Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện ngọc hiển tỉnh cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.36 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
́H



NGƠ MINH VŨ



NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

̣c K

in

h

CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN NGỌC HIỂN, TỈNH CÀ MAU

ho

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ

ại


MÃ SỐ: 8 31 01 10

Tr
ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI ĐỨC TÍNH

HUẾ, 2020


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của bản thân.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn đều do tác giả tìm hiểu,
thu thập, xử lý và phân tích một cách trung thực. Các thông tin sử dụng trong luận
văn đều được thu thập từ thực tiễn, tại đơn vị nghiên cứu sát với tình hình thực tế

́


́H



và được trích dẫn rõ nguồn gốc.


Huế, ngày … tháng … năm 2020

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h

Người cam đoan

i

Ngô Minh Vũ


LỜI CÁM ƠN

Luận văn này là kết quả của quá trình nghiên cứu, khảo sát thực tiễn kết
hợp với kinh nghiệm công tác cùng kiến thức được trang bị qua thời gian học tập

tại trường của bản thân.
Để hoàn thành luận văn này tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Bùi Đức
Tính người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, thầy đã giúp đỡ và đóng góp những ý

́



kiến quý báu giúp tơi hồn thành luận văn này.

́H

Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Ngân hàng chính sách xã hội huyện Ngọc



Hiển, tỉnh Cà Mau, các phịng chun mơn và bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã
giúp đỡ, hỗ trợ, tạo điều kiện để tác giả có thể hồn thành luận văn.

in

h

Tác giả đã nỗ lực và cố gắng rất nhiều để thực hiện luận văn này. Tuy
nhiên, trong quá trình thực hiện, do những nguyên nhân khách quan và chủ quan

̣c K

khiến luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Vì vậy, bản thân rất mong
nhận được sự góp ý chân thành từ q thầy, cơ giáo và bạn bè để luận văn được


ho

hồn thiện hơn và có ý nghĩa trong thực tiễn.

Đ

ại

Xin chân thành cám ơn!

Tr
ươ

̀ng

Học viên

Ngô Minh Vũ

ii


TĨM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ và tên: Ngơ Minh Vũ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2018 - 2020


Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Bùi Đức Tính
Tên đề tài: “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN NGỌC HIỂN, TỈNH CÀ MAU”

́



1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

́H

- Mục đích nghiên cứu: đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại



NHCSXH huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2019, đề xuất giải
pháp nâng cao chất lượng tín dụng trong thời gian tới.

in

h

- Đối tượng nghiên cứu: chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Ngọc
Hiển, tỉnh Cà Mau, cơ chế chính sách, mơ hình tổ chức bộ máy và nội dung các

̣c K

chương trình tín dụng ưu đãi tại NHCSXH.


2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

ho

- Phương pháp thống kê mô tả: được sử dụng để khảo sát mẫu về độ tuổi,

ại

giới tính... Mơ tả các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu.

Đ

- Phương pháp dãy dữ liệu thời gian: phân tích động thái của hoạt động

2019.

̀ng

kinh doanh và tín dụng của NHCSXH huyện Ngọc Hiển trong giai đoạn 2017-

Tr
ươ

- Phân tích nhân tố khám phá.
- Phân tích hồi quy đa biến.
3. Các kết quả nghiên cứu và đóng góp của luận văn
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng

cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, các chỉ tiêu phản ánh
chất lượng tín dụng chính sách. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín

dụng chính sách tại NHCSXH huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau giai đoạn 20172109. Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng chính sách tại đây.

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN



Cao đẳng

CT-XH

Chính trị - Xã hội

CNVC-LĐ

Cơng nhân viên chức lao động

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa

ĐH

Đại học

HSSV

Học sinh, sinh viên


HĐND

Hội đồng nhân dân

KT-XH

Kinh tế- xã hội

KBNN

Kho bạc Nhà nước

LĐ-TB&XH

Lao động - Thương binh và Xã hội

́H



h

in

̣c K

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

Ngân hàng thương mại

ại

NS & VSMT

ho

NHTM

Đ

NN&PTNT

Nước sạch và vệ sinh môi trường
Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn
Ngân hàng chính sách xã hội

TK &VV

Tiết kiệm và vay vốn

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

̀ng

NHCSXH


Tr
ươ

́

An sinh xã hội



ASXH

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

UBND

Ủy ban nhân dân

iv


MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thế.....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2


́



3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2

́H

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2



4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3

in

h

4.1.1. Số liệu thứ cấp ....................................................................................................3
4.1.2. Số liệu sơ cấp......................................................................................................3

̣c K

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ..................................................................4
4.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................................4

ho

4.3.1. Phương pháp thống kê mô tả.............................................................................4


ại

4.3.2. Phương pháp dãy dữ liệu thời gian ...................................................................4

Đ

4.3.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ...................4
4.3.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ...................................................................5

̀ng

4.3.5. Phân tích hồi quy đa biến ..................................................................................5

Tr
ươ

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI .....................................................7
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIN DỤNG NHCSXH....................................................7
1.1.1. Khái niệm tín dụng tại NHCSXH .....................................................................7
1.1.2. Đặc điểm cơ bản của tín dụng chính sách.........................................................8
1.1.3. Đối tượng vay vốn tại NHCSXH .......................................................................9
1.2. CHẤT LƯỢNG TIN DỤNG NHCSXH ............................................................13
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................13

v



1.2.2. Phân biệt giữa tín dụng NHCSXH so với NHTM...........................................15
1.2.3. Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH .................................16
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của NHCSXH ...............................18
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của NHCSXH.......................21
1.3. KINH NGHIỆM NANG CAO CHẤT LƯỢNG TIN DỤNG TẠI NHCSXH
CỦA MỘT SỐ DỊA PHƯƠNG VA BAI HỌC KINH NGHIỆM CHO NHCSXH
HUYỆN NGỌC HIỂN, TỈNH CA MAU .................................................................23

