Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

bao cao tong ket

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.34 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT HUYỆN THUẬN CHÂU TRƯỜNG MN SƠN CA THỊ TRÂN. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGIÃ VIỆT NAM. Số: ...../ BC - MN. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Thuận châu,, ngày 12 tháng 5 năm 2011 BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2010 - 2011. Thực hiện nhiệm vụ năm học 2010 -2011 của Phòng GD & ĐT huyện Thuận Châu và của Trường Mầm Non Sơn Ca thị trấn Thuận Châu Căn cứ công văn số 45/ PGD&ĐT-MN ngày 25 tháng 4 năm 2011 của phòng GD&ĐT về việc hướng dẫn báo cáo tổng kết công tác giáo dục mầm non năm học 2010-2011. Trường Mầm Non Sơn Ca thị trấn Thuận Châu xây dựng báo cáo tổng kết năm học 2010- 2011 với những kết quả đạt được như sau: I. BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC.. 1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học: 1.1. Công tác tham mưu của nhà trường để thực hiện sự chỉ đạo của huyện về phát triển giáo dục MN , công tác PCGD MN cho trẻ 5 tuổi theo quyết định 157 Q/Đ – UBND ngày 21/01/2011 của UBND tỉnh Sơn La. - BGH nhà trường đã tham mưu, cung cấp tài liệu tới Đảng uỷ, HĐND, UBND về chủ trương, Đề án của Chính phủ, kế hoạch của tỉnh Sơn la, Kế hoạch của huyện Thuận Châu về công tác PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2010 2015. Tham mưu với UBND thị trấn xây dựng kế hoạch PCGDMN cho trẻ en 5 tuổi giai đoạn 2010 - 2011 trên địa bàn thị trấn Thuận Châu. Tham mưu kiện toàn BCĐ PCGD thị trấn Thuận Châu, phục vụ cho công tác PCGDMN. - Xây dựng kế hoạch về kinh phí đầu tư CSVC cho khối Mẫu giáo Lớn. Chủ động lựa chọn, ưu tiên giáo viên đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng cho lớp mẫu giáo 5 tuổi. Công tác điều tra thu thập thông tin phổ cập kết hợp với BCĐ và các tiểu khu hoàn thành phiếu điều tra theo hộ chính xác, cập nhật. 1.2. Kết quả thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua: - Năm học 2010 - 2011 là năm tiếp tục triển khai học tập quán triệt đầy đủ nội dung các Chỉ thị, Nghị quyết và Văn bản chỉ đạo hướng dẫn của các cấp, các ngành như: Nghị quyết số 40/2000/QH-KX; số 41/2000/QH-KX ngày 09 tháng 12 năm 2000 của Quốc hội khoá X; Chỉ thị số 06-CT/TW ngày 07/11/2006 của Bộ chính trị về cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg ngày 08/09/2006 của Thủ tướng chính phủ về chống tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục; Chỉ thị số 32/CP về an toàn giao thông; Cuộc vận động “Hai không” với 4 nội dung” do Bộ GD&ĐT phát động; cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” của ngành; QĐ số 16 / 2008 / QĐ- BGD& ĐT ban hành và quy định về đạo đức nhà giáo gắn với nội dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cuộc vận động động “Dân chủ - kỷ cương - tình thương - trách nhiệm ”; Phong trào thi đua : “ Xây dựng trường học thân thiện- học