2. Lipit:
- Gli + 2 axit béo  tối đa 6 trieste
- Trieste → gli + 2 axit béo  4 trieste
- Trieste → gli + 2 axit béo (tỉ lệ mol)  2 trieste
- Trieste → gli + 3 axit béo  3 trieste
3.3. Amin:
- CH5N: có 1 CT amin bậc I.
- C2H7N: có 1 CT amin bậc I, 1 CT amin bậc II, tổng là 2.
- C3H9N: có 2 ĐP amin bậc I, 1 CT amin bậc II, 1 CT amin bậc III, tổng là 4.
- C4H11N: có 4 ĐP amin bậc I, 3 ĐP amin bậc II, 1 CT amin bậc III, tổng là 8.

- C7H9N (amin thơm): có 4 ĐP amin bậc I, 1 CT amin bậc II, tổng là 5.
3.4. Aminoaxit:
- C2H5NO2: có 1 CT α-aa.
- C3H7NO2: có 1 CT α-aa, 1 CT β-aa.
- C4H9NO2: có 2 ĐP α-aa, 2 ĐP β-aa, 1 CT γ-aa.
3.5. Peptit:
- Gly + Ala  tối đa: 4 đipeptit; chứa đủ (đồng phân): 2 đipeptit
- Gly + Ala  tối đa: 8 tripeptit; chứa đủ: 6 tripeptit; có tỉ lệ: 3 tripeptit
- Gly + Ala + Val  chứa đủ: 6 tripeptit
4. Polime, phân bón, quặng:
4.1. Polime:
po. theo nguồn gốc

po. theo cấu trúc

- po. thiên nhiên: tinh
bột,
xenlulozơ
(bông), tơ tằm…
- po. tổng hợp: PE,
PVC, cao su Buna, tơ
capron, nilon–6,6…
- po. bán tổng hợp
(nhân tạo): tơ visco,

(xenlulozơ)
axetat…

- po. không nhánh:
amilozơ…

- po. phân nhánh:
amilopectin,
glicogen…
- po. mạng không
gian: nhựa bakelit,
cao su lưu hóa…

po.
theo pp tổng hợp
- po. trùng ngưng: đa
số tơ (trừ tơ nitron/tơ
olon), poli (phenol–
fomanđehit) (*).
- po. trùng hợp: đa số
chất dẻo (trừ *), tơ
nitron/tơ olon, các
loại cao su.

4

po.
bị thủy phân
- po. khơng bị thủy
phân: chỉ có C, H
(PE, PP, cao su…).
- po. bị thủy phân: có
C, H, O, N… (thủy
tinh hữu cơ, các loại
tơ…).



- tơ thiên nhiên:
bông, len, tơ tằm…
- tơ hóa học:
+ tơ tổng hợp: tơ
capron
(nilon-6),
nilon-6,6, tơ dacron
(tơ lapsan), tơ nitron
(tơ olon)…
+ tơ bán tổng hợp (tơ
nhân tạo): tơ visco, tơ
axetat (tơ xenlulozơ
triaxetat)…


- tơ có nguồn gốc từ
xenlulozơ: bơng, tơ
visco, tơ axetat…
- tơ poliamit: tơ
capron
(nilon-6),
nilon-6,6…
4.2. Phân bón hóa học:
Phân đạm
Cung cấp nitơ hóa hợp cho cây
dưới dạng NO3– và NH4+.
Độ dinh dưỡng = phần trăm khối
lượng N.


Phân lân
Cung cấp photpho cho cây dưới
dạng ion photphat.
Độ dinh dưỡng = phần trăm khối
lượng P2O5. Được sản xuất từ
quặng photphorit và apatit .
 Phân đạm amoni (NH4Cl,
 Supephotphat: supephotphat
NH4NO3…) → bón đất ít chua
đơn gồm có Ca(H2PO4)2 và
hoặc đã khử chua bằng vơi (CaO). CaSO4; supephotphat kép (hàm
 Phân urê (NH2)2CO
lượng P2O5 cao hơn) chỉ có
Ca(H2PO4)2.
 Phân hỗn hợp (NPK): nitrophotka là hỗn hợp (NH4)2HPO4 và KNO3.
 Phân phức hợp: amophot gồm NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.

4.3. Các loại quặng, hợp chất cần nhớ:
CaCO3.MgCO3
Quặng đolomit Fe2O3
Al2O3.2H2O
Quặng boxit
Fe2O3.nH2O
3NaF.AlF3
Criolit
Fe3O4
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O Phèn chua
FeCO3
Gang = hợp kim của Fe 2-5% C
Thép = hợp kim của Fe

(1)
⎯⎯⎯
→ Ca(HCO3)2
CaCO3 + CO2 + H2O ⎯

Phân kali
Cung cấp kali cho cây dưới dạng
K+.
Độ dinh dưỡng = phần trăm khối
lượng K2O.
KCl, K2SO4, tro thực vật
(K2CO3)…

Hematit đỏ
Hematit nâu
Manhetit
Xiđerit
0,01-2% C

FeS2
CaSO4
CaSO4.H2O
CaSO4.2H2O
CaOCl2

Quặng pirit sắt
Thạch cao khan
Thạch cao nung
Thạch cao sống
Clorua vôi


(2)

- chiều (1) là quá trình xâm thực;
- chiều (2) là quá trình hình thành thạch nhũ trong hang động, lắng cặn trong ấm đun.
5. Điều chế:
5.1. Để sản xuất H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn:
t
→ 2P2O5
4P + 5O2 ⎯⎯
P2O5 + 3H2O ⎯⎯
→ 2H3PO4
5.2. Một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol.
5.3. Trong cơng nghiệp hiện đại: Oxi hóa rồi thủy phân cumen C6H5CH(CH3)2 thu được phenol và axeton.
xt,t
→ 2CH3CHO
5.4. Phương pháp hiện đại sản xuất CH3CHO: 2C2H4 + O2 ⎯⎯⎯
xt,t
→ CH3COOH
5.5. Phương pháp hiện đại sản xuất CH3COOH: CH3OH + CO ⎯⎯⎯
5.6. Nguyên tắc sản xuất gang: khử quặng oxit sắt bằng than cốc trong lò cao.
5.7. Nguyên tắc sản xuất thép: giảm hàm lượng tạp chất trong gang bằng cách oxi hóa tạp chất thành oxit rồi biến
thành xỉ và tách ra khỏi thép.
o

o

o

6. Hiện tượng, nhận biết, tách (vô cơ):

6.1. Hiện tượng:
- Tạo kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt: dung dịch NaOH dư vào muối Al3+; dung
dịch HCl dư vào muối AlO2-; CO2 dư vào dung dịch nước vôi trong…
- Tạo kết tủa trắng, kết tủa tan một phần: dung dịch Ba(OH)2 dư vào muối Al2(SO4)3…
- Chỉ tạo kết tủa trắng: CO2 vào dung dịch nước vôi trong dư; Ca(HCO3)2 + kiềm; NaHCO3 + Ca(OH)2; đun sôi
nước cứng tạm thời; dung dịch NH3 dư + Al3+; CO2 dư + AlO2–; Al3+ + CO32–; Al3+ + S2–; Al4C3 + H2O; cho
muối Al3+ dư vào OH–; cho NH4+ vào muối AlO2–…
- Nhỏ axit vào dung dịch CrO42-, từ màu vàng thành màu da cam.
- Nhỏ kiềm vào dung dịch Cr2O72-, từ màu da cam thành màu vàng.
- Cho CrO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư: tạo dung dịch màu vàng.
5


- Cho CrO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư: tạo kết tủa màu vàng.
- Đun sôi dung dịch Ca(HCO3)2 hoặc nước cứng tạm thời: vừa tạo kết tủa trắng, vừa tạo khí CO2.
- Cho viên Na vào dung dịch CuSO4: vừa tạo kết tủa xanh lam, vừa tạo khí H2.
- Cho viên K vào dung dịch Fe2(SO4)3: vừa tạo kết tủa nâu đỏ, vừa tạo khí H2.
- Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl2: ban đầu tạo kết tủa trắng xanh, để lâu trong khơng khí dần
bị oxi hóa thành kết tủa nâu đỏ.
- Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3: dung dịch chuyển sang màu lục nhạt.
- Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư: dung dịch chuyển sang màu vàng nâu.
- Cho Fe vào dung dịch CuSO4: có lớp đồng đỏ bám lên Fe, màu xanh nhạt dần.
- Để một mẩu gang trong khơng khí ẩm, lâu ngày bị gỉ sét  ăn mòn điện hóa.
6.2. Nhận biết:
- Nhận biết chất rắn: Al, Mg, Al2O3: dùng dung dịch NaOH/KOH.
- Nhận biết dung dịch: AlCl3, ZnCl2: dùng NH3.
- Phân biệt CO2 và SO2 bằng dung dịch Br2.
- Phân biệt Fe2O3 và FeO hoặc Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 (đặc hay loãng).
6.3. Tinh chế, tách rời:
- Tách Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3: dùng NaOH, CO2, nung nóng (nhiệt phân).

