Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Song chet mac bay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Hãy cho biết thế nào là phép tương phản và tăng cấp ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Phép tương phản là việc tạo ra những hành động, những cảnh tượng, những tính cách trái ngược nhau để qua đó làm nổi bật một ý tưởng hoặc tư tưởng chính của tác phẩm. - Phép tăng cấp là lần lượt đưa thêm các chi tiết và chi tiết sau phải tăng tiến hơn chi tiết trước, qua đó làm rõ thêm bản chất của một sự việc, một hiện tượng muốn nói..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tieát 107 – V¨n b¶n:. Ph¹m Duy Tèn. I. Giới thiệu chung II. Đọc - hiểu văn bản. 1. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình a. Cảnh ngoài đê.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cảnh dân phu hộ đê được diễn ra như thế nào ? Khung cảnh hộ đê diễn ra trong thời gian khắc nghiệt, âm thanh rùng rợn, cảnh tượng nhốn nháo hoang mang..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tieát 107 – V¨n b¶n:. I. Giới thiệu chung II. Đọc - hiểu văn bản. Phạm Duy Tốn. 1. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình a. Cảnh ngoài đê b. Cảnh trong đình. - Thời gian: Lúc nửa đêm. - Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước dâng cao, đê núng -thế… Không khí: Nhốn nháo… - Hình ảnh dân phu: Đội mưa, lội bùn,ướt như chuột lột, mệt lử… -Dụng cụ, hành động: Thuổng, cuốc, đội đất, vác tre… - Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau. Cảnh thảm hại đáng thương..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thưa rằng : Đang Đang ởở trong trong đình đình kia, kia, cách cách đó đó chừng chừng bốn bốn năm trăm thước…Trong đình đèn thắp sáng trưng ; nha lệ thước lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập, mới kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm chện ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Một tên lính lệ đứng bên, cầm cái quạt lông, chốc chốc sẽ phẩy. Tên nữa đứng khoanh tay, chực hầu điếu đóm. Bên cạnh ngài mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao đuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt. Trong lúc dân đi hộ đê nhốn nháo thì quan đang ở đâu ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình a. Cảnh ngoài đê b. Cảnh trong đình - Thời gian: Lúc nửa đêm. - Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm - Địa điểm: Trong đình, cao, tã, nước dâng cao, đê núng thế… vững chãi - Không khí: Nhốn nháo… - Hình ảnh người dân: Đội mưa, lội bùn,ướt như chuột lột, mệt lử. - Dụng cụ, hành động: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, … - Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.  Cảnh thảm hại đáng thương..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Không khí trong đình được miêu tả như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình a. Cảnh ngoài đê b. Cảnh trong đình - Thời gian: Lúc nửa đêm. - Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm - Địa điểm: Trong đình, cao, tã, nước dâng cao, đê núng thế vững chãi - Không khí: Nghiêm trang - Không khí: Nhốn nháo… - Hình ảnh người dân: Đội mưa, lội bùn, ướt như chuột lột, mệt lử…. - Dụng cụ, hành động: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, … - Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.  Cảnh thảm hại đáng thương..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thưa rằng : Đang ở trong đình kia, cách đó chừng bốn năm trăm thước…Trong đình đèn thắp sáng trưng ; nha lệ lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập, mới kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu mẫu, uy nghi chễm chện ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Một tên lính lệ đứng bên, cầm cái quạt lông, chốc chốc sẽ phẩy. Tên nữa đứng khoanh tay, chực hầu điếu đóm. Bên cạnh ngài mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao đuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt. Qua việc miêu tả quang cảnh trong đình, em thấy nổi bật hình ảnh nhân vật trung tâm nào ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi.. Tay trái dựa vào gối xếp.. Ngồi uy nghi chễm chện.. Qua bức tranh này, em hãy miêu tả tư thế của quan phụ mẫu ?