Tải bản đầy đủ (.docx) (172 trang)

giaoantin9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.84 MB, 172 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn NS: 13.08.2012 ND: 20.08.2012. Tuần 1 Tiết 1 Chương I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET Bài 1 : TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH I. Mục tiêu - HS nắm được sự cần thiết phải kết nối các máy tính thành mạng để trao đổi thông tin và chia sẽ tài nguyên máy tính. - Biết các thành phần cơ bản của mạng máy tính. II. Chuẩn bị Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. Học sinh: sgk, xem bài mới III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Xã hội ngày một phát triển mạnh, nhu cầu trao đổi thông tin rất lớn, không chỉ có tin tức, thời sự mà xã hội còn cần rất nhiều vấn đề khác như cần chuyển tải âm thanh, hình ảnh, thư tín, … nhanh chóng, chính xác lại thuận tiện trong cơ quan, đơn vị hay trên toàn cầu. Chính sự bùng nổ của thông tin mà con người cần phải có những phương tiện hữu ích để thuận tiện cho việc trao đổi thông tin nhưng giá thành phải rẻ. Để hiểu phương tiện đó là gì ta tìm hiểu bài mới từ máy tính đến mạng máy tính.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. HĐ1: Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính. - Ngày nay máy tính giúp con người thực hiện nhiều HS lắng nghe công việc như: Soạn thảo văn bản, tính toán, học GV giới thiệu tập, vẽ, nghe nhạc, giải trí, … - Chính nhu cầu thực hiện các công việc đó con người thường nảy sinh nhu cầu trao đổi thông tin, chia sẻ phần mềm,… * Ví dụ: Cần gửi cho bạn một tấm hình, một bản nhạc, nói chuyện cùng bạn bè ở xa nhưng vẫn nhìn thấy nhau hay gửi tiền ở một nơi mhưng rút tiền được ở nhiều nơi, … - Việc đó giúp con người phát minh ra điều gì nhằm - Con người đã đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin? phát minh ra. Trường THCS Hoàng Lam. Nội dung 1. Vì sao cần mạng máy tính?. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Tin học 9. . - Hãy cho biết mạng máy tính giúp em trong những công việc gì? - Mạng máy tính có thể giúp giải quyết các vấn đề trên một cách nhanh chóng lại rất thuận tiện. Vậy thế nào là mạng máy tính?. HĐ2: Tìm hiểu thế nào là mạng máy tính - Chiếu cho học sinh quan sát các mô hình kết nối các máy tính.. Gv: Trần Thị Soàn mạng máy tính. - Mạng máy tính. giúp trao đổi thông tin và chia sẽ các tài nguyên như: nhiều máy tính có thể dùng chung một máy in đắt tiền, máy quét, phần mềm, …. Cần mạng máy tính để trao đổi thông tin và chia sẽ tài nguyên máy tính. 2. Khái niệm mạng máy tính: a. Mạng máy tính là gì?. - Quan sát Kết nối kiểu hình sao. Kết nối kiểu đường thẳng. Kết nối kiểu vòng. - Mạng máy tính được hiểu là nhiều máy tính được. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. nối với nhau thông qua các thiết bị. - Mạng máy tính là gì? - Chiếu nội dung lên màn hình - Chiếu mô hình các thành phần chủ yếu của mạng. Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên như: dữ liệu, phần mềm, các thiết bị phần cứng, …. máy tính. - Hãy cho biết các thành phần chủ yếu dùng để kết nối các máy tính lại với nhau? - Thế nào là giao thức truyền thông?. - Chiếu nội dung các thành phần chủ yếu của mạng. máy tính - Cho HS quan sát một số thiết bị kết nối mạng thường dùng. Trường THCS Hoàng Lam. Các thành phần chủ yếu của mạng máy tính - Các thiết bị đầu cuối - Môi trường truyền dẫn - Các thiết bị kết nối - Giao thức truyền thông. b. Các thành phần của mạng:. - Các thiết bị đầu cuối: Máy tính, máy in, thẻ nhớ, … - Môi trường truyền dẫn: Các loại dây dẫn, sóng điện từ, sóng truyền qua vệ tinh, … - Các thiết bị kết nối: Vỉ mạng, Hub, bộ chuyển mạch, môđem, bộ định tuyến. - Giao thức truyền Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Tin học 9. Vỉ mạng. Dây cáp mạng. . Gv: Trần Thị Soàn thông: Là tập hợp các qui tắc truyền thông trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và thiết bị nhận trên mạng.. Bộ định tuyến. – HS quan sát. Bộ định tuyến. Hub. Bộ chuyển mạch. HĐ3 : Củng cố 1. Vì sao cần mạng máy tính ? 2. Hiểu được thế nào là mạng máy tính và các thành phần của mạng?. HS trả lời. IV. Dặn dò - Về làm bài tập 1, 2 SGK trang 10 - Xem tiếp bài 1 phần 3, 4 và 5 SGK trang 6 đến 10 để tiết sau học tiếp. V. Rút kinh nghiệm ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................. NS: 13.08.2012 ND: 20.08.2012 Tuần 1 Tiết 2. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Bài 1 : TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (tt) I. Mục tiêu - Có được một số hiểu biết ban đầu về một số loại mạng máy tính: mạng có dây, mạng không dây, LAN, WAN. - Biết vai trò khác nhau của máy chủ và máy trạm trong mạng máy tính theo mô hình khách – chủ. II. Chuẩn bị Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. Học sinh: sgk, xem bài mới III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ 1) Mạng máy tính có những thành phần cơ bản nào? 2) Vì sao cần mạng máy tính và cho biết thế nào là mạng máy tính? 2. Bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. HĐ 1: Tìm hiểu cách phân loại mạng máy tính. * Các em lâu nay đã tiếp xúc với mạng máy tính nhiều rồi nhưng có lẽ ít ai để ý đó là mạng gì? -Vậy mạng máy tính có nhiều dạng không? * Có nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại mạng máy tính. - Hãy cho biết mạng máy tính phân loại theo tiêu chí nào? - Em hiểu thế nào là mạng có dây và mạng không. dây ?. + Mạng có dây môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp xoắn, cáp quang,…). - Chiếu cho HS quan sát cách kết nối mạng không. Trường THCS Hoàng Lam. - Mạng máy tính có nhiều dạng - Môi trường truyền dẫn. - Phạm vi địa lý - Mạng có dây và mạng không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng. - HS suy nghĩ trả lời. 3. Phân loại mạng máy tính: - Mạng có dây và mạng không dây -Mạng LAN và mạng WAN a) Mạng có dây và mạng không dây: - Mạng có dây: Sử dụng cáp xoắn, cáp quang,… - Mạng không dây: Sử dụng sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, sóng từ vệ tinh,…có Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi. dây và mạng có dây. Mạng không dây. Mạng có dây -Vì sao lại phân ra thành mạng cục bộ và mạng. diện rộng? * Dựa trên phạm vi địa lí của kết nối mà người ta phân chia thành mạng LAN hay mạng WAN - Chiếu cho HS quan sát. b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng: Dựa trên phạm vi địa – HS quan sát lí để phân loại mạng LAN và mạng WAN - Mạng cục bộ (LAN): Các máy tính được kết nối với nhau trong phạm vi gần - Dựa trên như trong một tòa phạm vi địa lí nhà, một phòng của mạng học,... máy tính. - Mạng diện rộng: Các máy tính được kết nối với nhau ở phạm vi rộng trong một quốc gia, trên toàn cầu. - HS quan sát. Kompozer.exe Mạng LAN (Local Area Network). 4. Vai trò của máy tính trong mạng:. Trường THCS Hoàng Lam. Các máy tính trong mạng được chia thành Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Mạng WAN (Wide Area Network). HĐ 2: Tìm hiểu vai trò của máy tính trong mạng Mỗi máy tính đều có vai trò, chức năng nhất định trong mạng dựa trên mô hình khách – chủ, các máy tính trong mạng được chia thành hai loại chính máy chủ (Server) và máy trạm (clinent). - HS dựa vào SGK trả lời. Hãy cho biết thế nào là máy chủ, máy trạm?. HĐ 3: Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính. - Thảo luận đôi bạn : Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính.. HĐ4: Củng cố Câu 3 SGK: Tiêu chí nào được dùng để phân biệt mạng LAN và mạng WAN?. Trường THCS Hoàng Lam. hai loại chính máy chủ (Server) và máy trạm (clinent) a) Máy chủ (Server): Điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bố các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung. b) Máy trạm (Client, (cờ lai ần) workstation): Sử dụng chung tài nguyên của máy chủ. 5. Lợi ích của mạng máy tính: - Dùng chung dữ liệu. - Dùng chung các thiết bị phần cứng như bộ nhớ, máy - Đại diện in, ... trình bày – cả - Dùng chung các lớp nhận xét, phần mềm. góp ý, bổ - Trao đổi thông tin sung. - Phạm vi địa lí nhỏ hay lớn là tiêu chí chính để phân biệt mạng LAN hay WAN - Mạng không dây và mạng có dây được phân biết bởi Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Tin học 9. . Bài 4 SGK : Sự giống nhau và khác nhau giữa mạng không dây và mạng có dây.. Gv: Trần Thị Soàn môi trường truyền dẫn. - Sự khác nhau duy nhất giữa hai loại mạng này là môi trường truyền bằng dây dẫn bình thường hay sóng điện từ (không dây). IV. Dặn dò - Cần nắm vững các phân loại mạng. - Lợi ích của mạng máy tính - Xem trước bài 2 phần 1 và 2 để tiết sau học. - Làm các bài tập còn lại ở SGK.. V. Rút kinh nghiệm ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................. NS: 20.08.2012 ND: 27.08.2012 Tuần 2 Tiết 3 Bài 2 : MẠNG I. MỤC TIÊU. THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. 1. Kiến thức: – Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược về giao thức TCP/IP. – Biết được các dịch vụ trên Internet. 2. Kĩ năng: – Sử dụng được các dịch vụ trên Internet. 3. Thái độ: – Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet. – Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. Học sinh: sgk, xem bài mới III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 1) Hãy cho biết lợi ích của mạng máy tính? 2) Làm bài tập 7 SGK trang 10? (Câu a: Mạng LAN; câu b: Mạng WAN; câu c: mạng LAN) 2. Bài mới - Các em thường trao đổi tìm kiếm thông tin bằng những cách nào? * HS: Trao đổi trực tiếp trên thư, chart,… - Ta thường học giải toán, học tiếng anh, chơi game, nghe nhạc, xem phim, tìm kiếm thông tin,… ở đâu? * HS: Ở trên Internet, tivi,… ?Vậy Internet là gì? Nó được kết nối như thế nào? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. HĐ 1: Tìm hiểu Internet là gì? Đặt vấn đề: Internet cung cấp nguồn tài nguyên thông tin hầu như vô tận, giúp học tập, vui chơi, giải trí, …. Internet đảm bảo một phương thức giao tiếp hoàn toàn mới giữa con người với con người.  Cho HS đọc SGK và trình bày.  Các nhóm thảo luận và trình bày - Mạng Internet là gì? - HS đọc SGK. Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở qui mô toàn thế giới.. Trường THCS Hoàng Lam. Nội dung. 1. Internet là gì? - Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở qui mô toàn thế giới. - Cung cấp tài Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. - Internet ra đời vào năm nào và do - Năm 1983. Không ai là ai điều hành? chủ sở hữu Internet. - Với Internet chúng ta làm được những việc gì?. – Tìm kiếm thông tin – Mua bán qua mạng – Giải trí, học tập – Giao tiếp trực tuyến. nguyên, thông tin hầu như vô tận, đa dạng. - Mạng Internet là của. chung, không ai là chủ thực sự của nó.. - Cung cấp tài nguyên, thông - Mỗi phần nhỏ của tin hầu như vô tận, đa dạng. mạng được các tổ chức khác nhau quản lí. - Giáo viên truy cập một vài thông HS quan sát trên máy HS - Mỗi phần của mạng tin VIETNAMNET, BAO DIEN được giao tiếp với TU, TUOITRE Online. . . . nhau tự nguyện bằng một giao thức thống - Mở nhiều trang Web và giới thiệu - Cho HS quan sát cách tổ để HS rõ mỗi WebSite là một phần chức thông tin trên WebSite nhất gọi là giao thức TCP/IP. nhỏ của mạng Internet, mỗi - Dễ dàng trao đổi WebSite có thể do một cá nhân hay thông tin nhanh một tổ chức nào đó quản lí. chóng, thuận tiện, - Cho HS quan sát Hình 7 ở SGK chính xác giá rẻ - Cho HS quan sát trực quan trang Web Google.. 2. Một số dịch vụ trên Internet: HĐ 3: Tìm hiểu một số dịch vụ của Internet - Một số dịch vụ chính trên Internet đó chính là những ứng dụng chuẩn hóa được cài đặt và thực hiện trên nền của mạng Internet.. Trường THCS Hoàng Lam. Internet cung cấp nhiều dịch vụ và các Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn ứng dụng khác nhau.. * Đại diện nhóm 1, 2 trình bày – cả lớp nhận xét, góp ý * HOẠT ĐỘNG NHÓM: - Nhóm 1,2: Tìm hiểu cách tổ chức bổ sung và khai thác thông tin trên Web. *Mở một trang Web và truy cập tìm kiếm thông tin (đọc báo trực tuyến) * Đại diện nhóm 3 trình bày – cả lớp nhận xét, góp ý bổ sung Nhóm 3: Tìm hiểu tìm kiếm thông tin trên Internet. *Mở một trang Web sử dụng máy tìm kiếm google. (thời tiết) * Đại diện nhóm 4 trình bày – cả lớp nhận xét, góp ý bổ sung Nhóm 4: Tìm hiểu thư điện tử và hội thảo trực tuyến - Mở một thư điện tử cho HS quan sát.. Trường THCS Hoàng Lam. - Tổ chức và khai thác thông tin trên hệ thống WWW (World, Wide, Web) hay còn gọi là trình duyệt Web. + Web là một dịch vụ trên Internet - Tìm kiếm thông tin trên Internet: + Máy tìm kiếm: dựa trên các từ khóa cần tìm. + Danh mục thông tin: Để truy cập vào thông tin nào ta chỉ việc nháy chuột chọn thông tin đó.. - Thư điện tử: Là dịch vụ trao đổi thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn - Hội thảo trực tuyến.. HĐ 4: Câu hỏi và bài tập Câu 1: Internet là gì? Hãy cho biết một vài điểm khác biệt của mạng Internet so với các mạng LAN, WAN?. - Mạng Internet là một mạng máy tính “không có chủ”, được kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính ở qui mô toàn thế giới.. - Điểm khác biệt giữa mạng Internet và mạng LAN. Mạng Internet - Có qui mô toàn cầu - Không có chủ sở hữu. Mạng LAN. - Qui mô nhỏ - Có chủ sở hữu là một đơn vị, cơ quan, … Câu 1( Câu 3 sgk): Sau khi sưu tầm được nhiều ảnh đẹp về phong cảnh quê hương em, nếu muốn gửi cho các bạn ở nơi xa, em có thể sử dụng dịch vụ nào trên Internet? Caâu 2 (Câu 7 sgk): Em hieåu theá naøo veà caâu noùi Internet laø maïng cuûa caùc maïng maùy tính. Đáp án: Câu 1: Dịch vụ thư điện tử (E -mail) Câu 2: Nhờ Modem và một đường kết nối riêng (đường điện thoại, đường truyền thuê bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi) các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet IV.Dặn dò. - Cần nắm vững thế nào là mạng máy tính - Phân biết được Internet và Web. - Hiểu một số dịch vụ trên Internet - Về làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 18 - Xem tiếp phần 3 và 4 của bài 2 để tiết sau học. NS: 20.08.2012 ND: 27.08.2012 Tuần 2 Tiết 4 Bài 2 : MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET(tt) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Biết được khái niệm Internet là một mạng kết nối các mạng và máy tính khác nhau trên thế giới. 2.Kỹ năng: Biết một số dịch vụ cơ bản của Internet và lợi ích của chúng Biết làm thế nào để một máy tính kết nối vào Internet. 3.Tư duy và thái độ Nghiêm túc trong giờ học. Ham thích moân hoïc hôn. II. CHUẨN BI Giáo viên: Sách giáo khoa 9, máy tính điện tử. Học sinh: sgk, xem bài mới III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 1) Internet là gì? Hãy cho biết sự khác nhau giữa mạng Internet và mạng LAN 2) Hãy một số dịch vụ trên Internet, cho một số ví dụ cụ thể. 2. Bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. HĐ1: Tìm hiểu một vài ứng dụng 3. Một vài ứng khác trên Internet. dụng khác trên - Mở một số trang Web như: Violet, - HS quan sát các ứng Internet: học tiếng anh, Google, … cho HS quan dụng trên mạng - Đào tạo qua sát các ứng dụng trên mạng mạng: Đem đến cho mọi người cơ HS đọc thông tin - Qua các dịch vụ trên Internet mà em hội học “mọi lúc, SGK đã biết thì nó còn một số ứng dụng mọi nơi” Đào tạo qua mạng khác nữa.? - Thương mại điện tử: - Thương mại điện Trao đổi mua – bán tử: Trao đổi mua – rất thuận tiện. bán rất thuận tiện. Cho HS đọc thông tin SGK. - Em hiểu thế nào là đào tạo qua mạng? HS đọc thông tin - Ứng dụng thương mại điện tử dùng để SGK. làm gì?. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Tin học 9. . *Đào tạo qua mạng có nghĩa là nhiều người học cùng một kiến thức nhưng có thể ở nhiều nơi khác nhau do một người dạy thông qua mạng Internet. - Ta có thể học được những môn nào trên mạng? * GV: - Ngày nay người bán hàng có thể bán hàng thông qua mạng Internet, giới thiệu sản phẩm, trò chuyện trực tuyến, … người mua dễ dàng lựa chọn mặt hàng mà mình thích để đặt mua và có người đem đến tận nhà. - Cho HS quan sát các trang Web. HĐ 2: Tìm hiểu làm thế nào để kết nối Internet - Muốn kết nối Internet ta phải làm sao?. Gv: Trần Thị Soàn. - Học toán, lí, hóa, ngoại ngữ, giao tiếp, học vẽ, học hát,…. - Cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ - Ta có thể kết nối Internet thông qua Internet (ISP) để nhà cung cấp dịch vụ Internet được hỗ trợ cài đặt và - Để kết nối được Internet, đầu tiên em cấp quyền truy cập Internet. cần làm gì? - Modem và một đường kết nối riêng (đường điện thoại, -Em còn cần thêm các thiết bị gì nữa đường truyền thuê bao, đường truyền không? ADSL, Wi - Fi).. Trường THCS Hoàng Lam. 4. Làm thế nào để kết nối Internet: - Cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet.. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn - Nhờ Modem và một đường kết nối riêng (đường điện thoại, đường truyền thuê bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi) các máy tính được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet Internet là mạng của các máy tính.. * Nhờ các thiết bị trên các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet. Đó cũng chính là lí do vì sao người ta nói Internet là mạng của các máy tính.. - Em hãy kể tên một số nhà cung cấp. dịch vụ Internet ở việt nam? * Đường trục Internet là các đường kết nối giữa hệ thống mạng của những nhà cung cấp dịch vụ Internet do các quốc gia trên thế giới cùng xây dựng. -Hệ thống các đường trục Internet có thể là hệ thống cáp quang qua đại dương hoặc đường kết nối viễn thông nhờ các vệ tinh. HĐ 4: Câu hỏi và bài tập Câu 7: Em hiểu câu nói Internet là mạng của các mạng máy tính?. Câu 5: Dịch vụ nào của Internet được. Trường THCS Hoàng Lam. - Tập đoàn bưu chính viễn thông việt nam VNPT, Viettel, tập đoàn FPT, công ti Netnem thuộc viện công nghệ thông tin.. Câu 7: Em hiểu câu nói Internet là mạng của các mạng máy tính vì: Các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet. Câu 5: Dịch vụ. - Một số nhà cung cấp dịch vụ Internet: VNPT, viễn thông quân đội Viettel, FPT, NetNam, … - Các đường kết nối giữa hệ thống mạng của nhà cung cấp gọi là đường trục Internet, đường trục này có thể là cáp quang, vệ tinh. Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. nhiều người sử dụng nhất để xem thông WWW (hay còn gọi tin là dịch vụ Web) được nhiều người sử dụng nhất để xem thông tin. Câu 2: Liệt kê một số dịch vụ trên Câu 2: Internet và cho biết lợi ích khi sử dụng -Một số dịch vụ các dịch vụ đó ? Internet: Toång coâng ti böu chính vieãn thoâng vieät nam VNPT, Viettel, taäp đoàn FPT, công ti Netnem thuoäc vieän coâng ngheä thoâng tin. Câu 4: Khi đặt mua vé xem một trận bóng đá của đội bóng em yêu thích qua internet, em đã sử dụng loại dịch vụ nào trên Internet? Câu 6: Làm thế nào để máy tính của em có thể kết nối với mạng Internet?. Câu 4: Dịch vụ thương mại điện tử. Câu 6: Để máy tính của em có thể kết nối được với mạng internet phải: -Đăng ký với nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP – Internet Service Provider) -Nhà cung cấp dịch vụ internet sẽ hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet.. IV.DẶN DÒ - Cần nắm vững một vài ứng dụng khác trên Internet. - Hiểu được làm thế nào để kết nối Internet. - Về làm bài tập 3, 4 SGK trang 18. - Học thuộc lí thuyết vừa học và đọc thêm bài đọc thêm 1 “Vài nét về sự phát triển của Internet”. - Xem tiếp bài 3 phần 1 và 2 để tiết sau học. Trường THCS Hoàng Lam Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. V. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................. NS: 03.09.2012 ND: 10.09.2012 Tuần 3 Tiết 5 Bài 3 :. TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. I. Mục tiêu - Biết Internet là một kho dữ liệu khổng lồ từ hàng triệu máy chủ thông tin trên toàn thế giới. - Biết các khái niệm hệ thống WWW, trang Web và Website, địa chỉ trang Web và địa chỉ Website Từ đó học sinh có thái độ nghiêm túc tiếp thu bài học, hiểu tầm quan trọng nội dung bài học II. Chuẩn bị Giáo viên: Sách giáo khoa 9, máy tính điện tử. Học sinh: sgk, xem bài mới III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ 1) Làm thế nào để kết nối được Internet? 2) Nêu sự hiểu biết của em về thương mại điện tử? 2. Bài mới Các em lâu nay đã truy cập Internet nhưng có lẽ ít ai để ý cách tổ chức thông tin trên Internet. Vậy cách tổ chức thông tin trên Internet như thế nào ta tìm hiểu bài mới.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. HĐ 1: Tìm hiểu cách tổ chức thông tin trên Internet. - Cho HS quan sát trực quan cách tổ – HS quan sát. chức thông tin trên các trang Web - Thông tin trên Internet thường được tổ chức dưới dạng hình thức nào?. - Cho hs tham khảo các thông tin trong SGK. - Em hãy cho biết thế nào là siêu văn - Siêu văn bản là dạng văn bản tích hợp bản? nhiều dạng dữ liệu khác nhau và siêu liên kết đến văn bản khác. - Cho HS quan sát lại các trang Web? – HS quan sát Trang web là một Trang web là gì? siêu văn bản được. Trường THCS Hoàng Lam. Nội dung 1. Tổ chức thông tin trên Internet: Thông tin trên Internet thường được tổ chức dưới dạng các trang Web. Mỗi trang Web có địa chỉ truy cập riêng. a. Siêu văn bản và trang web: + Siêu văn bản: Là dạng văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau và các siêu liên kết đến văn bản khác. + Trang web là một siêu văn bản được gán Trang 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Tin học 9. . - Thế nào gọi là địa chỉ truy cập?. - Cho HS đọc thông tin ở sgk ?Website là gì? - Giới thiệu website chủ, địa chỉ của trang chủ. - Giới thiệu một số trang website * Ví dụ về WebSite. - WWW.edu.net.vn: WebSite giáo dục - vietnamnet.vn: WebSite báo điện tử Việt Nam - thưathienhue.vn: WebSite Thừa Thiên Huế, …. HĐ 2: Tìm hiểu về truy cập Web - Truy cập vào các trang Web - Cho HS nghiên cứu thông tin ở sgk. - Muốn truy cập một webSite ta làm thế nào?. - Thế nào là trình duyệt Web? * Chốt cho hs ghi bài. Gv: Trần Thị Soàn gán địa chỉ truy cập trên Internet. - Trả lời địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web.. địa chỉ truy cập trên Internet. + Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web. b. Website địa chỉ website và trang chủ: - Website là một hoặc HS: suy nghĩ trả lời nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ truy cập chung. - Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa chỉ của website. - WWW là hệ thống các WebSite trên Internet hay còn gọi là một mạng lưới thông tin đa dạng khổng lồ – HS quan sát trực toàn cầu. quan. 2. Truy cập Web: * HS: suy nghĩ trả lời: Truy cập trang web ta cần thực hiện: - Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ rồi nhấn enter. a) Trình duyệt Web: – HS trả lời Là phần mềm giúp con người truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet.. * Ví dụ: Trình duyệt Web: Internet Explorer (IE), Netscape Navigator, Mozilla Firefox, …. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Tin học 9. . - Giới thiệu thêm về trang web liên kết với nhau trong cùng website, khi di chuyển đến các thành phần chứa liên kết con trỏ có hình bàn tay. Dùng chuột nháy vào liên kết để chuyển tới trang web được liên kết. - Truy cập vào một số trang Web – HS quan sát. - Để truy cập được trang Web ta làm thế nào?. Gv: Trần Thị Soàn. b) Truy cập trang – HS quan sát. Web: Truy cập trang web ta HS: trả lời cần biết cần thực hiện: địa chỉ trang web đó B1: Nhập địa chỉ trang và ta nhập địa chỉ trên web vào ô địa chỉ cửa sổ trình duyệt. B2: Nhấn enter.. * VD: Để truy cập trang: WWW.Google.com ta thực hiện: B1: Mở trình duyệt Web B2: Gõ địa chỉ: Google.com vào thanh Address →Nhấn Enter.. HĐ4: Câu hỏi và bài tập. Bài 2 SGK trang 26: Trình bày khái niệm. Trường THCS Hoàng Lam. - Địa chỉ trang web là địa chỉ dùng để nhận biết và phân biệt trang web này với trang web khác trong cùng website hoặc trên Internet. - WebSite: Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án Tin học 9. . Bài 3 SGK trang 26:. Gv: Trần Thị Soàn dưới một địa chỉ truy cập chung. - Địa chỉ website: Chính là địa chỉ trang chủ của website đó WWW tên viết tắt của World Wide Web là dịch vụ web trên mạng Internet.. IV.Dặn dò. - Cần hiểu rõ cách tổ chức thông tin trên Internet và biết cách truy cập web. - Về xem lại toàn bộ lí thuyết đã học ở bài 3 phần 1 và 2, làm các bài tập 1 và 4 ở SGK. Xem tiếp bài 3 phần 3 để tiết sau học.. V. Rút kinh nghiệm ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................. NS: 03.09.2012 ND: 10.09.2012 Tuần 3 Tiết 6 Bài 3 :. TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET (tt). I. Mục tiêu - Biết trình duyệt là công cụ được sử dụng để truy cập web.. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. - Biết có thể sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm thông tin và hình ảnh trên Internet. - HS nghiêm túc tiếp thu bài học, hiểu tầm quan trọn nội dung bài học. II. Chuẩn bị Giáo viên: Sách giáo khoa 9, máy tính điện tử. Học sinh: sgk, xem bài mới III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ 1) Hãy cho biết khái niệm địa chỉ của trang web, Website, địa chỉ website? 2) Siêu văn bản là gì? Hãy phân biệt sự khác nhau giữa văn bản và trang web? (Trang web cũng là siêu văn bản. Sự khác nhau trang web được gán địa chỉ trên Internet.) 2. Bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 3. Tìm kiếm thông tin trên Internet: a) Máy tìm kiếm (Search Engine):. HĐ1: Tìm hiểu cách tìm kiếm thông tin trên mạng Internet - Mở trang web Google và truy. cập một số thông tin.. Nội dung. - Quan sát và nghiên cứu thông tin ở sgk. - Nhiều website đăng tải thông tin cùng một chủ đề nhưng ở mức độ khác nhau. Nếu biết địa chỉ ta có thể gõ địa chỉ vào ô địa chỉ của trình duyệt để hiển thị. Trong trường hợp ngược lại tìm kiếm thông tin nhờ máy tìm kiếm. - Máy tìm kiếm có chức năng gì?. Là công cụ hộ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng. + Một số máy tìm kiếm -Google: . vn - Yahoo: HS suy nghĩ trả lời: Là công cụ hộ trợ tìm kiếm - Microsoft: TT trên mạng Internet Chốt lại giải thích thêm: các theo yêu cầu của người - AltaVista:http: máy tìm kiếm cung cấp trên các dùng. //www.AltaVista.com trang web, kết quả tìm kiếm được hiển thị dưới dạng danh sách liệt kê các liên kết có liên quan. - Giới thiệu và chỉ rõ một số máy tìm kiếm bằng cách truy cập đển. