Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GIAO AN TRON BO HOA 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.19 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN: 1 TIẾT 1 + 2 NGÀY SOẠN: 5/08/2012. ND:..........................- lớp 9 ÔN TẬP I/MỤC TIÊU 1/Kiến thức: Nhằm củng cố lại những kiến thức hoá học cơ bản mà các em đã học trong chương trình lớp 8. 2/Kĩ Năng: Rèn luyện thêm kỉ năng giải bài tập hoá học, cân bằng phương trình hoá học. 3/Thái độ: hình thành được phương pháp học có hệ thống II/CHUẨN BỊ Bảng phụ: ghi một số bài tập III/CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Vào bài mới Trong chương trình hoà học 8 chúng ta đã tìm hiểu 4 hợp chất vô cơ là: oxit, axit, bazơ, muối. Trên cơ sở đó các em củng đã lập được các pgương trình hoá học và biết đước những công thức tính toán quan trọng trong hoá học.. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1: Giáo viên đặ cho học sinh một số câu hỏi để các em trả Học sinh thảo luận lời. Nêu định nghĩa, cách phân loại, trả lời các câu hỏi của công thức tên gọi của: oxit, giáo viên đặt ra. axit, bazơ, muối. Giáo viên nhận xét. Cho học sinh rút ra khái niệm các hợp chất. Cho học sinh làm bài tập ở Rút ra khái niệm bảng phụ: gọi tên và phân loại các hợp chất vô cơ. một số chất.. NỘI DUNG Khái niệm các hợp chất vô cơ: -Oxit là hợp chất gồm hai nguyên tố hoá học trong đó có một nguyên tố là oxy. -Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử hidro lien kết với một hay nhiều gố axit. -Phân tử bazơ gồm 1 nguyên tử kim loại lien kết với một hay nhiều gố axit. -Phân tử muối gồm một hay nhiều nguyên tử kim Thảo luận và hoàn loại lien kết với một hay thành bài tập của giáo nhiều gố axit. viên đưa ra.. Hoạt động 2: Để lập một phương trình hoá học cần thực hiện theo mấy bước? Giáo viên nhấn mạnh cho học sinh: bước 2 là bước quan trọng nhất. Cho học sinh làm bài tạp ở bảng phụ: lập phương trình hoá học của của một số phản ứng. Các bước lập phương Thảo luận đưa ra các bước để lập một trình hoá học: -Bước 1: Viết sơ đồ phản phương trình hoá học: để lập một phương ứng hoá học. -Bước 2: Cân bằng số trình hoá học cần thực nguyên tử mỗi nguyên tố. hiện theo 3 bước. -Bước 3: Viết phương trình hoá học..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> khi biết sơ đồ. Giáo viên nhận xét. Hoạt động 3: Bài tập 1: Gọi tên và phân loại các hợp chất sau: CaO, SO3, P2O5, Fe2O3, HCl, HNO3, H2SO4. Bài tập 2: Lập công thức hoà học và phân loại các hợp chất có tên dưới đây: đinitơpentaoxit Barioxit, axit photphoric, barisunfat, kẻm hiđroxit. Bài tập 3: Lập các phương trình hoá học sau: CaO+ HCl→CaCl2+H2O P2O5+H2O→H3PO4 Na2O+H2O→NaOH CaO+CO2→CaCO3. Thảo luận làm bài tập ở bảng phụ. Trình bày kết quả. Bài tập BT1: caxi oxit (OB), Thảo luận theo nhóm lưu huỳnh trioxit (OA), và hoàn thành các bài điphotpho pentaoxit (OA), tập. sắt(III)oxit (OB), axit clohidric (aixt không có oxy), axit nitric (A-có oxy), axit sunfuric (A-có oxy). Trình bày kết quả vừa làm xong.. BT2: N2O5 (OA), BaO Nhận xét đánh giá (OB), H3PO4 (A-có oxy), BaSO4 (M-trung hoà), chéo. Zn(OH)2 (B-k).. Sữa bài tập và vở.. Hoạt động 4: Giáo viên cho học sinh nhắc lại những công thức tính toán giải bài tập hoá học: công thức tính số mol chất, thể tích chất khí (ở đktc) và các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích. Cho học sinh làm một số bài tập ở bảng phụ: tính số mol chất, khối lượng chất, thế tích chất khí (ở đktc), tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol/lit. Giáo viên nhận xét và nhắc lại những công thức tính toán cần thiết. Hoạt động 5:. BT3: CaO+ 2HCl→CaCl2+H2O P2O5+3H2O→2H3PO4 Na2O+H2O→2NaOH CaO+CO2→CaCO3 Công thức tính toán, giải bài tập hoá học.. Thảo luận theo nhóm đử ra những công thức tính toán trong quá trình giải bài tập hoá học thường sữ dụng. Thảo luận theo nhóm, giải các bài tập ở bảng phụ. Trình bày kết quả. Theo dõi giáo viên nhận xét và sửa bài tập. Bài tập áp dụng BT1:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài tập 1: Hoà tan 15 gam NaCl vào 45 gam H2O. Tính nồng dộ phần trăm của dung dịch. Tiến hành thảo luận theo nhóm để hoàn thành các bài tập của giáo viên đưa ra. Bài tập 2: Trộn 2 lit dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch Đại diện 3 học sinh đường 1M. Tính nồng độ mol lên bảng trình bày kết của dung dịch đường sau khi quả. trộn. Nhận xét đánh giá chéo giửa các nhóm.. Bài tập 3: Cho 22,4 sắt tác dụng