Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn – hà nội, chi nhánh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.85 KB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
-------------------------------

NGUYỄN NGỌC MINH TUỆ

CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN –
HÀ NỘI CHI NHÁNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Long An, tháng 05 năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
--------------------------------

NGUYỄN NGỌC MINH TUỆ

CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN –
HÀ NỘI CHI NHÁNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng


Mã số ngành: 8.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐÀO LÊ KIỀU OANH

Long An, tháng 05 năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng./.

Học viên thực hiện luận văn

Nguyễn Ngọc Minh Tuệ


ii

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý Thầy (Cô)
Trường Đại học Kinh tế Cơng nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức quý báu cho tác giả trong thời gian học tập tại Trường theo chương
trình Cao học. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô TS. Đào Lê
Kiều Oanh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo cho tác giả nhiều kinh nghiệm

trong thời gian thực hiện đến lúc hoàn thành luận văn.
Tác giả chân thành gửi lời cảm ơn đến tất cả các quý thầy cô đã giảng dạy
trong chương trình Thạc sĩ của Trường Đại Kinh tế Công nghiệp Long An, người đã
truyền đạt những kiến thức hữu ích làm cơ sở cho tác giả thực hiện tốt luận văn này.
Sau cùng tác giả gửi lời biết ơn sâu sắc đến Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà
Nội, Chi nhánh Long An nơi tác giả công tác đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tác
giả trong suốt q trình học, nghiên cứu cũng như hồn thành luận văn.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên
luận văn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý Thầy (Cô)
và các anh chị học viên./.
Học viên thực hiện luận văn

Nguyễn Ngọc Minh Tuệ


iii

NỘI DUNG TÓM TẮT
Với mục tiêu là tổng hợp lý luận, phân tích đánh giá thực trạng và đưa ra các
giải pháp để mở rộng cho vay KHCN nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh,
năng lực cạnh tranh của SHB Long An trong tiến trình hội nhập thì tín dụng cho khách
hàng cá nhân ln chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay và nguồn đóng góp lợi
nhuận lớn cho ngân hàng. Tuy nhiên, cùng với sự tăng trưởng dư nợ của loại hình này
trong thời gian gần đây cũng kèm theo rủi ro tín dụng KHCN, ảnh hưởng lớn đến hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Do đó, luận văn này được thực hiện nhằm phân tích
thực trạng cho vay KHCN tại SHB Long An giai đoạn 2017 – 2019. Qua đó, đưa ra
một số giải pháp nhằm nâng cao cho vay KHCN tại SHB Long An trong thời gian tới.
Kết quả nghiên cứu đã:
Thứ nhất, hệ thống hóa một cách cụ thể các vấn đề lý luận cơ bản liên quan
đến tín dụng và cho vay KHCN ;

Thứ hai, phân tích thực trạng cho vay KHCN tại SHB Long An giai đoạn 2017
- 2019. Qua đó, chỉ ra được những điểm mạnh, điểm tồn tại và nguyên nhân trong
công tác nâng cao cao cho vay KHCN tại SHB Long An;
Thứ ba, đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao cao chất lượng cho vay đối với
khách hàng cá nhân tại SHB Long An.


iv

ABSTRACT
With the goal of summarizing theories, analyzing and assessing the situation
and providing solutions to expand science and technology loans to contribute to
improving business efficiency and competitiveness of SHB Long An in the integration
process. Credit to individual customers always accounts for a large proportion of the
total outstanding loans and the major source of profit for the bank. However, along
with the recent growth in outstanding loans of this type, there are also scientific and
technological credit risks, greatly affecting the bank's business activities. Therefore,
this thesis is conducted to analyze the situation of science and technology lending at
SHB Long An in the period of 2017 - 2019. Thereby, offering some solutions to
enhance science and technology loans at SHB Long An in the coming time. The
research results have:
-

Firstly, specifically systematize basic theoretical issues related to credit and

science and technology lending;
-

Secondly, analyzing the situation of science and technology lending in SHB


Long An in the period of 2017 - 2019. Thereby, point out the strengths, shortcomings
and causes in enhancing science and technology loans at SHB Long An;
-

Thirdly, offer some solutions to improve the quality of loans to individual

customers at SHB Long An./.


v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... .ii
NỘI DUNG TÓM TẮT ................................................................................................ iii
ABSTRACT .................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................... .v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... ...ix
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ............................................................................... ......x
DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................................. .xi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2

7. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN ...................................................................... 3
8. TỐNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................................................ 3
9. KẾT CẤU LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU.................................................................. 4
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................... 5
1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng ..................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ................................................................... 6


vi

1.1.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng .................................................................... .7
1.2. Lý luận về tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại .............8
1.2.1. Khái niệm .................................................................................................... ..8
1.2.2. Đặc điểm tín dụng khách hàng cá nhân ...................................................... ..9
1.2.3. Vai trò hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .......................................... .11
1.2.4. Phân loại tín dụng khách hàng cá nhân ........................................................ .13
1.2.5. Các tiêu chí đánh giá hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân ................... .14
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thương mại ...................................................................................... .17
1.3.1. Nhân tố chủ quan ......................................................................................... .17
1.3.2. Các nhân tố thuộc về phía khách hàng ....................................................... .20
1.3.3. Nhân tố khách quan thuộc môi trường kinh doanh..................................... .21
1.4. Kinh nghiệm mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân một số ngân hàng
thương mại Việt Nam và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Thương Mại
Cổ Phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Long An ........................................... .22
1.4.1. Kinh nghiệm mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân của một số ngân
hàng thương mại Việt Nam ......................................................................... .22

1.4.2. Bài học kinh nghiệm về mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Long An .23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... .24

CHƯƠNG 2 ............................................................................................................... .25
THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI, CHI NHÁNH LONG AN ..... .25
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh
Long An .............................................................................................................. .25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. .25
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ từng bộ phận ............................... .26
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................... .27
2.2. Thực trạng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Long An ................................................. .28


vii
2.2.1. Tỷ trọng tín dụng khách hàng cá nhân trên tổng dư nợ cho vay ................ .28
2.2.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng khách hàng cá nhân theo sản phẩm. ....................... .29
2.2.3. Tình hình doanh số cho vay cho vay khách hàng cá nhân .......................... .31
2.2.4. Tình hình doanh số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân. ........................... .32
2.2.5. Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân. ........................................... .33
2.2.6. Tình hình thu lãi từ hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân ..................... .33
2.2.7. Tình hình nợ quá hạn cho vay khách hàng cá nhân. ................................... .34
2.2.8. Tình hình nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân ........................................... .35
2.2.9. Tình hình lãi treo cho vay khách hàng cá nhân ........................................... .36
2.2.10. Vịng quay vốn tín dụng cho vay khách hàng cá nhân .............................. .36
2.2.11. Tình hình thực hiện kế hoạch các chỉ tiêu về chất lượng tín dụng ............ .37
2.3. Đánh giá chung thực trạng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Long An ......................... .38

2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. .38
2.3.2. Những mặt còn hạn chế .............................................................................. .39
2.3.3. Nguyên nhân những hạn chế....................................................................... .40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... .44
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................... .45
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI, CHI NHÁNH LONG
AN................................................................................................................................ .45
3.1. Định hướng phát triển chung của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn
– Hà Nội, Chi nhánh Long An đến năm 2025 ......................................................... .45
3.1.1. Định hướng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội ....... .45
3.1.2. Mục tiêu thực hiện cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội - Chi nhánh Long An đến 2025 . .45
3.2. Giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Long An ................................................... .47
3.2.1. Kiểm sóat chặt chẽ danh mục tín dụng ....................................................... .47
3.2.2. Nâng cao chất lượng hệ thống thông tin tín dụng ....................................... .47


viii
3.2.3. Tăng cường kiểm tra, giám sát quy trình, chính sách cấp tín dụng ............ .48
3.2.4. Mở rộng sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân ........................................ .48
3.2.5. Tăng cường tuyên truyền, quảng cáo sản phẩm dịch vụ của ngân hàng .... .49
3.2.6. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên tín dụng ....................................... .50
3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................ .51
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Chi nhánh Long An ................ .51
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội ..... .51
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... .53

KẾT LUẬN ................................................................................................................ .54

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ .55


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

KÝ HIỆU

1

SHB

2

SHB Long An

NỘI DUNG DIỄN GIẢI
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh
Long An

3

DSCV

Doanh số cho vay

4


DSTN

Doanh số thu nợ

5

HĐV

Huy động vốn

6

KHCN

Khách hàng cá nhân

7

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

8

NH

9

NHNN


Ngân hàng nhà nước

10

NHTM

Ngân hàng thương mại

11

QHKH

Quan hệ khách hàng

12

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

13

TGTT

Tiền gửi thanh toán

14

TLLT


Tỷ lệ lãi treo

15

TLNQH

16

TLNX

Tỷ lệ nợ xấu

17

TMCP

Thương mại Cổ phần

Ngân hàng

Tỷ lệ nợ quá hạn


x

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Số hiệu
Bảng 2.1
Bảng 2.2

Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12

Tên bảng biểu
Kết quả hoạt động kinh doanh tại SHB Long An giai đoạn 2017
– 2019
Tỷ trọng tín dụng khách hàng cá nhân trên tổng dư nợ cho vay
tại SHB Long An giai đoạn 2017 – 2019
Cơ cấu dư nợ tín dụng khách hàng cá nhân theo sản phẩm tại
SHB Long An giai đoạn 2017 – 2019
Doanh số cho vay của khách hàng cá nhân tại SHB Long An
giai đoạn 2017 – 2019
Doanh số thu nợ của khách hàng cá nhân tại SHB Long An giai
đoạn 2017 – 2019
Dư nợ cho vay của khách hàng cá nhân tại SHB Long An giai
đoạn 2017 – 2019
Thu lãi từ hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại SHB Long
An giai đoạn 2017 – 2019
Tỷ lệ nợ quá hạn của khách hàng cá nhân tại SHB Long An giai
đoạn 2017 – 2019
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của khách hàng cá nhân tại SHB
Long An giai đoạn 2017 – 2019