́



1.3.1. Kinh nghiệm tại NHCSXH tỉnh Quảng Nam..................................................23

́H

1.3.2. Kinh nghiệm tại NHCSXH huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh .........................25



1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho NHCSXH huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau ...........26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI

in

h

NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN NGỌC HIỂN........................28
2.1. KHAI QUAT HUYỆN NGỌC HIỂN VA NHCSXH HUYỆN NGỌC HIỂN..28


̣c K

2.1.1. Tình hình cơ bản huyện Ngọc Hiển ................................................................28
2.1.2. Giới thiệu NHCSXH huyện Ngọc Hiển..........................................................31

ho

2.2. THỰC TRẠNG NANG CAO CHẤT LƯỢNG TIN DỤNG TẠI NHCSXH

ại

HUYỆN NGỌC HIỂN, TỈNH CA MAU GIAI DOẠN 2017-2019 .........................34

Đ

2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng .......................................................................34
2.2.2. Thực trạng nâng cao chất lượng tín dụng.......................................................41

̀ng

2.3. ĐANH GIA CỦA DỐI TƯỢNG DIỀU TRA VỀ CHẤT LƯỢNG TIN DỤNG

Tr
ươ

TẠI NHCSXH HUYỆN NGỌC HIỂN, TỈNH CA MAU ........................................49
2.3.1. Mơ tả mẫu khảo sát...........................................................................................49
2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá ............................................................................55
2.3.3. Phân tích hồi quy tuyến tính ...........................................................................59

2.3.4. Đánh giá của khách hàng vay vốn về các biến độc lập trong mơ hình ...........63
2.4. ĐANH GIA CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TIN DỤNG TẠI NHCSXH
HUYỆN NGỌC HIỂN ..............................................................................................69
2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................69
2.4.2. Hạn chế, tồn tại ................................................................................................69
2.4.3. Nguyên nhân....................................................................................................70

vi


CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN NGỌC HIỂN,
TỈNH CÀ MAU ........................................................................................................71
3.1. MỤC TIEU, DỊNH HƯỚNG NANG CAO CHẤT LƯỢNG TIN DỤNG .......71
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHAP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN NGỌC HIỂN, TỈNH CÀ MAU ................71
3.2.2. Hoàn thiện quy trình cấp tín dụng...................................................................73

́



3.2.3. Nâng cao năng lực ngân hàng và chất lượng quản lý nợ ................................75

́H

3.2.4. Củng cố hệ thống thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm toán nội bộ .................77




PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................78
3.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................78

in

h

3.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................78
3.2.1. Đối với Chính phủ ...........................................................................................79

̣c K

3.2.2. Đối với NHCSXH Việt Nam...........................................................................79
3.2.3. Đối với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương ........................................80

ho

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................81

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

PHỤ LỤC .................................................................................................................83


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1:

Tình hình dân số và lao động huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau giai
đoạn 2017-2019...................................................................................29

Bảng 2.2:

Tình hình nghèo đói trên địa bàn huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau giai
đoạn 2017-2019...................................................................................30

Bảng 2.3:

Tình hình cán bộ NHCSXH huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau giai đoạn

́

Nguồn vốn tại NHCSXH huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau giai đoạn

́H

Bảng 2.4:



2017-2019............................................................................................33


Bảng 2.5:



2017-2019............................................................................................35
Tình hình sử dụng vốn tại NHCSXH huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau

Bảng 2.6:

in

h

giai đoạn 2017-2019............................................................................37
Tình hình cho vay vốn tại NHCSXH huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau

Bảng 2.7:

̣c K

giai đoạn 2017-2019............................................................................38
Tình hình sử dụng vốn vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách tại

Hộ nghèo và các đối tượng chính sách vay vốn tại NHCSXH huyện

ại

Bảng 2.8:


ho

NHCSXH huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2019 .......39

Bảng 2.9:

Đ

Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2019 ...................................40
Vịng quay vốn tín dụng tại NHCSXH huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau

̀ng

giai đoạn 2017-2019............................................................................41
Tình hình dư nợ cho vay tại NHCSXH huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau

Tr
ươ

Bảng 2.10:

giai đoạn 2017-2019............................................................................42

Bảng 2.11:

Tình hình nợ quá hạn tại NHCSXH huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
giai đoạn 2017-2019............................................................................43

Bảng 2.12:


Tỷ lệ thu lãi tại NHCSXH huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau giai đoạn
2017-2019............................................................................................45

Bảng 2.13:

Tình hình dư nợ ủy thác cho các tổ chức tại NHCSXH huyện Ngọc
Hiển, tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2019 .............................................46

Bảng 2.14: Tình hình hoạt động Tổ TK&VV trên địa bàn huyện Ngọc Hiển giai
đoạn 2017-2019 ..................................................................................48

viii


Bảng 2.15:

Kết quả kiểm tra vốn vay tại NHCSXH huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà
Mau giai đoạn 2017-2019 ...................................................................49

Bảng 2.17:

Những khó khăn và lợi ích khi sử dụng vốn vay từ tín dụng chính sách54

Bảng 2.18:

Độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với biến độc lập .............................56

Bảng 2.19:

Độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với biến phụ thuộc.........................58


Bảng 2.20:

Kết quả phân tích hồi quy ...................................................................61

Bảng 2.21:

Đánh giá của khách hàng về hệ thống chính sách pháp luật...............63

Bảng 2.22:

Đánh giá của khách hàng về sự phối hợp của ban ngành chức năng ..65

Bảng 2.23:

Đánh giá của khách hàng về chính sách tín dụng ...............................66

Bảng 2.24:

Đánh giá của khách hàng về năng lực của ngân hàng.........................67

Bảng 2.25:

Đánh giá của khách hàng về thơng tin tín dụng của ngân hàng..........68

Tr
ươ

̀ng


Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

́

Đặc điểm mẫu điều tra khách hàng vay vốn ........................................50



Bảng 2.16:

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ

Biểu đồ 2.2:


Thời gian vay vốn tín dụng của khách hàng khảo sát........................52

Biểu đồ 2.3:

Hạn mức tín dụng của khách hàng khảo sát......................................53

Biểu đồ 2.4:

Mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng khảo sát.........................54

Sơ đồ 1.1:

Quy trình cho vay hộ nghèo ............................................................10

Sơ đồ 2.1:

Tổ chức bộ máy NHCSXH huyện Ngọc Hiển................................32

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho


̣c K

in

h



́H

́

Thông tin các chương trình tín dụng của khách hàng khảo sát ..........51



Biểu đồ 2.1:

x


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tiến trình đổi mới đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã dành sự quan
tâm đặc biệt cho nhiệm vụ xóa đói giảm nghèo, mục tiêu này đang được thực hiện
bởi nhiều chương trình lớn của Chính phủ và đã đạt được những thành tựu rất
đáng khích lệ, được nhân dân tích cực hưởng ứng. Trong các chính sách hướng tới

́




hỗ trợ người nghèo và các đối tượng chính sách tín dụng ưu đãi là một chính sách

́H

ln được ưu tiên lựa chọn.



Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) được thành lập theo Quyết định
số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ nhằm

in

h

tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại trên cơ sở tổ chức lại Ngân
hàng phục vụ người nghèo. Đây là sự nỗ lực rất lớn của Chính phủ Việt Nam trong

̣c K

việc cơ cấu lại hệ thống Ngân hàng nhằm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
và cam kết trước cộng đồng quốc tế về xóa đói giảm nghèo (XĐGN). Do đó, hoạt

ho

động của NHCSXH khơng vì mục đích lợi nhuận. Sự ra đời của NHCSXH có vai


ại

trị rất quan trọng, là cầu nối đưa chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ đến với

Đ

hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác; tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận
được các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; khi đó hộ nghèo và các đối

̀ng

tượng chính sách có điều kiện gần gũi với các cơ quan chính quyền địa phương,

Tr
ươ

giúp các cơ quan này gần dân và hiểu dân hơn.
Hoạt động tín dụng chính sách là hoạt động mang tính xã hội hóa cao. Vì

vậy, nâng cao chất lượng tín dụng của NHCSXH khơng những đem lại lợi ích cho
NHCSXH, mà cịn đem lại lợi ích thiết thực cho khách hàng, cơng tác giảm nghèo,
ASXH và phát triển KT-XH đất nước.
Trong thời gian qua, NHCSXH huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau đã góp phần
quan trọng trong việc thực hiện chương trình quốc gia về XĐGN, giải quyết việc làm,
nâng cao đời sống cho nhân dân, được cấp ủy, chính quyền địa phương, NHCSXH
Việt Nam đánh giá cao. Tuy nhiên, với thực trạng từ lúc NHCSXH huyện Ngọc
Hiển, tỉnh Cà Mau triển khai thực hiện cho vay 2 chương trình cho vay, đến nay đã

1



quản lý cho vay 14 chương trình, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn lớn, quy mơ tín
dụng ngày càng tăng, nhưng hoạt động tín dụng cịn tồn tại một số bất cập, vấn đề
cần giải quyết trong bối cảnh hiện nay đó là: Làm thế nào vừa phục vụ các đối
tượng chính sách một cách tốt nhất vừa quản lý nguồn vốn các chương trình cho
vay an tồn, hiệu quả, đồng thời có phương pháp tác nghiệp nhằm nâng cao năng
suất lao động, giảm cường độ làm việc cho người lao động và nâng cao vị thế của
NHCSXH ở đây trong điều kiện số lượng cán bộ có hạn. Chính vì đó, tác giả đã

́



chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội

́H

huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau” làm đề tài nghiên cứ luận văn Thạc sỹ Khoa học



kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu

in

h

2.1. Mục tiêu chung


Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện

̣c K

Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2019, đề xuất giải pháp nâng cao chất
lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau trong thời gian tới.

ho

2.2. Mục tiêu cụ thế

ại

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng tại

Đ

NHCSXH.

- Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Ngọc Hiển,

̀ng

tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2019.

Tr
ươ

- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cho NHCSXH
huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau trong thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vấn đề chất lượng tín dụng tại
NHCSXH huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau, cơ chế chính sách, mơ hình tổ chức bộ
máy và nội dung các chương trình tín dụng ưu đãi tại NHCSXH.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn huyện Ngọc
Hiển, tỉnh Cà Mau.

