Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.15 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn :23 / 8 / 2012 Ngày dạy : 7A: 29 / 8/ 2012 7B: 28/8/2012. Tiết 9 Văn bản :. CA DAO, DÂN CA. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. A- Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: - Hiểu khái niệm ca dao - dân ca - Nắm được ND, ý nghĩa và 1 số hình thức NT tiêu biểu của ca dao - dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình. - Thuộc 4 bài ca dao về tình cảm gia đình và biết thêm một số bài ca dao thuộc chủ đề này. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao. 3/ Thái độ: Giáo dục tình cảm gia đình. B-Chuẩn bị: GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học. - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án. HS: Soạn bài theo hướng dẫn của GV. C- Các kỹ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài: - Kü n¨ng: T duy, nhËn biÕt, ph¸t hiÖn, ph©n tÝch... D- Tiến trình tổ chức dạy - học: 1- Ổn định tổ chức: (1p): 7A: …………………….……………………….7B: …………………….……………… 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? Trả lời: Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng. Mọi người nên bảo vệ và giữ gìn. 3- Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp thuyết trình -Thời gian: (1p) Mỗi người đều được sinh ra và lớn lên trong chiếc nôi gia đình. Mái ấm gia đình dẫu có đơn sơ đến đâu cũng là nơi nuôi dưỡng suốt cuộc đời ta. Bởi thế tình yêu gia đình như nguồn mạch chảy mãi trong lòng mỗi con người. Bài học này sẽ giúp em cảm nhận rõ hơn điều đó. * Hoạt động 2: Tìm hiểu chung. -Mục tiêu:Khái niệm ca dao, dân ca: -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: (7p).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV và HS - Yêu cầu HS đọc chú thích (*) sgk.. Nội dung I- Tìm hiểu chung: *Khái niệm ca dao, dân ca: sgk/35. - Thế nào là ca dao, dân ca? GV: Ca dao, dân ca thuộc loại trữ tình phản ánh thế giới tâm hồn của con người. -GV hướng dẫn cách đọc: Chú ý nhịp ngắt ở câu dòng 8 chữ (ngắt 2/2/2/2 hoặc 4/4 - GV đọc mẫu và yêu cầu HS đọc. -Yêu cầu HS đọc các từ chú thích * Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết. -Mục tiêu: Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao có chủ đề tình cảm gia đình. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: (20p) Gv hướng dẫn hs tìm hiểu hai bài ca dao(1,4) -Theo em những bài ca dao này ra đời trong thời gian nào? - Người xưa sáng tác các bài ca đó để làm gì? -Lời của bài ca dao1 là lời của ai, nói về ai? Tại sao em khẳng định như vậy? Có thể đó là lời mẹ ru con, nói với con dựa vào ND và cách dùng từ : con ơi ta xác định được như vậy Gv: Nhân vật trữ tình trong bài ca là người mẹ còn đối tượng được hướng tới là đứa con - Bài ca dao này đã sử dụng biện pháp tu từ nào? - Nhận xét của riêng em về hai hình ảnh: “núi ngất trời”, “biển rộng mênh mông”? Gợi ý: Được miêu tả như thế nào? Xuất hiện như thế nào trong câu ca dao? Những điều đó có tác dụng gì? Đây là hình ảnh của thiên nhiên, to lớn, mênh mông vĩnh hằng được chọn làm biểu tượng cho công cha, nghĩa mẹ - Nhận xét về việc lựa chọn hình ảnh so sánh trong bài ca? - Câu ca dao mang âm điệu gì? Âm điệu ấy giúp thể hiện điều gì? -> bài ca như lời tâm tình sâu lắng. - Nhận xét về ngôn ngữ của bài ca dao? Lời ru gần gũi, ấm áp, thiêng liêng ngôn từ giản dị dễ hiểu - Tìm những câu ca cũng nói về công cha nghĩa mẹ như bài 1? “Ơn cha nặng lắm … chín tháng cưu mang”. “ Công cha như núi …đạo con”;“Ngày nào em bé … ngày ước ao”. II. Tìm hiểu chi tiết. Bài 1. - Hình ảnh so sánh mang tính biểu tượng sâu sắc. - Âm điệu lời ca nhẹ nhàng, biểu lộ tình cảm sâu lắng..