Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Hiệu quả kinh tế sản xuất sắn tại xã hải lệ thị xã quảng trị tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.81 KB, 76 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́
h



́H



-----o0o-----

̣c K

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho



HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT SẮN TẠI XÃ HẢI LỆ,
THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ
NGUYỄN THỊ THỦY

KHÓA HỌC: 2015 - 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́
h



́H



-----o0o-----

̣c K

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

̀ng


Đ

ại

ho

HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT SẮN TẠI XÃ HẢI LỆ,
THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ

Tr
ươ

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Thủy

Giáo viên hướng dẫn:
TS. Phạm Thị Thanh Xuân

Lớp: K49C – KTNN
Niên khóa: 2015 - 2019

Huế, 12/2018


Lời Cảm Ơn

́

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



Để hồn thành báo cáo khố luận tốt nghiệp “Hiệu quả
kinh tế sản xuất sắn tại xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị, tỉnh
Quảng Trị”, trước hết tôi xin gửi đến quý thầy, cô giáo trong
khoa Kinh tế - Phát triển trường Đại học Kinh tế Huế lời
cảm ơn chân thành.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ
Phạm Thị Thanh Xuân – người trực tiếp hướng dẫn và tận
tình giúp đỡ cho tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo UBND xã
Hải Lệ và HTX nơng nghiệp Tích Tường, cùng tồn thể các
hộ gia đình trên địa bàn xã được tiến hành điều tra đã nhiệt
tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi thực hiện tốt
trong q trình nghiên cứu đề tài này.
Cuối cùng, tôi xin chân cảm ơn những người thân trong
gia đình và bạn bè đã giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện
để tơi hồn thành tốt cơng việc của mình.
Trong q trình thực hiện, bài viết khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót, tơi rất mong được sự chỉ bảo của các thầy,
các cô để tôi có thể bổ sung thêm những hiểu biết về lý luận
và thực tế.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Quảng Trị, tháng 12 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thủy


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
2.1 Mục tiêu tổng quát .............................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2

́




3.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................2

́H

3.2 Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3



4.1 Phương pháp chọn mẫu .....................................................................................3

h

4.2 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................3

in

4.1.1 Số liệu thứ cấp .............................................................................................3

̣c K

4.1.2 Số liệu sơ cấp ...............................................................................................3
4.3 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................3

ho

4.4 Phương pháp phân tích số liệu ...........................................................................3

4.5 Phương pháp chuyên gia ....................................................................................4

ại

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................5

Đ

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................5
1.1 Cơ sở lý luận ......................................................................................................5

̀ng

1.1.1 Khái niệm và bản chất về hiệu quả kinh tế .................................................5

Tr
ươ

1.1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh tế ..............................................................5
1.1.1.2 Bản chất về hiệu quả kinh tế .................................................................6
1.1.1.3 Ý nghĩa của hiệu quả kinh tế ................................................................7

1.1.2 Đặc điểm của cây sắn ..................................................................................7
1.1.2.1 Nguồn gốc, xuất xứ của cây sắn ...........................................................7
1.1.2.2 Giá trị của cây sắn .................................................................................8
1.1.2.3 Kỹ thuật gieo trồng .............................................................................10
1.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế .....................................13
1.1.3.1 Các chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư ..................................................13
1.1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả ...........................................13


Nguyễn Thị Thủy – K49C KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất sắn ..........................14
1.2 Cơ sở thực tiễn .................................................................................................16
1.2.1 Tình hình sản xuất sắn trên thế giới ..........................................................16
1.2.2 Tình hình sản xuất sắn ở Việt Nam ...........................................................17
1.2.3 Tình hình sản xuất sắn ở Quảng Trị ..........................................................18
CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ SẢN XUẤT SẮN Ở XÃ HẢI LỆ, THỊ XÃ QUẢNG TRỊ,
TỈNH QUẢNG TRỊ ......................................................................................................20

́



2.1 Tình hình cơ bản của xã Hải Lệ .......................................................................20
2.1.1 Điều kiện tự nhiên .....................................................................................20

́H

2.1.1.1 Vị trí địa lý ..........................................................................................20



2.1.1.2 Địa hình ...............................................................................................20
2.1.1.3 Thời tiết, khí hậu .................................................................................21

in


h

2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ..........................................................................21
2.1.2.1 Tình hình dân số và lao động ..............................................................21

̣c K

2.1.2.2 Tình hình đất đai .................................................................................23
2.1.2.3 Tình hình phát triển .............................................................................24

ho

2.1.2.4 Cơ sở hạ tầng ......................................................................................26

ại

2.1.3 Đánh giá chung điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả
sản xuất sắn ........................................................................................................26

Đ

2.1.3.1 Thuận lợi .............................................................................................26

̀ng

2.1.3.2 Khó khăn .............................................................................................27
2.2 Tình hình sản xuất sắn ở xã Hải Lệ .................................................................27

Tr

ươ

2.2.1 Diện tích, năng suất và sản lượng sắn .......................................................28
2.2.2 Tình hình tiêu thụ sắn ................................................................................28

2.3 Hiệu quả sản xuất sắn của các hộ điều tra .......................................................31
2.3.1 Tình hình cơ bản của các hộ điều tra .........................................................31
2.3.1.1 Tình hình nhân khẩu và lao động ........................................................31
2.3.1.2 Tình hình trang thiết bị vật chất kỹ thuật ............................................32
2.3.1.3 Tình hình sử dụng đất đai ...................................................................33
2.3.1.4 Tình hình sử dụng giống sắn của các hộ điều tra ................................33
2.3.2 Diện tích, năng suất, sản lượng sản xuất sắn của các hộ điều tra .............34
2.3.3 Thời vụ sản xuất sắn ..................................................................................35

Nguyễn Thị Thủy – K49C KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

2.3.4 Chi phí đầu tư sản xuất sắn của các hộ điều tra ........................................35
2.3.3 Kết quả và hiệu quả sản xuất sắn của các hộ điều tra ...............................38
2.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả của các hộ điều tra ........40
2.3.4.1 Ảnh hưởng của quy mô đất đai ...........................................................40
2.3.4.2 Ảnh hưởng của chi phí phân bón ........................................................44
2.3.4.3 Ảnh hưởng của cơng lao động ............................................................47
2.3.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng qua mơ hình sản xuất Cobb-Douglas ............50

́




2.4 Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ sắn tại địa phương .............52
2.4.1 Thuận lợi ...................................................................................................52