2


Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng giai đoạn 2017-2019, đề
xuất giải pháp cho thời gian tới. Số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Số liệu thứ cấp
Nguồn số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo hoạt động của NHCSXH
huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau qua 3 năm 2017-2019 và phương hướng hoạt động

́



năm tiếp theo. Ngoài ra, số liệu thứ cấp còn được thu thập từ các nguồn như: Sách, báo,

́H

tạp chí, các tài liệu và nghiên cứu đã cơng bố trên các phương tiện thông tin đại chúng,
internet và từ các cơ quan ban ngành ở Trung ương để định hướng.




4.1.2. Số liệu sơ cấp

in

h

Đối tượng khảo sát: Nghiên cứu thực hiện điều tra khảo sát khách hàng vay
vốn tại các xã mà NHCSXH đã ủy thác qua các Hội đồn thể, nhằm nắm bắt được

̣c K

tình hình đáp ứng nhu cầu vốn vay, cũng như chất lượng tín dụng của NHCSXH
huyện Ngọc Hiển.

ho

Hình thức khảo sát: Nghiên cứu tiến hành điều tra khảo sát với bảng hỏi

ại

chuẩn bị sẵn bằng hai hình thức: Phỏng vấn trực tiếp và qua đường bưu điện. Bảng

Đ

hỏi được thiết kế để thu thập các thơng tin liên quan đến mục đích sử dụng vốn vay,
định mức vay, mức độ đáp ứng nhu cầu của nguồn vốn vay cũng như các yếu tố


̀ng

đánh giá chất lượng tín dụng như: Hệ thống chính sách pháp luật; Sự phối hợp của

Tr
ươ

ban ngành chức năng; Chính sách tín dụng; Năng lực của ngân hàng; Thơng tin tín
dụng dưới góc độ người đi vay vốn. Từ đó giúp tác giả có cái nhìn khái qt và tồn
diện hơn chất lượng tín dụng chính sách để đưa ra những định hướng và giải pháp
phù hợp.

Chọn mẫu điều tra: Huyện Ngọc Hiển bao gồm 7 đơn vị hành chính cấp xã
trực thuộc, bao gồm: Thị trấn (Rạch Gốc) và 6 xã: Đất Mũi, Tam Giang Tây, Tân Ân
Tây, Tân Ân, Viên An và Viên An Đông. Dựa trên tổng thể nghiên cứu bao gồm tất cả
các khách hàng vay vốn tại NHCSXH huyện Ngọc Hiển, nên nghiên cứu tiến hành
điều tra khách hàng vay vốn ở cả 7 đơn vị hành chính này. Khách hàng được chọn theo
phương pháp ngẫu nhiên đơn giản dựa trên danh sách vay vốn của NHCSXH. Số

3


lượng phiếu điều tra phát ra là 20 phiếu/ xã và tổng số phiếu thu được là 140 phiếu.
Tuy nhiên, để tăng độ tin cậy của số liệu tác giả tiến hành điều tra thêm 10 phiếu. Như
vậy, tổng số phiếu điều tra là 150.
Điểm cần lưu ý ở đây là do phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng trong
nghiên cứu này là phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi
quy đa biến nên cỡ mẫu phải đáp ứng tiêu chuẩn về cỡ mẫu theo 2 phương pháp phân
tích này. Theo Hair, Anderson và cộng sự (1998), để có thể phân tích nhân tố thì cần


́



thu thập dữ liệu với cỡ mẫu ít nhất là 5 mẫu trên 1 biến quan sát. Nghiên cứu này có số

́H

biến quan sát là 21. Do vậy, cỡ mẫu cần lấy là 105 (n = 21*5). Đối với phân tích hồi



quy đa biến, theo Tabachnick và Fidell (1996) cỡ mẫu tối thiểu được tính theo cơng
thức n ≥ 8*m+50 (n là số mẫu; m là số biến độc lập). Với m biến độc lập được phân

in

h

tích trong đề tài này thì cỡ mẫu tối thiểu phải là 90 (n = 8*5+50). Như vậy, cỡ mẫu 150
của nghiên cứu hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu của 2 phương pháp phân tích này.

̣c K

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

- Số liệu điều tra được hệ thống hóa và tổng hợp bằng phương pháp phân tổ

ho


thống kê theo các tiêu thức phù hợp với mục tiêu nghiên cứu đề tài luận văn.

ại

- Số liệu điều tra được xử lý, tính tốn trên máy tính theo các phần mềm thống

Đ

kê chuyên dụng: IBM SPSS 20 và Microsoft Excel 2010.
4.3. Phương pháp phân tích số liệu

̀ng

4.3.1. Phương pháp thống kê mô tả

Tr
ươ

Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để khảo sát mẫu về độ tuổi, giới
tính... Mơ tả các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu, tóm tắt bằng các bảng số liệu
nhằm giúp cho các đặc điểm của đối tượng nghiên cứu được rõ ràng hơn.
4.3.2. Phương pháp dãy dữ liệu thời gian
Được vận dụng để phân tích động thái (biến động, xu thế) của hoạt động kinh
doanh và cơng tác cung cấp tín dụng của NHCSXH huyện Ngọc Hiển trong giai đoạn
2017-2019.
4.3.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
Phương pháp này được sử dụng nhằm kiểm tra độ tin cậy của các biến, loại
bỏ các biến không phù hợp và hạn chế biến rác. Theo Nunnally & Berstein (1994),

4



các biến quan sát được chấp nhận khi có hệ số tương quan biến tổng (Correct ItemTotal Correlation) lớn hơn 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6. Tất cả các
biến quan sát của những thành phần đạt được độ tin cậy sẽ được đưa vào phân tích
nhân tố (EFA).
4.3.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Phương pháp này được sử dụng để thu nhỏ và gom các biến lại, xem xét
mức độ hội tụ của các biến quan sát theo từng thành phần. Khi phân tích nhân tố

