Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Tiet 30 Hieu dien the giua hai dau dung cu dungdien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS TÂN PHÚ. V ẬT L Ý 7 GD.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 1. * Hiệu điện thế được tạo ra ở thiết bị điện nào ?  Hiệu điện thế được tạo ra giữa hai cực của nguồn điện. * Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Người ta dùng dụng cụ nào để đo hiệu điện thế.  Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn (V). Người ta dùng vôn kế để đo hiệu điện thế.. Câu 2. * Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì?  Số vôn trên mỗi Khi ghi sử dụng các nguồn thiết bịđiện là giá trị hiệuđiện điệnnhư thế Tivi, giữa máy hai cực hát,của nó khi chưa mắc mạch. bền lâu bóngvào đèn…được ta cần chú ý điều gỉ? 12V.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguồn điện. +. -. K. +. A. -. Bóng đèn pin. + V Hình 26.2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 30. I. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 1. Bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện. Nguồn điện. +. -. K. Thí nghiệm1: Hình 26.1 C1 Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc + 300 vào mạch điện có hiệu điện thế bằng không. A 150 Bóng đèn pin 2. Bóng đèn được mắc vào mạch điện Thí nghiệm2: Hình 26.2 C2. Khi bóng đèn được mắc vào mạch điện TN HĐT Tiến hành và giữa hoànhai đầu bóngC2 đènlên như thế1.nào?  TN2. thành bảng. Loại mạch điện. Nguồn điện 1pin Nguồn điện2 pin. + V Hình 26.2. C1. Quan sát số chỉ Nối vôn kế với ampe hai Số chỉ của Số chỉ của của vôn kế nêu nhận Khi mắcđầu ampe Kết quả đo bóngkế đènvàkế(A) như hình vôn kế(V) xétkếvềcần HĐT 2 đầu vôn chúgiữa ý điều 26.1 đèn khi chưa mắc U0 =......... I0 =......... Mạch hởgì?bóng vào mạch.. Mạch kín. U1 =.......... I1 =.......... Mạch kín. U2 =.......... I2 =..........

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 30. I. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.  Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường.. C 2: Đọc và ghi số chỉ của ampe kế,của vôn kế khi ngắt và khi đóng công tắc vào bảng 1:. Loại mạch điện. Nguồn điện hai pin Nguồn điện bèn pin. Kết quả đo. Số chỉ của vôn kế(V). Số chỉ của ampe kế(A). Mạch hở. U0 = ........ 0. I0 =.......... 0. Mạch kín. 1,5 U1 =.......... 0,15 I1 =............ Mạch kín. 3 U2=........... 0,3 I2=...........

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 30. I. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. C 3: Từ kết quả thí nghiệm 1 và 2 trên, hãy viết đầy đủ các câu sau  + Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì . không . . .(1).có. . .dòng điện chạy qua bóng đèn. + Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng / nhỏ . lớn . . .(2). . . . . thì dòng điện chạy qua bóng đèn có / nhỏ. . . . cường độ càng lớn . . . .(3)..  Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện là giá trị hiệu Vậy số vôn ghi trên điện thế định mức.Mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình mỗi dụng cụ điện cho thường khi được sử dụng đúng với hiệu điện thế định biết điều gì? mức của nó. Nếu quá mức đó thì dụng cụ điện sẽ hỏng, chẳn hạn dây tóc bóng đèn sẽ đứt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 30. I. Hiệu điện thế giữa giưa hai đầu bóng đèn 220V-800W. 220V-60W.  Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện là giá trị hiệu thế bóng định mức.Mỗi dụng cụ Hỏi điệncósẽthể hoạt động Cđiện 4 : Một đèn có ghi 2,5V. mắc đènbình này thường khi được dụng đúng hiệu điện thế định vào hiệu điện thế làsử bao nhiêu để với nó không bị hỏng ? mức của nó. Nếu quá mức đó thì dụng cụ điện sẽ hỏng, chẳn hạn dây tóc bóng đèn sẽ đứt. Có Cóthể thểmắc mắcđèn đènvào vàohiệu hiệu điện điệnthế thế2,5V 2,5Vđể đểnó nókhông không bị bịhỏng. hỏng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 30. I. Hiệu điện thế giữa giưa hai đầu bóng đèn 1. Bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện. Nguồn điện. +. Thí nghiệm1: Hình 26.1 2. Bóng đèn được mắc vào mạch điện + Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn. + Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn. điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường. II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước Có thể mắc đèn vào hiệu điện thế “<=“ 2,5V để nó không bị hỏng.. K. +. A.  Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện cho biết hiệu. -. -. Bóng đèn pin. + V Hình 26.2. TaC4. thấyMột có HĐT 2 đầu bóng giữa đèn có ghi bóng  thể có mắc dòng 2,5V. đèn Hỏi có đènđiện này chạy đèn nhiêu  III.để Tìm vào qua HĐTbóng là bao nó hiểu về bị sựhỏng? tương tự.... không.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 30. I. Hiệu điện thế giữa giưa hai đầu bóng đèn II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước. Mực nước cao. A Điện thế cao. + -. M¸y b¬m níc. Điện thế thấp. Mực nước thấp. B. a) H×nh 26.3. b).