́H

2.4.2 Khó khăn ...................................................................................................53



CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CHO SẢN XUẤT SẮN Ở XÃ HẢI LỆ, THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ 55

in

h

3.1 Định hướng phát triển ......................................................................................55
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất .............................................................55

̣c K

3.2.1 Yếu tố đầu vào ...........................................................................................55
3.2.2 Nâng cao năng lực sản xuất cho hộ ...........................................................56

ho

3.2.3 Giải pháp về lao động ................................................................................58
3.2.4 Tăng cường công tác khuyến nông ...........................................................58


ại

3.2.5 Giải pháp về thị trường ..............................................................................58

Đ

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................60

̀ng

1. Kết luận .................................................................................................................60

Tr
ươ

2. Kiến nghị ...............................................................................................................61

Nguyễn Thị Thủy – K49C KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa

2. HTX


Hợp tác xã

3. SXNN

Sản xuất nông nghiệp

4. LĐ

Lao động

5. ĐVT

Đơn vị tính

6. BQ

Bình qn

7. GO

Giá trị sản xuất

8. TC

Tổng chi phí

9. IC

Chi phí bằng tiền


10. MI

Thu nhập hỗn hợp

11. BVTV

Bảo vệ thực vật

Tr
ươ

̀ng

Đ

̣c K

ại

ho

12. KHTSCĐ

in

h



́H


́

Ủy ban nhân dân



1. UBND

Nguyễn Thị Thủy – K49C KTNN

Khấu hao tài sản cố định


Khóa luận tốt nghiệp

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 sào = 500 m2
1 ha = 20 sào
1 tấn = 1000 kg

́
Tr
ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c K

in

h



́H



1 tạ = 100 kg

Nguyễn Thị Thủy – K49C KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Kênh tiêu thụ sắn ở xã Hải Lệ .....................................................................30
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu diện tích đất sản xuất nơng nghiệp của các hộ điều tra ..................33
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu sử dụng giống của các hộ điều tra ..................................................34

́


DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU



Sơ đồ 2.4: Cơ cấu chi phí đầu tư sản xuất sắn (BQ/sào) ..............................................38

́H

Bảng 1.1: Diện tích, năng suất và sản lượng sắn trên thế giới .....................................16



Bảng 1.2: Tình hình sản xuất sắn trên thế giới năm 2016 ............................................17
Bảng 1.3: Diện tích, năng suất và sản lượng sắn ở Việt Nam ......................................18

in

h

Bảng 1.4: Diện tích, năng suất và sản lượng sắn ở Quảng Trị .....................................19
Bảng 2.1: Tình hình nhân khẩu và lao động của xã Hải Lệ qua 3 năm 2015 – 2017 ..22

̣c K

Bảng 2.2: Quy mô, cơ cấu đất đai của xã Hải Lệ năm 2017 ........................................24
Bảng 2.3: Quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất của xã Hải Lệ năm 2017 ...........................25

ho

Bảng 2.4: Diện tích, năng suất và sản lượng sắn ở xã Hải Lệ giai đoạn 2015 - 2017 .28


ại

Bảng 2.5: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra (Tính BQ hộ) ...........31

Đ

Bảng 2.6: Tình hình trang thiết bị của các hộ điều tra (Tính BQ hộ) ..........................32
Bảng 2.7: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra (Tính BQ hộ) ......................33

̀ng

Bảng 2.8: Diện tích, năng suất và sản lượng sắn của các hộ điều tra (Tính BQ hộ) ....35

Tr
ươ

Bảng 2.9: Chi phí đầu tư sản xuất sắn (Tính BQ/sào) ..................................................36
Bảng 2.10: Kết quả và hiệu quả sản xuất sắn của các hộ điều tra (Tính BQ/sào) ........39
Bảng 2.11: Ảnh hưởng của quy mơ đất đai (Tính BQ/sào) ..........................................41
Bảng 2.12: Ảnh hưởng của chi phí phân bón (Tính BQ/sào) .......................................45
Bảng 2.13: Ảnh hưởng của cơng lao động (Tính BQ/sào) ...........................................49
Bảng 2.14: Ảnh hưởng của các nhân tố đến năng suất sắn ..........................................51
Bảng 2.15: Một số khó khăn của các hộ điều tra .........................................................54

Nguyễn Thị Thủy – K49C KTNN


Khóa luận tốt nghiệp


TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài: “Hiệu quả kinh tế sản xuất sắn tại xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng
Trị”.
 Mục đích nghiên cứu
-

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản xuất sắn.

-

Phân tích hiệu quả kinh tế, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất sắn
của các hộ nông dân ở xã Hải Lệ.

́

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất sắn cho các hộ



-

́H

nông dân ở xã Hải Lệ.



 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chọn mẫu


-

Phương pháp thu thập số liệu

-

Phương pháp xử lý số liệu

-

Phương pháp phân tích số liệu

-

Phương pháp chuyên gia

̣c K

in

h

-

Số liệu thứ cấp: Dựa vào các báo cáo thống kê, các tài liệu đã điều tra, các tạp

ại

-


ho

 Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu

-

Đ

chí và các cơng trình nghiên cứu.
Số liệu sơ cấp: Điều tra phỏng vấn trực tiếp 60 hộ sản xuất sắn ở xã Hải Lệ.

Không gian: Nghiên cứu ở xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị.

Tr
ươ

-

̀ng

 Phạm vi nghiên cứu

-

Về thời gian: Nghiên cứu kết quả và hiệu quả sản xuất sắn ở xã Hải Lệ, thị xã
Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị trong năm 2018.

 Kết quả đạt được
Khóa luận đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản
xuất sắn, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất sắn của các

hộ sản xuất sắn tại xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị. Nhìn chung, hoạt động
sản xuất sắn là có kết quả và hiệu quả kinh tế tuy nhiên chịu sự ảnh hưởng của nhiều
yếu tố, trên cơ sở đó đề tài đã đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
sắn trên địa bàn xã.

Nguyễn Thị Thủy – K49C KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Cây sắn đóng vai trị quan trọng và có vị trí đặc biệt trong nền kinh tế và sinh
kế của người dân. Sắn vừa là cây lương thực vừa là cây cơng nghiệp có giá trị, có khả
năng thích ứng rộng rãi và gắn bó với nhiều vùng nơng thơn Việt Nam. Nó có thể dùng
để làm lương thực, thực phẩm, thức ăn gia súc, chế biến tinh bột và hiện là cây nguyên
liệu chính để chế biến nhiên liệu sinh học.