́



khám phá cần lưu ý những điểm sau:

́H

Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số xem xét sự thích hợp của



phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn, từ 0,5 đến 1 là điều kiện đủ để phân tích nhân tố
thích hợp. Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity), nếu kiểm định này có ý

in

h

nghĩa thống kê, Sig ≤ 0,05 thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng
thể. Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) là hệ số tương quan đơn giữa các biến và các


̣c K

nhân tố. Hệ số này càng lớn ≥ 0,5 cho biết các biến và nhân tố càng có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau, biến quan sát có hệ số tải nhân tố < 0,5 sẽ bị loại. Đại lượng

ho

Eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên giải thích bởi nhân tố. Những nhân tố có

ại

Eigenvalue < 1 sẽ khơng có tác dụng tóm tắt thơng tin tốt hơn một biến gốc, vì sau

Đ

khi chuẩn hóa mỗi biến gốc có phương sai là 1. Thang đo được chấp nhận khi tổng
phương sai trích ≥ 50% (Hair và cộng sự, 1988).

̀ng

4.3.5. Phân tích hồi quy đa biến

Tr
ươ

Phương pháp này được sử dụng để mơ hình hố mối quan hệ nhân quả giữa
các biến, trong đó một biến gọi là biến phụ thuộc và các biến kia là các biến độc lập.
Mơ hình này được mơ tả như sau:
Yi=β0+β1X1i +β2X2i+…+ βkXki+ei

Trong đó:
Xki: Giá trị của biến độc lập thứ k tại quan sát i;
βk: Hệ số hồi quy riêng phần;
ei: Là một biến độc lập có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và phương
sai không đổi σ2.

5


Sau khi rút trích các nhân tố từ phân tích nhân tố (EFA), dị tìm các vi phạm
giả định cần thiết trong mơ hình hồi quy tuyến tính bội, kiểm tra phần dư chuẩn hóa,
kiểm tra độ chấp nhận của biến (Tolerance), kiểm tra hệ số phóng đại phương sai
VIF. Khi Tolerance nhỏ thì VIF lớn, quy tắc là khi VIF>10, đó là dấu hiệu đa cộng
tuyến (Hồng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Nếu các giả định không bị
vi phạm, mơ hình hồi quy tuyến tính bội được xây dựng.
Mức độ phù hợp của mơ hình được đánh giá bằng hệ số R2 điều chỉnh. Giá

́



trị R2 điều chỉnh khơng phụ thuộc vào độ lệch phóng đại của R2 do đó được sử dụng

́H

phù hợp với hồi quy tuyến tính đa biến.



5. Kết cấu của luận văn


Ngồi phần Mở đầu và Kết luận, nội dung nghiên cứu của luận văn được

in

h

kết cấu thành 3 chương, cụ thể như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng Ngân hàng

̣c K

chính sách xã hội.

Chương 2: Thực trạng nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính

ho

sách xã hội huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.

ại

Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng chính

Tr
ươ

̀ng


Đ

sách tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau

6


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NHCSXH
1.1.1. Khái niệm tín dụng tại NHCSXH
Trong cuốn “Tiền tệ ngân hàng” của Nguyễn Đăng Dờn (2005), Tín dụng

́



là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho

́H

vay dựa trên ngun tác hồn trả.



Tín dụng trước hết chỉ sự chuyển giao quyền sử dụng số tiền (hiện kim)
hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ khơng là thay đổi


in

h

quyền sở hữu chúng; Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và được “hồn trả”; Giá trị
của tín dụng khơng những được bảo tồn mà cịn được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng.

̣c K

Tín dụng là mối quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau dựa trên sự tin tưởng số
vốn đó sẽ được hồn lại vào ngày xác định trong tương lai. Quan hệ tín dụng phải

ho

thoả mãn những đặc trưng sau: Thứ nhất, là quan hệ chuyển nhượng mang tính chất

ại

tạm thời. Thứ hai, tính hồn trả. Thứ ba, quan hệ tín dụng dựa trên sự tin tưởng giữa

Đ

người đi vay và người cho vay.

Từ các khái niệm trên cho thấy bản chất tín dụng là một giao dịch về tiền

̀ng

hoặc giấy tờ có giá trị như tiền dựa trên cơ sở khả năng hồn trả. Cơ sở quyết định


Tr
ươ

khoản tín dụng là lịng tin của chủ nợ về khả năng thanh tốn của con nợ, là sự tín
nhiệm, sự tin tưởng lẫn nhau. Trong đó hành động hồn trả là đặc trưng bản chất
của tín dụng, là dấu hiệu tiêu biểu để phân biệt tín dụng với các dạng hỗ trợ tài
chính khơng phải hồn trả gốc và lãi. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa
các ngân hàng với các xí nghiệp, tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân được thực
hiện dưới hình thức ngân hàng đứng huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín
dụng) đối với các đối tượng nói trên. Tín dụng ngân hàng có thể mở rộng cho mọi
đối tượng trong xã hội, nó có thể xâm nhập vào các ngành, với nhiều loại hình và
quy mơ hoạt động lớn, vừa và nhỏ, không những xâm nhập vào lĩnh vực sản xuất
kinh doanh mà còn xâm nhập vào nhiều lĩnh vực dịch vụ đời sống. Tín dụng ngân

