Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng nhân nhanh lan hài giáp (paphiopedilum malipoense) bằng phương pháp in vitro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

TRỊNH THỊ TUYẾT

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG NHÂN NHANH LAN HÀI GIÁP
(Paphiopedilum malipoens) BẰNG PHƯƠNG PHÁP IN VITRO

LUÂṆ VĂN THACC̣ SĨSINH HOCC̣ ỨNG DỤNG

THÁI NGUYÊN - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

TRỊNH THỊ TUYẾT

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG NHÂN NHANH LAN HÀI GIÁP
( Paphiopedilum malipoens) BẰNG PHƯƠNG PHÁP IN VITRO

Chuyên ngành: Công nghệ sinh học
Mã số: 60.42.02.01

LUÂṆ VĂN THACC̣ SĨSINH HOCC̣ ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Duy

THÁI NGUYÊN - 2016



i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi thực hiện dưới sư ̣
hướng dâñ của TS. Nguyễn Văn Duy. Mọi trích dẫn trong luận văn đều ghi rõ
nguồn gốc. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa
từng ai cơng bố trong một cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Trịnh Thị Tuyết


ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Văn Duy
và ThS. Nguyễn Thị Tình, Khoa CNSH - CNTP, Trường Đại học Nơng Lâm Thái
Ngun đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện và
hồn thành luận văn này.
Tơi xin cảm ơn thầy cô giáo và các anh chi ̣kỹ thuật viên tại phịng thí nghiệm
ni cấy mơ tế bào thực vật , Khoa CNSH - CNTP, Trường đại học Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong q trình làm luận văn thạc sĩ.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Trường Đại học Khoa hoc ̣ - Đại học
Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Khoa hoc ̣ Sư ̣ sống và các thầy cô giáo, cán bộ
trong Khoa, đặc biệt là sự quan tâm, giúp đỡ của các anh chi ̣ kỹthuâṭviên phịng thí
nghiệm Khoa Khoa hoc ̣ sư s ̣ ống.
Tơi xin cảm ơn gia đình và bạn bè ln bên cạnh ủng hộ, khuyến khích, động
viên tạo động lực để tơi hồn thành luận văn này.
Trong q trình làm luận văn khơng tránh khỏi những sai sót, tơi mong nhận

được sự đóng góp q báu từ phía thầy cơ và bạn bè để tơi có thể làm tốt hơn.
Tác giả luận văn

Trịnh Thị Tuyết


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................v
DANH MỤC BẢNG............................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH............................................................................................vii
MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1. Đặt vấn đề..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................2
3. Nội dung nghiên cứu.....................................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...................................................... 3
4.1. Ý nghĩa khoa học................................................................................... 3
4.2. Ý nghĩa thực tiễn....................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................4
1.1. Tổng quan về phân loại và đặc điểm của lan Hài và lan Hài Giáp............4
1.1.1. Đặc điểm thực vật học của lan Hài (Paphiopedilum)......................... 4
1.1.2. Đặc điểm thực vật học của lan Hài Giáp...........................................11
1.2. Khái quát về nuôi cấy mô tế bào..............................................................15
1.2.1. Các vấn đề thường gặp trong nhân giống in vitro.............................15
1.2.2. Ưu và nhược điểm của phương pháp ni cấy mơ........................... 16
1.2.3. Quy trình nhân giống in vitro............................................................18

1.2.4. Ứng dụng của nuôi cấy mô trong nghiên cứu và ứng dụng trong
nơng nghiệp.................................................................................................20
1.3. Tình hình nghiên cứu về nuôi cấy mô lan Hài trên thế giới và trong nước . 21

1.3.1. Trên thế giới......................................................................................21
1.3.2. Trong nước........................................................................................24
CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................26
2.1. Đối tượng và vật liệu nghiên cứu.............................................................26
2.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................27
2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu............................................................27


iv
2.4. Hóa chất và thiết bị nghiên cứu................................................................28
2.4.1. Hóa chất............................................................................................ 28
2.4.2. Thiết bị.............................................................................................. 28
2.4.3. Dụng cụ.............................................................................................28
2.5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................29
2.5.1. Phương pháp chuẩn bị môi trường và điều kiện nuôi cấy.................29
2.5.2. Phương pháp nuôi cấy in vitro..........................................................30
2.5.3. Phương pháp xử lí số liệu................................................................. 32
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................33
3.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian khử trùng bằng dung dịch
HgCl2 0,1 % đến quả lan Hài Giáp.................................................................33
3.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường tới khả năng nảy mầm của
hạt lan Hài Giáp.............................................................................................. 35
3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số chất kích thích sinh trưởng và hợp chất
hữu cơ đến khả năng nhân nhanh chồi lan Hài Giáp...................................... 36
3.3.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của BA tới khả năng nhân nhanh chồi
lan hài Hài Giáp.......................................................................................... 36

3.3.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của BA kết hợp với NAA tới khả năng

nhân nhanh chồi lan Hài Giáp.....................................................................39
3.3.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng dịch chiết của quả chuối xanh tới khả
năng nhân nhanh chồi lan Hài Giáp............................................................42
3.4. Kết quả nghiên cứu tạo cây in vitro hoàn chỉnh.......................................45
3.4.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của NAA đến khả năng ra rễ của lan
Hài Giáp...................................................................................................... 45
3.4.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của NAA kết hợp với than hoạt tính tới
khả năng ra rễ..............................................................................................48
3.5. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của giá thể tới khả năng sinh trưởng và
phát triển của lan Hài Giáp......................................................................... 50
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................54
PHỤ LỤC ................................................................................................................