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. các website như Google, Yahoo, …. b) Sử dụng máy tìm kiếm: Ô nhập từ khóa Máy tìm kiếm (Trang chủ) - Nghiên cứu thông tin ở - Sử dụng máy tìm kiếm thông sgk tin như thế nào? Suy nghĩ trả lời: Máy tìm kiếm dựa trên từ khóa do người dùng cung cấp, sẽ hiển thị danh sách các kết quả có liên quan dưới dạng liên kết. Người dùng nháy chuột vào liên kết để truy cập trang web tương ứng. Cách tìm kiếm TT của - Máy tìm kiếm có thể tìm kiếm các máy tương tự nhau. những gì? - Tìm kiếm trang web, - Tìm hiểu các bước tìm kiếm? hình ảnh, tin tức… * HS suy nghĩ, thảo luận trả lời - Chốt lại cho HS ghi bài. B1: Truy cập máy tìm kiếm B2: Gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ khóa. B3: Nhấn enter hoặc nháy nút tìm kiếm Kết quả tìm kiếm liệt. Trường THCS Hoàng Lam. Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng.. * Các bước để tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm. B1: Truy cập máy tìm kiếm B2: Gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ khóa. B3: Nhấn enter hoặc nháy nút tìm kiếm Kết quả tìm kiếm liệt kê dưới dạng danh Trang 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. kê dưới dạng danh sách các liên kết.. sách các liên kết.. HĐ2:Củng cố Bài học hôm nay các em cần nắm nội dung sau: 1. Thông tin trên Internet được tổ chức dưới dạng các trang Web. Mỗi trang web có địa chỉ truy cập riêng. 2. Một hoặc nhiều trang web liên quan dược tổ chức dưới dạng một địa chỉ truy cập chung tạo thành một địa chỉ website; 3. Trình duyệt web là một phần mềm được dùng để truy cập các trang web. 4. Máy tìm kiếm là công cụ hổ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng.. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan Câu 1: Siêu văn bản là: A. loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video . . . và các siêu liên kết tới các siêu văn bản khác. B. Văn bản chỉ toàn là văn bản và không có các liên kết tới các liên kết khác. C. Văn bản tích hợp gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh, video ; D. Văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh video . . . và không có các siêu liên kết tới các siêu văn bản khác ; Trả lời A Câu 2 : Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai ? A. Trong Internet, mỗi siêu văn bản được gán một địa chỉ truy cập tạo thành một trang web. B. Siêu văn bản thường tạo bằng ngôn ngữ HTML ; C. Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video . . . và các siêu liên kết tới siêu văn bản khác ; D. Website gồm nhiều trang web trong hệ thống WWW được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập. Trả lời C IV.Dặn dò. - Về nhà đọc thêm bài đọc thêm 2 “Thông tin trên mạng Internet”. -Về nhà làm bài tập còn lại ở SGK trang 26 để tiết sau thực hành.. V. Rút kinh nghiệm ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. NS: 10.09.2012 ND: 17.09.2012 Tuần 4 Tiết 7 Bài thực hành 1 :. SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY CẬP WEB. I. Mục tiêu - HS biết cách khởi động trình duyệt Web và làm quen một số chức năng của trình duyệt Firefox. - Truy cập được một số trang Web bằng trình duyệt Internet Explore, hiểu được đâu là máy tìm kiếm. - Biết một số thành phần trên cửa sổ trình duyệt Firefox.. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. II. Chuẩn bị Giáo viên: Sách giáo khoa 9, máy tính điện tử. Học sinh: sgk, xem bài mới III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách sử dụng máy tìm kiếm ? * Các bước để tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm. B1: Truy cập máy tìm kiếm B2: Gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ khóa. B3: Nhấn enter hoặc nháy nút tìm kiếm Kết quả tìm kiếm liệt kê dưới dạng danh sách các liên kết. 2. Bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. HĐ 1: Bài 1: Khởi động và tìm hieåu moät soá thaønh phần cửa sổ Firefox.. -Vì FireFox laø moät phaàn meàm ứng dụng, muốn sử dụng ta phaûi caøi ñaët chöông trình vaøo maùy tính. -Sau khi caøi ñaët xong chöông trình, ta có thể khởi động nó tương tự như các chương trình -HS nêu 2 cách khởi khác mà ta đã học. động của chương trình - Yêu cầu hs đọc thông tin maùy tìm kieám. SGK - Muốn khởi động Firefox có những cách nào?. Nội dung Bài 1: Khởi động và tìm hieåu moät soá thành phần cửa sổ Firefox.. * Khởi động Firefox Cách 1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng cuûa Firefox treân maøn hình neàn. Caùch 2: Choïn Start  All ProgramsMozilla Firefox  Mozilla Firefox. Ô địa chỉ trang Web. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. - Liệt kê các thành phần của cửa sổ Firefox: Bảng chọn file dùng để lưu và in trang web, oâ ñòa chæ, caùc nuùt leänh. …. HĐ2: Bài 2: Tìm hieåu xem thoâng tin treân các trang Web. * HS: - Đoïc thoâng tin sgk - Khi mở Firefox, giả sử trang Vietnamnet.vn được măïc định mở đầu tiên.. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. * HS: - Khám phá một số thành phần chứa liên kết. treân trang web vaø xem caùc trang. liên kết bằng thực hành trên máy tính cĩ nối mạng. - Sử dụng các nút lệnh (Back), (Forward) để chuyển qua lại giữa các trang web đã xem? * GV: - Hướng dẫn học sinh thực hành, sửa sai (nếu có). - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh. IV.Dặn dò. - Về nhà tập truy cập các trang Web và tìm kiếm thông tin hình ảnh về các nhà văn, nhà toán học, nhà vật lí mà em đã học ở trương trình SGK. - Thực hành tiếp bài thực hành 1 các phần còn lại để tiết sau thực hành.. V. Rút kinh nghiệm ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ NS: 10.09.2012 ND: 17.09.2012 Tuần 4 Tiết 8 Trường THCS Hoàng Lam Trang 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án Tin học 9 Bài thực hành 1 :. . Gv: Trần Thị Soàn. SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY CẬP WEB (tt). I. Mục tiêu - Truy cập được một số trang Web để đọc thông tin và duyệt các trang Web bằng các liên kết. II. Chuẩn bị Giáo viên: Sách giáo khoa 9, máy tính điện tử. Học sinh: sgk, xem bài mới III.Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ Câu1: Muốn khởi động Firefox có những cách nào? Đáp án: C1: nháy đúp chuột vào biểu tượng cuûa Firefox treân maøn hình neàn. C2: Choïn Start  All ProgramsMozilla Firefox  Mozilla Firefox. 2. Bài mới. Hoạt động của GV HĐ 1: Tìm hiểu cách mở moät trang web treân Firefox. Hoạt động của HS. - Yêu cầu hs đọc thông tin  đọc thông tin SGK SGK - Muốn khởi động Firefox có  trả lời những cách nào? - nhaän xeùt vaø choát laïi. Cửa sổ Firefox hiển thị trang Hs: quan saùt chủ được ngầm định của trình duyeät.  www.tntp.org.vn: Baùo điện tử thiếu niên tiền phong; www.tienphong.vn: Phieân bản điện tử của báo Tiền phong www.dantri.com.vn: Baùo điện tử của TW Hội. Trường THCS Hoàng Lam. Nội dung 2. Xem thoâng tin treân caùc trang web.. * Moät soá trang web: www.tntp.org.vn: Baùo điện tử thiếu niên tiền phong; www.tienphong.vn: Phiên bản điện tử của baùo Tieàn phong www.dantri.com.vn: Báo điện tử của TW Trang 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án Tin học 9. . OÂ ñòa chæ. Gv: Trần Thị Soàn. Khuyeán hoïc Vieät Nam; encarta.msn.com: Bách khoa toàn thư ña phöông tieän cuûa haõng Microsoft; vi.wikipedia.org: Baùch khoa toàn thư mở Wikipedia tieáng vieät. Hoäi Khuyeán hoïc Vieät Nam; encarta.msn.com: Bách khoa toàn thư đa phöông tieän cuûa haõng Microsoft; vi.wikipedia.org: Boä Bách khoa toàn thư mở Wikipedia tieáng vieät.  Nhaùy chuoät treân nuùt Home Page - Lieät keâ caùc trang web maø em bieát? Gv: nhaän xeùt vaø choát laïi. - Muốn trở về trang ngầm ñònh ta phaûi laøm gì? HĐ 2: Tìm hiểu Lưu thông đọc thông tin sgk tin. Gv: yêu cầu hs đọc thông tin sgk Gv: Muoán löu hình aûnh treân trang web veà maøy laøm nhö theá bnaøo? + Nhaùy nuùt chuoät phaûi vaøo hình aûnh muoán löu xuaát hieän menu. + Choïn Save Image As..., xuất hiện hộp thoại chọ vị trí. Trường THCS Hoàng Lam. 3. Löu thoâng tin. * Löu hình aûnh treân trang web. + Nhaùy nuùt chuoät phaûi vaøo hình aûnh muoán löu xuaát hieän menu. + Choïn Save Image As..., xuaát hieän hoäp thoại chọ vị trí lưu aûnh. + Ñaët teân teäp aûnh + Nhaán vaø Save. Trang 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. löu aûnh. + Ñaët teân teäp aûnh + Nhaán vaø Save. - nhaän xeùt vaø choát laïi - Muoán löu caû trang web thì phải thực hiện như thế nào?  + File/save as hộp thoại Save page as được hiển thị. + Choïn vò trí löu teäp vaø ñaët teân trong hoäp thoaiï save as vaø nhaùy save. - Nhaän xeùt vaø choát laïi. * Löu caû trang web + File/save page as hộp thoại Save as được Hieån thò. + Choïn vò trí löu teäp vaø ñaët teân trong hoäp thoaiï save as vaø nhaùy save.. - Neáu muoán löu moät phaàn vaên baûn thì nhö theá naøo? - Hướng dẫn hs thực hiện.. IV.Dặn dò.  Thực hành lại các nội dung của bài thực hành.  Xem trước bài thực hành 2.. V. Rút kinh nghiệm. NS: 17.09.2012 ND 24.09.2012 Tuần 5 Tiết 9. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án Tin học 9. . Bài thực hành 2 :. Gv: Trần Thị Soàn. TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET. I. Mục tiêu - Biết tìm kiếm thông tin trên Internet nhờ máy tìm kiếm bằng từ khóa. II. Chuẩn bị Giáo viên: Sách giáo khoa 9, máy tính điện tử. Học sinh: sgk, xem bài mới III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ 1) Hãy cho biết mục đích, cách sử dụng máy tìm kiếm và kể tên một số máy tìm kiếm. Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng. Một số máy tìm kiếm : Google, Yahoo 2) Hãy sử dụng máy tìm kiếm với từ khóa “Hoa hướng dương” HS thực hiện trên máy. 2. Bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. HĐ 1: Bài 1: Tìm kiếm Bài 1: Tìm kiếm thông tin trên web. thông tin trên web. - Yêu cầu HS đọc thơng HS đọc thông tin tin SGK. SGK và làm theo SGK trang 32, 33, 1. Khởi động trình 34 duyeät Internet Explorer, nhaäp ñòa chæ www.google.com.vn vaøo oâ ñòa chæ vaø nhaán B1: Nhập từ khóa hình ảnh cần lấy. Enter B2: Nháy phải tại hình ảnh cần lấy 2. Gõ từ khóa cần tìm Save Picture vào ô nhập từ khóa → B3: Chọn đường dẫn để lưu hình ảnh Gõ Enter → Gõ tên tệp vào khung File name → gõ Enter 3. Quan sát danh sách * HS thực hành  Lấy văn bản về máy. với từ khóa tự kết quả B1: Chọn phần văn bản cần lấy. chọn và lấy về Trường THCS Hoàng Lam Trang 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. máy tính cá nhân B2: Gõ tổ hợp phím Ctrl + C → hình ảnh, văn bản Ctrl + V. * Tải hình ảnh về máy. 4.Nháy chuột vào chỉ. số trang tương ứng phía cuối trang web để chuyển sang trang web, mỗi trang kết quả HS thực hiện và chỉ hiển thị 10 kết quả cho kết quả. tìm kiếm. HĐ 2 Bài 2: Tìm hiểu cách sử dụng từ khóa để tìm kiếm thông tin. *Yêu cầu hs thực hiện tìm kiếm thông tin với từ khoá là cảnh đẹp sapa? - Quan sát kết quả và cho nhận xét về kết quả tìm được đó?. * Để thực hiện tìm kieám với từ khóa “cảnh đẹp sapa”.. HS: - keát quaû tìm được là tất caû caùc trang web chứa từ thuộc từ khoá vaø khoâng phaân bieät chữ hoa, chữ thường. - Quan saùt số lượng caùc trang web tìm được.  Tiêu đề của tranh web  Đoạn văn bản trên trang web chứa từ khoá.  Ñòa chæ tranh web.. Bài 2: Tìm hiểu cách sử dụng từ khóa để tìm kiếm thông tin.. HS: Thực hiện vaø neâu nhaän xeùt vào vở ( Khi thực hieän tìm kieám. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án Tin học 9 Nhaän xeùt keát quaû nhận được? Cho nhận xeùt veà taùc duïng cuûa daáu “”? HĐ 3:Bài 3: Tìm hiểu cách tìm kiếm thông tin trên web về lịch sử dựng nước. 1. thực hiện tìm kiếm với từ khóa “lịch sử dựng nước” - So sánh số lượng các trang web trong 2 laàn tìm kieám. 2. Tìm kiếm với từ khóa “Lịch sử dựng nước” “Vua Hùng”. Quan sát và so sánh số lượng các trang web tìm được với các lần tìm kiếm trên. 3. Thêm vào từ khóa cụm từ “Văn Lang” để thu hẹp phạm vi tìm kiếm, nhận xét về các kết quả nhận được. 4. Duyệt qua các kết quả tìm được, mở một vài trang web trên danh sách kết quả vừa tra cứu thông tin về lịch sử dựng nước của dân tộc ta. 5. Lưu thông tin vừa tra cứu được vào máy tính cá nhân.. . Gv: Trần Thị Soàn. với dấu “” ta thaáy keát quaû tìm kieám cuï theå hôn, nhanh hơn, hữu ích hơn) - Keát quaû tìm kieám:. - HS: Ghi kết quả vào vở.. B1: File → Save →. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. chọn đường dẫn để lưu B2: Gõ tên tệp vào khung File name chọn Save GV: - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS - Hướng dẫn HS thực hành, sửa sai (nếu có) IV.Dặn dò. -Về nhà tập truy cập thông tin với các từ khóa từ máy tìm kiếm. - Xem tiếp bài thực hành 2 bài 4 và 5 để tiết sau thực hành tiếp.. V. Rút kinh nghiệm ............................................................ ............................................................ ............................................................. NS: 17.09.2012 ND: 24.09.2012 Tuần 5. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Tiết 10 Bài thực hành 2 :. TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET (tt). I. Mục tiêu - Biết tìm kiếm thông tin trên Internet nhờ máy tìm kiếm bằng từ khóa. II. Chuẩn bị Giáo viên: Sách giáo khoa 9, máy tính điện tử. Học sinh: sgk, xem bài mới III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ 1) Tìm kiếm hình ảnh “mạng máy tính” và tải ảnh về máy tính cá nhân. 2) Hãy sử dụng máy tìm kiếm với từ khóa “Máy tính” và tải văn bản nói về máy tính về máy. 2. Bài mới. Hoạt động của GV HĐ1: Bài 4 Tìm kiếm thông tin trên web về dứng dụng của tin học. - Sử dụng máy tìm kiếm Google để tìm kiếm thông tin trên web về ứng dụng của tin học trong lĩnh vực khác nhau của đời sống. - Ví dụ : “nhà trường”, “dạy học”, văn phòng” HĐ2: Bài 5 Tìm kiếm hình ảnh - Sử dụng máy tìm kiếm google, ngoài thông tin dạng văn bản kết hợp với hình ảnh, ta có thể tìm kiếm chỉ riêng hình ảnh. Hoạt động của HS. * HS: thực hành trực quan trên máy tính có nối mạng Internet.. Nội dung Bài 4 Tìm kiếm thông tin trên web về dứng dụng của tin học. - Tìm kiếm với từ khóa tin học, ứng dụng, “ứng dụng tin học” - Tìm kiếm với từ khóa “nhà trường”, “dạy và học”, “văn phòng”. Bài 5: Tìm kiếm hình ảnh.. - Thực hành và quan sát các kết quả hình ảnh thu được. Thực hành và quan sát caùc keát quaû hình aûnh thu được.. Trường THCS Hoàng Lam. -Tìm kieám caùc hình aûnh với từ khóa liên quan đến lịch sử phát triển máy tính, các loài hoa đẹp, di tích lịch sử Hà Noäi.. Trang 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Lưu dữ liệu vừa truy cập vào máy tính cá nhân. HĐ3: Thực hành cá nhân Sử dụng máy tìm kiếm Google để tìm kiếm thông tin với các từ khóa sau : 1. Tìm một bài viết về chiến thắng Điện Biên Phủ. 2. Tìm một bản đồ địa lí Việt Nam. 3. Tìm một hình ảnh về “sinh vật kì thú” GV chấm điểm trên 5 máy. - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS - Hướng dẫn HS thực hành, sửa sai (nếu có). HS thực hiện 15 phút. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. IV. Dặn dò -Học thuộc bài. -Thực hành lại nội dung của bài thực hành. -Xem trước bài 4: Tìm hiểu thư điện tử. V. Rút kinh nghiệm ............................................................ ............................................................ ............................................................. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn NS : 24.09.2012 ND : 1.10.2012. Tuần 6 Tiết 11 Bài 4:. TÌM HIỂU THƯ ĐIỆN TỬ. I. Mục tiêu - Biết khái niệm thư điện tử. - Qui trình hoạt động của hệ thống thư điện tử. II. Chuẩn bị Giáo viên: Sách giáo khoa 9, máy tính điện tử. Học sinh: sgk, xem bài mới III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Kể tên 2 máy tìm kiếm mà em biết? Câu 2: Hãy sử dụng máy tìm kiếm Google để tìm các hình ảnh liên quan đến từ khóa “di tich lich su Ha Noi” và lưu 1 hình ảnh vừa tìm được về di tích lịch sử Hà Nội vào đĩa E: Câu3: Em hãy tìm kiếm thông tin trên internet với từ khóa: “hoa hồng” ? 2. Bài mới. Hoạt động của GV HĐ1: Tìm hiểu thư điện tử là gì? -Yêu cầu hs đọc thông tin SGK * Từ xa xưa ông cha ta thực hiện trao đổi thông tin cần thiết như theá naøo? *Khi thực hiện trao đổi thông tin với hệ thống dịch vụ như thế thì ñieàu gì sẽ xaåy ra? * Để việc trao đổi thông tin nhanh vaø chính xaùc thì maïng maùy tính và đặc biệt là Internet ra đời việc sử dụng thư điện tử, việc viết, gửi và nhận thư đều được thực hiện baèng maùy tính, thuận tiện, lại nhanh chóng. -Vậy thư điện tử là gì?. Trường THCS Hoàng Lam. Hoạt động của HS *HS:Đoïc thoâng tin SGK -Baèng caùc heä thoáng dòch vuï xaõ hoäi nhö böu ñieän, chuyeån phaùt nhanh, gửi chuyển tay nhau, .... - Quá trình trao đổi thoâng tin chaäm, deã sai soùt, dễ bị hư hỏng, mất, …. Nội dung 1. Tìm hiểu thư điện tử là gì?. Laø dòch vuï chuyeån thư dưới dạng số Trang 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn treân maïng maùy tính thoâng qua caùc hoäp thư điện tử. - Vậy thư điện tử có öu ñieåm gì?. HĐ2: Tìm hiểu hệ thống thư điện tử - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK - Em hãy quan sát hình dưới đây và mô tả lại quá trình gửi một bức thư từ Hà Nội đến thành phố Hoà Chí Minh theo phöông phaùp truyeàn thoáng? B­ u ®iÖn Hµ Néi. Ngườ i gửi: Hàà §Þa chØ: ..., Hµ Néi. * Hs: Chi phí thaáp, thời gian chuyển gần như tức thời, một người có thể gửi đồng thời cho nhiều người khác, có thể gửi kèm tệp, thuận tiện, giá rẻ, …. HS đọc thông tin SGK. Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên máy tính thông qua các hộp thư điện tử. * Öu ñieåm cuûa dòch vụ thư điện tử: Chi phí thấp, thời gian chuyeån gaàn nhö tức thời, thuận tiện, một người có thể gửi đồng thời cho nhiều người khác, có thể gửi kèm tệp…. 2. Hệ thống thư điện tử. HS quan sát và trả lời. B­ u ®iÖn Thµnh phè Hå ChÝ Minh. Ngườ i nhận: Minh §Þa chØ: ..., Hå ChÝ Minh. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Giáo án Tin học 9. . Trình bày lại 1. Người bỏ thư đã có địa chỉ chính xác của người nhận vào thuøng thö. 2. Nhaân vieân böu ñieän taïi Haø Noäi tập hợp mọi thư cần gửi vào thaønh phoá Hoà Chí Minh. 3. Thư được chuyển vào thành phoá Hoà Chí Minh qua heä thoáng vaän chuyeån cuûa böu ñieän. 4. Nhaân vieân böu ñieän taïi thaønh phố Hồ Chí Minh chuyển đến tay người nhận. - Việc gửi và nhận thư điện tử cũng được thực hiện tương tự như gửi thư truyền thống.Muốn thực hiện được quá trình gửi thư thì người gửi và nhận cần phải có cái gì? - Quan sát hình dưới đây và mô ta quá trình gửi một bức thư điện tử? M¸y­chñ­th­ ®iÖn­tö. Gv: Trần Thị Soàn. HS: phaûi coù moät taøi khoản điện tử để có địa chỉ gửi và nhaän thö.. M¸y­chñ­th­ ®iÖn­tö. Quan sát và trả lời Internet NhËn th Göi­th­ Ngườ iưgửi. Ngườ iưnhận. HĐ 3: CỦNG CỐ:. Trường THCS Hoàng Lam. Các máy chủ được caøi ñaët phaàn meàm quản lí thư điện tử, được gọi là máy chủ điện tử, sẽ là bưu ñieän, coøn heä thoáng vaän chuyeån cuûa böu ñieän chính laø maïng máy tính. Cả người gửi và người nhận đều sử dụng máy tính với các phần mềm thích hợp để soạn và gửi, nhận thö. Trang 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. - Cần hiểu thư điện tử là gì? - Nắm vững hệ thống thư điện tử là gì?. C©u 1.: S¾p xÕp l¹i c¸c bíc göi th truyÒn thèng A. Bỏ thư đã có người nhận vào thùng B. ViÕt thư C. Nhân viên gửi thư đến địa chỉ người nhận D. Nhân viên bưu điện gom thư,chuyển đến bưu điện gần nhất trên thư Đáp án B, A, D,C.. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. IV. Dặn dò Câu 1: Hãy mô tả lại hệ thống hoạt động của thư điện tử. Mô hình này có điểm gì giống và khác với mô hình chuyển thư truyền thống?  Học kĩ phần nội dung đã học.  Xem trước mục 3. Mở tài khoản, gửi và nhận thư điện tử.  Laøm baøi taäp 1, 2. V. Rút kinh nghiệm ............................................................ ............................................................ ............................................................ NS: 24.09.2012 ND : 1.10.2012 Tuần 6 Tiết 12 Bài 4:. TÌM HIỂU THƯ ĐIỆN TỬ (tt). I. Mục tiêu - Biết các khả năng và các bước cần thực hiện để sử dụng thư điện tử. II. Chuẩn bị Giáo viên: Sách giáo khoa 9, máy tính điện tử. Học sinh: sgk, xem bài mới III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. 1) Hãy mô tả mô hình hoạt động của thư điện tử. 2) Thế nào là thư điện tử? dịch vụ thư điện tử có ưu điểm gì? 2. Bài mới. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Giáo án Tin học 9. . Hoạt động của GV HĐ1: Tìm hiểu cách mở tài khoản, gửi và nhận thư điện tử. - Thao tác mở tài khoản tại Yahoo - Yêu cầu hs đọc thông tin SGK * Để có thể gửi/nhận thư điện tử, trước hết ta phải laøm gì? * Gv: Có thể mở tài khoản thư điện tử với nhà cung caáp naøo maø em bieát? * Sau khi mở tài khoản, nhaø cung caáp dòch vuï caáp cho người dùng cái gì? - Cùng với hộp thư , người duøng coù teân ñaêng nhaäp vaø mật khẩu dùng để truy cập thư điện tử. Hộp thư được gắn với một địa chỉ thư điện tử? Một hộp thư điện tử có địa chæ nhö theá naøo?. Gv: Trần Thị Soàn Hoạt động của HS. – HS quan sát - HS đoïc thoâng tin SGK - Mở tài khoản thư điện tử * HS: yahoo, google, Gmail, …. Nội dung. B1: Khởi động Internet Explorer B2: Vào địa chỉ trang web yahoo hoặc (google, Gmail, …) để mở tài khoản điện tử. B3: Chọn mục đăng kí Tên tôi. * HS: Cung caáp 1 hoäp thö. điện tử trên máy chủ điện tử.. Họ. Giới tính Ngày sinh Sống tại Tên truy nhập. Mật. khẩu. Hs: <Teân ñaêng nhaäp>@<Teân maùy chuû löu hoäp thö> * HS: Trả lời. Em hãy cho biết một số tên địa chỉ hộp thư?. Đánh lại mật khẩu. Email. thay thế Câu hỏi bảo mật 1 Câu trả lời của bạn Câu hỏi bảo mật 2 Câu trả lời của bạn Nhập. Trường THCS Hoàng HĐ2: Tìm hiểu cách gởi Lam và nhận thư.. - HS đọc thông tin SGK.. *Tên. 3. Mở tài khoản, gửiTạo vaøtài khoản nhận thư điện tử: a. Mở tài khoản thư điện tử:. chuỗi mã hiển thị . Trang 45 - Nhà cung cấp sẽ cung caáp.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. HĐ 3: Câu hỏi và bài tập. Câu 4 SGK trang 40: Phân biệt khái niệm hộp thư và địa chỉ thư điện tử. - Địa chỉ thư điện tử: Dùng để phân biệt người dùng khác nhau trong hệ thống mạng. - Hộp thư điện tử: Là nơi lưu trữ các thư điện tử của người dùng. Câu 1 SGK trang 40: Những ưu điểm của việc sử dụng thư điện tử so với thư bưu điện. - Thời gian chuyển nhanh. - Có thể gửi thư đồng thời cho nhiều người. - Có thể gửi kèm Hình ảnh, tệp văn bản, nhạc, video, … rất thuận tiện. - Có thể nhanh chóng tìm và điền địa chỉ người nhận lên thư của mình. Câu 5 SGK trang 40: Giải thích phát biểu “Mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu”. Mỗi địa chỉ thư điện tử bao gồm hai phần: <Tên hộp thư / tên đăng nhập>@<Tên máy chủ lưu hộp thư>. Vì <tên hộp thư> là duy nhất trong máy chủ thư điện tử. <tên máy chủ lưu hộp thư> là duy nhất trên mạng Internet, do đó địa chỉ thư điện tử sẽ là duy nhất trên mạng Internet. IV. Dặn dò - Về nhà làm các bài tập còn lại ở SGK - Xem trước bài thực hành 3 “Sử dụng thư điện tử” để tiết sau học. V. Rút kinh nghiệm ............................................................ ............................................................ ............................................................. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. NS: 1.10.2012 ND: 8.10.2012 Tuần 7 Tiết 13 BÀI THỰC HÀNH SỐ 3. SỬ DỤNG THƯ ĐIỆN TỬ I. Mục tiêu - Thực hiện được việc đăng kí hộp thư điện tử miễn phí. - Biết đăng nhập (mở) hộp thư điện tử và đọc thư. - Từ đó HS hiểu và rèn luyện được kĩ năng tạo hộp thư, mở hộp thư và đọc thư. II. Chuẩn bị Giáo viên: Sách giáo khoa 9, máy tính điện tử. Học sinh: sgk, xem bài mới III. Hoạt động dạy và học 1. KTBC 1) Hãy giải thích phát biểu “Mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu”. 2) Phân biệt khái niệm hộp thư và địa chỉ thư điện tử. 2. BÀI MỚI: Hiện nay có rất nhiều website cung cấp dịch vụ thư điện tử như: Google, Yahoo, … Các em sẽ học sử dụng thư điện tử của Yahoo. BÀI 1: Đăng kí hộp thư với Yahoo. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. B1) Truy cập trang web yahoo.com B2) nháy chuột vào mục đăng kí → OK → Xuất hiện hộp thoại B3) Nhập các thông vào các mục của hộp thoại B4) Nhập chuỗi mã hiển thị vào khung nhập chuỗi B5) Nháy chuột vào mục “Tạo tài khoản” và đợi cấp tài khoản. * Lưu ý: Cần điền đầy đủ các thông tin, nếu nháy vào mục tạo tài khoản mà bảng thông tin hiện ra có mục còn có chữ màu đỏ. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. BÀI 2: Đăng nhập hộp thư và đọc thư. B1) Khởi động Yahoo! Messenger → Xuất hiện hộp thoại B2) Gõ tên đăng nhập vào khung “Tên truy nhập” và mật khẩu → gõ phím Enter B3) Nháy chuột vào mục kiểm tra thư → nháy chọn thư cần đọc → đọc thư. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. - Hướng dẫn HS thực hành, sửa sai (nếu có). - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS. IV. Dặn dò - Về nhà tập đăng nhập hộp thư và đọc thư . - Xem tiếp bài thực hành 3 phần “Bài 3” để tiết sau học. V. Rút kinh nghiệm ............................................................ ............................................................ ............................................................. NS: 1.10.2012 ND: 8.10.2012 Tuần 7 Tiết 14 BÀI THỰC HÀNH SỐ 3. SỬ DỤNG THƯ ĐIỆN TỬ I. Mục tiêu - Biết đăng nhập (mở) hộp thư điện tử và đọc thư. - Biết soạn thư và gửi thư. - Từ đó HS hiểu và rèn luyện được kĩ năng tạo hộp thư, mở hộp thư và đọc thư. II. Chuẩn bị - SGK tin 9, phòng máy tính. III. Hoạt động dạy và học 1. KTBC 1) Truy cập vào địa chỉ hộp thư của em → đọc thư. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. 2) Soạn một đoạn ngắn thư và gửi cho bạn bè. 2. BÀI MỚI: BÀI 3: Soạn và gửi thư. B1) Khởi động Yahoo! Messenger → Xuất hiện hộp thoại B2) Gõ tên đăng nhập vào khung “Tên truy nhập” và mật khẩu → gõ phím Enter B3) Nháy chuột vào mục “Soạn thư” B4) Soạn thư B5) Gõ địa chỉ của người nhận vào khung Đến Gõ chủ đề cho thư - Nếu có đính kèm tệp tin thì nháy vào mục đính kèm tệp tin → chọn tệp tin cần đính kèm B6) Nháy vào mục “Gửi” * Ta có thể gửi thư cho nhiều người cùng lúc bằng cách gõ địa chỉ thư vào khung Cc. * Học sinh thực hành soạn và gửi thư cho bạn bè. * GV: - Hướng dẫn HS thực hành, sửa sai (nếu có). - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS. IV. Dặn dò - Về nhà tập đăng nhập hộp thư và đọc thư, soạn và gửi thư cho bạn bè .. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. V. Rút kinh nghiệm ............................................................ ............................................................ ............................................................ NS: 8.10.2012 ND: 15.10.2012 Tuần 8 Tiết 15 BÀI THỰC HÀNH SỐ 3. SỬ DỤNG THƯ ĐIỆN TỬ (TT) I. Mục tiêu - Biết đăng nhập (mở) hộp thư điện tử và đọc thư. - Biết soạn thư và gửi thư. - Biết gửi thư có đính kèm tập tin hình ảnh, âm thanh . . . - Từ đó HS hiểu và rèn luyện được kĩ năng tạo hộp thư, mở hộp thư và đọc thư. II. Chuẩn bị - SGK tin 9, phòng máy tính. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của Thầy Hoạt động Nội dung của Trò HĐ 1: KTBC 1. Trong số các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là HS trả lời địa chỉ thư điện tử ? A. www.vnexpress B. B,D C. Htt://mail.goole.com D. 2. Các trang web nào sau đây vừa có công cụ tìm kiếm, vừa cho phép đăng kí một tài khoản thư điện tử? A. Google: A,B B. Yahoo: C. MSN: D. Alta Vista: 3. Với thư điên tử, em có thể đính kèm thông tin thuộc dạng nào?. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Giáo án Tin học 9 A. B. C. D.. . Hình ảnh Âm thanh Phim Tất cả các dạng nói trên.. Gv: Trần Thị Soàn D. 4. Tìm các phát biểu sai trong các phát biểu sau đây : A A. Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau chỉ cho phép dùng chung các tài nguyên như dữ liệu và các thiết bị phần cứng. B. Mô hình mạng phổ biến là mô hình khách – chủ. Các máy tính trong mạng kết nối theo mô hình này được chia thành hai loại chính : máy chủ và máy trạm. C. Thông tin Internet thường được tổ chức dưới dạng các trang web. Mỗi trang web có địa chỉ truy cập riêng D. Liên kết trên trang web là thành phần tương tác cho phép chuyển nhanh sang một trangweb khác. HĐ 2: BÀI TẬP THỰC HÀNH HS thực hành 1. Sử dụng máy tìm kiếm Google để tìm kiếm trên máy thông tin với các từ khóa sau : “Cảnh đẹp mùa xuân” 2. Đăng nhập hộp thư và soạn thư gửi thư cho bạn bè với lời chúc xuân có đính kèm cảnh đẹp mùa xuân (truy cập trên mạng về) (Địa chỉ mail: ) GV kiểm tra hộp thư trên máy chủ - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS. IV. Dặn dò - Ôn tập từ bài 1 đến bài 4 và làm các bài tập trong SGK để tiết sau ôn tập V. Rút kinh nghiệm ............................................................ ............................................................ ............................................................. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. NS: 8.10.2012 ND: 15.10.2012 Tuần 8 Tiết 16 ÔN TẬP I. Mục tiêu - HS được ôn tập lại một số kiến thức đã học từ đầu năm. - Làm một số bài tập trắc nghiệm qua đó cũng cố lại kiến thức cho HS. - Chuẩn bị cho HS làm bài liểm tra có kết quả tốt. II. Chuẩn bị GV : giáo án, SGK, máy tính HS : ôn bài III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của Thầy HĐ 1: I. LÝ THUYẾT 1. Mạng máy tính được hiểu như thế nào? Gồm mấy thành phần?. Hoạt động của Trò HS trả lời, các HS khác nhận xét. *Mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó. Nhằm chia sẻ tài nguyên.. * GV chốt lại. 2. Để thực hiện kết nối mạng cần những thiết bị gì? * GV chốt lại câu trả lời. Nội dung I. LÝ THUYẾT 1. Mạng máy tính được hiểu như thế nào? Gồm mấy thành phần?. HS trả lời, các HS khác nhận xét. Trường THCS Hoàng Lam. * Mạng máy tính gồm các thành phần: + Các thiết bị đầu cuối + Các thiết bị kết nối mạng. + Môi trường truyền dẫn + Giao thức truền thông 2. Để thực hiện kết nối mạng cần những thiết bị gì? - Hub - Cáp mạng Trang 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Giáo án Tin học 9 3. Em hãy cho biết có những loại mạng máy tính nào?.  HS trả lời, các HS khác nhận xét. 4. Giao thức truyền thông HS trả lời, các HS khác nhận xét là gì?. 5. Internet là gì?. HS trả lời, các HS khác nhận xét. 6. Có mấy cách kết nối Internet?. HS trả lời, các HS khác nhận xét. 7. Thông tin Internet được tổ chức như thế nào?. HS trả lời, các HS khác nhận xét. 8. Thư điện tử là gì?. HS trả lời, các HS khác nhận xét. 9. Địa chỉ thư điện tử có dạng như thế nào? HĐ 2: II. BÀI TẬP Bài 1: Cho biết đâu là phương thức nối mạng: A. Bộ định tuyến. B. Kiểu hình sao C. Kiểu nối thẳng. D. Đáp án B và D - Tổ chức cho HS hoạt. HS trả lời, các HS khác nhận xét. HS thảo luận theo nhóm và trả lời. Trường THCS Hoàng Lam. Gv: Trần Thị Soàn - Modem (ADSL) - Card mạng 3. Em hãy cho biết có những loại mạng máy tính nào? Mạng LAN, WAN,INTERNET 4. Giao thức truyền thông là gì? Là một số quy định đặc biệt mà các máy tính muốn giao dịch được với nhau phải tuân thủ theo (TCP/IP) 5. Internet là gì? Là mạng máy tính toàn cầu khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính trên khắp thế giới 6. Có mấy cách kết nối Internet? Có 2 cách kết nối + Sử dụng Modem qua đường điện thoại. + sử dụng đường truyền riêng 7. Thông tin Internet được tổ chức như thế nào? Thông tin Internet được tổ chức dưới dạng siêu văn bản. 8. Thư điện tử là gì? Là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử. 9. Địa chỉ thư điện tử có dạng như thế nào? < Tªn truy cËp>@< ĐÞa chØ m¸y chñ cña hép th> II. BÀI TẬP Bài 1: Cho biết đâu là phương thức nối mạng: A. Bộ định tuyến. B. Kiểu hình sao C. Kiểu nối thẳng. Trang 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giáo án Tin học 9. . động nhóm Bài 2: Trong các thiết bị sau thiết bị nào dùng để kết nối mạng? A. Hub, cáp mạng, bộ định tuyến. . . B. Cáp mạng, Ram C. Bàn phím, chuột. D. USB, máy in. Gv: Trần Thị Soàn D. Đáp án B và D. HS thảo luận theo nhóm và trả lời. Bài 3: Tác dụng của mạng máy tính là gì? HS thảo luận theo A. Chia sẻ thông tin. nhóm và trả lời B. Chia sẻ thiết bị phần cứng C. Tiết kiệm thời gian và tiền bạc. D. Tất cả các đáp án trên. Bài 4: Mỗi máy tính tham gia vào mạng phải có địa chỉ duy nhất, được gọi là HS thảo luận theo A. địa chỉ hòm thư nhóm và trả lời B. Mật khẩu C. Địa chỉ IP D. Trang web Bài 5: Điền các cụm từ vào chỗ dấu chấm (…) Trình duyệt, thanh địa HS thảo luận theo chỉ, tìm kiếm nhóm và trả lời Khi thực hiện truy cập vào mạng Internet ta chọn . . . . . . . . . . . . . . . . Sau đó gõ địa chỉ của trang web vào ô trong . . . . . . . . . . . . . . . . . hoặc các trang hỗ. Trường THCS Hoàng Lam. Bài 2: Trong các thiết bị sau thiết bị nào dùng để kết nối mạng? A. Hub, cáp mạng, bộ định tuyến. . . B. Cáp mạng, Ram C. Bàn phím, chuột. D. USB, máy in Trả lời A Bài 3: Tác dụng của mạng máy tính là gì? E. Chia sẻ thông tin. F. Chia sẻ thiết bị phần cứng G. Tiết kiệm thời gian và tiền bạc. H. Tất cả các đáp án trên. Bài 4: Mỗi máy tính tham gia vào mạng phải có địa chỉ duy nhất, được gọi là E. địa chỉ hòm thư F. Mật khẩu G. Địa chỉ IP H. Trang web Bài 5: Điền các cụm từ vào chỗ dấu chấm (…) Trình duyệt, thanh địa chỉ, tìm kiếm Khi thực hiện truy cập vào mạng Internet ta chọn . . Trình duyệt. . . . . Sau đó gõ địa chỉ của trang web vào ô trong . . thanh địa chỉ. . hoặc các trang hỗ trợ. . tìm kiếm.. . . gõ địa chỉ của trang web vào và nhấn Enter.. Trang 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. trợ. . . . . . . . . . . . . . . . gõ địa chỉ của trang web vào và nhấn Enter. IV. Dặn dò Trả lời các câu hỏi sau Câu 1: Thư điện tử là gì? Hãy cho biết những ưu điểm của việc sử dụng thư điện tử so với thư truyền thống (Gửi qua đường bưu điện). Câu 2: Em hãy cho biết thế nào là mạng LAN, WAN? Vì sao nói Internet là mạng của các mạng máy tính? Cõu 3 : Siêu văn bản là gì? Khi một siêu văn bản đợc gán địa chỉ truy cập trên internet thì đợc gọi là gì? Cõu 4 : Thành phần nào đợc gọi là thành phần tơng tác của trang web? Vỡ sao? - Về nhà ôn tập lại từ đầu năm đến nay tiết sau kiểm tra 1 tiết V. Rút kinh nghiệm ........................................................ NS: 10.10.2012 ND: 15.10.2012 Tuần 9 Tiết 17. ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I I – MỤC TIÊU: - Kiến thức: Khắc sâu kiến thức trong chương I. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng mạng máy tính và Internet. - Thái độ: Có ý thức áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. ChuÈn bÞ cña GV vµ HS GV: Chuẩn bị đề bài kiểm tra cho học sinh HS: ChuÈn bÞ giÊy, bót, thíc kÎ, néi dung kiÕn thøc. III. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. KiÓm tra bµi cò: Kh«ng kiÓm tra 2. Bµi míi: IV. Ma trận đề Nội dung Kĩ năng Biết Hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Từ máy tính đến mạng Câu 1 Câu 12 a) máy tính Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 57. Điểm. 2,75.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Giáo án Tin học 9 Mạng thông tin toàn cầu Internet Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet Tìm hiểu thư điện tử. . Câu 3 Câu 2. Gv: Trần Thị Soàn. Câu 9 Câu 11. Câu 4 Câu 10 Câu 13 Câu 12b. 0,5 Câu 8. 2,75 Câu 14. 4. V. ĐỀ KIỂM TRA A – Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng. Câu 1: Khi kết nối nhiều máy tính thành mạng máy tính, chúng ta được những lợi ích gì dưới đây: A. Có thể dùng chung các thiết bị phần cứng. B. Có thể dùng chung các phần mềm và dữ liệu. C. Có thể trao đổi thông tin giữa các máy tính qua thư điện tử. D. Tất cả các lợi ích trên. Câu 2: Trong số các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử? A. www.vnexpress.net B. C. C. Tất cả các địa chỉ trên. Câu 3: Thiết bị nào dưới đây có thể dùng để kết nối Internet: A. Modem ADSL B. Chuột C. Máy in D. Tất cả các thiết bị trên Câu 4: Trong số các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ một website? A. B. wap.vinaphone.com.vn C. www.edu.net.vn D. Tất cả các địa chỉ trên. Câu 5: Sự kết nối nào dưới đây được xem là mạng máy tính? A. Sự kết nối của một máy tính, một máy in, và một đèn chiếu B. Một máy tính để bàn và một máy tính xách tay. C. Một máy tính và một máy quét D. Một máy tính và một bộ chuyển kênh Câu 6: Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là: A. Cáp đồng trục B. Cáp xoắn Trường THCS Hoàng Lam Trang 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. C. Các dây dẫn D. Các loại sóng điện từ Câu 7: Các thiết bị nào dưới đây không có trong mạng máy tính?. A. Vỉ mạng B. Dây cáp mạng C. Bộ định tuyến (modem) D. Bộ chuyển kênh (switch) Câu 8: Là máy tính của người dùng có thể truy cập vào hệ thống mạng máy tính để chia sẻ dữ liệu và tài nguyên trên mạng. A. Máy chủ (server) B. Máy trạm (client) C. Máy PC. D. Máy laptop Câu 9: Dịch vụ nào sau đây không phải là dịch vụ Internet?. A. Tra cứu thông tin trên web B. Gửi quà cho người thân C. Chuyển fax nhanh D. Gửi điện hoa Câu 10: Máy tính kết nối Internet cần có điều kiện gì?. A. Cài đặt các phần mềm đầy đủ B. Cấu hình mạnh, chạy ổn định C. Có dịch vị ISP D. Chương trình diệt virus tốt Câu 11: Hãy điền những cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong phát biểu sau: Mạng Internet là hệ thống … các máy tính và … ở quy mô toàn thế giới. B – Phần tự luận. Câu 12: (3 điểm) a) Mạng máy tính là gì? Hãy trình bày các lợi ích chính của mạng máy tính? b) Thư điện tử là gì? Hãy cho biết những ưu điểm của việc sử dụng thư điện tử so với thư truyền thống (Gửi qua đường bưu điện). Câu 13: (2 điểm) Em hãy cho biết thế nào là mạng LAN, WAN? Vì sao nói Internet là mạng của các mạng máy tính? Câu 14: (2 điểm) Siêu văn bản là gì? Khi một siêu văn được gán địa chỉ truy cập trên Internet thì được gọi là gì? IV – ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM A – Phần trắc nghiệm Nội dung Đáp án Điểm Câu 1 D 0.25. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11. B 0.25 A 0.25 C 0.25 B 0.25 C 0.25 C 0.25 A 0.25 D 0.25 C 0.25 Kết nối 0.25 Mạng máy tính 0.25 B – Phần tự luận Câu 12 a) Mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó. Nhằm chia sẻ tài nguyên. (0,5đ) *Các lợi ích chính của mạng máy tính: (1đ) - Dùng chung dữ liệu. - Dùng chung các thiết bị phần cứng như bộ nhớ, máy in, ... - Dùng chung các phần mềm. - Trao đổi thông tin b)Thư điện tử là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử (0,5đ) Những ưu điểm của việc sử dụng thư điện tử so với thư truyền thống : (1đ) * Ưu điểm của thư điện tử so với thư truyền thống là: Chi phí thấp, thời gian chuyển gần như tức thời, một người có thể gửi đồng thời cho nhiều người nhận, có thể gửi kèm tệp…. Câu 13: *Mạng LAN chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà. (0,5đ) *Mạng WAN chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như một khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc có quy mô toàn cầu. (0,5) * Nói Internet là mạng của các mạng máy tính vì: các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet Internet là mạng của các máy tính (1đ) Câu 14: *Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,… và các siêu liên kết tới các siêu văn bản khác. (1đ). Trường THCS Hoàng Lam. Trang 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. * Khi một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet thì được gọi là trang web. (1đ) ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­. NS: 11.10.2012 ND: 16.10.2012 Tuần 9 Tiết 18. TẠO TRANG WEB BẰNG PHẦN MỀM KOMPOZER I. Mục tiêu - Biết có thể sử dụng phần mềm Kompozer để tạo các trang web đơn giản. - Biết một số dạng thông tin có thể có trên trang web và khả năng tạo các dạng thông tin đó trên trang web của phần mềm Kompozer II. Chuẩn bị GV : giáo án, SGK, máy tính HS : ôn bài III. Hoạt động dạy và học 1. KTBC 1) ThÕ nµo lµ trang web? {Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập treân Internet} 2) Thế nào là thư điện tử? dịch vụ thư điện tử có ưu điểm gì? 2.BÀI MỚI: Các em đã được biết thể nào là một trang web, trên trang web có chứa các dạng thông tin cơ bản là? <văn bản, âm thanh, các liên kết, ... Vậy làm thế nào để đưa được câc dạng thông tin đó lên trang web? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới. Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. Trường THCS Hoàng Lam. Nội dung Trang 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. * HĐ1: Tìm hiểu các. dạng thông tin trên trang web. * Ngày nay, một trong những cách thức hiệu quả để phổ biến thông tin là tạo các trang web chứa thông tin và đăng tải trên Internet. - Hãy cho biết khi em truy cập các trang web em thấy có những dạng thông tin nào? * GV: - Trên trang web có các dạng thông tin được thể hiện phong phú, sinh động, hấp dẫn, đa dạng. - Tuy noäi dung phong phuù nhöng trang web laïi laø teäp sieâu vaên baûn ñôn giản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML. HĐ 2: Tìm hiểu phần mềm thiết kế trang web Kompozer * Để khởi động phần meàm ta laøm như thế nào? - Cho HS quan sát biểu tượng của phần mềm Kompozer -Y/c HS quan saùt H44 SGK - Cho bieát caùc thaønh phaàn treân maøn hình Kompozer?. HS: Dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh, các đoạn phim, các liên kết.. 1. Các dạng thông tin trên trang web: Thông tin trên trang web rất đa dạng. * Trang web có các thành phần sau: - Dạng văn bản. - Dạng hình ảnh. - Dạng âm thanh. - Các đoạn phim. - Các phần mềm. - Thành phần tương tác (các liên kết): Cho phép chuyển nhanh sang một trang web khác.. - Cho HS quan sát một số các trang web – HS quan sát. 2. HS: Nghiên cứu sgk phần 2 HS: Trả lời câu hỏi. – HS quan sát. – HS quan sát HS: trả lời. Trường THCS Hoàng Lam. Phần mềm thiết kế trang web Kompozer. Nháy đúp chuột vào biểu tượng Kompozer Kompozer.exe a. Màn hình chính của Kompozer: - Thanh bảng chọn. - Thanh công cụ - Cửa sổ soạn thảo b. Tạo, mở và lưu trang web: Trang 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. - Tương tự như các phần mềm soạn thảo văn bản – HS trả lời khác, ta có thể mở tệp đã có hoặc lưu lại những teäp baèng leänh naøo? - Y/c HS quan saùt H45 SGK trang 47 dùng để – HS quan sát thaáy đóng tệp HTML hiện có các trang chứa các thời. teäp HTML ñang mở và nút lệnh bên phải màn hình. - Hãy cho biết nút lệnh dùng để mở cửa sổ mới ? – HS trả lời. - Y/c HS quan saùt H46 – HS quan sát. SGK trang 48 để thấy việc mở tệp? - Cho biết nút lệnh dùng – HS trả lời. để mở tệp tin HTML ? - Y/c HS quan saùt H47 SGK trang 48 để thấy việc lưu lần đầu tiên sẽ HS : Trả lời như thế nào ? - Cho biết nút lệnh dùng để lưu tệp tin HTML hiện HS : Trả lời thời? -Cho biết nút lệnh dùng để đóng tệp tin HTML ? HS : Trả lời * GV : Thao tác mẫu về lưu trang web lần đầu – HS quan sát. * Gọi 1 em thao tác lại * HĐ 3: Tìm hiểu các – HS thao tác tạo trang web bằng phần mềm Kompozer ?Hãy nêu cách soạn thảo văn bản ở Word? – HS trả lời * Ở phần mềm Kompozer cách soạn thảo trang web. Trường THCS Hoàng Lam. - Nhaùy nuùt t reân thanh công cụ để tạo tệp HTLM mới của sổ soạn thảo hiện ra. - Nhaùy nuùt treân thanh công cụ để mở tệp HTLM đã coù, choïn đường dẫn đến tệp tin HTLM trên hộp thoại và nhaùy nuùt Open - Nhaùy nuùt (hoặc phím Ctrl+S ) treân thanh coâng cuï neáu muoán löu laïi teäp hieän thời. - Nhaùy nuùt để đóng trang HTLM. 3. Soạn thảo trang web: * Có thể dùng phần mềm soạn Trang 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Giáo án Tin học 9. . cũng tương tự như soạn thảo văn bản ở Word. - Khi soạn thảo ta có cần định dạng trang web không?. Gv: Trần Thị Soàn thảo văn bản để soạn thảo nội dung trang web rồi lưu dưới dạng HTML. * HS: Khi soạn thảo * Ta soạn thảo tương tự như các trang web ta cũng rất phần mềm soạn thảo. cần định dạng để làm * Caùc ñònh daïng sau: nổi bật nội dung cần - Ñaët maøu neàn cho trang web. - Ta có thể định dạng như trình bày. - Chọn phông chữ, màu chữ và thế nào trên trang web? cỡ chữ cho văn bản. * HS: Đặt màu nền, chọn phơng, kiểu chữ, - Đặt kiểu chữ (chữ đậm, chữ cỡ chữ, màu chữ, căn nghiêng hay chữ gạch chân). - Căn lề đoạn văn bản (căn trái, - Hãy cho biết các nút lề cho đoạn văn bản, lệnh và chức năng của nó … căn phải, căn đều hai bên hoặc dùng để định dạng? – HS trả lời căn giữa) Hoạt động nhóm. * HS hoạt động theo bàn soạn thảo và định dạng cho trang web, - Đại diện nhóm trình bày – cả lớp nhận xét, góp ý bổ sung Củng cố Câu 3: Tác dụng của các liên kết trên trang web là thành phần tương tác cho phép chuyển nhanh sang một trang khác. IV. Dặn dò - Về nhà tập soạn thảo trang web bằng phần mềm Kompozer. - Làm các bài tập ở SGK trang 52. - Xem tiếp bài 5 phần 4 và 5 để tiết sau học. V. Rút kinh nghiệm. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Tuần: 10 Tiết: 19 Ngày soạn: 15.10.2012 Ngày dạy: 18.10.2012. TẠO TRANG WEB BẰNG PHẦN MỀM KOMPOZER (tt) I. Mục tiêu - Biết khả năng tạo các dạng thông tin văn bản, hình ảnh trên trang web của phần mềm Kompozer . II. Chuẩn bị GV : giáo án, SGK, máy tính HS : Xem bài mới III. Hoạt động dạy và học 1. KTBC 1) Hãy cho biết tác dụng của các liên kết và các dạng thông tin trên trang web. 2) Hãy cho biết tác dụng của các nút lệnh trên cửa sổ Kompozer? 3) Nêu các thành phần cơ bản trên trang Web? 2.BÀI MỚI: Các em đa được biết các thành phần cơ bản trên trang web và biết cách tạo nội dung văn bản cho trang web. Vậy để dưa thêm hình ảnh và sang trang kế tiếp ta làm thế nào? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.. Hoạt động của Thầy HĐ 1: Tìm hiểu cách chèn hình ảnh vào trang web.. Hoạt động của Trò. Trường THCS Hoàng Lam. Nội dung 4. Chèn ảnh vào trang web: * Mục đích: Chèn hình ảnh vào Trang 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Giáo án Tin học 9 Trang web có những dạng thông tin nào?. . Gv: Trần Thị Soàn. HS: Văn bản, hình ảnh, âm thanh và các liên kết.. -Vì sao cần đưa hình ảnh, âm thanh vào trang web? HS: Trả lời - Để văn bản dễ hiểu, sinh động ta cần đưa thêm hình ảnh vào để minh hoạ và chia sẻ thông tin. - Làm thế nào để đưa HS: Trả lời được hình ảnh vào trang web? HS: Nghiên cứu sgk - Muoán cheøn hình aûnh vào trang web ta caàn phaûi coù sẵén teäp aûnh. - Cho HS quan sát trang web và GV thao tác mẫu chèn thêm hình ảnh vào trang web. -Neâu thao taùc cheøn hình - HS trả lời aûnh? * Nhaän xeùt vaø choát lại. Ta coù theå nhaùy chuoät - HS: Quan sát vaøo nuùt beân phaûi oâ Image Location để mở hộp thoại tìm tệp ảnh * GV: Thao tác mẫu → HS quan sát * Gọi hai em thao tác – HS thao tác * Ta có thể thay đổi kích thước cho ảnh bằng cách đưa chuột vào một trong bốn ô vuông ở bốn góc hình ảnh → di chuyển để. Trường THCS Hoàng Lam. trang web là để minh hoạ cho nội dung cần trình bày và chia sẻ thông tin.. B1: Nháy chọn vị trí cần chèn ảnh. B2: Nháy chọn nút lệnh → Nháy chọn nút Choose File bên phải oâ Image Location để mở hộp thoại tìm ảnh B3: - Gõ chú thích vào ô Tooltip → OK - Nếu không muốn thay đổi nhãn tên ta chọn mục Don’t use alternate text (đon diu on tờ nây tét) - Chọn lại Size cho hình ảnh tại mục Dimension (đi men dần) → Custom size + Width: Gõ độ rộng cho ảnh. + Height: Gõ độ cao cho ảnh B4: OK. 5. Tạo liên kết: Trang 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Giáo án Tin học 9 chọn. HĐ2: Tìm hiểu cách tạo liên kết. - Y/c HS đọc SGK - Thành phần quan trọng của trang web là gì? - Đối tượng chứa liên kết có thể là gì? - Trang web được liên kết tới trang web có thể * Tạo liên kết có nghĩa là tạo ra một phương tiện giúp ta truy cập nhanh đến trang web khác. - GV thao tác mẫu → HS quan sát - Nêu cách tạo liên kết?. . Gv: Trần Thị Soàn. - HS trả lời các liên kết * HS: Có thể là văn bản hoặc hình ảnh. - HS: có thể trong cùng một website hoặc trên một website khác. - Cho HS quan sát trang web và nháy chọn liên kết HS: Trả lời Gọi hai em thao tác – HS thao tác. - Thành phần quan trọng nhất của trang web là các liên kết hay còn gọi là thành phần tương tác cho phép chuyển nhanh sang một trang web khác có thể trong cùng website hoặc website khác. - Đối tượng chứa liên kết có thể là văn bản hoặc hình ảnh. * Thao tác tạo liên kết B1: Chọn đối tượng chứa liên kết (ví dụ: Trang 1 hoặc Trang 2 hoặc Hình ảnh) B2: Nháy nút trên thanh công cụ B3: Nháy chọn nút Choose File bên phải Link Location để mở trang web → OK. * Củng cố Cần nắm vững cách chèn hình ảnh vào trang web và cách tạo liên kết . IV. Dặn dò - Về làm các bài tập ở SGK trang 52 - Tập chèn hình ảnh và tạo liên kết vào trang web. - Xem trước bài thực hành 4 để tiết sau thực hành. V. Rút kinh nghiệm. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Giáo án Tin học 9. Tuần: 10 Tiết: 20 Ngày soạn: 16.10.2012 Ngày dạy: 18.10.2012. . Gv: Trần Thị Soàn. BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 (t1). TẠO TRANG WEB ĐƠN GIẢN. I. Mục tiêu - Biết làm quen với phần mềm Kompozer. - Biết tạo một vài trang web đơn giản bằng phần mềm Kompozer. - Từ đó HS hiểu và rèn luyện được kĩ năng tạo trang web đơn giản, gi¸o dôc th¸i II. Chuẩn bị GV : giáo án, SGK, máy tính HS : Xem bài mới III. Hoạt động dạy và học 1. KTBC 1) Chèn một hình ảnh vào trang web? 2) Tạo một liên kết tới một trang web khác? 2. Bài mới Hoạt động của Thầy HĐ 1: Xây dựng trang web Cho HS đọc thông tin và quan sát bài tập trên máy tính. Hoạt động của Trò. Nội dung. - Xem trang web mẫu và nghe hướng dẫn của GV. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 68.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Giáo án Tin học 9. Trang chủ. . Sản phẩm. Gv: Trần Thị Soàn. Hình ảnh. TRƯỜNG THCS HOÀNG LAM - Cho HS thảo luận nhóm Xây dựng trang web mẫu 1. Đề tài và nghe theo hướng dẫn của GV. Đề tài trang web nói về điều gì? Thảo luận để lựa chọn đề 2. Nội dung tài theo các câu hỏi gợi ý Nội dung trang web bao gồm những thông tin gì? 3. Xây dựng kịch bản Có những yêu cầu đối với trang web. Hoạt động nhóm để tạo trang web. GV tổng hợp ý kiến HS và đưa ra hướng dẫn HĐ 2: Tạo trang web Yêu cầu HS khởi động phần mềm soạn thảo trang web bằng Kompozer theo đề tài đã thảo luận. - Lưu ý những nhóm chưa tìm ra đề tai riêng cho thực hành theo đề tài gợi ý của nhóm nhưng. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 69.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. không copy nhóm khác.. IV. Củng cố và dặn dò Nhấn mạnh nội dung - Cách sử dụng thanh bảng chọn - Cách chỉnh văn bản, chèn ảnh, tạo liên kết - Chuẩn bị tiết sau thực hành tiếp. V. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày 07/10/2011. Tuần: 11 Tiết: 21 Ngày soạn: 19.10.2012 Ngày dạy: 22.10.2012. BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 (t2). TẠO TRANG WEB ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu - Biết tạo một vài trang web đơn giản bằng phần mềm Kompozer “chèn ảnh vào tràn web”. - Từ đó HS hiểu và rèn luyện được kĩ năng tạo trang web đơn giản, giáo dục thái độ học tập nghiêm túc trong HS. II. Chuẩn bị GV : giáo án, SGK, máy tính HS : Xem bài mới III. Hoạt động dạy và học 1. KTBC 1) Mở phần mềm Kompozer chèn vào trang web một hình ảnh. 2) Tạo một liên kết tới một tệp hình ảnh có trên máy? 2. Bài mới Tạo liên kết trang web Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung HĐ 1: Xây dựng trang web - Cho HS thiết kế trang web VD : Giả sử em có nhiệm vụ tạo trang web để phổ biến. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 70.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Giáo án Tin học 9 thông tin về câu lạc bộ văn nghệ của lớp .Trang web dự tính có thông tin về tên địa chỉ ,….,danh sách các thành viên và một số thông tin chi tiết về từng thành viên. . Gv: Trần Thị Soàn. - HS xây dựng trang web. HS xây dựng. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 71.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trang 1 Tên trang web: Cau lac bo van nghe Baner(Hình minh Gv: họa Trần ) Giáo án Tin học 9  Thị Soàn Thành viên Hoạt động CÂU LẠC BỘ VĂN NGHỆ Lớp 9 A Trýờng THCS HOÀNG LAM Địa chỉ : Ấp 2, phú nhuận – TP Bến Tre. Hoạt động của Thầy HĐ 2: Xây dựng trang web - Cho HS thiết kế 3 trang web. Hoạt động của Trò. Hình ảnh. Nội dung. - HS xây dựng trang 1 web Trang 1 Tên trang web: Cau lac bo van nghe Baner(Hình minh họa ) Thành viên Hoạt động Hình ảnh CÂU LẠC BỘ VĂN NGHỆ Lớp 9 A Trường THCS HOÀNG LAM Địa chỉ : Ấp 2, phú nhuận – TP Bến Tre - HS xây dựng trang 2 web. Trang 2 Tên trang web: Danh sach thanh vien Baner(Hình minh họa ) Trường THCS Hoàng Lam Trang THÀNH VIÊN CÂU LẠC BỘ 72 1Nguyễn Hương Giang.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. - HS xây dựng trang 3 web. HĐ 3: Tạo liên kết. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 73.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. IV. Củng cố và dặn dò - Về nhà tập tạo trang web bằng phần mềm Kompozer (Soạn thảo nội dung, chèn hình ảnh, tạo liên kết). - Xem tiếp bài thực hành 4 phần bài tập 2 tiếp theo “tạo liên kết” để tiết sau học. V. RÚT KINH NGHIỆM. Tuần: 11 Tiết: 22 Ngày soạn: 21.10.2012 Trường THCS Hoàng Lam Ngày dạy: 23.10.2012. Trang 74.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 (t3). TẠO TRANG WEB ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu - Biết tạo một vài trang web đơn giản bằng phần mềm Kompozer có liên kết đến các trang web đã tạo ở các tiết trước. - Từ đó HS hiểu và rèn luyện được kĩ năng tạo các liên kết đến trang web khác, gi¸o dục thái độ học tập nghiêm túc trong HS. II. Chuẩn bị GV : giáo án, SGK, máy tính HS : Xem bài mới III. Hoạt động dạy và học 1. KTBC HS:1 1) Mở phần mềm Kompoze tạo một trang web sau đó chèn một liện kết đến trang web “CAU_LAC_BO”. 