7


hàng có tác dụng rất lớn trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội. Như vậy,
Tín dụng ngân hàng có thể hiểu là một quan hệ kinh tế giữa ngân hàng và khách
hàng, trong đó ngân hàng chuyển giao tiền hay tài sản cho khách hàng trong một
thời gian nhất định với những thỏa thuận hoàn trả cả gốc và lãi trong một thời gian
nhất định giữa khách hàng và ngân hàng.
Tín dụng tại NHCSXH là cơng cụ tài chính quan trọng, là hệ thống các biện
pháp liên quan đến việc thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi của Chính phủ

́



để thực hiện các mục tiêu tăng trưởng kinh tế và XĐGN, giải quyết việc làm…


́H

NHCSXH được Nhà nước giao nhiệm vụ thực hiện chương trình tín dụng cho vay



ưu đãi đến các đối tượng chính sách. Như vậy, tín dụng ưu đãi của NHCSXH là
quan hệ kinh tế giữa NHCSXH với các khách hàng là đối tượng chính sách, trong

in

h

đó NHCSXH chuyển giao tiền cho khách hàng trong một thời gian nhất định với

khách hàng và ngân hàng.

̣c K

những thỏa thuận hoàn trả cả gốc và lãi (ưu đãi) trong một thời gian nhất định giữa
1.1.2. Đặc điểm cơ bản của tín dụng chính sách

ho

Từ thực tiễn hoạt động XĐGN của nước ta trong thời gian qua cho thấy: tín

ại

dụng vi mơ có mối liên hệ mật thiết với phát triển sản xuất nhỏ, sản xuất nơng nghiệp


Đ

và giảm tỷ lệ nghèo đói. Việc cung cấp tài chính vi mơ cho người nghèo và các đối
tượng chính sách khác thơng qua hình thức tín dụng sẽ mang lại hiệu quả cao hơn

̀ng

nhiều so với hình thức cấp phát, tài trợ cho khơng. Q trình tập trung các nguồn vốn

Tr
ươ

và chu chuyển qua hình thức tín dụng đã tạo được một khối lượng vốn gấp nhiều lần
để hỗ trợ người nghèo, đồng thời thông qua việc cung cấp vốn tín dụng, giám sát q
trình sử dụng vốn sẽ giúp người nghèo và các đối tượng chính sách khác biết cách
làm ăn, quan tâm đến hiệu quả đồng vốn, làm quen với dịch vụ tài chính - ngân hàng
và cơ chế thị trường, tránh tình trạng ỷ lại thụ động, khơi dậy bản năng tự vượt khó
vươn lên thốt nghèo, tiến tới làm giàu. Chính vì vậy, chính sách tín dụng đối với
người nghèo và các đối tượng chính sách khác là cơng cụ quan trọng nhất để thực
hiện chương trình mục tiêu Quốc gia XĐGN, bảo đảm ASXH.
Chính sách tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
là việc Nhà nước tổ chức huy động các nguồn lực tài chính để cho vay đối với hộ

8


nghèo và các đối tượng chính sách khác nhằm tạo việc làm, cải thiện đời sống, hạn
chế tình trạng đói, nghèo. Vì đây là một loại tín dụng mang tính chính sách nên Nhà
nước có chính sách ưu đãi đối với người vay về cơ chế cho vay, cơ chế xử lý rủi ro,

lãi suất cho vay, điều kiện, thủ tục vay vốn...
Vì vậy, tại Điều 1, Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính
phủ đã khẳng định: Tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo

́



và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc

́H

làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia XĐGN,



ổn định xã hội. [16, 99]

Từ khái niệm trên có thể thấy tín dụng ưu đãi thực hiện thơng qua

in

h

NHCSXH có những đặc điểm cơ bản sau:

Một là, đây là kênh tín dụng khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà là nhằm phục

̣c K


vụ sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương
trình mục tiêu XĐGN, ổn định kinh tế - chính trị và bảo đảm ASXH.

ho

Hai là, đối tượng vay vốn tín dụng ư đãi tại NHCSXH là người nghèo và

ại

các đối tượng chính sách khác theo chỉ định của Chính phủ.

Đ

Ba là, nguồn vốn để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác là nguồn vốn của Nhà nước, tức là nguồn vốn từ Ngân sách.

̀ng

Bốn là, người nghèo và các đối tượng chính sách khác khi vay vốn được ưu

Tr
ươ

đãi về lãi suất cho vay, điều kiện vay vốn (không phải thế chấp tài sản), thủ tục cho
vay và cách tiếp cận với nguồn vốn tín dụng ưu đãi tại NHCSXH. [13, 100]
1.1.3. Đối tượng vay vốn tại NHCSXH
1.1.3.1. Cho vay hộ nghèo
NHCSXH cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo nhằm phục vụ sản xuất kinh
doanh, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình Mục tiêu quốc gia

XĐGN và việc làm, ổn định xã hội.
- Đối tượng được vay vốn là hộ nghèo, những hộ được xác định theo chuẩn
nghèo của Chính phủ từng thời kỳ.
- Mức cho vay tối đa đối với một hộ nghèo là 50 triệu đồng.