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình a. Cảnh ngoài đê b. Cảnh trong đình - Thời gian: Lúc nửa đêm. - Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm - Địa điểm: Trong đình, cao, tã, nước dâng cao, đê núng -vững Không chãikhí: Nghiêm trang. -thế… Không khí: Nhốn nháo… - Hình ảnh dân phu: Đội mưa, lội - Quan phụ mẫu: uy nghi, bùn, ướt như chuột lột, mệt lử. chễm chện ngồi… - Dụng cụ, hành động: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, … - Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau.  Cảnh thảm hại đáng thương..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thưa rằng : Đang ở trong đình kia, cách đó chừng bốn năm trăm thước…Trong đình đèn thắp sáng trưng ; nha lệ lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập, mới kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm chện ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Một tên lính lệ đứng bên, cầm cái quạt lông, chốc chốc sẽ phẩy. Tên nữa đứng khoanh tay, chực hầu điếu đóm. Bên cạnh ngài mé tay trái, bát yến hấp đường phèn phèn, để trong khay khảm, khảm khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, bạc nào đồng hồ vàng vàng, nào dao đuôi ngà, ngà nào ống vôi chạm, chạm ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt. Qua đoạn văn, các em cho biết đồ dùng sinh hoạt của quan đi hộ đê là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình a. Cảnh ngoài đê b. Cảnh trong đình - Thời gian: Lúc nửa đêm. - Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm - Địa điểm: Trong đình, cao, vững chãi tã, nước dâng cao, đê núng - Không khí: Nghiêm trang. -thế… Không khí: Nhốn nháo… - Hình ảnh người dân: Đội mưa, - Quan phụ mẫu: Uy nghi, lội bùn, ướt như chuột lột, mệt lả...chễm chện ngồi… - Dụng cụ, hành động: Thuổng, - Đồ dùng: Bát yến, tráp đồi mồi, cau đậu, rễ tía… cuốc, vác tre, đội đất, … - Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau. Cảnh thảm hại đáng thương..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> …Thỉnh thoảng nghe tiếng quan phụ mẫu gọi : “Điếu, mày” ; tiếng tên lính thưa : “Dạ” ; tiếng thầy đề hỏi : “Bẩm, bốc” ; tiếng quan lớn truyền : “Ừ”. Kẻ này : “Bát sách ! Ăn”. Người kia : “Thất văn…Phỗng”, lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi cười, khi nói vui vẻ, dịu dàng. Thật là tôn kính, xứng đáng với một vì phúc tinh. Ấy đó, quan phụ mẫu cùng với nha lại đương vui cuộc tổ tôm ở trong đình ấy…. Trong khi dân chúng đi hộ đê thì quan phụ mẫu làm gì trong đình?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình a. Cảnh ngoài đê b. Cảnh trong đình - Thời gian: Lúc nửa đêm. - Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm - Địa điểm: Trong đình, cao, tã, nước dâng cao, đê núng thế… vững chãi - Không khí: Nghiêm trang. - Không khí: Nhốn nháo… - Hình ảnh người dân: Đội mưa, - Quan phụ mẫu: Ung dung, chễm chện ngồi… lội bùn, ướt như lột, mệt lử… - Dụng cụ, hành động: Thuổng, - Đồ dùng: Bát yến, tráp đồi mồi, cau đậu, rễ tía… cuốc, vác tre, đội đất, … - Âm thanh: Trống đánh, ốc - Việc làm: Đánh tổ tôm. thổi, xao xác gọi nhau. Cảnh thảm hại đáng thương..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> …Thỉnh thoảng nghe tiếng quan phụ mẫu gọi : “Điếu, mày” ; tiếng tên lính thưa : “Dạ” ; tiếng thầy đề hỏi : “Bẩm, bốc” ; tiếng quan lớn truyền : “Ừ”. Kẻ này : “Bát sách ! Ăn”. Người kia : “Thất văn…Phỗng”, lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi cười, khi nói vui vẻ, dịu dàng. Thật là tôn kính, xứng đáng với một vì dàng phúc tinh. Ấy đó, quan phụ mẫu cùng với nha lại đương vui cuộc tổ tôm ở trong đình ấy… TừKhung những cảnh chi tiết, hìnhtổ ảnh đã phân nhận đánh tôm đượctích, tác em giả có miêu xéttảgìnhư về lốithế sống và?bản chất của quan phụ mẫu ? nào.