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADN:

Deoxyribonucleic acid

B5:

Gamborg cs, 1976

BA :


6 - benzyl amino purine

CT :

Công thức

CS :

Cộng sự

ĐC :

Đối chứng

KC:

Knudson C

MS :

Murashighe và Skoog, 1962

NAA :

Naphthalene acetic acid

PCR:

Polymerase Chain Reaction


RAPD:

Random Amplification of Polymorphic DNA

THT :

Than hoạt tính

SH:

Schenk and Hildebrandt, 1972

VW :

Vacin and Went

WPM :

Woody Plant Medium – Lioyd và Mc Cown, 1980


vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Các nhóm lan Hài ViêṭNam theo thứ hang ̣ bảo tồn của Tổchức Bảo
tồn Thiên nhiên Quốc tế(IUCN)........................................................................... 9
Bảng 2.1: Hóa chất nghiên cứu...........................................................................28
Bảng 2.2: Thiết bị nghiên cứu.............................................................................28
Bảng 3.1: Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian khử trùng bằng dung dịch


HgCl2 0,1% đến quả lan Hài Giáp......................................................................33
Bảng 3.2: Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường tới khả năng nảy mầm
của hạt................................................................................................................. 35
Bảng 3.3: Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của BA tới khả năng nhân nhanh lan
Hài Giáp.............................................................................................................. 37
Bảng 3.4: Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của BA kết hợp với NAA tới khả năng
nhân nhanh chồi lan Hài Giáp.............................................................................40
Bảng 3.5: Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng dịch chiết của quả chuối xanh tới khả
năng nhân nhanh chồi lan Hài Giáp....................................................................43
Bảng 3.6: Ảnh hưởng của NAA tới sự ra rễ........................................................46
Bảng 3.7: Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của NAA kết hợp với than hoạt tính ảnh

hưởng tới khả năng ra rễ..................................................................................... 48
Bảng 3.8: Sự phát triển của lan Hài Giáp trên một số giá thể ngồi mơi trường tự
nhiên (sau 8 tuần)................................................................................................51


vii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Hình thái lan Hài Giáp........................................................................13
Hình 2.1: Cây và quả lan Hài Giáp.....................................................................27
Hình 2.2: Sơ đồ thí nghiệm.................................................................................29
Hình 3.1: Ảnh hưởng của mơi trường tới khả năng nảy mầm của hạt sau 12 tuần
.............................................................................................................................36
Hình 3.2: Ảnh hưởng của BA tới khả năng nhân nhanh chồi lan Hài Giáp........39
Hình 3.3: Ảnh hưởng của BA kết hợp với NAA tới khả năng nhân nhanh chồi lan

Hài Giáp.............................................................................................................. 42

Hình 3.4: Ảnh hưởng dịch chiết của quả chuối xanh tới khả năng nhân nhanh của

lan Hài Giáp........................................................................................................ 44
Hình 3.5: Ảnh hưởng của NAA tới khả năng ra rễ của lan Hài Giáp.................47
Hình 3.6: Ảnh hưởng của NAA kết hợp với THT tới khả năng ra rễ của lan Hài Giáp
.................................................................................................................................... 50

Hình 3.7: Ảnh hưởng của giá thể tới khả năng sinh trưởng và phát triển của lan
Hài Giáp.............................................................................................................. 52


1

MỞ ĐẦU
1.

Đặt vấn đề
Hoa lan được con người biết đến rất sớm từ 2.800 năm TCN, nó được coi

một trong những đỉnh cao tiến hóa của các lồi hoa. Hiện nay trên thế giới với
800 chi và 25.000 – 30.000 lồi. Họ Lan (Orchidaceae) chiếm vị trí thứ hai sau
họ Cúc (Asteraceae) trong ngành thực vật hạt kín [20]. Vì vậy hình thái, cấu tạo
cũng như hệ thống phân loại của họ này rất đa đa dạng và phức tạp.
Việt Nam là quốc gia được đánh giá có sự đa dạng sinh học phong phú,
phong lan Việt Nam đa dạng về số loài, màu sắc và chủng loại với trên 140 loại
phong lan chia ra thành 1000 giống nguyên thủy. Chúng thường phân bố ở các
vùng rừng núi Cao Bằng, Sa Pa, Lào Cai, Huế, Hải Vân, Quy Nhơn, Kontum,
Pleiku, Ban Mê Thuật, Phan Rang, Đà Lạt, Di Linh, v.v...[13]. Trong số các lồi
lan của Việt Nam có rất nhiều cây quý hiếm điển hình là giống Lan Hài
(Paphiopedilum) gồm hơn 66 loài phân bố từ Ấn Độ, New Ghine và vùng Đơng