2) Tạo một liên kết tới một tệp hình ảnh có trên máy? HS2: Chọn câu trả lời là sai 1. Các bước tạo web : đề tài ,nội dung ,kịch bản ,tạo web. 2.Để tạo liên kết ta nháy nút. 3.Để chèn hình ta nháy vào nút. ,nhập địa chỉ vào ô Link Location,nháy OK. nhập ảnh muốn chèn vào ô image Location,nháy OK. 2. Bài mới. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 75.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. HĐ 1: Cho HS tiến hành xây dựng kịch bản. HĐ 2: HS đưa ra sơ đồ kịch bản. HĐ 3: HS thực hành tao trang web. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 76.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. - Sử dụng nút lệnh ­để tạo liên kết trên trang web tới các trang có nội dung tương ứng. - Sử dụng trình duyệt web để mở trang chủ vừa tạo - Nhấn nút Back, forward để chyển đổi qua lại giữa các trang. IV. Củng cố và dặn dò - Về nhà tập tạo trang web bằng phần mềm Kompozer (Soạn thảo nội dung, chèn hình ảnh, tạo liên kết). - Xem tiếp bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 77.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Tuần: 12 Tiết: 23 Ngày soạn: 22.11.2012 Ngày dạy: 26.10.2012. Chương II: MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA TIN HỌC Bài 6:. BẢO VỆ THÔNG TIN MÁY TÍNH. I. Mục tiêu - Giúp học sinh hiểu được vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính. - Hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính. - Từ đó học sinh có thái độ biết gìn giữ, bảo vệ thông tin có trong máy tính. II. Chuẩn bị - SGK tin 9, giáo án tin 9, một máy tính để giới thiệu. III. Hoạt động dạy và học 1. KTBC 1) Mở phần mềm Kompoze sau đó mở một tệp web và chèn vào một hình ảnh. Bài mới - Các em lâu nay đã sử dụng máy tính nhiều rồi và đã được học tin học từ lớp 6 đến lớp 9. - Hãy cho biết các dạng thông tin có trong máy tính? * HS: Các dạng thông tin: Văn bản, hình ảnh, âm thanh và các đoạn phim - Có khi nào khởi động máy không được không? Có tệp nào không tìm thấy, bị mất hoặc có mà mở không được? * HS: Trả lời - Vì sao lại có các hiện tượng này? * HS: Có thể máy bị hư phần cứng, phần mềm hoặc bị vi rút tàn phá,… *GV: Thông tin trong máy tính rất đa dạng, phong phú và rất cần thiết cho sự phát triển xã hội ngày nay, chính vì điều đó ta cần phải bảo vệ thông tin máy tính. ?Bảo vệ bằng cách nào? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.. Hoạt động của Thầy HĐ 1: Tìm hiểu vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính. - Cho HS đọc nội dung SGK và tìm hiểu thêm ở thực tế. - Thông tin trong máy tính được lưu trữ dưới dạng nào?. Hoạt động của Trò. Nội dung 1. Vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính: - Thông tin được lưu trữ trong máy tính là - Thông tin trong máy tính rất quan trọng hoặc được lưu trữ dưới dạng tệp được sử dụng thường và thư mục xuyên. - Thông tin có thể bị Với qui mô lưu trữ trong mất, hư hỏng do - Với qui mô lưu trữ rất lớn, máy tính lớn nếu không lưu nhiều nguyên nhân. ví dụ như dữ liệu của một trữ tốt th× cã thÓ dÉn tíi Vậy việc bảo vệ công ty, nhà trường, một tỉnh, nh÷ng hËu qu¶ nghiªm. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 78.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. một quốc gia . . . nếu không träng. được lưu trữ tốt thì ntn? * Hoạt động nhóm theo bàn: - Việc bảo vệ thông tin máy tính là một việc hết sức cần * Đại diện nhóm trình bày thiết? → Cả lớp nhận xét bổ sung - Vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính? – HS quan sát *Chốt lại * GV: Cho HS quan sát các thông tin được lưu trữ trong máy tính * Ví dụ một bài cô soạn để hôm nay dạy đã lưu vào máy → đến tiết dạy mở khong * HS: Trả lời được. ?Tình huống này sẽ như thế nào? * Chốt lại bài không mở được  hậu quả không có bài dạy, * Hoạt động nhóm: - Nhóm 1 và 5: Tìm hiểu … HĐ 2: Tìm hiểu một số yếu một số yếu tố công nghệ vật lí làm ảnh hưởng đến sự tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính an toàn của thông tin máy tính. - Tìm hiểu kiến thức ở SGK <mục 2> và liên hệ thực tế ở - Nhóm 2 và 4: Tìm hiểu các yếu tố bảo quản và sử phòng máy mà các em dụng → liên hệ thực tế em thường thực hành. đã bảo quản và sử dụng máy ở trường như thế nào? - Nhóm 3 và 6: Tìm hiểu về virus và cho biết các cách em đã phòng chống virus. * Đại diện nhóm 1 và 5 trình bày → cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. * HS: Cần sử dụng hợp lí tránh rơi vỡ, nước vào, - Vậy ta có cách gì để nhằm giảm bớt sự hư hỏng của yếu tố này?. Trường THCS Hoàng Lam. thông tin máy tính là hết sức cần thiết. - Cần bảo vệ thông tin bằng cách sao lưu dữ liệu thường xuyên và phòng tránh virus.. 2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính: a. Yếu tố công nghệ vật lí: Máy tính là một thiết bị điện tử nên cũng rất dễ bị hư dẫn đến sự cố treo máy, không tiếp nhận điện, có khi hư ổ cứng nặng làm mất thông tin, … b. Yếu tố bảo quản và sử dụng: - Bảo quản và sử Trang 79.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. …. * Đại diện nhóm 2 và 4 trình bày → cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. - Em đã gặp trường hợp đóng một chương trình hay thoát khỏi máy tính không được chưa? - Vì sao vậy? - Vậy virus có ảnh hưởng gì. đến thông tin máy tính? - Virus gây hậu quả nghiêm trong cho thông tin máy tính vậy có cách nào để hạn chế virus?. * HS: Trả lời rồi. * HS: Có thể bị virus.. dụng hợp lí. - Tránh để máy tính ở nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao. - Tránh va đập mạnh, nước vào, … - Khởi động và thoát khỏi máy tính đúng qui trình.. * Đại diện nhóm 3 và 6 trình bày → cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. * HS: Trả lời. c. Virus máy tính: - Virus tàn phá thông tin rất phức tạp có thể phá hủy toàn bộ, một phần dữ liệu hoặc nhân bản, … - Virus gây mất thông tịn máy tính với những hậu quả nghiêm trọng. * Để hạn chế các yếu tố trên ta cần sao lưu dữ liệu và phòng chống virus.. IV. Củng cố và dặn dò - Cần nắm vững và hiểu rõ vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính. - Nắm một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính để từ đó biết cách bảo quản an toàn cho thông tin máy tính. - Về nhà làm bài tập 1 SGK trang 64 - Học thuộc bài cũ. - Xem trước phần 3 bài 6 (tt) + Tìm những tác hại của virus máy tính, các con đương lây lan của chúng và cách phòng chống để tiết sau học. V. RÚT KINH NGHIỆM Tuần: 12 Tiết: 24 Ngày soạn: 29.10.2012 Trường THCS Hoàng Lam Ngày dạy: 1.11.2012. Trang 80.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Chương II:. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA TIN HỌC Bài 6:. BẢO VỆ THÔNG TIN MÁY TÍNH (TT). I. Mục tiêu - Học sinh hiểu thế nào là virus. - Tác hại của virus như thế nào đối với máy tính. - Con đường lây lan và cách phòng chống virus - Từ đó học sinh có ý thức, thái độ tôt khi thực hiện công việc với máy tính. II. Chuẩn bị - SGK tin 9, giáo án tin 9, một máy tính để giới thiệu III. Hoạt động dạy và học 1. KTBC 1) Hãy cho biết một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính? 2) Vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính? 2. Bài mới - Ngày nay dưới sự phát triển bùng nổ của công nghệ thông tin có nhiều ưu điểm tốt song nó vẫn có nhược điểm của nó. - Hãy cho biết các tình trạng làm cho máy tính hoạt động chậm hoặc hư máy? * HS: Do thiết bị hư, do bảo quản không tốt, do bị virus xâm nhập phá hủy phần mềm và thông tin - Vậy nguyên nhân nào làm cho thông tin trong máy có thể bị hư, bị đánh cắp, …? * HS: Do nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu vẫn là do virus *GV: Thế nào là virus, con đường lây lan và cách phòng chống như thế nào? Để hiểu rõ vấn đề ta tìm hiểu bài mới, Phần 3 bài 6 Hoạt động của thầy Hoạt động 1 :Virus máy tính và cách phòng tránh - Y/c HS nghiên cứu phần a/SGK/61. ? Virus máy tính là gì? - Gọi HS nhận xét, bổ xung ý kiến. ? Thiết bị gì gây lây nhiễm virus? - Gọi HS nhận xét, bổ xung.. Hoạt động của trò Néi dung - Nghiên cứu SGK/61. 3. Virus máy tính và cách phòng trách. - 1 HS trả lời. a) Virus máy tính là gì? - 1 hoặc 2 HS nhận xét, bổ - Virus máy tính là một chương xung. trình hay đoạn chương trình có - 1 HS trả lời. khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị - Nhận xét, bổ xung. lây nhiễm này sang đối tượng khác mỗi khi được kích hoạt. - 1 hoặc 2 HS trả lời. - Vật mang virus: tệp chương trình, file văn bản, USB, đĩa Trường THCS Hoàng Lam Trang 81.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Giáo án Tin học 9. . ? Hãy kể tên một số loài virus - Nghe, ghi vở. mà em biết. * Nhận xét, chốt ND. HĐ 2 :Virus máy tính và cách phòng tránh - Y/c HS nghiên cứu b / SGK / 62. - Y/c hoạt động nhóm lớn. ? Hãy nêu các tác hại của virus máy tính? - Y/c đại diện nhóm báo cáo kết quả và giải thích. - Y/c đại diện một số nhóm bổ xung ý kiến. * Nhận xét, hướng dẫn, chốt ND. HĐ 3 :Virus máy tính và cách phòng tránh - Y/c HS nghiên cứu c / SGK / 63. - Y/c hoạt động cá nhân. ? Hãy nêu các con đường lây lan của virus. - Gọi HS nhận xét, bổ xung. * Nhận xét, chốt ND. ? Để hạn chế virus ta phải phòng tránh và bảo vệ bằng cách nào? * Nhận xét, chốt ND. HĐ 4 : Củng cố luyện tập: - Virus máy tính là gì? - Thiết bị gì gây lây nhiễm virus? - Hãy nêu các tác hại của virus máy tính? - Hãy nêu các con đường lây lan của virus. - Để hạn chế virus ta phải phòng tránh và bảo vệ bằng. Gv: Trần Thị Soàn mềm, đĩa cứng.... -Nghiên cứu SGK.. a) Tác hại của virus máy tính - Tiêu tốn tài nguyên hệ thống - H/đ nhóm 4’. - Phá huỷ dữ liệu - Phá huỷ hệ thống - Đánh cắp dữ liệu - Đại diện nhóm báo cáo - Mã hoá dữ liệu để tống tiền kết quả, giải thích. - Gây khó chịu khác. - Bổ xung ý kiến. - Nghe, ghi vở.. b) Các con đường lây lan của Virus HS nghiên cứu sgk - Sao chép tệp đã bị nhiễm virus. - Phần mềm bẻ khoá, các phần mềm sao chép lậu. - HS trả lời. - Các thiết bị nhớ di động. - Qua mạng nội bộ, mạng IE, đặc biệt là thư điện tử. - Qua các “ lỗng hổng ” phân mềm. - Gọi HS nhận xét, bổ xung. d) Phòng tránh virus Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng. - Các cách phòng tránh: SGK/ 63.. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 82.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. cách nào?. IV. Củng cố và dặn dò - Học ghi nhớ, trả lời các câu hỏi SGK. - Xem trước nội dung bài thực hành 5. V. Rút kinh nghiệm. Tuần: 13 Tiết: 25 Ngày soạn: 3.11.2012 Ngày dạy: 6.11.2012. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 83.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 SAO LƯU DỰ PHÒNG VÀ QUÉT VI RÚT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết thao tác sao lưu các tệp/thư mục bằng cách sao chép thông thường. - Quét virus bằng phần mềm diệt virus. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được sao lưu dữ liệu. - Thực hiện một số biện pháp cơ bản để phòng tránh và diệt virus. 3. Thái độ: - Nhận thức được vai trò quan trọng của máy tính. - Có ý thức bảo vệ thông tin máy tính. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. - SGK, giáo án. - Chia 2 nhóm (nhóm 1 làm tiết 1, nhóm 2 làm tiết 2) 2. Học sinh: - Vở ghi, SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Virus máy tính là gì? Tác hại của virus máy tính? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 :Tạo thư mục - Thực hiện cá nhân. 1. Tạo thư mục và sao lưu và sao lưu dữ liệu dữ liệu - Y/c HS thực hiện cá nhân. - Tạo thư mục: Chuột phải / ? Tạo thư mục “ new folder. Tailieuhoctap ” trên ổ đĩa - Sao chép dữ liệu: chuột D. phải /copy => chuột phải ? Sao chép một số tệp văn - Thực hiện theo yêu cầu , /paste. bản, hình ảnh hoặc trò chơi hướng dẫn. - Lý do sao chép: Trong quá vào thư mục đó? trình hoạt động, có thể xảy - Q/sát quá trình thực hiện - Lắng nghe, ghi nhớ. ra trục trặc gây mất các phần của HS và hướng dẫn. - H/đ nhóm bàn (3’). mềm ứng dụng và các thông - Kiểm tra quá trình thực - Thực hiện. tin.. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Giáo án Tin học 9 hiện của các máy và n/x. - Y/c HS h/đ nhóm bàn. ? Lí do vì sao cần phải sao lưu dữ liệu? - Y/c HS báo cáo kết quả. - Gọi đại diện các nhóm nhận xét, bổ xung. * Nhận xét, chốt ND. Hoạt động 2 : Quét virus - Y/c H/đ cá nhân. ? Copy chương trình diệt virus vào máy và chạy chương trình. ? Quan sát các tuỳ chọn trong chương trình và tìm hiểu nội dung, nhật kí sau khi chương trình quét xong. - Q/sát, hướng dẫn. - Gọi HS giải thích nội dung. - Gọi HS nhận xét, bổ xung. - Giải thích cho HS về xoá tất cả các Macro. * Nhận xét, chốt ND. Hoạt động 3: Củng cố luyện tập: Nêu cách : - Tạo thư mục và sao lưu dữ liệu - Quét virus. . Gv: Trần Thị Soàn. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ xung. - Nghe, ghi nhớ. - H/đ cá nhân.. 2. Quét virus - ý nghĩa các tuỳ chọn. - Thực hiện copy CT. - Macro: các chương trình phân mềm được tạo nên từ file macro. ( không được xoá - Q/sát và tìm hiểu các ). tuỳ chọn. - Lắng nghe, thực hiện. - Cá nhân giải thích. - Nhận xét, bổ xung. - Lắng nghe.. IV. Dặn dò - Tìm hiểu thêm một số phần mềm diệt virus khác.. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 85.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. - Giờ sau cài đặt thêm chương trình diệt virus và thực hiện quét virus. V.Rút kinh nghiệm:. Tuần: 13 Tiết: 26 Ngày soạn: 5.11.2012 Ngày dạy: 8.11.2012. BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 SAO LƯU DỰ PHÒNG VÀ QUÉT VI RÚT (tt) Trường THCS Hoàng Lam Trang 86.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết thao tác sao lưu các tệp/thư mục bằng cách sao chép thông thường. - Quét virus bằng phần mềm diệt virus. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được sao lưu dữ liệu. - Thực hiện một số biện pháp cơ bản để phòng tránh và diệt virus. 3. Thái độ: - Nhận thức được vai trò quan trọng của máy tính. - Có ý thức bảo vệ thông tin máy tính. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Máy tính. - SGK, giáo án. 2. Học sinh: - Vở ghi, SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Virus máy tính là gì? Tác hại của virus máy tính? 2. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 :Tạo thư mục và - Thực hiện cá nhân. 1. Tạo thư mục và sao sao lưu dữ liệu lưu dữ liệu - Y/c HS thực hiện cá nhân. - Tạo thư mục: Chuột ? Tạo thư mục “ Tailieuhoctap phải / new folder. ” trên ổ đĩa D. - Sao chép dữ liệu: ? Sao chép một số tệp văn bản, chuột phải /copy => hình ảnh hoặc trò chơi vào thư - Thực hiện theo yêu cầu , chuột phải /paste. mục đó? hướng dẫn. - Lý do sao chép: - Q/sát quá trình thực hiện của Trong quá trình hoạt HS và hướng dẫn. - Lắng nghe, ghi nhớ. động, có thể xảy ra trục - Kiểm tra quá trình thực hiện - H/đ nhóm bàn (3’). trặc gây mất các phần của các máy và n/x. - Thực hiện. mềm ứng dụng và các - Y/c HS h/đ nhóm bàn. thông tin. ? Lí do vì sao cần phải sao lưu. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 87.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Giáo án Tin học 9. . dữ liệu? - Y/c HS báo cáo kết quả. - Gọi đại diện các nhóm nhận xét, bổ xung. * Nhận xét, chốt ND. Hoạt động 2 : Quét virus - Y/c H/đ cá nhân. ? Copy chương trình diệt virus vào máy và chạy chương trình. ? Quan sát các tuỳ chọn trong chương trình và tìm hiểu nội dung, nhật kí sau khi chương trình quét xong. - Q/sát, hướng dẫn. - Gọi HS giải thích nội dung. - Gọi HS nhận xét, bổ xung. - Giải thích cho HS về xoá tất cả các Macro. * Nhận xét, chốt ND. Hoạt động 3 : Củng cố luyện tập: Nêu cách : - Tạo thư mục và sao lưu dữ liệu - Quét virus. Gv: Trần Thị Soàn. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ xung. - H/đ cá nhân.. 2. Quét virus - ý nghĩa các tuỳ chọn. - Thực hiện copy CT. - Macro: các chương trình phân mềm được tạo nên từ file macro. - Q/sát và tìm hiểu các tuỳ ( không được xoá ). chọn. - Lắng nghe, thực hiện. - Cá nhân giải thích. - Nhận xét, bổ xung. - Lắng nghe.. IV. Hướng dẫn về nhà: - Tìm hiểu thêm một số phần mềm diệt virus khác. - Giờ sau cài đặt thêm chương trình diệt virus và thực hiện quét virus. V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................. ……………………………………………………………………………………………………. Tuần: 14 Tiết: 27 Ngày soạn: 10.11.2012 Ngày dạy: 13.11.2012. Bµi 7: Tin häc vµ x· héi I. MỤC TIÊU:. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 88.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. - Biết được được lợi ích của tin học với đời sống xã hội. - Biết được các tác động của tin học trong xã hội. - Nhận thức được ngày nay tin học và máy tính là động lực cho sự phát triển xã hội. II. CHUẨN BỊ: - Máy tính, máy chiếu III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Kiểm tra bài cũ 1. Dữ liệu trên máy tính có cần được bảo vệ hay không? Nếu có tại sao? 2. Những tác hại của virus máy tính là gì? Các con đường lây lan và cách phòng chống virus? 3. Kể tên 1 số phần mềm diệt virus? 2. Dạy bài mới Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại Một số hình ành ứng dụng tin học vào đời sống Tên lửa đạn đạo xuyên lục địa mới của Nga RS24. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 89.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Phòng điều khiển Trung tâm sử dụng máy tính điện tử Dây chuyền sản xuất xi măng lò quay của nhà máy xi măng Hoàng Thạch Trưng bày và bán máy tính qua mạng. -Chia lớp thành 5 nhóm. - Hoạt động của mỗi nhóm, trả lời các câu hỏi sau: ? Kể một số lĩnh vực hoạt động đã và đang ứng dụng tin học?. HS trả lời ý kiến của nhóm: - Lập danh sách học sinh, bảng điểm, quản lý trường học, sản xuất kinh doanh, xem và mua các sản phẩm qua mạng, tìm kiếm thông tin, tra. Trường THCS Hoàng Lam. 1. Vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại: a) Lợi ích của ứng dụng tin học: - Tin học đã được ứng Trang 90.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Giáo án Tin học 9. . ? Kể những hoạt động ứng dụng tin học và máy tính giúp con người thông tin và liên lạc với nhau? Gv gọi 2 nhóm đại diện trả lời ý kiến của nhóm.. Gv: Trần Thị Soàn. cứu từ điển, … - Con người gửi thư, gọi điện thoại thông qua bưu điện nhưng nhờ tin học mà chúng ta có thể gửi nhau những tấm hình, thư, thông báo, thư mời, … một cách nhanh chóng Gọi các nhóm còn lại nhận trong vài phút. xét và phát biểu ý kiến khác - Xem các sự kiện thể thao của nhóm mình. trong nước và quốc tế. - Lũ lụt thiên tai khắp nơi cũng như các dịch bệnh SARS, cúm A H1N1 đang lan rộng…. Hoạt động 2: tìm hiểu tác động của tin học đối với xã hội: HS nhận xét ý kiến của nhóm ? Từ những lợi ích mà em trước đó và đưa ra ý kiến của biết thì tin học có tác động nhóm mình. như thế nào đối với xã hội? - Gửi thư mời qua đường bưu Gv gọi 2 nhóm đại diện trả điện( mất nhiều thời gian), gửi lời ý kiến của nhóm. thư bằng thư điện tử (email) chỉ trong vài giây. - Mua 1 sản phẩm phải đến cửa hàng, siêu thị xem giá, chọn sản phẩm, màu sắc nhờ Gọi các nhóm còn lại nhận mạng máy tính chúng ta có thể xét và phát biểu ý kiến khác chọn sản phẩm, xem giá cả của nhóm mình. phù hợp và nhà cung cấp sẽ mang đến tận nhà. - Xem lịch chiếu phim, chương trình ca nhạc, shopping,.. để có sự lựa chọn GV đưa ra hiệu quả hoạt thích hợp. động của các nhóm. - Những thành tựu trong công - Đúc kết lại các ý kiến và nghệ sinh học như giải mã gen đưa nhận xét cuối cùng. và xây dựng bản đồ gen của con người, … Hoạt động 3: Củng cố HS trả lời.. Trường THCS Hoàng Lam. dụng trong mọi lĩnh vực của xã hội như: nhu cầu cá nhân, quản lý, điều hành và phát triển kinh tế của đất nước. - Ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp các dịch vụ và công tác quản lý.. b) Tác động của tin học đối với xã hội: - Sự phát triển của tin học làm thay đổi nhận thức của con người và cách tổ chức, quản lý các hoạt động xã hội, các lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học xã hội. - Ngày nay, tin học và máy tính đã thực sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp phần phát triển kinh tế xã hội.. Trang 91.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. 1. Kể vài ví dụ ứng dụng tin học mà em biết trong lĩnh vực giáo dục, y Một số trang web thông tin về giáo dục, tế dịch vụ, tin tức, tìm đường đi 2. Kể vài ví dụ ứng dụng tin học mà em biết trong các lĩnh vực như công nghiệp, nông ngiệp, dịch vụ, giải trí,… 3. Những tác động của tin học đối với xã hội như thế nào?. IV. Hướng dẫn học ở nhà Về nhà tìm hiểu thêm những lĩnh vực ứng dụng tin học. Đọc và xem kỹ lại nội dung bài học. Chuẩn bị trước nội dung phần còn lại. V. Rút kinh nghiệm:. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 92.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. ................................................................................................. ……………………………………………………………………………………….................... ......................................................... Trường THCS Hoàng Lam. Trang 93.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Tuần: 14 Tiết: 28 Ngày soạn: 11.11.2012 Ngày dạy: 16.11.2012. Bµi 7: Tin häc vµ x· héi I. MỤC TIÊU: - Biết được xã hội tin học hóa là nền tảng cơ bản cho sự phát triển nền kinh tế tri thức. - Nhận thức được thông tin là tài sản chung của mọi người, của toàn xã hội. Trong xã hội tin học hóa, mỗi cá nhân cần có trách nhiệm đối với thông tin được đưa lên mạng internet. II. CHUẨN BỊ: - Máy tính, máy chiếu III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Nói “Tin học được ứng dụng trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội”. Em hãy cho ví dụ cụ thể thể hiện điều đó? 2. Sự phát triển của mạng máy tính giúp ích gì cho con người? Cho ví dụ minh họa. 2. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Kinh tế tri 2.Kinh tế tri thức và xã hội tin thức và xã hội tin học học hóa hóa a) Tin học và kinh tế tri thức: - Tri thức còn gọi là kiến - Học để có kiến thức, có - Kinh tế tri thức là nền kinh tế thức. kiến thức có thể làm giàu mà trong đó tri thức là yếu tố ? Em cho biết mục đích cho bản thân và góp phần quan trọng trong việc tạo ra của học của em để làm gì? vào sự phát triển của xã cải vật chất và tinh thần của xã hội. Vậy nên kiến thức (tri hội. Trong đó tin học và máy thức) có ảnh hưởng rất lớn tính đóng vai trò chủ đạo. đến sự phát triển xã hội của đất nước. - Tin học được ứng dụng vào mọi lĩnh vực đời b) Xã hội tin học hóa: sống của xã hội, nâng cao Xã hội tin học hóa là xã hội mà hiệu quả công việc, giảm các hoạt động chính của nó nhẹ công việc chân tay, được điều hành với sự hỗ trợ nặng nhọc, nguy hiểm … của tin học và mạng máy tính. giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. Hoạt động 2: Con người 3. Con người trong xã hội tin trong xã hội tin học hóa học hóa Trường THCS Hoàng Lam Trang 94.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Giáo án Tin học 9 Sự ra đời của internet đã tạo ra không gian mới đó là không gian điện tử. ? Không gian điện tử là gì?. . Gv: Trần Thị Soàn. - Con người có thể tìm kiếm thông tin, xem các sản , mua các sản phẩm, tìm hiểu văn hóa các nước, tình hình kinh tế trong nước và quốc tế … mà không cần đến nơi tìm hiểu thông qua internet.. - Sự ra đời của internet đã tạo ra không gian mới đó là không gian điện tử. + Không gian điện tử là khoảng không gian của nền kinh tế tri thức, một nền kinh tế mà các loại hàng hóa cơ bản của nó còn có thể lưu thông dễ dàng. - Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần: + Có ý thức bảo vệ thông tin và các nguồn tài nguyên thông tin. + Có trách nhiệm với thông tin đưa lên mạng internet. + Có văn hóa trong ứng xử trên môi trường internet và có ý thức tuân thủ pháp luật (Luật Giao dịch điện tử, Luật Công nghệ thông tin). ? kể một tình huống mà em cho là đẹp trong ứng xử văn hóa giữa các HS trả lời thành viên tham gia diễn đàn? ? kể một tình huống mà em cho là chưa đẹp trong ứng xử văn hóa giữa các HS trả lời thành viên tham gia diễn đàn? Khi mà biên giới không - Chịu trách nhiệm với còn là rào cản cho sự thông tin mà mình trao đổi luân chuyển thông tin và cũng như đưa vào mạng. tri thức thì việc tham gia - Bảo vệ các thông tin và vào internet mỗi cá nhân nguồn tài nguyên. cần có trách nhiệm gì đối với thông tin trên mạng máy tính? Hs trả lời Hoạt động 3: Củng cố Một số địa chỉ tham khảo: 1. Tại sao nói xã hội tin học hóa là tiền 1. Thư đề cho sự phát triển của nền kinh tế tri viện được sắp xếp theo các môn học thức? Lợi ích mà nó mang lại là gì? 2. Trách nhiệm của mỗi người khi tham gia mạng internet là gì? 3. Hãy cho biết các địa chỉ tài nguyên giúp em tìm kiếm thông tin liên quan đến nội dung các môn học như văn học, sinh học, địa lý, mua máy tính qua mạng…. Trường THCS Hoàng Lam. phổ thông, dành cho mọi lứa tuổi. 2.. Những thông tin thích hợp cho trẻ em dưới 14 tuổi.. 3. 4. Trang 95.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn 5. 6. 7. www.picsearch.com 8. www.diadiem.com. IV. Hướng dẫn HS học ở nhà - Về nhà tìm hiểu thêm những sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp, các hoạt động sản xuất ứng dụng tin học. - Đọc và xem kỹ lại nội dung bài học. - Chuẩn bị và tìm các thông tin, hình ảnh cho bài học kế tiếp. V. Rút kinh nghiệm. Tuần: 15 Tiết: 29 Ngày soạn: 18.11.2012 Ngày dạy: 21.11.2012 Trường THCS Hoàng Lam. Trang 96.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. CHƯƠNG 3. PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU BÀI 8: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU --------------------------. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được thế nào là phần mềm trình chiếu. - Biết được lợi ích của phần mềm trình chiếu. - Biết được các hoạt động có thể sử dụng bài trình chiếu. 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: - Tích cực tham gia các hoạt động học tập - Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu, giáo án, máy tính kết nối projector và phần mềm trình chiếu. 2. Học sinh: Vở ghi chép, tài liệu tham khảo. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho biết một số công cụ, phương tiện được sử dụng để trao đổi thông tin (học tập) trong nhà trường mà em từng thấy hoặc từng sử dụng? - Vì sao chúng ta lại sử dụng các công cụ ấy? 2. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Tìm hiểu việc trình bày và công cụ hỗ trợ trình bày - Vì sao trong cuộc sống chúng ta thường xuyên trao đổi thông tin? - Vậy hoạt động trình bày là gì? - Chốt lại để có khái niệm hoàn chỉnh, Gọi hs nhắc lại nhiều lần để ghi bài - Cho vài ví dụ về trình bày?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Trình bày và công cụ hỗ trợ trình bày. - Các hoạt động này người - Trình bày là hình thức ta gọi là hoạt động trình bày chia sẽ kiến thức hoặc ý tưởng với một hoặc nhiều - Nêu vấn đề. người.. - Thảo luận và trả lời các câu hỏi.. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 97.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. - Các công cụ hỗ trợ cho việc trình bày? - Như trên chúng ta đã nói tác dụng của các công cụ này là? GV Nhận xét, giải thích rỏ vấn đề. - Nêu vấn đề. - Khi máy tính ra đời thì nó cũng hỗ trợ rất nhiều cho con người trong việc trình bày Việc trình bày bằng bảng bình thường khác với trình bày - Nêu phần mềm trình chiếu bằng máy tính ở điểm nào? - Phần mềm trình chiếu là gì? - Chốt lại để hình thành khái niệm hoàn chỉnh. Gọi hs nhắc lại nhiều lần để ghi vào vở. - Nội dung được chiếu cho mọi người cùng quan sát được gọi là trang chiếu và tập hợp các trang chiếu đó tạo thành bài trình chiếu. - Việc sử dụng bài trình chiếu nhằm các mục đich: - Làm nổi bật nội dung và ghi nhớ các điểm chính. - Bài trình chiếu truyền đạt nội dung theo đúng trật tự đã được chuẩn bị từ trước. - Giúp mọi người dễ hình dung và dễ hiểu. Hoạt động 2: Tìm hiểu phần mềm trình chiếu - Từ định nghĩa phần mềm trình chiếu, em thử suy nghĩ xem phần mềm trình chiếu sẽ - Suy nghĩ trả lời câu hỏi. có những chức năng như thế nào?. 2. Phần chiếu. - Nhận xét và cho HS quan sát ví dụ các bài trình chiếu có cùng nội dung nhưng khác nhau về số trang và tự rút ra kết luận. - Các trang này được gọi là - Tập trung vấn đề. các trang chiếu, Theo em trong phần mềm trình chiếu ta có thể soạn thảo và chỉnh sửa - Nhận định trả lời câu hỏi. như trong Word không? - Nhận xét và giải thích thêm, có thể thực hiện trên máy để cả lớp cùng quan sát - Vậy vì sao mình không -Tập trung ghi nhận vấn đề.. - Mỗi bài trình chiếu gồm một hay nhiều trang nội dung được gọi là trang chiếu.. Trường THCS Hoàng Lam. mềm. trình. - Phần mềm trình chiếu được dùng để tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử.. - Mội phần mềm trình chiếu đều có các công cụ soạn thảo văn bản. - Ngoài ra còn có thể tạo các chuyển động của văn bản, hình ảnh,... trên trang chiểu để bài trình chiếu sinh động, hấp dẫn Trang 98.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Giáo án Tin học 9. . dùng Word mà lại dùng phần mềm trình chiếu? - Giải thích rỏ hơn vấn đề. - Ở trường ta em thấy thường dùng công cụ gì để trình chiếu? - Giới thiệu một số hình ảnh máy chiếu cho hs quan sát. Hoạt động 3: Củng cố Sử dụng bài trình chiếu dưới dạng điện tử có ưu điểm gì hơn so với sử dụng nội dung in trên giấy bình thường - Hãy cho biết chức năng chính của phần mềm trình chiếu?. Gv: Trần Thị Soàn. - Trả lời theo suy nghĩ.. hơn.. - Trả lời dựa vào quan sát.. -Các nhóm thảo luận, nêu vấn đề. IV. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại những phần đã học. - Chuẩn bị các nội dung tiếp theo trong bài. V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................. ………………………………………………………………………………………… . Tuần: 15 Tiết: 30 Ngày soạn: 18.11.2012 Ngày dạy: 22.11.2012. BÀI 8: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU (TT). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được lợi ích của phần mềm trình chiếu. - Biết được các hoạt động có thể sử dụng bài trình chiếu. - Nắm được ứng dụng của phần mềm trình chiếu. 2. Kĩ năng:. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 99.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. 3. Thái độ: - Tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu, giáo án, máy tính kết nối projector và phần mềm trình chiếu. 2. Học sinh: Vở ghi chép, tài liệu tham khảo. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Sử dụng bài trình chiếu dưới dạng điện tử có ưu điểm gì hơn so với sử dụng nội dung in trên giấy bình thường - Hãy cho biết chức năng chính của phần mềm trình chiếu? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Tìm hiểu ứng dụng của phần mềm trình chiếu - Nhắc lại khái niệm về phần mềm trình chiếu? - Trong trường chúng ta phần mềm trình chiếu dùng để làm gì? - Ngoài ra, em còn thấy người ta sử dụng bài trình chiếu ở đâu? - Nhận xét và củng cố vấn đề. - Ngoài khả năng soạn thảo chỉnh sửa thì phần mềm trình chiếu còn có khả năng gì nổi trội? Hoạt động 2:Một số công cụ hỗ trợ trình bày:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Nhắc lại khái niệm -Tập trung ghi chép. Suy nghĩ trả lời câu hỏi.. - Hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm dựa vào bài đọc thêm số 5 để trả lời câu hỏi: - Các công cụ hỗ trợ trình. Trường THCS Hoàng Lam. NỘI DUNG 3. Ứng dụng của phần mềm trình chiếu - Trong nhà trường: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm,.. Sử dụng các cuộc họp, hội thảo,.. - Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các hiệu ứng - In các tờ rơi, tờ quảng cáo. Một số công cụ hỗ trợ trình bày:. Máy chiếu phim Máy dương bản chiếu ánh sáng Trang 100.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. bày từ xưa đến nay?. - Phần mềm trình chiếu đầu tiên dùng cho máy tính do hãng nào sản xuất?. Thảo luận theo nhóm. Tập trung chốt vấn đề.. - Hiện nay phần mềm trình chiếu nào được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Do hãng nào sản xuất? - Gọi đại diện một nhóm trình bày.. Trường THCS Hoàng Lam. Máy tính cá nhân * Phần mềm trình chiếu chạy trên máy tính cá nhân - Phần mềm trình chiếu Bruno và sau đó được đổi tên thành HP-Draw năm 1979 - Năm 1982, công ti Visual Communications Network trình làng phần mềm VCN ExecuVision - Năm 1980, các hệ thống máy tính và phần mềm được phát triển để có thể in các trang chiếu trên giấy bóng kính khổ rộng hơn (chứa được nhiều thông tin hơn) - Năm 1990, các máy tính đã có thể nối trực tiếp với máy chiếu video và chiếu nội dung trang tính trực tiếp từ máy tính lên màn rộng. - Phần mềm trình chiếu đầu tiên dành cho máy tính cá nhân là Storyboard của hãng IBM, ra mắt vào năm 1985 - Harvard Graphics là phần mềm trình chiếu của hãng Software Publishing Corporation, với phiên bản đầu tiên ra mắt năm 1986. Vào tháng tư năm 1987, hai Trang 101.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. - Gọi các nhóm khác bổ kĩ sư lập trình của hãng sung Forethought là Robert Nhận xét và cho điểm Gaskins và Dennis Austin nhóm đã sáng tạo ra phần mềm trình chiếu cho máy tính cá Hoạt động 3: Củng cố kiến nhân Apple Macintosh có thức tên là Presenter. Sau đó - Nêu một vài ứng dụng phần mềm được đổi tên của phần mềm trình chiếu? thành PowerPoint Nếu thầy cô sử dụng bài giảng điện tử để giảng nội dung bài học, giờ học sẽ sinh động và dễ hiểu hơn rất nhiều so với viết trên bảng. Em hãy liệt kê một số môn học có sử dụng bài giảng điện tử và giải thích tại sao giờ học lại sinh động và dễ học sinh trả lời hiểu hơn. - Gọi , nhận xét, hướng dẫn ghi nhớ các kiến thức trọng tâm. IV. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại những phần đã học. - Tìm hiểu các nội dung trong bài đọc thêm 5. V. Rút Tuần: 16 kinh nghiệm: Tiết: 31 Ngày soạn: 22.11.2012 BÀI 9: BÀI TRÌNH CHIẾU Ngày dạy: 27.11.2012 -------------------------I . MỤC TIÊU - Biết được bài trình chiếu gồm các trang chiếu và các thành phần có thể của một trang chiếu . - Biết được các kiểu bố trí nội dung khác nhau trên trang chiếu và phân biệtđược các mẫu bố trí. II . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Máy chiếu, máy tính - Một số đoạn và trang chiếu làm ví dụ.. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 102.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. - Một số hình vẽ có trong bài học tương tự như sgk. III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu hai chức năng quan trọng của phần mềm trình chiếu và nêu một vài ứng dụng của phần mềm trình chiếu? 2) Bài mới: Mở đầu : Mở bài trỡnh chiếu đó soạn sẵn, trong đó có chứa đầy đủ các đối tượng văn bản, hỡnh ảnh, õm thanh và phim và cho học sinh quan sỏt và nhận xột về nội dung, màu sắc, sự chuyển động giữa các trang chiếu. GV : Để muốn giới thiệu một đề tài nào đó người ta có thể sử dụng các bài trỡnh chiếu trờn đó có những dũng văn bản mô tả nội dung đồng thời có kèm theo những hỡnh ảnh, õm thanh để minh họa sinh động cho nội dung đó.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1: Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu. GV chiếu lại bài trỡnh chiếu (cú 4 trang) một lần nữa; sau đó mở ở chế độ Design, GV chọn từng HS suy nghĩ trả lời trang chiếu để HS thấy được từng trang chiếu khi chọn và hỏi có gợi ý để học sinh quan sát và trả lời được những ý sau : 1. Giống nhau : chuyển tải nội dung văn bản 2. Khỏc nhau : bài trỡnh chiếu màu sắc đẹp hơn, có kết hợp âm thanh hỡnh ảnh, nội dung văn bản ngắn gọn súc tích, mỗi trang chiếu được đánh số thứ tự… - Trên hình hiển thị nội dung gì? Có các dạng thông tin nào được hiển thị trên trang chiếu? GV: Chốt lại. - Nội dung trên các trang chiếu có thể là các dạng sau. + Văn bản + Hình ảnh, biểu đồ minh họa. + Các tệp âm thanh và đoạn phim.. Trường THCS Hoàng Lam. NỘI DUNG 1. Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu. - Bài trình chiếu là tập hợp các trang chiếu và được lưu trên máy tính dưới dạng một tệp. - các trang chiếu được đánh số thứ tự 1, 2,3….. từ trang đầu tiên đến trang cuối cùng. - Nội dung trên các trang chiếu có thể là văn bản, hỡnh ảnh, õm thanh, đoạn phim,…. Trang 103.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Giáo án Tin học 9 Các nội dung nói trên gọi chung là đối tượng. GV: Vâỵ trang chiếu được bố trí thể nào để tạo được tính hấp dẫn và tăng hiệu quả của bài trình chiếu? HĐ 2: Bố trí nội dung trên trang chiếu. GV: Cho Hs quan sát một cuốn sách và yêu cầu các em nhận xét về cấu trúc của cuốn sách. GV: Tương tự như một cuốn sách, một bài trình chiếu gồm có trang đầu tiên và người ta thường gọi là trang tiêu đề. Theo em trang tiêu đề thường ghi nội dung gì?. . Gv: Trần Thị Soàn. 2. Bố trí nội dung trên trang chiếu - Trang đầu tiên của bài trỡnh chiếu thường là trang tiêu đề giới thiệu nội dung tổng quát của bài, những trang cũn lại là nhưng trang trỡnh bày nội dung chi tiết. - Mỗi trang chi tiết có thể bố trí nội dung khác nhau tuy HS:.. gồm có trang bìa GV: Cho học sinh quan sát hình với tên sách, tác giả, nhiên thường có một ô văn 64sgk. ….., tiếp theo bên trong bản làm tiêu đề trang . - Sự phụ thuộc vào dạng nội là nội dung chính. dung, cách bố trí nội dung trên - Các phần mềm thường có các trang chiếu có thể khác nhau. Tuy nhiên, mỗi trang HS:… giới thiệu tên đề sẵn các mẫu bố trí trang chiếu (Layout) chiếu thường có nội dung văn tài, tác giả. bản làm tiêu đề trang và nằm ở trên cùng. - Cho HS quan sát một số trang HS: quan sát. chiếu có sự bố trí khác nhau trên một trang. - Để giúp cho việc trình bày trên trang trình chiếu nhất quán, các phần mềm trình chiếu thường có - Có thể thay đổi mẫu áp dụng sẵn các mẫu bố trí trang chiếu. cho trang chiếu đã có nội - Đưa hình một số mẫu cho HS dung một cách nhanh chóng quan sát. mà không cần gõ lại nội dung. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm phân tích để xemcác mẫu sử dụng trong tình huống nào cho thích hợp Trường THCS Hoàng Lam Trang 104.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. GV: Nhận xét và chốt lại. IV. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời các câu hỏi 1,2 ở cuối bài - Xem trước nội dung của phần còn lại. V. Rút kinh nghiệm. Tuần: 16 Tiết: 32 Ngày soạn: 26.11.2012 Ngày dạy: 29.11.2012. BÀI 9: BÀI TRÌNH CHIẾU (T2) --------------------------. I . MỤC TIÊU - Nhận biết các thành phần trên giao diện của phần mềm trình chiếu PowerPoint và các chế độ hiển thị trình chiếu. - Biết nhập nội dung văn bản vào các khung văn bản có sẵn trên trang chiếu. II . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Máy chiếu, máy tính - Một số đoạn và trang chiếu làm ví dụ. - Một số hình vẽ có trong bài học tương tự như sgk. III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1)ổn định tổ chức. 2)Kiểm tra bài củ:. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 105.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. (Kiểm tra 15 phút cuối bài học) 3)Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS HĐ 1: Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu. GV: Trong các loại đối tượng trên trang chiếu, dạng thông tin nào quan trọng và nhất thiết phải có? GV: Kết luận: - Treo hình 66, sgk cho HS quan sát và giới thiệu các khung văn bản. (dùng máy chiếu cho hs quan sát) + Khung chứa tiêu đề trang; +Khung chứa nộ dung. - Giống như hộp văn bản trong Word, để nhập nội dung vào văn bản em phải làm gì? GV: Tổng kết lại:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HS: suy nghĩ trả lời?. 3.Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu - Nội dung quan trọng nhất trên các trang chiếu là văn bản.. - Khung văn bản là các HS: quan sát trả lời. khung với đường biên kẻ chấm mờ. + Khung tiêu đề trang, chứa văn bản làm tiêu đề trang. HS: Nhớ lại và nêu các + Khung nội dung: được thao tác. định dạng sẵn để nhập văn bản dạng liệt kê làm nội dung chi tiết của trang chiếu. - Các thao tác như: chỉnh sửa, sao chép, …giống như soạn thảo văn bản. 4. Phần mềm trình chiếu PowerPoint - Ngoài các bảng chọn, thanh công cụ và nút lệnh quen thuộc giống như trong chương trình Word, Excel, màn hình làm việc có thêm các đặc điểm sau.. HĐ 2: Giới thiệu phần mềm trình chiếu PowerPoint. GV: Có rất nhiều phànn mềm trình chiếu khác nhau, tuy nhiên chúng đều có một số điểm chung tương tự và cùng một mục đích là giúp ta trình bày một nội dung nào đó cho mọi người cùng xem. - Phần mềm được dùng phổ biến nhất hiện nay là PowerPoint của Microsoft. HS quan sát để trả lời - Cho HS quan sát màn hình câu hỏi làm việc của phần mềm. Trường THCS Hoàng Lam. NỘI DUNG. + Trang chiếu: Nằm ở vùng chính của cửa sổ. + Bảng chọn SlideShow: Bao gồm các lệnh dùng để thiết đặt trình chiếu. Trang 106.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Giáo án Tin học 9. . PowerPoint. - Em hãy tìm ra những điểm trương tự như màn hình Word, Excel trên màn hình của phần mềm trình chiếu PowerPoint. GV: Trên màn hình có đặc điểm nào khác? GV: Giới thiệu trang chiếu và bảng chọn SlideShow. Hđ3: Củng cố kiến thức - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận trả lời. +Các thao tác soạn thảo nội dung trong khung chứa văn bản như thế nào? - Đọc phần ghi nhớ:. Gv: Trần Thị Soàn. HS: bảng chọn, thanh công cụ và các nút lệnh khác… HS: Trả lời.. - Ngăn bên trái hiển thị biểu tượng các trang chiếu. Khi cần làm việc với một trang chiếu cụ thể, chỉ cần nháy chuột trên biểu tượng của nó.. IV. Hướng dẫn học ở nhà - Trả lời câu hỏi và bài tập. - Chuẩn bị trước bài thực hành 6. Bài trình chiếu đầu tiên của em. - Tìm 4 file ảnh, 1 file âm thanh chủ đề để làm bàt tập ở tiết sau 4. Tuần: 17 Tiết: 33 Ngày soạn: 1.12.2012 Ngày dạy: 4.12.2012. ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU - Ôn tập chương I, II. Bài8,bài 9 - Củng cố các kiến thức cơ bản về Mạng và Internet, sao lưu và quét virus, tạo slide. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh Học bài cũ. Đề cương ôn tập III. TIẾN HÀNH ÔN TẬP 1)ổn định tổ chức. 2)Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong ôn tập) 3)Bài mới:. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 107.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Giáo án Tin học 9. . HOẠT ĐỘNG CỦA GV GV. Dùng hệ thống câu hỏi để giúp HS củng cố bài cũ. Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính + Khái niệm mạng máy tính (MMT)? (HS HĐ cá nhân). Gv: Trần Thị Soàn HOẠT ĐỘNG CỦA HS. MMT được hiểu là tập hợp các MT kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành 1 hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên + Các thành phần của như dữ liệu, phần mềm, máy mạng? in . (HS HĐ cá nhân) Bao gồm: - Các thiết bị đầu cuối ( MT, máy in ..) + Vai trò và lợi ích của - Môi trường truyền dẫn (dây mạng máy tính? dẫn, sóng điện tử, hồng ngoại, (Cho HS HĐ theo nhóm từng sóng truyền qua vệ tinh ) lợi ích và giải thích rõ) - Dùng chung dữ liệu. - Dùng chung các thiết bị phần cứng. - Dùng chung các phần mềm. - Trao đổi thông tin Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet Là hệ thống kết nối MT và + Internet là gì? MMT ở qui mô toàn thế giới . (HS HĐ cá nhân) - Tổ chức khai thác thông tin + Một số dịch vụ trên trên web. – Tìm kiếm thông Internet ? tin trên Internet. – Trao đổi (HS HĐ nhóm) thông tin qua thư điện tử. – Hội thảo trực tuyến. - Đào tạo qua mạng. -Thương mại điện + Làm thế nào để kết nối tử. internet ? (HS HĐ cá nhân) - Người dùng kết nối internet thông qua nhà cung cấp dịch vụ internet. Bài 3. Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet + Siêu văn bản là gì ? phân - Siêu văn bản là loại văn bản biệt sự khác nhau giữa siêu tích hợp nhiều dạng dữ liệu Trường THCS văn bản và trangHoàng web ? Lam khác nhau như văn bản, hình (HS HĐ cá nhân) ảnh, âm thanh, video ... và các siêu liên kết tới cac siêu văn bản khác. Trang web là 1 siêu. NỘI DUNG Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính + Khái niệm mạng máy tính (MMT)? + Các thành phần của mạng? + Vai trò và lợi ích của mạng máy tính?. Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet + Internet là gì? Một số dịch vụ trên Internet + Làm thế nào để kết nối internet ?. Bài 3. Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet + Siêu văn bản là gì ? Trang 108sự khác nhau phân biệt giữa siêu văn bản và trang web ? + Khái niệm về địa chỉ.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. IV. Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị nội dung các bài tiếp theo để ôn tập tiết 2 V. Rút kinh nghiêm.. Tuần: 17 Tiết: 34 Ngày soạn: 3.12.2012 Ngày dạy: 6.12.2012. ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT THỰC HÀNH. I . MỤC TIÊU: - Kiến thức: Khắc sâu kiến thức trong chương I. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng mạng máy tính và Internet. - Thái độ: Có ý thức áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. ChuÈn bÞ cña GV vµ HS GV: Chuẩn bị đề bài kiểm tra,phũng mỏy cho học sinh HS: ChuÈn bÞ néi dung kiÕn thøc.. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 109.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. III. C¸ch thøc tiÕn hµnh: GV coi KT 1. KiÓm tra bµi cò: Kh«ng kiÓm tra 2. Bµi míi: - ĐỀ KIỂM TRA. Câu 1. (5đ) Tìm 1 hình ảnh về mùa xuân. Thiết kế 1 trang web đơn giản ( dùng phần mềm kompozer hay Ms word 2003...) Chủ đề: TRANG WEB CỦA EM NỘI DUNG: - Họ và tên, Trường, lớp - Địa danh: xã, Huyện, Tỉnh - Chèn 1 hình ảnh về mùa Xuân (lấy trên mạng từ 1 máy tìm kiếm) Câu 2. (3 đ) Tạo một hộp thư điện tử. Với tên gợi ý là: ( với xx là mã số của HS) Câu 3. (2 đ) Từ hộp thư điện tử đã tạo ở câu 2, em hãy gởi thư điện tử có đính kèm trang web của em vừa tạo đến địa chỉ: Tuần: 18 Tiết: 35 Ngày soạn: 8.12.2012 Ngày dạy: 11.12.2012. ÔN TẬP HỌC KÌ I --------------------------. I. MỤC TIÊU - Ôn tập chương I, II. Bài8,bài 9 - Củng cố các kiến thức cơ bản về Mạng và Internet, sao lưu và quét virus, tạo slide. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh Học bài cũ. Đề cương ôn tập III. TIẾN HÀNH ÔN TẬP. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 110.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. 1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong ôn tập) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC. NỘI DUNG. SINH GV. Dùng hệ thống câu hỏi để giúp HS củng cố bài cũ. HĐ 1: Từ máy tính đến mạng máy tính + Khái niệm mạng máy tính (MMT)? (HS HĐ cá nhân). MMT được hiểu là tập hợp các MT kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành 1 hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in . + Các thành phần của Bao gồm: mạng? - Các thiết bị đầu cuối ( MT, máy (HS HĐ cá nhân) in ..) - Môi trường truyền dẫn (dây dẫn, sóng điện tử, hồng ngoại, sóng + Vai trò và lợi ích của truyền qua vệ tinh ) mạng máy tính? - Dùng chung dữ liệu. (Cho HS HĐ theo nhóm từng - Dùng chung các thiết bị phần lợi ích và giải thích rõ) cứng. - Dùng chung các phần mềm. - Trao đổi thông tin HĐ 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet + Internet là gì? (HS HĐ cá nhân) + Một số dịch vụ trên Internet ? (HS HĐ nhóm). Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính + Khái niệm mạng máy tính (MMT)? + Các thành phần của mạng? + Vai trò và lợi ích của mạng máy tính?. Bài 2: Mạng thông tin Là hệ thống kết nối MT và MMT toàn cầu Internet ở qui mô toàn thế giới . + Internet là gì? - Tổ chức khai thác thông tin trên Một số dịch vụ trên web. – Tìm kiếm thông tin trên Internet Internet. – Trao đổi thông tin qua thư điện tử. – Hội thảo trực tuyến. + Làm thế nào để kết - Đào tạo qua mạng. -Thương mại nối internet ? điện tử.. + Làm thế nào để kết nối internet ? - Người dùng kết nối internet (HS HĐ cá nhân) thông qua nhà cung cấp dịch vụ internet. HĐ 3. Tổ chức và truy cập Bài 3. Tổ chức và truy thông tin trên Internet cập thông tin trên Trường THCS Hoàng Lam Trang 111.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Giáo án Tin học 9. . + Siêu văn bản là gì ? phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web ? (HS HĐ cá nhân). Gv: Trần Thị Soàn. - Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video ... và các siêu liên kết tới cac siêu văn bản khác. Trang web là 1 siêu văn bản được gán địa chỉ + Khái niệm về địa chỉ trang truy cập trên internet. web, website , địa chỉ - Website là nhiều trang web liên website và trang chủ ? quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ. (HS HĐ nhóm) -Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. -Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web. -Trang chủ: Mỗi khi truy cập vào một website, bao giờ cũng có một trang web được mở ra đầu tiên, + Trình duyệt web là gì ? được gọi là trang chủ. (HS HĐ cá nhân) Là phần mền giúp con người truy + Cách truy cập trang web ? cập các trang web và khai thác tài (HS HĐ nhóm) nguyên trên Internet Truy cập trang web ta cần thực hiện: + Máy tìm kiếm là gì? (HS HĐ nhóm) - Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ . - Nhấn enter. Là công cụ hộ trợ tìm kiếm TT trên mạng Internet theo yêu cầu của người dùng. Một số máy tìm kiếm: + Cách sử dụng máy tìm -Google: http kiếm ? //www.google.com.vn (HS HĐ nhóm) - Yahoo: -Microsoft:; -AltaVista:aVista.c om -Máy tìm kiếm dựa trên từ khóa do người dùng cung cấp sẽ hiển thị danh sách các kết quả có liên quan. Trường THCS Hoàng Lam. Internet + Siêu văn bản là gì ? phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web ? + Khái niệm về địa chỉ trang web, website , địa chỉ website và trang chủ ?. + Trình duyệt web là gì ? + Cách truy cập trang web ? + Máy tìm kiếm là gì?. + Cách sử dụng máy tìm kiếm ?. Trang 112.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. dưới dạng liên kết. Các bước tìm kiếm: - vào máy tìm kiếm. ví dụ : -Gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ khóa.-Nhấn enter hoặc nháy nút tìm kiếm Kết quả tìm kiếm liệt kê dưới dạng danh sách các liên kết. HĐ 4: Thư điện tử + Thư điện tử là một ứng dụng + Thư điện tử là gì? của Internet cho phép gửi và nhận (HS HĐ cá nhân) thư trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử. + Trong hệ thống thư điện tử, + Hệ thống thư điện tử ? người gửi và người nhận đều phải (HS HĐ cá nhân) có một tài khỏan thư điện tử để có địa chỉ gửi và nhận thư. - Mỗi địa chỉ thư điện tử là tên của một hộp thư điện tử và là duy + Cách mở tài khoản, gửi và nhất trên tòan thế giới. nhận thư diện tử? a) Mở tài khoản thư điện tử Để gửi và nhận thư chúng ta cần (HS HĐ nhóm) phải mở một tài khoản thư điện tử. Sau đó nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử sẽ cung cấp một hộp thư điện tử. + Cách nhận và gửi thư điện - Mọi địa chỉ thư điện tử luôn tử? gồm hai phần: (HS HĐ nhóm). <tên đăng nhập>@<tên máy chủ lưu hộp thư> Vd:; - Mỗi địa chỉ thư điện tử là tên của một hộp thư điện tử và là duy nhất trên toàn thế giới. @ Mở hộp thư điện tử: + B1: Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử. + B2: Gõ tên đăng nhập, gõ mật khấu rồi nhấn Enter.. Trường THCS Hoàng Lam. Bài 4: Thư điện tử + Thư điện tử là gì? + Hệ thống thư điện tử ?. + Cách mở tài khoản, gửi và nhận thư diện tử?. + Cách nhận và gửi thư điện tử?. Trang 113.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. - Dịch vụ thư điện tử cho phép nhận và đọc thư, viết và gửi thư, trả lời thư và chuyển tiếp thư cho người khác. - Mở tài khoản thư điện tử - Nhận và gửi thư. Bài 5: Tạo trang web bằng phần mềm kompozer a. Tạo, mở và lưu trang web: Bài 5: Tạo trang web (HS HĐ nhóm) phần mềm + Tạo mới: Nháy chuột vào nút bằng kompozer lệnh New + Mở một tập tin đã có trên máy: Nháy chuột vào nút lệnh Open Nhấp đôi lên tập tin cần mở + Lưu trang web: Nháy chuột vào nút lệnh Save Gõ vào tên tập tin, nháy OK - Nháy nút để đóng trang HTLM - Tạo trang Web : Lựa chọn đề tài. - Chuẩn bị nội dung. -Tạo kịch bản. IV. Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị nội dung các bài tiếp theo để ôn tập tiết 2 Tuần: 18 Tiết: 36 Ngày soạn: 9.12.2012 Ngày dạy: 11.12.2012 ÔN TẬP HỌC KÌ I -------------------------I. MỤC TIÊU - Ôn tập chương I, II. Bài8,bài 9 - Củng cố các kiến thức cơ bản về Mạng và Internet, sao lưu và quét virus, tạo slide. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh Học bài cũ. Đề cương ôn tập Trường THCS Hoàng Lam Trang 114.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. III. TIẾN HÀNH ÔN TẬP 1)Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong ôn tập) 2)Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG. GV. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 115.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Giáo án Tin học 9 HĐ 1: Bảo vệ thông tin máy tính. + Vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính? (HS HĐ nhóm) + Hãy liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn TT MT? + Nêu những tác hại của virus MT,các con đường lây lan của virus và cách phòng tránh virus?. . Gv: Trần Thị Soàn. Thông tin MT có thể bị mất, hư hỏng do nhiều nguyên nhân khác nhau. Khi thông tin MT bị mất sẽ gây ra những hậu quả. a. Yếu tố cụng nghệ – vật lí b. Yếu tố bảo quản và sử dụng. c. Virus máy tính. a.Tác hại của virus. - Tiêu tốn tài nguyên hệ thống. - Phá huỷ dữ liệu. - Phá huỷ hệ thống. - Đánh cắp dữ liệu. - Mã hoá dữ liệu để tống tiền. - Gây khó chịu khác: Thiết lập các chế độ ẩn cho tập tin tin hoặc thư mục, thay đổi cách thức hoạt động bình thường của hệ điều hành cũng như các phần mềm ứng dụng, các trình duyệt, phần mềm văn phòng b. Các con đường lây lan của virus. - Qua việc sao chép tập tin đó bị nhiễm virus. - Qua các phần mềm bẻ khoá, các phần mềm sao chép lậu. - Qua các thiết bị nhớ di động. - Qua mạng nội bộ, mạg Internet, đặc biệt là thư điện tử. - Qua "lỗ hỗng" phần mềm c. Phòng tránh virus. Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là: "Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng" 1. Hạn chế việc sao chép không cần thiết và không nên chạy các chương trình tải từ Internet hoặc sao chép từ máy khác khi chưa đủ tin cậy. 2. Không mở những tập tin gửi kèm trong thư điện tử nếu có nghi ngờ về nguồn gốc hay nội dung thư. 3. Không truy cập các trang web không. Trường THCS Hoàng Lam. Bài 6: Bảo vệ thông tin máy tính. + Vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính? + Hãy liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn TT MT? + Nêu những tác hại của virus MT,các con đường lây lan của virus và cách phòng tránh virus?. Trang 116.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. rõ nguồn gốc. 4. Thường xuyên cập nhật các bản sửa lỗi cho các phần mềm chạy trên máy tính kể cả hệ điều hành. 5. Định kì sao lưu dữ liệu để có thể khôi phục khi bị virus phá hoại. 6. Định kì quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus. HĐ 2: Tin học và xã - Có rất nhiều chương trình diệt virus Bài 7: Tin học và xã hội. khác nhau như các phần mềm của hội. + vai trò của tin học McAfee, Norton, Kaspersky... BKAV. + vai trò của tin học và máy tính trong xã a) Lợi ích của ứng dụng tin học và máy tính trong xã hội hiện đại? - Tin học đó được ứng dụng trong mọi hội hiện đại? lĩnh vực của xã hội như: nhu cầu cá nhân, quản lý, điều hành và phát triển kinh tế của đất nước. - Ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp các dịch vụ và công tác quản lý. b) Tác động của tin học đối với xã hội: - Sự phát triển của tin học làm thay đổi nhận thức của con người và cách tổ chức, quản lý các hoạt động xó hội, cỏc lĩnh vực khoa học cụng nghệ, khoa học xó hội. + Mỗi cá nhân khi + Mỗi cá nhân khi - Ngày nay, tin học và máy tính đó thực sự tham gia vào tham gia vào internet trở thành động lực và lực lượng sản xuất, internet cần phải cần phải như thế nào? góp phần phát triển kinh tế xã hội. như thế nào? @ Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần: + Cú ý thức bảo vệ thông tin và các nguồn tài nguyên thông tin. + Có trách nhiệm với thông tin đưa lên mạng internet. Bài 8. Phần mềm HĐ 3: Phần mềm trình + Có văn hóa trong ứng xử trên môi trình chiếu chiếu trường internet và có ý thức tuân thủ pháp + Phần mềm trỡnh + Phần mềm trình luật (Luật Giao dịch điện tử, Luật Công chiếu là gỡ? chiếu là gì? nghệ thông tin) -Phần mềm trình chiếu được dùng để tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử. Trường THCS Hoàng Lam Trang 117.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. - Mỗi bài trình chiếu gồm một hay nhiều trang nội dung được gọi là trang chiếu. - Mội phần mềm trình chiếu đều có các + Ứng dụng của phần công cụ soạn thảo văn bản. mềm trình chiếu? - Ngoài ra còn có thể tạo các chuyển động của văn bản, hình ảnh,... trên trang chiểu để bài trình chiếu sinh động, hấp dẫn hơn. - Trong nhà trường: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm,.. - Sử dụng các cuộc họp, hội thảo,.. HĐ 4: bài trình chiếu - Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ + Các dạng nội dung các hiệu ứng trên trang chiếu? - In các tờ rơi, tờ quảng cáo… - Nội dung trên trang chiếu có các dạng: - Văn bản, - Hình ảnh, biểu đồ ,- Các + Bố trí nội dung trên tập tin âm thanh, đoạn phim,... trang chiếu? Một bài trình chiếu thường có: - Trang tiêu đề (cho biết chủ đề của bài trình chiếu) Trang nội dung (Layout) Có nhiều loại mẫu bố trí trang khác nhau . IV. Hướng dẫn về nhà. + Ứng dụng của phần mềm trỡnh chiếu?. Bài 9: bài trình chiếu + Các dạng nội dung trờn trang chiếu? + Bố trí nội dung trên trang chiếu?. Ôn lại kiến thức để chuẩn bị kiểm tra học kỳ I. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 118.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Tuần: 18 Tiết: 36 Ngày soạn: 11.12.2012 Ngày dạy: 13.12.2012 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN TIN HỌC 9 Năm học: 2012-2013 Ma trận đề. Nội dung Mạng máy tính. Nhận biết TNKQ TL 2 1đ. Thông hiểu TNKQ TL 0,5. Vận dụng TNKQ TL. Tổng 2,5. 1. 2đ. đ Mạng Internet. 2. 0,5 1đ. 2,5 1. Tìm kiếm thông tin trên Internet. 0,5 1đ. đ 0,5. 2đ 1. 1. 2đ. đ Thư điện tử. 1. 1 0,5 đ. An toàn thông tin máy. 2. Trường THCS Hoàng Lam. 2 0,5 đ. 1đ 1. 3 Trang 119.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Giáo án Tin học 9. . tính. Gv: Trần Thị Soàn. 1đ. 2. 3đ. đ Tổng. 7. 3 3,5 đ. 1 4,5 đ. 2đ. I. Trắc nghiệm: (Học sinh chọn bằng cách khoanh tròn ý đúng nhất) Câu 1: Hệ thống mười máy tính của xã A kết nối với nhau sau đó kết nối với hệ thống mười máy tính của xã B để thành hệ thống mạng máy tính thì được gọi là: a/ Mạng LAN b/ Mạng WAN c/ Mạng liên xã d/ Mạng nội bộ Câu 2: Để chia sẽ thông tin trên mạng Internet qua trang Web thì thông tin được lưu ở: a/ Ở máy chủ lưu thông tin đó b/ Ở chính trang web đó c/Máy chủ có web đó d/ Ở máy tính lưu thông tin đó Câu 3: Muốn kết nối Internet thì phải đăng ký với: a/ Bưu điện VNPT b/ Công ty Viettel c/ Công ty Mobile d/ Nhà cung cấp dich vụ mạng Internet Câu 4: Muốn truy cập trang Web thì máy tính phải có phần mềm: a/ Internet Explorer b/Mozilla FireFox c/ Google Chrome d/ Duyệt Web Câu 5: Muốn đăng ký hộp thư điện tử của máy chủ nào thì ta phải: a/ Đăng ký với trang Web có máy chủ đó b/ Đăng nhập vào trang Web có máy chủ đó c/ Truy cập vào trang Web của máy chủ đó b/ Truy cập vào trang Google hoặc Yahoo Câu 6: Dịch vụ thư điện tử gửi được: a/ Nhiều dạng thông tin b/ Chỉ dạng thông tin văn bản c/ Thông tin văn bản và hình ảnh c/ Thông tin văn bản và các đường liên kết Câu 7: Virus máy tính được hiểu là: a/ Sống ký sinh với vật chủ là máy tính b/ Dễ lây lan và có thể tự nhân bản c/ Đoạn chương trình máy tính và có tính lây lan từ máy này sang máy khác d/ Đoạn chương trình máy tính và tự nhân bản từ máy tính này sang máy tính khác Câu 8: Virus máy tính khi lây nhiễm vào máy tính thì thường: a/ Ăn cắp thông tin và tiêu tốn tài nguyên hệ thống b/ Tiêu tốn tài nguyên hệ thống, làm hỏng, làm mất hoặc ăn cắp thông tin c/ Ăn cắp hoặc làm hỏng thông tin quan trọng d/ Tiêu tốn tài nguyên hệ thống, làm hỏng, làm mất thông tin II. Tự luận: Câu 1 (2 điểm): Em hãy nêu lợi ích của mạng máy tính và mặt trái của mạng Internet? Câu 2 (2 điểm): Em hãy nêu thứ tự các thao tác để tìm kiếm thông tin trên Internet? Kể tên bốn máy tìm kiếm mà em biết? Theo em một trang web thu hút cần có đặc điểm gì?. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 120.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Câu 3 (2 điểm): Em hãy trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến an toàn thông tin máy tính? Hãy nêu một số biện pháp phòng tránh virus máy tính? Đáp án I. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp b a d d c a c b án II. Tự luận: Câu 1: Lợi ích của mạng máy tính: - Dùng chung dữ liệu. - Dùng chung thiết bị phần cứng. - Dùng chung phần mềm -Trao đổi thông tin (1 điểm) Mặt trái của mạng Internet: -Internet tạo ra thế giới ảo, con người sống khép kín, ít quan tâm đến những thay đổi của thực tế. -Con người ngày càng bị internet chi phối, phụ thuộc quá nhiều vào nó -Lạm dụng mạng Internet vào những trò giải trí mất nhiều thời gian, ảnh hưởng sức khỏe -Có những web mang tính xuyên tạc nội dung làm ảnh hưởng xã hội (1 điểm) Câu 2: Thao tác tìm kiếm thông tin: -Khởi động trình duyệt -Nhập địa chỉ trang web của máy tìm kiếm -Nhập từ khóa ô vào ô từ khóa -Nhấn Enter hoặc nút lệnh tìm kiếm (1 điểm) Bốn máy tìm kiếm: -www.google.com -www.yahoo.com -www.bing.com -www.youtube.com (0,5 điểm) Một trang web thu hút cần có: -Nội dung thông tin chính xác, nhanh, sâu sắc,.. -Hình ảnh trang trí hợp lý -Tốc độ truy cập nhanh -Có nhiều liên kết chia sẻ. (0,5 điểm) Câu 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến an toàn thông tin máy tính: a. Yếu tố công nghệ vật lý -Các yếu tố vật lý như tuổi thọ của các thiết bị như đĩa, bảng mạch, .... Trường THCS Hoàng Lam. Trang 121.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. -Các yếu tố công nghệ như phần mềm, hệ điều hành, ... b. Yếu tố bảo quản và sử dụng -Các yếu tố bảo quản và sử dụng làm giảm tuổi thọ của máy và các phần mềm: +Sử dụng máy ở nơi có nhiệt độ cao +Sử dụng máy ở nơi ẩm ướt +Bị va đập mạnh +Thoát chương trình không đúng cách +Không shutdown máy c. Virus máy tính -Virus máy có thể làm mất, gây lỗi thông tin hoặc gây một số phiền toái khó chịu (1 điểm) Một số biện pháp phòng tránh virus máy tính: 1/ Hạn chế sao chép; không chạy cũng như sao chép các phần mềm tải từ Internet khi chưa đủ tin cậy 2/ Không mở những tệp đính kèm thư điện tử khi nghi ngờ nguồn gốc thư 3/ Không truy cập những trang web không lành mạnh 4/ Thường xuyên cập nhật bản vá cho các chương trình 5/ Định kỳ sao lưu dữ liệu 6/ Định kỳ quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus (1 điểm) Tuần: 20 Tiết: 39 Ngày soạn: 30.01.2013 Ngày dạy: 3.01.2013. Bài thực hành Bài trình chiếu đầu tiên của em. I.MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: -Khởi động và kết thúc PowerPoint, nhận biết màn hình làm việc của PowerPoint. -Tạo thêm được trang chiếu mới, nhập nội dung dạng văn bản trên trang chiếu và hiển thị bài trình chiếu trong các chế độ hiển thị khác nhau. -Tạo được bài trình chiếu gồm vài trang chiếu đơn giản. 2.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: - Phòng máy III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG HS. NỘI DUNG. GVGVTHẦY. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 122.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Giáo án Tin học 9 Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu Cho HS ổn định theo vị trí đã phân công Cho HS kiểm tra máy. . Gv: Trần Thị Soàn. Ổn định vị trí trên các máy.. Kiểm tra tình trạng máy tính của mình => Báo cho Gv. Hoạt động 2: Hướng dẫn Laéng nghe 1. Các kiến thức cần thiết : thường xuyên - Khởi động Microsoft Nhấn mạnh những kiến thức PowerPoint. trọng tâm để học sinh vận L¾ng nghe vµ ghi nhí - Chèn thêm trang chiếu mới. dụng vào bài tập. - Thay đổi mẫu bố trí nội Quan s¸t, lµm thö. Phổ biến nội dung yêu cầu dung cho trang chiếu. chung trong tiết thực hành 2. Nội dung thực hành GV làm mẫu cho HS quan sát Bài 1. Khởi động và làm quen Laéng nghe một lần. với PowerPoint 1. Khởi động PowerPoint bằng Thông báo rõ công việc của Thực hành và lắng nghe một trong hai cách sau: HS và làm trong 36’ Quan sát HS làm bài tập. HS giáo viên hướng dẫn  Chọn lệnh Start  All nào làm sai GV nhắc nhở và Programs  Microsoft đặt câu hỏi giúp các em nhớ PowerPoint lại kiến thức và tự động sửa Lắng nghe và ghi nhớ  Nháy đúp biểu tượng trên lại bài chỉnh sữa màn hình nền. - Nhắc nhở cả lớp khi có Sau khi khởi động PowerPoint, nhiều em cùng sai một lỗi. một trang chiếu chưa có nội dung - Khen các em làm tốt, động viên, nhắc nhở và tháo gỡ Laéng nghe vaø ruùt kinh sẽ được tự động tạo ra. nghieäm 2. Liệt kê các điểm giống và khác thắc mắc cho HS. nhau giữa màn hình Word với - Cho HS phát biểu các thắc mắc và giải đáp Phaùt bieåu thaéc maéc vaø màn hình PowerPoint. - Lưu ý những lỗi mà HS hay lắng nghe giải đáp 3. Mở các bảng chọn và quan sát mắc phải các lệnh trong các bảng chọn đó. Lắng nghe và ghi nhớ 4. Chèn thêm một vài trang chiếu mới (chưa cần nhập nội dung cho các trang chiếu). Quan sát sự thay Tiếp tục thực hành đổi trên màn hình làm việc:  Để thêm trang chiếu mới, chọn lệnh Insert  New Slide.  Nếu muốn áp dụng mẫu bố trí. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 123.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Laéng nghe vaø quan saùt. nội dung cho trang chiếu đang được hiển thị, chỉ cần nháy chuột vào mẫu thích hợp trong ngăn bên phải cửa sổ. Ngăn này tự động xuất hiện khi một trang chiếu mới được thêm vào; nếu không, có thể chọn lệnh FormatSlide Layout để hiển thị.. Hình 1. Tạo trang chiếu mới 5. Chọn trang chiếu: Để làm việc với trang chiếu (xoá, sao chép, di chuyển), ta cần chọn trang chiếu bằng cách nháy chọn biểu tượng của nó ở ngăn bên trái. Nếu cần chọn đồng thời nhiều trang chiếu, nhấn giữ phím Ctrl và nháy chọn từng biểu tượng của chúng. Nếu muốn xoá một trang chiếu, chọn trang chiếu đó và nhấn phím Delete. 6. Nháy vào biểu tượng của từng trang chiếu ở ngăn bên trái và quan sát các mẫu bố trí được tự động áp dụng cho mỗi trang chiếu. 7. Nháy lần lượt các nút và ở góc dưới, bên trái cửa sổ để chuyển đổi giữa các chế độ hiển thị khác nhau (chế độ soạn thảo và chế độ sắp xếp). Quan sát sự thay. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 124.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn đổi của màn hình và cho nhận xét. 8. Để thoát khỏi PowerPoint, chọn File  Exit hoặc nháy nút .. HS trả lời Hoạt động 3: KEÁT THUÙC Cho học sinh đúc kết lại các kiến thức đạt được thông qua bài thực hành Nhắc lại các kiến thức trong bài một lần nữa và nhấn Lắng nghe mạnh những kiến thức các em hay bò sai soùt. IV. Hướng dẫn về nhà Xem lại bài thực hành Đọc trước nội dung còn lại của bài thực hành V.Rút kinh nghịêm: Tuần: 20 Tiết: 40 Ngày soạn: 2.01.2013 Ngày dạy: 5.01.2013. Bài thực hành 6 BÀI TRÌNH CHIẾU ĐẦU TIÊN CỦA EM (tt). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Khởi động và kết thúc PowerPoint, nhận biết mànn hình làm việc của PowerPoint. Tạo thêm được trang chiếu mới, nhập được nội dung văn bản trên trang chiếu và hiển thị bài trình chiếu trong các chế độ trình chiếu. 2. Kỹ năng: Tạo được bài trình chiếu gồm vài trang chiếu đơn giản. 3. Thái độ: Mạnh dạn trong tìm tòi, nghiên cứu, tự khám phá, học hỏi. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án + phòng máy - Học sinh: Xem trước nội dung thực hành ở nhà III. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ (thông qua) 2. Bài mới:. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 125.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Giáo án Tin học 9. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động 1: Thảo luận nội dung thực hành Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu Bài 2, Bài 3 SGK trang 89. - Yêu cầu học sinh thảo luận nêu lên thắc mắc của mình. →Giải đáp thắc mắc (nếu có). . Gv: Trần Thị Soàn. Hoạt động của Học sinh - Đọc Bài 2, Bài 3 - Thảo luận đưa ra nêu thắc mắc. - Ghi nhớ cách thực hiện - Vào máy thực hành nội dung vừa thảo luận. Hoạt động 2: Thực hành - Thực hiện thao tác theo - Cho học sinh vào máy yêu cầu giáo viên thực hành. - Quan sát theo dõi quá trình thực hành của học sinh, hướng dẫn thêm. Trường THCS Hoàng Lam. Nội dung 3. Các kiến thức cần thiết : - Khởi động Microsoft. PowerPoint. - Chèn thêm trang chiếu mới. - Gõ nội dung vào trang chiếu. - Thay đổi mẫu bố trí nội dung cho trang chiếu. - Trình chiếu. 4. Nội dung thực hành Bài 2. Nhập nội dung cho bài trình chiếu 1. Nhập các nội dung sau đây vào các trang chiếu: Trang 1 (trang tiêu đề): Hà Nội Trang 2: Nội dung  Vị trí địa lí  Lịch sử Trang 126.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Giáo án Tin học 9. . nếu thấy cần.. Hoạt động 3: Kiểm tra kết quả thực hành - Yêu cầu học sinh thực hiện một vài thao tác liên quan đến nội dung thực hành → ghi điểm một vài học sinh. Gv: Trần Thị Soàn  Danh thắng  Văn hoá  Quá trình phát triển Trang 3: Vị trí địa lí  Nằm ở miền Bắc Việt Nam  Trên bờ sông Hồng Kết quả nhập nội dung cho các trang chiếu tương tự như hình 69.. Lưu bài trình chiếu: Để lưu kết quả làm việc, chọn File  Save hoặc nháy nút lệnh Save . Các tệp trình chiếu do PowerPoint tạo ra có phần mở rộng là ppt. Lưu bài trình chiếu được soạn ở trên với tên Ha Noi. 3. áp dụng các mẫu bố trí khác nhau cho từng trang chiếu và quan sát sự thay đổi cách bố trí nội dung trên các trang chiếu. 4. Lần lượt nháy các nút và để hiển thị bài trình chiếu trong chế độ soạn thảo và chế độ sắp xếp. Quan sát sự thay đổi của màn hình làm việc. Bài 3. Trình chiếu Nháy chọn trang chiếu đầu tiên và nháy nút ở góc trái, phía dưới màn hình (hoặc chọn lệnh Slide Show  View) để chuyển sang chế độ trình chiếu. Nháy chuột hoặc sử dụng các phím mũi tên để lần lượt trình chiếu hết các trang chiếu. 2.. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 127.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn Cuối cùng, thoát khỏi PowerPoint nhưng không lưu các thay đổi.. IV. Hướng dẫn học ở nhà Xem lại kiến thức các bài học trước , chuẩn bị phần còn lại của bài. V. Rút kinh nghiệm. Tuần: 21 Tiết: 41 Ngày soạn: 6.01.2013 Ngày dạy: 8.01.2013. BÀI 10: MÀU SẮC TRÊN TRANG CHIẾU. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được những kiến thức cơ bản: - Vai trò của màu nền trang chiếu và cách tạo màu nền cho các trang chiếu. - Cách định dạng nội dung văn bản trên trang chiếu. 2. Kỹ năng: Định dạng được trang trình chiếu 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực nghiên cứu, làm quen với phần mềm. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo + hình minh họa + phòng máy - HS: Xem bài mới trước ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: (thông qua) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Màu nền trang chiếu. Trường THCS Hoàng Lam. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG 1. Màu nền trang chiếu: Trang 128.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn Quan sát. Cho hs xem hình có 4 màu nền khác nhau (hình 70 sgk trang 90) Em có nhận xét gì về 4 dạng nền trên. Như em đã thấy khi tạo các trang chiếu nếu em sử dụng màu sắc thì sẽ làm cho trang chiếu thêm sinh động và hấp dẫn. Vậy trên trang chiếu chủ yếu ta có thể chọn màu sắc cho các đối tượng nào? Giải thích việc chọn màu nền sao cho phù hợp với nội dung của bài trình chiếu. Với phần mềm trình chiếu PowerPoint, để tạo màu nền cho một trang chiếu, ta thực hiện thao tác như thế nào? Hướng dẫn cách chọn màu nền cho từng trang trực tiếp trên máy tính cho hs quan sát. ? Em hãy lên thực hiện thao tác chọn màu nền cho trang chiếu trên máy để các bạn cùng quan sát (Gv có thể gọi 2 hoặc 3 học sinh lên thực hiện) Lưu ý hs Nếu nháy nút Apply to All trong bước 4 ở trên, màu nền sẽ được áp dụng cho toàn bộ bài chiếu. Mặc dù có thể đặt nền khác nhau cho từng trang chiếu, nhưng để có một bài trình chiếu nhất quán ta chỉ nên đặt một màu nền cho toàn bộ bài trình chiếu Hoạt động 2: Định dạng nội dung văn bản Cho hs quan sát một số văn bản trên trang chiếu. Một số khả năng định dạng văn. Trường THCS Hoàng Lam. Màu đơn sắc (a), hiệu ứng màu chuyển của hai hoặc ba màu (b), mẫu có sẵn (c) hoặc hình ảnh (d). Chủ yếu là màu nền trang chiếu và màu chữ (văn bản) Lắng nghe Trả lời Quan sát Nhắc lại các thao tác thực hiện và tự ghi nội dung vào vở. Lắng nghe và ghi chép. Quan sát - Phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và màu chữ. - Căn lề (căn trái, căn phải, căn giữa trong. Với phần mềm trình chiếu PowerPoint, để tạo màu nền cho một trang chiếu, ta thực hiện: Chọn trang chiếu trong ngăn bên trái (ngăn Slide). Chọn lệnh Format  Background. Nháy mũi tên và chọn màu thích hợp (h. 71). Nháy nút Apply trên hộp thoại. Lưu ý: Mặc dù cú thể đặt nền khác nhau cho từng trang chiếu, nhưng để cú một bài trình chiếu nhất quán, ta chỉ nên đặt một màu nền cho toàn bộ bài trình chiếu. 2. Định dạng nội dung văn bản: - Một số khả năng định dạng văn bản gồm: Trang 129.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Giáo án Tin học 9. . bản mà các em quan sát được? Liên hệ đến các định dạng của chương trình sọan thảo MS Word đã học ở lớp 6. Để thực hiện định dạng, ta thực hiện thao tác nào? Minh họa các thao tác định dạng dựa trên các nút lệnh trên thanh công cụ.. Gv: Trần Thị Soàn khung chứa). - Tạo các danh sách dạng liệt kê. - Chọn phần văn bản muốn định dạng bằng thao tác kéo thả chuột - Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ (Formatting Quan sát. + Chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và màu chữ. + Căn lề (căn trái, căn phải, căn giữa trong khung chứa). + Tạo các danh sách dạng liệt kê. - Thao tác định dạng + Chọn phần văn bản cần định dạng Quan sát và ghi vào + Sử dụng các nút lệnh trên thanh công Có thể hướng dẫn Hs thao tác vở cụ định dạng làm xuất hiện thanh công cụ định Lắng nghe (formatting). dạng (Formatting) Lưu ý hs đến việc chọn màu chữ và cỡ chữ. Nên chọn màu chữ tương phản với màu nền để dễ đọc, chẳng hạn chọn màu vàng tươi làm màu chữ nếu em đã đặt nền màu xanh sẫm hay nâu sẫm, nếu nền màu sáng thì nên chọn màu chữ đen hoặc màu sẫm. Hoạt động 3: . Củng cố: - Nêu các bước tạo màu nên trên trang chiếu? - Trong chương trình trình chiếu nội dung văn bản có định dạng được không? Định dạng có giống với chương trình soạn thảo văn bản MS Word không? VI. Hướng dẫn học ở nhà - Về nhà học bài và làm bài 1, 2, 3 SGK/95 - Đọc phần còn lại của bài V. Rút kinh nghiệm. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 130.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Tuần: 21 Tiết: 42 Ngày soạn: 6.01.2013 Ngày dạy: 12.01.2013. BÀI 10: MÀU SẮC TRÊN TRANG CHIẾU (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp Hs nắm đựoc những kiến thức cơ bản: - Tác dụng của mẫu bài trình chiếu và cách áp dụng bài trình chiếu có sẵn. - Các bước cơ bản để tạo nội dung cho bài trình chiếu. 2. Kỹ năng: Tạo được trang trình chiếu đơn giản. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực nghiên cứu, làm quen với phần mềm trình chiếu. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo + hình minh họa + phòng máy - HS: Xem bài mới trước ở nhà. III.Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ Yêu cầu một vài học sinh nhắc lại kiến thức: (không ghi điểm) - Nêu tác dụng của màu nền trên trang chiếu và định dạng văn bản trong một bài trình chiếu? - Hãy so sánh khả năng định dạng văn bản của Power point và Word rồi cho nhận xét? 2. Bài mới:. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 131.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Giáo án Tin học 9. . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Hoạt động 1: Sử dụng mẫu bài trình chiếu Giới thiệu dẫn dắt vào hoạt động 1 Tác dụng của mẫu bài trình chiếu. Gv: Trần Thị Soàn HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Giúp người dùng dễ dàng tạo các bài trình chiếu hấp dẫn. Sử dụng các mẫu đó, ta chỉ cần nhập nội dung cho các trang chiếu, nhờ thế tiết kiệm được thời Cho hs quan sát một số các gian và công sức. mẫu bài trình chiếu trong Quan sát Powerpoint design templat (hình 74 SGK Quan sát hình và trả lời trang 92) Lên máy thực hành Trình bày cách sử dụng các mẫu có sẵn này? Gọi 1 số hs lên thực hiện thao tác chọn mẫu trình chiếu có sẵn. Hoạt động 2: Các bước tạo bài trình chiếu Yêu cầu các nhóm thảo luận: Các nhóm hoạt động thảo Việc tạo bài trình chiếu thường luận được thực hiện theo thứ tự các bước như thế nào? Trong mỗi bước cần thực hiện những công việc nào? Đại diện mỗi nhóm trình bày Đại diện các nhóm trình kết quả bài thảo luận của nhóm bày câu trả lời mình Công việc quan trọng nhất khi xây dựng bài trình Có thể đặt ra các câu hỏi để chiếu là chuẩn bị nội dung học sinh có thể trả lời vào nội cho bài trình chiếu. dung của bài: Nội dung dạng văn bản, Đâu là công việc quan trọng hình ảnh, biểu đồ, tệp âm nhất khi xây dựng bài trình thanh, đoạn phim,.. chiếu? Nội dung văn bản trên các trang chiếu có vai trò như dàn ý của một bài văn. Cần lựa chọn các bố trí. Trường THCS Hoàng Lam. NỘI DUNG 3. Sử dụng mẫu bài trình chiếu: - Các bước thực hiện: B1: Nháy nút Design trên thanh công cụ. B2: Nháy nút mũi tên bên phải mẫu. B3: Nháy Apply to Selected Slides để áp dụng mẫu cho các trang chiếu đã chọn hoặc Apply to All Slides để áp dụng cho mọi trang chiếu (h. 75).. 4. Các bước tạo bài trình chiếu:. - Chuẩn bị nội dung cho bài trình chiếu. - Chọn màu hoặc hình ảnh nền cho trang chiếu. - Nhập và định dạng nội dung văn bản. - Thêm các hình ảnh minh hoạ. - Tạo các hiệu ứng động. - Trình chiếu kiểm tra, chỉnh sửa và lưu bài trình chiếu. Trang 132.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Nội dung của bài trình chiếu trang thích hợp và nhập nội bao gồm những nội dung nào dung. Màu chữ ngầm định là màu đen. Nên thay đổi màu chữ và cỡ chữ sao cho Nội dung văn bản trên các nội dung văn bản nổi bật trang chiếu có vai trò như thế trên màu nền và dễ đọc. nào? Lắng nghe Khi chọn màu hoặc hình ảnh cho trang chiếu cần lưu ý điều gì ? Lắng nghe và ghi bài Việc chèn các hình ảnh cần thiết vào các trang chiếu để minh hoạ nội dung nên được thực hiện trong bước này. Ngoài ra còn có thể chèn các tệp âm thanh hoặc đoạn phim để minh hoạ nội dung hoặc làm cho hoạt động trình chiếu thêm sinh động. Tùy theo yêu cầu, có thể bỏ qua hoặc kết hợp một số bứơc trong các bước nói trên. IV. Hướng dẫn học ở nhà - Về nhà học bài và làm bài 4, 5, 6 SGK/95 - Học bài - Đọc trước bài tiếp theo V. Rút kinh nghiệm. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 133.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Tuần: 22 Tiết: 43 Ngày soạn: 11.01.2013 Ngày dạy: 15.01.2013. Bài thực hành 7: THÊM MÀU SẮC CHO BÀI TRÌNH CHIẾU I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Tác dụng của mẫu bài trình chiếu và cách áp dụng bài trình chiếu có sẵn. - Các bước cơ bản để tạo nội dung cho bài trình chiếu 2. Kĩ năng: - Tạo được màu nền (hoặc ảnh nền) cho các trang chiếu. - Thực hiện được các thao tác định dạng nội dung dạng văn bản trên trang chiếu. - Áp dụng được các mẫu bài trình chiếu có sẵn. 3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo + phòng máy - HS: Xem bài mới trước ở nhà III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong lúc thực hành 2. Bài mới: Hoạt động của Hoạt động của Học Nội dung Giáo viên sinh Hoạt động 1: Thảo luận nội - Đọc Bài1, Bài 2 Bài 1. Tạo màu nền cho trang chiếu dung thực hành 1. Khởi động phần mềm trình chiếu - Yêu cầu học PowerPoint. Quan sát PowerPoint ,trang chiếu sinh đọc yêu cầu - Thảo luận đưa ra nêu đầu tiên. Sau đó thêm ba trang chiếu mới và Bài 1, Bài 2 SGK thắc mắc. quan sát các trang chiếu ,quan sát biểu tượng - Ghi nhớ cách thực của các trang chiếu trong ngăn Slide ở bên trái trang 96. - Yêu cầu học hiện và rút ra nhận xét. sinh thảo luận nêu 2. Tạo màu nền trang chiếu với các màu nền lên thắc mắc của tương tự như hình dưới đây. mình. →Giải đáp thắc mắc (nếu có) - Vào máy thực hành. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 134.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. nội dung vừa thảo luận. Hoạt động Thực hành - Cho học vào máy hành. - Quan sát dõi quá trình hành của sinh, hướng thêm nếu cần.. 2: sinh thực theo thực học dẫn thấy. Yêu cầu: Trang chiếu thứ nhất có màu nền đơn sắc, trang chiếu thứ hai có màu chuyển từ hai màu, nền của trang chiếu thứ ba là mẫu có sẵn, còn nền của trang chiếu thứ tư là một ảnh có sẵn. Em có thể lưu kết quả với tên tuỳ ý. Lưu ý khi chọn màu nền hoặc ảnh nền cho - Thực hiện thao tác trang chiếu: theo yêu cầu giáo viên Nếu màu nền muốn chọn không có sẵn trên hộp thoại Background (h. 71), ta có thể:  Nháy More Color để hiển thị hộp thoại Color và chọn màu thích hợp (h. 79a).  Nháy Fill Effects để hiển thị hộp thoại Fill Effects và chọn hai màu, chọn cách chuyển màu thích hợp (h. 79b).  Nháy mở trang Picture trên hộp thoại Fill Effects và chọn hình ảnh có sẵn để làm nền cho trang chiếu (h. 79c).. Hoạt động 3: Kiểm tra kết quả thực hành - Yêu cầu học sinh thực hiện một vài thao tác liên quan đến nội dung thực hành → ghi điểm một vài học sinh. Trường THCS Hoàng Lam. a) b) c) Bài 2. áp dụng mẫu bài trình chiếu 1. Tạo bài trình chiếu mới FileNew -> Blank Presentation Tạo thêm hai trang chiếu mới Nháy nút Design trên thanh công cụ và chọn một mẫu tuỳ ý ở ngăn bên phải cửa sổ để áp dụng cho bài trình chiếu. Hãy cho nhận xét về: - Phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ và màu chữ của nội dung văn bản trên các trang chiếu. - Kích thước và vị trí các khung văn bản trên các trang chiếu. Hãy áp dụng một vài mẫu bài trình chiếu khác Trang 135.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn nhau và rút ra kết luận.. IV. Hướng dẫn học ở nhà Xem lại kiến thức các bài học trước , chuẩn bị phần còn lại của bài. V. Rút kinh nghiệm. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 136.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Tuần: 22 Tiết: 43 Ngày soạn: 16.01.2013 Ngày dạy: 19.01.2013. Bài thực hành 7 THÊM MÀU SẮC CHO BÀI TRÌNH CHIẾU (tt) Trường THCS Hoàng Lam. Trang 137.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Tác dụng của mẫu bài trình chiếu và cách áp dụng bài trình chiếu có sẵn. - Các bước cơ bản để tạo nội dung cho bài trình chiếu 2. Kĩ năng: - Tạo được màu nền (hoặc ảnh nền) cho các trang chiếu. - Thực hiện được các thao tác định dạng nội dung dạng văn bản trên trang chiếu. - Áp dụng được các mẫu bài trình chiếu có sẵn. 3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo + hình minh họa + phòng máy - HS: Xem bài mới trước ở nhà III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong lúc thực hành 2. Bài mới: Hoạt động của Giáo Hoạt động của Học Nội dung viên sinh Hoạt động 1: Thảo luận nội dung thực Bài 3. Thêm màu nền cho bài hành trình chiếu có sẵn và định dạng Đọc Bài 3 - Yêu cầu học sinh đọc văn bản yêu cầu Bài 3 SGK 1. Mở bài trình chiếu đã lưu với - Thảo luận đưa ra nêu trang 98. tên Ha Noi trong Bài thực hành 6. - Yêu cầu học sinh thảo thắc mắc. luận nêu lên thắc mắc - Ghi nhớ cách thực 2. Sử dụng màu chuyển từ hai màu để làm màu nền cho các hiện của mình. trang chiếu (hoặc áp dụng mẫu →Giải đáp thắc mắc bài trình chiếu có màu nền thích (nếu có) hợp).. Hoạt động 2: Thực hành - Cho học sinh vào máy - Vào máy thực hành nội dung vừa thảo luận thực hành. - Quan sát theo dõi quá trình thực hành của học. Trường THCS Hoàng Lam. 3. Thực hiện các thao tác định dạng văn bản đã biết để đặt lại phông chữ, cỡ chữ và màu chữ, đồng thời thay đổi vị trí khung văn bản của trang tiêu đề Trang 138.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. sinh, hướng dẫn thêm nếu thấy cần.. Yêu cầu: - Cỡ chữ trên trang tiêu đề lớn hơn trên các trang nội dung, màu sắc có thể khác.. Hoạt động 3: Kiểm tra kết quả thực hành - Yêu cầu học sinh thực hiện một vài thao tác - Thực hiện thao tác liên quan đến nội dung theo yêu cầu giáo viên thực hành → ghi điểm một vài học sinh. - Tiêu đề và nội dung trên các trang khác nhau có phông chữ, cỡ chữ và màu chữ giống nhau. - Màu chữ, phông chữ, cỡ chữ được chọn sao cho nổi bật và dễ đọc trên hình ảnh nền. Lưu ý khi chỉnh sửa khung văn bản: - trước khi định dạng một phần văn bản ta chọn phần nội dung đó. Để định dạng toàn bộ nội dung trong một khung chứa, ta có thể chọn khung chứa đó bằng cách đưa con trỏ chuột lên trên khung chứa cho đến khi con trỏ chuột có dạng mũi tên bốn chiều và nháy chuột.. Với trang chiếu áp dụng mẫu bố trí, các khung chứa được tạo sẵn với kích thước và vị trí ngầm định trên trang chiếu. Có thể di chuyển khung chứa bằng cách chọn khung chứa (cùng văn bản trong đó) và kéo thả đến vị trí mới. Nếu đưa con trỏ chuột lên các nút tròn trên biên khung chứa, con trỏ chuột sẽ có dạng mũi tên hai chiều (h. 82) và ta có thể kéo thả chuột để thay đổi kích thước của khung chứa.. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 139.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Lưu bài trình chiếu và thoát khỏi PowerPoint.SGK trang 96) IV. Hướng dẫn học ở nhà Xem lại kiến thức các bài học trước , chuẩn bị trước bài 11 "Thêm hình ảnh vào trang chiếu". V. Rút kinh nghiệm. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 140.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Giáo án Tin học 9 Tuần: 23 Tiết: 45 Ngày soạn: 17.01.2013 Ngày dạy: 22.01.2013. . Gv: Trần Thị Soàn. Bài 11: THÊM HÌNH ẢNH VÀO TRANG CHIẾU. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp Hs nắm đựoc những kiến thức cơ bản: - Vai trò của hình ảnh và các đối tượng khác trên trang chiếu và cách chèn các đối tượng đó vào trang chiếu. - Biết được một số thao tác cơ bản để xử lý các đối tượng được chèn vào trang chiếu như thay đổi vị trí và kích thước của hình ảnh. 2. Kỹ năng: - Chèn được hình ảnh và các đối tượng. - Thay đổi vị trí và kích thước của hình ảnh. 3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực nghiên cứu, làm quen với phần mềm trình chiếu. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo + hình minh họa + phòng máy - HS: Xem bài mới trước ở nhà III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: (thông qua) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1: Tìm hiểu hình ảnh và các đối tượng khác - Học sinh trả lời các trên trang chiếu - Cho HS quan sát hình 83 câu hỏi SGK. Hình ảnh là gì? hình ảnh thường để làm gì? Ta có thể chèn các đối tượng nào vào trang chiếu Trong chương trình soạn thảo văn bản, em chèn hình ảnh minh họa như thế nào? - Tương tự, việc chèn hình ảnh vào trang chiếu trong. Trường THCS Hoàng Lam. NỘI DUNG GHI BẢNG 1. Hình ảnh và các đối tượng khác trên trang chiếu Có thể chèn các đối tượng sau đây vào trang chiếu: Hình ảnh Tệp âm thanh; Đoạn phim; Bảng và biểu đồ,... Các bước chèn hình ảnh: Chọn trang chiếu cần chèn hình ảnh vào. Chọn lệnh Insert PictureFrom File. Hộp Trang 141.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Power Point có thao tác như - Nhớ lại và nêu thao thoại Insert Picture xuất trong hình 84, SGK (Treo tác. hiện hình và đưa ra các bước chèn Chọn thư mục lưu tệp hình hình ảnh). ảnh trong ô Look in. Cũng như chương trình soạn Nháy chọn tệp đồ hoạ cần thảo văn bản, ta có thể thực thiết và nháy Insert. hiện chèn hình ảnh bằng cách Lưu ý. Ngoài cách trên, ta dụng lệnh copy và Paste. còn có thể chèn hình ảnh - Ta có thể chèn nhiều hình vào trang chiếu bằng các ảnh vào trang chiếu lệnh quen thuộc Copy và Paste. Hoạt động 2 : Thay đổi vị 2. Thay đổi vị trí và kích trí và kích thước hình ảnh thước hình ảnh - Khi chèn hình ảnh vào văn bản, vị trí hình ảnh nằm ở - ....Chèn vào vị trí con - Muốn xử lý các hình ảnh, trỏ soạn thảo. trước hết ta phải chọn đâu? chúng. - Các hình ảnh trong phần - Hình ảnh được chọn có mềm trình chiếu thường được đường viền bao quanh cùng chèn vào vị trí không cố định với các nút tròn nhỏ nằm của trang chiếu. Để được theo trên đường viền đó ý muốn, ta thường phải thay đổi vị trí và kích thước của a) Thay đổi vị trí: chúng. - Chọn hình ảnh. Vậy theo em, muốn thay đổi - Đưa con trỏ chuột lên trên vị trí kích thước các hình ảnh - Thảo luận nhóm để hình ảnh và kéo thả để di ta phải làm gì? - Giới thiệu hình 86, SGK, tìm cách giải quyết. Đại chuyển đến vị trí khác. b) Thay đổi kích thước: cho HS phán đoán qua quan diện nhóm trả lời. - Chọn hình ảnh. sát hình. - Đưa con trỏ chuột lên trên - Kéo thả nút tròn nhỏ nằm ở nút tròn nhỏ nằm giữa cạnh chiều ngang hoặc chiều đứng viền của hình ảnh và kéo thả thì kích thước của cạnh nào - Trả lời để tăng hoặc giảm kích thay đổi? thước chiều ngang (hoặc - Kéo thả nút tròn nhỏ nằm ở chiều đứng) của hình ảnh. góc thì kích thước hình thay đổi như thế nào? →Nhận xét, bổ sung (nếu cần) IV. Hướng dẫn học ở nhà:. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 142.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK. V. Rút kinh nghịêm:. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 143.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Tuần: 23 Tiết: 46 Ngày soạn: 21.01.2013 Ngày dạy: 26.01.2013. Bài 11: THÊM HÌNH ẢNH VÀO TRANG CHIẾU (tt) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp Hs nắm đựoc những kiến thức cơ bản: - Biết được một số thao tác cơ bản để xử lý các đối tượng được chèn vào trang chiếu như thay đổi thứ tự xuất hiện của hình ảnh. - Biết làm việc với bài trình chiếu trong chế độ sắp xếp và thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển trang chiếu. 2. Kỹ năng: - Thay đổi được thứ tự xuất hiện của hình ảnh. - Sao chép và di chuyển được trang chiếu 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực nghiên cứu, làm quen với phần mềm trình chiếu. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo + hình minh họa + phòng máy - HS: Xem bài mới trước ở nhà III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5-6') Câu hỏi: Nêu ích lợi của việc chèn hình ảnh vào trang chiếu? (2đ) Nêu các bước chèn hình ảnh vào trang chiếu? (4đ) Nêu các bước thay đổi vị trí và thay đổi kích thước hình ảnh? (4đ) Đáp án: Mục 1, 2a, 2b bài 11 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GHI BẢNG HS. Hoạt động 1: Thay đổi vị trí và kích thước hình ảnh(tt) - Theo em một trang chiếu có - Suy nghĩ trả lời. thể chèn bao nhiêu hình ảnh? - Một trang chiếu nếu chèn - Có thể chèn nhiều nhiều hình ảnh có thể thấy xảy hình ảnh ra hiện tượng hình ảnh chèn vào sau sẽ che lấp hoàn toàn. Trường THCS Hoàng Lam. 2. Thay đổi vị trí và kích thước hình ảnh c) Thay đổi thứ tự của hình ảnh 1. Chọn hình ảnh cần chuyển lên lớp trên (hoặc đưa xuống lớp dưới). Trang 144.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Giáo án Tin học 9. . hoặc một phần hình ảnh khác đã có sẵn. Kể cả nội dung trong khung văn bản. - Để được như hình 87, SGK, ta phải làm như thế nào? - Hướng dẫn học sinh thay đổi thứ tự xuất hiện của các hình ảnh mà không cần thay đổi vị trí của chúng. Treo hình 88, SGK và nêu thao tác. Hoạt động 2: Sao chép và di chuyển trang chiếu. - Một bài trình chiếu thường gồm nhiều trang chiếu. Khi tạo bài trình chiếu không phải lúc nào trang chiếu cũng được thêm vào đúng theo thứ tự trình bày. Vì thế cần sao chép, di chuyển trang chiếu. Ta nên sao chép, di chuyển các trong chiếu trong chế độ sắp xếp. - Giới thiệu chế dộ sắp xếp qua hình 89, SGK. - Yêu cầu HS nêu lại cách sao chép, di chuyển trong soạn thảo văn bản, từ đó liên hệ sang thao tác tương ứng với trang chiếu. - Ngoài ra giống như soạn thảo văn bản, ta có thể thực hiện thao tác kéo thả chuột để thay cho các nút lệnh.. Gv: Trần Thị Soàn 2. Nháy nút phải chuột lên hình ảnh để mở bảng chọn tắt. 3. Nháy vào Order rồi chọn Bring to Front để chuyển hình ảnh lên trên hoặc Send to Back để đưa xuống dưới.. - Nghe GV giảng. HS nêu lại cách sao chép, di chuyển trong soạn thảo văn bản, từ đó liên hệ sang thao tác tương ứng với trang chiếu.. 3. Sao chép và di chuyển trang chiếu - Để chuyển sang chế độ sắp xếp bằng cách nháy nút ở góc trái, bên dưới cửa sổ. - Trong chế độ sắp xếp ta có thể thực hiện các thao tác sau với trang chiếu: Chọn trang chiếu: Nháy chuột trên trang chiếu cần chọn. Nếu muốn chọn đồng thời nhiều trang chiếu, cần nhấn giữ phím Ctrl trong khi nháy chuột. Sao chép toàn bộ trang chiếu: Chọn trang chiếu cần sao chép và nháy nút Copy trên thanh công cụ, sau đó nháy chuột vào vị trí cần sao chép (giữa hai trang chiếu, khi đó con trỏ có dạng vạch đứng dài nhấp nháy) và nháy nút Paste . Di chuyển toàn bộ trang chiếu: Tương tự như thao tác sao chép, nhưng sử dụng nút Cut thay cho nút Copy .. IV. Hướng dẫn học ở nhà. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 145.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK. Bài tập: Tạo bài trình chiếu gồm năm trang chiếu với chủ đề giới thiệu về quê hương em. Nhập nội dung đã chuẩn bị vào các trang chiếu và lưu kết quả với tên: Quê hương em. Sử dụng các nút lệnh Copy (hoặc Cut)và Paste để sao chép (hoặc di chuyển các trang chiếu). Tạo khung văn bản tại vị trí thích hợp và điền thêm nội dung theo ý thích. Chuẩn bị trước bài thực hành 8: Trình bày thông tin bằng hình ảnh. V. Rút kinh nghiệm:. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 146.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Giáo án Tin học 9. . Tuần 24 : Tiết: 45. Gv: Trần Thị Soàn Ngày soạn: Ngày giảng:. Bài thực hành 8 TRÌNH BÀY THÔNG TIN BẰNG HÌNH ẢNH. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết vai trò của hình ảnh và các đối tượng khác trên trang chiếu . 2. Kĩ năng: Chèn được hình ảnh vào các trang chiếu và thực hiện được một số thao tác xử lí hình ảnh. 3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc.. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo + hình minh họa + phòng máy - HS: Xem bài mới trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong lúc thực hành 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Thảo luận nội dung thực hành (10') - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Đọc Bài 1 Bài 1 (SGK trang 106) Bài 1 SGK trang 106. - Yêu cầu học sinh thảo luận nêu - Thảo luận đưa ra nêu thắc mắc. - Ghi nhớ cách thực hiện lên thắc mắc của mình. →Giải đáp thắc mắc (nếu có) Hoạt động 2: Thực hành (25') - Cho học sinh vào máy thực - Vào máy thực hành nội dung vừa hành. thảo luận - Quan sát theo dõi quá trình thực hành của học sinh, hướng dẫn thêm nếu thấy cần. Hoạt động 3: Kiểm tra kết quả thực hành (5') - Yêu cầu học sinh thực hiện một - Thực hiện thao tác theo yêu cầu vài thao tác liên quan đến nội giáo viên dung thực hành → ghi điểm một vài học sinh. V. Nhận xét tiết thực hành: (3'). Trường THCS Hoàng Lam. Trang 147.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Qua quá trình theo dõi và kết quả kiểm tra, GV đánh giá quá trình thực hành của các em qua các mặt: thái độ thực hành của hs, nề nếp, sự chuẩn bị của hs…Đồng thời, vạch ra những khuyết điểm và cách khắc phục những khuyết điểm đó. VI. Dặn dò: (1') Xem lại kiến thức các bài học trước , ôn lại các kỹ năng đã thực hành, xem trước phần còn lại của bài.. ................................................................................................. ………………………………………………........................................................................... ****. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: Tieát 38. Bµi thực hành 6:. BAØI TRÌNH CHIẾU ĐẦU TIÊN CỦA EM (tt) I.MUÏC TIEÂU: 1. KiÕn thøc:  Khởi động và kết thúc PowerPoint, nhận biết màn hình làm việc của PowerPoint.  Tạo thêm đợc trang chiếu mới, nhập nội dung dạng văn bản trên trang chiếu và hiển thị bài trình chiếu trong các chế độ hiển thị khác nhau.  Tạo đợc bài trình chiếu gồm vài trang chiếu đơn giản. 2.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc. II. CHUAÅN BÒ: - Phoøng maùy III.TIEÁN TRÌNH: 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra và cho điểm trong quá trình thực hành 3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : HệễÙNG OÅn định vị trí trên các DẪN BAN ĐẦU m¸y. Cho HS oån ñònh theo vò trí KiÓm tra t×nh tr¹ng m¸y đã phân tÝnh cña m×nh => B¸o Cho HS kieåm tra maùy. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 148.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Giáo án Tin học 9.  cho Gv. Laéng nghe. Gv: Trần Thị Soàn. Hoạt động 2: HệễÙNG DẪN THƯỜNG XUYÊN NhÊn m¹nh nh÷ng kiÕn thức trọng tâm để học L¾ng nghe vµ ghi nhí sinh vËn dông vµo bµi tËp. Quan s¸t, lµm thö. Phæ biÕn néi dung yªu cÇu chung trong tiÕt thùc hµnh .GV lµm mÉu cho HS quan s¸t mét lÇn. Laéng nghe Th«ng b¸o râ c«ng viÖc cña HS vµ lµm trong 36’ Thực hành và lắng nghe Quan sát học sinh làm bài. giáo viên hướng dẫn Hoïc sinh naøo laøm sai, giaùo viên nhắc nhở và đặt ra câu hỏi giúp các em nhớ Lắng nghe và ghi nhớ lại kiến thức và tự động chỉnh sữa sửa lại bài. Nhắc nhở cả lớp khi có nhieàu em cuøng sai moät loãi, Laéng nghe vaø ruùt kinh uoán naén sai soùt. nghieäm Khen ngợi các em làm tốt, động viên nhắc nhở và Phaùt bieåu thaéc maéc vaø tháo gỡ thắc mắc cho học lắng nghe giải đáp sinh yeáu. Lắng nghe và ghi nhớ Cho hoïc sinh phaùt bieåu các thắc mắc và giải đáp Lưu ý những lỗi mà HS Tiếp tục thực hành thường hay mắc phải. Tiếp tục ghi nhận, giúp đỡ các học sinh yếu để các em làm theo đúng tiến trình của lớp. Laéng nghe vaø quan saùt Kiểm tra bài thực hành hoàn chỉnh của HS và nhắc nhở những lỗi sai và khen những bạn có thao taùc toát Cho ñieåm moät vaøi nhoùm. Trường THCS Hoàng Lam. 5. Các kiến thức cần thiết : - Khởi động Microsoft PowerPoint. - Chèn thêm trang chiếu mới. - Gõ nội dung vào trang chiếu. - Thay đổi mẫu bố trí nội dung cho trang chiếu. - Trình chiếu. 6. Nội dung thực hành Bài 2. Nhập nội dung cho bài trình chiếu 5. Nhập các nội dung sau đây vào các trang chiếu: Trang 1 (trang tiêu đề): Hà Nội Trang 2: Nội dung  Vị trí địa lí  Lịch sử  Danh thắng  Văn hoá  Quá trình phát triển Trang 3: Vị trí địa lí  Nằm ở miền Bắc Việt Nam  Trên bờ sông Hồng Kết quả nhập nội dung cho các trang chiếu tương tự như hình 69.. 6. Lưu bài trình chiếu: Để lưu kết quả làm việc, chọn File  Save hoặc nháy nút lệnh Save . Các tệp trình chiếu do PowerPoint tạo ra có phần mở rộng là ppt. Lưu bài trình chiếu được soạn ở trên với tên Ha Noi. 7. áp dụng các mẫu bố trí khác nhau cho từng trang chiếu và quan sát sự thay đổi cách bố trí nội dung trên các trang chiếu.. Trang 149.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn 8. Lần lượt nháy các nút và để hiển thị bài trình chiếu trong chế độ soạn thảo và chế độ sắp xếp. Quan sát sự thay đổi của màn hình làm việc. Bài 3. Trình chiếu Nháy chọn trang chiếu đầu tiên và nháy nút ở góc trái, phía dưới màn hình (hoặc chọn lệnh Slide Show  View) để chuyển sang chế độ trình chiếu. Nháy chuột hoặc sử dụng các phím mũi tên để lần lượt trình chiếu hết các trang chiếu. Cuối cùng, thoát khỏi PowerPoint nhưng không lưu các thay đổi.. Hoạt động 3: KẾT HS trả lời THUÙC Cho học sinh đúc kết lại các kiến thức đạt được thông qua bài thực hành Nhắc lại các kiến thức Lắng nghe trong bài một lần nữa và nhấn mạnh những kiến thức các em hay bị sai sót. 4. Hướng dẫn về nhà Xem lại bài thực hành Đọc trước nội dung còn lại của bài thực hành 5.Rút kinh nghịêm: .................................................................................................……………… ****. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 150.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: Tiết 39. Bµi 10: Mµu s¾c trªn trang chiÕu I.môc tiªu: 1. Kiến thức: Giúp Hs nắm đợc những kiến thức cơ bản: - Vai trß cña mµu nÒn trang chiÕu vµ c¸ch t¹o mµu nÒn cho c¸c trang chiÕu. - Cách định dạng nội dung văn bản trên trang chiếu. 2. Kỹ năng: Định dạng đợc trang trình chiếu 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực nghiên cứu, làm quen với phần mÒm II. chuÈn bÞ: - M¸y tÝnh, m¸y chiÕu - Tµi liÖu, gi¸o ¸n III.tiÕn tr×nh: 1. ổn định: kiểm tra sĩ số 2. KiÓm tra bµi cò: Kh«ng kiÓm tra 3 Bµi míi: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Màu nền trang chiÕu Cho hs xem 4 mµu nÒn kh¸c nhau:. Hoạt động của HS Quan s¸t. Néi dung 1. Mµu nÒn trang chiÕu: Víi phÇn mÒm tr×nh chiÕu Màu đơn sắc (a), hiệu ứng PowerPoint, để tạo màu mµu chuyÓn cña hai hoÆc ba nÒn cho mét trang chiÕu, ta mµu (b), mÉu cã s½n (c) hoÆc thùc hiÖn: 1. Chän trang chiÕu trong h×nh ¶nh (d). ng¨n bªn tr¸i (ng¨n Slide). 2. Chän lÖnh Format  Chñ yÕu lµ mµu nÒn trang Background. chiÕu vµ mµu ch÷ (v¨n b¶n) 3. Nh¸y mòi tªn vµ chän L¾ng nghe mµu thÝch hîp (h. 71). 4. Nh¸y nót Apply trªn hép tho¹i. Tr¶ lêi Quan s¸t Lu ý: Mặc dù cú thể đặt. Em cã nhËn xÐt g× vÒ 4 d¹ng nÒn trªn. Nh em đã thấy khi tạo các trang chiÕu nÕu em sö dông mµu s¾c th× sÏ lµm cho trang chiÕu thªm sinh động và hấp dẫn. Vậy trên trang chiÕu chñ yÕu ta cã thÓ chọn màu sắc cho các đối tợng nµo? Gi¶i thÝch viÖc chän mµu nÒn sao cho phï hîp víi néi dung cña bµi tr×nh chiÕu. Nh¾c l¹i c¸c thao t¸c thùc hiÖn Víi phÇn mÒm tr×nh chiÕu. Trường THCS Hoàng Lam. nÒn kh¸c nhau cho tõng trang chiếu, nhng để cú mét bµi tr×nh chiÕu nhÊt. Trang 151.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. PowerPoint, để tạo màu nền cho và tự ghi nội dung vào vở. mét trang chiÕu, ta thùc hiÖn thao t¸c nh thÕ nµo? Híng dÉn c¸ch chän mµu nÒn cho tõng trang trùc tiÕp trªn m¸y tÝnh L¾ng nghe vµ ghi chÐp cho hs quan s¸t. ? Em h·y lªn thùc hiÖn thao t¸c chän mµu nÒn cho trang chiÕu trên máy để các bạn cùng quan sát (Gv cã thÓ gäi 2 hoÆc 3 häc sinh lªn thùc hiÖn) Lu ý hs NÕu nh¸y nót Apply to All trong bíc 4 ë trªn, mµu nÒn sÏ đợc áp dụng cho toàn bộ bài chiÕu. Mặc dù cóthể đặt nền khác nhau cho từng trang chiếu, nhng để có mét bµi tr×nh chiÕu nhÊt qu¸n ta chỉ nên đặt một màu nền cho toàn bé bµi tr×nh chiÕu. quán, ta chỉ nên đặt một mµu nÒn cho toµn bé bµi tr×nh chiÕu. 2. §Þnh d¹ng néi dung v¨n b¶n: - Một số khả năng định dạng Cho hs quan s¸t mét sè v¨n b¶n trªn - Ph«ng ch÷, cì ch÷, kiÓu ch÷ v¨n b¶n gåm: trang chiÕu. vµ mµu ch÷. + Chän ph«ng ch÷, cì Một số khả năng định dạng văn - C¨n lÒ (c¨n tr¸i, c¨n ph¶i, c¨n ch÷, kiÓu ch÷ vµ mµu bản mà các em quan sát đợc? gi÷a trong khung chøa). ch÷. - T¹o c¸c danh s¸ch d¹ng liÖt kª. - Chän phÇn v¨n b¶n muèn + C¨n lÒ (c¨n tr¸i, c¨n định dạng bằng thao tác kéo ph¶i, c¨n gi÷a trong th¶ chuét khung chøa). - Sö dông c¸c nót lÖnh trªn + T¹o c¸c danh s¸ch Liên hệ đến các định dạng của thanh c”ng cô (Formatting d¹ng liÖt kª. ch¬ng tr×nh säan th¶o MS Word đã học ở lớp 6. Để thực hiện định - Thao tác định dạng d¹ng, ta thùc hiÖn thao t¸c nµo? + Chän phÇn v¨n b¶n Quan s¸t Minh họa các thao tác định dạng cần định dạng dùa trªn c¸c nót lÖnh trªn thanh + Sö dông c¸c nót c«ng cô. lÖnh trªn thanh c«ng cô định d¹ng Quan s¸t vµ ghi vµo vë (formatting). Hoạt động 2: Định dạng nội dung Quan sát v¨n b¶n. L¾ng nghe. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 152.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Cã thÓ híng dÉn Hs thao t¸c lµm xuất hiện thanh công cụ định d¹ng (Formatting) Lu ý hs đến việc chọn màu chữ vµ cì ch÷. Nªn chän mµu ch÷ t¬ng phản với màu nền để dễ đọc, ch¼ng h¹n chän mµu vµng t¬i làm màu chữ nếu em đã đặt nÒn mµu xanh sÉm hay n©u sÉm, nÕu nÒn mµu s¸ng th× nªn chän mµu ch÷ ®en hoÆc mµu sÉm. 4. Cñng cè - Nªu c¸c bíc t¹o mµu nªn trªn trang chiÕu? - Trong chơng trình trình chiếu nội dung văn bản có định dạng đợc không? Định d¹ng cã gièng víi ch¬ng tr×nh so¹n th¶o v¨n b¶n MS Word kh«ng? 5. Híng dÉn vÒ nhµ - VÒ nhµ häc bµi vµ lµm bµi 1, 2, 3 SGK/95 - §äc phÇn cßn l¹i cña bµi 6. Rót kinh nghÞªm: ................................................................................................. ****. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: TiÕt 40. Bµi 10: Mµu s¾c trªn trang chiÕu I.môc tiªu: 1. Kiến thức: Giúp Hs nắm đựoc những kiến thức cơ bản: - T¸c dông cña mÉu bµi tr×nh chiÕu vµ c¸ch ¸p dông bµi tr×nh chiÕu cã s½n. - Các bớc cơ bản để tạo nội dung cho bài trình chiếu. 2. Kỹ năng: Tạo đợc trang trình chiếu đơn giản. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực nghiên cứu, làm quen với phần mềm tr×nh chiÕu. II. chuÈn bÞ: - M¸y tÝnh, m¸y chiÕu - Tµi liÖu, gi¸o ¸n III.TiÕn tr×nh:. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 153.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. 1. ổn định: kiểm tra sĩ số 2. KiÓm tra bµi cò: Nêu tác dụng của màu nền trên trang chiếu và định dạng văn bản trong một bài trình chiÕu? Hãy so sánh khả năng định dạng văn bản của Power point và Word rồi cho nhận xét? 3 Bµi míi: Hoạt động của thầy. Hoạt động 1:Sử dụng mẫu bài trình chiÕu Giới thiệu dẫn dắt vào hoạt động 3 T¸c dông cña mÉu bµi tr×nh chiÕu. Hoạt động của trò. Gióp ngõ¬i dïng dÔ dµng t¹o c¸c bµi tr×nh chiÕu hÊp dÉn. Sö dông c¸c mÉu đó, ta chỉ cần nhập nội dung cho c¸c trang chiÕu, nhờ thế tiết kiệm đợc thêi gian vµ c«ng søc. Quan s¸t. Cho hs quan s¸t mét sè c¸c mÉu bµi tr×nh chiÕu trong Powerpoint design templat:. Néi dung. 3. Sö dông mÉu bµi tr×nh chiÕu: - C¸c bíc thùc hiÖn: B1: Nh¸y nót Design trªn thanh c«ng cô. B2: Nh¸y nót mòi tªn bªn ph¶i mÉu. B3:. Nh¸y. Apply. to. Selected Slides để áp dông mÉu cho c¸c trang chiÕu. đã. chän. hoÆc. Apply to All Slides để áp Tr×nh bµy c¸ch sö dông c¸c mÉu cã s½n nµy?. Quan s¸t h×nh vµ tr¶ lêi. dông cho mäi trang chiÕu (h. 75).. Lªn m¸y thùc hµnh Gäi 1 sè hs lªn thùc hiÖn thao t¸c chän mÉu tr×nh chiÕu cã s½n. Hoạt động 2:Các bớc tạo bài trình chiÕu. Các nhóm hoạt động thảo 4. Các bớc tạo bài trình luËn chiÕu:. Yªu cÇu c¸c nhãm th¶o luËn: Việc tạo bài trình chiếu thừơng đợc thùc hiÖn theo thø tù c¸c bøoc nh thÕ nµo? Trong mçi bíc cÇn thùc hiÖn nh÷ng c«ng viÖc nµo? §¹i diÖn mçi nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ bµi th¶o luËn cña nhãm m×nh. §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy c©u tr¶ lêi. Trường THCS Hoàng Lam. C«ng viÖc quan träng nhÊt khi x©y dùng bµi. a) ChuÈn bÞ néi dung cho. Trang 154.