Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.72 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1. Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 Tập đọc - kể chuyện CẬU BÉ THÔNG MINH. Tiết 2 + 3 I. Mục tiêu: A- Tập đọc: - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung câu truyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện: - Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ ( SGK ). III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học * Tập đọc A. Mở đầu: GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK T Việt 3 tập một B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK 2. Luyện đọc a.GV đọc toàn bài. b.GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu HS tiếp nối đọc từng câu đến hết bài - Đọc từng đoạn trước lớp HS tiếp nối đọc 3 đoạn trong bài Yêu cầu HS ngắt, nghỉ hơi đúng sau các Kết hợp giải nghĩa từ: kinh đô, sứ giả, dấu câu và giữa các cụm từ. trọng thưởng... - Đọc từng đoạn trong nhóm. - 3 HS một nhóm. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - 1 HS đọc cả bài. H: Nhà vua đã nghĩ ra kế gì để tìm người - HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi. tài? H: Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua? - HS đọc thầm đoạn 2 và thảo luận nhóm H: Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy đôi lệnh của ngài là vô lý? - HS đọc thầm đoạn 3- trao đổi với bạn. H: Trong cuộc thi tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? Vì sao cậu yêu cầu như vậy? H: Câu chuyện này nói lên điều gì? 4. Luyện đọc lại. - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 mỗi nhóm 3 HS ( tự phân vai: người dẫn HS ( tự phân vai: người dẫn chuyện, cậubé, chuyện, cậubé, vua) vua) -Các nhóm thi đọc theo vai..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Tổ chức cho các nhóm thi đọc theo vai. - Nhận xét bổ sung tuyên dương nhóm đọc hay. * Kể chuyện 1. GVnêu nhiệm vụ: -YC HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện;kể từng đoạn 2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. a.GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 3 tranh minh hoạ. b. GV yêu cầu HS nối tiếp nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện. - GV yêu cầu HS nhận xét về : nội dung, diễn đạt, cách thể hiện. C - Củng cố - dặn dò. H: Trong câu chuyện, em thích nhân vật nào? vì sao? - Nhận xét - dặn dò về nhà học thuộc câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau: Hai bàn tay em.. - Nhận xét bổ sung. HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. HS quan sát lần lượt 3 tranh minh hoạ. HS nối tiếp nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện.. Toán(tiết 1) Tiết 4 ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy- học: HS bảng con III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: Không KT B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Luyện tập. Bài 1:Viết( theo mẫu) - HS tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào - Yêu cầu HS tự làm vào vở chỗ chấm. Củng cố kỹ năng đọc, viết các số có ba chữ - Một số HS đọc kết quả( cả lớp theo dõi tự số. chữa bài). Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - HS đọc bài, tự làm bài vào vở, kiểm tra chéo kết quả . 310 311 315 319.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 3: - Bài tập yêu cầu so sánh các số. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? vở bài tập, chữa bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. Củng cố so sánh các số có ba chữ số. Bài 4:Tìm số lớn nhất, số bé nhất: - Cả lớp làm bài vào vở bài tập, kiểm tra - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc dãy số chéo kết quả. của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. Củng cố so sánh các số có ba chữ số. Bài 5: - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc dãy số vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả. của bài. a. 162; 241; 425; 519; 537; 830. - Yêu cầu HS tự làm bài. b. 830; 537; 519; 425; 241; 162. Củng cố so sánh các số có ba chữ số. 3.Củng cố-dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Nhận xết tiết học. Tiết 6 Tiếng Việt ( ôn):Tập đọc - kể chuyện CẬU BÉ THÔNG MINH I. Mục tiêu: A- Tập đọc: - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời kể và lời của nhân vật. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại từng đọan và toàn bộ câu chuyện. - Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến và nội dung câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ ( SGK ). III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS đọc toàn bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học 2. Luyện đọc - Đọc từng đoạn trước lớp HS tiếp nối đọc 3 đoạn trong bài - Đọc từng đoạn trong nhóm. - 3 HS một nhóm( tự phân vai: người dẫn chuyện, cậubé, vua)..