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Như vậy, tình cảm mà bài ca 1 muốn diễn tả là gì? -> Công lao trời biển của cha mẹ đối với con và bổn phận, trách nhiệm của con trước công lao to lớn ấy.. - GV yêu cầu HS đọc bài 4. - Em hãy xác định đối tượng trữ tình trong bài ca? Đối tượng được hướng tới là anh em trong một gia đình - Bài ca có hướng đến đối tượng cụ thể nào không? - Theo em bài ca muốn nói tới những ai? Nói chung về anh em ruột thịt -Tình cảm thân thương ấy được diễn tả thông qua những từ ngữ nào? nào phải người xa cùng chung bác mẹ một nhà cùng thân - Theo em hiểu thì người xa, bác mẹ, cùng thân có nghĩa là gì? - Tình cảm anh em ruột thịt được diễn tả cụ thể ntn? Yêu nhau như thể tay chân - Em hiểu sự so sánh đó ntn? Chân tay liền một cơ thể, không thể dời xa nhau-> anh em không thể chia lìa - Em hãy nhận xét cách thể hiện tình cảm trong từng câu lục bát cuối cùng? anh em hòa thuận cha mẹ vui lòng-> đó chính là hạnh phúc gia đình -Bài ca dao muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? Anh em phải biết hòa thuận và nương tựa vào nhau. - Em hãy khái quát nội dung bài ca dao 4? GV: tình anh em hòa thuận là nét đẹp truyền thống của đạo lí dân tộc ta các em cần học tập và phát huy Em có biết câu chuyện dân gian hay câu ca nào cũng nói về tình cảm anh em không hãy lấy ví dụ? -Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong bài ca dao1,4 là gì? - Dùng thể thơ lục bát. - Các hình ảnh ẩn dụ,so sánh mộc mạc, quen thuộc gần gũi, dễ hiểu gv khái quát lại nội dung, nghệ thuật hai bài ca dao - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk.. ->Ca ngợi công lao trời biển của cha mẹ đối với con và nhắc nhở bổn phận, trách nhiệm của con trước công lao to lớn ấy. * Bài 4. - Hình ảnh so sánh diễn tả sự gắn bó, keo sơn, không thể chia cắt. => Bài ca là tiếng hát về tình cảm anh em yêu thương gắn bó đem lại hạnh phúc cho nhau.. * Ghi nhớ/36.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Hoạt động 4 HDHS luyện tập -Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận. -Thời gian: 8p - Gọi HS đọc bài ca dao 2,3 III. Luyện tập Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung HS đọc phần đọc thêm. - Những bài ca dao ấy nói về tình cảm gì? Qua đây chúng ta có thể nói như thế nào về tình cảm ấy của con người Việt Nam ? -Em nào có thể đọc thuộc lòng chùm ca dao vừa học? Trong chùm ca dao ấy, em thích nhất bài nào?Vì sao?. Bài tập 1 Tình cảm gia đình là một trong những tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người.. 4, Củng cố:(2p) Gv khái quát bài học 5, Hướng dẫn về nhà:(1P) Học thuộc lòng 4 bài ca dao. Sưu tầm các bài ca dao có nội dung tương tự. Soạn VB: Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người. * Tự rút kinh nghiệm giờ dạy: ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….. *********************. Ngày soạn:26 / 8 / 2012. Tiết 10 Văn bản :.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày dạy: 7A: 31 / 8 / 2012 7B: 1/ 9/ 2012 …………………………. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI. A- Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao có chủ đề: tình yêu quê hương, đất nước, con người; Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thêm một số bài thuộc hệ thống của chúng. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận, phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ trong ca dao. 3/ Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, con người. B- Chuẩn bị: GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học. - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án. C. Các kỹ năng sống cần được giáo dục trong bài: - Nhận thức, tư duy, liên hệ.... HS: bài soạn theo yêu cầu hướng dẫn của GV. D- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: 1- Ổn đinh tổ chức: (1p) 7A:…………………….……………………….7B: …………………….………… 2- Kiểm tra bì cũ: (5p) ? Thế nào là ca dao - dân ca? Phân tích một bài ca dao mà em thích nhất? 3- Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp thuyết trình -Thời gian: (1p) I-li-a Ê-ren-bua đã từng nói: “ Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những cái tầm thường nhất: yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông…”. Quả thật trong mỗi con người chúng ta ai cũng có một tình yêu quê hương tha thiết. Tiết học này ta cùng cảm nhận tất cả những tình cảm ấy qua “ Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người”. * Hoạt động 2:Tìm hiểu chung. -Mục tiêu:Kĩ năng đọc và tìm hiểu chú thích: -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 10p. Hoạt động của GV và HS. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gv hướng dẫn đọc: giọng ấm áp, tươi vui, biểu hiện tình cảm thiết tha, gắn bó.. I.Tìm hiểu chung. - Đọc văn bản:. GV đọc mẫu, gọi hs đọc tiếp -Tìm hiểu chú thích: - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa của các chú thích trong bài *Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết. -Mục tiêu: Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao có chủ đề: tình yêu quê hương, đất nước, con người. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: (20p) Gọi 1hs nam, 1hs nữ đọc bài ca dao 1 - Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến nào: a,b,c,d, sgk/39 Gv khẳng định kết quả đúng ý b,c - Bài ca có 2 phần: phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái. - Hình thức đối đáp này có rất nhiều trong ca dao- dân ca. - Câu hát 1, tác giả dân gian đã gợi cho ta những liên tưởng nào? các địa danh nổi tiếng - Những địa danh nào được nhắc tới trong lời đối đáp ? - hs dựa vào chú thích để trả lời -Em hiểu biết gì về những địa danh, phong cảnh ấy? - Theo em hình thức đối- đáp được thể hiện cụ thể ở từ ngữ nào trong bài ca? Ở đâu, sông nào, núi nào, đền nào chàng ơi, nàng ơi - Những từ này có ý nghĩa gì? Nêu lên sự thắc mắc của chàng trai- có ý hỏi - Phần trả lời của cô gái chứng tỏ cho điều gì? Bày tỏ sự hiểu biết về về kiến thức địa lí, lịch sử - Ngoài ý bày tỏ sự hiểu biết hỏi -đáp trong ca dao còn có ý bày tỏ điều gì? Thể hiện niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương đất, nước giàu đẹp. - Em có nhận xét gì về lời của người hỏi và người đáp? Tế nhị, nhã nhặn Gv khái quát => Hỏi - đáp về... là hình thức để đôi bên thử sức, thử tài nhau về kiến thức địa lí, lịch sử của đất nước. Những địa danh mà câu đố đặt ra ở vùng Bắc Bộ. Những địa danh đó vừa mang đặc điểm địa lí tự nhiên vừa có dấu vết lịch sử, văn hoá tiêu biểu. - Trong ca dao hình thức đối đáp có phổ biến không? - Em hãy tìm ví dụ?. II. Tìm hiểu văn bản Bài 1:. - Hình thức hát đối đáp..