- Tinh chế A ra khỏi hỗn hợp A, B, C dùng kim loại của A (nếu tinh chế muối), hoặc dùng dung dịch muối của
A (nếu tinh chế kim loại).
- Tinh chế Ag: nếu khơng nói gì hết thì dùng dung dịch AgNO3; nếu khối lượng Ag khơng đổi thì dùng Fe3+.
6.4. Chuyển hóa, điều chế:
- Để điều chế hợp chất Fe (II), cho KL Fe tác dụng với S, HCl, H2SO4 loãng, CuCl2, FeCl3…
- Để điều chế hợp chất Fe (III), cho KL Fe tác dụng với Cl2, H2SO4 đặc nóng, HNO3 đặc nóng, HNO3 loãng,
AgNO3 dư…
- Lượng dư kim loại khử Fe3+ thành Fe2+: dùng Cu/Fe…
- Lượng dư kim loại khử Fe3+ thành Fe: dùng Mg/Al…
7. Phản ứng nhiệt phân:
7.1. Muối amoni
t
→ NH3 + …
- NH4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3 … ⎯⎯
t
→ không tạo NH3, thế tạo gì?
- NH4NO2, NH4NO3, (NH4)2Cr2O7 … ⎯⎯
t
NH4NO2 ⎯⎯→ N2 + 2H2O
o

o

o

o

300 C
NH4NO3 ⎯⎯⎯⎯→ N2O + 2H2O
300o C


NH4NO3 ⎯⎯⎯⎯→ N2 + 1/2O2 + 2H2O
t
→ N2 + Cr2O3 + 4H2O
(NH4)2Cr2O7 ⎯⎯
7.2. Muối nitrat
t
→ muối nitrit NO2– + O2
- K, Na, Ca … ⎯⎯
t
→ oxit + NO2 + O2
- Ba, Mg, Al, Zn, Fe … Cu ⎯⎯
t
- Hg, Ag … ⎯⎯→ kim loại + NO2 + O2
7.3. Muối cacbonat CO32–, hiđrocacbonat HCO3–
- Muối cacbonat của Na, K: KHÔNG bị nhiệt phân.
t
→ oxit + CO2
- Muối cacbonat của Ca, Ba, Mg … ⎯⎯
t
- Tất cả muối hiđrocacbonat ⎯⎯→ muối cacbonat + CO2 + H2O
t
→ oxit + H2O
7.4. Hiđroxit không tan bị nhiệt phân ⎯⎯
t
→ Fe2O3
Lưu ý: Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 ⎯⎯
Nhớ: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, BaSO4 KHÔNG bị nhiệt phân.
o


o

o

o

o

o

o

o

8. Nước cứng:
- Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Mg2+ và Ca2+.
- Nguyên tắc làm mềm nước cứng: giảm nồng độ Mg2+ và Ca2+.
- Phương pháp làm mềm nước cứng: kết tủa và trao đổi ion (NC vĩnh cửu và NC tạm thời).
6


+ Nước cứng tạm thời: chứa các ion Mg2+, Ca2+, HCO3–  làm mềm nước cứng tạm thời bằng cách dùng
Na2CO3 hay Na3PO4 hay Ca(OH)2 hay NaOH hay đun nóng.
+ Nước cứng vĩnh cửu: chứa các ion Mg2+, Ca2+, SO42–, Cl–  làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng cách dùng
Na2CO3 hay Na3PO4.
+ Nước cứng toàn phần: chứa các ion Mg2+, Ca2+, SO42–, Cl–, HCO3–  làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng
cách dùng Na2CO3 hay Na3PO4.
- Nước cứng không gây ngộ độc và không ảnh hưởng đến chất giặt rửa tổng hợp.
9. Đại cương kim loại:
- Trong 1 nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử tăng dần, tính khử tăng dần, năng lượng ion

hóa giảm dần, độ âm điện giảm dần…
- Liên kết kim loại được hình thành giữa các nguyên tử, ion kim loại do sự tham gia các electron tự do. Liên kết
trong hợp kim là liên kết kim loại.
- Trong mạng tinh thể kim loại có: kim loại, ion kim loại, electron tự do.
- Tính chất vật lý chung của kim loại: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
Nguyên nhân: sự tham gia của các electron tự do.
- Tính dẫn điện, dẫn nhiệt giảm dần: Ag > Cu > Au > Al > Fe.
- Một số tính chất vật lí đặc biệt của kim loại:
+ Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất: W; thấp nhất: Hg.
+ Kim loại có độ cứng cao nhất: Cr; mềm nhất: Cs.
+ Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất (nặng nhất): Os; nhẹ nhất: Li; dẻo nhất: Au.
- Hợp kim là vật liệu kim loại chứa 1 kim loại cơ bản và một số kim loại hay phi kim khác.
10. Ăn mòn kim loại:
- Hệ thống khái niệm:
+ Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hay hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh.
+ Bản chất là q trình oxi hóa kim loại thành ion.
Ăn mịn hóa học
Ăn mịn điện hóa
Khái niệm
-Là q trình oxi hóa-khử, electron của -Là q trình oxi hóa-khử, kim loại bị ăn mòn do
kim loại chuyển trực tiếp đến các chất tác dụng của dung dịch chất điện li, dịng
trong mơi trường.
electron chuyển dời từ cực âm sang cực dương.
-Chất có tính khử mạnh là cực (–) bị ăn mịn,
chất có tính khử yếu là cực (+). Lúc này, ở cực
(–) xảy ra q trình oxi hóa, ở cực (+) xảy ra quá
trình khử.
-Nhiệt độ càng cao, tốc độ ăn mịn càng -Tốc độ ăn mịn điện hóa nhanh hơn ăn mịn hóa
nhanh.
học.

-3 điều kiện để xảy ra ăn mịn điện hóa:
(1) các điện cực phải khác nhau về bản chất,
(2) tiếp xúc trực tiếp hay gián tiếp,
(3) cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
Dấu hiệu
1 kim loại + dung dịch axit, muối, Cl2, 2 kim loại, gang, thép… + dung dịch axit, muối,
nhận biết
O2…
khơng khí ẩm…
1 kim loại nhúng vào dung dịch muối của kim
loại yếu hơn.
Sự khác biệt Khơng phát sinh dịng điện.
Phát sinh dòng điện 1 chiều.
11. Điều chế kim loại:
- Nguyên tắc: khử ion kim loại thành kim loại.
- Phân loại:
+ Phương pháp nhiệt luyện: khử ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao bằng chất khử C, CO, H2, Al… thường
dùng điều chế kim loại có độ hoạt động trung bình: Zn, Fe… (sau Al). Chất khử thường dùng trong công nghiệp
hiện nay là C.
+ Phương pháp thủy luyện: khử ion kim loại trong dung dịch muối bằng kim loại có tính khử mạnh (sau Al
nhưng thường là Cu, Ag).
+ Phương pháp điện phân:
▪ Điện phân dung dịch: điều chế kim loại có độ hoạt động trung bình và yếu: Cu, Ag…
7


▪ Điện phân nóng chảy: điều chế kim loại trước Al (xem lại mục 4).
- Lưu ý:
Catod (–)
Anod (+)