sinh tích cực ”. Kết quả: Nhà trường đã tổ chức học tập quán triệt các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước, của ngành được triển khai trong năm học. Đã thành lập các Ban chỉ đạo, xây dựng kế hoạch thực hiện đề ra mục tiêu phấn đấu cho từng hoạt động cụ thể sát với chức năng nhiệm vụ, thống nhất từ Chi bộ xuống tới các tổ chức đoàn thể và cá nhân. Tổ chức ký cam kết thực hiện nội dung các cuộc vận đông, mỗi học kỳ, giai đoạn đều có sơ kết đánh giá những ưu điểm và tồn tại, đề ra biện pháp khắc phục, động viên khen thưởng kịp thời những gương tiêu biểu. 100% CBGVNV thực hiện tốt các cuộc vận động. Tiêu biểu trong các cuộc vận động và phong trào thi đua là các đ/c: Lê Thị Bốn, Tô Thuý Hà, Cầm Thanh Hoà, Dương Thị Tình, Hoàng Thị Ánh, Hà Thị Hương, Phạm Thị Khuyến, Bùi Thị Thương, Nguyễn Ngọc Ánh, Phạm Thị Khuyến, Trần Hồng Lụa, Tòng Thị Sơ, Lò Thị Kỳ. * Kết quả thực hiện phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện- học sinh tích cực: - Đưa nhiều các trò chơi dân gian và bài thơ, bài hát, múa của địa phương, của dân tộc đưa vào trong công tác giảng dạy và các buổi lễ hội, hội thi. - Cải tạo môi trường tạo khuôn viên trường xanh sạch đẹp chăm sóc cây xanh, vườn hoa. Đặc biệt nhà trường đã tổ chức thành công Hội thi giáo dục bảo vệ môi trường với sức tuyên truyền sâu, rộng. - Tổ chức giờ học lớn " Ngày của bà của mẹ " làm bưu thiếp tặng bà, tặng mẹ. Được học sinh và phụ huynh hào hứng tham gia, Bé với bác Hồ kính yêu ... - 100% CBGVNV có nhận thức tốt về nhiệm vụ xây dựng môi trường sư phạm, có ý thức tự tu dưỡng rèn luyện phẩm chất đạo đức tác phong lối sống của người Cán bộ, Đảng viên, Giáo viên, Đoàn viên, Công đoàn viên góp phần chỉnh sửa về tác phong, lề lối làm việc, nâng cao về tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống bài trừ tệ nạn xã hội. - 100% CBGV thực hiện tốt Quy chế chuyên môn, giáo viên soạn bài trước 3 ngày, chuẩn bị đồ dùng, đồ chơi đầy đủ, không có tình trạng GV lên lớp không soạn bài, dạy chay, học sinh nghỉ, bỏ học không xin phép. Sĩ số lớp và học sinh được duy trì 100%. Công tác xã hội hoá được phát huy. 1.3. Quy mô phát triển giáo dục mầm non và công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi * Quy mô phát triển GDMN. Năm học 2010 - 2011 trường có 11 nhóm lớp = 327 hs..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> STT. NHÓM - LỚP. SỐ LỚP. SÔ HS. TỈ LỆ HUY ĐỘNG. SỐ GV. 1. Nhóm trẻ 25 - 36 tháng. 3. 72. NTrẻ 37.5 %(72/ 192). 6. 2. Mẫu Giáo Bé. 3. 95. 100 %. 5. 3. Mẫu Giáo Nhỡ. 3. 93. 100 %. 6. 4. Mẫu giáo Lớn. 2. 67. 100 %. 4. Tổng cộng. 11. 327. Tổng MN: 72,7%. 21. ( 327/ 450 ). * So với năm học trước học sinh tăng 42 học sinh - Nguyên nhân : Tăng học sinh là nhu cầu cho con em được đến Trường mầm non của xã hội, phụ huynh ngày càng nhiều, nhất là học sinh nhà trẻ. Thị trấn Thuận Châu ngày càng đô thị hoá nên dân cư, dân số tăng dẫn đến số trẻ, số học sinh tăng nhanh. - Kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi. + Số lớp 5 tuổi có phòng học kiên cố: 2 lớp + Số lớp MG 5 tuổi : 2 lớp = 67 trẻ, số trẻ trên địa bàn 68, số phải phổ cập: 65 vi: Có 2 trẻ khuyết tập, 1 trẻ học trái tuyến ở trường khác. + Số lớp 5 tuổi có đủ giáo viên theo qui định: 2 lớp = 4 giáo viên. + Số lớp có đủ đồ dùng đồ chơi tối thiểu:. 