́



Ở nước ta, cây sắn đã trở thành cây lương thực quan trọng đứng thứ 3 sau cây

́H

lúa và cây ngô. Nước ta đang chú trọng đẩy mạnh phát triển các nơng sản hàng hóa




trong đó có cây sắn. Trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay, sắn đang dần trở thành
mặt hàng xuất khẩu quan trọng trong nền kinh tế. Sắn và các sản phẩm từ sắn là mặt

in

h

hàng xuất khẩu tăng trưởng nóng trong những năm qua. Việt Nam hiện đang đứng thứ
hai trên thế giới về xuất khẩu sắn và sản phẩm từ sắn, sau Thái Lan.

̣c K

Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Trị, sắn là một trong 7
loại cây trồng chủ lực của tỉnh, giúp tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân. Với

ho

diện tích trên 12.000 ha trồng tập trung chủ yếu tại các địa bàn miền núi, trung du như

ại

Hướng Hóa, Đakrơng, Cam Lộ, Vĩnh Linh,… cây sắn khơng chỉ là cây xóa đói giảm

Đ

nghèo mà còn là cây làm giàu cho nhiều hộ gia đình, trong đó có nhiều hộ đồng bào
dân tộc thiểu số ở các vùng sâu vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Sự ra đời và đi vào

̀ng


hoạt động có hiệu quả của các nhà máy chế biến tinh bột sắn trên địa bàn đã góp phần

Tr
ươ

quan trọng tiêu thụ mỗi năm hàng chục ngàn tấn củ sắn tươi cho nông dân, tạo ra mặt
hàng xuất khẩu quan trọng tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương. So với những
năm trước đây, năng suất sắn đã được cải thiện, năm 2017 bình quân cả tỉnh đạt 19
tấn/ha. Sắn được xem là cây dễ trồng, ít kén đất, vốn đầu tư ít, phù hợp với thời tiết
khắc nhiệt và điều kiện kinh tế nông hộ ở tỉnh Quảng Trị.
Xã Hải Lệ có hoạt động kinh tế chủ yếu là nơng nghiệp, lâm nghiệp và nuôi
trồng thủy sản. Sắn là cây trồng có giá trị và là mặt hàng nơng sản quan trọng trong cơ
cấu cây trồng của xã. Trong số những loại cây trồng hàng năm chủ yếu của xã như:
Sắn, lạc, ngơ, đậu xanh, lúa thì sắn là cây trồng có diện tích tương đối lớn đứng thứ 2
sau lúa. Chủ yếu sản xuất theo quy mô nông hộ, năm 2017 xã có 123,1 ha diện tích đất

Nguyễn Thị Thủy – K49C KTNN

1


Khóa luận tốt nghiệp

trồng sắn, sản lượng là 3.027 tấn và năng suất đạt 24,59 tấn/ha. Xã nằm trong vùng khí
hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm và thường chịu sự khác nghiệt của khí hậu nên gây ảnh
hưởng khơng nhỏ đến sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản cũng như đời sống
của nhân dân.
Tuy nhiên, sản xuất sắn hiện nay cịn gặp rất nhiều khó khăn. Người dân ở xã
chủ yếu dựa vào kinh nghiệm là chính, chưa tiếp cận với các quy trình tiêu chuẩn kỹ
thuật và cùng với điều kiện thời tiết không ổn định nên hiệu quả đạt được chưa cao.


́



Ngồi ra cịn gặp những khó khăn về lao động, vốn, diện tích đất ngày càng hạn hẹp,

́H

các vấn đề về môi trường: đất, nước... và cạnh tranh ngày càng gay gắt nên việc nâng



cao hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quan trọng.

Xuất phát từ những lý do đó, tơi đã lựa chọn đề tài: “Hiệu quả kinh tế sản

in

h

xuất sắn tại xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

̣c K

2.1 Mục tiêu tổng quát

Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất sắn ở xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị, tỉnh


ho

Quảng Trị. Từ đó đề xuất một số giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế sản

Đ

2.2 Mục tiêu cụ thể

ại

xuất cho người dân.

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản xuất sắn.

-

Phân tích hiệu quả kinh tế, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất

̀ng

-

Tr
ươ

sắn của các hộ nông dân ở xã Hải Lệ.
-

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất sắn cho các hộ
nông dân ở xã Hải Lệ.


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả kinh tế hoạt động sản xuất sắn của
các hộ nông dân trên địa bàn xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
-

Về không gian: Nghiên cứu ở xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị.

-

Về thời gian: Số liệu thứ cấp: Thu thập qua 3 năm (2015 – 2017)

Nguyễn Thị Thủy – K49C KTNN

2


Khóa luận tốt nghiệp

Số liệu sơ cấp: Điều tra năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp chọn mẫu
- Chọn điểm nghiên cứu: Xã Hải Lệ có 5 thơn đều tham gia sản xuất sắn, tuy
nhiên có 3 thơn tham gia sản xuất sắn là chính (thơn Tích Tường, Như Lệ, Tân Mỹ),
cịn 2 thơn (Phước Mơn và Tân Lệ) chủ yếu sản xuất lâm nghiệp. Do đó, đề tài nghiên
cứu tôi tiến hành chọn 3 thôn để điều tra.

́




- Chọn mẫu nghiên cứu: Tồn xã có hơn 650 hộ tham gia sản xuất sắn và các hộ

́H

này có đặc điểm sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp là chủ yếu. Đề tài nghiên cứu chọn



60 hộ các hộ được chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
4.2 Phương pháp thu thập số liệu

in

h

4.1.1 Số liệu thứ cấp

- Số liệu về đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội, lao động, dân số và tình

̣c K

hình sản xuất sắn của xã được tổng hợp thông qua báo cáo tổng kết của UBND xã Hải
Lệ giai đoạn 2015 – 2017.

ho

- Số liệu về diện tích, năng suất, sản lượng và khối lượng, giá trị xuất nhập khẩu


ại

sắn được tìm hiểu Tổng cục thống kê năm 2017.

Đ

- Số liệu về diện tích, năng suất và sản lượng sắn được tìm hiểu ở niêm giám
thống kê tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 – 2017.