2–
Điện phân Khử ion KL
Oxi hóa Cl , O , OH– thành Cl2, O2, O2 và H2O
nóng chảy
-Nếu là kim loại sau Al thì khử ion KL, ion KL -Nếu là Cl–, Br–, I– thì bị oxi hóa thành Cl2, Br2,
có tính oxi hóa mạnh sẽ bị khử trước Ag+ > Fe3+ I2, ion gốc axit có tính khử mạnh sẽ bị oxi hóa
Điện phân > Cu2+ > H+ > Fe2+ > Zn2+.
trước I– > Br– > Cl–.
dung dịch -Nếu là kim loại trước Al thì H2O bị khử thay: -Nếu là SO42–, NO3– thì H2O bị oxi hóa thay:
→ H2 + 2OH–
2H2O + 2e ⎯⎯

→ 4H+ + O2 + 4e
2H2O ⎯⎯

- Khi làm toán thủy luyện nhớ: khối lượng thanh kim loại tăng = khối lượng dung dịch giảm (và ngược lại).
- Khi làm toán điện phân dung dịch nhớ: khối lượng dung dịch giảm = khối lượng kim loại + khối lượng khí
thốt ra.
- Khi đề cho “khi bắt đầu thấy khí thốt ra” nghĩa là q trình đó coi như chưa xảy ra!
AIt
It
It
m=
n KL =
ne =
F = 96500
nF
nF
F

- Công thức Faraday và biến thể:
- Một số phương trình thường gặp:
ñpnc
→ 4Na + O2 + 2H2O
4NaOH ⎯⎯⎯
ñpdd
→ 2Cu + 2H2SO4 + O2
2CuSO4 + 2H2O ⎯⎯⎯
ñpdd
→ 2Cu + 4HNO3 + O2
2Cu(NO3)2 + 2H2O ⎯⎯⎯
ñpdd
→ 4Ag + 4HNO3 + O2
4AgNO3 + 2H2O ⎯⎯⎯

12. Vị trí, cấu hình electron ngun tử, cấu hình electron ion:
Vị trí
Ngun
CHe ngun tử
tố
Ơ
CK
Nhóm
Na
11
3
IA
[Ne] 3s1
Mg
12

3
IIA
[Ne] 3s2
Al
13
3
IIIA
[Ne] 3s2 3p1
K
19
4
IA
[Ar] 4s1
Ca
20
4
IIA
[Ar] 4s2
Fe

26

4

VIIIB

[Ar] 3d6 4s2

CHe ion
Na+: 1s2 2s2 2p6

Mg2+: 1s2 2s2 2p6
Al3+: 1s2 2s2 2p6
K+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Ca2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Fe2+: [Ar] 3d6
Fe3+: [Ar] 3d5

13. Tính chất vật lý kim loại:
- Kim loại kiềm màu trắng bạc, ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng
nhỏ, độ cứng thấp do (1) mạng tinh thể lập phương tâm khối (cấu trúc rỗng), (2) liên kết kim loại yếu. Tính chất
vật lý biến đổi tuần hồn (có quy luật) vì có cùng kiểu mạng tinh thể.
- Kim loại kiềm thổ màu trắng bạc, dát mỏng được, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp (cao hơn kim loại
kiềm), khối lượng riêng nhỏ (nhẹ hơn Al), độ cứng thấp (tuy có cao hơn kim loại kiềm). Tính chất vật lý khơng
biến đổi tuần hồn (khơng có quy luật) vì kiểu mạng tinh thể khác nhau.
- Nhôm là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt (hơn Fe và kém
Cu). Al có lớp màng oxit bền bảo vệ nên bền với nước và khơng khí.
- Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, khối lượng riêng lớn, nhiệt độ nóng chảy cao, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có
tính nhiễm từ (khác với các KL khác).
14. Trạng thái tự nhiên, ứng dụng:
- Trong tự nhiên, KL kiềm, KL kiềm thổ và Al chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
- Trong tự nhiên, Fe có cả ở dạng hợp chất và dạng đơn chất (Fe tự do có trong các mảnh vỡ thiên thạch).
- Bảo quản kim loại kiềm: ngâm chìm trong dầu hỏa.
- Xử lý sơ bộ chất thải trong phịng thí nghiệm: dùng Ca(OH)2 (nước vôi trong).
- Cs dùng làm tế bào quang điện.
- Hợp kim Li-Al dùng trong kỹ thuật hàng không.
- Giấy “bạc” thực ra làm từ Al.
- Dùng bột lưu huỳnh để thu hồi Hg bị rơi vãi.
8



15. Sản xuất kim loại:
- Phương pháp điều chế KL kiềm, KL kiềm thổ và Al: điện phân nóng chảy:
+ KL kiềm: đpnc MX (X = Cl, Br, OH…).
+ KL kiềm thổ: đpnc MX2 (X = Cl, Br…).
+ Al: đpnc Al2O3 (criolit có vai trị: hạ thấp tonc, tăng tính dẫn điện, bảo vệ Al khơng bị oxi hóa).
- Q trình xảy ra tại các điện cực trong quá trình điện phân:
+ Catod (-): khử ion KL.
+ Anod (+): oxi hóa Cl-, O2-, OH-.
- Khi điện phân dung dịch NaCl: catod (-): khử H2O; anod (+): oxi hóa Cl-.
+ Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, thu được: catod (-): NaOH, H2; anod (+): Cl2.
+ Điện phân dung dịch NaCl khơng có màng ngăn, thu được: H2 và nước Javen (NaCl + NaClO).
- Nguyên tắc sản xuất gang, thép:
+ Gang: khử quặng oxit sắt (thường là quặng hematit đỏ Fe2O3) bằng than cốc trong lò cao.
+ Thép: giảm hàm lượng tạp chất như C, S, Si, Mn… trong gang bằng cách oxi hóa tạp chất thành oxit, tạo xỉ
tách ra khỏi thép.
16. Tính chất hóa học chung của kim loại: tính khử.
- KL tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch kiềm: KL kiềm (Li, Na, K…), Ca, Sr, Ba.
Nhớ:
+ Be không tác dụng với nước ngay cả khi đun nóng.
+ Mg, Fe tác dụng với nước khi đun nóng, tạo oxit và H2.
+ Al có lớp màng oxit bảo vệ, khơng thấm khí và nước nên có thể cho rằng Al khơng tác dụng với nước.
- KL kiềm, KL kiềm thổ, Al, Fe khử H+ trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng tạo muối và H2. Fe tạo Fe (II).
- KL kiềm, KL kiềm thổ, Al có thể khử N+5 trong HNO3 thành muối và NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3; khử S+6
trong H2SO4 đặc thành muối và SO2, S, H2S. Thông thường, Fe chỉ khử N+5 trong HNO3 thành Fe (III) và NO2,
NO; khử S+6 trong H2SO4 đặc thành Fe (III) và SO2.
Nhớ: Al, Fe không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
- KL tan trong nước (Na, K, Ca, Ba…) khi cho vào dung dịch axit, ưu tiên tác dụng với axit trước, khi phản ứng
xong mà KL vẫn cịn dư thì KL mới tác dụng tiếp với nước.
- KL tan trong nước (Na, K, Ca, Ba…) khi cho vào dung dịch muối, ưu tiên tác dụng với nước trước, tạo thành
dung dịch kiềm, sau đó dung dịch kiềm này mới tác dụng tiếp với muối.