Nam Á, người Pháp gọi lồi thuộc giống này là Hài Vệ Nữ Sabot de Venus và
người Anh dùng với ý nghĩa tương tự Lady's slippers [1]. Hiện nay Việt Nam đã
tìm thấy 22 lồi thuộc chi Paphiopedilum trong đó có 8 lồi đặc hữu có giá trị
chỉ xuất hiện tại Việt Nam như lan Hài Đỏ, lan Hài Vàng, lan Hài Tía, lan Hài
Trắng, lan Hài Vân, lan Hài Vân Duyên, lan Hài Đốm, lan Hài Lông hay lan Hài
Râu,…[1].
Lan Hài Giáp là loài lan chỉ xuất hiện ở một số tỉnh miền núi phía bắc như
Bắc Kạn, Hà Giang, Hịa Bình, Lạng Sơn, Sơn La,…Lồi này chỉ sinh sống tại
các khu rừng nguyên sinh rậm, thường xanh cây lá rộng hỗn giao và cây lá kim
trên núi đá vơi kết tinh bị bào mịn mạnh ở độ cao từ 600 đến 1200m [16]. Đây
là một loài lan Hài đặc biệt có hoa đẹp tao nhã với lá đài và cánh hoa xanh lá
cây, môi xám, xanh nhạt và nhị lép trắng với chóp màu nâu tía, hoa có mùi thơm
táo nhẹ. Chúng có lá rộng kẻ ô chữ nhật hoặc đốm khảm xanh lá cây tươi hoặc
xanh thẫm, đốm tím tía ở mặt dưới và cụm hoa thường dài mang một hoa to đơn


2

độc [1]. Chính vẻ đẹp tao nhã, có giá trị thẩm mỹ cao nên rất được thế giới ưa
chuộng dẫn đến tình trạng thu thập và xuất khẩu lan Hài Giáp ồ ạt khơng kiểm
sốt được, khiến các cá thể càng khan hiếm trong tự nhiên. Đồng thời với tình
trạng môi trường tự nhiên bị khai thác cạn kiệt như hiện nay, lan Hài Giáp càng
biến mất nhanh chóng. Trước tình hình đó lan Hài Giáp đã được xếp vào nhóm
nguy cấp (EN) trong Sách đỏ Việt Nam và nhóm IA (các loài bị nghiêm cấm
khai thác và sử dụng vì mục địch thương mại) trong nghị định 32 năm 2006 của
Chính Phủ [16].
Đặc thù riêng của lan Hài Giáp là cây sinh trưởng chậm, tỷ lệ nảy mầm của
hạt trong tự nhiên thấp [20] vì vậy việc nghiên cứu nhân giống lan Hài rất được
chú trọng nhằm mục đích thương mại và bảo tồn nguồn gen thực vật quý hiếm.
Trước đây các nhà nghiên cứu đã tiến hành nhân giống các loài lan Hài bằng

nhiều phương pháp khác nhau như gieo hạt, tách mầm nhưng những phương
pháp này vẫn cịn nhiều nhược điểm như chất lượng cây thấp, khơng đồng đều
và số lượng cây ít [6]. Để khắc phục được điều này, phương pháp nhân giống in
vitro đã ra đời nhằm khắc phục những hạn chế trên. Phương pháp này cho số
lượng cây lớn, chất lượng cao, đồng đều và sạch bệnh, đây là điều mà phương
pháp truyền thống không thực hiện được. Hiện nay nhân giống bằng kỹ thuật
ni cấy in vitro đang phát triển mạnh mẽ có thể tạo ra số lượng cây con lớn,
sạch bệnh, ổn định về mặt di truyền trong một thời gian ngắn và đáp ứng được
giá cả phải chăng của thị trường được coi là một giải pháp lý tưởng để bảo tồn
loài lan Hài khỏi nguy cơ bị tuyệt chủng [6].
Xuất phát từ thực tiễn đó chúng tơi tiến hành đề tài: “ Nghiên cứu khả năng

nhân nhanh lan Hài Giáp (Paphiopedilum malipoense) bằng phương pháp
in vitro”
2.
-

Mục đích nghiên cứu
Xác định được ảnh hưởng của mơi trường và chất kích thích sinh trưởng

tới quá trình nhân giống in vitro lan Hài Giáp.


3

- Xác định được giá thể thích hợp để đưa cây từ trong ống nghiệm ra môi
trường tự nhiên.
3. Nội dung nghiên cứu
3.1 Nghiên cứu khử trùng quả lan Hài Giáp tạo mẫu sạch ban đầu trong ống nghiệm.


3.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường tới khả năng nảy mầm của hạt lan
Hài Giáp.
3.3 Nghiên cứu ảnh hưởng của một số chất điều hòa sinh trưởng và chất hữu cơ
đến khả năng nhân nhanh và sự sinh trưởng của chồi lan Hài Giáp trong ống
nghiệm.
3.4 Nghiên cứu ảnh hưởng của NAA và than hoạt tính đến khả năng tạo rễ chồi
lan Hài Giáp trong ống nghiệm.
3.5 Nghiên cứu ảnh hưởng của giá thể đến tỉ lệ sống, sinh trưởng và phát triển
của cây con in vitro ngoài vườn ươm.
4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu xác định được môi trường thích hợp cho nhân giống

lan Hài Giáp bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật, đánh giá được ảnh
hưởng của các chất kích thích sinh trưởng, thành phần môi trường nuôi cấy và
thời gian khử trùng mẫu cấy, bổ sung thêm dữ liệu cho việc nghiên cứu các loại
cây lan khác.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu sẽ cố gắng cung cấp được số lượng cây giống có chất
lượng cao, đồng đều cho sản xuất.