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đến đây thiếp mới hỏi chàng. Cây chi hai gốc nửa vàng nửa xanh ? -Nàng hỏi chàng kể rõ ràng. Cầu vồng hai cội nửa vàng nửa xanh. - Thông qua lời đối đáp của chàng trai cô gái đã giúp em nhận được bài học nào?. - Hai dòng đầu bài 4 có nét đặt biệt gì về từ ngữ? - Cách diễn đạt đó có tác dụng, ý nghĩa gì? Mỗi dòng 12 tiếng; sử dụng điệp ngữ;đảo ngữ,phép đối xứng => Cánh đồng không chỉ rộng mà còn đẹp, nhiều sức sống, trù phú. gv khái quát - Phân tích hình ảnh cụ thể trong 2 câu cuối bài ? chẽn lúa đòng đòng có nghĩa ntn? Kuas sắp trổ bông, đang trưởng thành ở thời kỳ căng nhất mẩy nhất, đầy sức sống nhất hình ảnh so sánh;thân em với chẽn lúa có nghĩa là gì? Người con gái ở tuổi dậy thì; tuổi đẹp nhất, tràn đầy sức xuân như chẽn lúa đang vươn lên tươi đẹp. - Em nhận thấy cách dùng từ trong câu ca “phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai” ntn? Cách dùng từ mới lạ tạo hình ảnh cụ thể đầy ấn tượng. Gv: Hai câu ca gợi sự trẻ trung, hồn nhiên và sức sống đang xuân của cô thôn nữ đi thăm đồng. - Theo em lời trong bài ca là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì? có thể là lời cô gái, trước cánh đồng cô nghĩ về thân phận mình…Đó cũng là một cách cảm nhận -Em có cách hiểu nào khác về bài ca dao này? * GV: Có thể hiểu nhiều cách khác nhau theo những tiếp nhận chủ quan của mỗi người Tuy nhiên bài này được hiểu theo cách (1) là phổ biến hơn. - Theo em bài ca dao 4 bày tỏ tình cảm gì? gv khái quát chung. - Bài ca bày tỏ sự hiểu biết, niềm tự hào và tình yêu đối với quê hương đất nước. Bài 4: - Dòng thơ kéo dài, có sử dụng điệp ngữ, đảo ngữ, đối xứng, so sánh - Gợi sự rộng lớn mênh mông và gợi vẻ đẹp trù phú của cánh đồng.. - Bài ca là niềm tự hào về vẻ đẹp thanh bình của làng quê và niềm tin tưởng vào cuộc sống. * Ghi nhớ: (40). * Hoạt động 4 : Luyện tập. -Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Thời gian: (5p) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.. III. Luyện tập Bài 1. - Em có nhận xét gì về thể thơ của 4 bài ca dao?. Chủ yếu là thể lục bát quen thuộc. - Tình cảm chung thể hiện trong 4 bài ca dao là gì? - Để thể hiện tình cảm đó tác giả đã lựa chọn những hình thức nào? -. Bài 2 Tình yêu, lòng tự hào đối với con người và quê hương đất nước, thể hiện qua hình thức hỏi, đáp; lời mời; lời nhắn gửi.. 4, Củng cố:(2p) Học sinh đọc lại toàn bộ 4 bài ca dao. Hãy điểm lại những nghệ thuật đặc sắc mà 4 bài ca dao đã sử dụng. 5, Hướng dẫn về nhà:(1p) Học thuộc lòng 4 bài ca dao. Sưu tầm những bài ca dao có cùng chủ đề với nội dung bài học. * Tự rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….. *********************. gày soạn :26 / 8 / 2012 Ngày dạy: 7A: 31 / 9 / 2012 7B: 1 / 9 / 2012 A-Mục tiêu bài học:. Tiết 11 TỪ LÁY.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm từ láy,cấu tạo của 2 loại từ láy: Từ láy bộ phận và từ láy toàn bộ. - Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt 2/ Kĩ năng: - Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. - Hiểu nghĩa và biết sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình gợi tiếng, biểu cảm.... 3/ Thái độ: - Giáo dục lòng yêu mến và ham thích tìm hiểu tiếng Việt. B- Chuẩn bị: *GV: : SGK, SGV, thiết kế Ngữ văn,Tư liệu tham khảo, bảng phụ, ví dụ mẫu. *HS: SGK-Vở ghi - soạn bài, chuẩn bị bài tập, C-Các kỹ năng cơ bản đợc giáo dục trong bài *Kü n¨ng:T duy, nhËn biªt, ph¸t hiÖn, ph©n tÝch, gi¶i thÝch… D- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1- Ổn định tổ chức: (1p). 7A: …………………….…………7B: …………………….…………. 2- Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Từ phức gồm những loại nào? Cho VD? Có mấy loại từ ghép? (Từ phức gồm 2 loại : Từ ghép và từ láy. Từ ghép có 2 loại là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 3- Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh - Phương pháp thuyết trình - Thời gian: (1p) Yêu cầu HS nhắc lại :Thế nào là từ láy?. Trong tiết học này, chúng ta sẽ nắm được cấu tạo của từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại từ láy. -Mục tiêu:-Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 10p. Hoạt động của thầy và trò HS đọc VD 1 - SGK (41) - Chú ý những từ in đậm. - Từ đăm đăm có đặc điểm âm thanh và hình thức ntn?. Nội dung I- Các loại từ láy: * VD: - Đăm đăm: giống nhau cả âm lẫn tiếng(Láy hoàn toàn)..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của thầy và trò GV: Từ láy có hai tiếng giống nhau hoàn toàn về mặt. Nội dung. âm thanh, tiếng gốc -> gọi là láy toàn bộ - Trong thực tế có những từ như thăm thẳm, bần bật, đèm đẹp đây có được coi là từ láy hoàn toàn không? Gv: Đây chính là các từ láy toàn bộ(hoàn toàn)nó xuất hiện là do có hiện tượng biến đổi thanh điệu ở tiếng thứ nhất, do quy luật hòa phối âm thanh; đây thực chất là việc lặp lại tiếng gốc nhưng biến đổi như vậy để xuôi tai hơn. chính vì vậy mà không thể nói thẳm thẳm, bật bật đẹp đẹp - Các từ láy vừa xét trên là từ láy toàn bộ. Thế nào là từ láy toàn bộ? -Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn,cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối - Hs tìm thêm các ví dụ khác về từ láy toàn bộ VD: đo đỏ, xôm xốp, biêng biếc, trăng trắng, nhàn nhạt Chỉ ra tiếng gốc của hai từ láy đó? Tiếng gốc: mếu, xiêu. - Mếu máo: giống nhau ở phụ âm đầu: m-> (Láy phụ. - Hai từ mếu máo, liêu xiêu là từ láy bộ phận. Thế nào là âm đầu). từ láy bộ phận? - Liêu xiêu: giống nhau ở Từ láy bộ phận: Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần phần vần: iêu ->(Láy phần vần). -> Miếu máo, liêu xiêu là từ - Qua tìm hiểu các bài tập,em cho biết từ láy có mấy loại?Từng loại có cấu tạo như thế nào?. láy bộ phận. Ghi nhớ 1: SGK (42) -Gọi HS đọc ghi nhớ * Hoạt động 3: Nghĩa của từ láy -Mục tiêu: Hiểu được cơ chế tạo nghĩa trong tiếng Việt -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 10p II- Nghĩa của từ láy: * Ví dụ 1/42.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu - Nghĩa của từ láy: Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh ? Chúng được tạo thành do sự mô phỏng âm thanh. - Tìm thêm một số từ láy khác có nghĩa tạo thành từ sự mô phỏng âm thanh? Xào xạc,rì rào,róc rách,ầm ầm, ào ào,… - Từ các VD trên,em rút ra kết luận gì về nghĩa của từ láy? Nghĩa của từ láy được tạo thành do đặc điểm hoà phối âm thanh giữa các tiếng. - Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí có điểm chung gì về âm thanh và về nghĩa? Đây là những từ láy bộ phận (giống nhau phần vần) -Âm thanh: có âm lượng nhỏ(i) -Nghĩa: giống nhau đều chỉ sự nhỏ bé - Các từ láy nhấp nhô,phập phồng, bập bênh có điểm gì chung về âm thanh và nghĩa? Nhấp nhô: khi nhô lên,khi hạ xuống. Phập phồng:khi phồng khi xẹp. Bập bênh:khi chìm khi nổi =>Đây là những từ láy bộ phận có tiếng gốc đứng sau. -Tiếng láy lặp lại phụ âm đầu của tiếng gốc và phần vần của tiếng láy giống nhau -Nghĩa cùng biểu thị một trạng thái vận động.. gâu:. =>nghĩa được tạo thành do sự mô phỏng âm thanh. * Ví dụ 2/42 a, Lí nhí, li ti, ti hí: gợi tả những hình dáng âm thanh nhỏ bé. b, Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: Biểu thị một trạng thái vận động khi nhô lên, khi hạ xuống, khi phồng, khi xẹp, khi nổi, khi chìm. * Ví dụ 3/42 .