2 lớp. + Số lớp 5 tuổi học 2 buổi/ngày và ăn bán trú = 2lớp = 65 HS + Số trẻ 5 tuổi suy dinh dưỡng về chiều cao: 2 trẻ. Suy dinh dưỡng về cân nặng: 3 trẻ.: Tỉ lệ trẻ 5 tuổi suy dinh dưỡng: 7,8%. + Số lớp 5 tuổi được học chương trình Kidsmart: 2 lớp = 65 hs. 1.4. Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ. a. Kết quả công tác nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ trẻ. * Kết quả công tác nuôi dưỡng - chăm sóc sức khỏe cho trẻ: + 100% = 327 / 237 trẻ được khoẻ định kỳ 2 lần/ năm học và theo dõi biểu đồ đúng quy định. Giảm tỉ lệ SDD đầu năm 14,7 % xuống còn 7 % cuuôí năm học. Tỉ lệ trẻ SDD đầu năm học: Kênh A:. 85,3. Kênh B:. 13,1. Kênh C: Tỉ lệ trẻ SDD cuối năm học: Kênh A: Kênh B:. = 279 / 32 hs = 43 / 327hs. 1,53 =. 5 / 327 hs. 93 % = 304 / 32 hs 7% =. 23 / 327hs. Trong đó: + Duy dinh dưỡng thể thấp còi: 19 = 5,8 % ( 19/ 327 ) + Suy dinh dưỡng cân nặng:. 23 = 7,0 % ( 23/ 327 )..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Các biện pháp chăm sóc vệ sinh, phòng bệnh và nuôi dưỡng. + 100% trẻ được vệ sinh rửa mặt , rửa tay tại nhóm lớp : hướng dẫn trẻ thực hiện vệ sinh theo đúng qui trình, rửa tay bằng xà phòng dưới vòi nước chảy + Kiểm tra đánh giá, xếp loại giáo viên về việc thực hiện chăm sóc vệ sinh trẻ, chấm điểm vệ sinh nhóm lớp định kỳ 2 lần/ năm học, kiểm tra thăm lớp đột xuât, thực hiện tốt chế độ vệ sinh hàng tuần, hàng tháng theo quy định + 100 % được tiêm chủng và uống vacxin theo lứa tuổi đầy đủ. + Làm tốt công tác tuyên truyền GDMT cho CBGV, học sinh và phụ huynh. * Chất lượng giáo dục: Chất lượng Giáo dục theo 5 lĩnh vực phát triển. PT nh.thức. PT ng.ngữ. PT thể chất. TC - XH. PT t. mỹ. 1. Nhà trẻ: CT giao.. 95 %. 95 %. 95 %. 95 %. Chỉ tiêu đạt. 95,8 %. 95,8 %. 95,8 %. 95,8 %. (69/ 72). (69/ 72). (69/ 72). (69/ 72). + 0,8 %. + 0,8 %. + 0,8 %. + 0,8 %. 95 %. 95 %. 95 %. 95 %. 95 %. 95.3 %. 95,3 %. 97.6 %. 98.3 %. 95,3 %. (243/ 255). ( 243/ 255). (249/ 255). (251/ 255). ( 243/ 255). + 0,5. =. + 2,5. + 3,3. 97 %. 98,5 %. 98,5 %. 97,0 %. Đối chiếu. 2. Mẫu giáo:CT giao Chỉ tiêu đạt Đối chiếu. 3. Đ.giá chuẩn PT trẻ 5 tuổi,. - Bàn giao học sinh 5 tuổi lên Tiểu học: Đạt yêu cầu: 98,5 % = 66hs. Chưa đạt yêu cầu, 1,5 % = 1 hs do khuyết tật. *Chất lượng chăm sóc giáo dục chung của trẻ: Nội dung. Bé Ch. cần. Bé Ngoan. Bé sạch. Bé khoẻ. Chỉ tiêu giao. 93%. 94%. 100%. 93 %. Chỉ tiêu đạt. 94,5 %. 95,2 %. 100 %. 93,3 %. ( 309/ 327). (311/ 327). (327/327). ( 305/ 327). + 1,5 %. + 1,2 %. =. 0,3%. Đối chiếu.. Ghi chú. b. Kết quả và biện pháp triển khai chương trình GDMN mới: Tổng số lớp học chương trình GDMN mới: 11/ 11nhóm lớp = 327 hs..