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét bổ sung tuyên dương nhóm đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc theo vai. hay. 3. Kể chuyện GV yêu cầu HS nối tiếp nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện. HS nối tiếp nhau quan sát tranh và kể 3 - GV yêu cầu HS nhận xét về : nội dung, đoạn của câu chuyện. diễn đạt, cách thể hiện. - HS nhận xét về : nội dung, diễn đạt, cách C - Củng cố - dặn dò. thể hiện. H: Trong câu chuyện, em thích nhân vật nào? vì sao? - Nhận xét - dặn dò về nhà học thuộc câu chuyện. Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012 Tiết 3 Toán( tiết 3) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Cộng, trừ các số có ba chữ số( không nhớ). - Biết giải bài toán về tìm x, giải bài toán có lời văn về ít hơn. - Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy- học: HS bảng con. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS nêu yêu cầu. Củng cố cộng các số có ba chữ số. - HS tiếp nối nhau nhẩm từng phép tính. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - HS làm bài vào bảng con, 4 HS lên bảng - Nêu tên thành phần ở các phép tính? làm bài. Chữa bài. Củng cố Tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. Bài 3: - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc bài toán. - HS phân tích bài toán, tóm tắt bài toán. - Bài toán cho biết gì? Tìm gì? - HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết Củng cố dạng toán về nhiều hơn. quả. - GV chấm bài. Bài giải Đội đồng diễn thể dục có số nữ là: 285 – 140 = 145(người) Đáp số : 145 người C.Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> thêm. - Nhận xét tiết học. Tiết 4. Luyện từ và câu ÔN TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH. I. Mục tiêu: -Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật( BT1). - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ(BT2). - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó. II. Đồ dùng dạy và học: bảng nhóm III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Em hiểu thế nào là từ chỉ sự vật? ……………………………………………. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập a) Bài 1: GV gọi HS đọc, yêu cầu của bài và đoạn HS đọc, yêu cầu của bài và đoạn thơ thơ HS làm bài vào VBT, kiểm tra chéo kết - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT quả. - GV gọi HS chữa bài Cả lớp chữa bài GV củng cố về từ chỉ sự vật. Các từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ : Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. b) Bài 2: HS đọc, yêu cầu của bài và đoạn thơ GV gọi HS đọc, yêu cầu của bài và đoạn HS làm bài vào VBT, kiểm tra chéo kết thơ quả. H: Sự vật nào được so sánh với sự vật nào? Cả lớp chữa bài - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu - GV gọi HS chữa bài cành GV củng cố về biện pháp tu từ so sánh. Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ. Cánh diều được so sánh với dấu á. Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ. c) Bài 3: Gọi HS đọc yêu của bài. HS đọc yêu của bài GV khuyến khích HS nối tiếp nhau phát HS nối tiếp nhau phát biểu . biểu . Em thích hình ảnh nào ở bài tập 2? Vì sao? C: Củng cố dặn dò: - Củng cố nội dung bài - GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012 Tiết 3 Toán( tiết 4) CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ(có nhớ một lần) I. Mục tiêu:- Biết cách thực hiện cộng các số có ba chữ số( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). -Tính được độ dài đường gấp khúc. - Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy- học: HS bảng con. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ:- 3 HS làm bài trên bảng, chữa bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng các số có ba chữ số( có nhớ một lần). a. Phép cộng 435 + 127 - GV viết phép tính lên bảng, yêu cầu HS - 1 HS lên bảng đặt tính và tính kết quả, đặt tính theo cột dọc và tính kết quả. HS cả lớp đặt tính vào bảng con và thực hiện tính kết quả. b. Phép cộng 256 + 162 - Chữa bài,1 vài HS nêu cách tính. - GV viết phép tính lên bảng, yêu cầu HS - 1 HS lên bảng đặt tính và tính kết quả, đặt tính theo cột dọc và tính kết quả. HS cả lớp đặt tính vào bảng con và thực hiện tính kết quả. 3. Luyện tập. - Chữa bài,1 vài HS nêu cách tính. bài 1:Tính Yêu cầu HS làm bài vào bảng con theo - HS cả lớp làm bài vào bảng con theo dãy chẵn lẻ dãy chẵn,lẻ;sau đó 5 HS lên bảng làm bài. Bài 2:Tính ( hướng dẫn HS làm bài tương - Chữa bài. tự bài 1) Bài 3:Đặt tính và tính. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - Chấm bài( củng cố cộng các số có ba - Chữa bài. chữ số) Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Bài toán cho biết gì? Tìm gì? - HS phân tích bài toán. Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. - HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết Bài 5: - Gọi HS đọc bài toán. quả. Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. C.Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học. HS thảo luận theo cặp; chữa bài - Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về cộng các số có ba chữ số. Tiết 4 Tập làm văn.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I. Mục tiêu: - Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh( BT1). - Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách( BT2). II.Đồ dùng dạy- học:Mẫu đơn. III.Hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài đơn xin vào đội B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập a) Bài 1: - Bài yêu cầu gì? - Nói những điều em biết về đội TNTP - Giáo viên yêu cầu HS trao đổi nhóm để HCM. trả lời câu hỏi SGK. - Học sinh lắng nghe. Đội thành lập ngày nào ? ở đâu? Những đội viên đầu tiên của đội là ai? Đội được - Thảo luận nhóm. mang tên Bác Hồ khi nào? - Yêu cầu đại diện nhóm thi nói về tổ chức đội TNTP HCM. - Các nhóm trình bày. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người am hiểu nhất, diễn đạt tự nhiên trôi chảy. - Giáo viên có thể cho học sinh nói thêm về huy hiệu Đội, khăn quàng, bài hát, các phong trào của đội. b) Bài tập 2. - Giáo viên giúp học sinh nêu hình thức của - Học sinh nêu. mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. + Quốc hiệu và tiêu ngữ. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Cộng hoà ……. - Yêu cầu HS đọc đơn + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. +Tên đơn. + Địa chỉ gửi đơn. + Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường của người viết đơn. + Nguyện vọng và lời hứa. + Tên và chữ kỹ của người làm đơn. - Học sinh làm bài. C: Củng cố dặn dò: - Ba học sinh đọc lại bài viết. - Củng cố nội dung bài - Cả lớp nhận xét. - GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập Tieỏt 5.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 6. Tiếng Việt (ôn): Tập làm văn NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN.. I. Mục tiêu: - Nói được những hiểu biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - Điền đúng nội dung cần thiết vài mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II.Đồ dùng dạy- học:Mẫu đơn. III.Hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ:Gọi HS đọc bài đơn xin vào đội B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập a) Bài 1: - Bài yêu cầu gì? - Nói những điều em biết về đội TNTP HCM. - Giáo viên yêu cầu HS trao đổi nhóm để - Học sinh lắng nghe. trả lời câu hỏi SGK. - Yêu cầu đại diện nhóm thi nói về tổ chức - Thảo luận nhóm. đội TNTP HCM. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người am hiểu nhất, diễn đạt tự nhiên trôi - Các nhóm trình bày. chảy..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo viên có thể cho học sinh nói thêm về huy hiệu Đội, khăn quàng, bài hát, các phong trào của đội. b) Bài tập 2. - Giáo viên giúp học sinh nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS đọc đơn. - Học sinh nêu. + Quốc hiệu và tiêu ngữ. Cộng hoà ……. + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. +Tên đơn. + Địa chỉ gửi đơn. + Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường của người viết đơn. + Nguyện vọng và lời hứa. + Tên và chữ kỹ của người làm đơn. - Học sinh làm bài. - Ba học sinh đọc lại bài viết. - Cả lớp nhận xét.. C: Củng cố dặn dò: - Củng cố nội dung bài - GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập Tiết 7 Toán( ôn) Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có ba chữ số( không nhớ). -Tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. Giải bài toán có lời văn về ít hơn. - Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy- học: HS bảng con, VBT Toán. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - YC HS làm bài trên bảng. 246 + 315; 428 + 291 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Luyện tập: Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Củng cố cộng các số có ba chữ số. - HS tiếp nối nhau nhẩm từng phép tính. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Nêu tên thành phần ở các phép tính?. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào bảng con, 4 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Củng cố Tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? Tìm gì? Củng cố dạng toán về nhiều hơn. - GV chấm bài. Bài 4: - Tính nhanh 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 + 16 + 17 + 18 + 19 =. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS phân tích bài toán, tóm tắt bài toán. - HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.. - HS làm vở, chữa bài. C.Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). - Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy- học: HS bảng con. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS làm bài bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Luyện tập. Bài 1:Tính Yêu cầu HS làm bài vào bảng con theo dãy chẵn lẻ Bài 2: Đặt tính và tính. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm bài( củng cố cộng các số có ba chữ số) Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? Tìm gì?. Hoạt động học HS làm bài bảng con 316 + 259 ; 481 + 275. - HS cả lớp làm bài vào bảng con theo dãy chẵn,lẻ;sau đó 5 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài. - HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng. - Chữa bài. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS phân tích bài toán, tóm tắt bài toán..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. - HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết Bài 4:Tính nhẩm: quả. - Cho HS xác định yêu cầu của bài, sau tự làm bài.Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm HS thảo luận theo cặp; chữa bài từng phép tính trong bài. - Tự làm bài vào vở bài tập. - Yêu cầu HS quan sát hình và vẽ vào vở - 9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính bài tập, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi trước lớp. Ví dụ:HS 1:310 cộng 40 bằng chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 350. C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về cộng các số có ba chữ số( có nhớ một lần). Tiết 4 Tập viết Ôn chữ hoa A I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa A( 1 dòng), V, D( 1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính( 1 dòng) và câu ứng dụng: Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần) bằng cỡ chữ nhỏ.Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. ( HS khá giỏi viết cả bài) Rèn kỹ năng trình bày bài sạch, đẹp II. Đồ dùng dạy và học: Chữ hoa A, V, D , Vừ A Dính III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: GV KT vở tập viết của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con a) Luyện viết chữ hoa: - GV yêu cầu HS đọc toàn bài và tìm các chữ hoa có trong bài. HS đọc toàn bài và tìm các chữ hoa có - GV yêu cầu HS quan sát các chữ hoa: A, trong bài. V, D; Nêu cấu tạo của các con chữ. - HS quan sát các chữ hoa: A, V, D; Nêu - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết cấu tạo của các con chữ. từng chữ. - HS quan sát GV viết - GV yêu cầu HS viết bảng con b) Luyện viết từ ứng dụng - HS viết bảng con: A, V, D - GV yêu cầu HS quan sát và đọc từ ứng - HS quan sát và đọc từ ứng dụng: Vừ A dụng: Vừ A Dính Dính - GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. - GV yêu cầu HS nêu độ cao các con chữ - HS nêu độ cao các con chữ, viết bảng con c. Luyện viết câu ứng dụng: Vừ A Dính.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng H: Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - GV yêu cầu HS nêu độ cao các con chữ. - GV yêu cầu HS viết bảng con: Anh, Rách. 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV yêu cầu HS viết vở _ GV yêu cầu HS viết đúng nét, đúng nét, đúng độ cao và khoáng cách giữa các chữ. 4. Chấm chữa bài: GV chấm 7 bài 5. Củng cố, dặn dò: GV nhắc nhở HS về nhà luyện viết phần về nhà và học thuộc câu tục ngữ. Tiết 5. - Anh em thân thiết gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau. - HS viết bảng con: Anh, Rách. HS viết vở: - Viết chữ A: 1 dòng - Viết chữ V, D : 1 dòng - Viết tên riêng Vừ A Dính: 2 dòng - Viết câu tục ngữ: 2 lần. Chính tả( ( nghe viết) CHƠI CHUYỀN. I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ . - Điền đúng các vần ao-oao vào chỗ trống( BT2); - Làm đúng bài tập 3a(Tìm đúng tiếng có âm đầu l-n). - Giáo dục HS trình bày bài sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy và học: bảng nhóm III.Hoạt động dạy và học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ:HS viết bảng con ( lo sợ ,rèn luyện,siêng năng) ………………….. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài+ Ghi bảng 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn viết. - GV đọc bài thơ Chơi chuyền - HS theo dõi SGK; 1 HS đọc lại - Khổ thơ 1 cho em biết điều gì? - HS đọc thầm toàn bài. - Khổ thơ 2cho ta biết điều gì? - HS thảo luận theo cặp b. Hướng dẫn cách trình bày - bài thơ có mấy dòng thơ?Mỗi dòng có mấy chữ?Chữ đầu dòng phải viết như - HS trả lời. thế nào? - Trong bài thơ những chữ nào đặt - HS đọc thầm và trả lời. trong ngoặc kép? c. Hướng dẫn viết từ khó - YC HS đọc và viết các từ khó tìm - HS viết bảng con được. d. Viết chính tả, soát lỗi. - HS viết bài.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV đọc bài cho HS viết vở. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi e. Chấm bài: GV chấm từ 7 - 10 bài - Nhận xét bài viết của HS 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 a: gọi 1 HS đọc. - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.. - 1 HS đọc YC của bài - HS tự làm vào bảng con, chữa bài. - 1 HS đọc YC của bài. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài3:Gọi 1 HS đọc YC của bài YC HS thảo luận theo nhóm đôi - GV nhận xét kết luận C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được, về nhà viết lại bài. Tiết 6 Toán( ôn) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có ba chữ số( có nhớ). -Tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Giải bài toán có lời văn về ít hơn. - Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy- học: HS bảng con, BT TNToán trang 6,7 III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS làm bài trên bảng…………………… B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS nêu yêu cầu. Củng cố cộng các số có ba chữ số. - HS tiếp nối nhau nhẩm từng phép tính. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Nêu tên thành phần ở các phép tính? Củng cố Tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? Tìm gì?. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào bảng con, 4 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS phân tích bài toán, tóm tắt bài toán..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Củng cố dạng toán về nhiều hơn. - GV chấm bài. Bài 4: Khối lớp hai có 268 học sinh và ít hơn khối ba 39 học sinh. Hỏi khối ba có bao nhiêu học sinh?. - HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS phân tích bài toán, tóm tắt bài toán. - HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả. Bài giải C.Củng cố, dặn dò: Khối ba có số học sinh là: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập 268 + 39 = 307 ( học sinh) thêm. Đáp số: 307 học sinh - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 2. Tự nhiên và xã hội BÀI 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Hiểu được cần thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh. - Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ.( HS khá giỏi biết được khi hít khí vào, khí ô- xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra, khí các- bô -níc có trong máu thải ra ngoài qua phổi). II. Đồ dùng dạy học - Các hình minh hoạ trong trong trang, gương soi. III. Các hoạt đông day- học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. B. Bài mới: 1. giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu tiết học. Hoạt động 1:Thảo luận nhóm - GV Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát lỗ mũi của bạn và trả lời câu hỏi:Các - HS thảo luận theo nhóm đôi . em nhìn thấy gì trong mũi? + KHi sổ mũi, em nhìn thấy gì chảy ra từ hai lỗ mũi? - Một số HS trình bày trước lớp.(Thở bằng + Hằng ngày dùng khăn mặt lau phía trong mũi là hợp vệ sinh) mũi, em thấy trên khăn có gì? + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng? - Kết luận. Hoạt động 2:Làm việc với SGK - GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các hình - HS quan sát và thảo luận theo nhóm đôi. 3,4,5(SGK) và thảo luận theo các gợi ý sau: Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều bụi? - Một số HS trình bày kết quả thảo luận + Khi được thở ở nơi có không khí trong trước lớp. lành bạn cảm thấy thế nào?... GV yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời các câu hỏi: - HS suy nghĩ và nêu ý kiến. H: Thở không khí trong lành có lợi gì?.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> H: Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì? * Kết luận:Không khí trong lành là không khí nhiều khí ô- xi, ít khí các- bon- níc và khói, bụi,...Khí ô- xi cần cho sự sống của cơ thở.Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. * Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. Tiết 2. Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta thở ra và hít vào. - Quan sát hình minh hoạ, chỉ và nêu được tên các của các cơ quan hô hấp. - Biết và chỉ được đường đi của không khi ta hít vào và thở ra. - Hiểu được vai trò của cơ quan hô hấp đối với con người. - Bước đầu có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. II. Đồ dùng dạy học - Các hình minh hoạ trong trong trang 4,5 sách tự nhiên và xã hội, phóng to( nếu có thể). III. Các hoạt đông day- học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: KT SGK 2. Hoạt động 1: Cử đông hô hấp - GV nêu yêu cầu của hoạt động: Quan sát Quan sát và nhận xét về cử động hô hấp. và nhận xét về cử động hô hấp. - Phát phiếu học tập. - Gv yêu cầu HS cả lớp đứng lên, quan sát - HS cả lớp đứng lên, quan sát sự thay đổi sự thay đổi của lồng ngực khi ta thở sâu, của lồng ngực khi ta thở sâu, thở bình thở bình thường theo các bước. thường theo các bước. + Tự đặt tay lên ngực mình sau đó thực H: Nhận xét sợ thay đổi của lồng ngợc khi hành hai động tác thở sâu (hình1- SGK)và hít vào thật sâu và thở ra hết sức? thở bình thường. H: So sánh lồng ngợc khi hít vào, thở ra + Đặt tay lên ngực bạn bên cạnh, nhận biết bình thường và khi thở sâu? sự thay đổi lồng ngực của bạn. H: Nêu ích lợi của việc thở sâu? Hoạt động 2: Làm việc với SGK * Mục tiêu: - Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường của không khí khi ta hít vào và thở ra. - Hiểu được vai trò của hoạt động thở.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> đối với sự sống của con người. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp GV yêu cầu HS mở SGK, quan sát hình 2 trang 5 SGK. Hai bạn sẽ lần lượt người hỏi, người trả lời. H: Hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp? H: Hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 SGK? Phế quản, khí quản có chức năng gì? Phổi có chức năng gì? Bước 2: Làm việc cae lớp - GV gọi một số cặp HS lên hỏi, đáp trước lớp. - GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp. * Củng cố, dặn dò: - HS đọc ghi nhớ SGK. -. Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010 Tập đọc HAI BÀN TAY EM I. Mục tiêu: 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương: nằm ngủ, lòng, siêng năng... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc bài với giọng vui tươi, nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: ấp cạnh lòng, siêng năng, ngời ánh mai... - Hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay rất đẹp, có ích và đáng yêu. 3. HTL bài thơ. II. Đồ dùng dạy học- Tranh minh hoạ ( SGK ). III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: gọi 3 HS tiếp nối kể 3 đoạn câu chuyện Cậu bé thông minh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: H: Em có suy nghĩ gì về đôi bàn tay của.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> chính mình? - GV giới thiệu bài - ghi bảng 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài một lượt. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng dòng - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS đọc tiếp nối- mỗi em 2 dòng thơ. - HS tiếp nối đọc 5 khổ . - Giải nghĩa từ: siêng năng, thủ thỉ, giăng giăng... - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. -Từng cặp HS đọc. - Cả lớp đọc ĐT cả bài( giọng vừa phải) 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc thầm khổ 1 H:Hai bàn tay của bé được so sánh với gi? - Hai bàn tay của bé được so sánh với nụ H:Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của bé hoa hồng,những ngón tay xinh xinh như qua hình ảnh so sánh trên? những cánh hoa. H:Hai bàn tay của bé thân thiết với bé. - Hai bàn tay của bé đẹp và đáng yêu. Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên - HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra câu trả điều đó? lời. - Yêu cầu HS đọc thầm khổ 2; 3; 4; 5 để tìm hiểu thêm và cảm nhận vẻ đẹp của từng hình ảnh. - HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến H: Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? 4. Học thuộc lòng bài thơ. - HS đọc ĐT. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng tại - Thi học thuộc lòng bài thơ lớp : Xoá dần các từ, cụm từ ( còn lại các +) Thi tiếp sức từ đầu dòng) 3 HS đọc toàn bài 5. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học củng cố nội dung bài Về nhà học thuộc bài - chuẩn bị bài sau: Ai có lỗi.. Tiết 1 I. Mục tiêu:. Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012 Toán(tiết 2) CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có ba chữ số( không nhớ). - Áp dụng phép cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) để giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. - Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy- học: HS bảng con. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Luyện tập: Bài 1: - Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài tập. - HS tiếp nối nhau nhẩm từng phép tính. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính trong bài. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. Củng cố cộng các số có ba chữ số. - HS làm bài vào bảng con, 4 HS lên bảng làm bài. Bài 3: - Chữa bài. - Gọi 1 HS đọc bài toán. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Bài toán cho biết gì? Tìm gì? - HS phân tích bài toán, tóm tắt bài toán. Củng cố dạng toán về ít hơn. - HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả. Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán. - HS cả lớp đọc thầm. - Bài toán cho biết gì? Tìm gì? - HS phân tích bài toán theo cặp, tóm tắt Củng cố dạng toán về nhiều hơn. bài toán. - GV chấm bài. - HS giải vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm, chữa bài. Bài 5:- Yêu cầu HS đọc bài. - Yêu cầu HS lập phép tính cộng trước, sau - HS làm bài vào vở, kiểm tra chéo kết quả. đó dựa vào phép tính cộng để lập phép tính trừ. C.Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về cộng trừ các số có ba chữ số và bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Tiêt 2 Chính tả( tập chép) CẬU BÉ THÔNG MINH I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n. - Điền đúng và học thuộc tên 10 chữ cái trong bảng chữ cái. - Giáo dục HS trình bày bài sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy và học: máy chiếu III.Hoạt động dạy và học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Không KT B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn viết. - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS theo dõi SGK; 1 HS đọc lại - b. Hướng dẫn cách trình bày - HS thảo luận theo cặp - đoạn chép có mấy câu? - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - HS trả lời. Cuối mỗi câu có dấu gì? c. Hướng dẫn viết từ khó - HS đọc thầm và trả lời. - YC HS đọc và viết các từ khó tìm được. - HS viết bảng con d. Gv yêu cầu HS chép bài vào vở. e. Chấm bài: GV chấm từ 7 - 10 bài - HS viết bài - Nhận xét bài viết của HS - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả soát lỗi theo lời đọc của GV. Bài 2 a: gọi 1 HS đọc GV yêu cầu HS làm bảng con. - 1 HS đọc YC của bài - HS tự làm vào bảng con, chữa bài. a)Hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ Bài3:Gọi 1 HS đọc YC của bài YC HS thảo luận theo nhóm 4 - GV nhận xét kết luận - YC HS học thuộc 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự.. - 1 HS đọc YC của bài. - HS thảo luận theo nhóm 4 ghi kết quả vào bảng nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được, về nhà luyện viết. Tiết 6 I. Mục tiêu:. Tiếng Việt (ôn)- Luyện từ và câu ÔN TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Ôn về các từ chỉ sự vật. - Làm quen với biện pháp tu từ : so sánh - HS biết tìm câu thơ, cău văn có hình ảnh so sánh. II. Đồ dùng dạy và học: TN Tiếng Việt ( trang 4), bảng nhóm III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Đặt câu có hình ảnh so sánh. ……………………………………………. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập a) Bài 1: HS đọc, yêu cầu của bài và đoạn thơ GV gọi HS đọc, yêu cầu của bài và đoạn HS làm bài vào VBT, kiểm tra chéo kết thơ quả. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT Cả lớp chữa bài - GV gọi HS chữa bài Các từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ : GV củng cố về từ chỉ sự vật. - Từ chỉ người: trẻ con - Từ chỉ vật: , trái đất, mặt trời, bóng đêm, không khí, màu đen. - Từ chỉ cây cối : cây, cỏ b) Bài 2: HS đọc, yêu cầu của bài và đoạn thơ GV gọi HS đọc, yêu cầu của bài và đoạn HS làm bài vào VBT, kiểm tra chéo kết thơ quả. H: Sự vật nào được so sánh với sự vật nào? Cả lớp chữa bài - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT Sự vật được Từ so sánh Sự vật so - GV gọi HS chữa bài so sánh sánh GV củng cố về biện pháp tu từ so sánh. Trăng tròn như Quả bóng Tiếng ve tựa dàn đồng ca ông trời như Quả bóng tròn C: Củng cố dặn dò: - Củng cố nội dung bài - GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập.
<span class='text_page_counter'>(22)</span>