Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề thi lý thuyết Giáo viên giỏi Mầm non cấp trường năm 2019-2020 - Trường MN Sơn Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.89 KB, 9 trang )

PHỊNG GD & ĐT HƯƠNG SƠN          CỘNG HỊA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT 
NAM
TRƯỜNG MẦM NON SƠN GIANG                          Độc lập – Tự do – Hạnh 

phúc
                                                                              
                                                                  Sơn Giang, ngày  … tháng  10  năm 20…
ĐỀ THI LÝ THUYẾT HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
(Thời gian làm bài 120 phút khơng kể thời gian giao nhận đề)
      Ho va tên ng
̣ ̀
ười dự thi……………………………………..
      Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………
      Trinh đơ chun mơn:……………………………………...
̀
̣
PHẦN I: PHẦN THI TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
       Hãy chọn các câu trả  lời sau đây bằng cách khoanh trịn vào a (b, c, d) 
đúng nhất:
Câu 1. Theo đồng chí, các nội dung để  đánh giá chuẩn nghề  nghiệp giáo viên 
mầm non gồm:
a) Phẩm chất tư tưởng, chính trị; kỹ năng chun mơn; kỹ năng sư phạm
b) Phẩm chất tư  tưởng, chính trị; nâng cao tay nghề; phẩm chất đạo đức lối  
sống.
c) Nâng cao tay nghề; đảm bảo ngày giờ cơng; rèn luyện sức khỏe.
d) Phẩm chất đạo đức; ý thức tổ chức; trình độ tay nghề.
Câu 2. Bộ chuẩn phát triển trẻ em là gì? 
a) Tiêu chuẩn phát triển của trẻ cần phải đạt ở từng độ tuổi
b) Là những mong đợi về  những gì trẻ  nên biết và có thể  làm được dưới tác 
động của giáo dục.
c) Là những u cầu về  những gì trẻ cần phải biết có thể  làm được dưới sự 


hướng dẫn của giáo dục.
d) Cả a, b, c đều đúng.
Câu 3. Mục đích ban hành Bộ chuẩn phát triển trẻ em là gì?


a) Hỗ  trợ  thực hiện chương trình giáo dục mầm non, nhằm nâng cao chất  
lượng chăm sóc, giáo dục, chuần bị tâm thế cho trẻ em năm tuổi vào lớp 1
b) Là căn cứ  để  xây dựng chương trình, tài liệu tun truyền, hướng dẫn các 
bậc cha mẹ và cộng đồng trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ em năm tuổi nhằm  
nâng cao nhận thức về sự phát triển của trẻ em
c) Tạo sự thống nhất trong chăm sóc, giáo dục trẻ giữa nhà trường và gia đình
d) Câu c sai?
Câu 4. Tổ chức cho trẻ hoạt động góc thiên nhiên nhằm phát triển:
    a) GD tình cảm u thiên nhiên và sự hứng thú tìm tịi các hiện tượng khoa học 
trong thiên nhiên và mối liên quan giữa chúng. Giáo dục ý thức lao động.
    b)  Bồi dưỡng kỹ năng suy nghĩ và năng lực hoạt động trí tuệ.
    c) Bồi dưỡng khả năng hứng thú và phát triển ngơn ngữ.
Câu 5.  Sắp xếp góc hoạt động như thế nào là phù hợp?
    a) Cần bảo đảm an tồn cho trẻ
   b) Bày biện dụng cụ, đồ dùng, đồ chơi phải làm sao cho trẻ dễ lấy, dễ cất, dễ 
thao tác. Đồ dùng cần sinh động, nhưng khơng q nhiều gây cảm giác hỗn độn và  
trẻ mất tập trung chú ý.
   c) Cả a và b đều phù hợp.
Câu 6. Nội dung giáo dục tuổi mẫu giáo lĩnh vực phát triển thể  chất phần giáo  
dục dinh dưỡng và sức khoẻ gồm có các nội dung nào?
   a) Làm quen cách đánh răng lau mặt. Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh  
hoạt. Tập rửa tay bằng xà phịng. Nhận biết một số  món ăn, thực phẩm thơng  
thường và ích lợi của chúng đối với sức khoẻ
    b) Làm quen cách đánh răng lau mặt. Thể hiện bằng lời nói về  nhu cầu ăn ngủ 
vệ sinh. Tập rửa tay bằng xà phịng. Nhận biết một số  món ăn, thực phẩm thơng 

