Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tiet 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.94 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bài 17- Tiết 21


Tuần dạy:21

SỰ CHUYỂN HỐ VÀ BẢO TỒN CƠ NĂNG



Ngày dạy:<i> </i>


<b>1. MỤC TIÊU: </b>
1.1- Kiến thức:
Học sinh biết:


- Phát biểu được định luật bảo tồn và chuyển hố cơ năng. Nêu được ví dụ về định
luật này.


- Nêu được ví dụ về sự chuyển hoá của các dạng cơ năng.


Học sinh hiểu:


- Trong q trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hố lẫn nhau nhưng cơ năng
được bảo tồn.


- Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hố cơ năng, nêu ví dụ về định luật này


1.2- Kỹ năng:


- Phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
- Sử dụng chính xác các thuật ngữ


1.3- Thái độ : Giáo dục tính nghiêm túc, u thích bộ mơn.
<b>2. NỘI DUNG HỌC TẬP:</b>


Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hố cơ năng, nêu ví dụ về định luật


này


<b>3. CHUẨN BỊ:</b>


3.1 Giáo viên : 1 quả bóng, giá đở


3.2 Học sinh : chuẩn bị bài theo hướng dẫn
<b>4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : </b>


8A1……… 8A2... 8A3………… 8A4... 8A5


<b>4. 2. Kiểm tra miệng:</b>


Câu 1: Nêu khái niệm cơ năng? Cơ năng có mấy dạng? (8đ)


Đáp án câu 1: Khái niệm: Vật có khả năng thực hiện cơng, ta nói vật có cơ năng
+ Cơ năng có 2 dạng: Động năng và thế năng


Câu 2: Động năng phụ thuộc yếu tố nào? (2 đ)
a) Vận tốc và độ cao.


b) Vị trí của vật so với mặt đất và khối lượng của vật.
c) Độ biến dạng đàn hồi và vận tốc.


d) Vận tốc và khối lượng của vật.
Đáp án câu 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>* Hoạt động 1: giới thiệu bài 2’</b>


Mục tiêu: Đặc vấn đề cần nghiên cứu.


- Trong tự nhiên cũng như trong kỹ thuật ta thường
quan sát sự chuyển hoá cơ năng từ dạng này sang
dạng khác. Dưới đây ta sẽ khảo sát cụ thể sự
chuyển hố này. - Gv thả 1 quả bóng rơi từ trên
xuống, hs quan sát, Gv đặt câu hỏi.


? Tại vị trí ban đầu quả bóng có ĐN, thế năng
khơng?


? Trong qt rơi tại vị trí bất kỳ quả bóng có ĐN,TN?
- Giữa động năng và thế năng của quả bóng có
quan hệ với nhau như thế nào? Ta sẽ tìm hiểu bài
17.


<b>* Hoạt động 2: TN nghiên cứu sự chuyển hố cơ</b>
năng 17’


<b>Mục tiêu: Xác định sự chuyển hóa từ thế năng</b>
<b>sang động năng và ngược lại.</b>


- GV treo hình 17.1 mô tả vị trí quả bóng đang rơi
trong


khoảng thời gian bằng nhau.
+ Hs quan sát, nhận xét.



+ Yêu cầu hs trả lời C1, bổ sung.
+ Gv chốt lại.


- Đặt câu hỏi cho hs tư duy:


? Dựa vào đâu mà em biết vận tốc quả bóng tăng?
- Cả lớp cùng thảo luận.


- Gv thống nhất.


+ Ta thấy cùng 1 khoảng t nhưng s quả bóng di
chuyển khác nhau, càng lúc càng tăng => vận tốc
tăng.


- Hs hoạt động cá nhân trả lời câu C2.
- Hs trả lời xong, Gv hỏi vì sao?


- Cả lớp cùng thảo luận vì sao. Gv chốt lại, có thể
cho điểm nếu hs trả lời đúng.


+ Vì thế năng phụ thuộc h, ĐN phụ thuộc vận tốc.
? Khi quả bóng chạm đất sẽ nảy lên. Q trình
chuyển hố kia sẽ như thế nào?


- Hs trả lời câu C3.


I. Sự chuyển hoá của các dạng năng
lượng:


* Thí nghiệm 1: Quả bóng rơi.


- Nhận xét.


C1:+ Trong thời gian quả bóng rơi, độ
cao của quả bóng giảm dần, vận tốc
của quả bóng tăng dần.


C2:+ Thế năng của quả bóng giảm cịn
động năng của nó tăng dần.


C3:+Khi quả bóng nảy lên, độ cao của
quả bóng tăng dần, vận tốc của nó
giảm dần. Thế năng của nó tăng dần,
động năng của nó giảm dần.


C4: 1 – a, 2 – b, 3 – b, 4 – a
* Thí nghiệm 2: Con lắc dao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gv yêu cầu 1 hs đọc câu C4.
- Cả lớp cùng thảo luận trả lời.
- Gv chốt lại.


- Gv giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 2.
- Yêu cầu hs đọc thí nghiệm 2/60.


- Đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ thí nghiệm.
* Hs làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát trả lời
câu C5, C6.


- Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung cho nhau.
- Gv thống nhất để khắc sâu cho hs. Gv treo hình


17.2 (mô tả chuyển động của con lắc)


- Gv vừa chỉ hình, vừa đặt câu hỏi:


? Khi con lắc ở A, v = 0. Thả tay thì v > 0. Vậy từ
A về B thì v tăng hay giảm?


? Tại B con lắc có dừng lại không? Điều này
chứng tỏ vận tốc của con lắc >0 nhưng khi di
chuyển đến C thì dừng lại, tức v=0. Vậy vận tốc
con lắc từ B lên C như thế nào?