Tỷ lệ lãi treo trên tổng dư nợ của khách hàng cá nhân tại SHB
Long An giai đoạn 2017 – 2019
Vịng quay vốn tín dụng của khách hàng cá nhân tại SHB Long
An giai đoạn 2017 – 2019
Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tín dụng khách hàng cá nhân
tại SHB Long An năm 2019

Trang
27

29

30

32

32

33

34

35

35

36

36


37


xi

DANH MỤC HÌNH VẼ

Số hiệu
Hình 2.1
Hình 2.2

Hình 2.3

Hình 2.4

Hình 2.5

Tên hình vẽ
Cơ cấu tổ chức bộ máy tổ chức
Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại SHB Long
An giai đoạn 2017 – 2019
Tình hình tín dụng khách hàng cá nhân, tổng dư nợ
cho vay tại SHB Long An giai đoạn 2017 – 2019
Cơ cấu dư nợ tín dụng khách hàng cá nhân theo sản
phẩm tại SHB Long An giai đoạn 2017 – 2019
Tình hình thu lãi hoạt động tín dụng khách hàng cá
nhân tại SHB LongAn giai đoạn 2017 – 2019

Trang
26

28

29

31

34


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, đất nước ta đang bước vào giai đoạn đẩy nhanh quá trình phát triển
kinh tế, mức sống của người dân khơng ngừng được nâng cao thì nhu cầu của các cá
nhân cũng gia tăng tương ứng, có thể nói một thị trường tiềm năng và nhiều cơ hội
đang được mở ra đối với các tổ chức kinh tế nói chung và các ngân hàng thương mại
nói riêng đang hoạt động trong nền kinh tế ở Việt Nam. Cơ hội đến từ sự tăng trưởng
ổn định của nền kinh tế, cũng như từ sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế tư
nhân có quy mơ vừa và nhỏ đang đóng vai trò ngày càng quan trọng. Cơ hội còn đến
từ các xu hướng khuyến khích cho vay đối với khách hàng cá nhân của Chính phủ
trong thời gian vừa qua đã tạo điều kiện cho các ngân hàng thương mại chủ động hơn
trong việc xây dựng các chiến lược kinh doanh của riêng mình. Và điểm nổi bật trong
xu hướng kinh doanh của hầu hết các ngân hàng thương mại hiện nay đó là hoạt động
kinh doanh của khối ngân hàng bán lẻ. Trong đó, nhóm khách hàng cá nhân được xem
là một thành phần cơ bản trong xu hướng kinh doanh bán lẻ của các ngân hàng thương
mại hiện nay.
Chính thức có mặt và hoạt động khá sớm tại Thành phố Tân An, tỉnh Long An,
trong thời gian qua, Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh
Long An (SHB Long An) đã đạt được một số thành tựu nhất định, đóng góp và sự

thành công chung của hệ thống SHB. Cho vay khách hàng cá nhân của SHB Long An
được triển khai khá thành công với sự đa dạng về sản phẩm cung cấp, dư nợ cho vay
khách hàng cá nhân lớn và chiếm tỷ trọng tương đối trong tổng dư nợ cho vay của chi
nhánh. Tuy vậy, hoạt động này vẫn còn nhiều hạn chế. Nếu so sánh với tổng dư nợ cho
vay đối với khách hàng cá nhân của toàn hệ thống SHB hoặc trên cùng địa bàn tỉnh
Long An thì dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân tại SHB Long An vẫn còn
khiêm tốn, chưa khai thác hết tiềm năng của thị trường.
Xuất phát từ thực tiễn đó, việc tìm ra những giải pháp nhằm mở rộng cho vay
khách hàng cá nhân tại SHB Long An là rất cần thiết. Vì vậy đề tài “Cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh
Long An” được tác giả chọn làm đề tài Luận văn Thạc sĩ.


2

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng cho vay KHCN tại SHB Long An giai đoạn
2017 – 2019. Qua đó, làm cơ sở đưa ra các giải pháp phù hợp, có tính khả thi nhằm
mở rộng cho vay KHCN tại SHB Long An trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Góp phần hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về cho vay khách hàng cá

nhân.
-

Phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại SHB Long An. Từ đó đánh


giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong cho vay khách
hàng cá nhân giai đoạn 2017 – 2019.
-

Đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại SHB

Long An giai đoạn từ nay đến năm 2025.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích cung cấp các bằng chứng thực
nghiệm để trả lời cho các câu hỏi sau đây:
Câu hỏi 1. Cơ sở lý luận cho vay khách hàng cá nhân là gì?
Câu hỏi 2. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại SHB Long An giai đoạn
2017 -2019 hiện nay như thế nào? Những điểm mạnh, những tồn tại và những bài học
rút ra là gì?
Câu hỏi 3. Những giải pháp gì để có thể mở rộng cho vay khách hàng cá nhân
của SHB Long An trong thời gian tới?
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu cho vay KHCN tại ngân hàng thương mại.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian: Tại SHB Long An.
Thời gian: Giai đoạn 2017 - 2019.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng phương pháp định tính, cụ thể bao gồm:
-

Phương pháp kế thừa lý luận cơ bản để nêu những cơ sở lý thuyết cơ bản được

trình bày trong luận văn.