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngay từ đầu năm học nhà trường xây dựng kế hoạch chỉ đạo thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả, sáng tạo, nghiên cứu kỹ tài liệu. Tổ chức 20 hoạt động thực hành cho tất cả các 5 lĩnh vực. Mở chuyên đề về lĩnh vực phát triển nhận thức. - Tổ chức và tham gia tốt, chất lượng sinh hoạt chuyên môn theo cụm. - Cán bộ, giáo viên nắm được vững nội dung và phương pháp, sáng tạo trong thiết kế hoạt động. - Thực hiện tốt công tác XHHGD vận động nhân dân và phụ huynh đầu tư cho các lớp như mua đồ dùng thiết bị, giáo trình, tủ, kệ, máy vi tính... - Những khó khăn vướng mắc: Số lượng giáo viên không đủ biên chế. Diện tích mặt bằng toàn trường, diện tích lớp học không đủ tiêu chuẩn, các phòng học xuống cấp, phòng chức năng cho trẻ học không có, mật độ hs/ lớp đông. - Giải pháp khắc phục: - Động viên khuyến khích giáo viên soạn bài = máy vi tính, ứng dụng CNTT trong giảng dạy. - Huy động sự hỗ trợ của phụ huynh trong mọi hoạt động của lớp, của trường. - Tổ chức sinh hoạt chuyên môn có hiệu quả, thiết thực. - Phân công giáo viên hài hoà theo yêu cầu công việc, để tạo sự hỗ trợ tích cực ngay trong từng nhóm lớp, tổ chuyên môn. c. Kết quả triển khai nội dung GDATTG - Chỉ đạo triển khai nội dung giáo dục ATGT cho toàn thể CBGV, chấp hành đầy đủ và nghiêm túc. - Đưa các nội dung lồng ghép vào trong công tác giảng dạy và qua hội thi và lễ hội nhằm cung cấp kiến thức sơ đẳng ban đầu cho trẻ có ý thức khi tham gia giao thông, ứng xử văn hoá, văn minh khi tham gia giao thông. - Phối hợp với ban an ninh Tiểu khu 10 thành lập tổ an ninh - trật tự - ATGT. truyền thông thường xuyên và thành lập đội thanh niên tình nguyện đảm nhận tuyến đường tự quản. d. Kết quả thực hiện nội dung giáo dục bảo vệ môi trường. * Các hoạt động đã triển khai - Xây dựng nội dung kế hoạch triển khai công tác BVMT trong nhà trường gồm các nội dung: Cải tạo môi trường, cải tạo góc lớp học, xây dựng góc tuyên truyền, trồng cây xanh, bồn hoa, vườn rau, cải tạo nhà bếp nhà vệ sinh, vệ sinh xung quanh sân trường. Tổ chức hội thi GDBVMT trong trường MN - GD, tuyên truyền phụ huynh và trẻ biết giữ gìn vệ sinh lớp học, xung quanh trường lớp tạo cho khuôn viên xanh sạch đẹp. - Dạy trẻ thới quen giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh trường lớp, bỏ rác đúng nơi quy đinh, lao độnh trực nhật. *Các biện pháp nâng cao chất lượng GD bảo vệ môi trường.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tổ chức sinh hoạt chuyên môn, lồng ghép và các hoạt động trong ngày, lựa chọn nội dung phù hợp cho từng độ tuổi. - Vận động phụ huynh tham gia về công tác GDBVMT như tham gia hội thi, góp cây cảnh. Cây hoa làm đồ dùng đồ chơi cho trẻ và đóng góp kinh phí chi cho hoạt động. tăng cường hoạt động của đội thanh niên tình nguyện trong chương trình " làm đẹp công sở - trường học ". * Khó khăn của nhà trường - Diện tích khuôn viên nhà trường chật hẹp các, lớp còn thiếu nhà vệ sinh. * Ý kiến