9


- Quy trình thủ tục vay vốn
1
6

Tổ
Tiết kiệm & Vay vốn

Hộ nghèo
7

Tổ chức
Chính trị-Xã hội

3

5



Ban XĐGN xã,
UBND xã


́H

́

2



8

NHCSXH

in

h

4

̣c K

Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay hộ nghèo
(Nguồn: NHCSXH Việt Nam)

ho

(1) Khi có nhu cầu vay vốn, người vay viết Giấy đề nghị vay vốn, gửi cho

ại

Tổ TK&VV;


Đ

(2) Tổ TK&VV cùng Tổ chức chính trị - xã hội tổ chức họp để bình
xét những hộ nghèo đủ điều kiện vay vốn, lập danh sách trình UBND cấp xã xác

̀ng

nhận là đối tượng được vay và cư trú hợp pháp tại xã.

Tr
ươ

(3) Tổ TK&VV gửi hồ sơ đề nghị vay vốn tới ngân hàng.
(4) Ngân hàng phê duyệt cho vay và thông báo tới UBND cấp xã.
(5) UBND cấp xã thông báo cho tổ chức chính trị - xã hội cấp xã.
(6) Tổ chức chính trị - xã hội cấp xã thơng báo cho Tổ TK&VV.
(7) Tổ TK&VV thông báo cho tổ viên/hộ gia đình vay vốn biết danh sách
hộ được vay, thời gian và địa điểm giải ngân.
(8) Ngân hàng tiến hành giải ngân đến người vay.
1.1.3.2. Cho vay học sinh sinh viên có hồn cảnh khó khăn
Để tạo điều kiện cho HSSV nghèo có hồn cảnh khó khăn có điều kiện học
tập, ngày 27/9/2007 Thủ tướng Chính phủ có Quyết định 157/2007/QĐ-TTg về

10


tín dụng đối với HSSV, để hỗ trợ cho học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn góp
phần trang trải chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của HSSV trong thời gian theo học
tại trường bao gồm: tiền học phí; chi phí mua sắm sách vở, phương tiện học tập, chi

phí ăn, ở, đi lại.
- Đối tượng được vay vốn là: HSSV có hồn cảnh khó khăn đang theo học
tại các trường ĐH, CĐ, TCCN và các cơ sở đào tạo nghê được thành lập, hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam gồm:

́



+ HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ, hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng

́H

người cịn lại khơng có khả năng lao động.

+ HSSV là thành viên của hộ gia đình, thuộc một trong các đối tượng: Hộ



nghèo theo chuẩn nghèo quy định của pháp luật; hộ gia đình có mức thu nhập bình

h

quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo

in

theo quy định của pháp luật.

̣c K


+ HSSV mà hộ gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật,
thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học tại các trường có xác nhận

ho

của UBND cấp xã nơi cư trú.

- Mức cho vay hiện nay là 2.500.000 đồng/tháng/sinh viên.

ại

- Thủ tục, quy trình cho vay:

Đ

+ Đối với HSSV vay vốn thơng qua hộ gia đình:
Người vay viết giấy đề nghị vay vốn kèm giấy xác nhận của nhà trường

̀ng

hoặc giấy báo nhập học gưi cho Tổ TK&VV.

Tr
ươ

Tổ TK&VV tiến hành hợp bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố trên giấy
đề nghị vay vốn đối chiếu với đối tượng, điều kiện vay vốn theo quy định của
Chính phủ; lập danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn kèm giấy đề nghị vay vốn,
giấy xác nhận của nhà trường hoặc giấy báo nhập học trình UBND cấp xã xác nhận.

Tổ TK&VV gửi hồ sơ đề nghị vay vốn đã có xác nhận của UBND cấp
xã cho NHCSXH để làm thủ tục phê duyệt cho vay.
+ Đối với HSSV mồ cơi:
HSSV viết giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của nhà trường là đang
theo học tại trường và là HSSV mồ cơi có hồn cảnh khó khăn kèm giấy báo
nhập học gửi NHCSXH nơi nhà trường đóng trụ sở để được xem xét cho vay.

11


1.1.3.3. Cho vay giải quyết việc làm
NHCSXH làm nhiệm vụ giải ngân cho các đối tượng vay vốn để giải quyết
việc làm nhằm góp phần tạo việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và
nâng cao tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở khu vực nông thôn, chuyển dịch cơ cấu
lao động phù hợp với cơ cấu kinh tế, bảo đảo việc làm cho người có nhu cầu việc
làm, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
- Đối tượng được vay vốn:

́



+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa; hợp tác xã; hộ kinh doanh (gọi tắt là cơ sở

́H

sản xuất kinh doanh).




+ Người lao động.
- Mức cho vay:

in

h

Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh, mức vay 01 dự án tối đa là 1.000 triệu
đồng và không quá 50 triệu đồng cho 1 lao động được tạo việc làm.

̣c K

Đối với người lao động, mức vay tối đa là 50 triệu đồng;
- Quy trình thủ tục cho vay:

ho

- Các đối tượng vay vốn theo quy định, khi có nhu cầu vay vốn phải

ại

xây dựng dự án lập hồ sơ vay vốn theo hướng dẫn của NHCSXH.

Đ

- NHCSXH thẩm định hoặc ủy thác cho tổ chức chính trị - xã hội cấp xã tổ
chức thẩm định, bảo đảm các chỉ tiêu tạo việc làm mới và bảo tồn vốn trình cơ

̀ng


quan có thẩm quyền phê duyệt dự án.

