Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.49 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND HUYỆN NINH GIANG PHÒNG GD&ĐT NINH GIANG ––––––––––––––. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: HOÁ HỌC- LỚP 9 Thời gian làm bài 45 phút (Không kể thời gian giao đề). Câu 1 (2,0 điểm): Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của các thí nghiệm sau: 1) Đun nóng hỗn hợp gồm rượu etylic với axit axetic có axit sunfuric đặc làm xúc tác. 2) Đun nóng glucozơ với dung dịch bạc nitrat trong amoniac (Ag2O/NH3). Câu 2 (2,0 điểm): Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn sau: CH3COOH; C2H5OH; C6H12O6. Câu 3 (2,0 điểm): Viết phương trình thực hiện chuỗi biến hóa theo sơ đồ sau: C6H12O6. (1). C2H5OH. (2). CH3COOH. (3). CH3COOC2H5. (4). C2H5OH. Câu 4 (2,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp bột: Fe, Fe2O3 cần V lít dd HCl 1M thu được dd X và 2,24 lít H2 (ở đktc). 1) Viết PTHH xảy ra. 2) Tính thành phần % theo khối lượng của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu. 3) Tính nồng độ mol/lit của từng chất tan trong dd X (coi thể tích của dd không đổi). Câu 5 (2,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn một lượng Hiđrocacbon X, người ta thu được 22(g) CO2 và 13,5(g) H2O. Biết phân tử khối của X là 30 đvC. Tìm công thức phân tử của X và viết công thức cấu tạo của nó. Cho: Fe = 56, O = 16, H = 1, Cl = 35,5; C = 12; ---------------------------- Hết ---------------------------UBND HUYỆN NINH GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II PHÒNG GD&ĐT NINH NĂM HỌC 2012-2013 GIANG MÔN: HOÁ HỌC- LỚP 9 –––––––––––––– Thời gian làm bài 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2,0 điểm): Hãy viết công thức phân tử, công thức cấu tạo của các chất sau: a) Benzen b) Axit axetic Câu 2 (2,0 điểm): Hoàn thành sơ đồ mối liên hệ sau: (1) (2) (3) (4) Etilen Rượu Etylic Axit Axetic Etyl axetat Natri axetat Câu 3 (2,0 điểm): Trình bày phương pháp hoá học nhận biết ba chất lỏng không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau: CH 3COOH, C2H5OH, C6H6. Viết PTHH xảy ra (nếu có). Câu 4 (2,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp bột các kim loại: Fe, Al cần V lít dd H2SO4 0,5 M thu được dd A và 8,96 lít H2 (đktc). 1) Viết PTHH xảy ra. 2) Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 3) Tính nồng độ mol/lit của từng chất tan trong dd A (coi thể tích của dd không đổi)..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 5 (2,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam rượu etylic. a) Tính thể tích không khí cần dùng (ở đktc) cho phản ứng trên, biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí. b) Tính khối lượng axit axetic thu được khi lên men lượng rượu trên, biết hiệu suất của phản ứng lên men giấm đạt 60 %. Cho Fe = 56; Al = 27; H = 1; S = 32; O = 16; C = 12; ---------------------------- Hết ---------------------------UBND HUYỆN NINH GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II PHÒNG GD&ĐT NINH NĂM HỌC 2012-2013 GIANG MÔN: HOÁ HỌC- LỚP 9 –––––––––––––– Thời gian làm bài 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1:(2,0 điểm): Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học khi cho: a) Na vào C2H5OH. b) Dung dịch CH3COOH vào dd Na2CO3. Câu 2 (1,5 điểm). a) Viết phương tŕnh hoá học thực hiện chuỗi chuyển hoá sau : (1) (2) (3) C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 b) Hoàn thành phương tŕnh hoá học theo các sơ đồ sau : ? CH4 + Cl2 CH3Cl + ? C2H2 + ? C2H3Cl ? C6H6 + Br2 ? + ? Câu 3 (2,0 điểm). a) Cho ba chất: ancol etylic, axit axetic, etilen được ký hiệu A, B, C (không theo thứ tự). Người ta thực hiện các thí nghiệm và được các kết quả như sau: Tác dụng với natri Tác dụng với CaCO3 Tác dụng với kim loại dung dịch brom