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Giáo án Tin học 9. . Có thể đặt ra các câu hỏi để học sinh cã thÓ tr¶ lêi vµo néi dung cña bµi: §©u lµ c«ng viÖc quan träng nhÊt khi x©y dùng bµi tr×nh chiÕu? Néi dung cña bµi tr×nh chiÕu bao gåm nh÷ng néi dung nµo Néi dung v¨n b¶n trªn c¸c trang chiÕu cã vai trß nh thÕ nµo? Khi chän mµu hoÆc h×nh ¶nh cho trang chiÕu cÇn lu ý ®iÒu g× ?. Gv: Trần Thị Soàn tr×nh chiÕu lµ chuÈn bÞ néi dung cho bµi tr×nh chiÕu. Néi dung d¹ng v¨n b¶n, hình ảnh, biểu đồ, tệp ©m thanh, ®o¹n phim,.. Néi dung v¨n b¶n trªn c¸c trang chiÕu cã vai trß nh dµn ý cña mét bµi v¨n. CÇn lùa chän c¸c bè trÝ trang thÝch hîp vµ nhËp néi dung. Mµu ch÷ ngÇm định là màu đen. Nên thay đổi màu chữ và cỡ ch÷ sao cho néi dung v¨n b¶n næi bËt trªn mµu nÒn và dễ đọc.. bµi tr×nh chiÕu. b) Chän mµu hoÆc h×nh ¶nh nÒn cho trang chiÕu. c) Nhập và định dạng nội dung v¨n b¶n. d) Thªm c¸c h×nh ¶nh minh ho¹. e) Tạo các hiệu ứng động. f) Tr×nh chiÕu kiÓm tra, chØnh söa vµ lu bµi tr×nh chiÕu.. ViÖc chÌn c¸c h×nh ¶nh cÇn thiÕt vµo các trang chiếu để minh hoạ nội dung nên đợc thực hiện trong bớc này. Ngoài Lắng nghe ra cßn cã thÓ chÌn c¸c tÖp ©m thanh hoặc đoạn phim để minh hoạ nội dung hoặc làm cho hoạt động trình chiếu thêm sinh động. L¾ng nghe vµ ghi bµi Tïy theo yªu cÇu, cã thÓ bá qua hoÆc kÕt hîp mét sè bø¬c trong c¸c bíc nãi trªn. 4. Cñng cè Nêu các bớc cơ bản để tạo 1 bài trình chiếu ? 5. Híng dÉn vÒ nhµ - VÒ nhµ häc bµi vµ lµm bµi 4, 5, 6 SGK/95 - Häc bµi - §äc tríc bµi tiÕp theo 6. Rót kinh nghÞªm: ................................................................................................. ****. Ngµy so¹n : Ngµy d¹y: TiÕt 41:. Bµi thùc hµnh 7 TH£M MµU S¾C CHO BµI tr×nh chiÕu (T1) Trường THCS Hoàng Lam. Trang 155.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. I. Môc tiªu : 1. KiÕn thøc: - Tác dụng của mẫu bài trình chiếu và cách áp dụng bài trình chiếu có sẵn. - Các bước cơ bản để tạo nội dung cho bài trình chiếu 2. KÜ n¨ng: - Tạo đợc màu nền (hoặc ảnh nền) cho các trang chiếu. - Thực hiện đợc các thao tác định dạng nội dung dạng văn bản trên trang chiếu. - áp dụng đợc các mẫu bài trình chiếu có sẵn. 3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc. II. ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn: - M¸y tÝnh, m¸y chiÕu, m¹ng internet. - Tµi liÖu, gi¸o ¸n. 2. Häc sinh: - Vë ghi, tµi liÖu. III. TiÕn tr×nh lªn líp: 1. ổn định lớp 2. KiÓm tra bµi cò: KÕt hîp trong lóc thùc hµnh 3. Bµi míi: Hoạt động của GV. Hoạt động 1 : Hớng dẫn ban đầu - Cho học sinh ổn định theo vị trí đã ph©n c«ng - Cho häc sinh kiÓm tra m¸y. Hoạt động của hs. 1. C¸c kiÕn thøc cÇn thiÕt : Khởi động Microsoft PowerPoint. HS : KiÓm tra t×nh tr¹ng T¹o mµu nÒn cho trang m¸y tÝnh cña m×nh => chiÕu. ¸p dông mÉu bµi tr×nh B¸o c¸o t×nh h×nh cho G. chiÕu.. HS : ổn định vị trí trên c¸c m¸y.. Hoạt động 2: Hớng dẫn thờng xuyên GV nhÊn m¹nh nh÷ng kiÕn thøc trọng tâm để học sinh vận dụng vµo bµi tËp.. 2. Néi dung thùc hµnh. GV : Phæ biÕn néi dung yªu cÇu chung trong tiÕt thùc hµnh .. HS: L¾ng nghe vµ ghi nhí. GV lµm mÉu cho HS quan s¸t mét lÇn.. HS : Quan s¸t, lµm thö.. Trường THCS Hoàng Lam. Néi dung ghi b¶NG. Bài 1. Tạo màu nền cho trang chiếu 3. Khởi động phần mềm trình chiếu PowerPoint. Quan sát PowerPoint ,trang chiếu đầu tiên. Sau đó thêm ba trang chiếu mới và quan sát các trang chiếu ,quan sát biểu tượng của các trang chiếu trong ngăn Slide ở bên Trang 156.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Giáo án Tin học 9. . GV: Th«ng b¸o râ c«ng viÖc cña HS vµ lµm trong 36’     Quan saùt hoïc sinh laøm baøi. Hoïc sinh nào làm sai, giáo viên nhắc nhở và đặt ra câu hỏi giúp các em nhớ lại kiến thức và tự động sửa lại bài.    Nhắc nhở cả lớp khi có nhiều em cuøng sai moät loãi, uoán naén sai soùt.    Khen ngợi các em làm tốt, động viên nhắc nhở và tháo gỡ thắc mắc cho hoïc sinh yeáu.   Cho hoïc sinh phaùt bieåu caùc thaéc maéc và giải đáp .   Lưu ý những lỗi mà HS thường hay maéc phaûi.   Tiếp tục ghi nhận, giúp đỡ các học sinh yếu để các em làm theo đúng tiến trình của lớp. Kiểm tra bài thực hành hoàn chỉnh của HS và nhắc nhở những lỗi sai và khen những bạn có thao tác tốt. Gv: Trần Thị Soàn trái và rút ra nhận xét. 4. Tạo màu nền trang chiếu với các màu nền tương tự như hình dưới đây.. Yêu cầu: Trang chiếu thứ nhất có màu nền đơn sắc, trang chiếu thứ hai có màu chuyển từ hai màu, nền của trang chiếu thứ ba là mẫu có sẵn, còn nền của trang chiếu thứ tư là một ảnh có sẵn. Em có thể lưu kết quả với tên tuỳ ý. Lưu ý khi chọn màu nền hoặc ảnh nền cho trang chiếu: Nếu màu nền muốn chọn không có sẵn trên hộp thoại Background (h. 71), ta có thể:  Nháy More Color để hiển thị hộp thoại Color và chọn màu thích hợp (h. 79a).  Nháy Fill Effects để hiển thị hộp thoại Fill Effects và chọn hai màu, chọn cách chuyển màu thích hợp (h. 79b).  Nháy mở trang Picture trên hộp thoại Fill Effects và chọn hình ảnh có sẵn để làm nền cho trang chiếu (h. 79c).. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 157.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. a) b) Bài 2. áp dụng mẫu bài trình chiếu 2. Tạo bài trình chiếu mới FileNew -> Blank Presentation Tạo thêm hai trang chiếu mới Nháy nút Design trên thanh công cụ và chọn một mẫu tuỳ ý ở ngăn bên phải cửa sổ để áp dụng cho bài trình chiếu. Hãy cho nhận xét về: - Phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ và màu chữ của nội dung văn bản trên các trang chiếu. - Kích thước và vị trí các khung văn bản trên các trang chiếu. Hãy áp dụng một vài mẫu bài trình chiếu khác nhau và rút ra kết luận. Hoạt động 3 : Hửụựng daón keỏt thuực GV: Cho học sinh đúc kết lại các kiến thức đạt được thông qua bài thực hành ngày hôm nay. GV: Nhắc lại các kiến thức trong bài một lần nữa và nhấn mạnh những kiến thức các em hay bị sai soùt.. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 158.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. 4.Tổng kết đánh giá : - GV nghiÖm thu bµi thùc hµnh cña häc sinh. - Cho ®iÓm HS. 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Quét virus ổ đĩabằng phần mềm đã học 6. Rót kinh nghÞªm: ................................................................................................. ****. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: TiÕt 42:. Bµi thùc hµnh 7 TH£M MµU S¾C CHO BµI tr×nh chiÕu (T2) I. Môc tiªu : 1. KiÕn thøc: - Tác dụng của mẫu bài trình chiếu và cách áp dụng bài trình chiếu có sẵn. - Các bước cơ bản để tạo nội dung cho bài trình chiếu 2. KÜ n¨ng: - Tạo đợc màu nền (hoặc ảnh nền) cho các trang chiếu. - Thực hiện đợc các thao tác định dạng nội dung dạng văn bản trên trang chiếu. - áp dụng đợc các mẫu bài trình chiếu có sẵn. 3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc. II. ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn: - M¸y tÝnh, m¸y chiÕu, m¹ng internet. - Tµi liÖu, gi¸o ¸n. 2. Häc sinh: - Vë ghi, tµi liÖu. III. TiÕn tr×nh lªn líp: 1. ổn định lớp 2. KiÓm tra bµi cò: KÕt hîp trong lóc thùc hµnh 3. Bµi míi:. Hoạt động của GV. Néi dung ghi b¶NG 1.C¸c kiÕn thøc cÇn thiÕt : Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS : ổn định vị trí trên các ban ®Çu Khởi động Microsoft - Cho học sinh ổn định theo máy. PowerPoint. vị trí đã phân công HS : KiÓm tra t×nh tr¹ng -Thªm mµu nÒn cho bµi - Cho häc sinh kiÓm tra m¸y Hoạt động của hs. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 159.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. m¸y tÝnh cña m×nh => B¸o c¸o t×nh h×nh cho Gv. Hoạt động 2: Hớng dẫn thờng xuyên GV nhÊn m¹nh nh÷ng kiÕn thức trọng tâm để học sinh vËn dông vµo bµi tËp. GV : Phæ biÕn néi dung yªu cÇu chung trong tiÕt thùc hµnh .. HS: L¾ng nghe vµ ghi nhí. GV lµm mÉu cho HS quan s¸t mét lÇn.. HS : Quan s¸t, lµm thö.. GV: Th«ng b¸o râ c«ng. tr×nh chiÕu cã. s½n vµ. định dạng văn bản 2.Néi dung thùc hµnh. Bài 3. Thêm màu nền cho bài trình chiếu có sẵn và định dạng văn bản 4. Mở bài trình chiếu đã lưu với tên Ha Noi trong Bài thực hành 6. 5. Sử dụng màu chuyển từ hai màu để làm màu nền cho các trang chiếu (hoặc áp dụng mẫu bài trình chiếu có màu nền thích hợp).. viÖc cña HS vµ lµm trong 36’ Quan saùt hoïc sinh. . laøm baøi. Hoïc sinh naøo laøm sai, giaùo vieân nhaéc nhở và đặt ra câu hỏi giúp các em nhớ lại kiến thức và tự động sửa lại baøi. . Nhắc nhở cả lớp khi coù nhieàu em cuøng sai moät loãi, uoán naén sai soùt.. . Khen ngợi các em làm tốt, động viên nhắc nhở và tháo gỡ thắc mắc. Trường THCS Hoàng Lam. 6. Thực hiện các thao tác định dạng văn bản đã biết để đặt lại phông chữ, cỡ chữ và màu chữ, đồng thời thay đổi vị trí khung văn bản của trang tiêu đề Yêu cầu: - Cỡ chữ trên trang tiêu đề lớn hơn trên các trang nội dung, màu sắc có thể khác. - Tiêu đề và nội dung trên các trang khác nhau có phông chữ, cỡ chữ và màu chữ giống nhau. - Màu chữ, phông chữ, cỡ chữ được chọn sao cho nổi bật và dễ đọc trên hình ảnh Trang 160.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Giáo án Tin học 9. . cho hoïc sinh yeáu. Cho hoïc sinh phaùt. . bieåu caùc thaéc maéc vaø giaûi đáp . . Lưu ý những lỗi mà HS thường hay mắc phải.. . Tieáp tuïc ghi nhaän, giúp đỡ các học sinh yếu để các em làm theo đúng tiến trình của lớp.. Gv: Trần Thị Soàn nền. Lưu ý khi chỉnh sửa khung văn bản: - trước khi định dạng một phần văn bản ta chọn phần nội dung đó. Để định dạng toàn bộ nội dung trong một khung chứa, ta có thể chọn khung chứa đó bằng cách đưa con trỏ chuột lên trên khung chứa cho đến khi con trỏ chuột có dạng mũi tên bốn chiều và nháy chuột.. Kiểm tra bài thực hành hoàn chỉnh của HS và nhắc nhở những lỗi sai và khen những bạn có thao tác tốt. Với trang chiếu áp dụng mẫu bố trí, các khung chứa được tạo sẵn với kích thước và vị trí ngầm định trên trang chiếu. Có thể di chuyển khung chứa bằng cách chọn khung chứa (cùng văn bản trong đó) và kéo thả đến vị trí mới. Nếu đưa con trỏ chuột lên các nút tròn trên biên khung chứa, con trỏ chuột sẽ có dạng mũi tên hai chiều (h. 82) và ta có thể kéo thả chuột để thay đổi kích thước của khung chứa.. 7. Lưu bài trình chiếu và. thoát khỏi PowerPoint. Hoạt động 3 : Hửụựng daón. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 161.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. keát thuùc GV: Cho học sinh đúc kết lại các kiến thức đạt được thông qua bài thực hành ngaøy hoâm nay. GV: Nhắc lại các kiến thức trong bài một lần nữa và nhấn mạnh những kiến thức các em hay bị sai sót. 4.Tổng kết đánh giá : - GV nghiÖm thu bµi thùc hµnh cña häc sinh. - §¸nh gi¸ ghi ®iÓm cho HS. 8. Híng dÉn vÒ nhµ: - Tự thao tác lại các nội dung đã đợc thực hành ( nếu nhà học sinh có máy - Chuẩn bị Bài “Thêm hình ảnh vào trình chiếu”. 6. Rót kinh nghÞªm: ................................................................................................. ****. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: TiÕt 43:. Bµi 11 TH£M H×NH ¶NH VµO TRANG CHIÕU (T1) I. Môc tiªu : *Kiến thức: Giúp Hs nắm đựoc những kiến thức cơ bản: - Vai trò của hình ảnh và các đối tượng khác trên trang chiếu và cách chèn các đối tượng đó vào trang chiếu. - Biết được một số thao tác cơ bản để xử lý các đối tượng được chèn vào trang chiếu như thay đổi vị trí và kích thước của hình ảnh. *Kỹ năng: - Chèn được hình ảnh và các đối tượng. - Thay đổi vị trí và kích thước của hình ảnh. *Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực nghiên cứu, làm quen với phần mềm trình chiếu. II. ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn: - M¸y tÝnh, m¸y chiÕu, m¹ng internet. - Tµi liÖu, gi¸o ¸n. 2. Häc sinh:. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 162.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. - Vë ghi, tµi liÖu. III. TiÕn tr×nh lªn líp: 1. ổn định lớp 2. KiÓm tra bµi cò: §Ó t¹o mµu nÒn cho trang chiÕu ta lµm thÕ nµo? 3. Bµi míi: Hoạt động của GV. Hoạt động của hs. Néi dung ghi b¶NG. 1. Hình ảnh và các đối tợng khác trªn trang chiÕu Có thể chèn các đối tợng sau đây vµo trang chiÕu:  H×nh ¶nh  TÖp ©m thanh; - Häc sinh tr¶ lêi c©u hái  §o¹n phim;  Bảng và biểu đồ,... C¸c bíc chÌn h×nh ¶nh: 1. Chän trang chiÕu cÇn chÌn h×nh ¶nh vµo. 2. Chän lÖnh Insert PictureFrom File. Hép tho¹i Insert Picture xuÊt hiÖn 3. Chän th môc lu tÖp h×nh ¶nh HS: Nhí l¹i vµ nªu thao trong « Look in. t¸c. 4. Nháy chọn tệp đồ hoạ cần thiÕt vµ nh¸y Insert. Lu ý. Ngoµi c¸ch trªn, ta cßn cã thÓ chÌn h×nh ¶nh vµo trang chiÕu b»ng c¸c lÖnh quen thuéc Copy vµ Paste.. Hoạt động 1: Tìm hiểu hình ảnh và các đối tợng khác trên trang chiÕu. GV: Cho HS quan s¸t h×nh 83 SGK. - H×nh ¶nh lµ g×? - hình ảnh thờng để làm g×? - Ta có thể chèn các đối tợng nµo vµo trang chiÕu - Trong ch¬ng tr×nh so¹n th¶o v¨n b¶n, em chÌn h×nh ¶nh minh häa nh thÕ nµo? GV: T¬ng tù, viÖc chÌn h×nh ¶nh vµo trang chiÕu trong Power Point cã thao t¸c nh trong h×nh 84, SGK (Treo h×nh vµ ®a ra c¸c bíc chÌn h×nh ¶nh). Còng nh ch¬ng tr×nh so¹n th¶o v¨n b¶n, ta cã thÓ thùc hiÖn chÌn h×nh ¶nh b»ng c¸ch dông lÖnh copy vµ Paste. - Ta cã thÓ chÌn nhiÒu h×nh ¶nh vµo trang chiÕu 2. Thay đổi vị trí và kích thớc Hoạt động 2 : Thay đổi vị trí h×nh ¶nh vµ kÝch thíc h×nh ¶nh - Muèn xö lý c¸c h×nh ¶nh, tríc GV: Khi chÌn h×nh ¶nh vµo v¨n hÕt ta ph¶i chän chóng. HS: ....ChÌn vµo vÞ trÝ b¶n, vÞ trÝ h×nh ¶nh n»m ë - Hình ảnh đợc chọn có đờng con trá so¹n th¶o. ®©u? viÒn bao quanh cïng víi c¸c nót GV: C¸c h×nh ¶nh trong phÇn tròn nhỏ nằm trên đờng viền đó mềm trình chiếu thờng đợc chèn vào vị trí không cố định của trang chiếu. Để đợc theo ý muốn, ta thờng phải thay đổi vị trí và. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 163.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Giáo án Tin học 9. . kÝch thíc cña chóng. Vậy theo em, muốn thay đổi vị trÝ kÝch thíc c¸c h×nh ¶nh ta ph¶i lµm g×? GV: Giíi thiÖu h×nh 86, SGK, cho HS ph¸n ®o¸n qua quan s¸t h×nh. KÐo th¶ nót trßn nhá n»m ë chiều ngang hoặc chiều đứng th× kÝch thíc cña c¹nh nµo thay đổi? KÐo th¶ nót trßn nhá n»m ë gãc thì kích thớc hình thay đổi nh thÕ nµo? . GV: KÕt luËn. Gv: Trần Thị Soàn. HS: Thảo luận nhóm để t×m c¸ch gi¶i quyÕt. §¹i diÖn nhãm tr¶ lêi.. HS: Tr¶ lêi. a) Thay đổi vị trí: - Chän h×nh ¶nh. - §a con trá chuét lªn trªn h×nh ¶nh và kéo thả để di chuyển đến vÞ trÝ kh¸c. b) Thay đổi kích thớc: - Chän h×nh ¶nh. - §a con trá chuét lªn trªn nót trßn nhá n»m gi÷a c¹nh viÒn cña h×nh ảnh và kéo thả để tăng hoặc gi¶m kÝch thíc chiÒu ngang (hoặc chiều đứng) của hình ¶nh.. 4. Còng cè • Nêu ích lợi của việc chèn hình ảnh vào trang chiếu? • Nêu các bước thay đổi vị trí và thay ®ổi kích thước hình ảnh? • Đọc phần ghi nhớ. 5. Híng dÉn vÒ nhµ: • Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK. 6. Rót kinh nghÞªm: ................................................................................................. ****. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: TiÕt 44:. Bµi 11 TH£M H×NH ¶NH VµO TRANG CHIÕU (T2) I. Môc tiªu : *Kiến thức: Giúp Hs nắm đựoc những kiến thức cơ bản: - Biết được một số thao tác cơ bản để xử lý các đối tượng được chèn vào trang chiếu như thay đổi thứ tự xuất hiện của hình ảnh.. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 164.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. - Biết làm việc với bài trình chiếu trong chế độ sắp xếp và thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển trang chiếu. *Kỹ năng: - Thay đổi được thứ tự xuất hiện của hình ảnh. - Sao chép và di chuyển được trang chiếu *Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực nghiên cứu, làm quen với phần mềm trình chiếu. II. ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn: - M¸y tÝnh, m¸y chiÕu, m¹ng internet. - Tµi liÖu, gi¸o ¸n. 2. Häc sinh: - Vë ghi, tµi liÖu. III. TiÕn tr×nh lªn líp: 1. ổn định lớp 2. KiÓm tra bµi cò: • Nêu ích lợi của việc chèn hình ảnh vào trang chiếu? • Nêu các bước thay đổi vị trí và thay ®ổi kích thước hình ảnh? 3. Bµi míi: Hoạt động của GV. Hoạt động của hs. Hoạt động 1: Thay đổi vị trí vµ kÝch thíc h×nh ¶nh(tt) GV: Theo em mét trang chiÕu cã HS: Suy nghÜ tr¶ lêi. - Cã thÓ chÌn nhiÒu h×nh thÓ chÌn bao nhiªu h×nh ¶nh? GV: Mét trang chiÕu nÕu chÌn ¶nh nhiÒu h×nh ¶nh cã thÓ thÊy x¶y ra hiÖn tîng h×nh ¶nh chÌn vµo sau sÏ che lÊp hoµn toµn hoÆc mét phÇn hình ảnh khác đã có sẵn. Kể cả néi dung trong khung v¨n b¶n. GV: Để đợc nh hình 87, SGK, ta ph¶i lµm nh thÕ nµo? GV: Hớng dẫn học sinh thay đổi thø tù xuÊt hiÖn cña c¸c h×nh ¶nh mà không cần thay đổi vị trí cña chóng. Treo h×nh 88, SGK vµ nªu thao t¸c. Hoạt động 2: Sao chép và di chuyÓn trang chiÕu. GV: mét bµi tr×nh chiÕu thêng gåm nhiÒu trang chiÕu. Khi t¹o bµi tr×nh chiÕu kh«ng ph¶i lóc. Trường THCS Hoàng Lam. Néi dung ghi b¶NG. 2. Thay đổi vị trí và kích thớc h×nh ¶nh c) Thay đổi thứ tự của hình ¶nh 1. Chän h×nh ¶nh cÇn chuyÓn lªn líp trªn (hoÆc ®a xuèng líp díi). 2. Nh¸y nót ph¶i chuét lªn h×nh ảnh để mở bảng chọn tắt. 3. Nh¸y vµo Order råi chän Bring to Front để chuyển h×nh ¶nh lªn trªn hoÆc Send to Back để đa xuống dới.. 3. Sao chÐp vµ di chuyÓn trang chiÕu Để chuyển sang chế độ sắp xÕp b»ng c¸ch nh¸y nót ë gãc tr¸i, bªn díi cöa sæ.. Trang 165.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Giáo án Tin học 9. . nào trang chiếu cũng đợc thêm vào đúng theo thứ tự trình bày. V× thÕ cÇn sao chÐp, di chuyÓn trang chiÕu. Ta nªn sao chÐp, di chuyÓn c¸c trong chiÕu trong chÕ độ sắp xếp. GV: Giíi thiÖu chÕ dé s¾p xÕp qua h×nh 89, SGK. GV: Yªu cÇu HS nªu l¹i c¸ch sao chÐp, di chuyÓn trong so¹n th¶o văn bản, từ đó liên hệ sang thao tác t¬ng øng víi trang chiÕu.. Gv: Trần Thị Soàn. Trong chế độ sắp xếp ta có thÓ thùc hiÖn c¸c thao t¸c sau víi trang chiÕu:  Chän trang chiÕu: Nh¸y chuét trªn trang chiÕu cÇn chọn. Nếu muốn chọn đồng thêi nhiÒu trang chiÕu, cÇn nhÊn gi÷ phÝm Ctrl trong khi HS nªu l¹i c¸ch sao chÐp, di nh¸y chuét. chuyÓn trong so¹n th¶o v¨n  Sao chÐp toµn bé trang bản, từ đó liên hệ sang thao chiếu: Chọn trang chiếu cần t¸c t¬ng øng víi trang chiÕu. sao chÐp vµ nh¸y nót Copy trên thanh công cụ, sau đó GV: Ngoµi ra gièng nh so¹n th¶o nh¸y chuét vµo vÞ trÝ cÇn sao v¨n b¶n, ta cã thÓ thùc hiÖn thao chÐp (gi÷a hai trang chiÕu, tác kéo thả chuột để thay cho các khi đó con trỏ có dạng vạch nót lÖnh. đứng dài nhấp nháy) và nháy nót Paste . - Nghe GV gi¶ng. Di chuyÓn toµn bé trang chiÕu: T¬ng tù nh thao t¸c sao chÐp, nhng sö dông nót Cut thay cho nót Copy . . 4. Còng cè • Nêu các bước sao chép, di chuyển trang chiếu trong chế độ sắp xếp? • Đọc phần ghi nhớ. 5.Híng dÉn vÒ nhµ: • Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK. • Bài tập: Tạo bài trình chiếu gồm năm trang chiếu với chủ đề giới thiệu về quê hương em. Nhập nội dung đã chuẩn bị vào các trang chiếu và lưu kết quả với tên: Quª h¬ng em. Sử dụng các nút lệnh Copy (hoặc Cut)và Paste để sao chép (hoặc di chuyển các trang chiếu). Tạo khung văn bản tại vị trí thích hợp và điền thêm nội dung theo ý thích. • Chuẩn bị trước bài thực hành 8: Trình bày thông tin bằng hình ảnh. 6. Rót kinh nghÞªm: ................................................................................................. ****. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 166.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: TiÕt 45. Bµi thùc hµnh 8 tr×nh bµy th«ng tin B»NG H×NH ¶NH (T1) I. Môc tiªu : * KiÕn thøc: *Kĩ năng: Chèn đợc hình ảnh vào trang chiếuvà thực hiện đợc một số thao tác chèn hình ¶nh. *.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc. II. ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn: - M¸y tÝnh, m¸y chiÕu - Tµi liÖu, gi¸o ¸n. 2. Häc sinh: - Vë ghi, tµi liÖu. III. TiÕn tr×nh lªn líp: 1. ổn định lớp 2. KiÓm tra bµi cò: • Nêu các bước sao chép, di chuyển trang chiếu trong chế độ sắp xếp? 3. Bµi míi Hoạt động của GV. Hoạt động của hs. Néi dung ghi b¶NG. Hoạt động 1 : Hớng dẫn ban 1. C¸c kiÕn thøc cÇn thiÕt : HS : ổn định vị trí trên ®Çu - Khởi động Microsoft - Cho học sinh ổn định theo vị các máy. PowerPoint. trí đã phân công HS : KiÓm tra t×nh - ChÌn h×nh ¶nh theo mÉu - Cho häc sinh kiÓm tra m¸y - Thªm trang chiÕu míi vµ nhËp tr¹ng m¸y tÝnh cña néi dung theo mÉu. m×nh => B¸o c¸o t×nh Tr×nh chiÕu h×nh cho GV. Hoạt động 2: Hớng dẫn thờng 2.Néi dung thùc hµnh xuyªn Bµi 1. Thªm h×nh ¶nh minh ho¹ vµo GV nhÊn m¹nh nh÷ng kiÕn trang chiÕu thức trọng tâm để học sinh 1. Më bµi tr×nh chiÕu Ha Noi trong vËn dông vµo bµi tËp. Bµi thùc hµnh 7. ChÌn mét tÖp h×nh ¶nh vÒ Hµ Néi (cã s½n trªn m¸y tÝnh hoÆc t¶i vÒ tõ Internet) vµo trang chiếu thứ nhất (trang tiêu đề). GV : Phæ biÕn néi dung yªu cÇu chung trong tiÕt thùc hµnh . Cã thÓ chÌn ¶nh theo hai c¸ch: C¸ch 1. ChÌn ¶nh lµm nÒn cho trang chiÕu. HS: L¾ng nghe vµ ghi. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 167.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Giáo án Tin học 9 GV lµm mÉu cho HS quan s¸t mét lÇn.. . Gv: Trần Thị Soàn. nhí. GV: Th«ng b¸o râ c«ng viÖc cña HS vµ lµm  Quan saùt hoïc sinh laøm baøi. HS : Quan s¸t, lµm thö. Hoïc sinh naøo laøm sai, giaùo viên nhắc nhở và đặt ra câu hỏi giúp các em nhớ lại kiến thức và tự động sửa lại bài.  Nhắc nhở cả lớp khi có nhiều em cuøng sai moät loãi, uoán naén sai soùt.  Khen ngợi các em làm tốt, động viên nhắc nhở và tháo gỡ thắc mắc cho học sinh yeáu.  Cho hoïc sinh phaùt bieåu caùc thắc mắc và giải đáp .  Lưu ý những lỗi mà HS hoïc sinh phaùt bieåu thường hay mắc phải.  Tiếp tục ghi nhận, giúp đỡ các học sinh yếu để các em làm theo đúng tiến trình của lớp. Kiểm tra bài thực hành hoàn chỉnh của HS và nhắc nhở những lỗi sai và khen những baïn coù thao taùc toát. Trường THCS Hoàng Lam. C¸ch 2. ChÌn ¶nh trªn nÒn trang chiÕu (gi÷ nguyªn mµu nÒn), nhng chuyÓn h×nh ¶nh xuèng díi khung v¨n b¶n. Thay đổi vị trí, kích thớc và định dạng màu văn bản, nếu cần, để tiêu đề nổi bật trên hình ảnh. Kết quả nhận đợc có thể tơng tự nh hình 91a dới đây:. a) b) ¸p dông mÉu bè trÝ cã d¹ng cét v¨n b¶n bªn ph¶i vµ mét h×nh ¶nh ë cét bªn tr¸i cho trang chiÕu thø 3 (Vị trí địa lí). Chèn hình ảnh bản đồ Hµ Néi vµo cét bªn tr¸i (cã thÓ sö dông h×nh ¶nh t×m trªn Internet hoÆc tÖp h×nh ¶nh cã s½n trªn m¸y tÝnh). KÕt qu¶ cã thÓ t¬ng tù nh h×nh 91b. 2. Thêm các trang chiếu mới với thứ tự nội dung như sau: Trang 4: Danh thắng (chỉ có tiêu đề trang) Trang 5: Hồ Hoàn Kiếm  Nằm ở trung tâm Hà Nội  Diện tích khoảng 12 ha  Có Tháp Rùa giữa hồ Trang 6: Hồ Tây  Hồ lớn nhất ở Hà Nội (500 ha)  Từng là một nhánh của sông Hồng và trở thành hồ khi sông đổi dòng 3. ¸p dông c¸c mÉu bè trÝ thÝch hîp vµ chÌn c¸c h×nh ¶nh minh ho¹ vµo c¸c trang chiÕu míi. KÕt qu¶ cã thÓ nh h×nh:. Trang 168.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. 4. Tr×nh chiÕu, kiÓm tra kÕt qu¶ nhận đợc và chỉnh sửa, nếu cần. Hoạt động 3 : Hửụựng daón keỏt thuùc GV: Cho học sinh đúc kết lại các kiến thức đạt được thông qua bài thực hành ngày hôm nay. GV: Nhắc lại các kiến thức trong bài một lần nữa và nhấn mạnh những kiến thức các em hay bò sai soùt. 4.Tổng kết đánh giá - GV nghiÖm thu bµi thùc hµnh cña häc sinh. - Cho ®iÓm HS. 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Quét virus ổ đĩa. - Xem tríc néi dung bµi thùc hµnh 2 Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: TiÕt 46. Bµi thùc hµnh 8 tr×nh bµy th«ng tin B»NG H×NH ¶NH (T2). I. Môc tiªu : *. KiÕn thøc: *. Kĩ năng: Chèn đợc hình ảnh vào trang chiếu và thực hiện đợc một số thao tác chèn hình ¶nh *.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc. II. ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn: - M¸y tÝnh, m¸y chiÕu, m¹ng internet. - Tµi liÖu, gi¸o ¸n. 2. Häc sinh: - Vë ghi, tµi liÖu. III. TiÕn tr×nh lªn líp: 1. ổn định lớp 2. KiÓm tra bµi cò:. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 169.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. • Nêu các bước sao chép, di chuyển trang chiếu trong chế độ sắp xếp? 3. Bµi míi Hoạt động của GV. Hoạt động 1 : Hớng dẫn ban đầu - Cho học sinh ổn định theo vị trí đã ph©n c«ng - Cho häc sinh kiÓm tra m¸y. Hoạt động của hs. Néi dung ghi b¶NG. 1.C¸c kiÕn thøc cÇn thiÕt : - Khởi động Microsoft PowerPoint. HS : KiÓm tra t×nh - Thªm trang chiÕu míi vµ nhËp tr¹ng m¸y tÝnh cña néi dung theo mÉu. - Thªm h×nh ¶nh minh häa thÝch m×nh => B¸o c¸o t×nh hîp. - Thay đổi trật tự các trang h×nh cho Gv. chiếu để có thứ tự hợp lý. Tr×nh chiÕu HS : ổn định vị trí trên c¸c m¸y.. Hoạt động 2: Hớng dẫn thờng xuyên GV nhÊn m¹nh nh÷ng kiÕn thøc trọng tâm để học sinh vận dụng vµo bµi tËp.. 2. Néi dung thùc hµnh Bµi 2. Thªm néi dung vµ s¾p xÕp bµi tr×nh chiÕu 1. TiÕp tôc víi bµi tr×nh chiÕu Ha Noi (đã gồm 6 trang chiÕu). Thªm c¸c trang chiÕu míi víi thø tù vµ néi dung nh GV : Phæ biÕn néi dung yªu cÇu sau: chung trong tiÕt thùc hµnh . Trang 7: LÞch sö HS: L¾ng nghe vµ ghi  N¨m 1010, Vua Lý Th¸i Tæ GV lµm mÉu cho HS quan s¸t mét dời đô từ Hoa L đến Đại La và nhí đổi tên thành Thăng Long lÇn.  N¨m 1831 vua Minh M¹ng HS : Quan sát, làm thử. triều Nguyễn đặt lại tên là Hà GV: Th«ng b¸o râ c«ng viÖc cña HS Néi Trang 8: V¨n MiÕu vµ lµm trong 36’  N»m trªn phè Quèc Tö Gi¸m  §îc x©y dùng n¨m 1070 díi  Quan saùt hoïc sinh laøm baøi. Hoïc thêi Vua Lý Th¸nh T«ng  §îc xem lµ trêng §¹i häc sinh naøo laøm sai, giaùo vieân nhaéc ®Çu tiªn cña níc ta (1076)  Cã 82 tÊm bia tiÕn sÜ ghi nhở và đặt ra câu hỏi giúp các lại tên những ngời đỗ trong 82 khoa thi từ 1442 đến 1789 em nhớ lại kiến thức và tự động. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 170.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Giáo án Tin học 9. . sửa lại bài.  Nhắc nhở cả lớp khi có nhiều em cuøng sai moät loãi, uoán naén sai soùt.. Gv: Trần Thị Soàn 2. Thªm c¸c h×nh ¶nh thÝch hîp để minh hoạ nội dung các trang chiÕu míi (cã thÓ sö dông c¸c tÖp h×nh ¶nh cã s½n trªn m¸y tÝnh). Thay đổi thứ tự nội dung của các trang chiÕu, nÕu cÇn thiÕt..  Khen ngợi các em làm tốt, động viên nhắc nhở và tháo gỡ thắc maéc cho hoïc sinh yeáu.  Cho hoïc sinh phaùt bieåu caùc thaéc mắc và giải đáp .  Lưu ý những lỗi mà HS thường hay maéc phaûi.. H×nh 3. Thay đổi trật tự của các trang chiếu để có thứ tự hợp lí. Kết quả nhận đợc có thể gièng nh h×nh 93. 4. Thªm c¸c trang chiÕu míi, víi nội dung tự tham khảo đợc vÒ Hµ Néi, bæ sung cho bµi tr×nh chiÕu vµ lu kÕt qu¶..  Tiếp tục ghi nhận, giúp đỡ các học sinh yếu để các em làm theo đúng tiến trình của lớp. Kiểm tra bài thực hành hoàn chỉnh của HS và nhắc nhở những lỗi sai và khen những bạn có thao tác tốt Hoạt động 3 : Hửụựng daón keỏt thuực GV: Cho học sinh đúc kết lại các kiến thức đạt được thông qua bài thực hành ngày hôm nay.. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 171.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Giáo án Tin học 9. . Gv: Trần Thị Soàn. GV: Nhắc lại các kiến thức trong bài một lần nữa và nhấn mạnh những kiến thức các em hay bị sai soùt. 4.Tổng kết đánh giá - GV nghiÖm thu bµi thùc hµnh cña häc sinh. - Cho ®iÓm HS. 5.Híng dÉn vÒ nhµ: - Quét virus ổ đĩa. - Xem trớc bài: Tạo các hiệu ứng động 6. Rót kinh nghÞªm: .................................................................................................. Trường THCS Hoàng Lam. Trang 172.

<span class='text_page_counter'>(173)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×