4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về phân loại và đặc điểm của lan Hài và lan Hài Giáp
1.1.1. Đặc điểm thực vật học của lan Hài (Paphiopedilum)
1.1.1.1. Phân loại

Vềmặt thưc ̣ vật hoc, ̣ các loài lan Hài thuộc vào 5 chi là:
-

Chi Cypripedium cókhoảng 50 lồi, thường đươc ̣ goịlàHài Vê ̣Nữphân

bốởcác vùng ôn đới.
-

Chi Mexipedium, chi Phragmipedium vàchi Selenipedium gồm khoảng 25

loài phân bốở vùng nhiệt đới Châu Mi.̃
- Chi Paphiopedilum có khoảng 75 lồi phân bố ởvùng nhiêṭđới châu Á từ
Nam

́

Ân Độ vàĐơng Hymalaya đến Philippine, New Guinea vàQuần đảo Solomon.
Ở ViêṭNam các lồi lan Hài đều thc ̣ giới Thưc ̣ vâṭ(Plantae), ngành Haṭ
kiń (Angiospermatophyta), lớp Một lámầm (Monocotyledoneae), phân lớp Hành
(Liliidae), bô ̣ Lan (Orchidales), ho ̣ Lan (Orchidaceae), họ phu ̣ Epidendroideae,
tông Cypripedioideae, chi Paphiopedilum [1].
1.1.1.2. Nguồn gớc
Chi Paphiopedilum cónguồn gốc từvùng luc ̣ điạ Đơng Nam Á trong đócó
ViêṭNam. Các lồi ngun thuỷnhất của chi này đươc ̣ ti m
̀ thấy chủyếu ở Trung
Quốc vàmiền Bắc Việt Nam, mỗi loaịtrong chi này đều cókhu phân bốrất han
chế[1].
Hầu như tất cảcác loài lan đều bắt nguồn từcác tổtiên kiểu hypoxis cósáu
mảnh bao hoa (ba mảnh bao vịng ngồi goị làba láđài vàba mảnh bao vịng trong
goịlàba cánh hoa) vàsáu nhi đực ̣ (ba nhi đực ̣ ởvòng ngồi vàba nhi đực ̣ ởvịng

trong). Xu hướng tiến hốcủa ho ̣Lan làgiảm sốlương ̣ nhi đ ̣ ưc ̣ vàsư ̣ diń h liền giữa
nhi đực ̣ hữu thu ̣với nhi c ̣ái làsư b ̣ iến đổi hoa cơ bản nhất dâñ đến sư ̣tiến hoácủa
ho ̣Lan. Sư ̣giảm liên tuc ̣ sốlương ̣ nhi đực ̣ dâñ đến sư ̣hiǹ h thành


5

các nhóm lan cóba, hai hay mơṭ nhi ̣ đưc ̣ tồn taịtrong hoa. Trong ho ̣ chi lan Hài
(thc ̣ tơng Cypripedioideae) làdịng tiến hốcóhai nhi ̣đưc ̣ còn tồn taịtrong hoa
[1]; [20].
1.1.1.3. Đăcc̣ điểm hinh̀ thái
Theo Nguyễn Thiện Tịnh (2001), các loài lan Hài (Paphiopedilum) ởViệt
Nam cóhình dạng bên ngồi rất đa dang, ̣ chúng mang những đăc ̣ điểm hi ̀nh thái
chung như sau [20]:
-

Dang ̣ cây: làcác lồi thân cỏ cókích thước trung bình với thân mang nhiều

lámoc ̣ thành hai hàng xếp thành hinh ̀ quat, ̣ đơi khi códang ̣ thân bị. Tất cảcác
lồi đều có thân rê ̃nhưng đa số rất ngắn.
-

Lá: thường cóhình trứng ngươc ̣ hay bầu dục thn vàmởrộng. Mỗi lá có

đốt ở gốc, dưới đó là bẹ lá hình chữ V xếp lợp xít lên nhau trên thân. Độ dài của
lácóthể từ 3-50 cm. Mặt trên của lá cóthểcómàu xanh lácây hoăc ̣ khảm bởi các
mảng đâṃ nhaṭkhông đều với các gân màu xanh lánổi rõ. Măṭdưới lácó các đốm
tim
́ dày đăc ̣ hoăc ̣ vết tim
́ xỉn chỉthấy rõởgần gốc lá. Lácủa các loài điển hiǹ h cho

điều kiên sống khô đều dày, mong ̣ nước vàcứng.
-

Cuṃ hoa: thường thẳng đứng hay cong, mơṭ sốlồi có cuống hoa nằm

ngang, mơṭsố lồi lại cócuống hoa chúc xuống, nhưng hầu hết các lồi đều có
cuống hoa dưng ̣ đứng. Phần lớn các lồi chỉcómơṭhoa riêng lẻ, tuy nhiên cũng có
lồi có cụm hoa mang hai hoa, song rất hiếm. Truc ̣ cuṃ hoa cólơng tơ dầy và
ngắn hay có lơng nhung hoăc ̣ nhẵn. Lá hoa của cụm hoa gấp đơi và có hình dạng
rất khác nhau tùy từng lồi, từ hình múi giáo hay hình trứng và có chóp nhọn đến
hình bầu dục trịn. Lá hoa thường có ít lơng tơ hơn các phần khác của cụm hoa
nhưng nói chung thường có lơng ở mép và lơng cứng gần giữa ở mặt ngồi lá, ở
mơṭsố lồi có lá hoa nhẵn.
-