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình a. Cảnh ngoài đê b. Cảnh trong đình - Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước dâng cao, đê núng thế… - Không khí: Nhốn nháo… - Hình ảnh người dân: Đội mưa,. - Địa điểm: Trong đình, cao, vững - Không khí: Nghiêm trang. - Quan phụ mẫu: Ung dung, chễm chện ngồi… lội bùn, ướt như chuột lột, mệt lử… - Đồ dùng: Bát yến, tráp đồi - Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác mồi, cau đậu, rễ tía… - Việc làm: Đánh tổ tôm. tre, đội đất, … - Âm thanh: Trống đánh, ốc Xa hoa, vương giả. thổi, xao xác gọi nhau. Cảnh thảm hại đáng thương. Thích hưởng lạc, vô trách nhiệm..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Qua nội dung của bảng so sánh, hãy cho biết tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của biện pháp đó ?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Quang cảnh ngoài đê. Không khí trong đình. ><.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình a. Cảnh ngoài đê b. Cảnh trong đình - Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước dâng cao, đê yếu thế… - Không khí: Nhốn nháo… - Hình ảnh người dân: Đội mưa, lội bùn, ướt như chuột lột, mệt lả…. - Dụng cụ, hành động: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, … - Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau. Cảnh thảm hại đáng thương.. - Địa điểm: Trong đình, cao, vững - Không khí: Nghiêm trang. - Quan phụ mẫu: Ung dung, chễm chện ngồi… - Đồ dùng: Bát yến, tráp đồi mồi, cau đậu, rễ tía… - Việc làm: Đánh tổ tôm. Xa hoa, vương giả. Thích hưởng lạc, tàn nhẫn, vô trách nhiệm.. => Tương phản + miêu tả, biểu cảm, dùng từ láy... => Phản ánh sự đối lập giữa thảm cảnh của người dân víi lèi sèng xa hoa, v¬ng gi¶ cña quan phô mÉu..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tieát 107 –. V¨n b¶n:. Ph¹m Duy Tèn. I. Giới thiệu chung II. Tìm hiểu văn bản 1. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình 2. Cảnh đê vỡ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TiÕt 107 V¨n b¶n:. Ph¹m Duy Tèn. 1. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình 2. Cảnh đê vỡ a. Sự tàn phá của thiên nhiên.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ấy, trong khi quan lớn ù ván bài to như thế, thì khắp mọi nơi miền đó, nước tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết ; kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn, lênh đênh mặt nước, vơ, tình cảnh thảm sầu, kể sao chiếc bóng bơ vơ cho xiết !. Cảnh vỡ đê được tác giả miêu tả qua những chi tiết nào ?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TiÕt 107V¨n b¶n:. Ph¹m Duy Tèn. 1. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình 2. Cảnh đê vỡ a. Sự tàn phá của thiên nhiên - Nước tràn xoáy nhà trôi, lúa ngập sống không chỗ ở, chết không nơi chôn…! Thê thảm, thương tâm.. Những câu văn miêu tả, biểu cảm ấy gợi ra cảnh tượng như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TiÕt 107 V¨n b¶n:. Ph¹m Duy Tèn. 1. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình 2. Cảnh đê vỡ. a. Sù tµn ph¸ cña thiên nhiên b. Thái độ của quan phụ mẫu - Nước tràn xoáy nhà trôi, lúa ngập sống không chỗ ở, chết không nơi chôn…! Thê thảm, thương tâm.. Khi hay tin đê vỡ thì thái độ của nha lại và thầy đề như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Đê vỡ rồi !...Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày ! Có biết không ?...Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ? - Dạ, bẩm… - Đuổi cổ có ra !. Khi đê vỡ thì thái độ quan phụ mẫu như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> TiÕt 107 V¨n b¶n:. Ph¹m Duy Tèn. 1. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình 2. Cảnh đê vỡ. a. Sự tàn phá của thiên nhiên b. Thái độ của quan phụ mẫu - Nước tràn xoáy nhà - Quan phụ mẫu: điềm nhiên. trôi, lúa ngập sống không chỗ ở, chết không nơi chôn…! Thê thảm, thương tâm..