Tr
ươ

- Nhận được dự án đã phê duyệt cho vay, NHCSXH hướng dẫn khách
hàng lập Sổ vay vốn hoặc hợp đồng tín dụng, hồ sơ bảo đảm tiền vay theo quy định
của pháp luật (nếu có) và giải ngân trực tiếp đến người vay.
1.1.3.4. Cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngồi
NHCSXH cho các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước
ngồi vay vốn ưu đãi nhằm giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ
nghề nghiệp cho người lao động, tăng nguồn thu cho đất nước và mở rộng quan
hệ hợp tác với các nước trên thế giới.
- Đối tượng được vay vốn: Các đối tượng chính sách được vay vốn đi lao
động có thời hạn ở nước ngồi gồm: Vợ (chồng), con liệt sỹ; thương binh, người

12


hưởng chính sách như thương binh, mất sức lao động 21% trở lên; Vợ (chồng), con
của thương binh; con của Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, con của
người hoạt động kháng chiến, người có cơng giúp cách mạng được hưởng Huân,
Huy chương kháng chiến; người lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy
định của pháp luật. Người lao động thuộc huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/NQ-CP
ngày 27/12/2008 của Chính phủ.
- Mức cho vay tối đa bằng 100% chi phí đưa người lao động đi làm việc ở

́




nước ngoài được ghi trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngồi.

́H

- Quy trình, thủ tục cho vay: Người vay không phải thế chấp tài sản nhưng



phải gia nhập và là thành viên Tổ TK&VV tại thơn, ấp, bản, làng, bn nơi hộ gia
đình đang sinh sống, được Tổ bình xét đủ điều kiện vay vốn, lập thành danh sách đề

in

h

nghị vay vốn NHCSXH gửi UBND cấp xã xác nhận.

Việc cho vay của NHCSXH được thực hiện ủy thác từng phần qua các tổ

̣c K

chức CT-XH.

1.1.3.5. Cho vay các đối tượng khác theo Quyết định của Chính phủ

ho

- Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;


Đ

nghiệp nhỏ và vừa;

ại

- Cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh vùng khó khăn; Cho vay doanh

- Cho vay hỗ trợ hộ nghèo làm nhà ở;

̀ng

- Cho vay thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn;

Tr
ươ

1.2. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NHCSXH
1.2.1. Khái niệm
Chất lượng tín dụng của NHCSXH chính là sự đáp ứng yêu cầu của các đối

tượng vay vốn phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện được mục tiêu
quốc gia về giảm nghèo bền vững, an sinh xã hội và đảm bảo sự tồn tại phát triển
của NHCSXH.
Chất lượng tín dụng của NHCSXH được thể hiện qua các chỉ tiêu định
lượng (tỉ lệ nợ quá hạn, tỉ lệ thu lãi…) và các chỉ tiêu định tính (như cho vay đúng
đối tượng, uy tín ngân hàng, mức tác động đến nền kinh tế nói chung và tác động
đến việc giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội nói riêng).

13



Hoạt động tín dụng chính sách là hoạt động mang tính xã hội hóa cao. Vì
vậy, nâng cao chất lượng tín dụng của NHCSXH khơng những đem lại lợi ích cho
NHCSXH, mà cịn đem lại lợi ích thiết thực cho khách hàng, công tác giảm nghèo,
an sinh xã hội và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Chất lượng tín dụng trong dài hạn là chất lượng của các khoản vay có thời
hạn trên một năm, được đánh giá là có chất lượng tốt khi vốn vay được sử dụng
đúng mục đích phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả,

́



đảm bảo trả nợ cho ngân hàng đúng hạn vừa bù đặp được chi phí vừa có lợi nhuận
vừa đem lại hiệu quả kinh tế xã hội.

́H

Từ khái niệm trên ta thấy rằng Khách hàng, NHCSXH và Nền kinh tế là ba



nhân tố được đề cập đến khi xem xét chất lượng hoạt động tín dụng tại NHCSXH.
Việc xem xét chất lượng tín dụng mà thiếu đi một trong ba nhân tố vì ba nhân tố

in

h


này tác động qua lại, vừa thúc đẩy vừa kiềm chế lẫn nhau. Do đó chúng ta xem xét

̣c K

chất lượng tín dụng tại NHCSXH trên ba giác độ đó.

- Dưới góc độ người được cấp tín dụng: chất lượng tín dụng thể hiện ở
phạm vi, mức độ giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực theo hướng tích cực

ho

của ngân hàng và phải bảo đảm được việc thực hiện cách chính sách của Đảng và
Nhà nước, làm lành mạnh hoá các quan hệ kinh tế, phục vụ tăng trưởng và phát

ại

triển. Chất lượng tín dụng thể hiện ở chỉ tiêu lợi nhuận hợp lý, dư nợ tăng trưởng, tỷ

̀ng

nền kinh tế.

Đ

lệ nợ quá hạn hợp lý, đảm bảo cơ cấu giữa nguồn vốn ngắn hạn, trung dài hạn trong
- Dưới góc độ NHCSXH: chất lượng tín dụng là sự thoả mãn yêu cầu hợp lý

Tr
ươ


của khách hàng với lãi suất hợp lý, thủ tục đơn giản đảm bảo thu hút khách hàng
nhưng vẫn tuân thủ đúng những quy định của tín dụng, góp phần làm lành mạnh
hố tình hình tài chính của doanh nghiệp, cải thiện hoạt động sản xuất kinh doanh
và duy trì sự tồn tại, phát triển của ngân hàng.
- Dưới góc độ nền kinh tế: khoản tín dụng có chất lượng phải hỗ trợ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh, giải quyết công ăn việc làm, xây dựng cơ sở hạ tầng
kinh tế, vừa thúc đẩy tiêu dùng, giảm tỷ lệ hộ nghèo, hỗ trợ các đối tượng chính
sách… phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế.

14


×