Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

200 câu trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án (Phần 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.3 KB, 50 trang )

Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án (Đề 1)
Câu 1. Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã có sự chuyển biến như thế
nào?
A. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến tranh lạnh.
B. Từ hợp tác với nhau trong chiến tranh chuyển sang đối đầu.
C. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
D. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
Câu 2: Nhân vật tiêu biểu cho khuynh hướng cứu nước theo con đường dân chủ tư sản đầu thế kỉ
XX là
A. Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.
B. Trần Quý Cáp, Ngô Đức Kế.
C. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền.
D. Thái Phiên, Trần Cao Vân.
Câu 3. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hịa hỗn với
Tưởng để chống Pháp sang hồ hỗn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Quốc hội khoá I (2/3/1946) chủ trương cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội.
B. Hiệp ước Hoa-Pháp (28/2/1946).
C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6/3/1946).
D. Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946).
Câu 4. Nội dung nào dưới đây là đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước
năm 1868?
A. Chế độ đẳng cấp vẫn được duy trì.
B. Nhiều đảng phái ra đời.
C. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến.
D. Tư sản công thương nắm quyền lực kinh tế và chính trị.


Câu 5: Một trong những dấu hiệu chứng tỏ Nhật Bản là siêu cường tài chính số 1 thế giới trong
nửa sau những năm 80 là:
A. Là chủ nợ của thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2,5 lần CHLB Đức, gấp 3 lần của Mĩ.
B. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2 lần Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ của thế giới.


C. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
D. Là chủ nợ lớn nhất thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 1,5 lần CHDC Đức, gấp 3 lần của Mĩ.
Câu 6: Mâu thuẫn chủ yếu hàng đầu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là :
A. Giữa nông dân với địa chủ.
B. Giữa công nhân với tư sản.
C. Giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.
D. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai.
Câu 7. Sự khác biệt căn bản của phong trào đấu tranh cách mạng ờ châu Phi và Mĩ Latinh từ sau
Chiến tranh thế giới thứ II là:
A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ
nghĩa thực dân cũ.
B. Lãnh đạo cách mạng ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc.
C. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân
mới.
D. Hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là khởi nghĩa vũ trang, ở Mĩ Latinh là đấu tranh chính
trị.
Câu 8: Nội dung nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương thể hiện thắng lợi lớn nhất của
ta?
A. Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam,
Lào, Campuchia.
B. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục
nhiệm vụ của họ.
C. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.


D. Các nước đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.
Câu 9. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh?
A. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
B. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ
C. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong những năm 19451947.

D. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.
Câu 10. “Cô Ba dũng sĩ quê ở........., chị Hai năm tấn quê ở........ hai chị em trên hai trận tuyến anh
hùng bất khuất - trung hậu đảm đang. Trang sử vàng chống Mỹ cứu nước, sáng ngời tên những cơ
gái Việt Nam”. Đó là những câu hát trong ca khúc “Hai chị em” của nhạc sĩ Hoàng Vân. Hãy chọn từ
đúng điền vào dấu..... ?
A. Cà Mau, Thái Bình.
B. Trà Vinh, Thái Bình.
C. Vĩnh Linh, Quảng Bình.
D. Hậu Giang, Quảng Bình
Câu 11. Cho các sự kiện sau:
1. Ta mở màn chiến dịch Tây Nguyên, tấn cơng vào Bn Mê Thuột.
2. Bộ chính trị đề ra kế hoạch giải phỏng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
3. Tốn lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta.
4. Giải phóng Đường 14 và tồn bộ thị xã Phước Long.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 4; 2; 1; 3.
B. 4; 2; 3; 1.
C. 3; 4; 2; 1.
D. 1; 2; 4; 3.


Câu 12. So với thời kì 1930-1931, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thời kì 1936-1939 có điểm
khác là:
A. Chống chế độ phản động ờ thuộc địa và tay sai.
B. Chống chế độ phản động ở thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh
C. Chống đế quốc, chống phong kiến.
D. Chống đế quốc và bọn tay sai phản động.
Câu 13. “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem
sức ta mà tự giải phóng cho ta...”. Đó là lời kêu gọi:
A. Của Đảng tại Đại hội quốc dân Tân Trào (từ ngày 16 - 17/8/1945).