đề xuất: - Cần có sự hỗ trợ về kinh phí để hoạt động - Hỗ trợ hình ảnh, đĩa CD, băng Rôn, các phương tiện để tuyên truyền. e. Về GD sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả. Nhà trường đã triển khai tới toàn bộ cán bộ GV và NV trong nhà trường về tiết kiện điện, nước và ga lồng ghép vào công tác chăm sóc GD trẻ . Đã nắm bắt và thực hiện nghiêm túc. 100%Có ý thức thực hiện. f. Kết quả và biện pháp triển khai ứng dụng công nghệ thông tin. - Triển khai đầy đủ có 16 đ/CBGV sử dụng soạn G/án bằng máy tính giảng dậy trên màn hình. Số lượng máy tính: 4 máy. Kết nối internet: 1 . Có 11 bộ ti vi, đầu đĩa CD. Những ý kiến đề xuất: - Đầu tư kinh phí trang thiết bị máy tính và phần mềm Kidsmart, Happykid Việt hoá. - Mở các lớp tập huấn máy tính, thiết kế giáo án điện tử, làm chương trình Paupoin, sử dụng đàn oocgan. 1.5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CB quản lý và GV: - Tổng số CBGV: 32 đ/c Trong đó: Quản lý: 3 đ/c ; GV đứng lớp: 21 đ/c ( thiếu 1); NV : 8 đ/c (thiếu 2) * Trình độ chuyên môn: - Cán bộ quản lý: + Đạt trên chuẩn : 3/ 3 = 100% - Giáo viên:. + Đạt chuẩn:. 21/ 21 = 100%. + Đạt trên chuẩn:. 13/ 21 đ/c = 59,1%. - Kết quả đánh giá chuẩn nghề nghiệp GVMN: Tổng số: 24 đ/c được đánh giá và xếp loại chuẩn nghề nghiệp. Loại tốt: 19 / 24 = 79,2% . Loại khá: 2 = 8,3 %. Loại tr.bình: 3 = 12,5 % - Đánh giá xếp loại công chức: 29 đ/c được đánh giá. Loại tốt: 25 = 78,1%. Loại khá: 2 = 6,2 %. Loại T.bình ; 5 =15,6%. - Số lớp đào tạo nâng cao trình độ: Có 1 lớp ĐHTC - KT.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Số người tham gia: 1 = 3,1 %. Hình thức đào tạo: Vưa học vừa làm. - Số lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ: Số lớp 2, QLGDMN, VSATTP số người tham gia 4 người = 12,5 % - Việc sắp xếp đội ngũ cán bộ giáo viên, đội ngũ nhân viên theo thông tư liên tịch số 71/2007/TTLB – BGD & ĐT của Bộ nội vụ, Bộ Giáo dục ngày 28/11/2007. * Những thuận lợi: - Cán bộ, giáo viên số được qua các lớp đào tạo. Đa số vững vàng chuyên môn nghiệp vụ, tinh thần tự học tốt, thích ứng được chương trình GDMN mới. - CSVC cơ bản đáp ứng yêu cầu CSGDMN theo hướng chuẩn hoá, toàn diện. * Khó khăn: - Thiếu biên chế giáo viên, nhân viên: GV đứng lớp: Đầu năm thiếu 4 đ/c GV đứng lớp. Nhân viên phục vụ: Thiếu 2 đ/c - Số học sinh/ 1 lớp quá đông so với Điều lệ. - CSVC phòng học, nhà bếp xuống cấp nhiều phải sửa chữa lớn. Thiếu các phòng chức năng, thiếu đồ dùng điện tử; Máy vi tính, đàn OOcrgan ... - Đề xuất của đơn vị trong công tác bồi dưỡng GV đối với Sở GD và Phòng GD &ĐT. + Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho toàn thể CBGV về chương trình GDMN mới. + Bồi dưỡng sử dụng máy vi tính áp dụng trong công tác giảng dạy.Sử dụng đàn OOcrgan, tập huấn kỹ về đánh giá chuẩn phát triển trẻ em 5 tuối, công tác PCGDMN + Tổ chức hội thảo các trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia và Trường Mầm non tiên tiến xuất sắc cấp tỉnh. - Thời gian: Kịp thời