Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

DE THI TIENG VIET TOAN CKII LOP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.13 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Ama Trang Lơng. Thứ ........ ngày …… tháng 4 năm 2013 Kiểm tra định kì cuối kì II Môn : Tiếng Việt - lớp 5. Họ và tên: .................................... .. Lớp : ................................. .............. Điểm. Nhận xét của thầy cô. Phần A: Đọc thành tiếng – đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 10 điểm) I, Đọc thành tiếng: (5điểm) Học sinh đọc các đoạn văn trong các bài tập đọc học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27 TV5/tập II và trả lời một số câu hỏi trong bài. II, Đọc thầm và trả lời các câu hỏi: ( 5 điểm) *Đọc bài văn sau: Chiều nào con cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân trong vườn nhà tôi mà hót. Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối mát lành trong khe núi. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có có khi êm đềm có khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây. Hót một lúc lâu, nhạc sĩ giang hồ không tên tuổi ấy từ từ nhắm mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày. Rồi hôm sau, khi phương đông vừa ẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xa gần đâu đó.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> lắng nghe. Hót xong, nó xù lông rũ hết những giọt sương rồi hanh nhẹn chuyền từ bụi nọ sang bụi kia, tìm vài con sâu ăn lót dạ, đoạn vỗ cánh bay vút đi. Ngọc Giao * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Tên gọi nào phù hợp nhất với nội dung bài văn? A.. Họa mi hót.. B.. Chim họa mi.. C.. Vườn nhà tôi.. Câu 2: Dòng nào sau đây liệt kê đầy đủ những từ ngữ trong bài miêu tả tiếng hót của chim họa mi? A. êm đềm, rộn rã, như một điệu đàn, làm rung động lớp sương lạnh, vang lừng. B.. êm đềm, rộn rã, như một điệu đàn, làm rung động lớp sương lạnh, thánh thót.. C.. êm đềm, rộn rã, như một điệu đàn, véo von, vang lừng.. Câu 3: Những câu văn nào sử dụng nhân hóa để tả họa mi hót? A.. Con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm.. B.. Nó kéo dài cổ ra mà hót.. C.. Nó muốn các bạn xa gần đâu đó lắng nghe.. Câu 4: Trong bài văn trên, tác giả tập trung tả chú chim họa mi về: A. Hình dáng và hoạt động. B. Hình dáng và tiếng hót. C. Tiếng hót và hoạt động. Câu 5: Sự thay thế cụm từ “chim hoạ mi” bằng cụm từ “nhạc sĩ giang hồ không tên tuổi ấy” có những tác dụng gì? A. Liên kết câu. B. Tránh lặp từ. C. Làm cho họa mi đáng yêu hơn vì mang tâm hồn con người. D. Cả 3 ý trên..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phần B: I. Chính tả: ( 5 điểm) Viết một đoạn trong bài " Cuộc họp của chữ viết " TV5, tập II/165. Từ đầu ... « lấm tấm mồ hôi". II. Tập làm văn : ( 5 điểm) Tả một người thân của em (ông, bà, bố, mẹ, ...). ĐÁP ÁN Câu 1 : A ;. Câu 2 : A ;. Câu 3 : C ;. Câu 4 : C ;. Câu 5: D. Kiểm tra định kì cuối kì II Môn : Toán - lớp 5 Phần I: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Bài 1: Số thập phân gồm 15 đơn vị, 6 phần trăm, 4 phần nghìn được viết là : A. 15,64. ;. B. 15,064. ;. C . 1,564. ;. D.. 0,1564. Bài 2: Số 3,17 chuyển thành phân số là : 317 A. 10. 317 B. 1000. 317 C. 100. 3 D. 17. Bài 3: 20% của 1200 m2 là: A . 12 m2. ;. B . 24 m2. ;. C . 240 m2 ;. D . 2400 m2. Phần II: Bài 1: Đặt tính rồi tính: a/ 157 + 67,25. b/ 18 – 9,75. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... c/ 35,4 x 6,8. d / 281,6 : 8.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Bài 2: Một Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6dm, chiều rộng 4 dm, chiều cao 4 dm. Tính: a/ Diện tích kính dùng để làm bể ( biết rằng bể không có nắp). b/ Số lít nước để bể đầy nước. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Bài 3: Một ô tô đi từ tỉnh A đến B với vận tốc 45 km/giờ, một xe máy đi từ B cùng lúc với ô tô và đi ngược chiều về A với vận tốc 35 km/giờ. Sau 3 giờ ô tô gặp xe máy. Tính quãng đường AB. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………... ĐÁP ÁN Phần I: 3 điểm Bài 1: B. ; Bài 2: C. ;. Bài 3: C. Phần II: Bài 1: (2 điểm) Học sinh làm đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. Kết quả: a/ 224,25. b/ 8,25. c/ 240,72. d/ 35,2. Bài 2: 3 điểm a/. Diện tích xung quanh của bể cá là: (6 + 4) x 2 x 4 = 80 (dm2 ). (0,25đ). Diện tích mặt đáy bể cá là:. (0,25đ). 6 x 4 = 24 (dm2 ). (0,25đ). Diện tích kính để làm bể là:. (0,25đ). 80 + 24 = 104 (dm2 ) b/. (0,25 đ). (0,25đ). Số lít nước để bể đầy nước là: 6 x 4 x 4 = 96 (dm3 ). (0,5 đ). (0,5đ). Đổi 96 dm3 = 96l. (0,25đ). Đáp số: a/ 104 dm2 ; b/ 96l. (0,25 đ). Bài 3: 2 điểm Tổng vận tốc của hai xe là:. (0,25 đ). 45 + 35 = 80 (km/giờ). (0,5đ). Quãng đường AB dài là:. (0,5 đ). 80 x 3 = 240 (km). (0,5đ). Đáp số: 240 km. (0,25 đ) Buôn Ma Thuột, ngày 8/4/2013.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Người ra đề Phạm Thị Cẩm Tú.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×