B. Của Hồ Chí Minh trong Thư gửi đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính
quyền.
C. Của ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc trong Quân lệnh số 1 (13/8/1945).
D. Của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (từ ngày 14 -15/8/1945) họp ở Tân Trào.
Câu 14: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) giành thắng lợi do nhiều nguyên
nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là:
A. Có sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chù tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng
đắn, sáng tạo.
B. Sự đồng tình, ủng hộ của Liên Xơ, các nước xã hội chủ nghĩa và của nhân dân tiến bộ trên thế
giới.
C. Tình đồn kết chiến đấu giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
D. Toàn dân đoàn kết dũng cảm chiến đấu.
Câu 15. Điểm giống nhau giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Chiến tranh lạnh trong thế kỉ XX là:
A. Diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại.
B. Diễn ra trên mọi lĩnh vực.
C. Để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại.
D. Gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước.


Câu 16. Sự khác biệt về phương hướng cách mạng ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 19591965 so với giai đoạn 1954-1959 là:
A. Đấu tranh binh vận là chủ yếu.
B. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
C. Đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
D. Đấu tranh chính trị là chủ yếu.
Câu 17. Trong quá trình chiến tranh thế giới thứ nhất, thắng lợi của cách mạng Tháng Mười Nga
và việc thành lập nhà nước Xơ Viết đánh dấu:
A. Thất bại hồn tồn của phe Liên minh.
B. Thắng lợi toàn diện của CNXH.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
D. Tạo ra bước chuyển lớn trong cục diện chính trị thế giới.

Câu 18. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền
Nam:
A. Có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
B. Có vai trị quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước
C. Có vai trị đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ờ miền Nam.
D. Có vai trị quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Câu 19: Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) một mặt đã hoàn thiện chủ trương chuyển hướng chiến
lược đề ra từ Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939), đồng thời đã khắc phục hồn tồn
những hạn chế thiếu sót của:
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
B. Luận cương chính trị (10-1930).
C. Cương lĩnh chính trị (2-1930).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).
Câu 20. Chứng minh rằng sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là bước ngoặt vĩ đại đối với cách
mạng Việt Nam?


A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo, là bước chuẩn bị đầu tiên có tính
chất quyết định cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
B. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo đối với cách mạng Việt Nam.
D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam, đưa cách mạng
tiến lên một bước mới.
Câu 21. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ,
cứu nước là
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. Kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
Câu 22. Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian:

1. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội lần thứ nhất.
2. Phong trào phản đối triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Giáp Tuất dâng cao khắp cả nước.
3. Thực dân Pháp phái đại úy Gác-ni-ê đưa quân ra Bắc.
A. 1, 2, 3
B. 3, 1, 2
C. 2, 1, 3. .
D. 3, 2, 1
Câu 23. Vì sao nói: thắng lợi của quân và dân miền Bắc trong việc đập tan cuộc tập kích chiến lược
bằng đường hàng khơng của đế quốc Mĩ (14/12- 29/12/1972) là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên
khơng”?
A. Vì cuộc chiến đấu xảy ra trên bầu trời Điện Biên Phủ.
B. Vì máy bay bị bắn rơi nhiều nhất ở bầu trời Điện Biên Phủ.
C. Vì chiến dịch đánh trả máy bay mang tên “Điện Biên Phủ trên không”.


D. Vì tầm vóc chiến thắng của qn dân miền Bắc nên thắng lợi này được coi như trận “Điện Biên
Phủ trên không”.
Câu 24. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ
phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Địa chủ phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công-nông đấu tranh chống đế quốc và
phong kiến.
Câu 25. Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mỹ khác với “ Chiến tranh đặc biệt” ở chỗ
A. Mỹ giữ vai trò cố vấn.
B. Quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến
C. Sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ.
D. Tổ chức nhiều cuộc tấn cơng vào qn giải phóng.
Câu 26. Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân ta

như thế nào?
A. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang.
B. Triều đình và nhân dân đồng lịng kháng chiến chống Pháp.
C. Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang
D. Triều đình do dự khơng dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp
Câu 27. Ngày 25-4-1976 đã diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước lần thứ hai
B. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước lần thứ nhất
C. Hội nghị hiệp thương thống nhất đất nước.
D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất.


