Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

bai 40 phenol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.43 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. Giáo án hóa học 11. Tuần 31 Tiết 61. Ngày soạn: Ngày dạy: 25/03/2013. BÀI 41: PHENOL I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Khái niệm, phân loại phenol. - Tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính tan). - Tính chất hóa học: tác dụng với Na, NaOH, nước brom. - Một số phương pháp điều chế phenol (từ cumen, benzen) và ứng dụng của phenol - Khái niệm về ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ. 2. Kĩ năng Phân biệt dung dịch phenol với ancol cụ thể bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của phenol. Tính khối lượng phenol tham gia và tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: Tích cực học tập tìm tri thức mới, yêu thích bộ môn hóa học II. Chuẩn bị GV. Hóa chất: phenol, natri hiđroxit, axit clohiđric, dung dịch brom, nước lạnh. Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút, cốc thủy tinh, nút đậy có ống dẫn khí,… HS: xem nội dung bài phenol III. Tiến trình hoạt động 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài củ: Hãy trình bài định nghĩa ancol. VD 3. Bài mới. Hoạt động GV Hoạt động 1 - Viết CT ancol và thay gốc ankyl bằng phenyl, nhận xét. Giới thiệu cấu tạo. cho HS rút định nghĩa. So sánh ancol thơm và phenol Nhận xét chung, kết luận - Giới thiệu về -OH phenol. Hoạt động HS - Định nghĩa phenol. Nhận xét - Chú ý - Nhận xét sự khác nhau giữa ancol thơm và phenol. Nội dung I. Định nghĩa, phân loại 1. Định nghĩa Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. VD: OH. Phenol. OH. - naphtol. 2. Phân loại: (SGK) Giảm tải không dạy Hoạt động 2 II. Phenol - Cho HS quan sát mô - Nhận xét: phenol có nhón OH 1.Cấu tạo hình cấu tạo của liên kết trực tiếp với C của vòng GV: Trương Thị Hồng Phúc. Trang - 1 -.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. Giáo án hóa học 11. phenol. Nhận xét cấu benzen. Nhóm OH ảnh hưởng tạo. Gợi ý sự liên kết đến tính chất của phenol giữa các nguyên tố. Hoạt động 3: 2. Tính chất vật lí - Hãy trình bày TCVL - Trình bày - Trạng thái: chất rắn. của phenol - Màu sắc: không màu. - Tại sao phenol tan - Do phenol có khả năng tạo liên - t 0s : 1820C nhiều trong etanol kết hidro với etanol mạnh - t 0nc : 430C - Tính tan: rất ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng và etanol. - Tính độc: rất độc, gây bỏng da khi rơi vào tay. Hoạt động 3 3. Tính chất hóa học - Do mang nhóm OH - Lắng nghe, quan sát a. Phản ứng thế nguyên tử H của gắn với vòng benzen nhóm –OH nên phenol vừa có tính * Tác dụng với kim loại kiềm (Na, K, chất của nhóm OH, vừa …) t có tính chất của vòng 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2 benzen. - Viết PTHH ↑ - Phenol tác dụng với - Nhóm OH trên phenol có * Tác dụng với dung dịch bazơ Na nguyên tử H hoạt động mạnh ❑ - Phenol tác dụng hơn, có thể tác dụng với NaOH C6H5OH+NaOH → C6H5ONa+H2O NaOH. Hãy so sánh thể hiện tính axit yếu. nhóm OH phenol và - Tăng khả năng phản ứng của H Phenol thể hiện tính axit yếu nhóm OH ancol thuộc nhóm OH - Quan sát, nhận xét 0. - Vòng benzen có ảnh hưởng thế nào đến nhóm OH - Giới thiệu thí nghiệm. Viết PTHH minh họa. Chú ý phản ứng nhận biết phenol - Cho HS viết PTHH của phenol và HNO3 - Gợi ý HS nhận xét: ĐK phản ứng thế của ankylbenzen, của phenol. - Giới thiệu sự ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử.. - Viết PTHH OH. Phenol. NO 2. O 2N. +. b. Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen. OH. HNO3 NO 2 2,4,6 - trinitrophenol (axitpicric). - Nhận xét: Do ảnh hưởng của nhóm OH nên thế H trên vòng Do ảnh hưởng của nhóm OH đến vòng benzen của phenol dể dàng hơn benzen nên khi thế H trên vòng benzen của benzen của phenol dể dàng hơn của hidrocacbon thơm.. GV: Trương Thị Hồng Phúc. Trang - 2 -.