thường và ích lợi của chúng đối với sức khoẻ
   c)  Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thơng thường và ích lợi của chúng đối  
với sức khoẻ. Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt, giữ gìn sức khỏe  
và an tồn.
   d)  Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. 
Tập rửa tay bằng xà phịng. Nhận biết một số  món ăn, thực phẩm thơng thường 


và ích lợi của chúng đối với sức khoẻ
Câu 7. Để  sử  dụng dinh dưỡng hợp lý chúng ta cần thực hiện bao nhiêu ngun 
tắc?
    a) 8 ngun tắc 
    b) 10 ngun tắc 
    c) 12 ngun tắc 
    d) cả 3 câu trên đầu sai
Câu 8. Danh mục đồ dùng dạy học theo thơng tư 02/2010/TT­BGD&ĐT dùng cho 
giáo dục mầm non bao gồm cho mấy nhóm lớp.
     a) 4 nhóm lớp
     b) 5 nhóm lớp
     c) 6 nhóm lớp
Câu 9. Chương trình giáo dục mầm non mới bàn hành kèm theo Thơng tư  số:
a) 17/ 2009/TT/BGD&ĐT ngày 25/7/2009
b) 09/ 2009/TT/BGD &ĐT ngày 7/5/2009
c) 32/ 2010/TT/BGD&ĐT ngày 2/12/2010
Câu 10. Trình tự lập kế hoạch theo chủ đề gồm các bước nào sau đây?
     a) Mạng nội dung­> Mục tiêu_> Mạng hoạt động­> kế hoạch tuần­> kế hoạch
          ngày
     b) Mục tiêu­> mạng nội dung­  kế hoạch tuần ­> Kế hoạch ngày
c) Mục tiêu­> Mạng nội dung­> Mạng hoạt động  – > kế hoạch tuần (Chủ đề
nhánh ) – Kế hoạch ngày

Câu 11. Muc đich th
̣
́
ực hiên cơng tac phơ câp giao duc mâm non cho tre em 5 ti
̣
́
̉ ̣
́ ̣
̀
̉
̉ 
nhăm đê lam gi?
̀
̉ ̀ ̀
a) Bao đam hâu hêt tre em 5 ti trong ca n
̉
̉
̀ ́ ̉
̉
̉ ươc đêu đ
́ ̀ ược đên l
́ ớp,.
b) Chuân bi tôt vê thê chât, tri tuê, tinh cam, thâm my, tiêng Viêt va tâm ly săn
̉
̣ ́ ̀ ̉
́ ́ ̣ ̀
̉
̉
̃ ́
̣

̀
́ ̉  
sang đi hoc.
̀
̣


c) Bao đam chât l
̉
̉
́ ượng cho tre em vao l
̉
̀ ơp 1.
́
d) Ca a, b,c đêu đung. 
̉
̀ ́
Câu 12. Hình thức tổ chức hoạt động âm nhạc theo Chương trình GDMN mới nếu  
hoạt động Dạy hát thì nội dung kết hợp?
a) Vận động theo nhạc, nghe nhạc – nghe hát
b) Nghe hát­ Nghe nhạc – Trị chơi âm nhạc
c) Nghe nhạc­ sinh hoạt văn nghệ
d)  Cả a và b đều đúng
Câu 13. Mã số MN 56 1001 là mã số của tên thiết bị nào?
a) Đồ dùng cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi
b) Thiết bị dạy học, đồ chơi và học liệu cho trẻ mẫu giáo 4­5 tuổi
c) Sách tài liệu băng đĩa
Câu 14. Tại sao phải thực hiện chế độ chế biến món ăn riêng cho từng độ tuổi:
     a) Vì trẻ chưa mọc răng đủ
     b) Vì u cầu năng lượng của từng độ tuổi khác nhau

     c) Để phù hợp với khả năng tiêu hố của trẻ ở từng độ tuổi
     d) Vì lượng ăn của trẻ khơng đồng đều
Câu 15. Lập kế hoạch năm học có mấy nội dung?
     a) Tình hình lớp, thuận lợi khó khăn trong năm học. Các chun đề  trọng tâm 
trong năm học. Chỉ tiêu cụ thể. Biện pháp. Dự kiến các chủ đề trong năm học
b) Tình hình lớp, thuận lợi khó khăn trong năm học. Các chun đề  trọng tâm 
trong năm học. Biện pháp. Dự kiến các chủ đề trong năm học
c) Tình hình lớp, thuận lợi khó khăn trong năm học. Các chun đề  trọng tâm 
trong năm học. Chỉ tiêu cụ thể. Biện pháp.
d) Tình hình lớp, thuận lợi khó khăn trong năm học. Mục tiêu giáo dục (5 mặt  
phát triển). Các chun đề  trọng tâm trong năm học. Chỉ  tiêu cụ  thể. Biện pháp. 
Dự kiến các chủ đề trong năm học
Câu 16. Những lỗi thường gặp khi cân, theo dõi sự tăng trưởng bằng biểu đồ:


a) Không kiểm tra cân;
b) Trẻ mặc quá nhiều quần áo; Không kiểm tra cân
c) Trẻ  mặc quá nhiều quần áo; đi dày dép, giãy giụa hiếu động khi cân đo;  
Không kiểm tra cân; đọc sai kết quả, cân khi trẻ mới ăn no.
Câu 17. Cac nôi dung đanh gia tre gôm?
́ ̣
́
́ ̉ ̀
a) Tinh trang s
̀
̣
ưc khoe cua tre; Thai đô, trang thai cam xuc va hanh vi cua tre;
́
̉ ̉
̉

́ ̣
̣
́ ̉
́ ̀ ̀
̉
̉ 
kiên th
́ ức va ky năng cua tre.
̀ ̃
̉
̉
b) Tinh trang tiêp thu cua tre; tinh hinh hoc tâp trong ngay; kêt qua th
̀
̣
́
̉
̉ ̀
̀
̣ ̣
̀
́
̉ ực hiên cac
̣
́ 
hoat đông do cô tô ch
̣
̣
̉ ưc.
́
c) Cac chu đê tre đ

́
̉ ̀ ̉ ược tham gia; tinh hinh s
̀
̀ ưc khoe; kiên th
́
̉
́ ức va ky năng cua
̀ ̃
̉  
tre.̉
d) Câu b va c sai.
̀
Câu 18. Tổ chức một bữa ăn cân đối chúng ta cần dựa vào các ngun tắc sau:
a) Bữa ăn phải đa dạng, thay đổi hỗn hợp nhiều loại thực phẩm, cân đối giữa 
lượng thức ăn vào và năng lượng tiêu hao, điều độ theo u cầu dinh dưỡng.
b) Nhiều chất đạm và chất béo
c) Ăn nhiều rau quả và thịt cá.
d) Cả 3 câu trên đều đúng
đ) a,b đều đúng
Câu 19. Làm thế nào để trẻ ăn hết suất trong mỗi bữa ăn?
a) Món ăn chế biến ngon, hợp khẩu vị của trẻ, phù hợp với từng độ  tuổi, phù 
hợp theo mùa
b) Khẩu phần ăn đảm bảo tính cân đối, món ăn trình bày đẹp
c) Trẻ được hứng thú, động viên hợp lý trong bữa ăn
d) Tất cả câu trên đều đúng
Câu 20. Chế độ đảm bảo an tồn cho trẻ gồm những gì?
a) Phịng ngộ độc, phịng tránh hóc sặc, phịng tai nạn gây chấn thương,
phịng điện giật, cháy nhà, phịng bỏng, đề phịng chết đuối, thất lạc.



b) Phịng ngộ  độc, phịng tránh hóc sặc, phịng tai nạn gây chấn thương, đề 
phịng chết đuối, thất lạc.
c) Phịng ngộ  độc, phịng chống suy dinh dưỡng, phịng tránh hóc sặc, phịng 
điện giật, cháy nhà, phịng bỏng, đề phịng chết đuối, thất lạc.
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1. Khi lập kế  hoạch theo chủ điểm cần lưu ý những vấn đề  gì? Bạn 
hãy trình bày trình tự xây dựng kế hoạch theo chủ điểm? (2 điểm)
Câu 2. Tình huống: Trong giờ  chơi theo góc của trẻ  mẫu giáo,  ở  góc chơi 
“Bé tập làm bác sĩ”, bé Hoa đang hăm hở bế búp bê đến bác sĩ Mai khám bệnh. Bé 
Hoa bế  búp bê ngồi vào ghế dành cho bệnh nhân, bác sĩ Mai cứ  ngồi nghịch  ống  
nghe mà khơng biết Hoa đang ngồi chờ khám bệnh. Chờ một lúc bé Hoa bế búp bê  
đứng dậy, vừa đi vừa quay lại nhìn bác sĩ Mai. Bác sĩ Mai vẫn ngồi nghịch  ống  
nghe say sưa… Nếu là bạn tổ  chức giờ  chơi đó, bạn sẽ  làm gì để  thỏa mãn nhu 
cầu chơi của bé Hoa ? (2 điểm)