Câu 28. Mục tiêu nào của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” được áp dụng sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.
B. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu.
C. Khống chế, chi phối các nước tư bản chủ nghĩa khác.
D. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hồn tồn chủ nghĩa phát xít.
Câu 29. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì?
A. Khẳng định vai trị to lớn của Liên Xô đối với sự phát triển phong trào cách mạng thế giới
B. Liên Xô trở thành nước đầu tiên sở hữu vũ khí nguyên tử.
C. Thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ.
D. Thế giới bắt đầu bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân.
Câu 30. Sự kiện đánh dấu sự đầu hàng hoàn tồn của triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là:
A. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ 2 (1882).
B. Qn Pháp tấn cơng Thuận An.
C. Triều đình kí Hiệp ước Hác Măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).
D. Không chọn được người kế vị Tự Đức.
Câu 31. Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào
từng bước du nhập vào Việt Nam?

A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. Phương thức sản xuất phong kiến
C. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp.
D. Phương thức sản xuất thực dân.
Câu 32. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 có ý nghĩa như thế nào?
A. Cách mạng đã lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho sự phát triển của tư tưởng dân chủ tư
sản trên toàn Trung Quốc.


B. Trung Quốc đã hoàn thành cách mạng Xã hội chủ nghĩa, kỉ nguyên xây dựng chủ nghĩa Cộng sản
đã bắt đầu.
C. Cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc đã hoàn thành, kỉ nguyên độc lập tự do,
xây dựng chủ nghĩa xã hội đã bắt đầu.
D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc đã làm cho ảnh hường của chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp
toàn cầu.
Câu 33. Điểm khác biệt của khởi nghĩa Yên Thế so vơi các cuộc khởi nghĩa trong phong Cần vương
là gì?
A. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình.
B. Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn.
C. Hưởng ứng chiếu Cần vương.
D. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương.
Câu 34. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ bản là:
A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.
B. Phát động khởi nghĩa giành chính quyền
C. Phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước”.
D. Kêu gọi nhân dân đứng dậy khởi nghĩa.
Câu 35. Quá trình phát triển hợp tác khu vực của các nước Tây Âu có thể diễn đạt bằng sơ đồ nào
dưới đây?
A. EU => EEC => E C.
B. EEC => EU => E C.

C. EEC => EC => EU.
D. EC => EEC => EU.
Câu 36. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên giới Thu đông năm 1950 là:
A. Chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành.
B. Chứng minh sự vững chắc của căn cử địa Việt Bắc.


C. Cuộc tiến công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi.
D. Ta giành được thắng lợi trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc
kháng chiến.
Câu 37. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào khơng thuộc luận cương chính trị tháng
10/1930?
A. Cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
B. Lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công-nông. Đồng thời “phải biết liên lạc với
tiểu tư sản, tri thức, trung nông... để kéo họ về phe vô sản giai cấp”.
C. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã
hội chủ nghĩa.
D. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 38. Xu thế tồn cầu hóa là hệ quả của:
A. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
B. Quá trình thống nhất thị trường thế giới
C. Sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 39. Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài từ 9/1945-19/12/1946 được
đánh giá là:
A. Mềm dẻo vê nguyên tắc và sách lược.
B. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược
C. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
D. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
Câu 40. Nguyên tắc đổi mới của Đảng đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI

A. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện hiệu quả hơn.
B. Bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa tiến thẳng lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.


D. Đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội.
1

A

11

C

21

D

31

A

2

A

12

B


22

B

32

C

3

B

13

B

23

D

33

D

4

A

14


A

24

D

34

C

5

C

15

C

25

B

35

C

6

D


16

B

26

D

36

D

7

C

17

D

27

A

37

B

8


A

18

D

28

D

38

A

9

C

19

B

29

C

39

B


10

B

20

A

30

C

40

A

Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án (Đề 2)
Câu 1: Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, ở Châu Á, phong trào giải phóng dân tộc
đã nổ ra mạnh mẽ nhất và giành thắng lợi ở các nước nào?
A. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.
B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào
C. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
D. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
Câu 2. Nhận xét nào dưới đây đúng về cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?


A. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp quan tâm đầu tư phát triển kinh tế.
B. Thực dân Pháp không chú trọng đầu tư phát triển công nghiệp nặng
C. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp xây dựng nhiều trường học để đào tạo lao động.
D. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp tăng cường đàn áp các phong trào đấu tranh yêu nước.

Câu 3. Điểm giống nhau của cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười?
A. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. Đưa nước Nga phát triển lên con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Cách mạng do Đảng Bônsêvich và Lê nin lãnh đạo.
D. Giành được chính quyền về tay nhân dân lao động.
Câu 4. Thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta đã tác động trực tiếp buộc Mĩ kí kết Hiệp định
Pari năm 1973?
A. Cuộc Tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại
lần thứ nhất của đế quốc Mĩ.
B. Cuộc Tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 và cuộc tiến công chiến lược 1972.
C. Cuộc tiến công chiến lược và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
D. Cuộc tiến công chiến lược 1972 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.
Câu 5. Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là:
A. Uy tín của Đảng ta được nâng cao và cán bộ được rèn luyện trưởng thành
B. Đảng ta đã tập hợp đông đảo quần chúng và dùng phương pháp đấu tranh phong phú
C. Buộc Pháp phải nhượng bộ cho nhân dân các quyền về dân sinh, dân chủ
D. Chủ trương của Đảng ta được nhân dân hưởng ứng mạnh mẽ
Câu 6: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?
A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
C. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.


D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây khơng có trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 1 và là đặc
trưng của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.

Câu 8: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là:
A. Chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc.
B. Chính quyền thực dân phong kiến cịn q mạnh
C. Chưa có sự ủng hộ của đơng đảo qn chúng nhân dân.
D. Chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suốt và phương pháp cách mạng đúng đắn.
Câu 9. Trước sự bội ước của thực dân Pháp sau khi đã ký với ta Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm
ước (14/9/1946), nhân dân ta đã làm gì để tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài với thực
dân Pháp?
A. Xây dựng các cơ sở sản xuất, chế biến tốt phục vụ cuộc kháng chiên lâu dài.
B. Tiến hành tiêu thổ để cho tiện kháng chiến lâu dài.
C. Thực hiện một cuộc tổng di chuyển các cơ quan quan trọng, nhà máy, xí nghiệp....
D. Xây dựng lực lượng về mọi mặt: chính trị, qn sự, kinh tế, văn hóa.
Câu 10. Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì một cách nhanh chóng?
A. Nhân dân khơng ủng hộ triều đình chống Pháp.
B. Qn đội triều đình trang bị vũ khí q kém.
C. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.
D. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ.
Câu 11. Thứ tự thời gian đúng của các cuộc khởi nghĩa.


A. Khởi nghĩa Bãi Sậy, Hương Khê, Yên Thế.
B. Khởi nghĩa Hương Khê, Yên Thế, Bãi Sậy.
C. Tấn công kinh thành Huế, khởi nghĩa Bãi Sậy, khởi nghĩa Hương Khê.
D. Khởi nghĩa Yên Thế, Hương Khê, Bãi Sậy.
Câu 12. Hoàn thành sự kiện lịch sử sau để chứng tỏ triều Nguyễn từng bước đầu hàng thực dân
Pháp
1. Triều đình kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất
2. Triều đình kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng
3. Triều đình kí với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt
4. Triều đình kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất

A. 1, 4, 2, 3.
B. 1, 3, 2,4.
C. 1, 2, 3,4.
D. 1, 3, 4, 2.
Câu 13. Mĩ đã làm gì để thực hiện “Chiến lược toàn cầu’’ trong những năm 1945 - 1973?
A. Phát động các nước Tư bản chủ nghĩa tiến hành “Chiến tranh lạnh”, gây ra các cuộc chiến tranh
cục bộ, can thiệp vào nội bộ nhiều nước.
B. Kêu gọi các nước tư bản Đồng minh thiết lập nên thống trị của chủ nghĩa thực dân mới ở các
nước thế giới thứ ba.
C. Tạo áp lực quân sự, buộc các nước tư bản sau chiến tranh phải phục tùng Mĩ.
D. Cùng với Anh, Pháp chiến đấu bảo vệ hệ thống thuộc địa cũ trên thế giới.
Câu 14: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là?
A.“Chống đế quốc’’ và “Chống phát xít, chống chiến tranh”.
B.“Tự do dân chủ” và “cơm áo hịa bình”.
C. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”.


D. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cay”
Câu 15: Ba chương trình kinh tế lớn được đề ra trong kế hoạch 5 năm (1986-1990) ở Việt Nam là
A. Lương thực, thực phẩm - hàng tiêu dùng
B. Lương thực, thực phẩm - hàng may mặc - hàng xuất khẩu
C. Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
D. Lương thực - thực phẩm - hàng may mặc.
Câu 16. Việt Nam có thể rút ra bài học gì về sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản?
A. Giảm chi phí cho quốc phịng để tập trung phát triển kinh tế.
B. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. Đầu tư nghiên cứu khoa học và chú trọng giáo dục.
D. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật một cách hiệu quả vào sản xuất.
Câu 17. Điền thêm từ cịn thiếu trong câu nói sau: "Nếu Chính phủ Pháp đã rút được bài trong
cuộc chiến tranh trong mấy năm nay, muốn đi đến đỉnh chiến ở Việt Nam bằng cách... và giải

quyết các vấn đề Việt Nam theo đường lối... thì nhân dân và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa sẵn sàng tiếp nhận ý muốn đó”.
A. Đàm phán, mềm dẻo.
B. Hồ đàm, hồ bình.
C. Thương lượng, hồ bình.
D. Thương lượng, mềm dẻo.
Câu 18: Hình ảnh sau thể hiện sự kiện nào?

A. Xe tăng của quân ta tiến vào Gia Định ngày 30/04/1975.
B. Xe tăng của quân ta tiến vào Dinh Độc Lập ngày 30/04/1975
C. Xe tăng của quân ta tiến vào Đà Nẵng 29/03/1975.
D. Xe tăng của quân ta tiến vào Sài Gòn ngày 30/04/1975.


Câu 19: Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong
cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ? .
A. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.
B. Thể hiện lịng u nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
C. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của
địch.
D. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
Câu 20: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến tranh cục bộ và chiến tranh đặc biệt là
A. Chiến tranh tổng lực.
B. Chiến tranh thực dân.
C. Chiến tranh thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược tồn cầu.
D. Có qn đội Sài Gịn làm chủ lực.
Câu 21. Vì sao Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt trong Cách mạng tháng
Tám 1945?
A. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) hoàn chỉnh chủ trương đề ra tại Hội nghị Trung ương 6 (111939).
B. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

C. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
D. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) chủ trương nâng cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
Câu 22. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) được Đảng ta xác định là:
A. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. Toàn dân, toàn diện, trường kì.
C. Trường kì đấu tranh bằng con đường hịa bình, buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập cho
dân tộc ta.
D. Cuộc chiến tranh chính nghĩa nhằm bảo vệ nền độc lập dân tộc.
Câu 23. Theo Hiệp định sơ bộ 06/03/1946, Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia


A. Tự do, có chính phủ, nghị viện, qn đội và tài chính riêng, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
B. Độc lập, có chính phủ, nghị viện, qn đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Độc lập, có chính phủ, nghị viện, qn đội và là thành viên của Liên bang Đơng Dương.
D. Tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và độc lập với Liên bang Đông Dương.
Câu 24. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta là
A. Liên khu V.
B. Bắc Sơn - Võ Nhai
C. Cao Bằng.
D. Thanh - Nghệ - Tĩnh.
Câu 25. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ
A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
B. Tổng bộ Việt Minh.
C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
D. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
Câu 26. Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất
bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Địn tấn cơng bất ngờ, gây chống váng của ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Do thắng lợi của ta trên bàn đàm phán ở Pari.
C. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự trong ba năm 1969, 1970, và 1971.

D. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong việc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ
hai của Mĩ.
Câu 27. Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản
Việt Nam đã và đang vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay là
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình


C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng việc lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn.
Câu 28. Sự tham gia của Liên Xô trong các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý
nghĩa như thế nào?
A. Khẳng định vai trò tối cao của 5 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.
B. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc
C. Khẳng định đây là một tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế sau
Chiến tranh thế giới thứ II.
D. Thể hiện đây là một tổ chức quốc tế có vai trị quan trọng trong việc duy trì trật tự hồ bình, an
ninh thế giới sau chiến tranh.
Câu 29. Phân tích nội dung nào sau đây trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái
Quốc soạn thảo thể hiện tính đúng đắn và sáng tạo?
A. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân
và nông dân.
B. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã
hội Việt Nam.
C. Đặt vấn đề đấu tranh giai cấp lên hàng đầu và thấy được khả năng cách mạng của giai cấp công
nhân và nông dân.
D. Đặt vấn đề đấu tranh giai cấp lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai
cấp trong xã hội Việt Nam.
Câu 30. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền
Nam chuyển từ thể giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Chiên thắng Vạn Tường
B. Chiến thắng Áp Bắc
C. Chiến thắng Bình Giã
D. Phong trào “Đồng khởi’
Câu 31. Thực dân Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam nhằm
mục đích


A. Chuẩn bị cho việc tham gia chiến tranh thế giới lần thứ hai.
B. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới lần thứ hai gây ra.
C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
D. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra
Câu 32. Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là:
A. Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình.
B. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX.
C. Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất khuất của
dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
D. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
Câu 33. Điểm khác biệt giữa chiến lược “Việt Nam hòa chiến tranh” với chiến lược “chiến tranh
cục bộ” là
A. Sử sụng quân viễn chinh Mĩ có sự phối hợp với quân các nước đồng minh Mĩ.
B. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
C. Sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại, do cố vấn Mĩ chỉ huy.
D. Sử dụng quân viễn chinh Mĩ là lực lượng chủ yếu.
Câu 34. Những năm 60, Mĩ đã sử dụng chiêu bài gì để lôi kéo các nước Mĩ Latinh?
A. Đề cao khẩu hiệu dân chủ, dân quyền, tự do tín ngưỡng.
B. Thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ”
C. Đề xướng tư tưởng “Châu Mĩ của người Châu Mĩ”
D. Đề cao vấn đề nhân quyền và dân quyền.
Câu 35. Sự kiện nào dưới đây không nằm trong diễn biến của Chiến tranh lạnh?

A. Xung đột ở Trung Đông.
B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên.
C. Xung đột trực tiếp về quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô.


D. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Dương.
Câu 36. Bài học kinh nghiệm về lực lượng cách mạng được rút ra trong phong trào cách mạng
1930-1931 là gì?
A. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận thống nhất
B. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc
C. Về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh
D. Xây dựng khối liên minh công nông
Câu 37. Việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa gì?
A. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tiến lên chủ nghĩa xã
hội.
B. Đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân.
C. Là nguyện vọng của Đảng, Bác Hồ, nhân dân
D. Tạo điều kiện cho sự thống nhất dân tộc ở các lĩnh vực khác.
Câu 38. Nhật Bản và Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế, tài chính vào thời kì nào?
A. 1945 đến 1950.
B. 1991 đến nay.
C. 1950 đến 1973.
D. 1973 đến 1991.
Câu 39. Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đến thập kỉ 60 (thế kỉ XX), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của Trái đất.
C. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
D. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái.
Câu 40. Bài học kình nghiệm từ cuộc kháng chiền chống Mĩ cứu nước đối với công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội hiện nay là



A. Phát huy vai trò của cá nhân.
B. Vượt qua thách thức, đẩy lùi nguy cơ.
C. Xây dựng khối đoàn kết tồn trong Đảng.
D. Phát huy vai trị lãnh đạo sáng suốt của Đảng
1

D

11

A

21

A

31

D

2

D

12

A


22

A

32

C

3

C

13

A

23

A

33

B

4

C

14


D

24

B

34

B

5

B

15

C

25

C

35

C

6

C


16

D

26

A

36

A

7

B

17

D

27

B

37

A

8


D

18

B

28

B

38

C

9

D

19

B

29

B

39

A


10

C

20

C

30

D

40

D

Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án (Đề 3)
Câu 1. Cách mạng Tân Hợi có điểm nào giống với Cách mạng Anh năm 1640, Cuộc chiến tranh
giành độc lập ở Bắc Mĩ năm 1773 và Cách mạng Pháp năm 1789?
A. Là cuộc cách mạng tư sản
B. Thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
C. Do giai cấp vơ sản lãnh đạo.