- KL không tan trong nước khi cho vào dung dịch muối, phản ứng xảy ra theo quy tắc α: chất khử mạnh + chất
oxi hóa mạnh → chất khử yếu + chất oxi hóa yếu.
17. Kim loại tác dụng với dung dịch muối:
- Một là, K, Ba, Ca, Na là các KL tan được trong H2O nên phản ứng gồm 2 giai đoạn:
KL kiềm/kiềm thổ + H2O ⎯⎯
→ dung dịch kiềm + H2
Dung dịch kiềm + dung dịch muối ⎯⎯
→ bazơ kết tủa
 KL tan, H2↑, bazơ kết tủa màu? Fe(OH)3↓ nâu đỏ; Cu(OH)2↓ xanh lam…
Lưu ý: Nếu cho Na vào muối Al3+ thì Na tan, H2↑, Al(OH)3↓ trắng sau tan dần.
- Hai là, các KL khơng tan trong H2O thì phản ứng theo thứ tự dãy điện hóa:
Tính oxi hóa ion kim loại tăng dần →
Mg2+
Al3+ Zn2+ Fe2+ H+
Cu2+ Fe3+ Ag+
Mg
Al
Zn
Fe
H2
Cu
Fe2+ Ag
Tính khử kim loại giảm dần →
 [thơng thường] có 1 lớp KL mới bám lên KL ban đầu, dung dịch có sự thay đổi màu sắc?
Một số trường hợp cần lưu ý:
▪ Fe + dung dịch AgNO3 dư  dung dịch X và rắn Y
Fe + 2AgNO3 ⎯⎯
→ Fe(NO3)2 + 2Ag (*)
Fe(NO3)2 + AgNO3 ⎯⎯
→ Fe(NO3)3 + Ag

 dung dịch X: Fe(NO3)3 và AgNO3 dư
rắn Y: Ag

▪ Fe + dung dịch AgNO3
dung dịch X và rắn Y (Y tan 1 phần trong HCl)  chỉ xảy ra (*)
 dung dịch X: Fe(NO3)2
rắn Y: Ag và Fe dư
▪ hỗn hợp Fe3O4 và Cu + dung dịch HCl dư  dung dịch X và rắn Y
Fe3O4 + 8HCl ⎯⎯
→ FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Cu + 2FeCl3 ⎯⎯
→ CuCl2 + 2FeCl2
9


 dung dịch X: CuCl2, FeCl2 và HCl dư
rắn Y: Cu dư
▪ Mg + dung dịch FeCl3  dung dịch X và rắn Y (Y tan 1 phần trong HNO3 đặc, nguội)
Mg + 2FeCl3 ⎯⎯
→ MgCl2 + 2FeCl2
Mg + FeCl2 ⎯⎯
→ MgCl2 + Fe
 dung dịch X: MgCl2
rắn Y: Fe và Mg dư
18. Tính chất hóa học của một số kim loại, phi kim và hợp chất quan trọng
Kim loại
Na, K, Mg, Ca, Al

Tính chất hóa học
Tính khử mạnh


Fe, Cr

Tính khử trung bình
Zn > Cr > Fe

Phi kim
N
C
P, Si

Hợp chất của kim loại
Al2O3, ZnO, Cr2O3
Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3

Tính chất hóa học
Hợp chất của phi kim
Oxit lưỡng tính (Cr2O3 tan NH3
trong kiềm đặc)
Dung dịch NH3
Hiđroxit lưỡng tính
HNO3
NO3–

Hợp chất Fe (II)
Hợp chất Fe (III)
Hợp chất Cr (III)

CrO3, CrO42–, Cr2O72–


Vừa có tính oxi hóa, vừa H3PO4
có tính khử (chủ yếu)
Tính oxi hóa
CO
CO2
Tính oxi hóa (MT axit; SiO2
Cr3+ thành Cr2+)
Tính khử (MT kiềm: Cr3+
thành CrO42–)
H2SiO3
Tính oxi hóa mạnh

Tính chất hóa học
Vừa có tính oxi hóa (chủ
yếu), vừa có tính khử
Vừa có tính oxi hóa, vừa
có tính khử (chủ yếu)
Vừa có tính oxi hóa, vừa
có tính khử
Tính chất hóa học
Tính khử (đa số tạo N2)
Tính bazơ yếu
Tính axit mạnh và tính oxi
hóa mạnh
Tính oxi hóa mạnh trong
MT axit, kiềm
Tính axit trung bình
KHƠNG có tính oxi hóa
Oxit trung tính, tính khử
Oxit axit (tính oxi hóa)

Tan trong kiềm đặc nóng
và axit flohiđric HF (ăn
mịn thủy tinh)
Tính axit yếu hơn H2CO3

19. Màu sắc một số chất quan trọng:
Chất
Mg(OH)2
Al(OH)3
Zn(OH)2
Cu(OH)2
Cr(OH)3
Fe(OH)2
Fe(OH)3
CuS

Màu
↓ trắng
↓ trắng (tan trong kiềm dư, không tan trong
dung dịch NH3 dư)
↓ trắng (tan trong kiềm dư và dung dịch NH3
dư)
↓ xanh lam (không tan trong kiềm dư, tan
trong dung dịch NH3 dư)
↓ lục xám (tan trong kiềm dư)
↓ trắng xanh sau đó chuyển dần thành ↓ nâu
đỏ trong khơng khí
↓ nâu đỏ
↓ đen (khơng tan trong HCl, H2SO4 lỗng)


Chất
Cr2O3
CrO3
CrO42–
Cr2O72–
Cr3+
Fe2+
Fe3+
BaCrO4

Màu
Màu lục thẫm
Màu đỏ thẫm
Màu vàng (nhỏ vài giọt axit vào chuyển thành
màu da cam)
Màu da cam (nhỏ vài giọt kiềm vào chuyển
thành màu vàng)
Màu lục
Màu lục nhạt, để ngồi khơng khí một thời
gian chuyển thành màu nâu đỏ (vàng nâu)
Màu nâu đỏ (vàng nâu)
↓ vàng

20. Đại cương hóa hữu cơ:
20.1. Khái niệm:
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat CO32–, HCO3–, xianua CN–, cacbua
Al4C3, CaC2…). Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hiđro, oxi, nitơ sau đó đến halogen, lưu
huỳnh… (CCl4 là hợp chất hữu cơ).
- Phân loại:
+ Hiđrocacbon: chỉ chứa cacbon và hiđro. Vd: ankan, anken, ankin…

+ Dẫn xuất của hiđrocacbon: chứa các nguyên tố khác thay thế nguyên tử hiđro. Vd: ancol, phenol, ete, anđehit,
xeton, axit cacboxylic, este, amin, aminoaxit, polime…
20.2. Đặc điểm chung HCHC:
- Đặc điểm cấu tạo: chủ yếu liên kết cộng hóa trị.
- Tính chất vật lý: thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi; phần lớn không tan trong nước
nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
10


- Tính chất hóa học: thường kém bền với nhiệt, dễ cháy; phản ứng thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng
khác nhau (tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm).
20.3. Phân tích định tính HCHC:

20.4. Khái niệm các loại cơng thức:
- CT đơn giản nhất: biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
- CT phân tử: biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
- CT cấu tạo: biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (liên kết đơn, liên kết bội) của các nguyên tử trong phân
tử.
20.5. Đồng đẳng, đồng phân:
- Đồng đẳng: thành phần phân tử hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự
nhau.
- Đồng phân: những hợp chất khác nhau nhưng có cùng cơng thức phân tử (đồng phân cấu tạo: đồng phân mạch
cacbon, đồng phân loại nhóm chức, đồng phân vị trí liên kết bội hoặc nhóm chức; đồng phân lập thể).
20.6. Phản ứng hữu cơ: phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách…
21. Đồng phân và danh pháp của một số hợp chất hữu cơ 11:
Chất

Ankan

Anken


Ankađien

Ankin

Benzen
Gốc ankyl

Đồng phân
CH4, C2H6, C3H8: khơng có ĐP
C4H10: 2 ĐP
C5H12: 3 ĐP

Danh pháp
CH4: metan; C2H6: etan; C3H8: propan (td Cl2 tạo 2 sp)
CH3-CH2-CH2-CH3: butan; CH3-CH(CH3)-CH3: 2-metylpropan/isobutan
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3: pentan (td Cl2 tạo 3 sp)
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3: 2-metylbutan/isopentan (td Cl2 tạo 4 sp)
(CH3)4C: 2,2-đimetylpropan/neopentan (td Cl2 tạo 1 sp)
C6H14: 5 ĐP
Imp: CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3: 2,3-đimetylbutan (td Cl2 tạo 2 sp)
C2H4, C3H6: khơng có ĐP
C2H4: eten/etilen; C3H6: propen/propilen
C4H8: 3 ĐP (nếu tính ĐPHH: 4 ĐP) CH2=CH-CH2-CH3: but-1-en; CH3-CH=CH-CH3: but-2-en (td HX tạo 1
sp)
C5H10: 5 ĐP (nếu tính ĐPHH: 6 ĐP) CH2=C(CH3)2: 2-metylpropen/isobutilen
Imp: Anken KĐX + HX → 2 sp
Anken ĐX: etilen, but-2-en; Anken có ĐPHH: but-2-en, pent-2-en
C4H6: 2 ĐP
Imp: CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien/đivinyl