3

-

Phương pháp thống kê phân tích, phân loại số liệu thực tế để đánh giá thực

trạng hoạt động mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của SHB Long An.
-

Phương pháp tổng hợp, so sánh, đối chiếu để đánh giá thực trạng hoạt động mở

rộng cho vay khách hàng cá nhân của SHB Long An, nêu lên những kinh nghiệm và
bài học rút ra.
-

Phương pháp kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để đề xuất những giải pháp nâng

cao hoạt động mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của SHB Long An trong thời gian
tới.
7. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Trên cơ sở kế thừa nền tảng lý luận và thực tiễn của nhiều nghiên cứu trước,
luận văn có những điểm mới khác biệt so với những nghiên cứu trước đây, cụ thể:
Đóng góp về phương diện khoa học: Tác giả đã hệ thống hoá lý thuyết về cho
vay khách hàng cá nhân và các vấn đề liên quan đến mở rộng cho vay khách hàng cá
nhân từ các nghiên cứu trước đây ở Việt Nam. Việc tổng hợp này giúp các nghiên cứu
tiếp theo tiếp cận lý thuyết về mở rộng cho vay khách hàng cá nhân một cách có hệ
thống và dễ dàng hơn.
Đóng góp về phương diện thực tiễn: Các kết quả nghiên cứu có thể dùng làm tài
liệu tham khảo đối với việc nghiên cứu về mở rộng cho vay khách hàng cá nhân cho
các cơ quan và cá nhân có quan tâm, làm cơ sở cho SHB Long An nói riêng và các Tổ

chức Tín dụng khác trên địa bàn tỉnh Long An nói chung định hướng chính sách phát
triển kinh doanh ngân hàng bán lẻ tại tỉnh Long An.
8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Trong những năm gần đây mặc dù hoạt động tín dụng được các ngân hàng chú
trọng phát triển nhưng chiều rộng và chiều sâu của những cơ chế cấp cho vay khách
hàng cá nhân đó cịn hạn chế. Do đó, việc tìm ra giải pháp phát triển cho vay khách
hàng cá nhân là vấn đề có ý nghĩa quan trọng mang tính chiến lược đối với hoạt động
của các NHTM. Một số luận văn Thạc sỹ đã nghiên cứu trước đây như sau:
Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An – Bùi Quốc Thắng – Giải pháp
mở rộng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương tín Chi nhánh Long An – năm 2018: Luận văn phân tích và nghiên cứu thực trạng tín


4
dụng cá nhân ở Sacombank Long An cùng những vấn đề đặt ra trong cơng tác mở rộng
tín dụng các nhân giai đoạn 2015-2018. Đồng thời luận văn cũng nêu lên những hạn
chế cần khắc phục và nguyên nhân của những hạn chế đối với việc mở rộng tín dụng
cá nhân tại Sacombank Long An bao gồm các nguyên nhân khác quan và chủ quan.
Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra những kiến nghị đến Hội sở chính Sacombank và các cơ
quan ban ngành có liên quan.
Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An – Phạm Thị Lệ Quyên – Mở
rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Khu vực Cầu Voi tỉnh Long An – năm 2018: Luân văn nghiên
cứu thực trạng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Khu vực Cầu Voi tỉnh Long An trong giai
đoạn năm 2015 – 2017 như về sản phẩm dịch vụ, về nguồn nhân lực, hiệu quả hoạt
động cho vay… Đồng thời, tác giả cũng đưa ra những giải pháp nhằm mở rộng cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam Chi nhánh Khu vực Cầu Voi tỉnh Long An trong thời gian tới.
Nhìn chung, đã có khơng ít đề tài nghiên cứu về đề tài hoạt động tín dụng cá
nhân, nhưng luận văn “Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ

phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Long An” về cơ bản không trùng lắp nội dung và
thời gian với các tài liệu cơng trình đã được nghiên cứu trước đây.
9. KẾT CẤU LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU
Ngoài phần mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục
các sơ đồ, hình vẽ thì nội chung chính của nghiên cứu được chia thành 3 chương. Nội
dung các chương được tóm tắt như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng và tín dụng khách hàng cá nhân
tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Long An.
Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Long An.