vớidung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric. a/Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? b/Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.. sữa bài tập vào vỡ.. -Tìm khối lượng của dung dịch NaCl mdd= 15+45=60 (g) -Tìm nồng độ phần trăm của NaCl C% = (15: 60) x 100% = 25% BT2: -Số mol đường có trong dung dịch 1: n 1 = 0,5 x 2 = 1 (mol) -Số mol đường có trong dung dịch 2: n2 = 1 x 3 = 3 (mol) -Thể tích của dung dịch đườg sau khi trộn: V = 2 + 3 = 5 (l) -Nồng độ của dung dịch đường sau khi trộn: CM (3+1):5=0,8M BT3: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 56g 98g a/Theo PTHH 56g Fe tác dụng với 98g H2SO4 - khối lượng sắt chỉ gần bằng một nữa khối lượng axit. Ở đây khối lượng sắt (22,4g) gần bằng khối lượng axít (24,5g). Vậy Fe sẽ còn dư. Khối lượng sắt đã tiêu thụ là: (56 x 24,5) : 98 = 14 (g) Khối lượng sắt còn dư là: 22,4 – 14 = 8,4 g b/Thể tích thu được H2 (22,4 x 14) : 56 = 5,6 (lit). 4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại những bước lập một phương trình hoá học; một số công thức để giải bài tập hoá học. Giáo viên nhấn mạnh lại những kiến thức cần nắm cho học sinh..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5.Hướng dẩn: Về nhà xem và giải lại các bài tập. Chuẩn bị bài 1: Tính chất hoá học của oxit. IV/RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………. TUẦN 2 TIẾT 3 NS: 10/08/2012. ND:.......................... lớp 9 Bài 1. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXÍT. I/MỤC TIÊU 1.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Học sinh biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axitvà dẩn ra được những phương trình hoá học tương ứng vơới mỗi tính chất. -Hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dự vào những tính chất hoá học của chúng. 2.Kĩ năng: Vận dụng đuợc những hiểu biết về tính chất hoá hcọ của oxít để giải các bài tập định tính và định lượng. 3.Tháo độ: yêu thích môn hóa học II/CHUẨN BỊ Bảng phụ: ghi một số bài tập III/CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Học sinh làm bài tập: cân bằng một số PTHH ở bảng phụ. 3.Vào bài mới. HOẠT ĐỘNG GV Hoạt động 1: . Ở chương trình hoá hcọ lớp 8 cá em đã biết khi dựa vào thành phjần nguyên tố thì oxit được chia làm mấy loại? Kể tên? Vậy oxít bazơ có những tính chất hoá học nào? Giáo viên cho 3 phản ứng: BaO(r)+H2O(l)→Ba(OH)2 CaO(r)+HCl(dd)→CaCl2(dd)+H2(k) CaO(r)+CO2(k)→CaCO3(r) Những phản ứng trên thể hiện tính chất hoá học của một oxt1 bazơ. Hãy đưa ra tính chất hoá học của oxit bazơ. Giáo viên nhận xét. Cho học sinh rút ra kiến thức. Làm bài tập ở bảng phụ. Hoạt động 2: Giáo viên giới thiệu tính chất hoá học của bazơ cho học sinh biết. Giáo viên cho một số phương trình hoá học: P2O5(r)+3H3O(l)→2H3PO4(dd) CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O CaO + CO2 → CaCO3. HOẠT ĐỘNG HS Khi dựa vào thành phần nguyên tố, oxit được phân làm 2 loại: oxit axit và oxit bazơ. Học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi của giáo viên đặt ra. Thảo luận tìm ra tính chất hoá học chung của bazơ. Cho ví dụ minh họa.. NỘI DUNG I.Tính chất hoá học của oxít 1.Oxít ba zơ có những tính chất hoá học nào? -Một số oxít bazơ tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ (kiềm). VD: BaO(r) + H2O(l) → Ba(OH)2(dd) -Oxit bazơ tá dụng với xít tạo thành muối và nước. VD: CaO(r)+HCl(dd)→CaCl2(dd)+H2O(l) -Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối. VD: CaO(r)+CO2(k)→CaCO3(r). Thảo luận và hoàn thành bài tập của giáo viên đưa ra. Theo dõi giáo viên 2.Oxit axit có những tính chất giới thiệu về TCHH hoá học nào? -Nhiều oxit axit tác dụng với của oxit axit. nước tạo thành dung dịch axít. Thảo luận, nhận VD: xét các phương trình P2O5(r)+3H3O(l)→2H3PO4(dd) hoá học của phản -Oxit axit tác dụng với dung ứng: oxit axit có 3 dịch bazơ tạo thành muối và.