̀ng

- Các số liệu liên quan đến hoạt động sản xuất sắn được tìm hiểu ở các tạp chí,

Tr
ươ

các sách báo, các tài liệu có liên quan và mạng internet,…
4.1.2 Số liệu sơ cấp
Điều tra phỏng vấn trực tiếp 60 hộ sản xuất sắn ở xã Hải Lệ.

4.3 Phương pháp xử lý số liệu
Xử lý số liệu: SPSS và EXCEL
4.4 Phương pháp phân tích số liệu
 Phương pháp phân tích thống kê: Là phương pháp được sử dụng số tương đối và
tuyệt đối để phân tích nhằm làm rõ hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất sắn.
Phương pháp này cịn được dùng để phân tích sự tác động của các yếu tố đầu vào

Nguyễn Thị Thủy – K49C KTNN


3


Khóa luận tốt nghiệp

với yếu tố đầu ra cũng như biểu hiện mối quan hệ giữa yếu tố đầu ra với các yếu tố
đầu vào.
 Phương pháp thống kê so sánh: Là phương pháp để so sánh kết quả và hiệu quả
kinh tế của q trình sản xuất được tính tốn, lượng hóa thơng qua các chỉ tiêu
khác nhau như sản lượng, năng suất, tổng giá trị sản xuất, lợi nhuận,…
 Phương pháp hạch toán kinh tế: Sử dụng các chỉ tiêu để đánh giá mức độ đầu tư,
kết quả và hiệu quả sản xuất sắn của các hộ.

́



 Phương pháp hàm sản xuất: Với mơ hình hồi quy để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng

́H

đến năng suất sắn.



4.5 Phương pháp chuyên gia

Tham khảo ý kiến của thầy cô hướng dẫn và các cán bộ địa phương và các hộ

in


h

gia đình sản xuất sắn về vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh tế, kỹ thuật trồng, các yếu
tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất sắn, những thuận lợi và khó khăn trong

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

hoạt động sản xuất sắn tại địa phương.

Nguyễn Thị Thủy – K49C KTNN

4


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Khái niệm và bản chất về hiệu quả kinh tế
1.1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh tế
Hiện nay có rất nhiều quan điểm về hiệu quả kinh tế. Theo Tiến sĩ Nguyễn

́

dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu đã xác định”.



Mạnh Tiến: “Hiệu quả kinh tế là phạm trù hiệu quả khách quan phản ánh trình độ lợi

́H

Trong kinh tế học vi mơ, giáo sư – tiến sĩ Ngơ Đình Giao đã viết: “Hiệu quả



kinh tế là hiệu quả cao nhất của mọi sự lựa chọn của các doanh nghiệp trong nền kinh
tế thị trường có sự quản lý của nhà nước”.

in

h

Theo Farrell (1957), Schultz (1964), Rizzo (1979), Ellis (1993), Đỗ Kim Chung
(1997), Phạm Văn Đình (1997) cho rằng: “ Hiệu quả kinh tế được xác định bởi việc so

̣c K


sánh giữa hiệu quả đạt được và chi phí bỏ ra (các nguồn nhân tài, tiền vốn, nguyên
vật liệu…” để đạt được kết quả đó các nhà học giả trên đều thống nhất cần phân biệt rõ

ho

ba khái niệm cơ bản là hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ và hiệu quả kinh tế.

ại

Hiệu quả kỹ thuật (TE) là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị

Đ

chi phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về
kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào nông nghiệp. Hiệu quả kỹ thuật được áp dụng phổ

̀ng

biến trong kinh tế vi mơ để xem xét tình hình sử dụng nguồn lực cụ thể. Hiệu quả này

Tr
ươ

thường được phản ánh trong mối quan hệ về các hàm sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật liên
quan đến phương diện vật chất của sản xuất. Nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng
vào sản xuất đem lại thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Hiệu quả kỹ thuật của việc sử
dụng các nguồn lực được thể hiện thông qua mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra, giữa
các đầu vào với nhau và giữa các sản phẩm khi nông dân ra các quyết định sản xuất.
Nó phụ thuộc nhiều vào bản chất kỹ thuật và công nghệ áp dụng vào sản xuất nông

nghiệp, kỹ năng của người sản xuất cũng như môi trường kinh tế xã hội khác mà trong
đó kỹ thuật được áp dụng.
Hiệu quả phân bổ (AE) là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố giá sản phẩm và giá
đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi phí chi

Nguyễn Thị Thủy – K49C KTNN

5


Khóa luận tốt nghiệp

thêm về đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật
có tính đến các yếu tố về giá của đầu vào và giá của đầu ra. Việc xác định hiệu quả này
giống như xác định các điều kiện về lý thuyết biên để tối đa hóa lợi nhuận. Điều đó
nghĩa là giá trị biên của sản phẩm phải bằng giá trị chi phí biên của nguồn lực sử dụng
vào sản xuất.
Hiệu quả kinh tế (EE) là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả
kỹ thuật và hiệu quả phân bổ (EE = TE *AE). Điều đó nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật

́



và giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu

́H

đạt được một trong yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả phân bổ mới là điều kiện cần




chứ chưa phải là điều kiện đủ cho đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng
nguồn lực đạt cả chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ thì khi đó sản xuất mới

là làm cho lợi nhuận tối đa.

̣c K

1.1.1.2 Bản chất về hiệu quả kinh tế

in

h

đạt được hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế chỉ thể hiện mục đích của người sản xuất

Bản chất của hiệu quả kinh tế xuất phát từ mục đích sản xuất và sự phát triển

ho

kinh tế xã hội của mỗi quốc gia nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần ngày

ại

càng tăng cho mỗi thành viên trong xã hội. Trong q trình sản xuất của con người

Đ

khơng đơn thuần chỉ chú ý đến hiệu quả kinh tế, còn phải xem xét đến giá hiệu quả xã


sau:

̀ng

hội, hiệu quả môi trường sinh thái. Ta có thể hiểu bản chất của hiệu quả kinh tế như

Tr
ươ

Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh chất lượng của các hoạt động kinh
tế, nâng cao chất lượng hoạt động kinh tế là tăng cường sử dụng các nguồn lực hiệu
quả. Đây đòi hỏi tính khách quan của nền kinh tế sản xuất của xã hội, do yêu cầu của
công tác quản lý kinh tế cần thiết phải đánh giá nhằm nâng cao chất lượng các hoạt
động kinh tế đã làm xuất hiện phạm trù hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả kinh tế là mối tương quan so sánh cả về tuyệt đối và tương đối giữa
lượng kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Mục tiêu của các nhà sản xuất và quản lý là
một lượng dự trữ tài nguyên nhất định muốn tạo ra khối lượng sản phẩm lớn nhất, điều
đó cho thấy q trình sản xuất có sự liên kết mật thiết giữa các yếu tố đầu vào và yếu