- Mềm mại, đo đỏ: Mang. sắc thái biểu cảm, sắc thái - So sánh nghĩa của các từ láy mềm mại,đo đỏ, mờ mờ,tim tím, ầm ầm, ào ào…với nghĩa giảm nhẹ. của các tiếng gốc mềm,đỏ, mờ, tím, ầm, ào? - Đỏ đỏ: sắc thái mạnh hơn. So với mềm thì mềm mại mang sắc thái biểu cảm. -So với đỏ, mờ, tím thì đo đỏ ,mờ mờ, tim tím có sắc thái giảm nhẹ. -So với ầm, ào, vang thì ầm ầm, ào ào, vang vang có sắc * Ghi nhớ 2: SGK (42 thái nhấn mạnh. - Như vậy nghĩa của từ láy được tạo thành như thế nào? * Hoạt động 4: Luyện tập. -Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận. -Thời gian: 15p - Đọc đoạn văn: “Mẹ tôi, giọng khản III-Luyện tập: đặc...nặng nề thế này”(Cuộc chia tay của. Bài 1/43.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> những con búp bê):. - Từ láy toàn bộ: thăm thẳm, bần bật, chiêm. + Tìm các từ láy trong đoạn văn?. chiếp. + Xếp các từ láy theo 2 loại: từ láy toàn bộ. - Từ láy bộ phận: Nức nở, tức tưởi, lặng lẽ,. và từ láy bộ phận?. rực rỡ, ríu ran, nhảy nhót, nặng nề. Bài 2/43. - Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các. - Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác,. tiếng gốc để tạo từ láy?. thâm thấp, chênh chếch, anh ách. Bài 3 /43. - Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống?. a, Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên con. b, Làm xong công việc nó thở phào nhẹ nhõm như trút đựơc gánh nặng. Bài 4/43 Hoa có dáng người nhỏ nhắn , rất ưa nhìn.. Đặt câu có sử dụng từ láy.. 4, Củng cố(2p) - Giáo viên hệ thống lại bài 5, Hướng dẫn về nhà(1p) - Học thuộc ghi nhớ, hoàn chỉnh các bai tập còn lại - Xem trước bài mới Tự rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….. ********************* Ngày soạn: 30 / 8 / 2012 Ngày dạy : 7A: 4/ 9 / 2012 7B: 6/ 9 / 2012. A- Mục tiêu bài học::. Tiết 12 QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 (LÀM Ở NHÀ).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1/ Kiến thức: -Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản, để có thể tập làm văn một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn; Củng cố lại những liến thức và kĩ năng đã học về liên kết, về bố cục và mạc lạc trong văn bản. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc. 3/ Thái độ: Ý thức tạo lập văn bản một cách tự giác. B- Chuẩn bị: GV: - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi,tổ chức các hoạt động,bảng phụ. HS: - Xem trước nội dung bài học, làm trước phần luyện tập. C.Kỹ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài *Kü n¨ng: T duy, nhËn biÕt, ph¸t hiÖn, ph©n tÝch… D- Tiến trình tổ chức hđ dạy và học: 1- Ổn định tổ chức:(1p) 7A: …………………….………………………. 7B: …………………….………………………. 2- Kiểm tra:(5p) ? Thế nào là một văn bản có tính mạch lạc? Cho VD? Trả lời: Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về một đề tài,biểu hiện một chủ đề xuyên suốt; được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hợp lí, trước sau hô ứng nhau nhằm làm cho chủ đề liền mạch và gợi được nhiều hứng thú cho người đọc (người nghe). 3- Bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh -Phương pháp thuyết trình -Thời gian: (1p) Các em vừa học về bố cục, liên kết và mạch lạc trong một văn bản để làm gì? Không chỉ để hiểu biết thêm về văn bản mà còn để tạo lập một văn bản đạt yêu cầu. * Hoạt động 2: Các bước tạo lập văn bản. -Mục tiêu: Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản, để có thể tập làm văn một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 20p Hoạt động của thầy và trò * Tình huống1: Em được nhà trường khen thưởng về. Nội dung I- Các bước tạo lập văn bản : 1. Định hướng:. thành tích học tập. Tan học, em muốn về nhà thật nhanh để báo tin vui cho cha mẹ. Em sẽ kể cho mẹ nghe em đó cố gắng như thế nào để có kết quả học. Tình huống 1.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của thầy và trò tập tốt như hôm nay. Em tin rằng mẹ sẽ vui và tự hào. Nội dung. về đứa con yêu quí của mẹ lắm - Trong tình huống trên em sẽ báo tin cho mẹ bằng cách nào? ( Kể ) - Em sẽ xây dựng vb nói hay vb viết? - Văn bản nói ấy có nội dung gì ? Nói cho ai nghe ?. * Xây dựng văn bản nói:. Để làm gì ?. - Nội dung: Giải thích lí do đạt kết quả tốt trong học tập - Đối tượng: Nói cho mẹ nghe - Mục đích: Để mẹ vui và tự hào về đứa con ngoan ngoãn,. * Tình huống 2: Vừa qua em được nhà trường khen. học giỏi.. thưởng vì có nhiều thành tích trong học tập. Em hãy. Tình huống 2. viết thư cho bạn để bạn cùng chia sẻ niềm vui với. * Xây dựng văn bản viết :. em.. - Viết thư cho ai ? (Đối tượng). - Trong tình huống trên em sẽ làm ntn?. Viết cho bạn. ? Muốn xây dựng một văn bản thì em phải làm gì? - Xác định vb đó viết cho ai - Viết về vấn đề gì? - Giải thích lý do đạt kết quả trên.. - Viết để làm gì?( mục đích) - Viết về cái gì? (nội dung) - Viết như thế nào?( cách thức trình bày). >> Tóm lại khi có nhu cầu giao tiếp ta phải xây dựng vb. Muốn vb tốt ta phải định hướng được về nội dung, mục đích, và đối tượng cách thức trình bày. ? Để mẹ hiểu được những điều em muốn nói một cách 2- Xây dựng bố cục văn bản dễ dàng thì em phải làm gì? (Tìm ý, sắp xếp ý ) Phải xây dựng bố cục vb. Gồm có 3 phần. * Bố cục: 3 phần - Mở bài: Giới thiệu buổi lễ khen thưởng của nhà trường. - Thân bài: lý do em được khen thưởng. - Kết bài: Cảm nghĩ của em. GV hướng dẫn HS lập dàn ý chi tiết phần thân bài. VD: Trước đây em học chưa tốt. - Mỗi khi thấy các bạn được khen em có suy nghĩ gì? - Từ đó em quyết tâm phấn đấu ra sao? - Em được khen thưởng có xứng đáng không?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. GV chốt: ?. Như vậy xây dựng bố cục vb sẽ giúp em điều gì? * GV: Xây dựng bố cục văn bản sẽ giúp em nói, viết chặt chẽ, mạch lạc và giúp người nghe (người đọc) dễ hiểu hơn. - Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn thì đó tạo được 1 văn bản chưa? Hãy cho biết việc viết thành văn bản ấy cần đạt đựơc những yêu cầu gì? 3- Diễn đạt thành bài văn: ? Vậy sau khi có bố cục thì ta phải làm gì? Phải diễn đạt thành lời văn, bao gồm nhiều câu, - Câu văn, đoạn văn rõ ràng, nhiều đoạn liên kết với nhau. chính xác, mạch lạc và liên kết ? Em hãy cho biết, việc viết thành văn cần đạt được những yêu cầu gì trong những yêu cầu dưới đây? chặt chẽ với nhau Cần phải diễn đạt các ý đã ghi trong dàn ý thành lời văn, đoạn văn, chính xác và mạch lạc, có sự liên kết chặt chẽ. đây là khâu quan trọng nhất, công phu nhất. ?. Với một vb khi viết xong có cần kiểm tra lại không? ?. Nếu kiểm tra lại dựa theo những tiêu chuẩn nào? Sửa chữa những sai sót, bổ sung thiếu... 4- Kiểm tra văn bản: - Đó đạt yêu cầu chưa. HS đọc ghi nhớ. - Cần sửa chữa gỡ. * Ghi nhớ: SGK (46). * Hoạt động 3:Luyện tập. -Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thực hành. -Thời gian: 15p Hướng dẫn HS làm II-Luyện tập: BT1.