Chất A Sủi bọt khí Sủi bọt khí Không hiện tượng Chất B Sủi bọt khí Không hiện tượng Không hiện tượng Chất C Không hiện tượng Không hiện tượng Làm mất màu da cam Hãy xác định các chất A, B, C và viết các phương trình hóa học. b) Hãy trình bày cách làm sạch khí metan có lẫn khí axetilen. Viết phương trình hoá học. Câu 4 (2,0 điểm): Hoà tan hoàn toàn 8,0 gam một oxit kim loại A (A có hoá trị II trong hợp chất) cần dùng vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M. a) Xác định kim loại A và công thức hoá học của oxit. b) Cho 8,4 gam ACO3 tác dung với 500ml dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 500 ml). Câu 5 (2,5 điểm): Có 9,68 gam hỗn hợp A gồm CH3COOH và C2H5OH. Muốn trung hoà hỗn hợp này phải cần 100 ml dung dịch NaOH nồng độ 1M. a) Viết phương trình hoá học. Giải thích. b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A ? c) Trong một thí nghiệm khác, người ta đun nóng 9,68 gam hỗn hợp A (với sự có mặt của H2SO4 đậm đặc) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,4 gam este. Tính hiệu suất của phản ứng este hoá ? Cho C=12, O=16, H=1, Na=23, S=32, Cl=35,5; Mg =24, Fe =56, Ca=40.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ---------------------------- Hết ---------------------------UBND HUYỆN NINH GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II PHÒNG GD&ĐT NINH NĂM HỌC 2012-2013 GIANG MÔN: HOÁ HỌC- LỚP 9 –––––––––––––– Thời gian làm bài 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện, nếu có) (1). (2). (3). (4). Tinh bét C6H12O6 C2H5OH CH3COOC2H5 CH3COONa Câu 2: (2 điểm) Có ba chất lỏng: C6H6. C2H6O, C2H4O2 được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C. Biết rằng: - Chất A và chất C tác dụng được với K - Chất B không tan trong nước - Chất A tác dụng được với CaCO3 Hãy xác định công thức phân tử của A, B, C và viết công thức cấu tạo thu gọn. Câu 3: (2 điểm) Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt 3 khí: CO2, CH4, C2H4 Viết PTPƯ xảy ra (nếu có) Câu 4 (2 điểm) Hoà tan hoàn toàn 19,5 gam một kim loại M (M có hoá trị II trong hợp chất) dung dịch HCl 1M dư thu được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 (ở đktc) 1.Xác định kim loại M. 2.Để trung hoà axit dư trong A cần 200ml dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng và nồng độ mol của dung dịch A (coi thể tích dung dịch A bằng thể tích dung dịch HCl ban đầu ) Câu 5 (2 điểm) Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 2,8 gam. a. Viết PTPƯ xảy ra. b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? c. Tính khối lượng brom đã tham gia phản ứng? Cho C = 12; H = 1; Br = 80; Zn = 65, Cu = 64; Ca = 40; Cl = 35,5; Na = 23; O = 16 ---------------------------- Hết ---------------------------UBND HUYỆN NINH GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II PHÒNG GD&ĐT NINH NĂM HỌC 2012-2013 GIANG MÔN: HOÁ HỌC- LỚP 9 –––––––––––––– Thời gian làm bài 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (1,5điểm): Viết các công thức cấu tạo của: metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic và axit axetic..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 2 (2,0điểm): Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các chất lỏng không màu sau: giấm ăn, rượu etylic, glucozơ, benzen. Câu 3 (2,5điểm): Hoàn thành dãy biến hoá sau đây. Viết PTHH minh hoạ. (1). ( 2). ( 3). (4 ) CH3COOH ⃗ (5) CH3CO C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COONa ⃗ OC2H5 Câu 4 ( 2,0điểm): Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm CaO, CaCO 3 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch B và 4,48 lít khí CO 2 (ở đktc). Đem cô cạn dung dịch B thu được 66,6 gam muối khan. a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng. b) Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. c) Xác định khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp A nêu trên. Câu 5 ( 2,0điểm): Cho 14 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với Na, thu được 3,136 lít H2 (ở đktc). a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? b) Nếu đun nóng hỗn hợp ban đầu với H2SO4 đặc làm xúc tác thì thu được bao nhiêu gam este, biết hiệu suất phản ứng este hoá là 95%.. ( Cho C=12; H=1; O=16; Na=23, S = 32, Ca=40, Cl=35,5) ---------------------------- Hết ---------------------------UBND HUYỆN NINH GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II PHÒNG GD&ĐT NINH NĂM HỌC 2012-2013 GIANG MÔN: HOÁ HỌC- LỚP 9 –––––––––––––– Thời gian làm bài 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2 điểm): Viết PTHH hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: Etilen Rượu etylic axit axetic etyl axetat Kẽm axetat Câu 2 (2 điểm): Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 chất lỏng sau: Rượu etylic, axit axetic, Benzen. (Viết PTPƯ xẩy ra, nếu có). Câu 3 (2,0 điểm): Có ba chất C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C Biết rằng: - Chất A và C phản ứng được với Na. - Chất B ít tan trong nước. - Chất A phản ứng được với NaOH. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C. Câu 4 (2,0 điểm): Cho 2,4 gam bột kim loại Mg nguyên chất phản ứng vừa đủ với 50 gam dung dịch HCl. a) Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc. b) Tính khối lượng HCl đã phản ứng và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng. Câu 5 (2,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> a) Trong A có những nguyên tố nào? b) Xác định công thức phân tử của A, biết MA = 46 g c) Viết công thức cấu tạo có thể có của A. Cho Mg = 24, H = 1, Cl = 35,5; C = 12, O = 16 ---------------------------- Hết ---------------------------UBND HUYỆN NINH GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II PHÒNG GD&ĐT NINH NĂM HỌC 2012-2013 GIANG MÔN: HOÁ HỌC- LỚP 9 –––––––––––––– Thời gian làm bài 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu1(2điểm): Cho các chất etilen, rượu etylic, axit axetic, benzen.Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có) khi cho lần lượt các chất trên tác dụng với: a) Kim loại Na b) Dung dịch brom c) Dung dịch Na2CO3 Câu 2 (2điểm): Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn sau: CH3COOH ; C2H5OH ; C6H12O6 . Câu 3 (2điểm): Viết phương trình thực hiện chuỗi biến hóa theo sơ đồ sau: C6H12O6 (1) C2H5OH (2) CH3COOH (3) CH3COOC2H5 (4) CH3COONa Câu 4 (2điểm): Cho 32,6 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng vừa đủ với 700ml dung dịch HCl 1M. Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp ban đầu? Câu 5 (2điểm): a) Đốt cháy hoàn toàn một lượng Hiđrocacbon X, người ta thu được 22(g) CO2 và 13,5(g) H2O. Biết phân tử khối của X là 30 đvC. Tìm công thức phân tử của X và viết công thức cấu tạo của X. b) Dẫn toàn bộ lượng CO2 ở trên qua dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành? (Biết C =12; Ca =40; O=16; H=1; Mg = 24) ---------------------------- Hết ---------------------------UBND HUYỆN NINH GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II PHÒNG GD&ĐT NINH NĂM HỌC 2012-2013 GIANG MÔN: HOÁ HỌC- LỚP 9 –––––––––––––– Thời gian làm bài 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2 điểm): Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra cho các thí nghiệm sau: a) Cho 2 ml dung dịch axit axetic vào ống nghiệm chứa bột đồng (II) oxit, lắc nhẹ. b) Nhỏ từ từ dung dịch brom vào bình thuỷ tinh chứa khí axetilen. Câu 2 (2 điểm): Có 3 dung dịch riêng biệt chứa trong 3 lọ mất nhãn: axit axetic, rượu etylic, glucozơ. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các lọ dung dịch đó. Câu 3 (2 điểm): Viết phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau: (1) ( 2) ( 3) ( 4) C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 (CH3COO)2Ca Câu 4 (2 điểm): Cho 12 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe vào 200 ml dung dịch HCl vừa đủ, sau khi kết thúc phản ứng thì thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc) và một lượng.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> chất rắn không tan. Tính khối lượng chất rắn không tan và tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng. Câu 5 (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 18,4 gam hợp chất hữu cơ A trong khí oxi dư thu được 17,92 lít khí CO2 (ở đktc) và 21,6 gam nước. Xác định công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo có thể có của A. Biết rằng A có tỉ khối hơi so với khí H2 bằng 23. ---------------------------- Hết ---------------------------UBND HUYỆN NINH GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II PHÒNG GD&ĐT NINH NĂM HỌC 2012-2013 GIANG MÔN: HOÁ HỌC- LỚP 9 –––––––––––––– Thời gian làm bài 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2 điểm): Nêu hiện tượng và giải thích cho các thí nghiệm sau: a) Đốt khí mêtan ở đầu ống vuốt nhọn. b) Dẫn từ từ khí C2H4 qua dung dịch nước Brôm c) Nhỏ vài giọt dung dịch CH3COOH vào dung dịch Na2CO3 d) Cho 1ml C6H6 vào ống nghiệm đựng 2ml nước lắc kĩ để yên và quan sát hiện tượng. Câu 2 (2 điểm): Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau: Tinh bột (1) Glucozơ (2) Rượu etylic (3) Axit axetic (4) Etyl axetat (5). (6). Natri etylat Canxi axetat Câu 3 (2 điểm): Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch riêng biệt sau: Axit axetic , glucozơ và saccarozơ. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết 3 dung dịch trên? Câu 4 (2 điểm): Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO bằng 400 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 (ở đktc). a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. c) Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng. Câu 5 (2 điểm): Cho m gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 60gam dung dịchCH3COOH thu được 1,12 lit khí ở đktc. a) Viết phương trình hoá học xẩy ra. b) Tính nồng độ C% của dung dịch CH3COOH đã dùng. c) Tính nồng độ C% của dung dịch muối thu được sau phản ứng. (Cho biết: C = 12, O = 16 , H = 1, Na= 23, Fe = 56, Cl = 35,5) ---------------------------- Hết ---------------------------UBND HUYỆN NINH GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II PHÒNG GD&ĐT NINH NĂM HỌC 2012-2013 GIANG MÔN: HOÁ HỌC- LỚP 9 –––––––––––––– Thời gian làm bài 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2,0 điểm): Viết công thức cấu tạo của etilen, benzen, rượu etylic và axit axetic. Câu 2 (2,0 điểm): Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các chất lỏng sau: giấm ăn, benzen, rượu etylic và glucozơ. Câu 3 (2,0 điểm): Từ tinh bột và các hoá chất cùng các điều kiện cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để điều chế etyl axetat..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 4 (2,0 điểm): Ngâm một thanh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4 cho tới khi sắt không thể tan thêm nữa. Lấy thanh sắt ra rồi làm khô và cân thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,8 gam. a) Viết phương trình hoá học xảy ra. b) Tính nồng độ mol/l dung dịch CuSO4 ban đầu. Câu 5 (2,0 điểm): Cho 7 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với Na, thu được 1,568 lít H2 (ở đktc). a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? b) Nếu đun nóng hỗn hợp ban đầu với H2SO4 đặc làm xúc tác thì thu được bao nhiêu gam este, biết hiệu suất phản ứng este hoá là 80%. ( Cho C=12; H=1; O=16; Na=23, S = 32, Cu=64, Fe=56) ---------------------------- Hết ----------------------------.
<span class='text_page_counter'>(8)</span>