Nguyễn Thị Thủy – K49C KTNN

6


Khóa luận tốt nghiệp

tố đầu ra, là sự biểu hiện kết quả của các mối quan hệ thể hiện tính hiệu quả của sản
xuất.
Hiệu quả kinh tế là vấn đề trung tâm của mọi q trình kinh tế, có liên quan đến

tất cả các phạm trù và quy luật kinh tế khác.
Hiệu quả kinh tế gắn liền với nội dung tiết kiệm chi phí tài nguyên cho sản
xuất, tức là giảm đến mức tối thiểu chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm tạo
thành.

́



Bản chất của hiệu quả kinh tế xuất phát từ mục đích sản xuất và phát triển kinh

́H

tế - xã hội, nhằm đáp ứng ngày càng cao nhu cầu về vật chất và tinh thần cho mọi đối



tượng trong xã hội.
1.1.1.3 Ý nghĩa của hiệu quả kinh tế

in

h

Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và sản xuất nơng nghiệp nói
riêng, việc đánh giá hiệu qủa kinh tế sau mỗi chu kỳ sản xuất là rất quan trọng và

̣c K

không thể thiếu.


Khi đánh giá hiệu quả kinh tế chúng ta biết được mức độ sử dụng các nguồn lực

ho

trong quá trình sản xuất đã hiệu quả hay chưa, đã tối thiểu hóa các chi phí hay chưa.

Đ

pháp khắc phục hợp lý.

ại

Đồng thời, biết được nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả, hiệu quả để từ đó có biện

Đánh giá hiệu quả kinh tế còn là căn cứ để xác định các mục tiêu phương

̀ng

hướng sản xuất kinh doanh của đơn vị trong thời gian tiếp theo nhằm đạt được sự tăng

Tr
ươ

trưởng cao trong sản xuất trên cơ sở những cái đạt được. Xét đến cùng, đánh giá hiệu
quả kinh tế là căn cứ thực hiện tái sản xuất mở rộng và có hiệu quả hơn.
1.1.2 Đặc điểm của cây sắn
1.1.2.1 Nguồn gốc, xuất xứ của cây sắn
Cây sắn (khoai mì) tên khoa học là Manihot esculenta Craz, tiếng Anh gọi là
cassava, manioc; tiếng Việt phổ thông gọi là sắn, vùng Nam Bộ gọi là khoai mì, củ mì

để phân biệt với củ sắn – củ đậu. Là cây lương thực ăn củ hàng năm, thuộc họ thầu dầu
Euphorbiaceae.
Có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới của Mỹ La tinh (Crantz, 1976) và được trồng
cách đây khoảng 5000 năm (CIAT, 1993). Trung tâm phát sinh cây sắn được giả thiết

Nguyễn Thị Thủy – K49C KTNN

7


Khóa luận tốt nghiệp

tại vùng Đơng Bắc của Brazil thuộc lưu vực sơng Amazon, nơi có nhiều chủng loại
sắn trồng và hoang dại (De Candolle 1886; Rogers 1965). Trung tâm phân hóa phụ có
thể tại Mexico và vùng ven biển phía Bắc của Nam Mỹ.
Cây sắn được người Bồ Đào Nha đưa đến Congo của Châu Phi vào thế kỷ 16.
Tài liệu nói tới sắn ở vùng này là của Barre và Thevet viết năm 1558. Ở Châu Á, sắn
được du nhập vào Ấn Độ khoảng thế kỷ 17 (P.G. Rajendran et al, 1995) và SriLanka
đầu thế kỷ 18. Sau đó, sắn được trồng ở Trung Quốc, Myamar và các nước Châu Á

́



khác ở cuối thế kỷ 18, đầu thế kỷ 19 (Fang Baiping 1992, U Thun Than 1992).

́H

Cây sắn được du nhập vào Việt Nam khoảng giữa thế kỷ 18 (Phạm Văn Biên,




Hồng Kim 1991). Hiện chưa có tài liệu chắc chắn về nơi trồng và năm trồng đầu tiên.
Diện tích sắn trồng nhiều nhất ở vùng Đơng Nam Bộ, vùng Tây Nguyên, vùng núi và

in

h

trung du phía Bắc, vùng ven biển Nam Trung Bộ và vùng ven biển Bắc Trung Bộ.
Hiện nay, sắn được trồng trên 100 nước của vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới, tập

̣c K

trung nhiều ở Châu Phi, Châu Á và Nam Mỹ, là nguồn thực phẩm của hơn 500 triệu

1.1.2.2 Giá trị của cây sắn

ại

 Giá trị dinh dưỡng

ho

người (CIAT, 1993).

Đ

Củ sắn tươi có tỷ lệ chất khô 30 – 40% trọng lượng mẫu tươi, tinh bột 27 – 36%,
đường tổng số 0,5 – 2,5% (trong đó saccaroze 71%, glucoze 13%, fructoze 9%,


̀ng

mantoze 3%), đạm tổng số 0,5 – 2%, chất xơ 1%, chất béo 0,5%, chất khoáng 0,5 –

Tr
ươ

1,5%, vitamin A khoảng 17 mg/100g, vitamin C khoảng 50 mg/100g, năng lượng 607
KJ/100g, yếu tố hạn chế dinh dưỡng là Cyanogenes, tỷ lệ trích tinh bột 22 – 25%, kích
thước hạt bột 5 – 50 micron, amylose 15 – 29%, độ dính tối đa 700 – 1100 BU, nhiệt
độ hồ hóa 49 – 73 OC (Christopher Wheatley, Gregory J.Scott, Rupert Best and Siert
Wiersema 1995). Củ sắn giàu chất bột, năng lượng, khoáng, vitamin C, hạt bột sắn nhỏ
mịn, độ dính cao nhưng nghèo chất béo và nhất là nghèo đạm, hàm lượng các acid
amin khong cân đối, thừa arginin nhưng thiếu acid amin chứa lưu huỳnh. Tùy theo
giống sắn, vụ trồng, số tháng thu hoạch sau trồng và kỹ thuật phân tích mà tổng số vật
chất khơ và hàm lượng đạm, béo, khống, xơ, đường, bột có sự thay đổi.