5

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng bằng tiền hoặc hiện vật giữa một
bên là ngân hàng - một tổ chức hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là
các tổ chức, cá nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng giữ vai trị vừa là người đi vay, vừa
là người cho vay (Nguyễn Đăng Dờn, 2014).
- Với tư cách là người đi vay, ngân hàng huy động vốn dưới hình thức nhận tiền
gửi của các chủ thể kinh tế, các cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu,
trái phiếu ngân hàng.

- Với tư cách là người cho vay, ngân hàng cấp tín dụng đáp ứng kịp thời vốn
cho q trình sản xuất, kinh doanh hoặc tiêu dùng của các chủ thể kinh tế, cá nhân, từ
đó góp phần tích cực thúc đẩy sản xuất lưu thơng hàng hóa ngày càng phát triển.
Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là
quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ
chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả hai bên cùng
có lợi.
Liên quan đến khái niệm về tín dụng, tại khoản 14 điều 4 Luật số
47/2010/QH12 của Quốc hội về Luật các tổ chức tín dụng ghi : “Cấp tín dụng là việc
thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng
một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng
khác”.
Theo Điều 2, Thơng tư 39/2018/TT-NHNN, ngày 30/12/2018 "Quy định về
hoạt động cho vay của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng"


6
cụm từ "khách hàng" đã làm rõ: "Khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng là pháp
nhân, cá nhân, bao gồm: a) Pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, pháp
nhân được thành lập ở nước ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; b) Cá nhân có
quốc tịch Việt Nam, cá nhân có quốc tịch nước ngồi.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng mang những đặc điểm giống các tín dụng khác, đó là
(Rose, 2001):
Dựa trên cơ sở lịng tin: Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có lịng tin vào việc
khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hồn trả nợ vay
(gốc và lãi) đúng hạn. Là sự chuyển nhượng một lượng giá trị dưới hình thức tiền tệ
hoặc hiện vật có thời hạn: Ngân hàng là trung gian tài chính “ đi vay để cho vay”, nên
mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hồn

trả vốn huy động.
Tín dụng ngân hàng phải trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi: Nếu khơng có
sự hồn trả thì khơng được coi là tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho
vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải trả cho ngân
hàng một khoản lãi phải luôn luôn là một số dương, có như vậy mới bù đắp được chi
phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, phản ánh hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
Tín dụng ngân hàng là hoạt động luôn tiềm ẩn rủi ro: Việc thu hồi tín dụng phụ
thuộc khơng những vào bản thân khách hàng, mà cịn phụ thuộc vào mơi trường hoạt
động ngồi tầm kiểm soát của khách hàng như sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá,
lạm phát, tăng trưởng kinh tế, thị trường, thiên tai... khi khách hàng gặp khó khăn do
môi trường kinh doanh thay đổi , dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ, điều này khiến
cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng.
Dựa trên sở cam kết hồn trả vơ điều kiện của người đi vay cho ngân hàng là
người cho vay: Quá trình cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ
như: hợp đồng tín dụng, khế ước vay tiền, hợp đồng bảo lãnh... Trong đó bên đi vay
phải cam kết hồn trả vơ điều kiện khoản vay và lãi cho ngân hàng khi đến hạn.
Tuy nhiên, tín dụng ngân hàng có một số đặc trưng khác với tín dụng thương
mại và tín dụng nhà nước, đó là:


7
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là quan hệ giữa ngân hàng là người cho vay và
các chủ thể trong nền kinh tế là người đi vay.Tín dụng thương mại là quan hệ giữa các
doanh nghiệp có quan hệ sử dụng sản phẩm, hàng hóa lẫn của nhau.
Thứ hai, khác với tín dụng thương mại và tín dụng nhà nước, tín dụng ngân
hàng xét về thời gian gồm cả tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, trong khi tín
dụng thương mại thường chỉ là tín dụng ngắn hạn hoặc tín dụng nhà nước chủ yếu là
tín dụng trung và dài hạn.
Thứ ba, quy mơ tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng

và chủ yếu bằng tiền, cịn tín dụng thương mại quy mơ tín dụng giới hạn trong phạm vị
hàng hóa của người cho vay.
1.1.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng
Tín dụng góp phần thúc đẩy q trình tái sản xuất của xã hội: Tín dụng ngân
hàng có vai trị vơ cùng to lớn đối với cả nền kinh tế. Trong nền kinh tế thường xun
có sự khơng khớp về thời gian nhàn rỗi tiền giữa chủ thể thiếu vốn và chủ thể thừa
vốn. Bên cạnh đó khơng phải lúc nào những người đi vay cũng tìm được người có nhu
cầu cho vay, và những người cho vay không phải lúc nào cũng tìm được người sẵn
sàng vay vốn để cho người cho vay có thể thu lãi ở tương lai. Hoạt động tín dụng trực
tiếp này cũng tốn rất nhiều chi phí và tiềm ẩn nhiều rủi ro về người đi vay và cho vay.
Tín dụng giúp cho các tổ chức, doanh nghiệp có đủ nguồn vốn kịp thời cho quá trình
sản xuất kinh doanh, đầu tư mở rộng, đầu tư mới, dẫn đến việc tuyển thêm lao động
trong nền kinh tế, làm dịch chuyển lao từ khu vực này sang khu vực khác. Thơng qua
hỗ trợ tín dụng cho các doanh nghiệp đã góp phần giải quyết việc làm cho người lao
động. Thơng qua hoạt động tín dụng, Nhà nước hỗ trợ vốn cho các đối tượng chính
sách xã hội như: hộ nghèo, học sinh sinh viên… bằng quỹ xóa đói nghèo, quỹ hỗ trợ
học sinh sinh viên… nhằm giải quyết một phần khó khăn về vốn cho các đối tượng
chính sách xã hội. Từ đó, trật tự xã hội được ổn định và như vậy sẽ thúc đẩy kinh tế
phát triển (Rose, 2001).
Tín dụng thúc đẩy sản xuất và lưu thơng hàng hóa phát triển: Thơng qua hoạt
động tín dụng còn thể đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh tốn, có thể thanh tốn
khơng phân biệt khơng gian và thời gian làm cho hàng hóa dịch chuyển từ nơi này đến
nơi khác, dẫn đến kích thích q trình lưu thơng hàng hóa phát triển. Mặt khác thơng


8
qua hoạt động tín dụng có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của các doanh nghiệp
trong quá trình sản xuất kinh doanh, qua đó kích thích sản xuất phát triển chẳng hạn
như các doanh nghiệp vay vốn để sản xuất, mua sắm máy móc thiết bị xây dựng, mở
rộng nhà xưởng (Rose, 2001).

Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả: Khi thực hiện chức năng tập
trung và phân phối lại vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi, đã góp phần giảm tiền mặt trong
lưu thơng, góp phần ổn định lại tiền tệ, kiểm sốt lạm phát. Sự ổn định tiền tệ đã góp
phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp, tạo ra nhiều sản phẩm
hàng hóa cung ứng cho thi trường, điều đó làm thị trường ổn định và giá cả ổn định.
Tín dụng ngân hànglà động lực đối với việc hình thành và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa: Tín dụng ngân hàng còn tạo điều
kiện mở rộng quan hệ kinh tế với nước ngồi thơng qua các Ngân hàng đại lý để phục
vụ khách hàng quốc tế trong hoạt động thanh toán thẻ, cho vay các cá nhân và tổ chức
nước ngoài, là cầu nối cho việc giao lưu kinh tế và phương tiện để thắt chặt mối quan
hệ kinh tế giữa các nước trên thế giới.
Bên cạnh đó, tín dụng ngân hàng góp phần tăng lợi nhuận ngân hàng và là hình
thức xóa hình thức cho vay nặng lãi một cách hiệu quả nhất.
1.2. Lý luận về tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm
Chưa có khái niệm về tín dụng khách hàng cá nhân, nhưng theo Thơng tư
39/2018/TT-NHNN, ngày 30/12/2018 có thể khái qt như sau: “Tín dụng khách hàng
cá nhân là ngân hàng cho vay bằng đồng Việt Nam đối với cá nhân phục vụ nhu cầu
đời sống để thanh tốn các chi phí cho mục đích tiêu dùng sinh hoạt cá nhân, gia đình
của cá nhân đó hoặc đáp ứng nhu cầu vốn của cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp
tư nhân mà cá nhân đó là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân”.
Cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) là hình thức cấp tín dụng mà NHTM
chuyển giao cho cá nhân, hộ kinh doanh một khoản tiền xác định trong một thời gian
nhất định trên nguyên tắc hoàn trả lại gốc và lãi cho NHTM. Khoản tiền này được cá
nhân, hộ kinh doanh sử dụng vào các mục đích cụ thể đã thỏa thuận với NHTM. Các
mục đích cho vay thường gặp ở KHCN là:


9


-

Cho vay mục đích tiêu dùng: mua sắm tài sản, trang thiết bị nội thất, mua xe ô

tô, mua bất động sản để ở, mua/xây dựng/sửa chữa nhà để ở…
-

Cho vay sản xuất kinh doanh: bổ sung vốn sản xuất, chế biến, kinh doanh

thương mại, mua sắm tài sản cố định phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh….
Trước đây, đối tượng khách hàng cá nhân ít được các NHTM quan tâm vì món
vay thường nhỏ, số lượng khoản vay nhiều. Tuy nhiên, trong vài năm trở lại đây, hoạt
động cho vay KHCN được các NHTM chú trọng vì tiềm năng mà nó mang lại. Với
đặc điểm nổi bật của Việt Nam hiện nay là cơ cấu dân số vàng (được hiểu là số người
trong độ tuổi lao động tăng gấp hai lần số người phụ thuộc) và nền kinh tế - xã hội
nước ta đang ngày càng phát triển nên nhu cầu mua sắm và đầu tư kinh doanh của
người trẻ Việt Nam là rất cao. Thuận theo xu hướng đó, hoạt động cho vay KHCN
cũng ngày một phát triển và phát huy mạnh mẽ vai trò cung ứng vốn của mình đến các
đối tượng là cá nhân trong nền kinh tế.
1.2.2. Đặc điểm tín dụng khách hàng cá nhân
Mặc dù hoạt động cho vay KHCN là một kênh kinh doanh tiềm năng, nhưng
việc triển khai cho vay trên phân khúc khách hàng này khơng đơn giản vì hoạt động
này có những đặc trưng riêng biệt (Rose, 2001).
Mục đích cho vay: các cá nhân, hộ gia đình thường có nhu cầu sử dụng vốn vào
mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, nhu cầu vay vốn của KHCN
chịu sự ảnh hưởng lớn bởi môi trường kinh tế, văn hóa, xã hội và cả địa lý. Tại các
vùng miền khác nhau thì nhu cầu vay vốn của KHCN cũng khác nhau tùy thuộc và
tình hình kinh tế và thói quen tiêu dùng của dân cư vùng miền đó.
Quy mơ và số lượng khoản vay: hoạt động cho vay KHCN thường có đặc điểm
là quy mơ nhỏ và số lượng nhiều.

-

Các khoản vay này thường có quy mơ nhỏ vì hoạt động kinh doanh của các cá

nhân, hộ gia đình thường nhỏ lẻ, năng lực kinh doanh gặp nhiều hạn chế. Ngoài ra số
tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ phía NHTM như
điều kiện pháp lý người vay, khả năng trả nợ vay, giá trị tài sản đảm bảo…
-

Số lượng khoản vay nhiều do hai nguyên nhân là số lượng khách hàng đơng do

đối tượng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân, hộ gia đình thuộc mọi tầng lớp
trong xã hội và nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng.


10
Chi phí cho các khoản vay: do KHCN có số lượng nhiều, phân tán rộng nên
việc cho vay, duy trì, quản lý và mở rộng cho vay KHCN thường tốn kém nhiều chi
phí hơn.
-

Để cho vay được một khách hàng, cần qua các khâu tìm kiếm khách hàng, thẩm

định, ký kết hợp đồng, đăng ký giao dịch đảm bảo và giải ngân. Do số lượng khoản
vay nhiều, mà số tiền vay thường nhỏ lẻ nên khi cho vay KHCN các NHTM chịu
nhiều chi phí về thời gian, cơng sức, tiền bạc cho các khâu trên.
-

Ngồi ra NHTM cịn chịu các chi phí quản lý các khoản vay này. Q trình mở


rộng cho vay đối với đối tượng này cũng khá tốn kém do đối tượng này phân tán trên
địa bàn rộng. Để có thể đáp ứng được nhanh chóng nhu cầu của khách hàng và mở
rộng cho vay được hiệu quả, NHTM thường có số lượng Cán bộ tín dụng phục vụ
KHCN đơng đảo hơn số lượng Cán bộ tín dụng phục vụ KHDN. Từ đó cũng gây các
tốn kém về chi phí quản lý nhân sự cho NHTM.
Rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân: cho vay KHCN có hai rủi ro cơ bản
là rủi ro về phía khách hàng và rủi ro tác nghiệp của NHTM.
-

Khi thẩm định cho vay thì thơng tin về pháp lý, nhu cầu vay vốn, khả năng trả

nợ và tài sản đảm bảo của khách hàng là những yếu tố quan trọng để NHTM đưa đến
quyết định cho vay. Thông thường, các thông tin này ở đối tượng là KHDN thường rõ
ràng hơn thơng qua báo cáo tài chính, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ với đối tác…
Tuy nhiên, đối với KHCN, việc thẩm định cho vay thường thiếu đầy đủ và rõ ràng.
Nguồn trả nợ của khách hàng thường từ lương hoặc từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh
ở thời điểm hiện tại. Nhưng hai nguồn này thường chịu ảnh hưởng bởi tình hình cơng
việc và sức khỏe của khách hàng. Khi người đi vay gặp vấn đề vè sức khỏe, mất việc
làm hoặc các biến cố khác bất ngờ ảnh hưởng đến thu nhập thì sẽ khơng trả được nợ
vay. Bên cạnh đó, các thơng tin tài chính từ hoạt động kinh doanh của KHCN thường
không rõ ràng, khơng được ghi chép đầy đủ. Từ đó cũng dẫn tới nhiều khó khăn trong
khâu thẩm định khách hàng.
-

Do đặc điểm của loại hình cho vay KHCN thường có số lượng nhiều và quy mơ

nhỏ, vì vậy để đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao kết quả cơng việc
địi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của Cán bộ tín dụng (CBTD). Do đó, trong q trình
thẩm định hồ sơ tín dụng, CBTD thường hay chủ quan, thậm chí lợi dụng sự lỏng lẻo



11
trong khâu quản lý để lừa đảo chiếm đoạt tài sản của khách hàng, hoặc thông đồng với
khách hàng gây ra những tổn thất cho ngân hàng.
-