? Vận tốc tăng, giảm thì động năng thế nào?


b) Con lắc đi từ B lên C, vận tốc giảm.


+ Vận tốc tăng thì động năng tăng, vận tốc giảm
thì động năng giảm.


- Đại diện các nhóm trình bàu câu C6.


- Sau khi hs trả lời xong, Gv thống nhất câu trả lời.
Gv yêu cầu hs giải thích (rèn khả năng tư duy)
+ Vì con lắc từ A đến B, v tăng đồng thời chiều
cao giảm, tức thế năng giảm nên năng lượng ở
dạng thế năng đã chuyển hoá thành động năng.
- Hs làm việc cá nhân trả lời câu C7, C8.


- Gv nhận xét, có thể cho điểm nếu hs trả lời đúng.
C7: A, C con lắc có thế năng lớn nhất.



B con lắc có động năng lớn nhất.


C8: A, C con lắc có động năng nhỏ nhất = 0.
B con lắc có thế năng nhỏ nhất.


- Qua các thí nghiệm ta rút ra được kết luận gì?
- Hs trả lời.


- Gv chốt lại trọng tâm.


C6: a) Cơ năng từ thế năng chuyển
sang động năng.


b) Động năng chuyển thành thế
năng.


* Kết luận:


- Thế năng chuyển hoá thành động
năng và ngược lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>* Hoạt động 3: Thông báo định luật bảo toàn cơ</b>
năng.


<b>Mục tiêu: Xác định nội dung định luật bảo tồn</b>
<b>cơ năng. 7’</b>


- Gv: Những thí nghiệm định lượng chính xác đã
chứng tỏ: Cơ năng được bảo tồn gọi là định luật


bảo tồn cơ năng.


- Gọi 1 hs nhắc lại định luật.


* Chú ý: Trong 2 thí nghiệm chúng ta tìm hiểu là
bỏ qua ma sát. Thực ra do ma sát nên quả bóng
sau khi chạm đất khơng thể nảy trở lại độ cao ban
đầu, cũng như con lắc khơng thể quay trở lại đúng
vị trí ban đầu. Điều này có nghĩa là nếu khơng bỏ
qua ma sát thì cơ năng khơng bảo tồn. Một phần
năng lượng đã chuyển hoá thành 1 dạng năng
lượng khác ta sẽ học sau.


* Giáo dục hs cố gắng học để khám phá nhiều
điều về năng lượng.


<b>GDMT: TN là dịng nước từ trên cao chuyển hố</b>
thành ĐN làm quay tua pin của máy phát điện.
Việc xây dưng các nhà máy thuỷ điện có tác dụng
điều tiết dịng chảy, hạn chế lũ lụt và dự trữ nước,
bảo vệ môi trường.


<b>Biện pháp: VN là nước có nhiều nhà máy thuỷ</b>
điện với cơng suất lớn. Cần có kế hoạch xây dưng
nhà máy thuỷ điện một cách hợp lí nhằm phát
triền kinh tế quốc dân.


<b>* Hoạt động 4: Vận dụng 6’</b>


- Hs làm việc cá nhân trả lời câu C9.


- Gv nhận xét, cho điểm.


- Ứng dụng: Thế năng của nguồn nước chuyển hoá
thành động năng, làm quay các máy phát điện.


chuyển hố hồn tồn thành thế năng.
<b>II. Bảo tồn cơ năng:</b>


- Trong q trình cơ học, động năng và
thế năng có thể chuyển hố lẫn nhau
nhưng cơ năng thì khơng đổi. Người ta
nói cơ năng được bảo tồn.


<b>III. Vận dụng:</b>
C9:


a) Thế năng của cung đã chuyển hoá
thành động năng của tên.


b) Thế năng chuyển hoá thành động
năng.


c) Khi đi lên, động năng chuyển hoá
thành thế năng.


Khi vật rơi xuống, thế năng chuyển
hoá thành động năng


<i><b>4.4. Tổng kết bài 5’</b></i>



Câu 1: Nêu định luật bảo tồn cơ năng?


Đáp án: Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hố lẫn nhau
nhưng cơ năng được bảo toàn.


Câu 2: Hai vật đang rơi ở cùng 1 độ cao động năng có bằng nhau khơng, biết 2 vật cùng
khối lượng? Làm bài 17.1 SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Caâu a: C. Caâu b: A.


* Yâu cầu học sinh đọc mục có thể em chưa biết SGK
<i><b>GDSD NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VAØ HIỆU QUẢ: </b></i>


<i><b>? N</b></i>hờ đâu mà chúng ta có nguồn năng lượng điện lớn để sử dụng? (Nhờ thế năng chuyển
hố thành động năng) (năng lượng gió, thuỷ năng,..)


? Nguồn điện đó có phải cho chung ta sử dụng mãi mãi không( vô tận không)? Không các
nguồn năng lượng đó khơng phải là vơ tận.)


? Vì vậy bản thân chúng ta cần phải biết làm gì? (Chúng ta cần biết tiết kiệm nguồng năng
lượng đó để sử dụng lâu dài)


<i><b>4.5. Hướng dẫn hs tự học :5</b></i>
Đối với bài học ở tiết học này:


- Học bài, học thuộc ghi nhớ.


- Xem phần “Có thể em chưa biết”.
- Làm bài 17.2 – 17.5/23, 24.



Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:


- Chuẩn bị “Câu hỏi bài tập tổng kết chương I”.
+ Soạn các câu trả lời vào tập


+ Laøm bài tập phải có tóm tắt, GV hướng dẫn HS tóm tắt đổi đđơn vị bài 2,5


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×