Nguyễn Thị Thủy – K49C KTNN

8


Khóa luận tốt nghiệp

Sắn lát khơ thường có 2 loại: Sắn lát khơ khơng vỏ và sắn lát khơ có vỏ. Sắn lát khơ
có vỏ bao gồm: Vỏ thịt, thịt sắn, lõi sắn và có thể là một phần vỏ gỗ; số liệu phân chất:
vật chất khô 90,57%, đạm thô 4.56%, béo thơ 1,43%, xơ thơ 3,52%, khống tổng số
2,22%, dẫn suất không đạm 78,66%, ca 0,27%, P 0,5%. Sắn lát khô không vỏ chỉ bao
gồm thịt sắn và lõi sắn; số liệu phân chất: đạt vật chất khô 90,01%, đạm thơ 2,48%,

béo thơ 1,4%, xơ thơ 3,72%, khống tổng số 2,04%, dẫn suất không đạm 78,59%,
canxi 0,15%, P 0,25%.

́



Tinh bột sắn có hàm lượng amylopectin và phân tử lượng trung bình cao hơn

́H

amylose của tinh bột bắp, lúa mì, khoai tây, độ nhớt cao, xu hướng thối hóa thấp, độ



bền gen cao.

Lá sắn có hàm lượng đạm khá cao (20 – 25% trọng lượng chất khô) với nhiều chất

in

h

bột, chất khống và vitamin. Chất đạm của lá sắn có khá đầy đủ các acid amin cần
thiết, giàu lysin nhưng thiếu methionin. Trong lá sắn ngoài chất dinh dưỡng, cũng

̣c K

chứa một lượng độc tố HCN đáng kể. Các giống sắn ngọt có 80 – 110mg HCN/kg lá
tươi. Các giống sắn đắng chứa 160 – 240mg HCN/kg lá tươi. (Hoàng Kim Anh, Ngơ


ho

Kế Sương, Nguyễn Xích Liên, 2005).

ại

 Giá trị kinh tế

Đ

Giá trị sử dụng: Sắn là cây trồng có nhiều công dụng trong chế biến công nghiệp,
thức ăn gia súc và lương thực thực phẩm. Sản phẩm sắn ngày càng thông dụng trong

̀ng

buôn bán, trao đổi thương mại quốc tế. Củ, thân và lá sắn đều có nhiều cơng dụng thiết

Tr
ươ

thực: Củ sắn được dùng để chế biến tinh bột, sắn lát khô, bột sắn nghiền hoặc dùng để
ăn tươi. Củ sắn cũng là nguồn nguyên liệu chính để làm thức ăn gia súc. Từ sắn củ
tươi hoặc từ các sản phẩm sắn cơ chế tạo thành hàng loạt các sản phẩm cơng nghiệp
như: bột ngọt, rượu cồn, mì ăn liền, gluco, xiro, bánh kẹo, mạch nha, kỹ nghệ chất
dính (hồ vải, dán gỗ), bún, miến, bột khoai, bánh tráng, hạt trân châu, phụ gia thực
phẩm, phụ gia dược phẩm. Thân sắn dùng để làm giống, nguyên liệu cho công nghiệp
xenlulo, làm nấm, làm củi đun. Lá sắn non dùng làm rau xanh giàu đạm. Lá sắn dùng
trực tiếp để nuôi tằm, nuôi cá. Bột lá sắn hoặc lá sắn ủ chua dùng để ni lợn, gà, trâu,
bị, dê…


Nguyễn Thị Thủy – K49C KTNN

9


Khóa luận tốt nghiệp

Ở Việt Nam, cây sắn đang chuyển đổi nhanh chóng vai trị từ cây lương thực, cây
thức ăn gia súc thành cây công nghiệp: Nhiều nhà máy chế biến tinh bột sắn đã đi vào
hoạt động, các cơ sở sản xuất tinh bột sắn biến tính, bánh kẹo… Đặc biệt, khi các nhà
máy bio-ethanol công suất cao đi vào hoạt động chắc chắn sẽ mở ra tiềm năng và giá
trị kinh tế lớn hơn cho cây sắn trong sản xuất nông nghiệp.
Giá trị xuất khẩu: Sắn và các sản phẩm từ sắn là một trong những mặt hàng có khối
lượng xuất khẩu cũng như lim ngạch xuất khẩu tăng mạnh. Theo số liệu của Tổng cục

́



Hải quan, năm 2017 xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn đạt 3,914 nghìn tấn với kim

́H

ngạch 1,032 triệu USD.



1.1.2.3 Kỹ thuật gieo trồng
1. Kỹ thuật làm đất


in

h

Đất trồng sắn nhất thiết phải được chuẩn bị kỹ trước khi trồng, các công việc bao
gồm: thu gọn rễ cây và tàn dư thực vật, san lấp mặt bằng, xử lý cỏ dại.

̣c K

Sắn cần đất tơi xốp, sâu để rễ, củ phát triển. Cày sâu 20 cm, cày 2 lần, mỗi lần cách
nhau 10 – 15 ngày, bừa 2 lần (lần 1 sau khi cày lật đất lần 1 khoảng 7 – 15 ngày và sau

ho

khi cày lần 2 khoảng 5 – 7 ngày).

ại

Không lên luống theo chiều dọc của đất, nước sẽ rửa trôi đất màu.

Đ

Trong thời gian chuẩn bị đất nên bón phân chuồng hoặc phân hưu cơ để giúp cải
thiện hữu cơ trong đất.

̀ng

2. Chọn giống


Tr
ươ

Cần chọn giống sắn phù hợp với vùng đất, giống có năng suất cao: KM 94, KM
95,… và các giống có năng suất trung bình từ 28 – 30 tấn, hàm lượng tinh bột từ 28% 30%, dạng cây gọn.
Chọn giống phải khỏe, khơng bị bệnh (để an tồn bà con nơng dân đem giống đi

kiểm nghiệm tại các trung tâm có uy tín trước khi sử dụng, để tránh cho cây sắn bị
nhiễm bệnh bà con cần thay đổi sang giống thuần chủng sau khi trồng được 2 – 3 vụ).
Cây có tuổi từ 10 – 14 tháng. Chọn cây mắt dày, cây khơng nên để q 45 ngày và
đường kính thân 1,5 – 2 cm cắt hom giống. Cây giống cắt bỏ phần ngọn và gốc cây 20
cm (sử dụng phần giữa). Cắt hom thẳng sẽ làm rễ mọc xung quanh và nhiều hơn. Dao
cắt phải sắc. Chiều dài hom 12 - 15 cm.