Hoa: gồm hai láđài ởvịng ngồi, mơṭláđài lưng, mơṭláđài hơp ̣ vàba cánh

hoa ởvịng trong. Láđài lưng thường lớn, hướng thẳng lên trên vàthường


6

nổi bâṭvới các vacḥ hay chấm ởmăṭtrong. Láđài lưng nằm đối diên với láđài hơp ̣
ởvi tṛit́ hấp hơn vàhướng xuống phiá dưới. Láđài hơp ̣ nằm phiá sau của mơi
thường cómơṭmàu tối xinn̉ vàkém nổi bâṭhơn so với láđài lưng. Cảhai láđều
thường cólơng tơ dày ởmăṭngồi.
Hai cánh hoa bên đều dễ dàng nhận thấy ở hai bên lá đài và thường hơi xoè
xuống dưới theo chiều ngang. Chúng có thể có hình thìa, bầu dục, trứng rộng hay
trịn. Cánh hoa hình mũi giáo hẹp, xoắn ốc hẹp dần từ gốc lên đến đỉnh. Cánh hoa
giữa thứba biến dang ̣ rõ rêṭthành môṭmôi giống như cái bao hoăc ̣ hinh ̀ chiếc hài.

Mơi dạng túi sâu vàphồng lên, hình giầy, cólơng ở măṭtrong vànhẵn ở măṭ ngồi.
Nhi ̣ bất thụ của vịng ngồi và nhụy cái hơp ̣ thành côṭ nhi ̣ – nhụy. Hai nhị
đưc ̣ hữu thu ̣của vịng trong có chỉnhi ̣ngắn di ń h liền ởphiá sau núm nhụy và hai
bên cuốn côṭ. Bầu dưới, môṭô, đỉnh noañ bên làđiểm đăc ̣ trưng của chi này. Hầu
hết các loài lan Hài bầu cólơng tơ, hiǹ h tru, ̣màu xanh lácây hay đỏtiá xỉn.
- Quả: dang ̣ quả nang, khơ, dài, cómơṭơ với ba van rông ̣ vàba van hep ̣. Quả
mởởgần đỉnh bằng 6 ranh̃ nứt. Quả thường chín trong điều kiên tự nhiên sau khi
thu ̣phấn từsáu đến mười tháng.
-

Hat: ̣ cóhinh̀ bầu dục, hinh̀ con suốt chỉngắn,dang ̣ thn dài hay hep ̣ và

thường có chiều dài từ0,4 – 1,1 mm, phơi nhỏdài từ0,3 – 0,4 mm. Haṭkhơng có
nơịnhũ do đórất khónảy mầm trong điều kiên tư ̣nhiên.
Rê:̃ rê ̃chùm, có một lớp mơ xốp boc ̣ xung quanh các rê ̃thât, ̣ lớp màng xốp
này cóvai trị trong viêc ̣ giữ nước vàngăn chăn ánh sáng gay gắt. Sau khi rê ̃
trưởng thành thic̀ ódang ̣ sơị mảnh với hê ̣floem phát triển manḥ vàkhơng cócác
búi nấm xung quanh rê.̃
1.1.1.4. Sinh thái
Các loài lan Hài ởViêṭNam cóthểchia thành hai nhóm riêng. Mơṭnhóm
phân bốởvùng núi đávơi phiá Bắc ViêṭNam từ đô ̣cao măṭnước biển lên đến


7

1600m, nhóm cịn laịphân bốởkhu vưc ̣ cóđáme ̣silicat, đáphiến vàcát kết ởđô ̣ cao
từ 700m – 2200m. Ngồi ra cómơṭvài cáthểtrong nhóm này cịn moc ̣ bám ởcác
khe nứt hay rià của các vách núi dưng ̣ đứng đágranit [16].
Lan Hài của ViêṭNam cóthể sống trên đất, bám đávàphu ̣sinh mùn. Các loài
sống trên đất thường moc ̣ ởnơi cóit́ ánh sáng của tán cây rừng, ởnơi sườn