đón đầu năm học, theo lộ trình kế hoạch đề ra. 1.6. Cơ sở vật chất, thiết bị và kinh phí cho GDMN. - Qui mô đất so với HS trong toàn trường, diện tích đất chưa đủ đối với điều lệ và chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Số phòng học: Gồm 111 phòng học có 5 phòng học cấp 4 xuống cấp cần kịp thời tu sửa. Thiếu công trình WC. - Kết quả mua sắm thiết bị: 55.triệu đồng do nhân dân đóng góp: Đóng bàn ghế HS, Bàn ghế hội đồng, tủ đựng đồ dùng HS, đồ dùng học tập của trẻ. Trong năm học mua thêm 60ghế đúng, thảm nhựa, giá, kệ, đồ chơi. Công tác xã hội hoá GD ủng hộ của các doanh nghiệp trên địa bàn của xã Lát nền lớp học, làm đuờng tu sửa cơ sở vật chất: 6.triệu. - Kết quả XD dựng trường chuẩn quốc gia: + Tiêu chí 2: Đội ngũ CBGV và NV. Thiếu 1 phó hiệu trưởng và 1 GV đứng lớp và nhân viên phục vụ. Chưa đạt vì thiếu giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Tiêu chí 3: Qui mô và cơ sở vật chất của trường.Diện tích đất, diện tích lớp học. Thiếu các phòng chức năng. - Tổng kinh phí đầu tư cơ sơ vật chất cho giáo dục trong năm: 112.000.000đ ngân sách, học phí, phụ huynh đóng góp và các doanh nghiệp ủng hộ. 1.7. Thực hiện công bằng trong giáo dực mầm non. a. Phát triển đối với học sinh dân tộc thiểu số. - Số trẻ dân tộc thiểu số: 94 học sinh dân tộc, gồm DT Thái, Mông. - Các hoạt động và chăm sóc GD trẻ được đối sử công bằng, được hưởng chế độ chính sách theo quy định hiện hành. b. Đối với trẻ khuyết tật.: - Trong địa bàn có 4 trẻ khuyết tật, 4 trẻ đều được đến nhóm lớp Trẻ mạnh dạn giao tiếp, có ý thức đi học, yêu trường yêu lớp, có quan hệ bạn bè cô giáo văn minh . Tham mưu với Chưc Thập Đỏ huyện có quà hỗ trợ động viên các cháu khuyết tật. 1.8. Công tác phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ, cộng đồng và tuyên truyền về GDMN. - GV phối kết hợp và tuyên truyền tốt các nội dung chăm sóc giáo dục trẻ theo khoa học tới các bậc cha mẹ thông qua các cuộc họp phụ huynh, các buổi Lễ hội, Hội thi, qua giờ đón trả trẻ và chăm sóc trẻ SDD. - Mở 3 buổi tư vấn tới phụ huynh từng nhóm lớp ngày đầu năm học nhằm tạo sự hiểu biết thống nhất về công tác CSGD trẻ của lớp, của Nhà trường - 100% các lớp có góc tuyên truyền tại lớp và được bố trí nơi thuận tiện cho cha mẹ trẻ dễ tiếp cận, các nội dung góc tuyên truyền phong phú. - 100% CBGV có ý thức tuyên truyền cho cha mẹ học sinh có kiến thức hiểu biết thêm về CSGD trẻ từ 0 - 6 tuổi - Sáng tạo của địa phương: Lồng ghép nội dung tuyên truyền trong tổ chức hoạt động của Trung tâm Giáo dục cộng đông fthị trấn Thuận Châu. Nhà trường thành lập Hội đồng tư vấn tâm lý trẻ mầm non, đối tượng giành cho các bậc phụ huynh, cho giáo viên. 1. 