Nguyễn Thị Thủy – K49C KTNN

10


Khóa luận tốt nghiệp

3. Mật độ:
Đối với đất bằng: Đất tốt phải lên luống. Hàng cách hàng 1,2m; cây cách cây 0,7 –
0,8m. Đảm bảo mật độ 10.500 – 12.000 cây/ha.
Đối với đất đồi vệ: Hàng cách hàng 1m; cây cách cây 0,7 – 0,8m. Đảm bảo mật độ

́
̣c K

in


h



́H



12.500 – 14.000 cây/ha.

4. Phân bón

ho

Lượng phân bón: Lượng phân bón cho 1ha: (8 – 10) tấn phân chuồng + (150 –
170)kg phân đạm Ure + (200 – 250)kg phân lân + (120 – 180)kg phân Kali. Khi sử

ại

dụng phân NPK thay thế các loại phân đơn thì lượng phân bón cho 1ha là: phân hữu cơ

Đ

(8 – 10)tấn + 600kg NPK loại 8:8:3 + 50kg Ure + 80kg Kali

Bón lót theo hàng sắn: Toàn bộ phân chuồng + phân lân

Tr
ươ


-

̀ng

Phương pháp bón phân:

-

Bón thúc đợt 1: Khi cây sắn mọc mầm 40 – 45 ngày, bón: 60 – 80kg phân Ure + 30
– 40kg Kali.

-

Bón thúc đợt 2: Sau khi cây 70 – 75 ngày, bón tồn bộ lượng phân cịn lại.

-

Mỗi lần bón kết hợp nhổ cỏ, vun gốc lấp phân để tăng hiệu quả phân bón.

-

Khi sử dụng phân NPK thay thế các loại phân đơn thì bón lót tồn bộ phân chuồng
+ NPK và bón thúc một lần sau khi sắn mọc mầm 70 ngày toàn bộ phân đạm và
kali.

5. Phương pháp trồng: có thể trồng theo hai phương pháp sau:
-

Đặt hom nghiêng 15 – 30º, lấp ¾ độ dài của hom.


Nguyễn Thị Thủy – K49C KTNN

11


Khóa luận tốt nghiệp

-

Cắm hom thẳng đứng, phần cắm xuống đất chiếm khoảng 1/3 chiều dài của hom.

6. Chăm sóc:
Làm cỏ, chăm sóc: Lần 1 khi mầm sắn cao 15 – 20cm làm sạch cỏ và xới tơi đất.
Lần 2 sau khi cây sắn 40 – 45 ngày làm sạch cỏ kết hợp với bón phân thúc lần 1. Lần 3
sau khi cây 70 – 75 ngày làm cỏ vun gốc kết hợp bón thúc lần 2.
Tưới nước: Tuy sắn là cây có khả năng chịu hạn và nhu cầu nước ít hơn các cây
trồng khác, nhưng giai đoạn đầu đất cần phải đủ ẩm, nếu gặp hạn cần phải tổ chức

́

7. Thu hoạch và bảo quản:

ho

̣c K

in

h




́H



tưới.

ại

Thu hoạch đúng thời điểm (thường tùy theo chu kỳ sinh trưởng của từng giống sắn),

Đ

khi hàm lượng tinh bột trong củ đạt 27 – 30%, hoặc khi cây đã rụng gần hết lá ngọn

̀ng

(còn lại khoảng 6 – 8 lá) và lá đã chuyển từ màu xanh sang vàng nhạt.

Tr
ươ

Có nhiều cách thu hoạch khác nhau: thu hoạch bằng cơ giới, các dụng cụ thủ công
và nhổ trực tiếp bằng tay.
Thu hoạch đến đâu vận chuyển ngay đến các cơ sở chế biến, tránh để lâu hoặc phơi

nắng ngoài đồng làm giảm hàm lượng tinh bột trong củ. Đối với trường hợp bán sắn
lát, sắn thu hoạch đến đâu thì phải tiến hành xắt lát rồi phơi khô tại ruộng. Sắn lát khơ

với ẩm độ từ 11 – 12% có thể đem bán ngay hoặc bảo quản trong bao – kho chứa, cần
xử lý các loại thuốc xơng hơi để phịng trừ cơn trùng và mọt.
8. Phịng trừ sâu bệnh: Biện pháp kỹ thuật phòng trừ chủ yếu thường gặp:
-

Mối: Cần rắc thuốc Basudin hạt khi lên luống với lượng 1,5kg/sào.

-

Rệp và sâu cuốn lá: Dùng thuốc hóa học như Regent, Diptrex, Trebon để phun.

Nguyễn Thị Thủy – K49C KTNN

12


Khóa luận tốt nghiệp

-

Bọ cánh cứng: Phun thuốc như Oncol, Lamte…

-

Bệnh thối đọt, cháy lá: Dùng Benlate, Benlate-C, Bavistin…

1.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế
1.1.3.1 Các chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư
-


Chi phí bằng tiền: Là khoản chi phí mà hộ gia đình đầu tư cho sản xuất sắn, bao
gồm chi phí về vật tư và dịch vụ, chi phí thuê lao động.

-

Tổng chi phí sản xuất (TC): Là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ chi phí đầu tư vào q

́

Chi phí tự có: Là khoản chi phí mà hộ gia đình đã sắn có như cơng lao động, giống.



-

Mật độ trồng: Chỉ tiêu này phản ánh số lượng sắn trồng trên một đơn vị diện tích.

1.1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả

in

-

h

 Chỉ tiêu xác định kết quả sản xuất



-


́H

trình sản xuất.

Tổng giá trị sản xuất (GO): Là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền phản ánh toàn bộ giá trị

̣c K

của cải vật chất và dịch vụ được sản xuất ra trong một thời gian nhất định, thường
là 1 năm.

ho

GO = ∑



ại

Trong đó: Qi là tổng sản lượng đạt được thứ i (i = 1, n)

-

Đ

Pi là giá sản phẩm thứ i
Thu nhập hỗn hợp (MI): là chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất của gia đình khi chưa

̀ng


trừ cơng lao động, được sử dụng trong những hộ quy mơ nhỏ mang tính gia đình.