C5H8
Imp: CH2=C(CH3)-CH=CH2: 2-metylbuta-1,3-đien/isopren
C2H2, C3H4: không có ĐP
CH≡CH: etin/axetilen; CH≡C-CH3: propin/metylaxetilen
C4H6: 2 ĐP
CH≡C-CH2-CH3: but-1-in/etylaxetilen;
CH3-C≡C-CH3: but-2-in/đimetylaxetilen
C5H8: 3 ĐP
CH≡C-CH=CH2: vinylaxetilen
Imp: Chỉ có ank-1-in có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng
Mkết tủa – Mankin = 107: ankin chỉ có 1 LK ba đầu mạch (trừ axetilen)
Mkết tủa – Mankin = 214: axetilen, ankin có 2 LK ba đầu mạch
Imp: C4H6 có bao nhiêu đồng phân? 4 ĐP (2 ankanđien và 2 ankin)
Imp: Bao nhiêu hiđrocacbon khi hiđro hóa hồn tồn tạo isopentan? 7 ĐP
(3 ĐP =, 2 ĐP 2=, 1 CT ≡, 1 CT = ≡)
C6H6, C7H8: khơng có ĐP
C6H6: benzen; C6H5CH3: toluen/metylbenzen
C8H10: 4 ĐP
C6H5CH2-CH3: etylbenzen; CH3-C6H4-CH3: …-đimetylbenzen/…-xilen
C6H5CH=CH2: stiren/vinylbenzen
CH3- metyl; C2H5- etyl

11


C3H7-: 2 ĐP
C4H9-: 4 ĐP
CH4O: 1 ancol
C2H6O: 1 ancol, 1 ete
C3H8O: 2 ancol, 1 ete


CH3-CH2-CH2-: propyl; (CH3)CH-: isopropyl
CH3OH: ancol metylic/metanol
C2H5OH: ancol etylic/etanol; CH3-O-CH3 : đimetyl ete/ete etylic
CH3-CH2-CH2OH: ancol propylic/propan-1-ol
CH3-CHOH-CH3: ancol isopropylic/propan-2-ol
CH3-O-C2H5: etyl metyl ete

C4H10O: 4 ancol, 3 ete
Ancol

Phenol

Anđehit

Axit
cacboxylic

C2H4(OH)2: etilen glicol/etan-1,2-điol
C3H8Om: m=1 (2 ĐP); m=2 (2 ĐP, C3H5(OH)3 : glixerol/propan-1,2,3-triol (ancol đa OH liền kề td với
có 1 liền kề); m=3 (glixerol)
Cu(OH)2)
*Bậc 1: -CH2OH → -CHO; bậc II: -CHOH- → -CO-; bậc III: ≡COH khơng
bị oxi hóa bởi CuO
*CH3OH → HCHO → 4Ag; C2H5OH → CH3CHO → 2Ag
*2 ancol → 3 ete; 3 ancol → 6 ete (140oC)
*Ancol tách nước tạo anken (170oC)  ancol no, đơn
*Ancol + Na có nancol = nH2  ancol có 2 nhóm –OH
C6H6O
C6H5OH: phenol

C7H8O: 3 phenol, 1 ancol thơm
*Phenol tác dụng với “ai”? Na/K, NaOH/KOH, dung dịch Br2, HNO3 đặc,
(CH3CO)2O anhiđrit axetic
*Imp: C8H10O tác dụng với Na, khơng tác dụng với NaOH, có phản ứng
tách nước: 2 ancol thơm tách nước tạo stiren
HCHO: metanal/anđehit fomic (tạo 4Ag)
CH3CHO: etanal/anđehit axetic (tạo 2Ag)
C2H5CHO: propanal/anđehit propionic (tạo 2Ag)
OHC-CHO: anđehit oxalic (tạo 4Ag)
Imp: CH≡C-…-CHO + AgNO3 → AgC≡C-…-COONH4 + 2Ag
*Anđ. vừa có tính khử (td với O2, dung dịch Br2, dung dịch
AgNO3/NH3…), vừa có tính oxi hóa (td với H2)
HCOOH: axit metanoic/axit fomic (tạo 2Ag)
CH3COOH: axit etanoic/axit axetic
C2H5COOH: axit propanoic/axit propionic
CH2=CH-COOH: axit acrylic
CH2=C(CH3)-COOH: axit metacrylic
HOOC-COOH: axit oxalic
HOOC-CH2-COOH: axit malonic
HOOC-CH2-CH2-COOH: axit sucxinic
C17H35COOH: axit stearic
C17H33COOH: axit oleic CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH
C15H31COOH: axit panmitic

22. Este - Lipit:
22.1. Este:
- Este là gì? Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
- Este có mùi đặc trưng? Isoamyl axetat (mùi chuối chín), benzyl axetat (mùi hoa nhài)…
- So sánh nhiệt độ sơi: este < ancol < axit
- C2H4O2 có gì đặc biệt?

Na2CO3
Na
NaOH
AgNO3/NH3
NaHCO3
CH3COOH
X
X
X
O
Đơn chức
HCOOCH3
O
X
O
X
Tạp chức
HOCH2CHO
X
O
O
X
- Phản ứng thủy phân là phản ứng đặc trưng của este.
Thủy phân trong MT axit
Thủy phân trong MT bazơ (pư xà phịng hóa)
Ban đầu: tách lớp
Ban đầu: tách lớp
Sau khi đun: vẫn tách lớp (do phản ứng khơng hồn Sau khi đun: dung dịch đồng nhất (do phản ứng hồn
tồn, este vẫn cịn)
tồn, este đã hết)

12


+

H
⎯⎯→
RCOOR’ + H2O ⎯⎯
RCOOH + R’OH
o

o

t
→ RCOONa + R’OH
RCOOR’ + NaOH ⎯⎯

t

H+

⎯⎯→ CH3COOH + C2H5OH
VD: CH3COOC2H5 + H2O ⎯⎯
o

VD: CH3COOC2H5 + NaOH ⎯⎯→ CH3COONa + C2H5OH

Phản ứng khơng hồn tồn

Phản ứng hồn tồn


t

to

- Có phải este nào khi thủy phân cũng tạo axit/muối và ancol? KHÔNG
o

t
→ RCOONa + R’CH2CHO
Chú ý: RCOOCH=CHR’ + NaOH ⎯⎯
o

t
→ RCOONa + R’C6H4ONa + H2O
RCOOC6H4R’ + 2NaOH ⎯⎯
- Một vài điều chú ý khác:
+ CH3COOC2H5 khi thủy phân thu được 2 sản phẩm có số C bằng nhau; khi thủy phân trong môi trường axit
thu được ancol etylic (X) và axit axetic (Y), từ X có thể chuyển hóa thành Y.
+ Các este khi thủy phân trong môi trường axit thu được X và Y, từ X có thể chuyển hóa thành Y là: metyl
axetat, etyl axetat, vinyl axetat…
+ Nếu thủy phân thu được cả 2 sản phẩm đều có phản ứng tráng gương hoặc tráng gương tạo lượng Ag lớn
nhất thì este đó phải có dạng: HCOOCH=CHR’.
- Đốt cháy este có CO2 và O2 phản ứng có số mol/thể tích bằng nhau thì đó là metyl fomat HCOOCH3 (và
ngược lại).
- Phương pháp chung điều chế este: Đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit cacboxylic, có H2SO4 đặc làm chất xúc
tác (tuy nhiên có tài liêu ghi là đun hồi lưu).
22.2. Lipit:
- Khái niệm:
+ Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, khơng hịa tan trong nước nhưng tan nhiều trong các

dung môi hữu cơ không phân cực. Về mặt cấu tạo, phần lớn lipit là các este phức tạp bao gồm chất béo
(triglixerit), sáp, steroit và photpholipit…
+ Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
▪ Axit béo là các axit đơn chức, có mạch C dài, khơng phân nhánh.
▪ Xà phịng là muối muối natri hoặc kali của axit béo (có thêm 1 số chất phụ gia).
- Một số chất béo thường gặp:
CT axit béo
Tên gọi
CT chất béo
Tên gọi
Tính chất
C17H35COOH Axit stearic
(C17H35COO)3C3H5 Tristearin
Chất béo no
C15H31COOH Axit panmitic (C15H31COO)3C3H5 Tripanmitin
C17H33COOH Axit oleic
(C17H33COO)3C3H5 Triolein
Chất béo khơng no