D. Đánh đổ giai cấp phong kiến.
Câu 2. Nước nào được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La- tinh”?
A. B-ra-xin.
B. Ac-hen-ti-na.
C. Cu-ba.
D. Mê-hi-cơ.

Câu 3. Điểm khác nhau về quy mơ “bình định” miền Nam Việt Nam trong kế hoạch Xta-lây – Taylơ so với kế hoạch Giôn Xơn - Mácna Mara là
A. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
B. Cả miền Nam và miền Bắc.
C. Xung quanh Sài Gịn.
D. Trên tồn miền Nam.
Câu 4: Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì cao trào “ kháng Nhật cứu nước”?
A. Khởi nghĩa Ba Tơ.
B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
C. “Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”.
D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh.
Câu 5: Mặt trận Việt Minh là tên gọi tắt của tổ chức nào?
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Đội cứu quốc dân.
C. Việt Nam độc lập Đồng minh.
D. Mặt trận dân chủ Đơng Dương.
Câu 6. Hành động khiêu khích nghiêm trọng trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước,
tiến công quân ta là hành động nào?
A. Chiếm đóng trái phép ở Đà Nẵng, Hải Dương.
B. Khiêu khích, tiến cơng ta ở Hải Phịng và Lạng Sơn.


C. Gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để quân Pháp làm nhiệm vụ giữ trật tự
ở Hà Nội.
D. Pháp tiến đánh các vùng tự do của ta ở Nam bộ và Nam Trung Bộ.
Câu 7: Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là gì?
A. Miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH.
B. Đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau
C. Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
D. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.
Câu 8. Hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là gì?

A. Đánh giá khơng đúng khả năng cách mạng của giai cấp nông dân.
B. Khơng đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.
C. Xác định động lực cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức.
D. Cách mạng Đơng Dương lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua TBCN, tiến thẳng lên
con đường XHCN.
Câu 9: Sự kiện nào dưới đây kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc Việt Nam (1945 1954)?
A. Hiệp định Giơnevơ về Đơng Dương được kí kết (7 - 1954).
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
Câu 10: Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pari của chính quyền Sài Gịn là
A. Hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào.
B. Thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”
C. Củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gịn.
D. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Nich xơn.
Câu 11. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc
lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới được gọi là


A. Q trình tồn cầu hóa.
B. Q trình cơng nghiệp hóa.
C. Q trình hiện đại hóa.
D. Q trình tư bản hóa.
Câu 12: “Tơi thà làm dân một nước tự do cịn hơn làm vua một nước nơ lệ” câu nói trên là của
nhân vật nào?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Huỳnh Thúc Kháng
C. Phạm Văn Đồng.
D. Vua Bảo Đại.
Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh với Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Làm cho thế giới ln trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.
B. Diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.
C. Gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho nhân loại.
D. Diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại.
Câu 14. Tư tưởng nào ngày càng mất vai trò chi phối phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ
XX?
A. Độc lập, tự do.
B. Trung quân, ái quốc.
C. Vì nước, vì dân.
D. Dân sinh, dân chủ.
Câu 15. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam.
B. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Hồn thành cơng cuộc khơi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.


Câu 16. Giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến Việt Nam đang trong tình trạng:
A. Có nền cơng thương nghiệp phát triển.
B. Ổn định và phát triển
C. Phát triển nhanh chóng.
D. Khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng
Câu 17. Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 có lợi thực tế cho ta?
A. Hai bên thực hiện hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ
B. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Trung hoa dân
quốc
C. Pháp cơng nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp
Pháp.
D. Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng hoà là 1 quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp Pháp.
Câu 18: Đế quốc Mĩ thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ:

A. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
B. Phong tỏa các cảng Hải Phịng và các sơng, luồng, lạch, vùng biển ở miền Bắc
C. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam
D. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari.
Câu 19. Trong xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam cần đề ra chiến lược
phát triển đất nước như thế nào?
A. Tập trung phát triển kinh tế
B. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
C. Tập trung ổn định tình hình chính trị.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao.
Câu 20. Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thể hiện
trong chiến thuật
A. “tìm diệt” và “chiếm đóng”.
B. “trực thăng vận” và “thiết xa vận”


×