Tr
ươ

MI = GO – IC – KHTSCĐ (nếu có) – Thuế (nếu có)

-

Lợi nhuận (P): Là chỉ tiêu phản ánh phần chênh lệch giữa tổng giá trị sản xuất và
tổng chi phí trong quá trình sản xuất. P = GO - TC

 Chỉ tiêu xác định hiệu quả kinh tế
- Năng suất: Là chỉ tiêu phản ánh trung bình một vụ thu được bao nhiêu kg sắn trên
một đơn vị diện tích sản xuất.
NS = Q/S
Trong đó: Q là sản lượng sắn trong 1 vụ
S là diện tích đất sản xuất

Nguyễn Thị Thủy – K49C KTNN

13


Khóa luận tốt nghiệp

-

Giá trị sản xuất trên tổng chi phí (GO/TC): Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí

bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất.

-

Thu nhập hỗn hợp trên tổng chi phí (MI/TC): Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi
phí bỏ vào quá trình sản xuất sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng thu nhập hỗn hợp.

-

Lợi nhuận trên tổng chi phí (P/TC): Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra
thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất sắn

́



1. Các yếu tố đầu vào

́H

- Giống: Giống có ảnh hưởng lớn đến tăng năng suất sắn. Giống đáp ứng được



các yêu cầu của giống tốt: Có tỷ lệ sống cao, chống chịu lại sâu bệnh, chịu hạn,… sẽ
đóng góp đáng kể vào việc tăng năng suất và mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.

in


h

Ngược lại một giống khơng tốt thì đây chính là yếu tố đầu tiên làm giảm năng suất sắn.
- Dinh dưỡng: Thiếu chất đạm cây kém phát triển, lá màu lục nhạt hơi vàng ở

̣c K

ngọn. Ở đất nghèo lân, bón phân lân làm tăng năng suất, tăng hàm lượng tinh bột
trong củ. Thiếu kali cây sẽ bé đi, lá già vàng và rìa lá gần đầu lá có màu nâu. Bón phân

ho

hữu cơ cho sắn không những cải thiện được hàm lượng mùn trong đất mà còn cung

ại

cấp cho cây một phần dinh dưỡng như đạm, lân, kali và các nguyên tố vi lượng, đồng

Đ

thời làm giàu vi sinh vật trong đất.

- Sâu bệnh: Sâu bệnh cũng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến

̀ng

năng suất sắn. Một trong những loại bệnh thường thấy ở sắn là bệnh thối đọt, cháy lá.

Tr

ươ

2. Đặc điểm của hộ sản xuất
- Vốn: Vốn có vai trị quan trọng trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, trong

sản xuất nông nghiệp cũng vậy. Đối với hộ nông dân thường thiếu vốn để sản xuất nên
việc chuẩn bị vật tư cịn gặp nhiều khó khăn.
- Lao động: Lao động trong sản xuất nơng nghiệp nói chung và trong sản xuất
sắn nói riêng mang tính mùa vụ rất cao. Thời gian cần nhiều lao động chủ yếu là đến
vụ thu hoạch, nếu lao động đáp ứng đủ thì sẽ thu hoạch đảm bảo yêu cầu về chất lượng
và số lượng. Hộ nơng dân thường có phương châm “lấy cơng làm lãi”.
- Vì sản xuất theo quy mơ hộ gia đình nên quy mơ cịn nhỏ lẽ.

Nguyễn Thị Thủy – K49C KTNN

14


Khóa luận tốt nghiệp

- Cơ sở hạ tầng: Cơ sở hạ tầng là một trong những yếu tố cơ bản quyết định đến
hiệu quả sản xuất. Cơ sở hạ tầng thấp kém: Giao thơng đi lại khó khăn, thủy lợi không
đảm bảo,… là rào cản làm cản trở sự phát triển kinh tế nói chung và sản xuất sắn nói
riêng. Vì khi cơ sở hạ tầng nơng thơn thấp kém, người dân khơng có cơ hội giao lưu
kinh tế với bên ngồi, khơng được tiếp xúc với thơng tin về thị trường, sản phẩm làm
ra không biết bán cho ai vì bị ép giá. Hệ thống thủy lợi khơng đồng bộ khó đối phó với



kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng nông thôn.


́H

3. Điều kiện tự nhiên

́

những biến động bất thường của tự nhiên. Ngược lại, cơ sở hạ tầng phát triển là điều



Sản xuất nơng nghiệp nói chung và sản xuất sắn nói riêng đều có đối tượng sản
xuất là những cơ thể sống nên quá trình sản xuất sắn phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện

in

h

tự nhiên. Do đó, yếu tố tự nhiên là một trong những yếu tố quan trọng đầu tiên có ảnh
hưởng mạnh mẽ đến sản xuất sắn.

̣c K

- Thời tiết: Thời tiết là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến năng
suất và sản lượng sắn. Các yếu tố như nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa… không phù hợp

ho

cho năng suất thấp.


ại

- Nhiệt độ: Nhiệt độ là một yếu tố không thể thiếu của cây sắn. Nhiệt độ thấp hay

Đ

cao đều ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây sắn. Sắn yêu cầu nhiệt độ
20 – 27ºC trong thời kì phát triển của mầm, thời kỳ sắn lớn là 20 - 23ºC, ở thời kỳ củ

̀ng

chín 25 – 35ºC. Sắn sinh trưởng và phát triển chậm khi nhiệt độ vượt quá 40ºC, ở nhiệt

Tr
ươ

độ dưới 10ºC sắn ngừng sinh trưởng, thân và lá bị chết.
- Ánh sáng: Cường độ ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp của cây. Sắn là cây

trồng ưa sáng, cây sắn có khả năng tạo đường bột và tích lũy chúng vào củ mạnh hơn
so với nhiều cây trồng khác.
- Chế độ nước: Cây sắn có khả năng chịu hạn cao, nhưng chỉ sinh trưởng và phát
triển tốt trong điều kiện khí hậu nóng ẩm. Lượng mưa trung bình năm thích hợp đối
với cây sắn là 1000 – 2000mm.
4. Thị trường
Thị trường và giá cả tiêu thụ: Giá cả và thị trường tiêu thụ là yếu tố ảnh hưởng
đến quá trình sản xuất sắn. Hiện nay, người nông dân sản xuất và bán sản phẩm

Nguyễn Thị Thủy – K49C KTNN


15


×