- Tính chất vật lí: Mỡ động vật, dầu thực vật đều không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu
cơ. Chúng nhẹ hơn nước.
- Khi thủy phân chất béo luôn tạo sản phẩm là glixerol (ancol no, đa).
- Phản ứng hiđro hóa: dùng để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn (mỡ rắn, bơ nhân tạo…).
- Ngun nhân của q trình ơi thiu dầu mỡ có nhiều như dầu mỡ có lẫn nước, hay những tạp chất khác... song
chủ yếu là sự oxi hố liên kết đơi bởi oxi khơng khí tạo thành peoxit, sau đó peoxit bị phân huỷ thành anđehit
và xeton có mùi khó chịu.
- Trong cơng nghiệp, một lượng lớn dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
23. Cacbohiđrat:
Khái quát
- tạp chức, CT chung: Cn(H2O)m

- 3 nhóm:
. monosaccarit: đơn giản nhất, không thể thủy phân.
Vd: gluccozơ, fructozơ (là đồng phân)…
. đisaccarit: thủy phân thu được 2 phân tử monosaccarit.
Vd: saccarozơ, mantozơ (là đồng phân)…
. polisaccarit: phức tạp, thủy phân đến cùng thu được nhiều phân tử
monosaccarit.
Vd: tinh bột, xenlulozơ (KHÔNG là đồng phân)…
13


Chú ý: đốt cháy cacbohiđrat, axit axetic, metyl fomat, anđehit fomic thì

nO2pư = nCO2
Glucozơ

- trạng thái tự nhiên
- cấu tạo

- t/c vật lí
- ứng dụng

- t/c hóa học

Fructozơ

- điều chế
- trạng thái tự nhiên
- cấu tạo


- t/c vật lí
- t/c hóa học

Saccarozơ

- trạng thái tự nhiên
- cấu tạo

- t/c vật lí
- ứng dụng

- có nhiều trong quả nho chín → đường nho.
- tạp chức: 1 nhóm CHO, 5 nhóm OH ancol.
- CTPT: C6H12O6
- CTCT: CH2OH[CHOH]4CHO (trong dung dịch tồn tại chủ yếu ở dạng
mạch vòng: α-glucozơ và β-glucozơ).
- chất rắn, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
- chất dinh dưỡng, dùng làm thuốc tăng lực, dùng để tráng gương, tráng
ruột phích, sản phẩm trung gian sản xuất ancol etylic.
Chú ý:
- cm có nhóm CHO: pư tráng bạc, t/d dd Br2.
- cm có nhiều nhóm OH liền kề: t/d Cu(OH)2 → dd xanh lam.
- t/c của ancol đa chức: t/d Cu(OH)2 → dd xanh lam
2G + Cu(OH)2
- t/c của anđehit:
. tính khử: t/d dd AgNO3/NH3, to → Ag↓
G → 2Ag
t/d Cu(OH)2, to → Cu2O↓ đỏ gạch
t/d dd Br2 → mất màu
. tính oxi hóa: t/d H2 → sobitol (6 nhóm OH)

G + H2 → So
- pư lên men: 2G → 2C2H5OH + 2CO2
- không bị thủy phân.
Chú ý: Sản phẩm của
- phản ứng tráng bạc: CH2OH[CHOH]4COONH4 amoni gluconat
- phản ứng hiđro hóa: CH2OH[CHOH]4CH2OH sobitol (đa chức)
Lưu ý:
- G bị oxi hóa khi tác dụng với dd AgNO3/NH3, dd Br2 (tức G có tính khử).
- G bị khử khi tác dụng với H2 (tức G có tính oxi hóa).
- thủy phân tinh bột/xenlulozơ (H+/enzym) → glucozơ
- có trong mật ong (40%), có nhiều trong quả ngọt: dứa, xồi…
- tạp chức: 1 nhóm >CO, 5 nhóm OH ancol
- CTPT: C6H12O6
- CTCT: CH2OH[CHOH]3COCH2OH (tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng:
α-fructozơ và β- fructozơ).
- chất rắn, không màu, vị ngọt sắc, dễ tan trong nước.
- trong MT kiềm, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.
- giống glucozơ:
. t/c của ancol đa chức: t/d Cu(OH)2 → dd xanh lam
. t/d H2 → sobitol
. không bị thủy phân.
- khác glucozơ: không làm mất màu dd Br2.
→ dùng dd Br2 phân biệt glucozơ và fructozơ.
- có trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt… là loại đường phổ biến
nhất.
- là đisaccarit gồm 1 gốc α-glucozơ và 1 gốc β-fructozơ liên kết với nhau
qua nguyên tử O
- chỉ có các nhóm OH ancol, khơng có nhóm anđehit CHO.
- CTPT: C12H22O11
- chất rắn, không màu, không mùi, vị ngọt, dễ tan trong nước.

So sánh độ ngọt: glucozơ < saccarozơ < fructozơ
- là thực phẩm quan trọng, dùng làm bánh kẹo, nước giải khát, pha chế
thuốc, bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng để tráng gương, tráng
ruột phích.
14


- t/c hóa học

Tinh bột

- trạng thái tự nhiên
- cấu tạo

- t/c vật lí
- ứng dụng
- t/c hóa học

Xenlulozơ

- trạng thái tự nhiên
- cấu tạo

- t/c vật lí
- ứng dụng
- t/c hóa học

- là 1 đisaccarit khơng có tính khử.
- t/c của ancol đa chức: t/d Cu(OH)2 → dd xanh lam
- pư thủy phân: Sac → Glu + Fruc

- có trong các hạt ngũ cốc, các loại củ.
- được tạo thành nhờ q trình quang hợp.
- gồm nhiều mắc xích α-glucozơ liên kết với nhau tạo thành 2 dạng mạch:
. amilozơ: LK α-1,4-glicozit, M lớn, mạch dài, xoắn lại.
. amilopectin: LK α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit, M rất lớn, mạch phân
nhánh, không tan trong nước và dung môi thông thường, chiếm tỉ lệ cao
hơn.
- CTPT: (C6H10O5)n
- mạch tinh bột không kéo dài mà xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng.
- chất rắn, dạng bột vơ định hình, màu trắng, khơng tan trong nước lạnh.
- trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành
dd keo → hồ tinh bột.
- là chất dinh dưỡng cơ bản, sản xuất bánh kẹo, glucozơ, hồ dán…
- pư thủy phân: TB → Glu
- pư màu với I2: do cấu tạo mạch ở dạng xoắn, có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ
iot → xanh tím. Khi đun nóng, mất màu xanh tím; khi để nguội, màu xanh
tím xuất hiện trở lại.
- q trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người:

- là thành phần chính tạo màng tế bào thực vật, bộ khung cây cối, trong
bơng nõn, gỗ…
- gồm nhiều mắc xích β-glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài,
không phân nhánh, phân tử khối rất lớn.
- mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH: [C6H7O2(OH)3]n
- CTPT: (C6H10O5)n
- chất rắn, dạng sợi, màu trắng, khơng có mùi vị.
- khơng tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ.
- tan trong nước Svayde [Cu(NH3)4](OH)2.
- chế biến giấy; sản xuất tơ nhân tạo: tơ visco, tơ axetat; chế tạo thuốc súng
khơng khói; chế tạo phim ảnh…

- pư thủy phân: X → Glu
- pư với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng)
X + 3HNO3 → TS + 3H2O
sản phẩm: [C6H7O2(ONO2)3]n xenlulozơ trinitrat
thuốc súng không khói = 297