núi dốc, các nền đất cónhiều lárơi bi phân huỷmanḥ vàgiàu chất mùn. Các loài
lan Hài moc ̣ trên đáthường moc ̣ dưới bóng cây của kiểu rừng i t́ khép tán, chủ yếu
làcác mỏm đávàngay bên dưới các đường đỉnh. Các loài phu ̣ sinh mùn chủ yếu
sống bám trên vỏ cây gỗtrong các vùng rừng mây mù ẩm đô ̣cao 1200m – 1500m
[16].
TaịViêṭNam lan Hài thường phân bố ở vùng cólương ̣ mưa lớn, ẩm đơ ̣cao.
Tuy nhiên do đặc trưng là vùng khí hậu nhiêṭđới giómùa nên chúng thường phải
trải qua mơṭgiai đoan khô han. Sự xuất hiên ládày, dai vàmong ̣ nước là hướng
thić h nghi tốt để cây cóthểsống sót đươc ̣ qua đơṭ khơ han đinḥ kỳvàchúng sẽ
nhanh chóng phuc ̣ hồi khi mùa mưa trởlaị. Đô ̣ẩm xung quanh rê,̃ kiểu đất, đơ ̣
pH, sư ̣cómặt của các nấm rê,̃ tác nhân thu ̣phấn vàcường đô ̣ánh sáng làcác nhân
tốquan trong ̣ trong sư h ̣ inh̀ thành vàphát triển của quần thểlan Hài.
Trong rừng nguyên sinh lan Hài phân bố đều nhau ở các hướng của sườn
núi. Nhưng trong các vùng rừng đa ̃bị xuống cấp, lan Hài cókhuynh hướng phát
triển ởcác sườn núi phía Bắc, Đông Bắc và Tây Bắc. Ngày nay thường chỉtìm
thấy lan Hài mọc thành từng đám nhỏ. Các nơi sống tư ̣nhiên bi pḥáhuỷbởi con
người, sư ̣ thay đổi các điều kiên môi trường vàviêc ̣ thu hái lan đểbán lànhững
nguyên nhân chinh́ gây ra sự tuyêṭchủng nhanh chóng của lan Hài trên khắp các
vùng của ViêṭNam [5]; [16].
1.1.1.5. Hiêṇ trangc̣ cây lan Hài ViêṭNam
Lan Hài làchủng ho ̣ lan cógiátri ̣ thương maịcao, được sưu tầm và tìm kiếm
rất nhiều. Với sư ̣ hiên hữu của hơn 20 lồi thc ̣ chi Paphiopedilum, Viêṭ Nam
làmơṭ trong các quốc gia cónguồn lan Hài tư ̣nhiên phong phú. Không


8

những phong phúvềchủng loai, ̣ ViêṭNam cịn cónhiều lồi lan đăc ̣ hữu cógiá tri
tḥẩm mĩ cao đươc ̣ thếgiới ưa chng ̣ [15]. Vì vậy ti ǹ h trang ̣ thu thâp ̣ vàxuất khẩu
lan Hài môṭ cách ồat, ̣ khơng kiểm sốt dâñ đến viêc ̣ lan Hài ngày càng hiếm

trong tư ̣ nhiên đồng thời với ti ǹ h trang ̣ môi trường tư ̣ nhiên bi ̣ khai thác can
kiêṭnhư hiên nay lan Hài càng biến mất nhanh chóng.
Dựa trên những nghiên cứu thưc ̣ điạ gần đây, ti ǹ h trang ̣ bảo tồn các loài lan
Hài trong tư ̣ nhiên theo tiêu chuẩn các thứ hang ̣ vềmức đô ̣ đe doa ̣ tuyêṭchủng
của tổchức bảo tồn thiên nhiên Quốc tế(IUCN) đươc ̣ tổng kết ởbảng 1.1.


9

Bảng 1.1: Các nhóm lan Hài ViêṭNam theo thứ hangC̣ bảo tồn của Tổchức
Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế(IUCN).
̀̀

T
Đã bi tuy

ngoa

̀̀

Đang
tr

Đang bi tuy

Sắp b

Thi

(Nguồn: Averyanov và cs 2004 )



10

Trên thưc ̣ tếmức đô ̣đe doa ̣tuyêṭchủng đối với tất cảcác loài lan Hài ViêṭNam
được chỉ ra ở bảng trên đây đãbi ̣thay đổi nhiều trong thời gian gần đây do sư ̣suy
giảm nhanh các quần thể đươc ̣ biết. Trong những năm gần đây, qua các đợt điều tra
thực địa đã phát hiên ra tốc đô ̣pháhuỷmanḥ me ̃trên diên rông ̣ của những khu rừng
cịn sót laịcủa ViêṭNam chủyếu trên các đỉnh núi đávơi [1]; [16]; [20].

Trước tinh̀ hình lan Hài can kiêṭngoài thiên nhiên, nhiều chương tri ǹ h quốc
gia vềbảo tồn loài hoa quýnày đa ̃ đươc ̣ triển khai chủyếu làthu thâp, ̣ phân loai, ̣
nghiên cứu về các lồi lan Hài vàbảo tồn mơi trường sống tư ̣ nhiên của chúng.
Một cơng trình hơp ̣ tác quốc tếvềlinh̃ vưc ̣ này làmô tảcác giống lan Hài ởViêṭ
Nam của nhóm tác giảLeonid Averyanov, Phillip Cribb, Phan KếLơc ̣ và Nguyêñ
Tiến Hiêp ̣ năm 2004 [1].
Một mạng lưới rộng khắp các khu bảo tồn đã được thành lập ở Việt Nam.
Đặc biệt hàng loạt các khu bảo tồn đã đang bảo tồn các loài lan Hài như:
- Khu bảo tồn Ngọc Linh (Kon Tum), Chue Yang Sinh (Đắc Lắc), Núi

(Lâm Đồng) bảo tồn loài P. appletonianum.
-

Khu bảo tồn Mom Ray (Kon tum), Thung Đa Nhim (Lâm Đồng) đang bảo

tồn loài P. callosum.
- Vườn Quốc Gia Ba Bể, khu bảo tồn Cát Bà (Hải Phòng), Hữu Liên
(Lạng
Sơn), Pà Cò (Hòa Bình), khu bảo tồn Thượng Đa Nhim (Lâm Đồng) đang bảo
tồn P.dalatensis.