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. Giáo án hóa học 11. 4. Điều chế (Giảm tải không dạy) 5. Ứng dụng - Làm nguyên liệu sản xuất nhựa - Sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ, …. Hoạt động 4: Trình bày ứng dụng Trình bày ứng dụng của phenol 4. Cũng cố: Hãy cho biết tính chất hóa học đặc trưng của phenol Nhóm OH và vong benzen ảnh hưởng qua lại với nhau như thế nào 5. Dặn dò: Xem lại nội dung chương 7, 8 chuẩn bị làm kiểm tra 1 tiết. Bài tập trắc nghệm: 1/ Cho các chất có công thức cấu tạo :. OH. CH3 OH. CH2. OH. (1) (2) (3) Chất nào thuộc loại phenol? A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (1) và (3). D. Cả (1), (2) và (3). 2/ Khi cho Phenol tác dụng với nước brom, ta thấy: A. Mất màu nâu đỏ của nước brom B. Tạo kết tủa đỏ gạch C. Tạo kết tủa trắng D. Tạo kết tủa xám bạc 3/ Phản ứng nào sau đây chứng minh phenol có tính axit yếu: A. C6H5ONa + CO2 + H2O B. C6H5ONa + Br2 C. C6H5OH + NaOH D. C6H5OH + Na 4/ Gọi tên hợp chất sau: CH3 OH A. 4-metylphenol B. 2-metylphenol C. 5-metylphenol D. 3-metylphenol 5/ Nguyên nhân nào sau đây làm cho phenol tác dụng dễ dàng với dung dịch brom? A. Chỉ do nhóm OH hút electron B. Chỉ do nhân benzen hút electron C. chỉ do nhân benzen đẩy electron D. Do nhóm –OH đẩy electron vào nhân benzen và nhân benzen hút electron làm tăng mật độ electron ở các vị trí o- và p-. GV: Trương Thị Hồng Phúc. Trang - 3 -.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. Giáo án hóa học 11. Tuần 31 Tiết 62. Ngày soạn: Ngày dạy: 25/03/2013. Bµi 42: LUYỆN TẬP DẪN XUẤT HALOGEN ANCOL VÀ PHENOL I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: Tổng kết công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lí của những hợp chất dẫn xuất halogen, ancol, phenol 2. Kỷ năng: - Học sinh vận dụng: - Phân tích, khái quát hoá nội dung kiến thức trong SGK thành những kết luận khoa học, rèn luyện kĩ năng giải bài tập lí thuyết và tính toán 3. Thái độ: Học tập tích cực, suy luận giải bài tập II. Chuẩn bị : Đồ dùng dạy học: Học sinh chuẩn bị kiến thức về mối liên hệ giữa dẫn xuất halogen, ancol, phenol với hiđrocacbon III. Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề IV. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình luyện tập 3. Tiến trình dạy và học: Hoạt động GV Hoạt động 1: Giáo viên cho học sinh tổng kết về hiđrocacbon bằng cách điền vào bảng Hoạt động 2: Cho học sinh làm bài tập 3,5, 6 (SGK). Hoạt động HS Ôn lại các kiến thức đã học và hoàn thành bảng phụ. Học sinh giải bài tập Bài 3 Bài 5 Bài 6. Ancol no, đơn chức C2H2n+1OH (n  1). Nội dung I. Kiến thức cần nắm vững Xem nội dung bảng phụ bên dưới. II. Bài tập: Bài tập 3: C2H5OH + Na C2H5OH + HNO3 C6H5OH + NaOH C6H5OH + Br2 Bài tập 5:. Phenol C6H5OH. Bậc của nhóm Bậc của ancol bằng chức bậc của nguyên tử cacbon liên kết với OH Thế X hoặc OH. C2H2n+1OH  C2H2n+1Br. GV: Trương Thị Hồng Phúc. Trang - 4 -.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. Thế H của OH. Giáo án hóa học 11. 2R - OH + 2Na  2R -ON + H2 t0. Tách HX hoặc CnH2n+1OH   H2P C2H2n+H2O 0. t 2C2H2n+1OH  . (C2H2n+1)2O + H2O Thế H ở vòng R - CH2OH  Benzen R- CH = O RCH(OH)R  - Từ dẫn halogen, anken. Br3C6H2OH C6H5OH . R - CO-R Điều chế. C6H5OH . (NO2)3C6H2OH xuất - Từ Benzen - Từ cumen. - Điều chế etanol tử tinh bột 4. Củng cố: Cần nắm vững mối liên hệ và chuyển hoá qua lại giữa các hiđrocacbon 5. Dặn dò: Xem lại nội dung hidrocacbon thơm, ancol, phenol. GV: Trương Thị Hồng Phúc. Trang - 5 -.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×