24. Polime:
- Khái niệm: Phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (mắc xích) liên kết với nhau tạo nên.
- Cấu trúc: không nhánh (amilozơ), phân nhánh (amilopectin, glicogen), mạng không gian (nhựa bakelit, cao su
lưu hóa).
- Tính chất vật lý: hầu hết chất rắn, khơng bay hơi, khơng có nhiệt độ nóng chảy xác định, không tan trong các
dung môi thông thường.
- Phương pháp điều chế:
+ Trùng hợp = kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime).
ĐK: LK bội/vòng kém bền.
+ Trùng ngưng = kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những
phân tử nhỏ (H2O). ĐK: có 2 nhóm chức có khả năng phản ứng.
- Phân loại:
+ Po. thiên nhiên: tinh bột, xenlulozơ (bông), tơ tằm…
15


+ Po. tổng hợp: PE, PVC, cao su Buna, tơ capron, nilon–6,6…
+ Po. bán tổng hợp (nhân tạo): tơ visco, tơ (xenlulozơ) axetat…
- Vật liệu po.: chất dẻo (tính dẻo), cao su (tính đàn hồi), tơ (sợi dài, mảnh, bền).
- Phản ứng thủy phân:
+ Po. không bị thủy phân: chỉ có C, H (PE, PP, cao su…).
+ Po. bị thủy phân: có C, H, O, N… (thủy tinh hữu cơ, các loại tơ…).
- Trùng ngưng hay trùng hợp?
+ Po. trùng ngưng: đa số tơ (trừ tơ nitron/tơ olon), poli (phenol–fomanđehit) (*).

+ Po. trùng hợp: đa số chất dẻo (trừ *), tơ nitron/tơ olon, các loại cao su.
- Nguồn gốc, phân loại các loại tơ:
+ Tơ thiên nhiên (bông, len, tơ tằm) và tơ hóa học. Tơ hóa học gồm tơ tổng hợp (nilon, nitron, lapsan…) và tơ
bán tổng hợp/nhân tạo (tơ vissco, tơ axetat).
+ Poliamit: nilon–6, nilon–7, nilon–6,6; polipeptit: tơ tằm; tơ vinylic: tơ nitron; polieste: tơ axetat, tơ lapsan;
nguồn gốc xenlulozơ: tơ visco, tơ axetat, bông.
- Một số loại polime thường gặp:
Monome
Polime
Etilen
CH2=CH2
Poli etilen (PE = 28)
Vinyl clorua
CH2=CHCl
Poli (vinyl clorua) (PVC = 62,5)
Metyl metacrylat CH2=C(CH3)COOCH3
Poli (metyl metacrylat) (thủy tinh hữu cơ = 100)
Buta–1,3–đien CH2=CH–CH=CH2
Poli butađien (cao su Buna = 54)
Buta–1,3–đien + stiren (C6H5CH=CH2)
Cao su Buna–S: tính đàn hồi cao
Buta–1,3–đien + acrilonitrin (vinyl xianua CH2=CHCN) Cao su Buna–N: tính chống dầu cao
Isopren CH2=C(CH3)–CH=CH2
Poli isopren (giống cao su thiên nhiên = 68)
Axit ε–aminocaproic H2N[CH2]5COOH
Tơ capron/nilon–6 (113)
Caprolactam
Axit ω–aminoenatoic H2N[CH2]6COOH
Tơ enang/nilon–7
Hexametylen điamin H2N[CH2]6NH2

Nilon–6,6 (226)
+ axit ađipic HOOC[CH2]4COOH
Etilen glicol HOCH2CH2OH + axit terephtalic
Tơ lapsan/dacron
Acrilonitrin/vinyl xianua CH2=CHCN
Tơ nitron/olon: sợi len đan áo rét
25. Amin, aminoaxit, peptit:
- Khái niệm:
+ Amin: thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng các gốc hiđrocacbon.
Bậc amin: số gốc hidrocacbon liên kết với nguyên tử N. Bậc I: -NH2; bậc II: -NH-; bậc III: ≡N
+ Amino axit là hợp chất tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
+ Peptit chứa từ 2–50 gốc α–amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.
LK peptit là liên kết CONH giữa 2 đơn vị α–amino axit.
Nhóm CONH giữa 2 đơn vị α–amino axit gọi là nhóm peptit.
+ Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nhìn đến vài triệu.
Anbumin (lịng trắng trứng), fibroin (tơ tằm): protein đơn giản
- Tính chất vật lí:
+ Amin: CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3, (CH3)3N là chất khí, có mùi khai, tan nhiều trong nước.
Nhiệt độ sơi tăng, độ tan giảm khi phân tử khối tăng (số C tăng)
Amin thơm: chất lỏng hoặc rắn, không màu, bị oxi hóa thành màu đen.
+ Aminoaxit: Ở điều kiện thường, là chất rắn kết tinh, dễ tan, nhiệt độ nóng chảy cao do cấu tạo ion lưỡng cực.
- Tính chất vật lí:
+ Amin:
▪ Nguyên nhân tính bazơ? do trên nguyên tử N còn 1 cặp electron tự do → tất cả các amin đều có tính bazơ,
đều tác dụng với HCl nhưng không phải amin nào cũng làm đổi màu q tím, phenolphtalein (anilin… thì
khơng).
▪ Tất cả các amin đơn chức đều có 1 số lẻ nguyên tử N, H và phân tử khối lẻ.
16



▪ So sánh tính bazơ: (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2 < CH3NHCH3 < NaOH
▪ Anilin:
• ảnh hưởng của gốc phenyl đến nhóm amino → tính bazơ rất yếu, khơng làm đổi màu q tím,
phenolphtalein.
• ảnh hưởng của nhóm amino đến gốc phenyl → dễ thế nguyên tử H trên vòng benzen (tạo kết tủa trắng với
dung dịch Br2).
+ Aminoaxit: Ở điều kiện thường, là chất rắn kết tinh, dễ tan, nhiệt độ nóng chảy cao do cấu tạo
▪ Tính lưỡng tính (tác dụng axit, bazơ) vì có nhóm -NH2 và -COOH.
▪ Do có nhóm -COOH nên aminoaxit có phản ứng este hóa với ancol (mũi tên 2 chiều, xúc tác HCl khí nên
sản phẩm tạo thành phải có -Cl).
▪ Các ε–, ω–amino axit có phản ứng trùng ngưng → poliamit.
+ Peptit, protein:
▪ Phản ứng thủy phân → sản phẩm là các α–amino axit.
▪ Phản ứng màu biurê (tác dụng với Cu(OH)2 → tím): từ tripeptit trở lên → dùng Cu(OH)2 để phân biệt
đipeptit và tripeptit (VD: Gly–Ala với Gly–Ala–Gly).
▪ Protein (lòng trắng trứng) + Cu(OH)2 → tím, + HNO3 → vàng.
▪ Nhớ: sự đơng tụ protein là tính chất vật lí.
26. Hóa học và các vấn đề thực tiễn:
- Hóa học và năng lượng:
+Các nguồn năng lượng sạch: năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng nước (thủy điện), năng lượng
hạt nhân, dùng H2 làm nhiên liệu (sạch).
+Nguồn năng lượng khơng sạch: năng lượng hóa thạch (than đá, dầu mỏ).
- Hóa học và lương thực, thực phẩm: vitamin A có trong cà chua, cà rốt; β-caroten có trong quả gấc; thiếu iot
gây kém phát triển trí nhớ, đần độn; thiếu vitamin A gây khơ mắt và giảm sức đề kháng; thiếu sắt gây thiếu
máu; dùng nước vôi để giảm độ chua của quả sấu ngâm; dùng nước đá để bảo quản thực phẩm an toàn…
- Hóa học và sức khỏe:
+Các chất gây nghiện là ma túy: cocain, heroin, moocphin, amphetamin, thuốc phiện, cần sa, thuốc “lắc”…
+Các chất gây nghiện nhưng không phải là ma túy: rượu, nicotin, cafein…
- Hóa học và mơi trường:
+Ơ nhiễm mơi trường khơng khí:

▪ Ngun nhân: do thiên nhiên và do con người (khí thải cơng nghiệp, khí thải giao thơng, khí thải sinh
hoạt).
Các chất gây ơ nhiễm khơng khí: CO, CO2, SO2, H2S, NOx, CFC, bụi…
▪ Tác hại: hiệu ứng nhà kính (CO2, CH4); phá hủy tầng ozon (CFC, freon); mưa axit (SO2, NOx)…
+Ơ nhiễm mơi trường nước:
▪ Tác nhân: các ion kim loại nặng (Hg, Pb, Sb, Cu, Mn…); các anion NO3–, PO43–, SO42– ở nồng độ cao;
thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học.
+Ơ nhiễm mơi trường đất:
▪ Nguyên nhân: nguồn gốc tự nhiên (núi lửa, ngập úng…); nguồn gốc do con người (tác nhân hóa học, vật
lý, sinh học).
▪ Tác nhân hóa học: kim loại nặng, chất thải nơng nghiệp (phân bón hóa học, chất bảo vệ thực vật, chất
kích thích sinh trưởng), chất thải sinh hoạt.
- Hóa học và phịng thí nghiệm:
+Xử lý chất thải có tính axit, chứa các ion kim loại: dùng xút NaOH, nước vơi trong Ca(OH)2.
+Xử lý khí độc sinh ra trong q trình thí nghiệm: dùng bơng tẩm xút, nước vôi trong.
+Xử lý thủy ngân rơi vãi: dùng bột lưu huỳnh.
+Xử lý khí Cl2: dùng khí amoniac NH3.
+Nhận biết sự có mặt của khí H2S: dùng dung dịch Cu2+ hoặc Pb2+.

17


--PHẦN TỐN
1. Bài tốn este (4 dịng):
n este = n bazơ pư = n muối
n bazơ bđ  n bazơ dư = n bazơ bđ − n bazơ pư
m muối = m rắn − m bazơ dư
M muối =

m muối

n muối

= R + 67 (hoặc = R + 83)

2. Bài tốn đốt cháy chất béo, xà phịng hóa chất béo:
Nhớ công thức: n X =

n CO − n H O
2

k −1

2

, trong đó k CB = 3 + số liên kết  trong mạch C

(số liên kết π trong mạch C này mới cộng với H2 hoặc dung dịch Br2)
Dùng bảo toàn “O”, bảo toàn khối lượng để giải (chú ý qui đổi về lượng đề cho):
…O6 + O2 → CO2 + H2O
CB + 3bazơ → 3muối + C3H5(OH)3
3. Bài tốn amin, aminoaxit cơ bản:
Nếu X (amin hoặc aminoaxit) có 1 nhóm amin: n X =
Nếu aminoaxit có 1 nhóm axit: n aa =

m muoáiNa − m aa
22

m muoáiCl − m X
36,5


= n HCl

= n NaOH

Với amin, aminoaxit thì n N = n H+
Đề cho aminoaxit tác dụng với axit, sau đó cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng tiếp với bazơ thì:
aminoaxit + axit + bazơ → muối + H2O
nbazơ pư = naxit + …naa (… là tùy thuộc vào số nhóm axit của aminoaxit)
nbazơ pư = nH2O
4. Bài toán peptit cơ bản:
(A)n + nHCl + (n-1)H2O → muối
(A)n + nNaOH → muối + 1H2O
(n) peptit tức là có n gốc α-aa; (n-1) liên kết peptit (hoặc nhóm -CO-NH-); n nguyên tử N và (n+1) nguyên tử O.
Vd: tetrapeptit có 4 gốc α-aa; 3 liên kết peptit; 4 nguyên tử N; 5 nguyên tử O.
5. Bài toán cacbohiđrat:
Khi đốt cháy cacbohiđrat, axit axetic, metyl fomat (C2H4O2), vinyl fomat, axit acrylic (C3H4O2) thì: n O
Các dạng tốn cacbohiđrat khác (như lên men, tráng bạc) tự xem lại nhé!
6. Bài toán polime:
2CH4 → PVC
X + 3HNO3 → TS + 3H2O
18

2 pö

= n CO

2


7. Bài toán kim loại tác dụng với axit cơ bản:

M→

n
H
2 2

M → nNO2

M→

n
NO
3

8. Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối:
Chú ý thứ tự phản ứng (theo thứ tự dãy điện hóa):
Mg2+

Al3+

Zn2+

Fe2+

H+

Cu2+

Fe3+


Ag+

Mg

Al

Zn

Fe

H2

Cu

Fe2+

Ag

Có thể dùng bảo tồn khối lượng để giải (như đề minh họa)
9. Bài toán CO2 + dung dịch kiềm:
Tính n CO và  n OH −
2

Lập tỉ số k =

n OH −
n CO

2


Nếu 1 < k < 2 thì: n 2− = n − − nCO
CO
OH
3

2

n HCO− = 2nCO − nOH−
2

3

Nếu k > 2 thì OH– dư, tính theo CO2, viết phương trình: CO2 + 2OH– → CO32– + H2O
***Dạng đồ thị:
Dạng tốn

Dạng đồ thị

Cơng thức giải toán

CO2 + dung dịch M(OH)2

y = nMCO3 max = nM2+
z + t = 2y

CO2 + hỗn hợp dung dịch
ROH và M(OH)2

y = nMCO3 max = nM2+
z + t = x + 2y


10. Dạng tốn hịa tan kim loại kiềm, kiềm thổ, nhơm vào nước, dung dịch axit:
***Dạng hịa tan kim loại kiềm, kiềm thổ vào nước: n OH− = 2n H = n H+
2

2n − = n H (từ nước)
2
 OH
***Dạng hịa tan kim loại kiềm kiềm thổ và nhôm vào nước:  1
3
 n OH− + n Al = n H2 (từ
2
2

bazơ)

n M = n H (từ axit) − n H (từ
2
2

***Dạng hịa tan kim loại M (II) và nhôm vào dung dịch axit và dung dịch kiềm: 
2
n Al = n H2 (từ bazơ)
3

***Cơng thức tính khối lượng muối:
19

bazô)



m muoái Cl = m KL + 71n H = m oxit + 27,5n HCl = m muoái CO + 11n CO
2

3

m muoái SO = m KL + 96n H = m oxit + 80n H
4

2

2 SO 4

m muoái NO = m KL + 62(n NO + 3n NO + 8n N
3

2

2O

2

= m muoái CO + 36n CO
3

2

+ 10n N )
2


Thường bài tốn HNO3 dùng bảo tồn electron và bảo tồn “N” để giải (dạng khó).
11. Bài tốn sắt cơ bản:
***Cơ bản:
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Nếu Fe dư thì: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Nếu AgNO3 dư thì: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
***FeCl2 (và HCl, NaCl) tác dụng với AgNO3, chú ý thứ tự phản ứng:
(1) Cl– + Ag+ → AgCl
(2) 3Fe2+ + NO3– + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
(3) Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
***Một số phương trình ion rút gọn thường gặp (theo thứ tự phản ứng):
Fe + NO3– + 4H+ → Fe3+ + NO + 2H2O
(Nếu Fe dư thì: 3Fe + 2NO3– + 8H+ → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O)
3Cu + 2NO3– + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
3Fe2+ + NO3– + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
***Dạng để sắt ngoài khơng khí một thời gian, thu được rắn X. Hịa tan rắn X bằng dung dịch HNO3 loãng…

3n − 2n O = 3n NO

Dạng này qui đổi về Fe và O, áp dụng hệ phương trình:  Fe

56n Fe + 16n O = m X
12. Bài tốn pH:
***Cơng thức cơ bản: pH = –lg[H+]  [H+] = 10–pH; pOH = –lg[OH–]  [OH–] = 10–pOH; pH + pOH = 14
***Bài tốn trộn axit và bazơ thu được dung dịch có pH …:
Nếu pH < 7  MT axit (axit dư): Từ pH  [H+] = 10–pH  nH+ dư = [H+].Vsau = nH+ ban đầu – nOH– ban đầu
Nếu pH > 7  MT bazơ (bazơ dư): Từ pH  pOH = 14 – pH  [OH–] = 10–pOH
 nOH– dư = [OH–].Vsau = nOH– ban đầu – nH+ ban đầu


Xem lại cách giải bài toán trong đề minh họa, qui đổi về các nguyên tố và dùng bảo toàn nguyên tố H, O để giải.

20



×