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cho học sinh nhận xét và rút ra TCHH của oxit axít. Nhận xét phần trình bày của học sinh. Cho các em làm một số bài tập: hoàn thành các phương trình hoá học. Giáo viên nhận xét.. tính chất hoá học là: nước. tác dụng với nước, VD: tác dụng với dung CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O dịch bazơ, oxit axit. -Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối. Làm bài tập ở bảng VD: phụ theo yêu cầu của CaO + CO2 → CaCO3 giáo viên. Trình bày kết quả. Hoạt động 3: II.Khái quát về sự phân loại Căn cứ vào tính chất hoá Căn cứ vào tính oxit. học thì người ta phân loại oxít chất hoá học thì oxít Căn cứ vào tính chất hoá học như thế nào? được phân làm 4 loại của oxít người ta phân loại oxit Nêu định nghĩa từng loại là oxit axit, oxit bazơ, như sau: oxit. Cho ví dụ minh hoạ. oxit trung tính và oxit 1.Oxi bazơ là nhữn oxit tác Giáo viên cho học sinh lưỡng tính. dụng với dung dịch axít tạo nhigên cứu SGK để trả lời câu Theo dõi giáo thành muối và nước. hỏi. viên hướng dẩn, rút ra 2.Oxit axit là những oxit tác Giáo viên nhận xét. kiến thức. dụng với dung dịch bazơ tạo Giáo viên giới thiệu them thành muối và nước. về axit trung tính và axít lưỡng Thảo luận và hoàn 3.Oxit lưỡng tính là những tính cho học sinh biết. thành bài tập của giáo oxit tác dụng với dung dịch bazo Cho học sinh làm bài tập ở viên đưa ra. và tác dụng với dung dịch axít bảng phụ: phân loại các oxit. Sữa bài tập vào vỡ. tạo thành muối và nước. Giáo viên nhận xét và cho 4.Oxit trung tính còn được học sinh sữa bài tập. gọi là oxít không tạo muối là những oxit không táa dụng với axit, bazơ, nước. 4.Củng cố:Cho học sinh nhắc lại tính chất hoá học của oxit ait và oxít bazơ. Cho học sinh làm bài tập 1 SGK 5.Hướng dẩn: Về nhà học bài, chuẩn bị bài 2. Một số oxit quan trọng. IV/RÚT KINH NGHIỆM …………………………............................................................................................................. ..................................................................................................................................................... TUẦN: 02. TIẾT 4 NS: 10/08/2012. ND................................. – lớp 9 Bài 2. MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A.CANXI OXIT I/MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết được những tính chất của canxi oxit và viết đúng các `PTHH cho mỗi tính chất. Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Biết các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2.Kĩ năng: Biết vận dụng những kiến thức về CaO để giải các bài tập lí thuyết và thực hành. 3.Thái độ: giúp các em thích tìm hiểu ứng dụng của CaO II/CHUẨN BỊ DC: ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, đèen cồn, tranh ảnh. HC: dd HCl, CaO rắn, nước cất. III/CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Trình bày TCHH của : oxit bazơ. Viết PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất. 3.Vào bài mới Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu vềtính chất HH chung của oxit bazơ, hôm nay sẽ tiến hành tìm hiểu một oxit bazơ cụ thể đó là canxi oxit.. HOẠT ĐỘNG GV Hoạt động 1: . Gv giới thiệu sơ lược về CaO cho học sinh biết: có tên gọi thong thường là vôi sống. Canxi oxit thuộc loại oxit gì? Vậy canxi oxit sẽ có những TCHH nào? Gv nhận xét. Cho hs làm thí nghiệm CaO + H2O. CaO + HCl. Từ đó rút ra 2 TCHH của CaO. Dựa vào TCHH của oxit bazơ cho hs tìm tính chất hoá học còn lại của CaO. Từ đó đi đến kết luận về CaO. Hoạt động 2: Giáo viên cho học sinh nghiên cứu sách giáo khoa dể tìm hiểu: canxi oxit có những ứng dụng gì? Tại sao CaO lại có khả năng khử chua đất trồng trọt? Gioá viên nhận xét câu trả lời của học sinh và giới thiệu những ứng. HOẠT ĐỘNG HS Theo dõi giáo viên giới thiệu.. -oxit bazơ -CaO tác dụng được với Nước, với dung dịch axít và oxit axit. Tiến hành làm 2 thí nghiệm sách giáo khoa. Viết các phương trình hoá học của phản ứng. NỘI DUNG I.Canxi oxit có những tính chất nào? 1.Tác dụng với nước: CaO(r) + H2O(l ) → Ca(OH)2(r) Ca(OH)2 ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ. 2.Tác dụng với axít CaO(r)+2HCl(dd)→CaCl2(dd)+H2O(l) Nhờ tính chất này mà canxi oxit được dung để khử chua đất trồng trọt, xữ lí nước thải của nhiều nhà máy…. 3.Tác dụng với oxit axit. CaO(r)+CO2(k)→CaCO3(r) Canxi oxit sẽ giãm chất lượng nếu lưu giữ lâu ngày trong tự nhiên. *Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ.. II.Canxi oxit có những ứng dụng Nghiên cứu sách gì? giáo khoa để tìm hiểu Phần lớn được dung trong công những ứng dụng của nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho CaO. cộng nghiệp hoá học. Ngoài ra, canxi oxit còn được dung để khử chua đất Vì CaO có khả năng trồng trọt xữ lí nước thải công nghiệp, trung hoà được axít, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường. mà trong đất chua có thành phần của axít. Rút ra kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> dụng của CaO cho học sinh biết. Hoạt động 3: III.Sản xuất canxi oxit như thế Cho học sinh nghiên Nghiên cứu sách nào? cứu sách giáo khoa và giáo khoa. 1.Nguyên liệu: cho biết: Nguyên lieu để sản Nguyên liệu sản xuất CaO là đá vôi. Nguyên liệu để sản xuất CaO là từ đá vôi Chất đốt than đá, củi, dầu, khí tự xuất CaO là gì? và những chất đốt cần nhiên….. Trong quá trình sản thiết. 