Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>nhiÖt liÖt chµo mõng. c¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù thao gi¶ng. m«n : VËt Lí 8 LỚP 8A.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ. Câu 1: Nhiệt năng của một vật là gì ? Có thể thay đổi nhiệt năng của một vật bằng cách nào ? Trả lời: * Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật . * Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: thực hiện công hoặc truyền nhiệt . Câu 2: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? a) Nhiệt độ. c) Khối lượng. b) Nhiệt năng. d) Thể tích.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> . ĐẶT VẤN ĐỀ Liệu Liệucon concá cá còn cònsống sống hay haysẽ sẽchết chết khi khitatadùng dùng ngọn ngọnlửa lửađèn đèn cồn cồnđun đunsôi sôi phần phầnnước nướcởở miệng miệngống ống nghiệm? nghiệm?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. SỰ DẪN NHIỆT: 1. Thí nghiệm: hình 22.1 Mục đichTN: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt Đồ dùng thí nghiệm (Dụng cụ): Giá thí nghiệm Thanh đồng AB Các đinh ghim được gắn bằng sáp tại các vị trí a, b, c, d, e Đèn cồn.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Play Play.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. SỰ DẪN NHIỆT: 1. Thí nghiệm. 2. Trả lời câu hỏi: C1: Các đinh rơi xuống, chứng tỏ điều gì? Trả lời: Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra . C2: Các đinh rơi xuống trước, sau theo thứ tự nào? Trả lời : Theo thứ tự từ a đến b rồi c, d, e . C3: Hãy dựa vào thứ tự rơi xuống của các đinh để miêu tả sự truyền nhiệt năng trong thanh đồng AB . Trả lời : Nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. SỰ DẪN NHIỆT: II. TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT: Thí nghiệm 1: hình 22.2 Mục đích TN: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt của các chất rắn khác nhau. Đồ dùng TN (Dụng cụ): Giá thí nghiệm; 3 thanh: Đồng, nhôm, thuỷ tinh; Đèn cồn; Các đinh ghim được gắn bằng sáp..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đồng Nhôm Thuỷ tinh. Play Hình 22.2.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. SỰ DẪN NHIỆT: II. TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT: Thí nghiệm 1: hình 22.2 C4: Các đinh gắn ở đầu các thanh có rơi xuống đồng thời không? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì? Trả lời: Các đinh gắn ở đầu các thanh không rơi xuống cùng 1 lúc. Hiện tượng này chứng tỏ các chất khác nhau dẫn nhiệt khác nhau ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. SỰ DẪN NHIỆT: II. TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT: C5: Hãy dựa vào thí nghiệm trên để so sánh tính dẫn nhiệt của đồng, nhôm, thủy tinh. Chất nào dẫn nhiệt tốt nhất, chất nào dẫn nhiệt kém nhất? Từ đó có thể rút ra kết luận gì? Trả lời: Trong 3 chất này thì đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất. * Kết luận: Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. SỰ DẪN NHIỆT: II. TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT: Thí nghiệm 1 * Kết luận: Thí nghiệm 2: hình 22.3 - Mục đích TN: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt của chất lỏng. - Dụng cụ TN: Một ống nghiệm đựng nước, đáy có một cục sáp,1đèn cồn ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> C6: Khi nước ở phần trên của ống nghiệm bắt đầu sôi thì cục sáp ở đáy ống nghiệm có bị nóng chảy không? Từ thí nghiệm này có thể rút ra nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của chất lỏng? Hình 22.3. Khi ấy cục sáp chưa nóng chảy, chứng tỏ chất lỏng dẫn nhiệt kém.. Play.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. SỰ DẪN NHIỆT: II. TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT: Thí nghiệm 1 * Kết luận: Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3: hình 22.4 - Mục đích TN: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt của chất khí. - Dụng cụ TN: Một ống nghiệm có không khí, ở nút có gắn cục sáp, đèn cồn..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> C7: Khi đáy ống nghiệm đã nóng thì miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm có bị nóng chảy không? Từ đó rút ra nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của chất khí?. Khi ấy cục sáp chưa nóng chảy, chứng tỏ chất khí dẫn nhiệt kém.. Hình 22.4. Play.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nếu coi khả năng dẫn nhiệt của không khí là 1 thì khả năng dẫn nhiệt của một số chất có giá trị như sau: Chất. Khả năng dẫn nhiệt. Chất. Khả năng dẫn nhiệt. Len Gỗ. 2 7. Nước đá Thép. 88 2 860. Nước Thuỷ tinh. 25 44. Nhôm Đồng. 8 770 17 370. Đất. 65. Bạc. 17 720. - Kết luận: Nói chung khả năng dẫn nhiệt của chất rắn tốt hơn của chất lỏng, của chất lỏng tốt hơn của chất khí..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. SỰ DẪN NHIỆT: II. TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT: III. VẬN DỤNG:. C8: Tìm 3 thí dụ về hiện tượng dẫn nhiệt? * Trả lời: - Đun nóng đầu thanh kim loại, lát sau đầu kia cũng nóng lên. - Rót nước sôi vào ly, lát sau ly cũng nóng lên. - Đun nóng phía dưới ấm chứa nước, lát sau nước trong ấm cũng nóng lên..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. SỰ DẪN NHIỆT: II. TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT: III. VẬN DỤNG: C9: Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa thường làm bằng sứ? * Trả lời: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt nên khi nấu thì thức ăn nhanh chín, còn sứ dẫn nhiệt kém nên khi đựng thức ăn ta cầm tay vào không bị nóng. C10: Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày? * Trả lời : Vì tạo ra nhiều lớp không khí ở giữa các lớp áo mỏng, mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế truyền nhiệt từ cơ thể ra ngoài môi trường và từ môi trường vào cơ thể..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. SỰ DẪN NHIỆT: II. TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT: III. VẬN DỤNG: C11: Về mùa nào chim hay đứng xù lông? Tại sao?. * Trả lời: Mùa đông. Để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lớp lông làm chim ấm hơn. C12: Tại sao trong những ngày rét sờ vào kim loại ta thấy lạnh, còn trong những ngày nắng sờ vào kim loại ta lại thấy nóng? * Trả lời: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt. Những ngày rét, nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt từ cơ thể truyền qua kim loại và phân tán trong kim loại nhanh nên ta cảm thấy lạnh, ngược lại những ngày nóng nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể nên nhiệt từ kim loại truyền vào cơ thể nên ta có cảm giác nóng..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang. phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt. * Các chất khác nhau khả năng dẫn nhiệt khác nhau. Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Những ứng dụng về sự dẫn nhiệt trong đời sống và kỹ thuật:. * Ống xả (ống pô) xe máy bằng kim loại nên dẫn nhiệt tốt, đề phòng bị bỏng khi vô ý tiếp xúc.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Những ứng dụng về sự dẫn nhiệt trong đời sống và kỹ thuật : * Các trần nhà (La-phông) sử dụng bằng các vật liệu dẫn nhiệt kém như: xốp, ván ép, tấm nhựa rỗng ... để chống nóng..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Các em học thuộc phần ghi nhớ . Đọc phần “Có thể em chưa biết”. Làm các bài tập từ 22.1 đến 22.6. Chuẩn bị bài 23 : ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT.
<span class='text_page_counter'>(23)</span>
<span class='text_page_counter'>(24)</span>