Câu 3.  Đ/C hãy nêu các hoạt động trong ngày cho trẻ  mẫu giáo  ở  trường  
mầm non? (1 điểm)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI
I. Phần thi trắc nghiệm
Câu 1: a

Câu 11: d

Câu 2: b

Câu 12: d


Câu 3: a


Câu 13: a

Câu 4: a

Câu 14: c

Câu 5: c

Câu 15: d

Câu 6: c

Câu 16: c

Câu 7: a

Câu 17: d

Câu 8: c

Câu 18: a

Câu 9: a

Câu 19: d

 Câu 10: c

Câu 20: a


II. Phần thi tự luận
Câu 1.   Khi lập kế hoạch theo chủ  điểm chúng ta cần lưu ý một số  điểm  
sau: (2 điểm )
­ Tên chủ điểm phải gần gũi quen thuộc với trẻ (0,2 điểm)
­ Nội dung của chủ điểm phải đảm bảo từ gần đến xa, từ dễ đến khó phù hợp  
với lứa tuổi, mức độ phát triển của trẻ (0,2 điểm)
­ Đa dạng hóa các hoạt động giáo dục nhằm khuyến khích trẻ  tích cực tìm 
hiểu, khám phá, thực hành, trải nghiệm, trao đổi, chia sẽ, trị chuyện với nhau (0,2  
điểm)
­ Đảm bảo các bước theo trình tự  lập kế  hoạch nhằm đảm bảo đầy đủ  nội 
dung
Giáo dục theo chủ điểm phù hợp với nhu cầu và khả năng của trẻ, điều kiện thực  
tế
của địa phương. (0,2 điểm)
­ Kế hoạch rõ ràng, đầy đủ các nội dung và hoạt động phù hợp với chủ điểm 
đã
chọn. Các nội dung và hoạt động phải đáp ứng được yêu cầu của chủ điểm đề ra.
(0,2 điểm)
* Sau khi chọn chủ  điểm cho trẻ  tìm hiểu, khám phá chúng ta tiến hành xây 
dựng kế hoạch theo trình tự như sau: (1 điểm)


­ Xác định u cầu của chủ  điểm: Nêu cụ  thể, rõ ràng những kiến thức, kỹ 
năng
Và thái độ mà trẻ có thể học được qua chủ điểm. (0,3 điểm)
­ Lập mạng nội dung: Liệt kê các nội dung liên quan tới chủ  điểm phù hợp  
với
nhu cầu, trình độ của trẻ. (0,3 điểm)
­ Xây dựng kế  hoạch theo tuần: Phân phối các nội dung và hoạt động giáo  

dục
trẻ vào bản kế hoạch các tuần sao cho nội dung và hoạt động trong chủ điểm đó  

thể thực hiện được hết. (0,4 điểm)
Câu 2. Cách giải quyết: (1,5 điểm) 
­ Cơ đóng vai bệnh nhân đến khám bệnh và rủ bé Hoa đi cùng. (0,5 điểm)
­ Cơ chào bác sĩ Mai và nhờ bác sĩ khám bệnh. Khi bác sĩ khám xong, cơ hỏi  
bác sĩ Mai xem cơ bị bệnh gì? Uống thuốc gì?… Cơ nhận thuốc và cảm ơn bác sĩ, 
chào bác sĩ và ra về cơ nhắc bệnh nhân Hoa vào khám. (0,5 điểm)
­ Cơ quan sát, nếu Hoa khơng biết giao tiếp với bác sĩ, cơ hướng dẫn Hoa  
nhập vai mẹ bệnh nhân để thực hiện ý tưởng chơi “mẹ bệnh nhân”. (0,5 điểm)
Câu 3. Đ/C nêu các nội dung tổ chức hoạt động trong ngày cho trẻ mẫu giáo 
ở trường mầm non? (1,5 điểm).
* Gồm có các nội dung hoạt động trong ngày như sau.
­ Đón trẻ, hoạt động tự chọn, thể dục sáng, trị chuyện, điểm danh 
­ Hoạt động chung cả lớp (tiết học). 
­ Hoạt động theo nhóm ở các góc (HĐG) 
­ Hoạt động ngồi trời 
­ Vệ sinh ­ ăn trưa 
­ Ngủ trưa 
­ Vệ sinh ­ ăn q chiều 
­ Chơi hoạt động theo ý thích


­ Vệ sinh, trả trẻ



×