9. Công tác quản lý. - Nhà trường thực hiện nghiêm túc các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục mầm non như : Quyết định số: 02/2008/QĐ/BGD ngày 22 tháng 1 năm 2008 của bộ giáo dục đánh giá theo Chuẩn nghề nghiệp GVMN.Và Thông tư liên tịch ch 71/ 2077/ BNV - BTC - BGD ngày 28/11/2007. Điều lệ Trường Mầm Non năm 2008. Triển khai và chỉ đạo đúng đủ các công văn và văn bản các cấp đề ra như: Công văn số 23/2010/TT-BGD-ĐT ngày 22/07/2010 Thông tư ban hành qui định về bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi. Công văn số: 327/2010/NQ-HĐND ngày 08/07/2010 qqui định về mức thu học phí đối với GDMN Quyết định số: 1625/ QĐ-UBND kế hoạch và thời gian năm học 2010-2011 Công văn số: 54/QĐ-GD&ĐT trưng tập giáo viên học tiếng dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Công văn số 14/CT-UBND ngày 16/08/2010 chỉ thị về việc tổ chức th ực hiện nhiệm vụ năm học 2010 – 2011. Công văn số: 134/HD-NV-GD&ĐT-MN ngày 25/08/2010 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục MN năm học 2010-2011 Công văn số: 845/KH-UBND về kế hoạch khai giảng năm học 2010 – 2011. Nghị định số 49/2010/NQ-CP ngày 14/05/2010 và Thông tư số 29/ TT BTC về qui định miễn, giảm học phí. Công văn số: 30/KH-PGD&ĐT-MN ngày 07/10/2010 về kế hoạch thực hiện quyết định về bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi MN. Công văn số: 31/KH-GD&ĐT-MN ngày 28/10/2010 về tổ chức triển khai chương trình giáo dục mầm non mới theo cụm trường MN Công văn số: 165/PGD&ĐT-MN hội thi giáo dục BVMT năm 2010-2011 Công văn số: 169/HD-GD&ĐT-MN ngày 12/10/2010 kế hoạch triển khai và thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi. Công văn số: 86/KH-GDĐT-MN ngày 18/11/2010 Kế hoạch tổ chức hội thi giáo viên giỏi MN lần thứ 9. Công văn số: 89/PGD-ĐT-MN ngày 19/11/2010 Sinh hoạt cụm chương trình MN mới. Công văn số: 93/PGD-ĐT-MN ngày 26/11/20101 Chuẩn bị sơ kếy học kì I. Công văn số: 356/KH-UBND kế hoạch triển khai phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi huyện Thuận Châu giai đoạn 2010-2015 Công văn số: 882/SGD&ĐT ngày 06/10/2010 về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện PCGDMN cho trẻ 5 tuổi. - Kiểm tra đánh giá xếp loại GV nghiêm túc, đầy đủ và chính xác. - Đánh giá kết quả thanh tra, kiểm tra và cải cách hành chính GDMN : Đã đánh giá và thực hiện nghiêm túc. + Kết quả thanh tra của phòng Sở GD & ĐT trong năm học 2010 – 2011: Đã kiểm tra 2 đ/c, Tổng số tiết dự: 2 hoạt động, xếp loại giỏi 2 tiết. + Nhà trường tích cực kiểm tra dự giờ thăm lớp và có 3 đợt đánh giá xếp loại GV tổng số tiết dự: 99 hoạt động.. Loại giỏi: 48 = 38 % . Loại khá: 53 = 52 %. Loại TB: 8 tiết = 8 %.. - Trong năm học đã tham gia làm đồ dùng dạy và học 2 đợt/năm. Tổng số đồ dùng có: 27bộ: Loại A : 10 bộ = 37% . Loại B : 17= 63%. Tổ chức Hội thi giáo viên giỏi cấp trường đạt 14 giáo viên giỏi. Dự thi giáo viên giỏi cấp huyện đạt: 3 giáo viên. - Tổ chức thi về “GDBVMT trong trường MN” đối tượng học sinh, giáo viên và phụ huynh cùng tham gia. Lễ Hội Trung Thu, 20/ 11; 8/8; Tết Nguyên Đán ....