Định hướng HS vào 2 câu (c ) Bài 1/46 và(d) Chú ý (c,d) Bài 2/46 a- Không chỉ thuật lại công việc học tập và báo cáo thành tích. Điều quan trọng là mình phải từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm học HS Thảo luận nhóm, ghi ý kiến trả tập. b- Bạn đã xác định không đúng đối tượng giao tiếp, cần trình bày lời. với HS chứ không phải thầy cô..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> HS thảo luận nhóm, làm vào phiếu HT, cử đại diện trình bày. Bài 3: SGK/46,47 DB là một đề cương để dựa vào đó tạo lập VB. Vì thế DB cân được viết rõ ý, không nhất thiết phải là những câu văn hoàn chỉnh đúng ngữ pháp và LK chặt chẽ - Các phần, các mục lớn nhỏ trong DB cần được thể hiện theo một hệ thống kí hiệu được quy định chặt chẽ. Trình bày hệ thông các phần, các mục cần rõ ràng. VD : I. Mở bài II. Thân bài : 1. ý lớn 1: 2. ý lớn 2: a. ý nhỏ 1 a. ý nhỏ 1 b. ý nhỏ 2 b. ý nhỏ 2 … III. Kết bài :. 4, Củng cố:(2p) - Giáo viên hệ thống lại bài 5, Hướng dẫn về nhà:(1p) - Học thuộc ghi nhớ, hoàn chỉnh các bai tập còn lại - Soạn bài Những câu hát than thân bài. * Bài viết tập làm văn số 1(Viết ở nhà): Đề bài 1. Vì sao văn bản cần đảm bảo tính liên kết. 2. Nêu các bước của quá trình tạo lập văn bản. 3. HS chọn một trong hai đề sau Đề 1: Hãy tả lại quang cảnh trường em sau 3 tháng hè. Đề 2: Hãy tả lại quang cảnh trường em trong ngày khai giảng. Tự rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. Ma trận Mức độ Tên chủ đề (nội dung, phần...) 1. Liên kết trong văn bản. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Hiểu đước ý nghĩa của liên kết trong văn bản. Cấp độ cao. Cộng.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ 2. Quá trình tạo lập văn bản Số câu Số điểm Tỉ lệ 3. Viết bài văn miêu tả. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20%. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20%. Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20%. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% Làm bài văn miêu tả đúng yêu cầu của đề Số câu: 1 Số câu:1 Số điểm: 6 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 60% Tỉ lệ: 60% Số câu: 3 Số điểm:10 Tỉ lệ: 100%. Số câu Số điểm Tỉ lệ Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ: Đề bài 1.Vì sao văn bản cần đảm bảo tính liên kết. 2. Nêu các bước của quá trình tạo lập văn bản. 3. HS chọn một trong hai đề sau. Đề 1: Hãy tả lại quang cảnh trường em sau 2 tháng hè. Đề 2: Hãy tả lại quang cảnh trường em trong ngày khai giảng. PPĐáp án, biểu điểm Câu 1: 2đ Văn bản cần đảm bảo tính liên kết bởi vì; liên kết là một trong những tính chất quan trong của văn bản. Liên kết chính là việc thể hiện sự gắn bó các câu các đoạn thống nhất chặt chẽ hướng đến một nội dung cụ thể rõ ràng. Câu 2: 2đ Quá trình tạo lập văn bản gồm 4 bước Bước 1: Định hướng cụ thể; văn bản viết cho ai, để làm gì? Bước 2: Tìm ý và sắp xếp ý để có bố cục rành mạch, hợp lý..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bước 3: Diễm đạt các ý thành các câu các đoạn chính xác có liên kết. Bước 4: Kiểm tra lại văn bản vừa tạo lập. Câu 3: 6đ Đề 1: a) Mở bài: (1đ)Giới thiệu cảnh định tả b) Thân bài:(4đ) Tả cụ thể cảnh trường sau 2 tháng nghỉ hè có gì thay đôỉ? Lớp học, cây cối, bạn bè, thầy cô… c) Kết bài: (1đ) Cảm xúc, suy nghĩ của mình Đề 2. a) Mở bài : Giới thiệu cảnh trường em trong ngày khai giảng. b) Thân bài: Tả cụ thể nội dung buổi khai trường theo trình tự nhất định. c) Kết bài: Cảm xúc và suy nghĩ của mình.. .....Hết......
<span class='text_page_counter'>(19)</span>