- Vườn Quốc Gia Hoàng Liên Sơn (Lào Cai), Phong Quang (Hà
Giang),Pà
Cị (Hịa Bình) đang bảo tồn lồi P. dianthum, P.micranthum.
-

Khu bảo tồn Na Hang (Tuyên Quang) đang bảo tồn loài P.emersoii,

P.hangianum, P. malipoense varijackii.
- Vườn quốc gia Tam Đảo, Hoàng Liên Sơn đang bảo tồn loài
P.gratrixianum.


- Khu bảo tồn Trùng Khánh (Cao Bằng) đang bảo tồn loài P. helanae.


11

- Vườn quốc gia Ba Bể, khu bảo tồn Na Hang, Hữu Liên, Pà Cồ, Phong
Nha đang bảo tồn loài P. malipoense.
Bên cạnh đó, nhiều nhà khoa hoc ̣ đã nghiên cứu vàứng dung ̣ phương pháp
nuôi cấy mô tế bào thưc ̣ vâṭin vitro nhằm nhân nhanh sốlương ̣ lớn lan Hài. Đầu
tiên phải kể đến PGS. TS. Dương Tấn Nhựt người đầu tiên nuôi cấy thành công
lan Hài Hồng năm 2005. Sau đóđa ̃ cónhiều nhànghiên cứu khác đa ̃ ni cấy in
vitro thành cơng nhiều lồi lan Hài khác như hài Hằng, hài Tam Đảo bằng các
phương pháp nuôi cấy mô khác nhau.
1.1.2. Đặc điểm thực vật học của lan Hài Giáp
1.1.2.1. Nguồn gốc vàsư c̣phân bố
Năm 1954, hai nhà thực vật học Trung Quốc làChen S. C. và Tsi Z. H. đã
đưa ra bản mô tả vềHài Giáp (Paphipedilum malipoense) dựa trên tiêu bản thực
vật do Feng K. M. thu thâp ̣ đươc ̣ năm 1947 ở gần Malipo, đông nam tỉnh Vân

Nam sát biên giới Việt Nam. Tiêu bản gốc được lưu giữ tại phòng Tiêu bản thực
vật thuộc Viện Thực vật Bắc Kinh. Tuy đươc ̣ mô tảnăm 1954 nhưng chỉđược đưa
vào trồng từ năm 1984, từđóHài Giáp đươc ̣ xuất đi khỏi Trung Quốc và đươc ̣
trồng phổ biến từ năm 1984 .
Mặc dù đã có một lượng lớn được xuất ra khỏi Trung Quốc nhưng trong
một thời gian dài sự phân bố tự nhiên và nơi sống của chúng vẫn chưa được biết
rõ ràng. Ban đầu nó được thu từ những ngọn núi gần thị trấn Malipo, bên cạnh
địa điểm thu mẫu chuẩn này, quần thể tự nhiên của loài này cũng được quan sát
thấy dọc theo ranh giới nam của cao nguyên đá vôi Quý Châu ở độ cao 8001100 m, về phía tây của tỉnh Quảng Tây. Rất nhiều quần thểcủa lồi lan này
đươc ̣ phát hiên ởBắc ViêṭNam thơng qua các đơṭ nghiên cứu thưc ̣ điạ năm 1994
– 1997 [20]; [42].
Lan Hài Giáp phân bốởphía Bắc ViêṭNam (Bắc Kạn, Hà Giang, Hịa Bình,
Lạng Sơn, Sơn La, Thanh Hố và Tuyên Quang) trong các khu rừng nguyên sinh


12

râm, ̣ thường xanh, nửa rung ̣ láhỗn giao vàrừng cây lákim trên núi đávơi bi ḅào
mịn manḥ ởđơ ̣cao 600 – 1200 m [20].
1.1.2.2. Hình thái
Theo Nguyễn Thiện Tịnh (2001) lan Hài Giáp có đặc điểm [20]:
- Dang ̣ thân: thân cỏ mọc trên đất hay đá, cóthân rê ̃it́ nhiều kéo dài với
đường kinh́ 2 – 3,5 mm
-

Dang ̣ lá: có4 – 6 lámọc thành 2 hàng, lá dai, gần dựng đứng, cóhình bầu dục

thn hay bầu dục hẹp, nhọn khơng đối xứng ở chóp, dài 10 – 16 cm, rộng 2,5 - 5

cm, cóđốm khảm xanh lá cây tươi hoặc xanh sẫm ở mặt trên của lá, có đốm tím

dày và gờ ở mặt dưới của lá, cuống lá dài 2 – 4 cm, có lơng rià trắng ởmép gốc.
+

Dang ̣ hoa:

Cụm hoa dài 30 – 50 cm, cuống xanh, có đốm tía nâu hoặc lơng tơ trắng,

lá hoa hình trứng hay mũi giáo hẹp, dài khoảng 1,5 cm, có lơng rìa trắng ở mép,
lơng tơ trắng ở mặt ngoài. Hoa rộng 8 – 12 cm, có mùi thơm ngọt dịu, lá đài và
cánh hoa cómàu xanh táo, có đốm và sọc tím – hồng, mơi vàng hoặc xám xanh
nhạt, có những đốm tím hồng ở mặt trong, nhị lép trắng tuyền, nâu thẫm hạt dẻ ở
nửa trên, cuống hoa và bầu dài khoảng 4 cm, có lơng trắng và mở ở chóp.
+ Lá đài lưng hình trứng rộng tới hình mũi giáo – bầu dục với mũi nhọn ở
chóp, dài 4,4 – 7,1 cm, rộng 1,8 – 4,5 cm, có lơng tơ trắng lưa thưa ở mặt trong,
khơng có ở bên ngồi.
+

Lá đài hợp hình trứng rộng tới hình mũi giáo - trứng, nhọn hoặc đơi khi

có 2 răng ở chóp, 2 gờ ở lưng, dài 3,8 – 5,3 cm, rộng 2,4 – 4,8 cm.
+ Cánh hoa hình trứng, hơi nhọn, dài 4 – 7,1 cm, rộng 3,4 – 5,1 cm, có
lơng

tơ trắng ở gốc, lông nhung trắng ở mặt trong.


13

+ Mơi nằm ngang, hình túi sâu, dài 4,5 – 6,5 cm, rộng 3,8 – 5,4 cm, gần
như hình cầu, mép khơng cuộn vào trong, có lơng tơ trắng phía trong gốc, lơng

mịn bên ngồi.
+

Nhị lép lồi, từ hình trứng rộng tới thuôn, dài 13 – 14 mm, rộng 11 – 13 mm,

cụt ở chóp, gần như khơng có cuống, có lơng mép trắng và lơng nhung ở nửa

dưới, có gờ ở lưng, có bướu lồi trịn trên bề mặt ở nửa trên.
-

Dạng quả: dang ̣ quả nang dài, 3 gờ, hình tru, ̣mởở gần đỉnh bằng 6 ranh̃

nứt. Quảchiń trong điều kiên tư ̣nhiên sau khi thụ phấn từ 6 đến 10 tháng.
-

Dạng rê:̃ Rê ̃chùm, màu nâu.

Hình 1.1: Hình thái lan Hài Giáp ( Ng̀n: Nguyễn Thiện Tịnh 2001 [20])


14

1.1.2.3. Các điều kiêṇ cơ bản đểnuôi trồng giống lan Hài Giáp [13]; [15]
- Nhiêṭđộ: Theo quy luâṭchung những cây có lá màu xanh thường thích
sống
ởnơi có nhiêṭđơ lanḥ đến trung binh,̀ ban đêm làtừ 13 – 16°C, ban ngày là18 –
24°C. Các lồi Hài cólá vằn thích hơp ̣ với điều kiên nhiêṭtừ trung binh ̀ đến ấm,
ban đêm là16 – 18°C, ban ngày là21 – 25°C.
-


Ánh sáng: Lan Hài không cần ánh sáng măṭtrời đầy đủ, hầu hết lan Hài

ưa ánh sáng yếu. Nếu lá bi ̣vàng hoặc phát hoa ngắn chứng tỏchúng đang dư ánh
sáng, nếu lá màu xanh đâṃ vàmềm hoăc ̣ phát hoa dài, yếu, chúng đang thiếu ánh
sáng.
-

Đô ̣ẩm không khi:́ không khí ẩm vàlưu thơng tốt làrất cần thiết, nhất là

trong mùa hègiúp giảm thiểu nguy cơ nhiễm nấm bệnh vàgiữcho cây khơng bi ̣
khơ q nhanh. Độ ẩm có thểđươc ̣ nâng lên bằng cách đăṭchâụ cây lên trên các
khay sỏi nhe ̣với 50% đô ̣ẩm làlýtưởng.
- Phân bón: Cóthểbón phân NPK với tỉ lê ̣20:20:20 hoăc ̣ 14:14:14,
bổsung
khoáng Ca2+ 40mg/l vàMg2+ 20 – 30 mg/l. Tưới nước đậm trước vàsau khi bón
phân, nếu thấy đầu lá bi ̣nâu khơ thì nên dừng hẳn viêc ̣ tưới phân. Sang châụ khi
giáthểtrồng códấu hiêụ muc ̣ nát.
-

Giá thể trồng: P. malipoense cóthểtrồng trên giáthểnhư dớn, xơ dừa, sỏi,

vỏ thơng,.. cóthểtưới thêm phân bón 2 lần/ tuần trong suốt mùa sinh trưởng của
cây lan.
1.1.2.4. Các phương pháp nhân giống vô tính lan Hài Giáp
- Phương pháp tách chiết thơng thường: Lan Hài Giáp là lồi đơn thân
nên
chỉ cóthể tách chồi non ra khỏi cây me, ̣trồng vào chi ́nh giữa châụ mới. Cần côṭ
chăṭcây vào châụ bằng một cây tưạ sau đóphun mơṭdung dicḥ NAA 0,1 ppm và
vitamin B1 và treo cây vào nơi thoáng mát. Sau khi cây bén rê ̃ thì bổsung thêm



chất trồng vào châụ sau đó đăṭcây vào nơi cóđiều kiên ánh sáng thích hơp ̣ cho sư
̣phát triển lâu dài của cây [22].


×