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Quan lớn vỗ tay xuống sập kêu to : - Đây rồi…Thế chứ lại ! xòe bài, bài, miệng miệng vừa Rồi ngài vội vàng xòe cười vừa nói nói: - Ù ! Thông tôm, chi chi nảy !...Điếu mày !. Tìm chi tiết miêu tả hành động của quan phụ mẫu ?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TiÕt 107 -V¨n b¶n:. Ph¹m Duy Tèn. 1. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình 2. Cảnh đê vỡ. a. Sự tàn phá của thiên nhiên b. Thái độ của quan phụ mẫu. - Nước tràn xoáy nhà - Quan phụ mẫu: điềm nhiên. trôi, lúa ngập không chỗ ở, không nơi chôn…! Vỗ tay - Hành động:. Thê thảm, thương tâm.. Xòe bài …Cười …nói.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TiÕt 107 -V¨n b¶n:. Ph¹m Duy Tèn. 1. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình 2. Cảnh đê vỡ a. Thiên nhiên. b. Thái độ của quan lại. - Nước tràn xoáy nhà - Quan phụ mẫu: điềm nhiên. trôi, lúa ngập không chỗ ở, không nơi chôn…! Vỗ tay - Hành động:. Thê thảm, thương tâm.. Xòe bài …Cười …nói. Những hành động này cho thấy quan đang trong tâm trạng như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> TiÕt 107 -V¨n b¶n:. Ph¹m Duy Tèn. 1. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình 2. Cảnh đê vỡ. a. Sự tàn phá của thiên nhiên b. Thái độ của quan phụ mẫu - Nước tràn xoáy nhà - Quan phụ mẫu: điềm nhiên. trôi, lúa ngập sống không chỗ ở, chết không nơi Vỗ tay chôn…! Xòe bài - Hành động: …Cười …nói Thê thảm, thương tâm. Sung sướng vì thắng lớn => Tăng cấp,phân tươngtích, phảnhãy + đốicho thoại và tác biểugiả cảm. Qua bảng biết sử => Khắc họa rõ nét bản chất xấu xa, vô nhân đạo, lòng dụng biện pháp nghệ thuật gì ? lang dạ thú của quan phụ mẫu..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> TiÕt 107 V¨n b¶n:. I. Giới thiệu chung II. Đoc – hiểu văn bản III. Tổng kết * Ghi nhớ:. Ph¹m Duy Tèn. Bằng lời văn cụ thể, sinh động, bằng sự khéo léo trong việc vận dụng kết hợp hai phép tương phản và tăng cấp trong nghệ thuật, Sống chết mặc bay đã lên án gay gắt tên quan phủ “lòng lang dạ thú” và bày tỏ niềm cảm thương trước cảnh “nghìn sầu muôn thảm” của nhân dân do thiên tai và cũng do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hiện tượng lũ lụt ngày nay có còn không? Lũ lụt thường xẩy ra ở những vùng nào trên đất nước ta?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Câu 1: Hãy dùng hai từ hiện thực, nhân đạo để điền vào chỗ trống cho thích hợp: hiện thực của tác phẩm “Sống chết mặc Giá trị …………. bay” là: Phản ánh sự đối lập giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với cuộc sống của bạn quan lại mà kẻ đứng đầu ở đây là tên quan phủ “ lòng lang dạ thú”. nhân đạo của tác phẩm “Sống chết mặc Giá trị …………. bay” là: Thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của người dân do thiên tai và thái độ vô trách nhiệm của bọn cầm quyền đưa đến..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Câu 2: Giá trị nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm “ Sống chết mặc bay” là: A) B). Vận dụng kết hợp phép tương phản và tăng cấp.. Sử dụng ngôn ngữ khá sinh động.. C) 2. Câu văn ngắn Click gọn.to add Title. D) 1. Cả A, B và Click C đềuto đúng. add Title.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Những hình thức ngôn ngữ đã được vận dụng trong truyện “Sống chết mặc bay” là gì ? Hãy trả lời câu hỏi trên bằng cách đánh dấu theo bảng thống kê sau đây: Hình thức ngôn ngữ Có Không Sai Ngôn ngữ tự sự + rồi, Hoan Ngôn ngữ miêu tả + không hô, Ngôn ngữ biểu cảm + nhận bạn đã Ngôn ngữ người kể chuyện + được trả lời Ngôn ngữ nhân vật + quà đúng đâu Ngôn ngữ độc thoại nội tâm Ngôn ngữ đối thoại +.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> DÆn dß - Häc bµi. - Hoµn thµnh phÇn luyÖn tËp. - §äc vµ so¹n bµi : Nh÷ng trß lè hay lµ Va-ren vµ Phan Béi Ch©u.. .

<span class='text_page_counter'>(41)</span> BµI HäC §ÕN §¢Y Lµ KÕT THóC. XIN TR¢N TRäNG C¶M ¥N!.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×