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Đánh giá chung về tình hình năm học 2.1. Kết quả nổi bật. - 100% cán bộ chấp hành đầy đủ các chỉ thị các cấp đề ra và thực hiện nghiêm túc các cuộc vận động và phong trào của các cấp đề ra. - Tinh thần đoàn kết, ý thức trách nhiệm cao, trình độ chuyên môn vững vàng, công tác quản lý theo hướng đổi mới tích cực. Chất lượng chăm sóc GDMN ổn định, toàn diện. Tỉ lệ trẻ SDD giảm mạnh so với đầu năm. - Công tác xã hội hoá giáo dục hiệu quả, trở thành ý thức xã hội. - Công tác PCGDMN xúc tiến, theo đúng kế hoạch. - Thực hiện chương trình GDMN mới kết quả khả quan theo chiều hướng tốt. 2.2. Khó khăn hạn chế. - Cơ sở vật chất, thiết bị còn hạn chế. Diện tích đất, phòng học chưa đảm bảo vừa thiếu vừa xuống cấp. - Giáo viên thiếu nhiều và kéo dài nhiều năm. 2.3. Bài học kinh nghiệm. - Nhà trường đã làm tốt công tác tham mưu, công tác tuyên truyền, xây dựng được kế hoạch năm và chỉ đạo triển khai thực hiện tốt kế hoạch. - Quan tâm đến chất lượng học sonh, chất lượng thực hiện chương trình GDMN mới, dần từng bước cải thiện CSVC. - Thực hiện có hiệu quả xã hội hoá GDMN. - Đa số Cán bộ GV đã nắm đuợc nội dung kiến thức và phương pháp giảng dạy. Trong khi giảng dạy đã linh hoạt và sáng tạo, tích cực lồng ghép nhiều bộ môn. Một số GV đã mạnh dạn áp dụng công nghệ thông tin vào trong quá trình soạn bài. giảng dạy đạt kết quả cao. - Thường xuyên phát động các phong trào thi đua, khen thưởng công bằng, kịp thời. công khai dân chủ trường học. - Công tác quản lý chặt chẽ, tăng cường vai trò của tự kiểm tra, phát huy ý thưc stự giác, trách nhiệm của CB, GV, NV. 2.4. Ý kiến đề xuất. - Kiến nghị đề xuất đối với phòng GD - ĐT. + Tổ chức tập huần đánh giá chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi cho cán bộ và giáo viên dạy lớp 5 tuổi. +Mở các lớp học về khai thác máy tính, thiết kế giáo án điện tử. Lớp sử dụng đàn OOcrgan. Trang bị đủ tài liệu, phần mềm của giáo viên và học sinh mầm non. - Kiến nghị đề xuất đối với UBND huyện và UBND tỉnh. + Phân công, bổ sung đủ , kịp thời giáo viên, nhân viên nhà trường cho năm học tới. + Xúc tiến triển khai chương trình kiên cố hoá lớp học. Quan tâm mở rộng quy mô hạ tầng nhà trường theo Tờ trình số 02/ TTr ngày 8/ 1/ 2011 của trường mầm non Sơn ca thị trấn Thuận Châu đã trình Phòng Gd & ĐT và UBND huyện. - Kiến nghị đối với Sở GD - ĐT..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Mở các lớp tập huấn cho cán bộ quản lý và giáo viên kịp thời. tổ chức Hội thảo cho các trường Mầm Non Chuẩn Quốc giai Trường tiên tiến cấp tỉnh, tạo diễn đàn tích cực. + Tổ chức tập huần đánh giá chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi cho cán bộ và giáo viên dạy lớp 5 tuổi. Lớp học về khai thác máy tính, thiết kế giáo án điện tử. Lớp sử dụng đàn OOcrgan. = Trên đây là báo cáo tổng kết năm học 2010 – 2011 của trường Mầm non Sơn ca thị trấn Thuận Châu. Kính trình các cấp quản lý, Nhà trường rất mong sự quan tâm và giúp đỡ của các cấp quản lý. Nơi nhận. HIỆU TRƯỞNG. - Phòng GD& ĐT huyện - ĐU-UBNDThị trấn - Hội cha mẹ học sinh - lưu văn thư. Lê Thị Bốn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×