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 30. I. Hiệu điện thế giữa giưa hai đầu bóng đèn II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước.. C 5: Quan sát các hình 26.3 a và b.Từ đó tìm từ,cụm từ thích hợp cho trong ngoặc ( hiệu điện thế,nguồn điện,chênh lệch mực nước, dòng điện,dòng nước) Điền vào chổ trống trong các câu sau: chênh lệch mức nước giữa a. Có sự ........................................ dòng nước hai điểm A và B thì có.........................chảy từ A đến B hiệu điện thế b. Khi có .........................giữa hai đầu dòng điện bóng đèn thì có.....................chạy qua bóng đèn. chênh lệch c. Máy bơm nước tạo ra sự...................... nguồn điện mức nước tương tự như .......................... hiệu điện thế tạo ra...........................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 30. I. Hiệu điện thế giữa giưa hai đầu bóng đèn + Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn. + Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn.  Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường. II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước Hiệu điện thế tương tự sự chênh lệch mức nước.. Nguồn điện. +. -. K. +. A. -. Bóng đèn pin. + V Hình 26.2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 30. I. Hiệu điện thế giữa giưa hai đầu bóng đèn II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước Số vôn ghi trên mỗi Hiệu điện thế và dụng cụ dùng điện cường độ dòng điện có cho biết điều gì? quan hệ như thế nào? Số vôn ghi trên mỗi Đốicụvới mộtđiện bóng đèn dụng dùng cho nhất định, hiệu biết hiệu điện thếđiện địnhthế giữađể hai đầucụ bóng đèn mức dụng đó hoạt càng lớn thì dòng điện động bình thường.. chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 30. I. Hiệu điện thế giữa giưa hai đầu bóng đèn + Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn. + Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn. Nguồn điện. +. -. K. +. A. -.  Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường. II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước Hiệu điện thế tương tự sự chênh lệch mức nước. III. Vận dụng C6.Trong những trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không?. Bóng đèn pin. + V Hình 26.2.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 30. I. Hiệu điện thế giữa giưa hai đầu bóng đèn + Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng Nguồn điện K lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ + càng lớn +  Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện cho biết A hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động Bóng đèn pin bình thường. II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước + V Hiệu điện thế tương tự sự chênh lệch mức nước. III. Vận dụng Hình 26.2 C6 Trong những trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không ?( không có hiệu điện thế) A. Giữa hai đầu bóng đèn điện đang sáng B. Giữa hai cực của pin càng mới C. Giữa hai đầu của bóng đèn pin được tháo rời khỏi đèn pin D. Giữa hai cực của Ắc quy đang thắp sáng đèn của xe máy.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 30. I. Hiệu điện thế giữa giưa hai đầu bóng đèn + Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn.  Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường. II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước Hiệu điện thế tương tự sự chênh lệch mức nước. III. Vận dụng. C 7 . Cho mạch điện có sơ đồ như hình 26.4. Biết rằng khi công tắc đóng thì đèn sáng.Hỏi khi công tắc ngắt thì giữa hai điểm nào có hiệu điện thế( khác không) ? A. Giữa hai điểm A và B. B. Giữa hai điểm E và C C. Giữa hai điểm D và E D. Giữa hai điểm A và D.. A. K. B. + -. C. A D. E.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 30. I. Hiệu điện thế giữa giưa hai đầu bóng đèn + Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn.  Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường. II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước Hiệu điện thế tương tự sự chênh lệch mức nước. III. Vận dụng C8 * Vôn kế trong sơ đồ nào trong hình 26.5 có số chỉ khác không ? K. + -. A. C. + V+ V -. + -. B K. D. + V -. K. + -. K. +. - - V +.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 30. I. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước III. Vận dụng. Bài tập thêm: Trong các trường hợp nào sau đây có hiệu điện thế khác không: a. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch. b. Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch. c. Giữa hai cực của một pin trong mạch kín thắp sáng bóng đèn. d. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng trong mạch kín. e. Giữa hai đầu công tắc mở khi mắc vào mạch..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK/75 -Làm các bài tập từ 26.1 đến 26.3. -Đọc phần “có thể em chưa biết”/75-SGK. -Viết sẵn mẫu báo cáo thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp  Hoàn thành phần 1 ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×