Rủi ro này còn tăng lên đối với cho vay tín chấp, do NHTM cho vay trên cơ sở

thẩm định uy tín của khách hàng mà khơng có biện pháp đảm bảo bằng tài sản. Trong
trường hợp đó, nếu khách hàng thực sự khơng có khả năng trả nợ hoặc khơng có ý chí
trả nợ trong khi việc quản lý thông tin về sự thay đổi nơi cư trú, công việc của khách
hàng là một điều khơng dễ dàng. Từ đó sẽ rất khó khăn cho NHTM trong quá trình xử
lý khoản vay để thu hồi nợ.
Lãi suất cho vay: Từ các đặc điểm và rủi ro của hoạt động cho vay KHCN, nên
lãi suất cho vay KHCN thường cao hơn lãi suất các khoản vay khác của NHTM.
1.2.3. Vai trò hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián
tiếp cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động của NHTM mang lại. Hoạt động
cho vay KHCN cũng khơng ngoại lệ khi có những vai trị quan trọng sau (Nguyễn
Đăng Dờn, 2014):
Đối với nền kinh tế - xã hội
Góp phần tạo sự năng dộng cho các thành phần kinh tế: Cho vay KHCN là
kênh hỗ trợ để người dân trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn
nhu cầu thiết yếu đến nhu cầu xa xỉ với chi phí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất lượng cuộc
sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, buộc các thành phần
kinh tế phải đầy mạnh sản xuất, do đó tạo nhiều công ăn việc làm, tạo ra những khác
biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh tranh trước các đối thủ trong và ngồi nước
trong thời kỳ hội nhập.
Góp phần điều tiết và phân phối lại các nguồn vốn: NHTM với vai trị là trung
gian tài chính, nơi tập trung và phân phối lại nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu.

Bằng nghiệp vụ cho vay KHCN, NHTM đã góp phần điều tiết lại nguồn vốn, tạo điều
kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh của KHCN phát triển, đồng thời thỏa mãn được
các nhu cầu tiêu dùng trong cuộc sống của đối tượng này.
Đối với NHTM
Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng: do có đối tượng khách hàng
rộng nên việc phát triển cho vay KHCN sẽ giúp hình ảnh, thương hiệu của NHTM


12
được phổ biến rộng khắp. Thông qua hoạt động cho vay KHCN, NHTM cịn có thể
bán chéo sản phẩm dịch vụ như tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, phát hành thẻ,
dịch vụ ngân hàng điện tử… Khả năng cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá
nhân đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nét khác biệt cho NHTM
trong cạnh tranh với đối thủ. Do đó góp phần nâng cao thương hiệu cho NHTM.
Mang lại lợi nhuận cao: Do lãi suất cho vay KHCN thường cao hơn khách
hàng doanh nghiệp nên tỷ suất lợi nhuận của đối tượng này là cũng cao hơn.
Góp phần phân tán rủi ro cho NHTM: Nếu một NHTM chỉ tập trung cho vay
khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn, vì lý do nào đó mà hoạt động kinh
doanh của khách hàng này gặp khó khăn, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho NHTM.
Từ đó gây ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của NHTM. Đối với cho vay
KHCN lại khác, do mỗi khoản vay thường có giá trị nhỏ nên khi một hoặc một số
khách hàng khơng có khả năng trả nợ thì cũng ít gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của NHTM hơn.
Đối với bản thân khách hàng
Cuộc sống của con người ln có nhu cầu về vật chất và tinh thần, các nhu cầu
đó ngày càng đa dạng và cao hơn từ những nhu cầu thiết yếu nến những nhu cầu xa xỉ
cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên, không phải lúc nào các nhu cầu này
cũng được thỏa mãn do nó cịn phụ thuộc vào tình hình tài chính hiện tại của khách
hàng. Ở một chừng mực nào đó, cho vay KHCN góp phần giúp con người thỏa mãn
các nhu cầu trên của mình. Thay vì phải tích lũy đủ vốn để thực hiện kế hoạch bản

thân, người tiêu dùng sẽ chọn sản phẩm cho vay KHCN để có thể vừa thỏa mãn được
nhu cầu ở hiện tại, vừa cân đối được với khả năng thanh tốn của bản thân ở tương lai.
Vai trị này hết sức có ý nghĩa đối với những trường hợp mua sắm các hàng hóa
thiết yếu có giá trị cao như nhà ở, xe ô tô… hay nhu cầu học tập, du lịch… Thay vì từ
bỏ hoặc đợi chờ trong thời gian dài để tích lũy vốn hoặc tìm đến những khoản vay
nóng ngồi ngân hàng với lãi suất rất cao, thì khách hàng có thể vay vốn từ ngân hàng
với lãi suất, thời hạn cho vay và phương thức trả nợ hợp lý.
Ngồi ra, cho vay KHCN cịn là kênh các NHTM tài trợ vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy mơ sản
xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều kiện cấp tín dụng đơn giản


×