2.Các phản ứng hoá học xãy ra: xuất CaO từ đá vôi và Trước hết than cháy tạo thành khí các chất cần thiết khác Trong quá trình CO2, phản ứng toả nhiều nhiệt: thì sẽ có những phản ứng sản xuất CaO thì có 2 C(r)+O2(k)→CO2(k) chính nào xãy ra? Hãy phản ứng chính xãy Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi thành viết các phương trình ra là: than cháy toả vôi sống: hoá học của những phản nhiều nhiệt; lượng CaCO3(r)→CaO(r)+CO2(k) ứng đó. nhiệt tạo ra sẽ phân Giáo viên nhận xét huỷ đá vôi thành phần tr3 lời của học sinh. CaO. Giáo viên cho học Theo dõi giáo viên sinh quan sát hình 1.4 và hướng dẩn, kết hợp 1.5 SGK về các sơ đồ lò với quan sát tranh để nung vôi thủ công và tìm hiểu về một số sơ công nghiệp. đồ lò nung vôi bằng Giáo viên giới thiệu về phương pháp thủ các phương pháp nung công và công nghiệp. vôi cho học sinh biết. 4.Củng cố:. Cho học sinh nhắc lại tính chất hoá học của canxi oxit. Cho học sinh làm bài tập 1 SGK 5.Hướng dẩn: Về nhà học bài, làm các bài tập 2,4 SGK Chuẩn bị phần tiếp theo của bài. IV/RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................... TUẦN: 03.TIẾT 05 NS: 15/08/2012. ND:....................... –lớp 9 Bài 2. MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tt) B.LƯU HUỲNH ĐIOXIT I/MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết đượcnhững tính chất hoá học của SO2 và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất. Biết được ứng dụng của SO2, tác hại của SO3 đến với môi trường và sức khoẻ của con người. Biết cách điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2.Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập có lien quan..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường II/CHUẨN BỊ Tranh vẽ minh hoạ: SO2 phản ứng với H2O và Ca(OH)2. Bảng phụ: có ghi bài tập. III/CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Trình bày tính chất hoá học của canxi oxit. Viết các phương trình hoá học minh hoạ cho mỗi tính chất. 3.Vào bài mới Dựa vào thành phần nguyên tố thì SO2 là một oxit axit. Vậy SO2 có những tính chất nào, ứng dụng gì và cách điều chế ra sao.. HOẠT ĐỘNG GV Hoạt động 1: . Nghiên cứu sách giáo khoa, và cho biết: SO2 có những tính chất vật lý gì? SO2 có được những tính chất hoá học của oxit axit hay không? SO2+H2O tạo ra sản phẩm gì? Viết PTHH. Tác hại của SO2 đối với không khí, con người là gì?. Giáo viên cho hs quan sát tranh đồng thời mô tả tính chất SO2+H2O. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh SO2 + Ca(OH)2. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. Giáo viên nhận xé và cho học sinh rút ra kiến thức. Giáo viên cho học sinh nghiên cứu sách giáo khoa rút ra tính chất SO2 tác dụng với oxít bazơ. (dựa vào TCHH chung của oxit axit.) Hoạt động 2: SO2 có những ứng dụng quan trọng nào?. HOẠT ĐỘNG HS Nghiên cứu SGK và lần lượt trả lới các câu hỏi của GV đặt ra.. NỘI DUNG I.Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì? -là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí. -Lưu huỳnh đioxit có tính chất của oxit axit. 1.Tác dụng với nước:. SO2 sẽ có được những tính chất hoá học của một oxit axít. Gây mưa aixt. SO2(k)+H2O(l)→H2SO3(dd) Theo dõi gv hướng dẩn. SO2 là chất gây ô nhiểm không Rút ra kiến thức. khí, là một trong các nguyên nhân Quan sát tranh và nêu gây ra mưa axít. hiện tượng của phản ứng đã xãy ra: dd Ca(OH)2 bị đục do CaSO3 tạo ra. Nghiên cứu sách giáo khoa, thả luận rút ra kiến thức.. 2.Tác dụng với bazơ Tạo thành muối sunfit và nước SO3(r)+Ca(OH)2(dd)→CaSO3(r) +H2O(l). 3.Tác dụng với oxit bazơ. Lưu huỳnh đioxit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfit. SO2(k)+Na2O(r)→2Na2SO3(r). II.Lưu huỳnh đioxit có những ứng Dựa vào SGK để trả lời. dụng gì? Theo dõi giáo viên giới Phần lớn SO 2 được dung để sản.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo viên giới thiệu những ứng dụng quan trọng của SO2. Cho học sinh rút ra kiến thức. Hoạt động 3: Trong PTN không có chứa khí SO2; do đó khi muốn làm thí nghiệm ta phải tiến hành điều chế. Hãy cho biết trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí SO2 bằng những hoá chất nào. Viết phương trình hoá học của phản ứng xãy ra. Trong công nghiệp nguời ta sản suất khí SO2 như thế nào? Viết phương trình hoà học của phản ứng đã xãy ra. Giáo viên nhận xét và cho học sinh rút ra kiến thức.. thiệu.. suất H2SO4. Ngoài ra SO2 còn được dung để tẩy trắng bột gỗ trong công Rút ra kiến thức ứng dụng nghiệp giấy; dung làm chất diệt nấm của SO2. móc …… III. Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế nào? Nghiên cứu SGK và trả lời 1.Trong phòng thí nghiệm câu hỏi. Cho muối sunfit tác dụng với axit (HCl, H2SO4), thu khí SO2 bằng Trong phòng thí cách đẩy không khí: nghiệm người ta dung muối sunfit cho tác dụng Na2SO3(r)+H2SO4(dd)=Na2SO4(dd) với dung dịch axit. +H2O(l)+SO2(k). 2.Trong công nghiệp SO2 được điều chế bằng cách đốt Trong công nghiệp người ta đốt S, quặng pirit sắt để trức tiếp lưu huỳnh (hoặc quặng pirit) trong không khí. để sản xuất SO2. Rút ra kiến thức. S+O2→SO2. 4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại tính chất hoá học của SO 2.Cho học sinh làm bài tập 1 SGK. 5.Hướng dẩn: Về nhà học bài, làm bài tập 2-6; chuẩn bị bài 3. Tính chất hoá học của axit. IV/RÚT KINH NGHIỆM TUẦN: 03. TIẾT 06 NS: 15/08/2012. ND...................... –lớp 9 Bài 3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT I/MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết được những tính chất hoá học chung của axit và dẩn ra được những phương trình hoá học minh hoạ cho mỗi tính chất. 2.Kĩ năng: Học sinh biết vân dụng những hiểu biết về tính chất hoá học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất. Học sinh biết vận dụng những tính chất hoá học của axít, oxit đã học để làm các bài tập hoá học. 3.Thái độ: yêu thích bộ môn hóa học. II/CHUẨN BỊ DC: ống nhỏ giọt, ống nghiệm, kẹp gổ, cốc thuỷ tinh, thìa lấy hoá chất. HC: dd HCl, dd H2SO4, Zn, Cu(OH)2, Fe2O3, quỳ tím. III/CÁC BƯỚC LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Làm bài tập 1: viết các phương trính hoá học từ (1)→(5). 3.Vào bài mới. HOẠT ĐỘNG GV Hoạt động 1: . Giáo viên học sinh làm thí nghiệm: nhỏ một giọt dung dịch HCl (H2SO4) lên mẩu giấy quỳ tím. Nhận xét hiện tượng và rút ra tính chất của axit. Tiếp tục cho học sinh làm thí nghiệm: cho một viên kẻm vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl. Cho biết hiện tượng. Phản ứng đã tạo ra dd muối ZnCl2 và khí H2. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng. Cho hs rút ra kiến thức Giáo viên lưu ý cho hs đối với HNO3, H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hidro.. HOẠT ĐỘNG HS. NỘI DUNG I.Tính chất hoá học Tiến hành làm thí 1.Axít làm đổi màu chất chỉ thị. nghiệm: nhỏ một giọt Dung dịch axit làm quỳ tím đổi màu dung dịch axít lên thành đỏ. giấy quỳ tím: hiện tượng giấy quỳ tím hoá đỏ. 2.Axit tác dụng với kim loại Dung dịch axit tác dụng được với Tiến hành làm thí nhiều kim loại và giải phóng khí hidro. nghiệm: Zn cho vào Zn(r)+2HCl(dd)→ZnCl2(dd)+H2(k) HCl Hiện tượng: Zn tan ra và có bọt khí giải phóng ra.. Hoạt động 2: GVHD hs làm thí nghiệm: Cho dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2. Nhận xét hiện tượng của phản ứng. Sản phẩm tạo ra là CuSO4 và H2O. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng. Cho hs rút ra kiến thức. GVGT: phản ứng này còn có tên gọi là phản. 3.Axit tác dụng với bazơ Tiền hành làm thí Axit tác dụng với bazơ tạo thành nghiệm. muối và nước. Phản ứng này gọi là phản Hiện tượng: ứng trung hoà. Cu(OH)2 tan ra tạo H2SO4(dd)+Cu(OH)2(r)→CuSO4(dd)+2H2O(l) thành dung dịch màu xanh. Viết phương trình hoá học của phản ứng. Rút ra KT.. Lên bảng viết phương trình hoá học của *Chú ý: axít HNO3, H2SO4 đặc tác pảhn ứng. dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hidro. Theo dõi giáo viên hướng dẩn.. Theo dõ GV hướng dẩn..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ứng trung hoà. Làm BT GV đưa Cho hs viết một số ra. 4.Axit tác dụng với oxít bazơ phương trình hoá học để Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành củng cố KT. muối và nước. GVHD hs làm thí Tiến hành làm thí Fe2O3(r)+6HCl(dd)→2FeCl3(dd)+3H2O(l) nghiệm: cho dd HCl vào nghiệm theo sự ống nghiệm có chứa bột hướng dẩn của GV. Ngoài ra axit còn tác dụng với muối. Fe2O3. Hiện tượng: (học ở bài 9) Nhận xét hiện tượng. sắt(III)oxit Phản ứng tạo ra dung Tan trong dung dịch dịch FeCl3 và H2O. Hãy axit. viết PTHH của phản Viết PTHH và rút ra ứng. KT. Rút ra TC của axit. Hoạt động 3: II.Axit mạnh và axit yếu GVGT: dựa váo tính Dựa vào tính chất hoá học, axít được chất của hoạ học aixt phân thành 2 loại: được phân làm 2 loại: -Axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3,… axit mạnh và aixt1 yếu. -Axit yếu như H2S, H2CO3…. Cho học sinh rút ra kiến thức. 4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại tính chất hoá học của axit. Cho học sinh làm bài tập 1, 3 SGK 5.Hướng dẩn: Về nhà học bài, làm bài tập 2, 4; chuẩn bị bài 4. Một số axit quan trọng. IV/RÚT KINH NGHIỆM TUẦN: 04. TIẾT 7+8 NS: 01/09/2012. ND............................. – lớp 9 Bài 4. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG I/MỤC TIÊU 1.Kiến thức: .Học sinh biết: -Những tính chất của axít clohidric, axit sulfuric loãng; chúng có đầy đủ tính chất hoá học của một axít. Viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất. -H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng: tính oxi hoá, tính háo nước. Dẩn ra được những tính chất hoá học cho mỗi tính chất. -Những ứng dụng quan trọng củacá axit này trong đời sống, trong sản xuất. 2.Kĩ năng: -Sữ dụng an toàn những axit này trong qúa trình iến hành thí nghiệm. -Các nguyên liêệ và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, những phản ứng hoá học xãy ra trong các công đoạn. -Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập hoá học định tính và định lượng. 3.Thái độ: có thái độ nghiêm túc khi làm thí nghiệm hóa học II/CHUẨN BỊ Bảng phụ: ghi một số bài tập DC: ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đủa thủy tinh, cốc 250 ml, đèn cồn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HC:Zn, dd HCl, CuO, Cu(OH)2, dd H2SO4, quỳ tím, Cu, dd BaCl2, III/CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Học sinh làm bài tập 3T14. 3.Vào bài mới Trong bài trướcta đã tìm hiểu TCHH chung của axit. Aixt HCl có những tính chất của axít không? Nó có những ứng dụng quan trọng nào? Axit sulfuric đặc và loan có những TCHH nào? Vai trò quan trọng của nó là gì? Tiết 7: hoạt động 1,2,3 Tiết 8: hoạt động 4,5,6 HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: A.AXIT CLOHIDRIC (HCl) Nghiên cứu SGK . GVHD: lấy 4 ống 1.Tính chất nghiệm lần lượt chứa: tìm hiểu tính chất vật Dung dịch khí hidro trong nước gọi là Zn, Cu(OH)2, CuO, quỳ lí của HCl. axit clohidric. Axit clohidric c ó những Tiến hành làm tính chất hoá học của một axit mạnh. tím. Sau đó cho tiếp vào nghiệm theo -Làm đổi màu quỳ tím hành đỏ. các ống nghiệm mỗi ống thí hướng dẩn của giáo -Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành 1ml dd HCl. Quan sát hiện tượng. viên. muối clorua và giải phóng khí hidro. Nhận xét hiện Viết các phương trình Zn(r)+2HCl(dd)→ZnCl2(dd)+H2(k) tượng, viết phương hoá học của phản ứng. -Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua trình phản ứng hóa Rút ra TCHH của và nước. học. HCl. 2HCl(dd)+Cu(OH)2(r)→CuCl2(dd)+2H2O(l) Ngoài ra HCl còn có -Tác dụng với oxít bazơ tạo thành muối Rút ra tính chất hóa khã năng phản ứng với clorua và nước. học của HCl. muối. 2HCl(dd)+CuO(r)→CuCl2(dd)+H2O(i) Tìm hiểu các ứng Nghiên cứu sách -Ngoài ra axít clohidric còn tác dụng với dụng của HCl. giáo khoa và cho biết muối. Theo dõi giáo viên HCl có những ứng dụng 2. Ứng dụng: hướng dẩn. gì? -Điều chế các muối clorua -Làm sạch bề mặt kim laọi trước khi hàn. -Tẩy gĩ kim loại trước khi sơn. -Chế biến thực phẩm, dược phẩm. Hoạt động 2: B.AXIT SUNFURIC (H2SO4) Giáo viên hướng dẩn Quan sát ống I.Tính chất vật lí kĩ cho học sinh cách pha nghiệm chứa H2SO4 (SGK) chế dung dịch axit để tìm hiểu tính chất Muốn pha chế axit sunfuric đặc, ta sulfuric. vất lí. phải rót từ từ axít đặc vào lọ đựng sẳn rồi Nếu làm không đúng Theo dõi giáo viên khuấy đều. Làm ngược lại sẽ nguy hiểm. quy trình sẽ rất nguy hiểm. Giáo viên biểu hướng dẩn cách pha chế dung dịch H2SO4 diển cách pha chế. Sau đó cho học sinh tứ axít đặc. làm theo. Hoạt động 3:. II.Tính chất hoá học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TN: lấy 4 ống nghiệm lần lượt chứa: quỳ tím, Zn. CuO, Cu(OH)2. Tiếp đến cho thêm vào mỗi ống nghiệm 1ml dung dịch H2SO4. Quan sát và cho biết hiện tượng của từng ống nghiệm. Cho học sinh thực hiện theo các bước đã hướng dẩn. Giáo viên nhận xét. Viết phương trình hoá học của mỗi phản ứng. Rút ra tính chất hoá học của axit sunfuric loãng. Ngoài ra dd H2SO4 còn tác dụng được với muối mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài 9. Hoạt động 4: . Cho học sinh làm thí nghiệm ở SGK: Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm một lá đồng nhỏ. Rót vào ống nghiệm thứ nhất 1ml dd H2SO4, ống thứ 2 rót vào 1ml H2SO4 đặc. Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm. Cho biết hiện tượng quan sát được ở hai ống nghiệm. Cho hs tiến hành TN. GV nhận xét. Cho hs dựa vào SGK để viết PTHH của phản ứng. Cho học sinh viết tiếp 2 phản ứng với Zn, Fe. GV nhận xét. GV biểu diển thí nghiệm: thể hiện tính. Theo dõi giáo viên hướng dẩn. Tiến hành làm thí nghiệm theo sự hướng dẩn của giáo viên. Trình bày các hiện tượng trong những thí nghiệm đã làm. Viết phương trình và rút ra tính chất hóa học của dung dịch axit H2SO4.. Làm thí nghiệm: cho aixt H2SO4 đặc và dung dịch vào 2 ống nghiệnm chứa kim loại đồng.. 1.Axit sunfuric loãng có tính chất háo học của axit. -Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ -Tác dụng với kim loại tạo thành muối sunfat và giải phóng khí hidro Zn(r)+H2SO(4)→ZnSO4(dd)+H2(k) -Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước H2SO4(dd)+Cu(OH)2(r)→CuSO4(dd)+2H2O(l) -Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước H2SO4(dd)+CuO(r)→CuSO4(dd)+H2O(l) Ngoài ra axit sunfuria còn tác dnụgn với muối.. 2.Axit sunfuric đặc có nhũng tính chất hoá học riêng. a/Tác dụng với kim loại H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại không giải phóng khí H2. VD: Cu(r)+2H2SO4(đ,nóng)→CuSO4(dd)+2H2O(l)+ SO2(k). Trình bày hiện tượng quan sát được ở hai ống nghiệm. Viết PTHH của phản ứng đã xãy ra. Theo dõi giáo viên hướng dẩn. Rút ra kiến thức. Quan sát giáo viên. b/Tính háo nước C12H22O11 →. 11H2O +. 12C.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> háo nước của H2SO4. Khi cho axit đặc vào ống nghiệm chứa đường thì có hiện tượng gì? H2SO4 đã lấy mất nước của đường. Hãy dự đoán xem chất rắn màu đen là gì? Hãy viết PTHH của phản ứng. GV giới thiệu them vế tính háo nuớc của axít sunfuric đặc cho học sinh biết. Hoạt động 5: Axít sunfuric đươnc ứng dụng vào những lĩnh vực nào trong đời sống, lỉnh vưc nào trong sản xuất.? Cho học sinh dự vào sơ đồ thảo luận trả lời câu hỏi. Hàng năm trên thế giới cần một lượng rất lớn H2SO4 nên phải cò phương pháp sản xuất trong công nghiệp. Cho biết nguyên liệu và các công đoạn để sản xuất axit sunfuric. GVnhận xét. GV giới thiệu thêm về quá trình sản xuất axit sulfuric. Cho hs rut ra KT.. biểu diển thí nghiệm tính háo nước của Khi sữ dụng aixt sunfuric đặc phải hết H2SO4 đặc. sức cẩn thận.. Hoạt động 6: Giáo viên cho hs làm thí nghiệm sách giáo khoa để nhận biết gốc =SO4. Giáo viên hướng dẩn sữ dụng những hoá chất để nhận biết. Vậy làm thế nào để. V.Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat. Để nhận biết axit sunfurc và muối sunfat, ta dung thuốc thử là dung dịch muối như: bari clorua, bari nitrat, bari hidroxit. Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO4 không tan trong nước và trong axit.. Nêu hiện tượng của phản ứng: có nhiều bọt xốp màu đen tràn ra khỏI cốc. Theo dõi giáo viên hướng dẩn và rút ra kiến thức.. III. Ứng dụng: Dựa trên tính chất hóa học đòng thời kết hợp vớI sơ đồ. Tìm hiểu một số ứng dụng của axitsunfuric.. (SGK). Theo dõi giáo viên IV.Sản xuất axit sufuruc. Các công đoạn sản xuất: hướng dẩn thêm. -Đốt S trong không khí Rút ra kiến thức. S+O2→SO2 -Oxi hoá SO2 thành SO3, có V2O5 làm chất xúc tác. Nguyên liện chính 2SO2+O2→2SO3 để sản xuất -Cho SO3 tác dụng với nước axitsunfuric là lưu SO3+H2O→H2SO4 huỳnh. Axitsunfuric được sản xuất qua 3 giai đoan: đốt S, oxi hóa SO2 thành SO3, cho SO3 tác dụng vớI nước. Tiến hnàh làm thí nghiệm theo sự hướng dẩn của giáo viên. Để nhận biết gốnc sunfat ta dụng một số thuốc thử như: BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> có thể phân biệt được dd Dùng quỳ tím để H2SO4 và Na2SO4. phân biệtg H2SO4 và Giáo viên nhận xét. Na2SO4. Cho học sinh làm bài tập 3 sách giáo khoa. Thảo luận hoàn thành BT3 SGK. 4.Củng cố: T7: trình bày TCHH của HCl, H2SO4. Làm bài tập 1 SGK T8: làm bài tập 2,5. 5.Hướng dẩn: Về nhà học bài; làm bài tập; chuẩn bị bài 5. Luyện tập. IV/RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TUẦN 5. TIẾT 9 NS: 9/09/2012. ND.............................. – lớp 9 Bài 5. LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Những tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ, tính chất của axit. - Viết được những phương trình hóa học dẫn chứng cho các tính chất trên bằng những chất cụ thể như CaO, SO2, HCl, H2SO4. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức để giải bài tập. 3.Thái dộ: có hứng thú khi giải bài tập hóa học. II.Chuẩn bị: - Sơ đồ tính chất hóa học của oxit, axit. III.Tiến trình dạy học: 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ -Tính chất hóa học của axit sunfuric đặc? Viết phương trình phản ứng minh họa. 3/Giới thiệu bài mới HĐ1:Ôn tập về tính chất hóa học của oxit Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung Yêu cầu Hs xem Hs tìm hiểu ý nghĩa 1. Tính chất hóa học SGK và trình bày ý nghĩa của sơ đồ 1 và chép vào của oxit: của sơ đồ 1. tập. Hướng dẫn các Thảo luận nhóm để (Sơ đồ 1 SGK nhóm tìm các ví dụ để tìm Vd minh họa và đại tr.20) minh họa cho các tính diện nhóm lên trình bày chất vừa trình bày (khác trước lớp. với Vd SGK). Cho học sinh hoàn thành các sơ đồ. Viết các phương trình hóa học. HĐ2: Ôn tập về tính chất hóa học của axit Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung Yêu cầu Hs xem Hs tìm hiểu ý nghĩa 2. Tính chất hóa học SGK và trình bày ý nghĩa của sơ đồ 2 và chép vào của axit: của sơ đồ 2. tập. Thảo luận nhóm để tìm Vd minh họa và đại Hướng dẫn các nhóm tìm diện nhóm lên trình bày.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> các ví dụ để minh họa cho trước lớp. các tính chất vừa trình bày (khác với Vd SGK). Trình bày tính chất của axit sunfuric đặc và cho ví dụ. Yêu cầu Hs nhắc lại tính chất đặc biệt của axit sunfuric đặc và viết phản ứng minh họa.. (Sơ đồ 2 SGK tr.20). 2H2SO4 + Cu  CuSO4 + 2H2O + SO2 ñaëc C12 H 22 O11  H2 SO 4    12C  11H2 O. HĐ 3: Một số bài tập Yêu cầu Hs làm bài tập 1 và 5 SGK tr.21 4/Củng cố : - Nhắc lại những tính chất hóa học của oxit, axit. - BT về nhà: 3, 4 SGK tr.21 5/Hướng dẩn vể nhà Chuẩn bị bài thực hành tính chất hóa học của oxit và axit. IV/Đánh giá – Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TUẦN 5. TIẾT 10 NS: 15/09/2012. ND ............................ lớp 9 Bài 6 THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT I.Mục tiêu: 1/Kiến thức -Khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit thông qua việc tiến hành những thí nghiệm cụ thể. 2/Kĩ năng -Rèn luyện kỹ năng về thao tác thực hành hóa học. -Kỹ năng làm thí nghiệm về bài tập nhận biết. 3/Thái độ -Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong công việc, ý thức giữ vệ sinh trong quá trình làm việc. II.Chuẩn bị: *Hóa chất: CaO, Photpho, Dung dịch H2SO4,, Dung dịch HCl, Dung dịch Na2SO4, Dung dịch BaCl2, Giấy quỳ, Phenolphtalein *Dụng cụ: Ống nghiệm: 4 ống, Lọ thủy tinh: 1 lọ,Kẹp (nhíp), Thìa đốt hóa chất, Đũa thủy tinh, Ống nhỏ giọt: 4 ống, Khăn lau III.Tiến trình dạy học: 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ 3/Vào bài mới HĐ1: Thí nghiệm phản ứng của canxi oxit với nước Hoạt động Gv Hoạt động Hs ND Yêu cầu Hs trình bày Trình bày cách TN1: CANXI OXOT + cách tiến hành thí nghiệm 1. tiến hành thí nghiệm 1. H2O Gv nhắc Hs lưu ý một Hs tiến hành thí số điểm: chỉ lấy cục vôi sống nghiệm và ghi nhận hiện nhỏ và sau khi lấy xong phải tượng: vôi sống tan trong đóng ngay lọ đựng để bảo nước, có nhiệt tỏa ra, quản vôi sống; khi thử với dung dịch thu được làm giấy quỳ tím, phải dùng nhíp quỳ tím  xanh và làm kẹp mẩu giấy quỳ và chỉ nhỏ phenolphtalein  đỏ. 1 giọt dung dịch lên mẩu giấy để tiện việc so sánh màu. Gv yêu cầu Hs dẹp gọn dụng cụ và trả lời câu hỏi trong phiếu thực hành..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HĐ2: Thí nghiệm phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước Hoạt động Gv Hoạt động Hs TN2 Yêu cầu Hs trình bày Trình bày cách Điphotpho pentaoxit cách tiến hành thí nghiệm 2. tiến hành thí nghiệm 2. phản ứng với nước. Lưu ý Hs lấy một ít Tiến hành thí photpho để tránh nhiệt tỏa ra nghiệm, thu nhận kết quá lớn sẽ làm nứt lọ thủy quả: P cháy tạo khói tinh. trắng, khói trắng tan dần trong nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ, đó là dung dịch axit H3PO4. HĐ3: Thí nghiệm nhận biết các dung dịch Hoạt động Gv Hoạt động Hs TN3 Yêu cầu Hs trình bày Hs trình bày cách Phân biệt các dung dịch. cách nhận biết 3 dung dịch bị nhận biết 3 dung dịch. mất nhãn: H2SO4, HCl, Na2SO4. Gv hướng dẫn Hs cách Hs tiến hành thí làm thí nghiệm nhận biết: lấy nghiệm để nhận biết các mẫu thử, ghi nhận hiện tượng dung dịch bị mất nhãn. và kết luận. 4/Củng cố : - Yêu cầu Hs thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh khu vực thực hành. - Trả lời hoàn tất những câu hỏi trong phiếu thực hành. 5/Hướng dẩn về nhà: Chuẩn bị bài: Tính chất hóa học của Bazơ. IV.RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………................................................................................. ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×